Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Van 7 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.19 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 Tiết 94. Ngày soạn: 23/02/2017 Ngày dạy: 26/02/2017 Tiếng Việt: CHUYỂN. ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1.Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại 2.Kĩ năng: - Nhận biết câu chủ động và câu bị động 3.Thái độ: - Biết sử dụng câu chủ động và câu bị động phù hợp khi nói và viết C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức : Lớp 7a1:………….. …………………………………... 2.Bài cũ : Hãy nêu những công dụng của trạng ngữ? Lấy ví dụ về trạng ngữ? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài Trong tiếng Việt có nhiều kiểu câu: Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn hôm nay chúng sẽ tìm hiểu kiểu câu chủ động và câu bị động. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1 TÌM HIỂU CHUNG I.TÌM HIỂU CHUNG - Hs. Đọc kĩ ví dụ (57) 1.Câu chủ động và câu bị động: Câu chủ động và câu bị động a.Ví dụ: -Mọi người yêu mến em. (?)Xác định chủ ngữ, so sánh cấu tạo và ý -Em được mọi người yêu mến. nghĩa của chủ ngữ ở 2 câu? b.Nhận xét - Hs. So sánh, nhận xét, thảo luận. - Về ý nghĩa : Nội dung miêu tả của 2 câu giống nhau. Nhưng : Câu a : CN ~ Người thực hiện hành động hướng tới người khác. (?)Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị Câu b : CN ~ Người được hoạt động của người động? Cho ví dụ? khác hướng đến. - Cấu tạo : Câu a là câu chủ động. Câu b là câu bị động 2.Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. a.Ví dụ: Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành …Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp câu bị động. từ mấy năm nay em được mọi người yêu mến. b.Nhận xét: (?)Em chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào -Điền câu b. chỗ trống? Vì sao? Vì tạo được liên kết câu : Em tôi là chi đội trưởng. Em được mọi người yêu mến....

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ghi nhớ: (sgk 58) *Chú ý: -Câu chủ động và câu bị động luôn đi với nhau (có thể đảo kiểu câu). -Câu không thể đảo được là câu bình thường. Hoạt động 2 LUYỆN TẬP II.LUYỆN TẬP Bài 1: Xđ câu bị động. Giải thích t/dụng: Đọc yêu cầu bài tập - Đoạn 1: Câu rút gọn (2,3) -> Câu bị động. Gv ra bài tập thêm học sinh làm bài. - Đoạn 2: Câu bị động (Câu cuối) - Gv. Chốt ý. -> Tránh lặp kiểu câu, tạo sự liên kết. +Trong câu bị động vị ngữ được cấu tạo: Bài 2: Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ bị/được + Vđt. động sau : +Có thể lược bỏ chủ thể gây ra hành động. - Mẹ rửa chân cho em bé. +Có câu có chứa từ “bị, được” nhưng ko - Người ta chuyến đá lên xe. phải là câu bị động. - Bọn xấu ném đá lên tàu hoả. -> Chuyển : - Em bé được (mẹ) rửa chân cho. - Đá được (người ta) chuyển lên xe. - Tàu hoả bị (bọn xấu) ném đá lên. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đặc điểm CN, cấu tạo của câu bị động? *Bài cũ: - Tác dụng của câu bị động? - Học bài. Tìm các ví dụ về câu bị động. *Bài mới: Chuẩn bị: Viết bài TLV số 5 E.RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Tuần 24 Tiết 95+96. Ngày soạn: 22/02/2017 Ngày dạy: 25/02/2017. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA -Kiểm tra, đánh giá, nhận xét mức độ tiếp nhận kiến thức và kĩ năng thực hành văn bản nghị luận chứng minh của học sinh. -Củng cố khắc sâu kiến thức văn bản nghị luận chứng minh. II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. -Hình thức: Tự luận -Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm tại lớp 90 phút. III.BIÊN SOẠN CÂU HỎI ĐỀ BÀI: Em hãy chứng minh rằng: Đời sống của con người sẽ bị ảnh hưởng rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường? IV.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: a.Yêu cầu chung : (1.0 điểm) -Viết đúng bài văn nghị luận về môi trường. -Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu bật đặc điểm của đối tượng văn nghị luận. -HS làm bài được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố luận điểm, luận cứ, các biện pháp nghệ thuật và cảm xúc chân thành của cá nhân. -Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý. b.Đáp án và biểu điểm: Câu. Hướng dẫn chấm Điểm Đề bài : Em hãy chứng minh rằng: Đời sống của con người sẽ bị ảnh hưởng rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường? Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu luận điểm: đời sống con người bị ảnh 1.0 điểm hưởng nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường. Thân bài: * Con người ngày ngày đang tác động vô thức vào môi trường: + Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên không có kế hoạch. 7.0 điểm + Xả khí độc hại vào môi trường….. * Hậu quả: + Hạn hán lũ lụt xẩy ra khắp nơi; nước, không khí ô nhiễm nặng. + Thiếu nước ngọt, đất đai cằn cỗi, tài nguyên đang cạn kiệt dần.. * Ảnh hưởng đến cuộc sống con người: + Thiếu đất sản xuất, năng xuất cay trồng giảm đói nghèo + Nhiều căn bệnh nguy hiểm gia tăng: ung thư, suy hô hấp… + Tuổi thọ con người giảm, phụ nữ vô sinh gia tăng…  Khẳng định đây là vấn đề đúng, mọi người cần quan tâm…Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Kết bài: 1.0 điểm Ý kiến của bản thân em:Nhắc nhở mọi người điều gì? + Mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta. + Không chặt phá rừng bừa bãi, tích cực trồng cây xanh, giữ môi trường sống trong sạch…... (Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV.XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Tuần : 26 Tiết PPCT: 97. Ngày soạn: 29- 02- 2017 Ngày dạy: 02- 03 - 2017. Tiếng việt:. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG.( Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cũng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học - Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại - Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS: Lớp 7A1 :SS.......Vắng.............(P.....................................KP...............................) 2. Bài cũ : - Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ? - Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì? 3. Bài mới:GV giới thiệu bài: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động cũng như mục đích chuyển đổi của hai loại câu này. Nhưng chúng ta muốn chuyển đổi phải làm cách nào còn là ẩn số. Tiết học hôm nay cô trò chúng ta cùng giải mã nó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG Gv treo bảng phụ ghi ví dụ Sgk, 64, gọi Hs đọc. ? So sánh xem câu a và câu b có gì giống và khác? + Giống: Chủ đề và nội dung miêu tả; + Khác: Câu a có dùng từ “được”, câu b không. ? Theo các em, 2 câu này có phải là câu bị động không? (phải) ?Vậy các em tìm câu chủ động có nội dung tương ứng?->“Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.” ? Từ đó trình bày cho cô quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 1/Sgk.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. * So sánh câu a và câu b: - Giống nhau về nội dung, hai câu miêu tả cùng một sự việc - Khác nhau về hình thức, câu a dùng từ “được”, câu b không dùng “được”. => Hai câu đều là câu bị động, được chuyển từ câu chủ động: “Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.” * Phân biệt câu bị động với câu bình.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi học sinh đọc ví dụ ở mục 3. ? Những câu trên có phải là câu bị động hay không? Vì sao? -> Không phải là câu bị động. Bởi lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong sự đối lập với câu chủ động tương ứng. ? Quan sát các vd trên bảng phụ rồi cho biết có phải câu chủ động nào cũng chuyển được thành câu bị đông không? a. Tôi ăn cơm. => Cơm được tôi ăn. b. Nó vào nhà. => Nhà được nó vào. -> Không phải câu chủ động nào cũng chuyển thành câu bị động được vì nhiều câu khi chuyển sẽ không còn rõ ý… Gv lưu ý Hs: Không phải câu nào có từ “bị, được” đều là câu bị động, có câu không chứa từ “bị, được” nhưng vẫn được coi là câu bị động. Một Hs đọc ghi nhớ ý 2, Sgk. ? Vậy khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, chúng ta cần lưu ý tới những điểm nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc. ? Xác định câu bị động trong văn bản đã học? * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chuyển mỗi câu chủ động thành câu bị động theo hai kiểu khác nhau? Gv phát phiếu học tập cho Hs thực hiện theo nhóm trong 5 phút. GV sửa từng câu thể hiện trên bảng, Hs các nhóm so bài của nhóm mình và đánh dấu Đ, S.. Bài tập 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động và cho biết sắc thái ý nghĩa? Gọi 2 Hs lên bảng. Hs khác làm vào nháp. Gv chữa bài, ghi điểm nếu tốt. Chẳng hạn nói: Em được thầy giáo phê bình. => Sắc thái ý nghĩa tích cực. Tiếp nhận sự phê bình một cách chủ động, tự giác, có chuẩn bị về tâm thế. Em bị thầy giáo phê bình. => Sắc thái ý nghĩa tiêu cực. Bài tập 3: Gv hướng dẫn Hs làm ra nháp. Gv chọn 5 bài, sửa và chấm nhanh cho Hs.. thường chứa từ “được”, “bị”: - Các câu a,b trong mục 3 là câu bình thường tuy trong câu có dùng “được”, “bị”. - Chúng ta chỉ có thể nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng.. 2. Ghi nhớ : SGK. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị động: a. + Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỷ XIII. + Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII. b. + Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. + Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. + Con ngựa bạch được (chàng kỵ sĩ) buộc bên gốc đào. + Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. + Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. + Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. Bài 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động, một câu dùng “được”, một câu dùng “bị”. Cho biết sắc thái ý nghĩa: a. - Em bị thầy giáo phê bình. - Em được thầy giáo phê bình. b. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp. => Câu bị động dùng “được” có hàm ý đánh giá tích cực sự việc được nói đến trong câu. Câu bị động dùng “bị” có hàm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Dặn hs về xem lại bào tập - Ôn tập văn nghị luận chuẩn bị kiểm tra văn. ý đánh giá tiêu cực. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ : - Nắm kỹ nội dung bài học; làm hoàn thiện bài tập 3 vào vở. - Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng ít nhất một câu bị động. *Bài mới : - Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận.. . E.RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 26 Tiết PPCT: 98,99. Ngày soạn: 01- 03- 2017 Ngày dạy: 03- 03 - 2017. Văn bản:. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp h/sinh: - Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học. - Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. B. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo Hs : Soạn bài ôn tập ở nhà. Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24, lập bảng, điền vào ô trống theo mẫu. (Bảng 1).- Đối sánh với các văn bản tự sự, trữ tình đã học lớp 6, 7 điền vào bảng 2.Đọc kỹ ghi nhớ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm D .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS: Lớp 7A1 :SS.......Vắng.............(P.....................................KP...............................) 2. Bài cũ : - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn nghị luận (bao gồm cả nội dung và nghệ thuật thể hiện), hôm nay cô trò ta cùng nhau thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC THỨC. 1.Các văn bản nghị luận đã học Gọi học sinh đọc lại các văn bản STT Tên bài Tác giả Đề tài Luận điểm Phương nghị luận đã hoc (bài 20, 21, 23, NL chính pháp lập 24) và điền vào bảng kê theo mẫu luận trong Sgk. 1 Tinh Hồ Chí Tinh Dân ta có một Chứng Gv kẻ khung mẫu lên bảng phụ. thần yêu Minh thần yêu lòng nồng minh Gọi Hs lên bảng điền vào. Gv nước của nước nàn yêu nước. nhận xét. nhân ta của Đó là một Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn các DTVN truyền thống thông tin lên cho Hs quan sát, đối quý báu của chiếu. (Phụ lục bên dưới) ta 2 Sự giàu Đặng Sự giàu Tiếng Việt có Chứng đẹp của Thai đẹp của những đặc sắc minh kết tiếng Mai TV của một thứ hợp giải Việt tiếng đẹp, thích một thứ tiếng hay. 3 Đức tính Phạm Đức tính Bác hồ giản Chứng giản dị Văn giản dị dị trong mọi minh kết của Bác Đồng của Bác phương diện: hợp giải Hồ Hồ bữa cơm, cái thích và 4 Văn nhà, lối sống, bình ý nghĩa Hoài chương cách nói, viết. luận. văn Thanh và ý Giải chương nghĩa Nguồn gốc thích kết của nó của văn hợp bình đối với chương là ở luận. đ/s con tình thương người người, thương muôn loài vật. V/c hình dung và sáng tạo ra sự -.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho t/c của con người. Học sinh thảo luận theo nhóm. 2. Đặc sắc nghệ thuật (chia 4 nhóm tương ứng với 4 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bố cục chặt chẽ, mạch bài) lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu, sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử rất khoa học và hợp lý. 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt: Kết hợp chứng minh với giải thích; luận cứ xác đáng, toàn diện, phong phú và chặt chẽ. 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ: Kết hợp chứng minh + giải thích và bình luận. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện và đầy sức thuyết phục. Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc. HẾT TIẾT 98 CHUYỂN 4. Ý nghĩa văn chương: Kết hợp giải thích và bình luận. Trình SANG TIẾT 99 bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh. Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu 3. So sánh văn nghị luận với các thể văn khác hỏi số 3 sgk mục a. Thể loại Yếu tố a. Truyện 1. Cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện. b. Ký 2. Người kể chuyện. c. Thơ tự sự 3. Cốt truyện, nhân vật, vần nhịp. d. Thơ trữ tình 4. Vần, nhịp. e. Tùy bút 5. Người kể chuyện (thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc). ? Em hãy nêu sự khác nhau căn f. Nghị luận 6. Luận điểm, luận cứ bản giữa văn bản nghị luận và * Sự khác nhau: các thể loại tự sự trữ tình? - Các thể loại tự sự như truyện, ký chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tùy bút, chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu. Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật… - Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh cảm xúc, nhưng điều cốt yếu lá lập luận với hệ thống các luận ? Những câu tục ngữ trong bài điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng. 18, 19 có thể coi là loại văn bản * Các câu tục ngữ có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt. Vì nghị luận đặc biệt không? Vì nó đưa ra những lời bàn bạc, khuyên nhủ về các hiện tượng thiên sao? nhiên, thời tiết, các vấn đề về xã hội, con người. ? Về văn nghị luận, sau khi ôn tập các em phải ghi nhớ điều gì? 4. Ghi nhớ: (Sgk/67) Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Gọi 2 Hs đọc. *Hoạt động 2: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS thảo luận và lựa chọn. II.LUYỆN TẬP. (Các ý B, D đúng). Một bài thơ trữ tình là tác phẩm văn chương trong đó: A. Không có cốt truyện và nhân vật. ( ý A, C là đúng) B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm. D. Có thể biểu hiện trực tiếp, gián tiếp t/c ... Trong văn nghị luận: A. Không có cốt truyện và nhân vật B. Không có yếu tố miêu tả và tự sự Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc TỰ HỌC D. Không sử dụng phương thức biểu cảm * Hướng dẫn làm bài kiểm tra III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Văn: *Bài cũ: -Nắm được tên tác giả, tác phẩm - Nắm vững nội dung bài học, tiếp tục ôn tập văn nghị luận. các văn bản đã học - Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa - Học thuộc nội dung, nghệ thuật trên một đề bài văn nghị luận, viết thành bài văn hoàn chỉnh. các văn bản đã học - Ôn tập kỹ chuẩn bị làm bài Kiểm tra Văn vào tuần sau. - Nêu bài học mà em rút ra sau *Bài mới: mỗi bài học - Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”. (Mỗi bạn -Viết một đoạn văn ngắn nêu chọn một đề viết một đoạn văn chứng minh). nguồn gốc, công dụng của văn chương. - Cũng như những lần kiểm tra trước, đề sẽ gồm 2 phần trắc nghiệm (chiếm 30% tổng số điểm) và tự luận (chiếm 70% tổng số điểm). Kết quả bài làm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào việc ôn tập của các em. Mong các em cố gắng hết sức. E.RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần: 26 Tiết PPCT: 100. Ngày soạn: 06- 03- 2017 Ngày dạy: 09- 03 - 2017. Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cũng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận, chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận, chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS: Lớp 7A1 :SS.......Vắng.............(P.....................................KP...............................) 2. Bài cũ : - Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ? - Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bài mới:GV giới thiệu bài: Để có một bài văn lập luận chứng minh hoàn chỉnh đòi hỏi phải có những đoạn văn chứng minh hay, hấp dẫn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn chứng minh để tạo sự liên kết trong bài làm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC THỨC 1. Đoạn văn ko tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là - Hs. Nhắc lại những yêu cầu đối với một bộ phận của bài văn vì vậy khi tập viết một đoạn một đoạn văn chứng minh. văn, cần cố hình dung đoạn văn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. Có thế mới viết được thành phần chuyển đoạn. - Nhắc lại nội dung phần mở bài, kết 2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. bài của VNL. Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Tổ chức cho học sinh hoạt động 3. Các lý lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để theo nhóm. quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch lạc.. * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP * Trên cơ sở các đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà cho HS thảo luận bằng cách đọc cho tổ, nhóm mình nghe rồi cùng góp ý, bổ sung cho bạn để bài viết hoàn thiện hơn. Tìm ra các bài hay giới thiệu cho bạn đọc trước lớp vào phần cuối tiết học. HS đọc bài và thảo luận trong nhóm, tổ… Gv quan sát - nhắc nhở những HS chưa tích cực. HS tập viết mở bài, kết bài, 1 đoạn thân bài. GV cho HS đọc một số đoạn nổi bật. GV lắng nghe và sửa bài cho học sinh. Đọc thêm cho HS nghe một số đoạn văn mẫu… - GV chốt kiến thức. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Gv nhắc học sinh về hoàn thành các đoạn văn, đọc thêm sách tham khảo để chuẩn bị cho tiết Kiểm tra văn - Học sinh lắng nghe và thực hiện. II. LUYỆN TẬP Đề 1: Giao tiếp với xã hội nhiều chưa chắc con người đã khôn lên… Câu tục ngữ không chỉ khuyên ta lựa chọn cái khôn mà học, điều quan trọng là phải phân loại cái khôn ấy… Đề 7: Chứng minh rằng cần phải lựa chọn sách mà đọc. - Có thể dùng từ chuyển tiếp: “Tuy nhiên”. - Khẳng định không phải quyển sách nào cũng hay. - Hiện tại xuất hiện những quyển sách vô bổ, đầu độc trẻ thơ. - Cần phải biết lựa chọn sách mà đọc. - Khẳng định sách là người bạn tốt.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng minh. - Hoàn thiện các đoạn còn lại trong bài văn của mình. - Luyện viết một đoạn văn chứng minh khác theo đề bài tự chọn. *Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> theo yêu cầu. - Chuẩn bị: Kiểm tra văn. E.RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×