Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.56 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 08/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. (15 - 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.. - GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập - GV cho HS hỏi: + Bài hát nhắc đến những vật gì? + Tác dụng của đồ vật đó? + Bảo quản như thế nào? + Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,. Hoạt động của Học sinh. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe.. - HS hát. - HS lắng nghe. - HS hát, đọc thơ đồ dung học tập - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TOÁN. BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Hình thành và phát triển các năng lực toán học. Rèn cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. 2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5phút) - Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép sự tổ chức của trưởng ban Học tập. trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ GV nhận xét, tuyên dương hs. tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc. *Kết nối - HS tham gia chơi. - GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: -Lắng nghe. Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính? - Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô -Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng. còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình - Lắng nghe. huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay. Nhắc lại tên bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) 2. Hình thành kiến thức mới (15’) - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút). - HS lấy các thẻ phép trừ. - HS chơi theo cặp: VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy? B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. lấy một tấm thẻ khác để đố A. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ theo dõi, nhận xét. theo một quy tắc nhất định. - GV thao tác, hs quan sát đồng thời (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs mặt. lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong -HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp. phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính - Nhận xét về đặc điểm các phép trong bảng trừ, rút ra nhận xét. trừ: Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ nhau, số trừ tăng dần. đi một số……. + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng dần, số trừ giống nhau….. trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. -Từng hs đọc thầm bảng trừ. -GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. - Đọc trước lớp theo thứ tự phép - Để củng cố kết quả phép tính trong tính, đọc phép tính bất kì. bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động - Lắng nghe. thực hành. 3. Luyện tập, thực hành (13 phút) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, vở (hoặc phiếu học tập) đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo phép tính. hình thức vấn đáp. - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả - Nhận xét, tuyên dương hs. vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn. đồng thanh. - HS đọc đồng thanh. - Gv có thể đưa thêm một vài phép tính - HS theo dõi, nhẩm nhanh. khác, đố hs trả lời nhanh. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 7 phút) - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. phạm vi 20 để giải quyết. còn lại mấy quả cam? - GV nhận xét, tuyên dương hs. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả - Hôm nay các em biết thêm được điều gì. nhanh. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau trong phạm vi 20. chia sẻ với các bạn. GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM ĐỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ. - Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ. - Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động (3-5p) - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường khi nào? + Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo hiệu điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng trống trường ở các thời điểm đó? + Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng trống trường vào lúc nào? * Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới: (40’) * Trả lời câu hỏi 8-10’ (nhóm – cả lớp). Hoạt động của HS - Hs hát và vận vđộng theo bài hát Em yêu trường em. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Đầu buổi học, khi hết giờ ra chơi, khi hết giờ học. - HS cần vào lớp để tiếp tục học tập, HS tạm dừng việc học để ra chơi. - Vui vẻ, tiếc nuối, vội vàng,.. - Ngày khai trường.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. - Gv yêu cầu 1hs đọc thầm bài thơ. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.49. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.. - Hs đọc thầm lại bài thơ - HS đọc CH tìm các chi tiết kê’ vế trống trường trong - HS trong nhóm nêu ý kiến, các bạn góp ý, bổ sung hoàn chỉnh. đáp án - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Câu 1: Khổ thơ nào nói đến những ngày - Cả lớp và GV nhận xét hè? - GV và HS thống nhất đáp án. ( ? Bạn học sinh kê’ gì về trống trường trong - Khổ 1 và 2 những ngày hè đó? - Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm Câu 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học cuối báo hiệu điều gì? sinh. Cầu 3. Khổ thơ nào cho thấy bạn HS trò - Tiếng trống báo hiệu một năm học chuyện với trống trường như với một mới bắt đầu. người bạn? - Khổ thơ 2. Cầu 4: Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. - Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết với 3. Luyện tập, thực hành trống, coi trống như một người bạn. * Luyện đọc lại (10-12’) - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - HS lắng nghe, đọc thầm. 4. Vận dụng, trải nghiệm *Luyện tập theo văn bản đọc (8-10’) - 2-3 HS đọc. Bài 1: (nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - Tuyên dương, nhận xét. - 2-3 HS đọc - HS làm việc nhóm: HS trao đồi trong nhóm, bổ sung cho nhau để có đáp án đúng và loại bỏ đáp án sai. Bài 2: (Cặp/ nhóm) Nói và đáp: - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. khác bổ sung nếu cấn thiết. - GV và HS thống nhất đáp án. {ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn) - 2 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường. - Luân phiên đóng vai nói và đáp lời tạm biệt. - Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý MR: GV có thể mở rộng, hướng dẫn HS cho nhau. đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời - GV bao quát lớp và hỗ trợ HS nếu có chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. khó khăn. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đóng vai trống nói lời đáp. - Gọi các nhóm lên thực hiện. VD: Chào bạn, mình cũng mong sẽ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. sớm gặp lại nhau,... b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đẩu nghỉ hè - Hs luân phiên nói trong nhóm. - Hs luân phiên thực hành nói và đáp lời tạm biệt bạn bè. - Nhóm nhận xét, góp ý cho nhau. - Nói và đáp lời tạm biệt thầy cô khi tan học; - Nói và đáp lời tạm biệt ông bà khi ông bà về quê;... - HS chia sẻ.. GV có thể mở rộng yêu cầu * Hoạt động tiếp nối 2-3’ - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________ TIẾNG VIỆT. BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM Tập viết : CHỮ HOA Đ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ. - HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động 3’ - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. * Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới *Hướng dẫn viết chữ hoa. 7’ (HĐ chung cả lớp) - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ. + Chữ hoa Đ gồm mấy nét? => Đ: Cao 5 li , viết 2 nét =>Cấu tạo : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản lượn hai đầu dọc và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét 2 là nét thẳng ngang ngắn. - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Đ. *GV nêu cách viết : Nét 1: ĐB trên ĐK 6 ,viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải , tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB trên ĐK5( phần cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ) . Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống ĐK 3(gần giữa thân chữ) viết nét thẳng ngang ngắn (nét viết trùng ĐK) để tạo thành chữ Đ. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. *Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (6-8p) (HĐ chung cả lớp) Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa Đ đầu câu. + Cách nối từ Đ sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.. - 1-2 HS chia sẻ.. - 2-3 HS chia sẻ.. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe.. - HS luyện viết bảng con.. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. 3. Luyện tập, thực hành. (15’) - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 4. Vận dụng trải nghiệm (2’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………---------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN. BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học. Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính 2. Học sinh: Que tính, sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5phút) -Cả lớp hát bài “ Tập đếm” - GV cùng khởi động với hs. - HS hát và vỗ tay theo nhịp. *Kết nối: Tiết học trước, các em đã biết cách lập bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay các em cùng vận dụng để đi giải các bài tập có liên quan đến bảng trừ. - GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 - HS mở sgk, đọc nối tiếp tên bài. (tiết 2).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. 2. Luyện tập, thực hành(25 phút) Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - Hs xác định yêu cầu bài - Gọi hs nêu yêu cầu bài - Hs thực hiện: một bạn nêu phép - Yêu cầu trao đổi theo cặp đôi: tính bạn còn lại nêu chọn kết quả của phép tính vừa nêu, cứ vậy lần lượt. - 1,2 cặp báo cáo kết quả trước lớp - Gọi 1,2 cặp hs báo cáo 14 – 7 = 7 10 – 6 = 4… GV nhận xét, tuyên dương -Hs lớp nhận xét Bài 3: Xem bảng trừ, nêu các phép tính còn thiếu (trang 37) - HS đọc đề bài sau đó tự làm vào - Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập 3. vở Bài tập Toán: viết phép tính - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Để điền được phép tính đúng, con đã làm thích hợp cho từng ô còn thiếu. - Trao đổi với bạn về bài làm của thế nào? mình. - GV tuyên dương học sinh có sáng tạo. - Chia sẻ trước lớp. - Con tra Bảng trừ/ Con lấy số bị trừ làm mốc và đặt câu hỏi: 11 trừ mấy bằng 8? 12 trừ mấy bằng 8? 13 trừ mấy bằng 8…. 3. Vận dụng, trải nghiệm ( 10 phút) Bài 4: - HS đọc to đề bài. - Gọi hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết giàn gấc nhà - HDHS phân tích đề. bà Nga có tất cả 13 quả, trong đó + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? có 7 quả đã chin. + Bài toán hỏi: Giàn gấc còn mấy + HS suy nghĩ, làm bài vào vở, sau đó chia quả chưa chin? - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó sẻ với bạn. chia sẻ với bạn trong nhóm đôi. - GV nhận xét, hỏi học sinh vì sao con làm - 2- 3 hs chia sẻ trước lớp. - HS trả lời. phép trừ 13 – 7? - Với bài toán đi tìm đối tượng còn lại, ta làm phép tính trừ.. - Em được ôn tập về bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 và vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. - Hôm nay các em biết thêm được điều gì? vào tình huống thực tế. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống Lắng nghe, thực hiện. thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT NÓI VÀ NGHE: NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ngôi trường của mình. Nói được những điều em thích về ngôi trường của em. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - GV cho hs hát bài: Em trường em - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? *Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Hình thành kiến thức mới *Nói những điều em thích về trường của em. (15’) * Tranh 1 (cả lớp) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Trong tranh có những ai? - 3,4 hs trả lời + Mọi người đang làm gì ? Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. MR * Tranh 2 (nhóm bàn) - GV tổ chức cho HS quan sát tranh Trường Tiểu học Xuân Sơn, trả lời câu hỏi theo nhóm bàn + Trường em tên là gì? Ở đâu? + Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày? - Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Mời Hs lên chia sẻ - Nhận xét, động viên HS. 3 Luyện tập, thực hành * Hoạt động 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì? (10’) - YC HS trao đổi về những điều trong trường mình muốn thay đổi. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường của mình. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, 25. - Nhận xét, tuyên dương HS. *HĐ tiếp nối (2p) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe.. - HS thực hiện. - HS chia sẻ.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. __________________________________________ TIẾNG VIỆT. BÀI 2: DANH SÁCH HỌC SINH ĐỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động (3-5p) - Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em * Kết nối: Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây? Gv cho hs qs một số bản bản ds + Danh sách học sinh đi tham quan. + Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh. + Danh sách Sao nhi đồng - Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó? 2. Hình thành kiến thức mới (40’) * Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp) - GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc:: giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - HDHS chia đoạn: - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Hoạt động của HS. - Hs hát và vận động theo bài hát. - HS trả lời. - HS trả lời.. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. - Luyện đọc từ khó: - Luyện đọc cách ngắt câu: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày khai trường. - GV gọi HS đọc theo đoạn lần 2 + Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm + GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.. - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. + GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. - GV cùng HS nxét, đánh giá thi đua. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ danh sách - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.. - HS nhìn vào bản danh sách để trả lời (8 bạn) - Cả nhóm lựa chọn đáp án - HS lần lượt chia sẻ ý kiến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _________________________________________________ ĐẠO ĐỨC. BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết được những việc mà thầy giáo, cô giáo đã làm cho em để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. 1.Khởi động (5’) * Khởi động: - Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát “Bông hồng tặng cô”. * Kết nối - Bạn nhỏ trong bài hát đã làm gì để thể hiện sự kính yêu cô giáo? - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới (25’) *Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc thầy giáo, cô giáo đã làm cho em. - GV cho HS quan sát tranh sgk tr.1415, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu những việc làm của thầy giáo, cô giáo trong các bức tranh trên. + Những việc làm của thầy cô giáo đem lại điều gì cho em? - GV chốt: Thầy giáo, cô giáo dạy em biết đọc, biết viết, biết những kiến thức trong cuộc sống; thăm hỏi, động viên, … *Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.1415, YC thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc đó thể hiện điều gì? - Tổ chức cho HS chia sẻ. + Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy giáo, cô giáo? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt: + Những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: chào hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, …… +Những việc làm không thể hiện sự tôn trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo: không chào hỏi, cãi lời, nói trống không, nói chuyện trong giờ học, không học bài, không làm bài tập, không vâng lời,…. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’). - Cả lớp hát - Bạn nhỏ tặng cô giáo bông hoa tươi đẹp.. - HS thảo luận nhóm 4 - 2-3 HS chia sẻ. - Thầy giáo, cô giáo dạy em biết đọc, biết viết, - HS lắng nghe.. - HS thảo luận theo cặp.. - HS chia sẻ. - Chào hỏi, chú ý nghe giảng, học hành chăm chỉ, lễ phép, …… - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. - GV cho HS thực hành chào thầy cô giáo, nói lời chúc mừng thầy cô giáo - HS chia sẻ. nhân ngày lễ và nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy giáo, cô giáo. - GV hướng dẫn HS về nhà làm thiệp chúc mừng thầy giáo, cô giáo. - GV chốt kiến thức bài học. - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………-------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. BÀI 2: DANH SÁCH HỌC SINH ĐỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng. - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật. - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động - Lớp hát 2. Hình thành kiến thức mới * Trả lời câu hỏi 8-10’ Câu 1: (Hđ chung cả lớp) - Gv nêu câu hỏi: Trong bản danh sách, - Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên học tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn? sinh,… - Gv gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv và hs nx. MR: ?Dựa vào đâu em biết tồ 2 có 8 bạn? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 2. (cá nhân và nhóm). - Từng hs tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm thống nhất đáp án. - Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường. - VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/ 3/ 2/ 1....
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. ?Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì? MR: ?Yêu cầu hs trong nhóm có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất Câu 3. (cá nhân và nhóm) ? Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?. đăng ki đọc truyện gì?. - HS làm việc cá nhân và nhóm: - Từng em tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi nhóm thống nhất đáp án - Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc. - Nhìn vào danh sách biết được số lượng MR: Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt học sinh. them câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. - Hs trả lời VD: Có mấy bạn đăng ki đọc truyện Ngày khai trường?! Có mấy bạn đọc truyện Ếch xanh đi học?! Có mấy bạn đọc truyện Vì sao gà chẳng giỏi bơi?/... Câu 4. (cả lớp) - Hs đọc câu hỏi, nêu câu trả lời - GV khích lệ HS trả lời theo cách hiểu của các em. Nếu HS không nêu được ý kiến, GV có thê’ đưa ra các phương án đê’ các em trao đổi và lựa chọn các công dụng của bản danh sách. - Biết được thông tin của từng người. ?Bản danh sách có tác dụng gì? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập, thực hành * Luyện đọc lại (10-12’) - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - 3-5 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Vận dụng, trải nghiệm * Luyện tập theo văn bản đọc. 8-10’ Câu 1 (cả lớp). - HS đọc đọc thầm cầu hỏi 1.. + GV nêu cầu hỏi 1, mời 1-2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe và góp ý. - HS trả lời, làm bài tập vào vở - Hs chia sẻ trước lớp. Tên học sinh trong bản danh sách được .Đáp án: Tên HS trong bản danh sách sắp xếp thế nào? được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt. Câu 2. (cả lớp). Học thuộc bảng chữ - HS đọc.yêu cầu. cái tiếng Việt. + Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau - Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một lượt và góp ý cho nhau. lượt và góp ý cho nhau. + Mời 2 - 3 HS đọc thuộc bảng chữ cái - Mời 2 - 3 HS đọc thuộc bảng chữ cái.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. trước lớp. trước lớp. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. . - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------Ngày soạn: 10/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. NGHE – VIẾT: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng chính tả bài Cái trống trường em ( từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng); trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã). - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ gì? + Cái trống trường em + Nội dung của bài đọc? + Tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn HS với trống trường. - GV cho HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét - HS lắng nghe * Kết nối: GV giới thiệu bài mới: Nghe - - HS lắng nghe. viết: Cái trống trường em. 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ 1: Viết ( 22’) *Phát hiện các hiện tượng chính tả (7’) HĐ cá nhân *Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - GV nêu yêu cầu nghe viết bài Cái trống - HS lắng nghe. trường em (từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. - GV đọc 1 lần đoạn thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe. - GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. - GV hỏi: + Trong đoạn văn có sử dụng những dấu câu nào? + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?. - HS theo dõi đoạn thơ trong SHS. - 2-3 HS đọc. - HS lắng nghe, theo dõi.. - 2-3 HS chia sẻ. + Dấu hỏi chấm, dấu chấm than (5 lần) và dấu hai chấm. + Viết hoa tên bài, chữ cái đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu chấm than. + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? + Chữ dễ viết sai chính tả: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách. cách. - GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ - HS luyện viết bảng con. viết sai. *Nghe – viết ( 15’) - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - HS nghe viết vào vở ô li. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS. - GV đọc lại một lần cả đoạn - HS lắng nghe - GV cho HS tự soát lỗi. - HS tự soát lỗi - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - HS đổi chép theo cặp. giúp bạn. - GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài - HS lắng nghe và nhận xét chung cả lớp 3. Luyện tập, thực hành (7-8’) Bài tập 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh. HĐ cá nhân - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. theo. - GV chiếu yêu cầu BT lên bảng. - GV cho 3 HS nối tiếp lên bảng viết tiếng - HS quan sát, làm bài cá nhân. phù hợp với yêu cầu . - 3 HS lên bảng. - GV cho HS khác nhận xét, góp ý, đối chiếu kết quả. - HS khác nhận xét, góp ý. - GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT (ghế/bàn ghế, - HS lắng nghe ghim/cái ghim, gà/gà mẹ,…). Bài tập 3: Chọn a hoặc b. a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố. NHóm đôi.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. - GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - GV chiếu các hình ảnh lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ. - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo. - HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình: xanh, xanh, sáng, sông, suối. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm khác nhận xét. - GV thống nhất đáp án, nhận xét 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời - GV hỏi: Nội dung của bài chính tả? - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài mới. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm. Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động (5p) - GV tổ chức cho hs chơi TC Truyền bóng: Kể tên các đồ dùng học tập - Gv hd hs cách chơi - Gv cho hs nghe bài hát Quả, hs vừa nghe vừa truyền bóng, bóng dừng ở bạn nào bạn ấy sẽ nêu tên 1 đồ dùng học tập, 5giây mỗi lần dừng, bạn nào k nêu nhanh sẽ nhảy lò cò quanh lớp học * Kết nối: GV nhận xét, giới thiệu bài - Gv ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới (10p) * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật.. Hoạt động của HS * Hs chơi TC Truyền bóng: Kể tên các đồ dùng học tập. - Hs nghe hd - Hs chơi TC.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh VBT/ tr.26, 27, nêu: + Tên các đồ vật. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.26, 27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Luyện tập, thực hành (8p) * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Từ chỉ đặc điểm.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3- 4 HS nêu. + Tên đồ vật: sách, bảng, bút, vở, … - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.. - 1 - 2 HS đọc. - 1 - 2 HS trả lời. - 3 - 4 HS đọc. - HS chia sẻ câu trả lời. + Từ chỉ đặc điểm: a) chậm, khoan thai, dài, nhanh. b) dài. c) nhỏ, dẻo. - HS làm bài.. - YC HS làm bài vào VBT/ tr.27. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm (10p) * Hoạt động 3: Viết câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp. Bài 3: - Gọi HS đọc YC. - HS đọc. - Bài YC làm gì? - HS đặt câu (Thân trống nâu bóng). - Gọi HS suy nghĩ đặt câu của mình. - HS đặt câu: Chiếc cặp mới tinh. - YC làm vào VBT tr.27. Bút chì rất nhọn. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------TOÁN. BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 21. - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. HS chăm chỉ,tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT3a. 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5phút) - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền - HS nêu một phép trừ có nhớ điện” trong phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm. - GV nhận xét. *Kết nối - Lắng nghe. Tiết học trước các con đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé! - GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 1) - Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài. 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận - HS đọc đề bài. với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước - HS làm bài, thảo luận với bạn về lớp. cách tính nhẩm. - Tổ chức cho hs báo cáo. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. - GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 – 8 - Em dựa vào Bảng trừ đã học ạ/ như nào? Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = 3. - GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa vào mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để thực hiện phép tính. (Lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại) Bài 2: Số - Cho hs quan sát đề và làm bài. -Yêu cầu hs thao tác với phiếu theo cặp đôi - HS lấy phiếu học tập, quan sát các phép trừ ghi trong mỗi ngôi nhà; đối chiếu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô có ghi dấu ?. -Đại diện 1,2 cặp báo cáo - HS đổi chéo bài làm, đặt câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22. GV trình chiếu bài tập 2, gọi 4 hs lần lượt cho nhau đọc phép tính và nói kết chia sẻ về bài làm của mình (theo từng quả tương ứng với mỗi phép tính. ngôi nhà). - HS lần lượt chia sẻ trước lớp. - GV chốt đáp án đúng sau mỗi ngôi nhà, có thể mở rộng hơn các phép tính bằng - HS theo dõi, đối chiếu bài, sửa cách tăng số bị trừ thêm 1 đơn vị. sai nếu có. Các em đã sử dụng Bảng trừ để đi tìm kết quả, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính rất tốt. Cô trò mình cùng chuyển sang bài tập 3a. Bài 3: a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - Hs nêu đề bài. Cho hs nêu đề bài. - Lấy 2 bộ thẻ giống nhau và tổ - Tổ chức cho hs chơi chức cho lớp chơi trò “Ai nhanh? “ Ai nhanh? Ai đúng?” Ai đúng?” - Hướng dẫn cách chơi, luật chơi. Chia - HS chia đội mỗi tổ thành 2 đội, mỗi đội có 4 người - HS chơi chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống cuối hàng và tiếp đến bạn sau. - GV bao quát lớp. -Gọi 1,2 đội lên thể hiện trước lớp 1,2 đội lên báo cáo - Nhận xét trò chơi, tuyên dương đội - Lắng nghe. thắng cuộc. 3. Vận dụng, trải nghiệm ( 10 phút) - HS nếu tình huống, mời bạn trả - Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số tình lời. huống trong thực tế có liên quan đến phép - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, trừ có nhớ trong phạm vi 20. nhà em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà - GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết em còn lại mấy quả cam? vận dụng bảng trừ vào thực tế. - Bài học hôm nay em được ôn những kiến thức nào? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em - HS chia sẻ. nhắn bạn điều gì? Nhận xét tiết học. Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------TOÁN. BÀI 20: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23. - Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Hình thành và phát triển các năng lực toán học. Rèn phẩm chất chăm học tập, tích cực trao đổi bài với bạn, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập, giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: 2 chiếc mũ ca nô có in 11 - …..; 12 - ……. (BT4) 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5phút) - HS nêu một phép trừ có nhớ trong - Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm. điện” - Lắng nghe. - GV nhận xét. *Nối tiếp: Tiết học ngày hôm nay, cô trò mình - Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài. cùng tiếp tục thực hành, luyện tập nhé! - Đọc to mục tiêu. - GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 2) 2. Thực hành, luyện tập (25 phút) Bài 3: b) Tính - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận - HS làm bài, thảo luận với bạn về với bạn về cách tính rồi chia sẻ trước lớp. cách tính. - Tổ chức cho hs báo cáo. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS chia sẻ trước lớp, các bạn - GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm khác hỏi vấn đáp. thế nào? - HS theo dõi, đối chiếu bài làm. - GV thống nhất cách trình bày với học - Em tính 11 – 3 = 8; 8 – 1 = 7. sinh: - HS quan sát, ghi nhớ. 11 – 3 – 1 = 8 – 1 =7 Hoặc 11 – 3 – 1 = 8 -1 = 7 Bài 4: Chọn số trừ trong các số đã cho và tính hiệu - HS đọc to đề bài. - Cho hs đọc đề bài. - HS làm việc theo nhóm, mỗi - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. nhóm nhận nhiệm vụ khác nhau với những số bị trừ khác nhau, các thành viên chọn số trừ rồi nêu hiệu - Nhận xét. của phép tính. - Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: - Các nhóm chia sẻ trước lớp. Trong một phép trừ, nếu giữ nguyên số bị - HS quan sát phép trừ, rút ra nhận trừ, số trừ tăng (giảm) bao nhiêu đơn vị xét về mối liên hệ giữa số trừ và.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 24. thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị. hiệu. 3. Vận dụng, trải nghiệm ( 10 phút) Bài 5: - Tổ chức cho hs phân tích đề toán. - HS đọc đề bài. -Gọi học sinh báo cáo. - Phân tích đề theo nhóm đôi: Bài - Nhận xét, tuyên dương học sinh vận toán cho biết gì? Hỏi gì? dụng kiến thức vào thực tế tốt. - Làm bài cá nhân vào vở, sau đó - Bài học hôm nay em được ôn những chia sẻ với bạn. kiến thức nào? - HS báo cáo bài làm. - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em - HS chia sẻ. nhắn bạn điều gì? Lắng nghe Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN – AN TOÀN GIAO THÔNG. BÀI 1: NHỮNG NƠI VUI CHƠI AN TOÀN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Quan sát tranh và chỉ ra bạn nào đang vui chơi an toàn và không an toàn. Nhận biết được các hình ảnh vui chơi an toàn và không an toàn. Thực hiện và chia sẻ với người khác về những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn. - Rèn kĩ năng chọn những nơi vui chơi an toàn cho bản thân và bạn bè. Biết tránh những nơi vui chơi không an toàn. .- Có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tranh ảnh trong sách Tài liệu giáo dục An toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2. 2.Học sinh: Giấy vẽ, bút chì III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động (5’) - Tổ chức cho học sinh hát 1 bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc bài hát: Chú voi con ở bản Đôn - GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước. - HS nhắc lại tên bài học trước - Giáo viên: Ở tiết trước, Các con đã biết những nơi an toàn và những nơi không an toàn. Vậy để giúp các con khi cùng các bạn vui chơi tại những nơi vui chơi an toàn và không chơi ở những nơi an toàn - HS lắng nghe thì như nào, chúng ta vào bài hôm nay..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25. - GV giới thiệu và ghi tên đầu bài 2. Thực hành, luyện tập (20’) Quan sát tranh và chỉ ra bạn nào đang vui chơi an toàn và không an toàn - Cho HS quan sát tranh 1-6/ tr 6 và yêu cầu HS làm việc theo cặp chỉ ra bạn nào - HS quan sát đang vui chơi an toàn và không an toàn trong tranh. - Sau khi thảo luận, giáo viên gọi một số học sinh lên và hỏi theo tranh câu hỏi “Chỉ ra những nơi vui chơi an toàn và - HS hoạt động làm việc theo nhóm không an toàn? Giải thích?” Giáo viên giải thích ý nghĩa các tranh. +)Tranh 1: Một số bạn nhỏ đang chơi đùa ở bãi đậu xe, một chiếc ô tô đang chuẩn bị lùi ra, một chiếc xe máy đang vào bãi. +)Tranh 2: Các bạn nhỏ đang vui chơi - HS trả lời trong nhà văn hóa. +)Tranh 3: Một số bạn học sinh đang nô đùa, chạy nhảy trên vỉa hè, nơi đang có nhiều người đi lại – dễ va vào những người tham gia giao thông khác. +)Tranh 4: Một số bạn nhỏ đang thả diều ở khu vực đường sắt, xa xa có đoàn tầu đang đi tới. +)Tranh 5: Một số bạn nhỏ đang vui chơi - HS nhận xét trong công viên. +)Tranh 6: Một số bạn nhỏ đang chơi đùa, câu cá, hái hoa ở khu vực cầu ao, sông – dễ bị trượt ngã, đuối nước. *GV chốt nội dung: Những hình chỉ nơi vui chơi an toàn hình 2,3,5 Những hình chỉ nơi vui chơi không an toàn hình 1,4,6 3. Vận dụng, trải nghiệm (10’) - HS lắng nghe. Thảo luận với bạn và lập bảng những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn (theo mẫu) -YCHS thảo luận với bạn và lập bảng những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn theo mẫu Những địa điểm Những địa điểm vui chơi an toàn vui chơi không an - HS thảo luận và trình bày kết quả toàn.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 26. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh vẽ một bức tranh hoặc mô tả (bằng lời) về một nơi vui chơi an toàn mà học sinh thích. - Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày, giải thích về bức tranh hoặc mô tả về - HS trình bày mô tả tranh vẽ. - HS tự đánh giá bằng cách giơ tay nơi vui chơi an toàn mà học sinh thích. - Nhận xét - Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: Các - 3-4HS trình bày em nên vui chơi ở những nơi dành cho hoạt động vui chơi, giải trí như: công viên, sân trường (giờ tan học hoặc giờ ra chơi), nhà văn hóa thôn, xóm, huyện, sân nhà… để đảm bảo an toàn cho bản thân và - HS lắng nghe. cho người khác. Không nên vui chơi ở những nơi có thể xảy ra tai nạn như: lòng đường, hè phố nơi có đông người qua lại, công trường đang thi công, bãi đậu xe, bờ sông, khe suối, chân núi – nơi có nguy cơ sạt lở đất… - Qua bài hôm nay, các con đã biết được những nơi vui chơi an toàn và những nơi - HS lắng nghe. vui chơi không an toàn chưa? - Cô mong rằng. Các con sẽ cùng các bạn vui chơi tại những nơi an toàn và không vui chơi ở những nơi không an toàn. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 11/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN. BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27. - Phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (5phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”. Hoạt động của học sinh. - HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu - GV nhận xét, tuyên dương. được các phép tính khác từ phép * Kết nối tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = Bài học hôm nay cô cùng các con sẽ củng 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 nhớ) trong phạm vi 20. *Hs lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) Bài 1: Tính - Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu. - Bài 1 yêu cầu gì? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ” - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu - GV NX, chữa bài. trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - 2,3 Hs nêu kết quả bài Bài 2: Tính Nhẩm VD: 6 + 8 = 14 14 – 7 = 7 - Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu. - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. quả các phép cộng và phép trừ nêu VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6. trong bài. - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. Bài 3: Nêu các phép tính thích hợp - Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính - Bài 3 yêu cầu gì ? thích hợp ( theo mẫu ) Yêu cầu hs quan sát mẫu, liên hệ với nhận - HS tự nêu thêm các VD tương tự biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và để thực hành tính nhẩm: lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó tìm VD: 5 + 7 = 12 7 + 5 = 12… kết quả cho các trường hợp còn lại trong - 5 HS nêu. bài. - Hs lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28. -Gv nhận xét, tuyên dương 3. Vận dụng, trải nghiệm: ( 7 phút) - Yêu cầu HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. - Gọi một số cặp đại diện báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều gì? - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?. - HS suy nghĩ thực hiện theo cặp đôi. VD: Mẹ đi chợ mua 10 kg gạo tẻ và 2 kg gạo nếp. Hỏi mẹ đã mua được tất cả bao nhiêu kg cả gạo nếp và gạo tẻ. -2,3 cặp HS chia sẻ trước lớp -Em được củng cố lại cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - cần ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ và vận dụng nhiều trong thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT ĐOẠN: LẬP DANH SÁCH HỌC SINH (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được danh sách tố em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. - Biết bày tỏ cảm xúc và có ý tức trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HĐ của GV 1. Khởi động (3’) - T/c lớp hát Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo - Kiểm tra sự chuẩn bị bài cô y/c -GV nhận xét chung * Kết nối ( 2’)- HĐ cặp đôi -GV t/c Hs thảo luận cặp đôi câu hởi SGK -GV GT bài + ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1( 10’)- HĐ tập thể - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát danh sách, hỏi: + Tổ 1 lớp 2A có bao nhiêu HS? + Có mấy bạn đăng kí tham quan Lăng Bác?. HĐ của HS -Hát tập thể -HS báo cáo -HS thảo luận và chi sẻ trước lớp -HS nghe + ghi bài vào vở. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: + Tổ 1 lớp 2A có 8 HS. + Có 4 bạn đăng kí tham quan Lăng Bác..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 29. + Có mấy bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A đăng kí đi tham quan. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 2( 18’)- HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra danh sách mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.27. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. + Có 4 bạn đăng kí tham Bảo tàng Dân tộc học. - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT. ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo viết về thầy cô. + Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô. + Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách + Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. + Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. + Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh. - Bồi dưỡng tình cảm với bạn bè, thầy cô trong nhà trường. Có thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 30. 1. Khởi động 3’ - Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về thầy cô, mái trường. - Hát 1 bài hát * Kết nối:- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (10p) *HĐ 1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô. HĐ nhóm - GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, những bài báo hay về thầy cô. - GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.. -HS thực hiện. - HS đọc lại yêu cầu trong SHS. - HS lắng nghe.. - HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa - GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một phương. bài báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn - HS chia sẻ bài đọc với bạn theo sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, nhóm hoặc trước lớp. hứng thú đọc của HS. (Tốt-tô-chan cô bé ngồi bên cửa sổ - Câu chuyện về thầy Hiệu trưởng) - GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin - HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi câu hỏi ý: + Tên cuốn sách là gì? + Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?... - GV cho HS thực hiện sau khi đọc: một bài thuyết trình về bài thơ, câu chuyện, bài báo mà - HS thực hiện sau khi đọc em đã đọc... - GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng. - HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc - GV cho các em đọc độc lập hoặc theo nhóm. mở rộng 3. Thực hành , luyện tập(15p) - Các em đọc độc lập hoặc theo HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài nhóm tập. Cá nhân - GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS. - GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách mà - HS viết một số thông tin vào mẫu HS đã hoàn thành trước lớp. phiếu đọc sách đã cho trong SHS. - GV cho HS làm việc cá nhân: Chép lại - HS quan sát phiếu đọc sách mà những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài HS đã hoàn thành trước lớp. đọc. - HS ghi lại. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3p) - GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính: Sau - HS nhắc lại những nội dung đã bài 12 các em đã: học.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 31. + Biết cách đọc bản danh sách, hiểu được tác - HS lắng nghe. dụng của việc lập danh sách. + Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả + Nhận biết từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. + Biết lập danh sách tổ. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc - HS lắng nghe, thực hiện nhiệm các bài viết về thầy cô, mái trường. vụ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ GÓC HỌC TẬP CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Bằng sự sáng tạo và bàn tay khéo léo, HS có thể tự làm các món đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng. - Giúp HS có thể nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập. Có ý thức xây dựng cho mình nếp sống gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Tranh sưu sưu tầm về tấm gương Bác Hồ sống gọn gàng - HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động (3-5p) - Chia sẻ về đồ dùng học tập của em. - GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm bàn. Mỗi bạn sẽ chia sẻ cho nhau nghe về đồ dùng học tập mình yêu thích và đồ - HS thực hiện chia sẻ trong nhóm. dùng học tập đó găn với em những kỉ - HS chia sẻ trước lớp về đồ dùng học niệm nào? tập yêu quý nhất.... - GV làm mẫu - GV gọi học sinh lên chia sẻ trước lớp GV Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là - HS nối tiếp nêu. những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 32. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới. (15-20p) *Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em. - GV đừa tình huống.( GV chuẩn bị tình huống thật quay Video) - Thảo luận cả lớp - HS xem tình huống. - Vì sao bạn Dương không tìm thấy cặp và sách vở? + Bạn Dương bừa bãi khiến nhà cửa - Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì? lộn xộn, nên khi cần, bạn phải mất rất nhiều thời gian. * Hãy kể tấm gương về sự gọn gàng, ngăn + Cần rèn luyện thói quen gọn gàng, nắp của Bác Hồ mà em đã được xem trên ngăn nắp trong cuộc sống hàng ngày truyền hình, sách báo...? - Ngôi nhà sàn của Bác ở Phủ Chủ tịch - Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. => Vậy còn đồ dùng học tập của các con thì sao (GV lấy VD về cặp sách...) Các - Để đúng nơi, đúng chỗ con cần làm gì để đồ dùng học tập của các con luôn gọn gàng? - GV yêu cầu các HS trong thực hành lớp xếp đồ dùng học tập của mình vào ba lô - HS thực hành. của mình. - GV quan sát hs thực hành hộ chợ khi cần thiết.... - 2 – 3 học sinh lên thực hành trước - Yêu cầu 2- 3 em lên tự sắp đồ dùng của lớp. mình trước lớp. - HS nêu + Em cảm thấy thế nào sau khi sắp xếp các đồ dùng học tập gọn gàng? - GV nêu: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em thường dùng – Em chăm như bạn quý”. 3. Luyện tập, thực hành (12-15p) Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng - HS quan sát. học tập. − GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để - HS cách làm một số sản phẩm. HS quan sát . − GV hướng dẫn HS cách làm một số sản - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 33. phẩm. của giáo viên. - GV chia nhóm vào giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận và thống nhất nhóm mình làm sp gì? Nêu ích lợi công dụng của sản - HS thực hành phẩm của nhóm? - Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. - Yêu cầu HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm của nhóm mình. - GV nhận xét, đánh giá. Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được - HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ của nhóm mình. luôn ngăn nắp và được bảo quản bền hơn. - HS lắng nghe * Cam kết, hành động: - HS lắng nghe - Trong sinh hoạt, em đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? - HS nêu - Từ bài học hôm nay em học được những gì? - GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có - HS trả lời hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc - HS trả lời: rèn luyện thói quen gọn sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà. - GV Kết luận: Muốn cho đồ dùng của gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt và học chúng ta luôn bền và đẹp, các em nên rèn tập. luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong - HS một thẻ chữ có hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và sinh hoạt và học tập. trang trí góc học tập ở nhà. - GV gắn bảng thẻ chữ GỌN GÀNG, - HS lắng nghe NGĂN NẮP. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 12/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! ĐỌC (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> 34. - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1. Khởi động (3-5p) - Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em + Có những sự vật nào được nhắc đến trong bài hát? + Bài hát nói về điều gì? * Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới (40’) * Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp) - GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc: giọng chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn : (5 đoạn) - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó: xôn xao, xanh trời,… - Luyện đọc câu dài: - GV gọi 3 HS đọc theo đoạn lần 2 - GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu) - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5 + GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ. - GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ - Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương. TIẾT 2 3. Luyện tập thực hành ( 28-30’) * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.. Hoạt động của HS - HS hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em - HS chia sẻ.. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2). - Hs đọc chú giải - HS thực hiện theo nhóm 5. + HS luyện đọc theo nhóm: + HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài. + Đại diện các nhóm đọc trước lớp. - Hs đọc toàn bộ bài thơ. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Thứ tự tranh: 1,2,3 C2: Những câu thơ tả tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào gương mặt, Bạn nào cũng xinh. C3: yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 35. - Nhận xét, tuyên dương HS.. hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát, yêu những lời giảng ngọt ngào của cô giáo. C4: Bạn nhỏ nhớ: Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang sách. - HS lắng nghe, đọc thầm.. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm cả bài thơ. Lưu ý giọng của . - 2-3 HS đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - 2-3 HS đọc. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì đọc. sao lại chọn ý đó. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân vào VBT. thiện vào VBTTV/tr.28. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.56. - HS lên bảng. - HDHS nối cột A với cột B. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1 HS lên thực hiện. - HS chia sẻ. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 3-5’) - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TOÁN. BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Thực hành cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. 2. Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 3. Phát triển các năng lực toán học. Rèn cho hs phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 1. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 36. Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động (5phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng ” - HD cách chơi, luật chơi: Một bạn nêu một phép tính cộng (có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn kia nêu được các phép tính khác từ phép tính đó - GV NX, tuyên dương. * Kết nối Bài học hôm nay các con được Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. - Ghi tên bài. Hoạt động của học sinh - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 8= 4; 12 – 4 = 8.. - Hs lắng nghe - 2 HS nêu. - HS nêu: Tính - HS nêu cách thực hiện tính: các bài tập có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt 2. Luyện tập, thực hành (28 phút) từ trái sang phải. Bài 4: Tính - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Gọi 2 HS nêu YC của bài 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18 - Bài 4 yêu câu gì? 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ….. cách tính. - 3 HS làm bảng lớp. - GV chốt cách thực hiện tính: Các bài -Hs nhận xét bài bạn làm tập có hai phép tính cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải - HS xác định yêu cầu bài toán. - Gọi 3 HS lên bảng. -Hs nêu cách làm phải thực hiện - Nhận xét chữa bài. tính kết quả của mỗi phép tính rồi Bài 5: > < = so sánh với nhau. - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS làm bài vào vở tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa 7 + 5 > 11 chọn dấu (> , < , = ) thích hợp. 9 + 6 > 5 + 9… -Nêu cách thực hiện phép tính -Hs đổi chéo kiểm tra nêu kết quả - Yêu cầu hs làm bài, gv quan sát hỗ trợ. bài làm -GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng, trải nghiệm: ( 7 phút) Bài 6: - Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. biết gì, bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm bài vào vở. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói để tìm câu trả lời cho bài toán đặt theo cách của các em. ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37. Phép tính: 12 – 9 = 3. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc - Về nhà tìm tòi một số tình huống trong chong chóng. thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. sẻ với các bạn. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. SINH HOẠT LỚP THEO CHỦ ĐỀ: GÓC HỌC TẬP CỦA EM. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1-Sơ kết tuần - Giúp Hs nhận rõ ưu, khuyết điểm của mình, của lớp tuần 6 về các hoạt động - Có hướng sửa chữa khuyết điểm để vươn lên. - Đoàn kết với bạn bè, lễ phép với người trên HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. 2- Hoạt động trải nghiệm - Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp - Rèn kỹ năng cho HS biết giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. (14-16p) a. Sơ kết tuần 6: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 1. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38. * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 7: - Duy trì nề nếp học tập - Hăng hái phát biểu xây dựng bài - Làm bài và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp - Thi đua học tập tốt - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ- Tích cực tham gia các hoạt động. 2. Hoạt động trải nghiệm.(15-17p) a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời HS ngồi theo tổ, chia sẻ niềm vui khi tự sắp xếp đồ dùng học tập qua bức ảnh chụp hoặc tranh vẽ. - GV hỏi HS một số câu gợi ý: Nhiệm vụ này, em làm lúc nào? Em đã làm gì để trang trí góc học tập? Có ai giúp em không hay em làm một mình? Có điều gì thú vị hay có khó khăn trong quá trình thực hiện không? - GV hỏi HS: Khi đồ dùng học tập được sắp xếp gọn gàng, sạch đẹp, em cảm thấy thế nào? Kết luận: GV mời HS nhắc lại một bí kíp các em đã biết, đưa tấm bìa ghi: “Sống ngăn nắp – Nhắm mắt thấy đồ”. b. Hoạt động nhóm: − GV mời HS quan sát bàn học và tìm ra bàn học nào đang gọn gàng nhất, tặng thưởng ngay cho HS của bàn đó. − GV dành thời gian ngắn để các HS còn lại dọn sách vở và đồ dùng học tập ngăn nắp trên bàn. Kết luận: Bàn học ngăn nắp khiến chúng ta thao tác học tập dễ dàng, nhanh nhẹn hơn. - Khen ngợi, đánh giá. * Cam kết hành động.(4-5p) − GV khuyến khích HS luôn giữ bàn học ngăn nắp, sẽ có những cuộc thi đột xuất tặng thưởng cho các bạn làm được. − GV gợi ý HS thường xuyên kiểm tra đồ. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 7.. - HS chia sẻ theo tổ. - HS trả lời.. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe.. - HS quan sát, tìm ra bàn gọn gàng nhất. - Hs sắp xếp lại bàn học gọn gàng. - HS lắng nghe.. HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39. dùng học tập: bút chì mòn, cùn thì gọt; đồ dùng bị bẩn thì lau, thiếu gì cần bổ sung cho đủ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI. BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình - Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Ti vi, Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. Học sinh: - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động (5’) - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2). 2. Luyện tập, thực hành (20’) Hoạt động 3: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình. b. Cách tiến hành: - HS lắng nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 40. Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm. - GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm. Bước 3: Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia đình thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn theo gợi ý sau: Họ và tên:.................... CAM KẾT Giữ nhà ở sạch sẽ Giữ nhà ở an toàn 1. Quét nhà 1............................... 2............................... 2................................ - HS trình bày: + Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn nhà cửa cho sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn gàng. + Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh viện để cấp cứu kịp thời. - HS viết cam kết theo gợi ý của GV.. - Hs thực hiện và chia sẻ.. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Gv tổ chức cho học sinh chia sẻ với người thân về những việc làm khi ở nhà con giúp bố mẹ làm việc nhà. - Nhận xét giờ học? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------------Đã kiểm tra: Ngày ..... tháng ..... năm 2021..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 41. Tổ trưởng kí duyệt. Phạm Thị Thư.
<span class='text_page_counter'>(42)</span>