Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Van 8 co hinh thanh nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.98 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 10/8/2016 Ngµy gi¶ng: 16/8/2016 Tiết 1,2: Văn bản. Lớp 8A TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh -. I. Mức độ cần đạt: Gióp häc sinh: - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời. - Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. II. Träng t©m kiÕn thøc , kü n¨ng: 1. KiÕn thøc: - Cèt truyÖn, nh©n vËt, sù kiÖn trong ®o¹n trÝch "T«i ®i häc". - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một văn bản qua ngòi bút Thanh TÞnh. 2. KÜ n¨ng: - §äc - hiÓu ®o¹n trÝch tù sù cã yÕu tè miªu t¶ vµ biÓu c¶m. - Tr×nh bµy suy nghÜ, t×nh c¶m vÒ mét sù viÖc trong cuéc sèng. 3. Thái độ - Hình thành thái độ yêu thích giờ học văn - Hình thành tính cách đa chiều 4 – Năng lực hình thành : - Giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác - Nghe đọc, cảm thụ thẩm mỹ, sáng tạo văn bản nghệ thuật III. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn:- §äc tËp truyÖn ng¾n cña t¸c gi¶ Thanh TÞnh, chân dung Thanh Tịnh - Sgk, Sgv vµ mét sè tµi liÖu tham kh¶o 2- Học sinh : Soạn bài đầy đủ, chuẩn bị theo hớng dẫn của giáo viên. IV-. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS ( 4’) 3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài). Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài - Thời gian; 2 phút. -Phương pháp: thuyết trình. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học. Truyện ngắn “Tôi đi học” đã diễn tả cảm xúc ấy của nhân vật tôi gieo vào lòng chúng ta bao nỗi niềm bâng khuâng, xao xuyến. HĐ CỦA TRÒ. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. Kỹ năng lắng nghe, có thái độ tích cực vào bài.. - Lắng nghe - Ghi bài mới Hoạt động 2 : Tri giác.. - Thêi gian : 15 phót - Phơng pháp : Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp. - KÜ thuËt : §éng n·o. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. GV HDHS đọc tìm hiểu tác giả,. HOẠT ĐỘNG HS. HS. đọc. tìm. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. I - ĐỌC, CHÚ THÍCH.. GHI CHÚ. Hình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tác phẩm - Gọi h/s đọc chú thích (*) sách giáo khoa. H: Em hãy tự giới thiệu vài nét về tác giả? - Gv giới thiệu ảnh chân dung của nhà văn. H: Có gì đáng chú ý về những tác phẩm của ông? H: Văn bản “Tôi đi học” có xuất xứ như thế nào? -> Giảng giải: đây là văn bản văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. H: Xác định thể loại của văn bản? -Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự thuật, Gv đọc mẫu. - Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét, uốn nắn việc đọc của h/s. - Em hãy nêu những nét chung về truyện ngắn Tôi đi học? - Truyện mang đậm màu sắc ký và mang tính chất tự truyện. Truyện được kết cấu theo dòng hổi tưởng của nhân vật Tôi. Đó là tâm trạng bỡ ngỡ mà thiêng liêng, mới mẻ mà sâu sắc của nhân vật Tôi trong ngày đầu tiên đi học. H.Truyện ngắn có bao nhiêu nhân vật? Ai là nhân vât chính? Vì sao em cho là như vậy? - Trong truyện có nhiều n/v. GV cho hs đi tìm hiểu nghĩa các từ khó. - hs tìm hiểu ?Theo em Bố cục gồm có mấy phần? Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn rã”: Những biến chuyển của đất trời cuối thu và hình ảnh mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên tới trường gợi cho cho Tôi nhớ lại mình cùng những kỷ niệm trong sáng. Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn núi”: Cảm nhận của Tôi trên con đường cùng mẹ tới trường. Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả. hiểu tác giả, tác 1. Tác giả: phẩm - Thanh Tịnh (1911 1988),quê ở thành phố -HS đọc chú Huế. thích. - Các tác phẩm của ông đậm chất trữ tình. - HS giới thiệu. - HS quan sát. 2. Tác phẩm: - HS trả lời. a. Xuất xứ: In trong tập “Quê mẹ” - HS giới thiệu xuất bản năm 1941. xuất xứ. - HS lắng nghe. - HS xác định. -HS lắng nghe. b. Thể loại: Truyện ngắn. -HS đọc, nhận xét cách đọc. c. Bố cục:. d. Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. HS xác định các nhân vật HS xác định bố cục. thành NL đọc hiểu, hợp tác, giao tiếp Bài 1 vở BTNV 8 trang 5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngày”: - Cảm nhận của Tôi lúc ở sân trường. Đoạn 4: phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong lớp học. H: Qua văn bản hãy xác định phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử dụng? -Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, 7.. - HS dựa vào các dấu hiệu của phương thức biểu đạt để xác định. - HS tìm hiểu từ khó.. Hoạt động 3: Phân tích, cắt nghĩa -Thời gian : 50 phút - Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận - Kĩ thuật : Động não, nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. HOẠT ĐỘNG HS. GV:HDHS đọc- hiểu văn bản: H: Qua văn bản, theo em, những -HS phát hiện gì đã gợi lên trong lòng nhân vật chi tiết. tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc này -HS phân tích. như thế nào? - GV chốt. -HS lắng nghe. (Hết tiết 1) -Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s thảo luận nhóm theo yêu cầu trên phiếu học tập trong thời gian 5’. N1: Chi tiết nào cho thấy nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cùng mẹ đến trường (đoạn trên con đường làng). N2: Khi đứng trước ngôi trường cảm giác của “tôi” như thế nào? N3: Khi nghe gọi tên vào lớp , cảm giác của “tôi” như thế nào? N4: Vào trong lớp học thì tôi có tâm trạng gì? - Tổ chức trình bày kết quả thảo luận. -Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt từng nội dung của mỗi nhóm để đi đến kiến thức cần ghi. H: Trước tâm trạng như thế của các em nhỏ mới đi học, người lớn. -HS chia nhóm, cử thư ký của nhóm và tập trung thảo luận theo yêu cầu trong 5’,. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS tiếp thu và ghi chép.. - HS phát hiện,. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.. 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: Hình - Thời gian: cuối thu. -Cảnh thiên nhiên: thành NL mây bàng bạc, lá rụng hợp tác, cảm thụ nhiều. -Cảnh sinh hoạt:mấy thẩm mỹ em nhỏ rụt rè núp dưới giao tiếp Bài 2,3 nón mẹ. vở BTNV -> Tâm trạng: nao nức, mơn mam, tưng bừng, 8 trang 5,6 rộn rã. 2. Tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi”: a. Trên đường làng: - Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiên thấy lạ. - Cảm thấy trang trọng trong bộ áo và quyển vở mới. b. Đứng trước ngôi trường: - Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. - Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ vẩn vơ. c. Nghe goị tên vào lớp: - Oà khóc nức nở. d. Trong lớp học:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> có những thái độ, cử chỉ gì đối với phân tích. chúng?. - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế H: Qua đó em hãy nêu nhận xét bên. của mình về tình cảm và trách -HS nhận xét. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự nhiệm của họ? tin. 3. Thái độ của người H: Vậy bản thân em nên làm gì để lớn: xứng đáng với tình cảm của cha - HS nêu ý - Phụ huynh: chuẩn bị mẹ, thầy cô ? kiến của bản chu đáo cho con em. thân. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương. => Mọi người đều quan tâm nuôi dạy các em trưởng thành. Hoạt động 4: Tổng kết khái quát - Thời gian : 5phút - Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận. - Kĩ thuật : trình bày, nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. HOẠT ĐỘNG HS. GV HDHS tổng kết bài học: HS tổng kết H: Văn bản kể lại nội dung gì? rút ra NT, ND H: Nêu tác dụng của việc kết hợp văn bản 3 phương thức biểu đạt. H: Trong văn bản tác giả đã sử - HS khái quát. dụng những hình ảnh so sánh nào? Nó có tác dụng gì trong văn bản? - HS phân tích. - HS phân tích. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT III – GHI NHỚ. 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so sánh tạo chất thơ cho văn bản. 2. Nội dung: Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên.*. GHI CHÚ. Hình thành NL, hợp tác, cảm thụ thẩm mỹ giao tiếp Bài 4,5,6 vở BTNV 8 trang 6,7,8. Ghi nhớ :sgk Hoạt động 5: Luyện tập, củng cố. - Thời gian : 10 phút - Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề. - Kĩ thuật : Động não nhóm, thảo luận HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. GVHDHS luyện tập: Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”.. HOẠT ĐỘNG HS. HS luyện tập theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe hướng dẫn.. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. IV. LUYỆN TẬP.. GHI CHÚ. Hình thành NL. Nêu cảm nghĩ của mình sáng tạo về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong văn văn bản nghệ bản ‘Tôi đi học”. thuật , hợp tác, cảm thụ thẩm mỹ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> giao tiếp Bài 7 vở BTNV 8 trang 8. Hướng dẫn củng cố và luyện tập - Tôi đi học được bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật "tôi"về những kỉ niệm buổi tựu trường. Đó là cảm giác náo nức, hồi hộp, ngỡ ngàng với con đường, bộ quần áo, quyển vở mới, với sân trường, với các bạn; cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, vừa ngỡ ngàng vừa tự tin và vừa nghiêm trang vừa xúc động bước vào giờ học đầu tiên.  Theo dòng hồi tưởng của nhân vật, những cảm xúc, tâm trạng của cậu bé được diễn tả rất sinh động: sự hồi hộp, băn khoăn lo lắng, thậm chí có cả tiếng khóc, đôi chút tiếc nuối vẩn vơ, vừa náo nức vừa bỡ ngỡ,...  Đọc bài văn bằng giọng điệu nhẹ nhàng, trầm lắng, chú ý những đoạn diễn tả các tâm trạng khác nhau: khi thì háo hức, khi thì hồi hộp, lúc lo âu của cậu bé cũng như của các bạn nhỏ. Những câu đối thoại của "ông đốc"cần đọc chậm rãi, khoan thai, thể hiện sự ân cần, niềm nở của những người lớn khi đón các em vào trường. Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’) 1. Bài cũ: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. 2. Bài mới - Soạn bài : Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.. Qua soạn bài cần hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. PHỤ LỤC BỔ SUNG TÁC GIẢ Thanh Tịnh (1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh Tịnh). Các bút danh khác của ông: Thinh Không, Pathé (trước 1945), Thanh Thanh, Trinh Thuần (sau 1945). Ông là hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam (1957). Thanh Tịnh sinh ngày 12 tháng 12 năm 1911[1] tại làng Dương Nỗ, ngoại ô Huế. Thuở nhỏ, ông theo học chữ Hán đến năm 11 tuổi, thì theo học chữ Quốc ngữ tại trường tiểu học (trường Đông Ba) và trung học (trường Pellerin của giáo hội Thiên Chúa giáo) ở Huế. Đỗ bằng thành chung, năm 1833, ông đi làm ở các sở tư rồi sau đó làm nghề dạy học. Thời gian này, ông bắt đầu viết văn, làm thơ và cộng tác với các báo Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội báo, Tiểu thuyết thứ Năm, Thanh Nghị, Tinh Hoa... Sáng tác đầu tay của ông là truyện "Cha làm trâu, con làm ngựa" đăng trên Thần kinh tạp chí (1934). Năm 1936, Thanh Tịnh cho xuất bản tập thơ Hận chiến trường. Năm 1941, ông và hai bài thơ của ông (Mòn mỏi, Tơ trời với tơ lòng) được Hoài Thanh-Hoài giới thiệu trong quyển Thi nhân Việt Nam (1942). Sau Cách mạng tháng Tám (1945), Thanh Tịnh làm Tổng thư ký Hội Văn hóa cứu quốc Trung Bộ. Năm 1948, ông gia nhập bộ đội. Sau đó, ông tham gia phụ trách đoàn kịch Chiến Thắng. Năm 1945, ông tham gia phụ trách rồi làm Chủ nhiệm tạp chí Văn nghệ quân đội. Về sau, ông thôi làm lãnh đạo, chuyên sáng tác. Ông đã là ủy viên Ban chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam (khóa I, II), ủy viên Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam. Thanh Tịnh mất ngày 17 tháng 7 năm 1988 tại Hà Nội. Hiện phần mộ ông đặt tại núi Thiên Thai phía Tây thành phố Huế. Tác phẩm của Thanh Tịnh đã xuất bản: Trước 1945: -Hận chiến trường (thơ, 1936).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Quê mẹ (truyện ngắn, 1941) -Chị và em (truyện ngắn, 1942) -Ngậm ngải tìm trầm (truyện ngắn, 1943) -Xuân và Sinh (truyện ngắn, 1944) Sau 1945: -Sức mồ hôi (thơ và ca dao, 1954) -Những giọt nước biển (tập truyện ngắn, 1956) -Đi từ giữa mùa sen (truyện thơ, 1973) -Thơ ca (thơ, 1980) -Thanh Tịnh đời và văn (1996). Nhà thơ Thanh Tịnh đã được tặng thưởng: -Giải thưởng Hội Văn nghệ Việt Nam (1951-1952) cho những bài độc tấu xuất sắc. -Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật 2007. Ngoài ra, ông còn là người chiếm giải nhất (bài Lời cuối cùng) đồng hạng với nhà thơ Phạm Đình Bách trong cuộc thi thơ tháng Hai do báo Hà Nội báo tổ chức năm 1936. Khi đi học, Thanh Tịnh đã ham thích văn chương. Hai nhà văn Pháp là Alphonse Daudet và Guy de Maupassant có ảnh hưởng không nhỏ đến văn phong của Thanh Tịnh sau này. Tuy nhiên, ông không thành công trong lĩnh vực viết truyện dài (Xuân và sinh, 1944), nhưng được người đọc yêu mến qua thơ và truyện ngắn. Trước 1945, thơ ông mang phong cách lãng mạn đậm nét. Trong những bài tiêu biểu như Tơ trời với tơ lòng, Vì đàn câm tiếng, Muôn bến, Rồi một hôm...đều mượt mà, tinh tế, hàm súc nhưng hơi buồn và in rõ dấu ấn bâng khuâng, thơ mộng của truyền thống văn hóa, tinh thần xứ Huế. Trong các tập truyện ngắn Quê mẹ (1941), Chị và em (1942), Ngậm ngải tìm trầm (1943) đều có nhiều truyện đẹp, trong sáng và gợi cảm. Sau 1945, trong kháng chiến, Thanh Tịnh đã khai sinh ra hình thức độc tấu. Nó thường là một bài văn ngắn, có tính chất tự sự, hoặc là đề cập đến những vấn đề thời sự và xã hội. Ngôn ngữ của tấu thường giản dị pha chút dí dỏm. Cách diễn đạt thường là nói, ngâm hay hát hò chỉ là phụ... Thơ trữ tình của Thanh Tinh từ 1945 trở về sau, nhìn chung không nổi bật. Ông viết thiếu lắng đọng, thiếu tinh tế, trừ một số bài viết theo phong cách lãng mạn mà ông đã thành công trước đây…. Ngµy so¹n: 12/8/2016 Ngµy gi¶ng: 19/8/2016 Tiết 3:. Lớp 8A. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I. Mức độ cần đạt: Gióp häc sinh: - Hiểu đợc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa tõ ng÷..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - TÝch hîp víi kiÕn thøc phÇn v¨n vµ tËp lµm v¨n. II.Träng t©m kiÕn thøc, kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. KÜ n¨ng: Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3.Về thái độ: HS có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ 4. Năng lực - Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề... - Năng lực tạo lập văn bản Iii. ChuÈn bÞ: 1. Gi¸o viªn: Sgk, Sgv vµ mét sè tµi liÖu tham kh¶o. 2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. IV – CÁC BƯỚC LÊN LỚP Bước I – Ổn định tổ chức(1’) Bước II – Kiểm tra bài cũ:(5’) Bước III– Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài - Thời gian; 2 phút. -Phương pháp: thuyết trình. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. ? T×m tõ ng÷ cïng trêng tõ vùng: bót Chèt: C¸c tõ trong trêng tõ trªn võa mang nghÜa réng víi tõ ng÷ nµy võa mang nghi· hÑp víi tõ ng÷ kia. §iÒu đó tạo nên cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. Vậy thế nào là cấp độ khái quát nghÜa tõ ng÷ chóng ta sÏ cïng t×m hiÓu trong bµi häc nµy.. HĐ CỦA TRÒ. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. HS tìm. Hình thành kiến thức. GHI CHÚ. Hoạt động 2,3,4 : Tìm hiểu bài học. -Thời gian: 23p - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. - Kỹ thuật: Động não, nhóm, trình bày HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. GV HDHS tìm hiểu từ ngữ nghĩa HS tìm hiểu rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: từ ngữ nghĩa rộng và từ H: Ở lớp 7 các em đã học về từ ngữ nghĩa đồng nghĩa và từ trái nghĩa, thử nêu hẹp khái niệm và ví dụ minh hoạ về -HS nêu lại chúng? khái niệm: đồng nghĩa: có nghĩa giống nhau/gần giống nhau. H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì?. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (gợi ý) -Giảng giải: mqhệ này ta không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. => Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Gv treo bảng phụ có nội dung sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại sao? H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ? - Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng. H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gì? H: Theo em, nghĩa của từ “thú, chim, cá” có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”? -Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào? H: Nêu nhận xét của từng bậc từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa?  rút ra lưu ý cho h/s. HDHS tìm hiểu ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. Vd: lợn = heo . trái nghĩa: có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung) Vd: mập ><ốm - HS phân tích mối quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái 1. Từ ngữ nghĩa rộng: nghĩa). Một từ ngữ được coi -HS lắng là có nghĩa rộng khi nghe. phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm - HS quan sát vi nghĩa của một số từ sơ đồ. ngữ khác. HS so sánh( nghĩa của từ động vật rộng hơn). - HS so sánh. -HS lắng nghe. -HS nêu lên cách hiểu của bản thân về vấn đề. - HS so sánh . - HS lắng nghe. - HS trình bày cách hiểu của mình. - HS phát hiện.. 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Ghi nhớ: (SGK). Hoạt động 3:Luyện tập -Thời gian: 15p -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.. - Kỹ thuật: Động não, nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. GV HDHS làm bài tập:. HOẠT ĐỘNG HS. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. HS làm bài III. LUYỆN TẬP.. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 tập -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS đọc. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - HS đọc. - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ -HS nêu yêu sung. cầu. - Yêu cầu HS đọc bài tập2 - Xác định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm cá nhân.. 1. Bài tập 1: . 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3:. - HS làm cá nhân. - HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.. -Yêu cầu HS đọc bài tập 3 -Bài tập yêu cầu làm gì? - HS đọc. -Tổ chức thi làm nhanh giữa các - HS xác nhóm.( 5 nhóm) định. -Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ - HS thi làm sung. nhanh. - HS phát - Yêu cầu HS đọc bài tậpvở BT NV biểu, nhận xét, 8 trang 10 bổ sung. - Xác định yêu cầu của bài? - HS đọc. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - HS xác định. - HS làm cá nhân.. HS làm vở BTNV 8 trang 10. Hướng dẫn củng cố và luyện tập 1. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm theo các nhóm sau: a. Trắng, vàng, xanh, đỏ, tím, hồng… b. Cá chép, cá rô, cá thu, cá nục, cá chim… c. Bút, mực, thước kẻ, tẩy, com pa… Gợi ý: a. Màu sắc b. Cá c. Dụng cụ học tập. 2. Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau, rồi biểu hiện bằng sơ đồ: a. Nghề nghiệp b. Truyện dân gian c. Thú Gợi ý: a. Bác sĩ, giáo viên, phóng viên, phát thanh viên, … b. Truyện cổ tích, truyền thuyết, thần thoại, truyện ngụ ngôn… c. Voi, báo, hổ, linh cẩu… 3. Tìm 3 động từ cùng thuộc môt phạm vi nghĩa, trong đó một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp, trong 2 câu văn sau: " Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà khóc, rồi cứ thế khóc nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo" (Nguyên Hồng) Gợi ý: - Khóc, nức nở, sụt sùi  là 3 động từ thuộc cùng 1 phạm vi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Khóc có nghĩa rộng hơn; nức nở, sụt sùi có nghĩa hẹp hơn, biểu cảm hơn. Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’): 1- Bài cũ: Làm lại bài tập cũn lại, Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. 2 – Bài mới: - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. - Hiểu thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản.. Ngµy so¹n: 12/8/2016 Ngµy gi¶ng: 19/8/2016. Lớp 8A. Tiết 4 : TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. Mức độ cần đạt: Gióp häc sinh: -Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phơng diện hình thức và nội dung. - TÝch hîp víi phÇn V¨n qua v¨n b¶n “T«i ®i häc” vµ phÇn tiÕng ViÖt. II.Träng t©m kiÕn thøc,kÜ n¨ng: 1. KiÕn thøc: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong 1văn bản 2. KÜ n¨ng: - §äc -hiÓu cã kh¶ n¨ng bao qu¸t toµn bé v¨n b¶n. - Trình bày văn bản(nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3.Về thái độ: HS có ý thức đúng khi tạo lập văn bản có tính thống nhất về chủ đề. 4. Năng lực - Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề... - Năng lực tạo lập văn bản III- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK. 2. Học sinh: SGK, học bài, làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV – CÁC BƯỚC LÊN LỚP Bước I – Ổn định tổ chức(1’) Bước II – Kiểm tra bài cũ:(5’) Trường Từ vựng là gì? Nêu ví dụ Bước III– Bài mới: Hoạt động 1: Tạo tâm thế - Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài - Thời gian; 2 phút. -Phương pháp: thuyết trình. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HĐ CỦA TRÒ. Khi nói cũng như khi viết rất cần đến tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Bởi lẽ có như vậy vấn đề trình bày mới được lĩnh hội đầy đủ trọn vẹn. Bài học hôm nay chúng ta se tìm hiểu xem thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? lam thế nào để một văn bản có tính thống nhất về chủ đề?. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. Kỹ năng lắng nghe, có thái độ tích cực vào bài.. - Lắng nghe - Ghi bài mới. Hoạt động 2,3,4 : Tìm hiểu bài học. -Thời gian: 23p - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.. - Kỹ thuật: Động não, nhóm, trình bày. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. GV HDHS tìm hiểu về chủ đề của văn bản: -Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu? H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả? => Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học.. HOẠT ĐỘNG HS. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. HS tìm hiểu thế chủ đề của văn I. Chủ đề của văn bản: bản: - HS xem lại văn bản. - HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiên trong đời).. H: Nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học?. - HS trả lời (cảm giác bâng => Chủ đề là đối tượng, vấn đề khuâng, xao chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra xuyến không trong văn bản. thể nào quên). H: Nêu chủ đề của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh. - Chuyển ý sang mục II.. - HS nêu chủ Chủ đề là đối tượng và đề( kỷ niệm sâu vấn đề chính mà văn H: Căn cứ nào cho em biết văn sắc về buổi tựu. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? -Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau: H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề?. trường tiên). - HS nghe.. đầu bản biểu đạt. lắng. HS xác định(tình yêu quê hương và gia đình dạt dào trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân trong thời H: Chủ đề được thể hiện như thế đánh Mỹ). nào trong văn bản? - HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản:. - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.. Hoạt động 3: Luyện tập. -Thời gian: 15p -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.. - Kỹ thuật: Động não, nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY. GV HDHS luyện tập:. HOẠT ĐỘNG HS. -Gọi HS đọc yêu cầu B/tập -Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3. 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhóm, chia -GV chia lớp nhiệm vụ: ra 4 nhóm, chia Bt1: nhóm 1 câu a. nhiệm vụ: nhóm 2 câu b, c. Bt1: nhóm 1 Bt2: nhóm 3. câu a. Bt3: nhóm 4. nhóm 2 thời gian: 5’. câu b, c. -Gv hướng dẫn HS làm bài tập Bt2: nhóm 3. căn cứ trên kết quả hoạt động của Bt3: nhóm 4. từng nhóm. thời gian: 5’. -Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trên kết quả hoạt động của từng nhóm.. CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT. III. LUYỆN TẬP. 1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quê tôi”. a. Thứ tự trình bày: - Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liên tục. b. Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ,. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề. Hướng dẫn củng cố và luyện tập 1. Bài tập 1: a) Hãy cho biết chủ đề của văn bản trên là gì. Gợi ý: Rừng cọ và sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao đối với rừng cọ. b) Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản. Gợi ý: - Các từ ngữ: rừng cọ, cây cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ,mành cọ, làn cọ, trái cọ,… - Các câu: “Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.”, “Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.” c) Để triển khai chủ đề, các đoạn văn trong văn bản đã trình bày đối tượng và vấn đề theo một thứ tự nào? Thứ tự ấy có ý nghĩa ra sao? Có thể thay đổi trật tự sắp xếp này không? Vì sao? Gợi ý: - Đối tượng và vấn đề của văn bản: + Đối tượng: rừng cọ quê tôi; + Vấn đề: sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao với rừng cọ. - Miêu tả rừng cọ trước sau đó mới nói đến sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao với rừng cọ là một trật tự hợp lí; vì: phải miêu tả cho người đọc biết trước đối tượng (rừng cọ) như thế nào để từ đó nhận thấy mối gắn bó bền chặt của con người miền đất sông Thao với cây cọ. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất. Làm cho tình yêu quê hương đất nước thêm phong phú và sâu sắc là một trong những đặc điểm trong chức năng tác động của văn chương; bên cạnh đặc điểm này, văn chương còn mang nhiều đặc điểm khác nữa về nội dung cũng như hình thức thể hiện. Sẽ không đảm bảo tính thống nhất chủ đề nếu chúng ta triển khai các ý (b), (d), (e) khi tạo lập văn bản với chủ đề “Văn chương làm cho tình yêu quê hương đất nước trong ta thêm phong phú và sâu sắc.”. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề. Gợi ý: - Trong các ý trên, có ý nào lạc chủ đề mà đề bài nêu ra không? - Các từ ngữ trong các ý được lựa chọn để triển khai đã chính xác, phù hợp với chủ đề chưa? - Hãy sắp xếp lại trình tự các ý cho đúng với diễn biến của các sự việc trong văn bản Tôi đi học. Lưu ý: Các ý không phù hợp với chủ đề được nêu ra trong đề bài là (c), (g); Chủ thể của các cảm xúc là “tôi” - nhân vật của câu chuyện được kể trong văn bản Tôi đi học, chứ không.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phải của “tôi” - người phân tích; Cần điều chỉnh cách diễn đạt ý, chẳng hạn: - Con đường vốn quen thuộc nhưng “tôi” lại cảm thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường; - “Tôi” cảm thấy sân trường như rộng hơn, ngôi trường như cao hơn; - Điều chỉnh ý (h): “Tôi” thấy gần gũi, mến yêu lớp học, thầy giáo và các bạn. Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’): 1- Bài cũ: Làm lại bài tập còn lại trong SGK và vở BTNV 8 trang 14-15 2 – Bài mới: Soạn: “Trong lòng mẹ”. - Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục, tóm tắt văn bản Qua soạn bài cảm nhận được: - Tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé Hồng. - Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của nhà văn Nguyên Hồng. Bạn thấy thế nào? Giáo án này có phù hợp với bạn không? Đăng nhập vào Facebook để kết bạn trao đổi giáo án bạn nhé! Mình chỉ gửi 1 tuần các bạn xem thôi, mình sẽ gửi tiếp khi bạn cần. Facebook: Phạm Kuốc Hương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×