Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

van 6 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.54 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 18 Tiết PPCT: 69. Ngày soạn: 16/12/2016 Ngày dạy: 19/12/2016. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương. - Sửa được một số lỗi chính tả do phát âm địa phương. - Tránh sai chính tả trong khi nói và viết B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm sai ở địa phương. 2. Kĩ năng: - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm sai ở địa phương. 3. Thái độ: - Biết tiếp thu và sữa chữa để đọc, viết chính xác. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 6A........ Vắng:…………........... Phép:….......................................... Không phép:……................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể diễn cảm truyện “thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”. Nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong chương trình ngữ văn lớp 6 thay sách có một số tiết ngữ căn dành cho chương trình ngữ văn địa phương. Bài học hôm nay chúng ta học về một số lỗi chính tả địa phương. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung Gv nêu nguyên nhân dẫn đến viết và phát âm sai là do thói quen phát âm địa phương Gọi chỉ ra các lỗi cụ thể ở phần 1/sgk/166 * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập - Hs: Đọc yêu cầu của đề - Gv: Hướng dẫn làm - Hs lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập - Bài 1: Hs lên bảng điền - Bài 2: Hs chọn từ điền. - Bài 3: Hs làm việc nhóm. NỘI DUNG BÀI DẠY I.Tìm hiểu chung - Dựa vào cách phát âm có thể nhận ra tiếng nói của từng vùng miền - Cách viết âm sai chuẩn thường dẫn đến cách viết không đúng chính tả II.Luyện tập Bài 1/167: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ Bài 2/167 :Lựa chọn từ vào chỗ trống Vẩy cá, sợi dây, dây điện, vây cách, dây dưa, giây phút, bao vây b) Viết, diết, giết Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết c) Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, chữ viết, giẻ lau, mảnh giẻ, vẻ đẹp, giẻ rách Bài 3/167: Điền vào chỗ trống Bầu trời xám xịt như xà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp loé sáng rạch xẻ cả không gian. Cây sung già trước cửa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Bài 4: (HS làm vào vở) - Bài 5: Gv đọc, hs viết - Bài 6: hs lên bảng làm bài. sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng Bài 4/167: GV hướng dẫn HS viết Bài 5/168: Viết hỏi ngã Vẽ tranh, biểu quyết, dè biểu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lổ, ngẫm nghĩ Bài 6/168: Chữa lỗi chính tả trong những câu sao Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng  Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ  Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. * HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích đề : Đề : Tự luận + trắc nghiệm * HOẠT ĐỘNG 1: Phân tích * HOẠT ĐỘNG 2: Công bố đáp án : Phần trắc nghiệm đề : Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Tự luận + trắc nghiệm Câu 5: A Câu 6: C * HOẠT ĐỘNG 2: Công bố Câu 4: B Phần tự luận đáp án : Câu 1: Học sinh thêm từ vào để tạo thành cụm từ. Câu 2: Học sinh phải đảm bảo được những yêu cầu sau: GV công bố đáp án cho HS * HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét ưu, khuyết điểm : biết 1. Nhược điểm * HOẠT ĐỘNG 3: Nhận xét - Một số HS còn lười, chuẩn bị bài chưa kĩ nên kết quả chưa cao ưu, khuyết điểm : - Lỗi chính tả còn nhiều, còn cẩu thả 1. Nhược điểm - Chưa biết cách làm một bài kiểm tra theo phương thức trắc 2. Ưu điểm nghiệm nên chọn đáp án chưa chính xác (chọn 2 đáp án) * HOẠT ĐỘNG 4: Thống kê - Chưa biết cách viết một đoạn văn chất lượng bài làm 2. Ưu điểm - Tuy vậy cũng có những hs làm bài khá tốt, biết cách làm một bài ngữ văn theo cách trắc nghiệm  Đạt điểm cao * HOẠT ĐỘNG 4: Thống kê chất lượng bài làm :. Lớp *Hướng dẫn tự học Chuẩn bị bài “Ôn tập tiếng Việt” - xem lại bài từ tiếng Viêt, từ mượn, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 3-4. Điểm 0-2. 6ª1/31 III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: Thống kê các từ ở địa phương phát âm không đúng với chuẩn tiếng Việt. * Bài mới: Ôn tập tốt để thi. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… . Tuần: 18 Ngày soạn: / 12/ 2016 Tiết PPCT: 70,71 Ngày dạy: / 12/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I. ( Theo đề của phòng giáo dục) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 6 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một bài văn tự sự II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 90 phút. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Về nhà học lại các nội dung bài học liên quan Về nhà học lại các nội dung bài đến bài kiểm tra. học liên quan đến bài kiểm tra. * Bài mới: Ôn lại kiến thức D. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. Tuần: 18 Tiết PPCT: 72. Ngày soạn: 17/12/2016 Ngày dạy: 20/12/2016.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm kiểm tra học kì của học sinh - Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản của bộ môn ngữ văn lớp 6- học kì I B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ĐỀ & ĐÁP ÁN : -Theo bản in của phòng Giáo Dục. 2. HS xem đáp án và thảo luận: 3.Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm trong bài làm : a.Ưu điểm: - Nhìn chung các em nắm được kiến thức cơ bản nhưng chưa học bài kĩ nên làm bài chưa tốt, đa số các em đánh đúng một phần trắc nghiệm - Phần tự luận các em được ôn chưa kĩ nên chất lượng bài làm chưa tốt: nêu được khái niệm điệp ngữ và vận dụng tìm được điệp ngữ trong phần bài tập. - Câu tập làm văn học sinh làm chưa chất lượng b.Tồn tại: - Một số em trình bày cẩu thả, nội dung tương đối tốt nhưng thiếu cẩn thận khi làm bài. - Một số em viết tốt nhưng quá ngắn gọn, ít đưa ra dẫn chứng để bài làm của mình sinh động hơn: Việt, Tuấn. - Một em làm bài chưa tốt, hiểu sai kiến thức, viết bài sơ sài bị điểm dưới trung bình 4. GV phát bài- Học sinh đọc lại bài và rút kinh nghiệm : - Phát bài cho HS. 5.Thống kê Kết quả : Lớp / sĩ số. Điểm 9-10. Điểm 7-8. 6A1/31  Nhìn chung chất lương bài làm chưa tốt: GV tuyên dương những bài làm tốt D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị: Sách cho chương trình HK II. Điểm 5-6. Điểm 3-4. Điểm 0-2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×