Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TUAN 3 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.97 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2016. Tập đọc – kể chuyện: Chiếc áo len I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau. (TL được CH 1, 2, 3, 4) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. * HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, BP, tranh - HS: SGK III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài “Hai bàn tay em”. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu 2. Nội dung a) HĐ1: Luyện đọc. - Giáo viên đọc toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu trước lớp. - Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô ...) Yêu cầu HS đọc. - Gọi HS đọc tiếp nối từng câu lần 2. - GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó . - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm đọc theo cặp . - Theo dõi HD các nhóm đọc đúng. b) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn1, 2 Trả lời câu hỏi 1, 2 ở SGK. *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3. - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?. Học sinh - 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên. -Vài học sinh nhắc lại đề bài.. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu. - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật. - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt) - HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ . - HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc. - Đaị diện các nhóm thi đọc.. - Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 trả lời. - Lớp đọc thầm đoạn 3 trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 5 - Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? c) HĐ3: Luyện đọc lại . - Chọn để đọc mẫu đoạn 4 & 5. *Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai. - Giáo viên lắng nghe và sửa sai. - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. d) HĐ4: Kể chuyện * Giáo viên nêu nhiệm vụ … kể lại 5 đoạn trong truyện Ai có lỗi? bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa. * HD kể từng đoạn theo tranh. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật. - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm. - Yêu cầu HS thi kể từng đoạn trước lớp. - Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng. 3. Củng cố dặn dò. - Qua câu chuyện em học được điều gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò.. - Đọc thầm đoạn 5 . - Bố mắng chính En-ri-cô là người có lỗi đã không chú động xin lỗi còn tính đánh bạn. Bố trách như vậy là rất đúng. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm tự phân vai (En-ri-cô, Cô rét-ti và người bố) - HS đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.. - Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ - Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện. - Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK. . - Học sinh kể cho nhau nghe . - 5học sinh nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện. - Lớp nhận xét lời kể của bạn. - HS trả lời. - Về nhà tập kể lại nhiều lần.. Toán: ¤n tËp vÒ h×nh häc I.Mục tiêu: - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - HS Giải được các bài tập trong SGK. Bài 4* - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . - Gdkns:Tự nhận thức nhận biết các hình. II. Đồ dùng dạy - học: -. GV: SGK, BP HS: SGK, bảng con, phấn. III. Hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét - Giáo viên nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nội dung Bài 1: Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn và độ dài của mỗi đoạn? Giáo viên gọi vài học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc?. - Nhận xét Bài 2: - Giáo viên lại tiếp tục hướng dẫn cho các nhớ lại cách tính chu vi hình tam giác? Giáo viên gọi 2 em lên bảng giải toán.. Bài 3: Giáo viên treo bảng từ có kẻ sẵn hình.. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - 2HS nhắc lại tựa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán. Lớp quan sát hình (SGK) * Học sinh nêu: AB= 34cm ; BC = 12cm; cd = 40 cm - Học sinh nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc . Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình tam giác * 2 học sinh lên bảng giải toán, lớp làm vào nháp. - Lớp nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh tự dùng thước có vạch cm đo và nêu (2em) AB = 3cm; BC = 2 cm, DC = 3cm; AD =2cm, từ đó tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm nháp - Học sinh nêu: Có 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ +1hình vuông to) _ Có 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to). HS thực hiện giải toán . Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2016. ChÝnh t¶: (nghe viết) ChiÕc ¸o len I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT 2 - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, BP -HS: SGK, vở chính tả, BC III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ - Đọc học sinh viết các từ khó: xào rau ; sà xuống -3 Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con. ; xinh xẻo - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn viết bài: Giáo viên đọc bài viết ( đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận ? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? Giáo viên hướng dẫn học sinh viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông , xin lỗi D2: Ap áp , xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … - Giáo viên đọc lại bài viết . + Giáo viên đọc bài ( câu , cụm từ, toàn câu) + Giáo viên đọc lại bài . Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết . Tổng hợp lỗi b) Thực hành làm bài tập Bài 2 : - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài ở bảng , củng cố sửa lời của những học sinh địa phương - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét sửa sai .Giáo viên cho học sinh làm vào nháp Bài 3: - Giáo viên cho học sinh nắm vững yêu cầu bài tập : - Giáo viên treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu bài tập. * Giáo viên nhận xét bổ sung nếu học sinh làm chưa chính xác . - Giáo viên khuyến khích học sinh đọc thuộc ngay tại lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu ở tuần 1 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung tiết học . Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau .. - lắng nghe - Vì em đã làm cho me phải buồn lo …. - Học sinh trả lời , các chữ đầu đoạn , đầu câu , tên riêng của người . - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép . - Học sinh lên bảng viết - lớp viết bảng con . - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh dò bài sửa lổi. - Học sinh nộp bài - HS đọc yêu cầu bài ,lên bảng làm bài Lớp làm vào giấy nháp - Học sinh làm vào VBT:. - 1 Học sinh lên bảng làm mẫu Học sinh làm vào nháp Học sinh tiếp tục lên bảng sửa bài ở bảng lớp . Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. - Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .. To¸n: ¤n tËp vÒ gi¶i to¸n I. Mục tiêu: - Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy - học: -. GV: SGK, Bảng phụ HS: SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ ?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình - 2Học sinh nêu cách tính. tứ giác. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Học sinh nhắc lại tựa bài. 2. Nội dung Bài 1: - Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn” 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý - Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên ở SGK bảng phụ. Học sinh tự giải vào giấy nháp 1 học sinh lên bảng giải: Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung. Bài 2: Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào nháp 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán. Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng . 1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào nháp Bài 3: - Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán . * Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán. lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị” Hàng trên có mấy quả cam? Hàng dưới có mấy quả cam? Lớp quan sát nêu: - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam? 7 quả. - Yêu cầu HS làm bài 5 qủa Bài 4:* Học sinh làm vào vở. GV hướng dẫn hs cách làm. 3. Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét chung tiết học Học sinh thực hiện giải toán. Tự nhiên xã hội: Bệnh lao phổi I.Mục tiêu: - Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - HSG: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Gdkns:Tự nhận thức; ra quyết định, bày tỏ khi bị mắc bệnh để chữa bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Hình minh họa ở SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp - Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp? - Giáo viên nhận xét. Học sinh - 2HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1,2,3,4,5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các - Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời câu hỏi ở SGK thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân: ?Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK - Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi khuẩn gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức có thể ?Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào? gây ra bệnh này. - Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không chữa trị kịp thời. ? Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người - đường hô hấp. lành bằng con đường nào? ? Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ? - Sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của Liên hệ: chữa bệnh, hay lây sang người khác… ? Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao - Lau quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa phổi? cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào,; làm việc và nghỉ ngơi điều độ… KL: b) Hoạt động 2: Đóng vai. Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong Giáo viên nêu 2 tình huống: nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp (như bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác viêmhọng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố sĩ. me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh? Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ? - Đại diện các nhóm lên trình bày trước * Giáo viên: chốt lại: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta lớp.Các nhóm khác nhận xét. cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh 3. Củng cố - dặn dò - GV hỏi một số HS nội dung bài học xong. - Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của - GV nhận xét chung tiết học. giáo viên.. Thủ công: Gấp con ếch (t1) I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối; II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: SGK, giấy, kéo III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS bỏ đồ dùng lên bàn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy xét và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch b) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Học sinh làm bằng giấy nháp -1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp.. Luyện viết I.Mục tiêu: -Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. -Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa . -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con. Học sinh HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4:Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học. -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài Buổi chiều. Tiếng Việt:*Thực hành tiết 1 I.Mục tiêu: - Rèn đọc trôi chảy và lưu loát bài Chiếc áo len. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hoạt động 1:Luyện đọc: Gọi HS đọc toàn bài 1 lần Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Chia nhóm cho HS luyện đọc theo vai Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động 2 : Luyện tập Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vở Cho HS nhận xét Nhận xét, chốt lại bài Bài 2: Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày Bài 3: Ghi lại những lời anh Tuấn nói với mẹ Yêu cầu HS đọc thầm bài và tìm Bài 4: Vì sao Lan ân hận? Cho HS thảo luận nhóm đôi Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học. Học sinh. HS đọc HS đọc nối tiếp nhau Luyện đọc theo nhóm Thi đọc Hs đọc Làm vở, một HS lên bảng Nhận xét Đại diện nhóm trình bày HS làm Đại diện nhóm trình bày. Tiếng Việt:*Thực hành tiết 2 I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Chiếc áo len. -Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1:Luyện viết : GV chọn đoạn viết ,đọc Yêu cầu HS đọc bài Chiếc áo len. GV yêu cầu HS đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở vở nháp GV đọc bài GV đọc bài cho HS viết vào vở Chấm và nhận xét Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống ch hay tr: Gọi HS đọc yêu cầu HS cả lớp làm Bài 2: Điền vào chỗ trống dấu hỏi hoặc dấu ngã Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm vở 4 ý đầu HS làm cả bài Nhận xét, chốt lại bài Hoạt động 3: Củng cố-dặn dò Nhận xét tiết học. 5 HS đọc HS rèn viết từ khó trên vở nháp Viết vở/ kiểm tra chéo. Hs đọc Làm vở, một HS lên bảng Cả lớp đọc lại HS nêu yêu cầu Làm vở Gọi HS giải thích một số từ. Toán:* Thực hành tiết 1 I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Ôn tập về giải toán Muốn so sánh hai đại lượng hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? b) Hoạt động 2: Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNTL Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS nêu lại cách làm Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm vở. Học sinh. HS nêu theo yêu cầu của GV. Hs trả lời theo yêu cầu của GV Làm vở BTTNTL 1 HS nêu yêu cầu ,HS nêu cách làm Lớp làm vở bài tập 1 HS lên bảng Hs nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự làm Bài 7: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng Yêu cầu HS làm vở 3. Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS nêu nhanh kết quả một số phép tính Nhận xét tiết học. HS làm vở/ kiểm tra chéo. HS thực hiện Hs trình bày Thứ tư ngày 07 tháng 9 năm 2016. Tập đọc: Quạt cho bà ngủ I.Mục tiêu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và gjwã các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. - Trả lời được các câu hỏi ở SGK. - Học thuộc lòng cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học: -. GV: SGK, BP HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : Au Lạc , ăn quả. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn viết trên bảng con : b) Hướng dẫn luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T . -GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. c) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế , tỉnh Bắc Giang , nơi có giống cam ngon nổi tiếng . Bố Hạ . -GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) . d) Luyện viết câu ứng dụng : Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương , đùm bọc lẫn. Học sinh -2 Học sinh viết lớp nháp và nhận xét. Học sinh viết chữ B và chữ H , T , trên bảng con .. HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ . - Học sinh viết bảng con .. - Học sinh đọc câu ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhau . - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV. Bầu; Tuy. * Giáo viên nêu yêu cầu: Viết con chữ B: 1 dòng Viết các con chữ H và T: 1 dòng Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng Học sinh viết vào vở tập viết. Viết câu tục ngữ: 2 lần. Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 3. Củng cố– dặn dò: - Nhận xét cách viết của một số em viết chưa tốt - Nộp vở Gv nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu: So sánh – Dấu chấm I.Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). - KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử. Kĩ năng tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, BP - HS: SGK, nháp III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài 1: Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng ,mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn . -GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài có lời giải đúng Bài 2: - Giáo viên mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải chúng. Bài 3: - Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.. Học sinh Học sinh nhắc lại tựa bài.. - Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK. - Học sinh đọc lần lược từng câu thơ, học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi. - 4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau.. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh. - Lớp làm vào VBT: tựa, như, là, là là.. Toán: Xem đồng hồ I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu nội dung bài. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Làm tốt các bài tập trong SGK II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, BP - HS: SGK, VBT, BC III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK. -Giáo viên nhận xét chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ , bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối (20 giờ). Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút b) Hướng dẫn HS xem giờ, phút. - Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu cc thời điểm. -Chẳng hạn: Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước (kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít) rồi kim dài (kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút . - GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi *Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ ,kim dài chỉ phút , khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ. c) GV hướng dẫn HS thực hành: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý. Học sinh - Học sinh nộp bài.. -Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. Học sinh quan sát. Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ ‡ 1 giờ 30 phút Š  ¹ 4 giờ 30 phút đúng ½ Á  7 giờ đúng. 9 giờ 30 phút. 3 giờ. 11 giờ đúng 12giờ đúng. -Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên. Học sinh nêu: Hình a; kim ngắn chỉ số 1,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đầu. Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự. Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK - Nêu vị trí kim ngắn. - Nêu vị trí kim dài. - Nêu giờ, phút tương ứng. -Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập. Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm , trao đổi lẫn nhau. + Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài. Bài 3: Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. Sau đó giáo viên chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo viên nhận xét tuyên dương.. kim dài chỉ số 4. Tương tự HS trả lời. Học sinh làm vào -Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu.. + HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20, 9: 15 ; 12 : 35, 14 : 05 , 11: 30,21: 55. - Học sinh làm. 2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét ). - Học sinh xung phong lên bảng thực hiện. Đạo đức: Giữ lời hứa (t1) I.Mục tiêu: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. - HS*- Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa. - HS: Vở bài tập đạo đức 3 III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -Để tỏ lòng kính yêu BH chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hoạt động 1:Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc" - Kể chuyện kèm theo tranh minh họa. - Mời từ 1 – 2 học sinh đọc lại. Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau hai năm đi xa?. Học sinh - 2 HS trả lời. - Học sinh theo dõi và kết hợp quan sát tranh. - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi - Bác Hồ đã không quên lời hứa với một em bé …. "Một chiếc vòng bạc mới" - Mọi người rất cảm động và kính phục trước việc làm của Bác. - Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào - Chúng ta cần phải giữ đúng lời hứa..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trước việc làm của Bác? Việc làm của Bác thể hiện - Giữ lời hứa là thực hiện đúng lời của điều gì? mình đã nói. Đã hứa hẹn với người khác. - Qua câu chuyện em có thể rút ra điều gì? - Sẽ được mọi người tin cậy và noi theo. - Thế nào là giữ lời hứa? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào? - Các nhóm thảo luận theo tình huống . * Kết luận như trong sách giáo viên - Tình huống1: Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn: Xem phim xong sẽ sang học với bạn khỏi b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống chờ. - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các nhóm xử lí - Tình huống 2: Thanh cần dán và trả lại một trong hai tình huống dười đây: chuyện cho Hằng và xin lỗi bạn. Cần phải - Lần lượt nêu ra từng tình huống như SGV yêu cầu giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và học sinh giải quyết. tôn trọng người khác. - Đại diện từng nhóm lên báo cáo. - Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao - Yêu cầu cả lớp thảo luận. đổi nhận xét. - Em có đồng tình với ý kiến của nhóm bạn không ? Vì sao ? - Lần lượt từng học sinh đứng lên nêu sự liên hệ của bản thân đối với việc giữ đúng * Kết luận: SGV. lời hứa. - Các em khác nhận xét đánh giá và bổ c) Hoạt động 3: Tự liên hệ sung ý kiến. - Yêu cầu HS tự liên hệ: + Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em - Học sinh đọc câu tục ngữ trong SGK. có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? + Em thấy thế nào khi thực hiện được (không được) điều đã hứa? - Nhận xét khen những học sinh biết giữ lời hứa. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực theo bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Thứ năm ngày 08 tháng 9 năm 2016. Tập viết: Chữ hoa B, H, T I.Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng: - Viết tên riêng (Bố Hạ) bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). - Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn. - KNS: Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ. Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong khi viết. II. Đồ dùng dạy - học: -. GV: SGK, mẫu chữ viết hoa B;.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -. HS: SGK, bảng con, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên gọi học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, ăn quả. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a) Hướng dẫn viết trên bảng con: b) Hướng dẫn luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. c) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. Bố Hạ. -GV và lớp nhận xét sửa sai (Nếu có). d) Luyện viết câu ứng dụng: Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV. * Giáo viên nêu yêu cầu: Viết con chữ B: 1 dòng Viết các con chữ H và T: 1 dòng Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng Viết câu tục ngữ: 2 lần. Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu.Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 3. Củng cố– dặn dò: Gv nhận xét tiết học.. Học sinh -2 Học sinh viết lớp nháp và nhận xét. Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con .. HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ. - Học sinh viết bảng con.. - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Bầu; Tuy.. Học sinh viết vào vở tập viết.. - Nộp vở. Chính tả:(tập chép) Chị em I.Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a. II. Đồ dùng dạy - học: -. GV: SGK, B P HS: SGK, vở chính tả, bảng con, phấn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: trăng tròn; chậm trễ; chào hỏi; trung thực - Giáo viên cùng lớp nhận xét, sửa chữa. - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn HS nghe – viết. - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ. Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài? - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày bài thơ: - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? - Những chữ nào trong bài viết hoa?. b)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2. - Giáo viên đọc yêu cầu bài -Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét. Bài 3: - Giáo viên cho học sinh lớp mình làm bài 3a, -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Học sinh - 3 học sinh lên bảng viết các từ giáo viên nêu, lớp viết bảng con học sinh đọc thuộc lòng đúng 19 chữ và tên chữ đã học. - 2 học sinh nhắc tựa bài - Hai, ba học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi SGK . - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ./ Chị quét sạch thềm./Chị đuổi gà không cho phá vườn rau./ Chị ngủ cùng em. -Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô. -Các chữ đầu dòng. - Học sinh tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. - Học sinh nhìn SGK, chép bài vào vở. - Lớp làm vào 2 –3 học sinh lên bảng thi làm bài - Ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu ngoặc đơn … Lớp chữa vào vở bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh báo cáo kết quả bằng cờ hiệu - Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung bài viết, về nhà chuẩn bị bài viết tiết sau.. Toán: Xem đồng hồ (tt) I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. - Bài 3* II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: VBT, BC III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách xem giờ của các loại đồng hồ -Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách. - Giáo viên cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu: Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút; Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? - Hướng dẫn tương tự:đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách . - Thông thường ta chỉ nói giờ , phút theo một trong hai cách : Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách , chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. b) Luyện tập: Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của baì đọc theo hai cách Giáo viên chữa bài.. Học sinh - Học sinh nhắc lại. Học sinh quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK. ¹ ¼. º » ¾ ¿. HS quan sát đọc. Á À ˆ - Quay kim đồng hồ theo các giờ SGK và các giờ khác do giáo viên quy định. - Đồng hồ A chỉ 8 giờ 45 phút hay 9 giờ kém 15 phút. - Câu d, 9 giờ kém 15 phút.. Bài 2: Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng 2 học sinh lên bảng thực hiện hồ bằng bìa. - Học sinh kiểm tra lẫn nhau. Bài 3* - Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Tìm câu nêu đúng cách đọc của đồng hồ A? Bài 4: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát kĩ hình vẽ a, nêu thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời . - Giáo viên thống nhất câu trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung tiết học. - Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội: Máu và cơ quan tuần hoàn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Mục tiêu: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. HS nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp, giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Hình minh họa ở SGK phóng to. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung bài học tiết trước . -Nhận xét và tuyên dương . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. ? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương? ?Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc? ?Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? ?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? ? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? GV kết luận : b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được - Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu . - Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực . - Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình . - Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu . ? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? -Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu . c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức .. Học sinh + 2Học sinh nêu lại nội dung bài học. - Học sinh nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát tranh và thảo luận. - Học sinh trả lời tự do. - Học sinh làm việc theo nhóm . - Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi . - Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời. -Từng cặp nêu ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi . - Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài . 3. Củng cố - dặn dò - yêu cầu HS nêu nội dung bài vừa mới học. -Giáo viên nhận xét chung tiết học .. + Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .. - 1 Học sinh nêu lại. Buổi chiều. Tự nhiên xã hội:* Ôn máu và cơ quan tuần hoàn I.Mục tiêu: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. HS nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng. - GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp, giữ gìn vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Hình minh họa ở SGK phóng to. - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được nội dung bài học tiết trước . -Nhận xét và tuyên dương . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. ? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa?. Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương? ?Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc? ?Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? ?HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14 , bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? ? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là. Học sinh + 2Học sinh nêu lại nội dung bài học. - Học sinh nhắc lại tựa bài - Học sinh quan sát tranh và thảo luận. - Học sinh trả lời tự do. - Học sinh làm việc theo nhóm . - Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1,2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả kời những câu hỏi . - Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình ,nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> gì ? GV kết luận : b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK: -Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn . -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu được - Chỉ trên hình vẽ đâu là tim , đâu là các mạch máu . - Dựa vào hình vẽ , em hãy mô tả vị trí của tim trong lòng ngực . - Chỉ vị trí của tim trênlòng ngực của mình . - Giáo viên yêu cầu đại diện từng cặp nêu . ? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? -Kết luận :Cơ quan tuần hoàn gồm có : Tim và các mạch máu . c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức . - Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi . - Giáo viên nhận xét kết luận : Nhờ các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động .Đồng thời , máu cũng có chức năng chuyên chở khí các –bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài . 3. Củng cố - dặn dò - yêu cầu HS nêu nội dung bài vừa mới học. -Giáo viên nhận xét chung tiết học .. -Học sinh làm việc theo cặp đôi .Quan sát hình 4 trang 15 SGK , lần lượt một em hỏi , một em trả lời. -Từng cặp nêu .. + Lớp chia thành 2 đội , thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trn hình vẽ .. - 1 Học sinh nêu lại. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 09 tháng 9 năm 2016. Tập làm văn: Kể về gia đình – Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1). - Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, BP - HS: SGK, nháp III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -Giáo viên kiểm tra lại học sinh đọc lại đơn xin vào đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. -Giáo viên nhận xét chung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung Bài 1: làm miệng. -Giáo viên yêu cầu học sinh biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp , mới quen …) Yêu cầu học sinh chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào? -Giáo viên nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật. Bài 2: -Giáo viên nêu yêu cầu bài. (học sinh phải nêu được các yêu cầu theo gợi ý của giáo viên) -Giáo viên phát mẫu đơn cho từng học sinh điền nội dung. Nếu không có mẫu đơn, các em dựa vào yêu của, Quốc hiệu và tên của lá đơn không cần viết chữ in. -Giáo viên kiểm tra nêu nhận xét các bài làm của học sinh. 3. Củng cố–dặn dò -Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 Học sinh đứng tại chổ đọc lại đơn xin vào đội. Học sinh nhắc lại tựa bài ( 2-3 em ). - Một Học sinh đọc lại yêu cầu bài. - Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ ( cặp đôi ) - Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp.. -Một Học sinh đọc mẫu đơn .Sau đó nói về trình tự của lá đơn - HS viết. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). - Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật. II. Đồ dùng dạy - học: -. GV: SGK, BP HS: SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng chỉ trên mặt đồng hồ bằng - 3 Học sinh nêu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bài mấy giờ theo hai cách . Giáo viên nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Học sinh nêu giờ theo đồng hồ ở SGK.. - Học sinh nhắc tựa. + 4 Học sinh nêu: 6 giờ 15 phút; 2 giờ rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ.. Bài 2: Học sinh chủ yếu dựa vào tóm tắt bài toán để tìm + Một em lên bảng giải cách giải - lớp làm vào bảng con, không cần viết lời giải. Kết hợp cùng giáo viên nhận xét bài làm của bạn -Giáo viên nhận xét chung cách trình bày bài lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu học sinh chỉ ra được hình 1 đã khoanh vào Học sinh nêu yêu cầu bài. 1 Học sinh thực hiện làm vào nháp. số quả cam (có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh 3. vào một hàng ). -Tương tự như trên. -Giáo viên nhận xét, bổ sung, sửa sai. Bài 4. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét chung tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau.. - Học sinh lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp. 2 học sinh lên bảng thi đua Lớp nhận xét, tuyên dương.. An toàn giao thông: Bài 1 Giao thông đường bộ I.Mục tiêu: -. HS nhận biết được GTĐB. Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn. Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn. Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.. II.Nội dung: -. Hệ thống GTĐB. Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.. III.Chuẩn bị: - GV:tranh, ảnh các hệ thống đường bộ -HS: sưu tầm tanh, ảnh về các loại đường giao thông. IV.Hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: GT các loại đường bộ. a- Mục tiêu:HS biết được các loại GTĐB.. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành: - Treo tranh. - Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh? - Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường nào? -. Cho HS xem tranh đường đô thị. Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào? - Thành phố Việt Trì có những loại đường nào? *KL: Mạng lưới GTĐB gồm: - Đường quốc lộ. - Đường tỉnh. - Đường huyện - Đường xã. 2-HĐ2:Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ: Mục tiêu: HS biết được điều kiện an toàn và chưa an của các đường bộ.. -. QS tranh.. - HS nêu. - Đường quốc lộ. - Đường tỉnh. - Đường huyện - Đường xã. -. HS nêu.. -. HS nêu.. -. HS nhắc lại.. -. Cử nhóm trưởng.. b- Cách tiến hành: - Chia nhóm. - Giao việc: Đường như thế nào là an toàn?. Đường như thế nào là chưa an toàn?. Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn? 2-HĐ3:Qui định đi trên đường bộ. a-Mục tiêu:Biết được quy định khi đi trên đường. b- Cách tiến hành: - HS thực hành đi trên tranh ảnh. V- củng cố- dăn dò. Thực hiện tốt luật GT.. - Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB… - Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn… - ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt - Thực hành đi bộ an toàn.. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Thực hành tiết 3 I.Mục tiêu: - Viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài đơn xin vào Đội - Giáo dục HS có ý thức viết đơn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo viên - Gọi Hs đọc yêu cầu của đề. ? Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?. Học sinh 2 Hs đọc đề. - Trả lời các câu hỏi. ? Dựa vào đâu để viết được lá đơn đó? ? Lá đơn gồm có những phần nào? ? Lá đơn xin vào Đội được trình bày như thế nào? ? Những phần nào phải trình bày đơn theo mẫu? ? Những phần nào không cần phải trình bày đơn theo mẫu? - Cho Hs viết bài, gọi Hs đọc lại bài. - Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần.. - Hs viết bài, Hs đọc lại bài.. Toán:*Thực hành tiết 2 I.Mục tiêu: - Củng cố cho Hs cách xem giờ kém trên mặt đồng hồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Đồng hồ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. Bài 1: HSTB Cho hs quan sát đồng hồ theo thứ tự như trong vở luyện. ? Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? ? Đồng hồ thứ ba chỉ mấy giờ? - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Bài 2: HSTB ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu hs quan sát đồng hồ rồi nối với câu thích hợp. - Cho cả lớp làm vào vở, gọi hs tb đọc lần lượt từng câu… - Nhận xét Bài 3: HS khá ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi hs lên bảng thực hành. - Quan sát, nhận xét.. hs quan sát đồng hồ. 4 giờ 50 phút hoặc 5 giờ kém 10 phút 7 giờ 45 phút hoặc 8 giờ kém 15 phút 14 giờ 40 phút hoặc 15 giờ kém 20 phút (2 giờ 40 phút hoặc 3 giờ kém 20 phút) Làm vào vở. a, 3 giờ 45 phút – đồng hồ thứ hai. b, 7 giờ 30 phút – đồng hồ thứ ba. c, 12 giờ 40 phút – đồng hồ thứ nhất. d, 16 giờ 55 phút – đồng hồ thứ sáu. e,21 giờ kém 10 phút – đồng hồ thứ năm. Điền số vào chỗ chấm. Hs lên bảng thực hành. a,….kim phút chỉ vào số 11 b,…..kim phút chỉ vào số 8. Thủ công:* Ôn gấp con ếch I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học sinh biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - Với HS khéo tay: - Gấp được con ếch bằng giấy. Nếp gấp phẳng, thẳng, con ếch cân đối; II. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK, Mẫu con ếch bằng giấy có kích thước lớn, tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy. - HS: SGK, giấy, kéo III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. A. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS bỏ đồ dùng lên bàn B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung a) Hoạt động 1: + Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận + Học sinh quan sát con ếch mẫu bằng giấy xét và nhận xét về hình dạng và ích lợi của con ếch ngoài thực tế. + Giáo viên treo tranh con ếch lên bảng lớp + Bước đầu biết hình dung để gấp con ếch b) Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu - Giáo viên treo tranh quy trình lên rồi hướng dẫn từng bước - Giáo viên nhắc lại các bước gấp con ếch - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ những học sinh yếu. Giáo viên khen ngợi những học sinh thực hiện tốt, động viên những học sinh thực hiện chưa tốt. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Học sinh chú ý các bước và thực hiện theo. - Học sinh làm bằng giấy nháp -1 học sinh nhắc lại các bước rồi cả lớp thực hiện bằng giấy màu. Học sinh hoàn thành sản phẩm tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×