Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.86 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 02 Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10/9/2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 12/9/2016 Chào cờ. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 2. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Môn: Tập đọc. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 3. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa từ chú giải SGK - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. 2. Kĩ năng: Biết đọc một văn bản thông thường có nội dung thống kê. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu truyền thống của dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ viết một đoạn của bảng thống kê. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài (trang SGK) * Luyện đọc: - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. - Tóm tắt nội dung. Hướng dẫn giọng đọc. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét. - 1 học sinh đọc toàn bài - Lắng nghe, ghi nhớ cách đọc - Chia 3 đoạn - Đ1: Từ đầu … như sau - Đ2: Bảng thống kê - Đ3: Đoạn còn lại - Tiếp nối nhau đọc các đoạn. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc (2 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm, hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa từ khó ở mục chú giải. - Sửa lỗi hiểu nghĩa từ - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 3. - Luyện đọc nhóm 3 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Gọi 1 học sinh đọc cả bài - 1 học sinh đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe * Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1 - Nêu câu hỏi 1 (SGK) - Trả lời câu hỏi 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ … lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - Gọi 1 học sinh đọc bảng thống kê - 1 học sinh đọc bảng thống kê + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? +Triều Lê: 104 khoa thi +Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? +Triều Lê: 1708 tiến sĩ + Nêu câu hỏi 3 (SGK). + 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ … ⇒ chứng tích về một nền văn hiến lâu đời. - Yêu cầu học sinh nêu ý chính của bài * Việt Nam có truyền thống khoa cử - Treo bảng phụ viết nội dung, gọi 2 HS nhắc lâu đời. Đó là một bằng chứng về lại nền văn hiến lâu đời của nước ta. * Luyện đọc lại: - Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn của bài - 3 học sinh tiếp nối đọc 3 đoạn - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 - Yêu cầu học sinh luyện đọc đoạn 3 - Luyện đọc đoạn 3 theo nhóm đôi - Gọi 2 học sinh đọc trước lớp - 2 học sinh đọc - Nhận xét - Hướng dẫn HS chọn đoạn yêu thích 4. Củng cố: Củng cố bài, Giáo dục HS yêu truyền thống của dân tộc Việt Nam 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuấn bị bài sau. Môn: Toán. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 6. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết cách chuyển một số phân số thành số thập phân 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ tia số BT1 2. Học sinh: bảng con (BT2) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra: Kết hợp bài mới. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Luyện tập Bài 1: - Nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu học sinh nhận xét quy luật của - Lắng nghe dãy số - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp 1 học sinh làm bài vào bảng phụ - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con - Làm bài vào bảng con - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng - Lắng nghe 11 11 x 5 55 = = 2 2x5 10 15 15 x 25 375 = = 4 4 x 25 100 31 31 x 2 62 = = 5 5x2 10. Bài 3 - Nêu yêu cầu BT3 . Giải thích cách làm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở -1 học sinh chữa bài ở bảng lớp - Chữa bài, tiểu kết. 6 6x4 24 = = 25 25 x 4 100 500 500 : 10 50 = = 1000 1000 : 10 100. Bài 4 - Lắng nghe, hiểu yêu cầu - Làm bài vào vở, chữa bài. - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu của bài toán Bài giải - Hướng dẫn học sinh nhận ra dạng toán: Số học sinh giỏi toán của lớp đó là: Tìm phân số của 1 số 3 30 x = 9 (học sinh) - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 HS 10 lên bả Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là: 2. 30 x 10. = 6 (học sinh) Đáp số: 9 HSG Toán 6 HSG TViệt. - Chữa bài, tiểu kết 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài Môn: Tiếng anh. Tiết TKB: 4 + 5. GV BỘ MÔN DẠY __________________________________ Ngày soạn: Thứ bảy ngày 10/9/2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 13/09/2016 Môn: Toán. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh thành th ạo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Giấy khổ to BT 3 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh làm BT4 - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bàì. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện. * Cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số - Đưa ra 2 VD (như SGK), Yêu cầu học - Thực hiện các VD, rút ra quy tắc 3 5 3+5 8 sinh thực hiện sau đó rút ra quy tắc VD1: 7 + 7 = 7 = 7 cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số. 10 3 10 - 3 7 - Quy tắc (SGK) VD2: 15 - 15 =15 =15 VD1: * Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số 7 3 7 x 10 3 x 9 70 27 97 + = + = + = - Hướng dẫn tương tự như đối với cộng, 9 10 9 x 10 10 x 9 90 90 90 trừ hai phân số khác mẫu số 7 7 7x9 7x8 7 VD2: 8 - 9 =8 x 9 - 9 x 8 =72 - Quy tắc (SGK) Luyện tập Bài 1: Tính - Nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp, 1 học sinh chữa bài ở bảng lớp. ¿ 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 1 5 a + = + = ¿b¿ − = − = ¿c ¿ + = 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 4 6 1. Bài 2: Tính. ¿ 2 15+ 2 17 2 1 6+5 11 15 −11 a+ = = ¿ c ¿ 1 - + =1− =1− = = 5 5 5 5 3 15 15 15. ( ). Bài 3: - Nhận xét, tiểu kết. Bài giải Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là: 1 1 5 + = 2 3 6. - Nêu yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh tự làm bài, 1 học sinh làm bài ở bảng lớp - Chữa bài, tiểu kết - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Phát giấy khổ to 1 HS - Gọi HS trình bày. (số bóng trong hộp). Phân số chỉ số bóng màu vàng là:. 6 5 1 − = (số bóng trong hộp) 6 6 6 1 Đáp số: 6 số bóng trong hộp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chữa bài, tiểu kết. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài Môn: Tập đọc. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 4. SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa từ chú giải. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. 2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơvới giọng nhẹ nhàng tha thiết. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh đọc bài: “Nghìn năm văn hiến”, nêu nội dung bài. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài (tranh SGK) * Luyện đọc: - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài - Tóm tắt nội dung, hướng dẫn cách đọc, chia đoạn - Gọi tiếp nối học sinh đọc các khổ thơ (2 lượt) - Kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp học sinh hiểu nghĩa từ khó trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm. - Gọi học sinh đọc toàn bài - Đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Mỗi màu sắc gợi những hình ảnh nào?. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện - Lắng nghe, quan sát - 1 học sinh đọc toàn bài - Chia 8 khổ thơ - Đọc tiếp nối - Đọc theo nhóm 2 - 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ - 1 học sinh đọc toàn bài - Lắng nghe. - Đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi + yêu tất cả các màu sắc + màu đỏ: màu máu con tim, màu cờ tổ quốc, khăn quàng đội viên; màu xanh: Màu của biển, của rừng… + Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu + Vì bạn yêu quê hương, tổ quốc mình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sắc đó? + Bài thơ nói lên điều gì? - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung * Luyện đọc diễn cảm và HTL những đoạn thơ yêu thích: - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi học sinh đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh nhẩm HTL những khổ thơ yêu thích - Gọi học sinh đọc HTL - Nhận xét - Hướng dẫn HS chọn đoạn yêu thích 4. Củng cố: Củng cố bài. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Luyện từ và câu. Bài thơ thể hiện tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối với quê hương, đất nước mình. - Luyện đọc diễn cảm toàn bài - Đọc diễn cảm 2 HS - Nhẩm HTL khổ thơ yêu thích - Đọc HTL - 2 HS. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ “TỔ QUỐC” I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quổc trong bài tập đọc hoặc bài chính tả; Tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; Tìm được một số từ có chứa tiếng quốc 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với những từ nói về Tổ quốc, quê hương. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng nhóm BT3 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ - 2 HS thực hiện đồng nghĩa chỉ màu sắc. - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: - Nêu yêu cầu BT1 Các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm - Trong bài Thư gửi các học sinh từ theo yêu cầu ở 1 bài văn +) Non sông, nước nhà - Gọi học sinh phát biểu - Trong bài Việt Nam thân yêu - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng +) Đất nước, quê hương. Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - Nêu yêu cầu BT2 - Yêu cầu học sinh nêu miệng các từ - Đất nước, quốc gia, giang sơn … theo yêu cầu BT2 - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng - Nêu yêu cầu - Chia 4 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt lại những từ đúng; tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Giải nghĩa 1 số từ đúng học sinh vừa tìm được. - Làm bài theo nhóm Bài tập 3:. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung (Quốc kì, quốc ca, quốc hiệu, quốc dân, quốc huy, quốc phòng, vệ quốc, quốc khánh, quốc sắc…) Bài tập 4:. - Nêu yêu cầu BT4 - Yêu cầu học sinh tự đặt câu, nêu câu - Đặt câu, nêu câu đặt được mình đặt được VD: Quốc kì của nước Việt Nam là lá cờ đỏ sao vàng. - Nhận xét, ghi câu đúng, câu hay ở bảng lớp 4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS biết bảo vệ Tổ quốc. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Khoa học. Tiết TKB: 4; Tiết PPCT: 3. NAM HAY NỮ ( T2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. 2. Kĩ năng: Không phân biệt bạn nam, bạn nữ 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ HĐ3 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những đặc điểm chính về mặt sinh học giúp ta phân biệt một người là nam hay nữ. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận trả lời 2 câu hỏi vào bảng phụ + Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn. + Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét. - Thảo luận, trả lời câu hỏi - VD: Các bạn nữ tham gia công tác đội, làm cán bộ lớp… - Vì giữa các bạn đều có quyền bình.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nam và nữ? - Gọi đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung - Chốt lại HĐ3 như mục: Bạn cần biết (SGK) - Cho HS quan sát hình SGK * Hoạt động 4: Liên hệ thực tế - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế - Chốt lại:. - Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài. đẳng, … - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan niệm xã hội về nam hay nữ có thể thay đổi. Mỗi học sinh có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, nhà trường, lớp học. - Quan niệm xã hội về nam hay nữ có thể thay đổi. Mỗi học sinh có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, nhà trường, lớp học. - Đọc mục: Bạn cần biết (SGK). Môn: Âm nhạc. Tiết TKB: 5. GV BỘ MÔN DẠY Ngày soạn: Thứ hai ngày 12 /9/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14/9/2016 Môn: Toán. Tiết TKB:1; Tiết PPCT: 8. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, chia hai phân số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3 2. Học sinh: Bảng con BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh - 2 HS thực hiện, lớp làm nháp. làm BT2 ở bảng lớp - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Ôn tập cách nhân, chia hai phân số: - Đưa ra ví dụ (như SGK), yêu - Thực hiện VD, nêu quy tắc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cầu học sinh thực hiện từ đó rút ra quy tắc nhân, chia hai phân số. - Quy tắc (SGK). 2 5 2 x 5 10 × = = 7 9 7 x 9 63 4 3 4 8 32 VD2: : = × = 5 8 5 3 15 VD1:. Luyện tập: - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con; chữa bài ở bảng lớp.. - Nhận xét bài làm. Bài 1: Tính 3 4 12 2 × = = 10 9 90 5 6 3 6 7 42 14 : = × = = 5 7 5 3 15 5 3 4 ×3 12 3 4× = = = 8 8 8 2 1 3 ×2 6 3: = = =6 2 1 1. Bài 2: Tính (theo mẫu). 6 21 6 20 6 × 20 3 × 2 × 4 ×5 8 : = × = = = 25 20 25 21 25 ×21 5 × 5 × 7 ×3 35 40 14 40 ×14 5 ×8 ×7 × 2 16 × = = = =16 7 5 7×5 7 ×5 1. - Yêu cầu học sinh dựa vào mẫu tự làm các ý còn lại. - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp làm Bài 3: nháp - 1 học sinh đọc bài toán, nêu yêu cầu - Nhận xét bổ sung Bài giải Diện tích của tấm bìa đó là: - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu 1 1 1 2 × = (m ) yêu cầu 2 3 6 - Hướng dẫn học sinh xác định Diện tích của mỗi phần là: yêu cầu và làm bài 1 1 :3= (m2) - Phát giấy khổ to 1 HS 6 18 1 - Gọi HS trình bày Đáp số: 18 m2. - Gọi học sinh chữa bài, nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài. 5. Dặn dò: Dặn HS về chuẩn bị bài sau. Môn: Lịch sử. Tiết TKB: 2; Tiết PPCT: 2. NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao. + Thông thương với thế giới… + Mở các trường dạy đóng tàu… 2. Kĩ năng: Nhớ những sự kiện chính..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng nhóm 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu những băn khoăn của Trương Định khi nhận được lệnh của vua? - Tình cảm của nhân dân đối với Trương Định như thế nào? - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Giới thiệu Ảnh chân dung Nguyễn Trường Tộ - Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi vào bảng nhóm. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện + Năm 1862 … cho phải + Nghĩa quân và nhân dân đã suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái” - Lắng nghe - Nguyễn Trường Tộ (1830-1871) là nhà văn, kiến trúc sư, nhà cải cách xã hội … - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Xuất phát từ lòng yêu nước mong cho dân giàu, nước mạnh, để tránh hoạ xâm lăng, Nguyễn Trường Tộ đã đưa ra đề nghị canh tân đất nước mặc dù những đề nghị cải cách đó chưa toàn diện. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, không muốn thay đổi. Nhưng người đời sau kính trọng ông vì hiểu biết sâu rộng, lòng yêu nước của ông.. - Chốt lại * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cung cấp cho học sinh thêm thông tin về Nguyễn Trường Tộ. - Gọi 2 học sinh đọc mục bài học - Đọc mục: Bài học (SGK) 4. Củng cố: Củng cố bài, Giáo dục HS tình yêu Tổ quốc. Nhận xét giờ 5. Dặn dò: Dặn HS về chuẩn bị bài Môn: Kể chuyện. Tiết TKB:3; Tiết PPCT:2. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại rõ ràng đủ ý - Hiểu nội dung và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện theo gợi ý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng các anh hùng, danh nhân trong lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Truyện đọc 2. Học sinh: Truyện đọc lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ Kể lại câu chuyện “Lý Tự Trọng” và nêu ý nghĩa câu chuyện - 1 HS thực hiện - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh kể chuyện Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta. - Gọi học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc đề bài - Gạch chân dưới những từ ngữ quan - Quan sát trọng trong đề bài. - Giải nghĩa từ: - danh nhân (người có danh tiếng, công trạng với đất nước được người đời ghi nhớ) - Yêu cầu học sinh đọc các gợi ý ở SGK - 4 học sinh đọc Học sinh kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện: - Yêu cầu học sinh nêu tên câu chuyện sẽ - Nêu tên câu chuyện sẽ kể và tên anh kể, nói rõ tên anh hùng, danh nhân mà hùng, danh nhân câu chuyện đó nhắc câu chuyện đó nhắc đến. đến. - Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa - Kể chuyện theo cặp câu chuyện - Gọi đại diện nhóm kể chuyện trước lớp, - Đại diện nhóm kể chuyện, nêu ý nghĩa, nêu ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi. về nội dung câu chuyện do các bạn đặt ra. - Nhận xét, hướng dẫn học sinh bình - Nhận xét, chọn bạn có nội dung câu chọn bạn có nội dung câu chuyện hay chuyện hay nhất. nhất. - Nhận xét 4. Củng cố: Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà kể lại. Môn: Thể dục. Tiết TKB:4 ; Tiết PPCT: 3.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ. Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc tiết học, cách xin phép ra vào lớp . - Trò chơi: “Chạy tiếp sức ” 2. Kỹ năng: Yêu cầu biết cách tập hợp hàng dọc, cách chào báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi chủ động. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi tập luyện và yêu thích môn học. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN. 1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện: Còi, dụng cụ chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG. Môn:I.Đạo MỞđức ĐẦU. Đ.L. 1'. 1.GV Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, sức khoẻ, dụng cụ.. * Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 2. Khởi động: - HS chạy một vòng trên sân tập và trở về thành 1 vòng tròn đi thường ... bước .. đứng lại khởi động. - Xoay các khớp toàn thân 3. Kiểm tra bài cũ: Không II. CƠ BẢN 1.ĐHĐN - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ - Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc tiết học, - Cách xin phép ra vào lớp 2 Trò chơi: Chạy tiếp sức. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. Tiết TKB: 5; Tiết PPCT: 2. - Cán sự thể dục chấn chỉnh hàng ngũ điểm số báo cáo. - Chúc GV – GV chúc lại học sinh - Đội hình. 1' 7'. - Gv phổ biến ngắn gọn nội dung bài học - Cán sự thể dục hoặc GV hướng dẫn khởi động. 10’. - GV hướng dẫn học sinh ôn luyện. .                     10’. - GV cho học sinh tập toàn lớp 1-3 lần. - Giáo viên Phổ biến luật – Cách chơi và tổ chức cho HS chơi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T2) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết HS lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, càn phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: Có ý thức rèn luyện học tập. 3. Thái độ: Vui và tự hào là HS lớp 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Tranh HĐ 3 2. Học sinh: Vẽ về chủ đề: Trường em, các bài hát, múa về chủ đề trên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc phần - HS đọc ghi nhớ 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu - Yêu cầu học sinh thảo luận, xây dựng kế hoạch phấn đấu, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Gọi 2 học sinh trình bày kế hoạch - Thảo luận, xây dựng kế hoạch - Cùng học sinh nhận xét về 1 số kế hoạch - 2 học sinh trình bày kế hoạch VD: Tự xây dựng thời gian biểuthực hiện nghiêm túc lịch đề ra trong - Kết luận: ngày… Tự giác trong công việc - Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần phải phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. * Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương học sinh lớp 5 gương mẫu - Yêu cầu học sinh kể chuyện về những tấm - Kể chuyện gương học sinh gương mẫu lớp 5 mà các em sưu tầm được. - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm ra các mặt - Thảo luận, tìm ra những mặt tốt cần học. tốt có thể học tập. VD: Tinh thần giúp đỡ bạn trong học tập. Thật thà. Trung thực trong học tập… Nhà có hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn học giỏi… - Kết luận: - Chúng ta cần học tập những điểm tốt của các bạn để mau tiến bộ. * Hoạt động 3: Múa, hát, vẽ tranh, … về chủ đề: Trường em - Cho HS quan sát tranh - Học sinh múa, hát, giới thiệu tranh vẽ, … về chủ đề: Trường em - Nhận xét, kết luận HĐ3 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: Thứ ba ngày 13 /9/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 /9/2016 Môn: Toán. Tiết TKB:1; Tiết PPCT:9. HỖN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết đọc, viết hỗn số; Biết hõn số có phần nguyên và phần phân số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán 5 + Bảng phụ vẽ tia số BT2 2. Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 học sinh làm 2 ý c,d của BT2. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Đưa các hình tròn, yêu cầu học sinh nhận xét về cách tô màu của 3 hình tròn.. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện 1.Giới thiệu bước đầu về hỗn số: 3. (Tô màu 2 và 4 hình tròn hoặc tô 3. màu 2 + 4 hình tròn) 3. - Nêu cách viết gọn của các hình tròn được tô màu - Nêu cách đọc hỗn số vừa viết, gọi 1 số học sinh đọc lại hỗn số vừa viết. - Giới thiệu cấu tạo của hỗn số. 3. 2 và 4 hay 2 + 4 viết gọn là 2 3 . 4 3. 2 4 gọi là hỗn số và được đọc là: hai và ba phần tư hoặc hai ba phần tư. - Yêu cầu học sinh so sánh phần phân số của hỗn số với 1 - Hướng dẫn học sinh cách viết, đọc - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu học sinh viết hỗn số vào bảng con sau đó đọc hỗn số vừa viết được - Nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: 3 4. < 1, vậy phần phân số của hỗn số. bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị. Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu yêu cầu BT2 - Yêu cầu học sinh làm bài ở SGK, sau đó chữa bài ở bảng lớp.. - Viết, đọc hỗn số. 1 : Hai, một phần tư 4 4 2 : Hai, bốn phần năm 5 2 3 : Ba, hai phần ba 3 2. - Nhận xét, chữa bài 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Tập làm văn. Tiết TKB:2; Tiết PPCT: 3. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Phát hiện ra những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh “Rừng trưa” và “Chiều tối”. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý của bài văn trong tiết trước, viết một đoạn văn 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ BT 2 2. Học sinh: Dàn ý bài văn đã lập ở tiết TLV trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh nêu dàn ý đã lập ở tiết - 2 HS thực hiện TLV trước. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài Bài tập 1: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT1 - Gọi 2 học sinh đọc 2 bài văn - 2 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi học sinh phát biểu ý kiến, giải thích VD: em thích cảnh rừng vào buổi trưa vì vì sao lại lựa chọn hình ảnh đó. cảnh rừng thậ yên tĩnh và đẹp lạ lùng, ... - Khen ngợi HS tìm được những hình ảnh đẹp. Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - 2 học sinh nêu. - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của đề - Lắng nghe, hiểu. bài, gợi ý học sinh nên chọn phần thân bài để viết..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn - Phát giấy khổ to 1 HS - Gọi học sinh trình bày đoạn văn vừa viết VD: Có đôi ánh đom đóm chấp chới, lúc lên cao, lúc xuống thấp, lúc lại rơi xuống mặt cỏ không còn rõ hình cây lá nữa mà mịn màng hòa lẫn như một mặt nước lặng êm. - Nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Chính tả. Tiết TKB: 3; Tiết PPCT: 2. LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng tốc độ. 3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu đất nước, con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần BT3 2. Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại quy tắc chính tả bài trước - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Giới thiệu vài nét về tiểu sử của nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ở SGK Hướng dẫn học sinh viết chính tả: - Gọi 1 học sinh đọc bài cần viết CT, lớp đọc thầm - Lưu ý học sinh 1 số từ khó viết, tên riêng của người, địa danh có trong bài. - Đọc cho học sinh viết bài - Đọc soát lỗi. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ - Quan sát - 1 học sinh đọc bài, lớp đọc thầm - Chú ý các từ khó viết - Viết bài - Soát lỗi. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu, nội dung - 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung BT2 BT2 - Tự làm bài, chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, - Lắng nghe, ghi nhớ sau đó chữa bài - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Tiếng Vần Trạng ang Nguyễn uyên Hiền iên khoa oa thi i Bài tập 3: - Nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, 1 Vần HS l àm bảng phụ, chữa bài ở bảng lớp Tiếng Âm Âm - Yêu cầu học sinh nhận xét về mô hình đệm chính cấu tạo vần thông qua BT. Trạng a - Nhận xét, chốt lại: nguyên u yê Hiền iên 4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS tình yêu đất nước, con người. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Tiếng anh. Âm cuối ng n n. Tiết TKB:4+5. GV BỘ MÔN DẠY Ngày soạn: Thứ tư ngày 14 /9/2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 /9/2016 Môn: Mỹ thuật. Tiết TKB: 1. GV BỘ MÔN DẠY Môn: Kĩ thuật. Tiết TKB: 2. GV BỘ MÔN DẠY Môn: Toán. Tiết TKB:3; Tiết PPCT:10. HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng làm các bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ BT3 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định. Hoạt động của học sinh - Lớp hát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra bài cũ Đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các hỗn số:. - 2 HS thực hiện. 1 2 7 2 2 ; 3 ; 6 ; 9 2 3 8 7. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài *Hướng dẫn chuyển một hỗn số thành phân số - Hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành phân số. - Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển hỗn số thành phân số (như quy tắc SGK) - Quy tắc (SGK) * Luyện tập: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, 1 số học sinh làm bài ở bảng lớp - Nhận xét - Nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính mẫu, Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con - Gọi học sinh chữa bài - Nhận xét, chữa bài:. 5 5 2 × 8 + 5 21 2 =2+ = = 8 8 8 8. Viết gọn là:. 5 2 × 8 + 5 21 2 = = 8 8 8. - 2 HS nêu quy tắc Bài 1: - Nêu yêu cầu 2. 1 7 2 22 1 13 = ; 4 = ; 3 = 3 3 5 5 4 4. Bài 2:. 2 3 65 38 103 + 5 = + = 7 7 7 7 7 3 7 103 47 56 28 10 -4 = = = 10 10 10 10 10 5 9. Bài 3:. ¿ 2 1 17 15 255 51 1 1 49 5 49 b ×2 = × = = =51 ¿ c ¿ 8 :2 = : = × 5 7 5 7 5 1 6 2 6 2 6. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài theo hướng dẫn - Gọi học sinh chữa bài - Nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Luyện từ và câu. Tiết TKB:4; Tiết PPCT: 4. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn; xếp được từ vào các nhóm 2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Giáo dục HS cách sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng nhóm BT2 2. Học sinh: VBT.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh làm lại BT2,4 (tiết LTVC giờ trước) - Nhận xét 3. Bài mới:Giới thiệu bài * Luyện tập: - Nêu yêu cầu BT1 - Gọi 1 Học sinh đọc to đoạn văn (SGK) - Yêu cầu Học sinh làm bài cá nhân vào vở bài tập - Gọi học sinh nêu bài làm của mình - Gọi nhận xét, bổ sung. - Chốt lại bài làm đúng. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện. Bài tập 1 - 1 học sinh đọc đoạn văn, lớp đọc thầm - Làm bài cá nhân - Nêu bài làm - Nhận xét, bổ sung Các từ đồng nghĩa có trong đoạn văn là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Yêu cầu học sinh nhận xét những từ đồng nghĩa vừa tìm được ⇒ Đó là những từ đồng nghĩa hoàn toàn Bài tập 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - Nêu yêu cầu BT2 - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng - Thảo luận nhóm, làm bài nhóm để học sinh làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày + Bao la, bát ngát, mênh mông, thênh thang - Yêu cầu nhận xét, bổ sung + Lung linh, long lanh, lấp loáng, lóng lánh. - Chốt lại lời giải đúng: + Vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt Bài tập 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT3 - 1 học sinh nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn VD: Mặt hồ trải rộng mênh mông. Buổi - Gọi học sinh đọc đoạn văn vừa viết sáng, những giọt sương long lanh trên cành - Nhận xét đoạn văn hay lá soi xuống mặt hồ. Mấy chú cá tung tăng bơi lội. Cảnh thiên nhiên nơi đây thật hiu quạnh. 4. Củng cố: Hệ thống nội dung 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: Thứ năm ngày 15 /9/2016 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 17 /9/2016 Môn: Khoa học. Tiết TKB: 1; Tiết PPCT: 4. CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Kiến thức: Biết được cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. 2. Kĩ năng: Hiểu được sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. 3. Thái độ:Tôn trọng những người đã sinh ra chúng ta. II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ HĐ2 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của nam và nữ trong gia đình và trong xã hội? - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ: Thụ tinh, hợp tử, bào thai, phôi - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết (SGK – Tr10) để hiểu thêm cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1(a,b,c) và đọc phần chú thích trang 10 để tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - Yêu cầu học sinh trình bày vào bảng phụ. - Chốt lại đáp án: - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 đến 5 (SGK) để nêu các giai đoạn phát triển của thai nhi - Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng theo mục: Bạn cần biết (Tr-11) 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Môn: Thể dục. Hoạt động của học sinh - Lớp hát - 2 HS thực hiện. - Lắng nghe, ghi nhớ - Đọc mục: Bạn cần biết - Quan sát, trả lời câu hỏi. H1: Các tinh trùng gặp trứng H2: Một tinh trùng đã chui vào trong trứng H3: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau - Quan sát, nêu các bước phát triển của thai nhi. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết TKB:2; Tiết PPCT:4. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “KẾT BẠN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc,dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ. Quay phải, quay trái, quay sau ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Trò chơi: “Kết bạn ” 2. Kỹ năng: Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp, đúng khảu lệnh và HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi đúng luật, chủ động. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN. 1. Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. 2. Phương tiện: Còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> NỘI DUNG. Đ.L. I. MỞ ĐẦU 1.GV Nhận lớp: Kiểm tra sĩ số, trang phục, sức khoẻ, dụng cụ.. 1'. * Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1'. 2. Khởi động : - HS chạy một vòng trên sân tập và trở về thành 1 vòng tròn đi thường ...bước..đứng lại khởi động . - Xoay các khớp toàn thân. - Trò chơi: bịt mắt bắt dê.. 7'. II. CƠ BẢN 1.ĐHĐN - Tập hợp hàng dọc,dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, nghỉ - Quay phải, quay trái, quay sau. 10’. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. - Cán sự thể dục chấn chỉnh hàng ngũ điểm số báo cáo. - Chúc GV – GV chúc lại học sinh - Gv phổ biến ngắn gọn nội dung bài học - Cán sự thể dục hoặc GV hướng dẫn khởi động. - GV hướng dẫn học sinh ôn luyện.. . .    .        .      . - GV cho học sinh tập toàn lớp 1-3 lần.. 2 Trò chơi: Kết bạn 10’. - Giáo viên Phổ biến luật – Cách chơi và tổ chức cho HS chơi . - GV nhận xét - tuyên dương - khen thưởng khích lệ kịp thời. III. KẾT THÚC: 1 Hồi tĩnh: Thả lỏng các khớp toàn thân. 2. Nhân xét: Về ý thức và kiển thức của bài. 3. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn lại các nội dung đã học: Quay phải,. Môn: Tập làm văn. 5' - GV hướng dẫn thả lỏng - GV nhận xét giờ học tuyên dương và phê bình - Đội hình xuống lớp : . Tiết TKB:3; Tiết PPCT:4.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thứ: nêu số liệu và trình bày bảng 2. Kĩ năng: Thống kê HS trong lớp theo mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng nhóm để HS làm BT2 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn tả cảnh ở BT2 (tiết TLV trước) - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn học sinh luyện tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi ở BT1 - Gọi học sinh nêu miệng - Chốt lại: - Nêu yêu cầu BT2 - Phân tích mẫu thống kê - Chia 3 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 HS thực hiện. Bài tập 1: - 1 học sinh nêu yêu cầu - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi + Các số liệu thống kê trong bài văn được trình bày dưới 2 hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng số liệu ⇒ có tác dụng giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. Bài tập 2: Số HS Nam Nữ Yêu Yêu Mĩ Âm thuật nhạc Tổ 1 7 3 2 4 Tổ 2 4 7 6 3 Tổ 3 5 5 3 5. Sinh hoạt. Tiết TKB:4; Tiết PPCT:2. NHẬN XÉT TUẦN I. MỤC TIÊU. - Giúp HS nhận biết ưu khuyết điểm trong tuần - Phương hướng tuần sau II. HÌNH THỨC SINH HOẠT. - GV nhận xét chung 1. Ưu điểm - Duy trì tốt sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. Thực hiện tốt mọi nề nếp - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Ý thức chuẩn bị bài tốt. Duy trì tốt nề nếp rèn chữ giữ vở. - Vệ sinh sạch sẽ, quần áo gọn gàng . - Thể dục đều đẹp - Xây dựng 5 đôi bạn cùng tiến. - Duy trì chăm sóc công trình măng non. 2. Tồn tại: - Một số HS chữ viết chậm tiến bộ - Một số HS vệ sinh cá nhân chưa sạch 3. Phương hướng : - Duy trì những ưu điểm đã đạt được. - Khắc phục mọi tồn tại. Môn: Địa lý. Tiết TKB:5; Tiết PPCT: 2. ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm chính của địa hình. Nêu được một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên… 2. Kĩ năng: Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ. Chỉ một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết tiết kiệm khoáng sản. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Đường biên giới nước ta tiếp giáp với - 2 HS thực hiện những nước nào? - Hình dạng nước ta như thế nào? Diện tích phần đất liền nước ta là bao nhiêu km2 ? - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài 1. Địa hình - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ địa - Quan sát, trả lời câu hỏi hình VN (SGK), trả lời câu hỏi mục 1. + Phần đất liền nước ta với 3 diện tích 4 - Chốt lại: 1 là đồi núi; 4 diện tích là đồng bằng. - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ địa lí - Chỉ bản đồ Tự nhiên VN các đồng bằng lớn, dãy núi chính của nước ta. 2. Khoáng sản: - Kể tên các loại khoáng sản, xác định vị trí - Yêu cầu học sinh quan sát H2 (SGK), các mỏ khoáng sản. kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta + Nước ta có nhiều loại khoáng sản như.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> và chỉ vị trí của 1 số mỏ khoáng sản lớn. - Chốt lại. than, dầu mỏ, khí tự nhiên, bô – xít, sắt, apa-tít, … than có nhiều ở Quảng Ninh; apa-tít ở Lào Cai,… - Đọc mục: Bài học. - Yêu cầu 2 học sinh đọc mục: Bài học 4. Củng cố: Củng cố bài. Giáo dục HS biết tiết kiệm khoáng sản. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau. Hoạt động ngoài giờ. Tiết TKB:6; Tiết PPCT:2. CHỦ ĐỀ: VUI HỘI KHAI TRƯỜNG. Môn: Kỹ thuật. Tiết TKB:6; Tiết PPCT:2. ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2) I. MỤC TIÊU.. 1. Kiến thức: Nắm được quy trình, kĩ thuật đính khuy hai lỗ. 2. Kỹ năng: Đính được khuy hai lỗ. 3. Thái độ: Cẩn thận, yêu thích sản phẩm làm ra. II. ĐỒ DÙNG.. 1. GV: Bộ đồ kỹ thuật 2. HS: Vải, chỉ, kim, khuy hai lỗ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước thực hiện đính khuy hai lỗ?. Hoạt động của HS. - Hai HS nêu.. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 3: Thực hành đính khuy hai lỗ. - Gọi HS nêu từng bước trong quy trình đính khuy. - Quy trình gồm 2 bước: B1: Vạch dấu các điểm đính khuy B2: Đính khuy vào các điềm vạch dấu. - Thực hiện làm mẫu. - Quan sát..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của học sinh. - Yêu cầu học sinh thực hành đính khuy hai lỗ - Quan sát, hướng dẫn thêm cho những học sinh còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm. - Cho HS quan sát, đánh giá.. - Thực hành. - Trưng bày sản phẩm - Nêu phần đánh giá trong SGK. - Đánh giá sản phẩm của bạn theo yêu cầu đã nêu. - Bình chọn, tuyên dương sản phẩm đẹp.. - Đánh giá, xếp loại sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học, thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. 5.Dặn dò: - Dặn học sinh chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho - Thực hiện. giờ sau..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HĐNG:Tự học (Toán). Tiết TKB:5; Tiết PPCT:2. HỖN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng làm các bài tập 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán nhanh thành thạo. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: bảng phụ để 1 HS làm BT 3 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp khi làm BT 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con, trình bày - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - Lớp hát Bài 1: - Nêu yêu cầu 5. 1 16 2 44 1 9  ; 7  ; 4  3 3 6 6 2 2. Bài 2: 2 3 22 15 37  3    4 4 4 4 4 3 7 83 57 26 13 8 -5    10 10 10 10 10 5. - Nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn học sinh thực hiện - Yêu cầu học sinh làm nháp - Gọi học sinh chữa bài - Nhận xét, chữa bài:. 5. Bài 3:. - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ, trình bày - Gọi học sinh chữa bài - Nhận xét 4. Củng cố: Củng cố bài. Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh học bài. 2 1 12 36 432 a) 2 5    5 7 5 7 35 1 1 25 11 25 5 125 b) 4 : 2  :    6 5 6 5 6 11 66. Môn: Toán (ôn). Tiết TKB:6; Tiết PPCT:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết cách chuyển một số phân số thành số thập phân 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán nhanh thành thạo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ 1 HS làm BT 3 2. Học sinh: Bảng con + VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi làm BT 3. Bài mới: giới thiệu bài - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT - Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Hoạt động của học sinh - Lớp hát Bài tập 1 - 1 học sinh nêu yêu cầu BT - Làm bài vào bảng con - Lắng nghe 9 9 x 25 225 = = 4 4 x 25 100 15 15 x 5 75 = = 2 2x5 10 18 18 : 3 6 = = 30 30 : 3 10. Bài 2. 17 17 x 10 170 = = 10 10 x 10 100 200 200 : 10 20 = = 1000 1000 : 10 100. Bài 3 Lắng nghe, hiểu yêu cầu - Nêu yêu cầu BT - Giải - Làm bài vào làm vở BT, thích cách làm - Yêu cầu học sinh làm bài chữa bài Bài giải vào vở, Số học sinh thích học toán - 2 học sinh chữa bài ở của lớp đó là: bảng lớp 90. 30 x 100 = 27 (học sinh) Số học sinh thích học vẽ của lớp đó là:. - Gọi học sinh nêu bài toán, nêu yêu cầu của bài toán 80 - Hướng dẫn học sinh nhận 30 x 100 = 24 (học ra dạng toán: Tìm phân số sinh) của 1 số Đáp số: - Yêu cầu học sinh làm bài 27 học sinh vào VBT, 1 HS làm bảng phụ 24 học sinh - Chữa bài, tiểu kết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài HĐNG:Tự học (Tiếng việt). Tiết TKB:7; Tiết PPCT: 2. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Từ việc phân tích cách quan sát thực tế của tác giả trong đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng” Học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: Biết cách lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thiên nhiên , đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. 1.Giáo viên: bảng phụ để 1 HS lập dàn ý 2. Học sinh: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi làm BT 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Hướng dẫn học sinh luyện tập - Nêu yêu cầu BT1 - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời các câu hỏi a, b, c (SGK) - Y/C HS nêu miệng - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng - Chốt lại về nghệ thuật quan sát và miêu tả trong văn tả cảnh. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2 - Yêu cầu học sinh lập dàn ý vào nháp, 1 HS làm bảng phụ - Gọi học sinh trình bày. - Nhận xét, biểu dương học sinh làm tốt 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của học sinh. Bài tập 1: Đọc đoạn văn (SGK) và nêu nhận xét theo các ý a, b, c - 1 học sinh đọc đoạn văn a) Tả cánh đồng buổi sớm, vòm trời, những hạt mưa, sợi cỏ, … b) Quan sát bằng các giác quan: thị giác, cảm giác của làn da. c) Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế: “Giữa những đám mây xám đục … xanh vòi vọi” Bài tập 2: - 1 học sinh nêu yêu cầu BT2 Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh công viên vào buổi sớm. Thân bài: (tả các bộ phận của cảnh vật) - Cây cối, chim chóc, những con đường, ... - Mặt hồ - Người tập thể dục, thể thao, ... Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×