Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Giáo án tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.44 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 4 Ngày soạn: 24/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai 27/09/2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Biết được một số thông tin về ngành nghề của địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe giới thiệu về một nghề thủ công của địa phương. (15 16’) * Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS hát. - HS lắng nghe. * GV cho HS xem video giới thiệu về một - HS theo dõi nghề thủ công của địa phương - GV cho HS xem video hài “Gốm sứ” - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS - HS xem video hài “Gốm sứ” - HS nêu những hình ảnh được nói nêu những hình ảnh được nói trong video..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong video: chén, đĩa, chậu,… - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những đặc điểm của những - HS xem lần 2 kết hợp với hướng loại gốm sứ? dẫn HS quan sát những đặc điểm của những loại gốm sứ? - GV gọi HS những đặc điểm nổi bật của - 4,5 HS trả lời: chén, đĩa, chậu,… gốm sứ. - Khác nhau + Những vật dụng nào làm bằng gốm sứ? - Cao, bé,… + Nó có hình dáng như thế nào? - Màu sắc đa dạng, hài hòa,.. + Nó có kích thước ra sao? - Rất lâu đời + Nó có màu sắc đa dạng như thế nào? - Phục vụ nhu cầu của con người + Nó ra đời vào thời gian nào? - HS trả lời theo suy nghĩ + Tác dụng của từng loại gốm sứ? - Rất lơn về vật chất lẫn tinh thần + Giá trị của nó như thế nào đối với đời sống của con người? 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - HS thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Lắng nghe - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. _____________________________________ TOÁN BÀI 11: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 theo cách “đếm thêm" và "làm cho tròn 10. - Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, giáo án điện tử..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) - GV tổ chức choHS chơi trò chơi "Đố bạn” theo cặp. Bạn A viết một phép cộng (có nhớ) trong. - HS quan sát, thực hiện các. phạm vi 20 ra nháp hoặc ra bảng con đố bạn B tìm. phép tính. kết quả và nói cách tính. Đổi vai cùng thực hiện. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS trao đổi, thảo luận tìm. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Bài tập 3 - HS làm bài tập cá nhân, thảo luận với bạn bên cạnh. - Cá nhân HS tự làm bài 3; thảo luận với bạn về kết quả các phép tính. Từ đó, nêu nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng” - GV hướng dẫn HS sử dụng nhận xét vừa rút ra được để thực hiện tính nhẩm các phép tính. - HS tự nêu thêm các ví dụ vận dụng tính chất: trong phép cộng khi đôi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi sử dụng tính chất này chúng tính nhẩm dễ dàng hơn trong một số trường hợp Bài tập 4. - HS làm bài 3 theo hình thức cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS nêu thêm các ví dụ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. Bài tập 5. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 6 + 7 = 13. - GV yêu cầu GV yêu cầu HS thảo luận về hai. Trả lời: Nhà bạn Duyên nuôi. cách tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 bằng. tất cả 13 con thỏ. cách “đếm tiếp và làm cho tròn 10". Nói cho bạn nghe cách mà mình thích và lí do GV có thể đưa thêm một vài ví dụ khuyến khích HS thực hiện theo cả hai cách từ đó rút ra nhận xét. Khi thực. - GV yêu cầu HS thảo luận. hiện cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 chúng ta làm. cặp đôi về cách tính của Dung. cách nào cũng được, cách “đếm thêm” thường. và Đức. dùng trong trường hợp cộng với số bé như 9 + 2; 9.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +3;8+4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực. - HS chú y lắng nghe. tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.. TIẾNG VIỆT BÀI 7: CÂY XẤU HỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc đúng lời người kể chuyện trong bài Cây xấu hổ với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung bài: nhận biết được đặc điểm của cây xấu hổ qua bài đọc và tranh minh hoạ, nhận biết được các nhân vật, sự việc và các diễn biến trong câu chuyện - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, sự việc và diễn biến trong chuyện. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Hoạt động Mở đầu(4’) - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi. Gv nhận xét hoạt động. 2. Hình thành kiến thức mới. (10’) - Cho HS quan sát tranh: - GV hỏi: + Em biết gì về loài cây trong tranh ? + Dựa vào tên bài đọc và tranh minh hoạ, thử đoán xem loài cây có gì đặc biệt? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôn nay chúng mình sẽ làm quen với một. Hoạt động của HS - Hs thực hiện yc. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Hs nêu - Tranh vẽ cây xấu hổ có một số mắt đã khép lại.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> loài cây mang tên Cây xấu hổ vì quá nhút nhát nó đã khép mắt lại không nhìn thấy một con chim xanh tuyệt đẹp để rồi tiếc nuối Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dùng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn - HDHS chia đoạn: (2 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến không có gì lạ thật + Đoạn 2: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: xung quanh, xanh biếc lóng lánh, xuýt xoa … + Con hiểu thế nào là lạt xạt? + Nhiều âm thanh, tiếng nói nhỏ phát ra cùng lúc gọi là gì? + Thế nào là xuýt xoa?. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn.. - 2-3 HS luyện đọc. - Là tiếng va chạm của lá khô - xôn xao. - Cách thể hiện cảm xúc(thường là + Con biết gì về cây thanh mai? khen, đôi khi là tiếc) qua lời nói. - Cây bụi thấp, quả mọng nước trông - Luyện đọc câu dài: Thì ra, / vừa có một như quả dâu. con chim xanh biếc, / toàn thân lóng lánh - 2-3 HS đọc. như tự toả sáng / không biết từ đâu bay tới.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp - HS thực hiện theo cặp. Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.32 - HS lần lượt đọc. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã làm gì? - Nghe tiếng động lạ cây xấu hổ đã co + Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện rúm mình lại gì? - Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện một con chim xanh biếc toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay + Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? tới rồi vội bay đi ngay. - Do cây xấu hổ nhút nhát đã nhắm mắt lại nên đã không nhìn thấy con + Câu văn nào cho thấy cây xấu hổ rất chim xanh rất đẹp. mong con chim xanh quay trở lại? - Không biết bao giờ con chim xanh huyền diệu ấy quay trở lại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, tuyên dương HS. 3 Hoạt động Luyện tập thực hành: (8’). - HS lắng nghe, đọc thầm.. - 2-3 HS đọc. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (10’) Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.32. - YcHS thảoluận cặp đôi tưởng tượng mình là cây xấu hổ và sẽ nói điều mình tiếc - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên chia sẻ. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, thống nhất kết quả: đẹp, lóng lánh, xanh biếc - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện luyện nói theo yêu cầu. - 3-4 nhóm lên chia sẻ VD: Mình rất tiếc vì đã không mở mắt để được thấy con chim xanh./ Mình rất tiếc vì đã không thể vượt qua được nỗi sợ của mình./ Mình rất tiếc vì quá nhút nhát nên đã nhắm mắt lại và không được nhìn thấy con chim xanh. - HS chia sẻ.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. __________________________________________ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 24/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba 28/09/2021 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học. - GV hướng dẫn HS thực hành với đồ vật thật; chia sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hàng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 - GV dẫn vào bài học. - HS tham gia vào trò chơi cùng GV.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Hình thành kiến thức mới. (10’). - GV yêu cầu HS quan sát - Yêu cầu HS tìm kết quả từng phép cộng (có nhớ). GV hướng dẫn. trong phạm vi 20 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng hạn: 9 + 2 = 11 ; 8 + 4 = 12 ; 7 + 6 = 13 ; 5 + 9 = 14 - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tinh dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A: rút một thẻ; đọc phép tính, đồ bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Mỗi bạn trong nhóm thông báo kết quả tính của mình và. - HS thực hiện theo nhóm. ghi lại vào bảng nhóm. Như vậy, các bạn trong nhóm đã tự lập được Bảng cộng của nhóm mình. - Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành Bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một Bảng cộng trước mặt. - GV giới thiệu Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong Bảng - HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong. - HS chú y lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm/bàn). GV tổng kết: Có thể nói: - HS đố nhau tìm kết quả Cột thứ nhất được coi là: Bảng 9 cộng với một số. theo bàn. Cột thứ hai được coi là: Bảng 8 cộng với một số. Cột thứ ba được coi là: Bảng 7 cộng với một số. …………………………………………………... - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. Cột thứ tám được coi là: Bảng 2 cộng với một số. - GV hướng dẫn HS đọc Bảng cộng, tập sử dụng Bảng cộng (để tra cứu kết quả phép tính) và tiến tới ghi nhớ Bảng cộng. Bước đầu HS có thể làm việc như sau: + Từng bạn đọc thầm Bảng cộng. + Hai bạn kiểm tra nhau một bạn đọc phép tính, bạn kia kiểm tra và sửa cho bạn + Để củng cố kết quả tính trong Bảng cộng, HS sẽ làm các bài tìm kết quả phép tính. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) Bài tập 1. - HS thực hiện phép tính cộng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trao đổi, kiểm tra đáp án - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và làm các phép - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng. tính. nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng công để tìm kết quả). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhầm để HS trả lời miệng nhắm cũng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đổ nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9+2; 8+3,3+8 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p). - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.. - HS chú y lắng nghe GV dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾNG VIỆT CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ viết hoa C cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dụng: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu(4’) - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “ cần gì?” Cần viết chữ hoa A; cần viết chữ hoa - Đây là mẫu chữ hoa C B...( sử dụng bảng con) Gv nhận xét hoạt động. 2. Hình thành kiến thức mới. (10’) - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa C và hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. * Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa C. + Chữ hoa C gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa C - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con.. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.. - Nhận xét, động viên HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’) Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, - HS thực hiện. lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ C sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. 4. Hoạt động Vận dụng (15’). - HS chia sẻ.. Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa C và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. _________________________________ TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN CHÚ ĐỖ CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong tranh. - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Hoạt động Mở đầu(4’) - Gv tổ chức cho hs chơi khởi động. Gv nhận xét hoạt động. - 1-2 HS chia sẻ. 2. Hình thành kiến thức mới. (10’) - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu họi gợi ý dưới mỗi tranh để đoán nội dung tranh: + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào? + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào? + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện - YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’) * Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào?. xuân - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét.. - Cô mùa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước đến cho đỗ con được tắm mát. - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài. - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con. + Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên trời diễn ra thế nào? khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu hướng về phía mặt trời ấm áp. - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung. + Cuối cùng đỗ con làm gì? - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện. - HS lắng nghe 4. Hoạt động Vận dụng (15’) Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi - HS Thực hiện Yc gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện - Hs có thể chia sẻ với người thân xem Chú đỗ con, nhớ những ai đã góp phần câu chuyện muốn khuyên mình điều gì..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy ( Nếu cứ ở nhà với bố mẹ không dám ra mầm vươn lên thành cây đỗ. ngoài khám phá thế giói xung quanh thì sẽ không bao giờ lớn được.. - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.4,5. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế. - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) - GV yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm” muốn nói với bạn điều gì? - GV dẫn dắt vấn đề: Câu tục ngữ “Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”muốn nhắn nhủ chúng ta cần giữ sạch nhà ở hằng ngày, đặc biệt là nhà bếp và nhà vệ sinh. Vậy các em có biết sự cần thiết của việc giữ sạch nhà ở và một số việc làm để giữ sạch nhà ở là gì không? Chúng ta cùng đi tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay – Bài 4: Giữ vệ sinh nhà ở. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p) Hoạt động 1: Nhận xét về nhà ở trong tình huống cụ thể. - HS trả lời: Nghĩa của câu tục ngữ là khi chúng ta ở trong nhà sạch thì cảm thấy rất mát mẻ, ăn với chén bát sạch ta sẽ thấy ngon miệng. ... Như vậy chúng ta sẽ hưởng thụ một bầu không khí sạch trong lành, được ăn uống ngon miệng đảm bảo vệ sinh thì sẽ đảm bảo sức khỏe, phòng chống bệnh tật. a. Mục tiêu: - Nhận biết thế nào là nhà ở sạch sẽ, gọn gàng. - Biết nhận xét về nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, 2 SGK trang 18, 19 và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về từng phòng trong nhà ở các hình. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trả lời. - HS trả lời:. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.. + Hình 1 gồm 4 phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(10p) phòng vệ sinh). Các phòng đều Hoạt động 2: Thảo luận về sự cần thiết phải giữ bừa bộn, chưa ngăn nắp, sạch sẽ, sạch nhà ở bụi bẩn, mất vệ sinh. a. Mục tiêu: + Hình 2 gồm 4 phòng (phòng - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao khách, phòng ngủ, phòng bếp, phòng vệ sinh). Các phòng đều gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, - Biết nhận xét về nhà ở của mình thông qua quan thoáng mát. sát thực tế. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi: + Em thích được sống trong nhà như Hình 1 hay Hình 2? Vì sao?. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi.. + Nhận xét về việc giữ vệ sinh của gia đình em. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu - HS trả lời: Em thích sống trong nhà như Hình 1 vì: Nhà sạch sẽ sẽ trả lời mang lại cảm giác thoải mái, dễ - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. chịu. Nếu nhà bẩn sẽ cảm thấy mệt mỏi, khó chịu. Từ đó, em thấy giữ sạch nhà ở là một việc làm rất cần thiết.. - Dặn dò hs cho tiết 2. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> __________________________________ Ngày soạn: 24/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư 29/09/2021 TOÁN BÀI 12: BẢNG CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và thành lập Bảng cộng cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Vận dụng Bảng cộng (tra cứu Bảng cộng) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu HS ngay lập tức phải học thuộc lòng Bảng cộng). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu. Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền bóng”, trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của phép cộng (có. - HS tham gia vào trò chơi. nhớ) trong phạm vi 20 đã học.. cùng Gv. - GV hướng dẫn HS thực hành với bóng nhựa; chia.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sẻ các tình huống gắn với thực tế cuộc sống hàng ngày nảy sinh nhu cầu thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV yêu cầu HS quan sát GV hướng dẫn. - GV dẫn vào bài học 2. Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) Bài tập 2. - HS đố nhau tìm kết quả theo bài. - Trao đổi, kiểm tra đán. - Cá nhân HS tự làm bài 2; GV yêu cầu HS quan sát số ghi trên mỗi mái nhà chính là kết quả phép tính tương ứng. GV yêu cầu HS quan sát Bảng cộng tìm phép tính còn thiếu.. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và làm các phép tính. - HS chữa bài theo từng cặp, mỗi bạn chỉ vào một phép tính còn thiếu đố bạn nếu phép tính thích hợp và giải thích cách làm - HS chia sẻ trước lớp. GV đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét bài tập này giúp chúng ta rèn kĩ năng gì. Bài tập 3. - HS chữa bài theo cặp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS chia sẻ trước lớp.. - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để. - HS phân tích bài toán trước. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.. lớp. - HS thực hiện cá nhân, GV nhận xét kết quả. - HS viết phép tính thích hợp. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p). và trả lời:. - GV yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong. Phép tính: 7+9=16. thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20. - GV khuyến khích HS nêu một vài tình huống tương tự. Trả lời: Vườn nhà Tùng có tất cả 16 cây na và cây xoài - HS đưa ra các ví dụ về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi. - GV hỏi HS: Hôm nay, các em biết thêm được điều 20. gì? - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.. - HS chú y lắng nghe GV dặn dò. IV:Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT BÀI 8: CẦU THỦ DỰ BỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng rõ ràng câu chuyện Cầu thủ dự bị. Phân biệt lời người kể chuyện với lời của các nhân vật - Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Nhờ kiên trì tập luyện gấu con từ chỗ đá bóng chưa giỏi chỉ được làm cầu thủ dự bị, đã đá bóng giỏi và trở thành cầu thủ chính thức - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật(dụng cụ thể thao) tên gọi các trò chơi dân gian, đặt câu nêu hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1.Hoạt động Mở đầu(4’) - Gv tổ chức cho hs hát bài hát khởi động Gv nhận xét hoạt động. - Gọi HS đọc bài Cây xấu hổ - Nói về một số điều thú vị từ bài học đó - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hình thành kiến thức mới. (10’). Hoạt động của HS - 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời.. - Hs quan sát, 2-3 HS chia sẻ. - Các bạn nhỏ đang chơi đá bóng - Cho Hs qua sát tranh minh hoạ và TLCH - Em rất thích môn thể thao này vì … + Các bạn nhỏ đanh chơi môn thể thao gì? + em có thích môn thể thao này không? Vì sao? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm. * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng khi nhẹ nhàng, tình - 3-4 HS đọc nối tiếp. cảm: giọng gấu lúc đầu buồn nhưng vui vẻ hóm hỉnh về cuối. Nhấn giọng ở một số từ - HS đọc nối tiếp. tình thái thể hiện cảm xúc: à, nhé … hoặc một số từ gợi tả: chạy thật nhanh, đá bóng ra xa. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HDHS chia đoạn: 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến muồn nhận cậu + Đoạn 2: Tiếp theo đến chờ lâu + Đoạn 3: Tiếp theo đến càng giỏi hơn + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dự bị - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.35. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. 1. Câu chuyện kể về ai? 2. Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con? 3. Là cầu thủ dự bị gấu con đã làm gì?. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:. - Câu chuyện kể về gấu con và các bạn của gấu. - Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì cậu chậm chạp và đá bóng không tốt. - Là cầu thủ dự bị gấu con đã đi nhặt bóng cho các bạn cố gắng chạy thật nhanh để các bạn không phải chờ và hàng ngày đến sân từ sớm để tập luyện. - Cuối cùng cả hai đội đều muốn gấu 4. Vì sao cuối cùng cả hai đội đều muốn con về đội của mình vì gấu đá bóng gấu con về đội của mình? giỏi do chăm chỉ luyện tập. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3 Hoạt động Luyện tập thực hành: (8’) Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (10’) Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.35 - YC hs trao đổi đóng vai nói lời chúc mừng gấu con. Nói lời đáp của gấu con khi được bạn chúc mừng - GV sửa cho HS cách diễn đạt.. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp.. - HS đọc. - HS thảo luận cặp đôi - Đại diện một số cặp lên chia sẻ. - Nhận xét - HS thực hiện.. - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu nội dung bài. - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) - Gv tổ chức cho hs hát bài hát Quê hương em. Gv nhận xét hoạt động. - Nêu việc làm thể hiện tình yêu quê hương? - Nhận xét, tuyên dương HS. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Luyện tập: *Bài 1: Lựa chọn việc nên làm, việc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương. - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.12, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên làm hoặc không nên làm để thể hiện tình yêu quê hương, giải thích Vì sao. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV chốt câu trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Xử lí tình huống. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.12-13, đồng thời gọi HS đọc lần lượt 3 tình huống của bài. - YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách xử lí tình huống và phân công đóng vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) *Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc lời thoại ở mỗi tranh. - Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: Em sẽ khuyên bạn điều gì?. - Nhận xét, tuyên dương. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Ngày soạn: 20/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm 30/09/2021 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI 13: LUYỆN TẬP (TIẾT 1). 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tỉnh huống gắn với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, giáo án III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) - GV kiểm tra sĩ số lớp học - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Truyền điện". HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 - GV quan sát, hướng dẫn HS chơi trò chơi. - HS thực hiện phép tính. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Hoạt động thực hành, luyện tập(25’) Bài tập 1 - Chú y quan sát GV hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cá nhân HS tự làm câu a tìm kết quả các phép. - GV yêu cầu HS quan sát. cộng nêu trong bài.. hình ảnh. - Để làm câu b, GV hướng dẫn HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính chất giao hoán của phép. - HS thực hiện theo cặp đôi. cộng" để thực hiện tính nhằm các phép tính còn lại. Bài tập 2 - HS thực hiện theo phép tính. - HS chú y lắng nghe GV hướng dẫn. - Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát các phép cộng ghi trong mỗi ngôi nhà; đối chiếu với các số biểu. - HS lên bảng ghi đáp án. thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô. - HS viết phép tính thích hợp. - HS đối vai, đặt câu hỏi cho nhau, đọc phép tính. và trả lời:. và nói kết quả tương ứng với muỗi phép tính.. Phép tính: 6+7=13.. Bài tập 3. Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức tranh.. a) GV yêu cầu HS tìm kết quả các phép cộng (ghi trên từng tấm biển trên tay mỗi con vật) rồi lựa. - HS chú y lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> chọn số chỉ kết quả thích hợp (ghi trong mỗi chiếc xe buýt). GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. b) GV hướng dẫn HS làm các bài có hai phép tính cộng liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải Bài tập 4. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng xác định số hạng, lập tổng; tính tổng rồi nêu kết quả - HS cả lớp làm vào vở - GV quan sát, kiểm tra, nhận xét đáp án D. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập b. Cách thức tiến hành: Bài tập 5.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. - GV yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để làm tốt các bài tập, em nhắn bạn điều gì? TIẾNG VIỆT NGHE – VIẾT: CẦU THỦ DỰ BỊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu(4’) - Gv tổ chức cho hs chơi “ Cần gì” Cần viết ra vở ô li một số từ khó: nón lá, nồi niêu, nghi ngờ. - HS lắng nghe. Gv nhận xét hoạt động. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (8’) Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét, đánh giá bài HS.. - HS chia sẻ.. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành (20’) Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3, 4. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.6. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TIẾN VIỆT TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, TÊN GỌI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật (dụng cụ thể thao), tên gọi các trò chơi dân gian. - Đặt được câu nêu hoạt động - Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động Mở đầu(4’) - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Truyền điện” gọi tên các sự vật biết bay, biết bơi.... Gv nhận xét hoạt động. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Hs thảo luận cặp đôi mới (17’ - Đại diện nhóm chia sẻ Tìm từ ngữ chỉ sự vật 1. vợt bóng bàn, quả bóng bàn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi nêu tên gọi của các dụng cụ thể thao có trong các tranh. - Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ - Gọi Hs nhận xét - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. Tìm từ ngữ chỉ tên gọi các trò chơi dân gian Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Yc hs thảo luận nhóm 4 quan sát tranh, dựa vào từ gợi ý dưới tranh nêu tên gọi các trò chơi dân gian trong từng bức tranh. - Gọi đại diện nhóm chia sẻ. 2. vợt cầu lông 3. Quả bóng - các nhóm nhận xét - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Hs làm việc nhóm - Các nhóm chia sẻ 1. Bịt mắt bắt dê 2. chi chi chành chành 3. nu na, nu nống 4. Dung dăng, dung dẻ - HS nhận xét - HS làm bài. - HS đọc.. - Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét chốt - YC làm vào VBT tr.7.. - Hs quan sát, đọc: Hai bạn chơi bóng 3 Hoạt động Luyện tập thực hành: bàn - Hs thảo luận nhóm đôi (13’) - Hs chia sẻ: Câu nêu hoạt động Hai bạn chơi cầu lông. Bài 3: Các bạn chơi bóng rổ. - Gọi HS đọc YC bài 3. - Nhận xét - YC Hs quan sát tranh 1 và đọc câu mẫu. - Giải thích cho Hs hiểu đây là mẫu câu - HS chia sẻ. nói về hoạt động. - Yc Hs thảo luận cặp đôi quan sát tranh đặt câu cho tranh. - Gọi Hs chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương HS..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (3) - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. HOẠTĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 4: TAY KHÉO, TAY ĐẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu được lợi ích của việc rèn luyện thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo. - HS cùng nhau thực hiện một việc chung, thể hiện sự khéo léo của mỗi người. - Thái độ phối hợp nhịp nhàng của từng thành viên trong tổ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Hoa, lá cành, lọ hoa đủ cho các tổ, giẻ lau thấm nước, Thẻ chữ: QUEN TAY. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) Kể chuyện Cậu bé hậu đậu. − GV và HS cùng kể câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. GV mời một HS đóng vai cậu bé hậu đậu; GV vừa kể vừa tương tác cùng HS ngồi bên dưới: “Ngày xửa ngày xưa, ở hành tinh Xủng Xoảng có một cậu bé tên là Úi Chà! Cậu bé ấy rất nhanh, ăn cũng nhanh, chạy cũng nhanh, làm gì cũng nhanh như một cơn gió chỉ có điều vì nhanh nhảu, không chịu nhìn trước nhìn sau nên cậu rất hay làm đổ vỡ, làm rơi đồ. Chiếc bát rơi vỡ vì vừa ăn Úi Chà vừa xem điện thoại. − Tiếng bát rơi vỡ. - HS quan sát, theo dõi, thực hiện theo HD..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tạo ra âm thanh gì? GV mời HS nói thật to âm thanh đó. Vì mải với tay lấy rô bốt trái cây nên Úi Chà làm đổ cả cốc nước rồi! Nước đổ như thế nào, rơi xuống đâu, làm ướt đồ đạc nào trong nhà không? Chà chà… hãy xem kìa. Cậu bé đang cầm trên tay rổ rau mà mắt vẫn đang nhìn theo bộ phim hoạt hình ở ti vi. Điều gì xảy ra tiếp theo? − GV khuyến khích để HS sáng tạo tiếp câu chuyện về Cậu bé hậu đậu. Kết luận: Thật lãng phí làm sao, vì HẬU ĐẬU nên bao nhiêu đồ đạc bị hỏng, bị rơi bẩn không thể sử dụng tiếp được nữa. Hậu đậu là không cẩn thận, hay làm rơi, làm vỡ đồ đạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hình thành kiến thức mới. (10’). -HS sáng tạo tiếp câu chuyện -HS lắng nghe. - 2-3 HS nêu. - 3-5 HS trả lời.. *Hoạt động : Muốn thực hiện việc nhà cho khéo, chúng ta phải làm gì? − GV cùng HS chia sẻ, thảo luận về những trải nghiệm cũ của mình. + Em đã đánh vỡ bát bao giờ chưa hay đã từng nhìn thấy ai đánh rơi, đánh vỡ bát chưa? - HS lắng nghe. + Điều gì xảy ra sau đó? + Tại sao điều ấy lại xảy ra? + Làm thế nào để không đánh rơi, đánh vỡ, làm đổ đồ đạc? Kết luận: Người xưa hay có câu “Trăm -HS đọc: QUEN TAY hay không bằng tay quen” bởi vậy bí kíp giúp ta rèn luyện tính cẩn thận chính là: “LÀM NHIỀU CHO QUEN TAY – - Các tổ nhận hoa và lọ. TẬP TRUNG, KHÔNG VỘI VÀNG”. GV đính thẻ chữ: QUEN TAY. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Các tổ theo dõi, tự phân công nhiệm (15’) vụ và tiến hành thực hiện “Cắm hoa” Chủ đề: Thực hành cắm hoa theo tổ − GV phát cho mỗi nhóm một vài bông hoa các loại (những loài hoa đơn giản, dễ kiếm, không đắt tiền) và mỗi tổ một lọ hoa..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> − GV hướng dẫn HS biết cách dùng kéo an toàn, cắt chéo cuống hoa, cắm từng cành lá, cành hoa chứ không cắm cả túm, bó vào lọ. HS phân công nhau các việc: 2 HS đi lấy nước, 2 HS cắt hoa; 3 HS cắm hoa, cành lá vào lọ; 2 HS sửa sang lại cho đẹp; 2 HS tìm chỗ đặt lọ hoa để trưng bày. – Sau khi các nhóm hoàn thành, GV mời từng nhóm chia sẻ về quá trình cắm lọ hoa và chia sẻ cảm xúc khi ngắm lọ hoa tự tay mình cắm. GV có thể đố HS về tên gọi của từng loại hoa. Kết luận: GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện việc cắm hoa hằng tuần để căn nhà thêm ấm cúng.. - Các tổ chia sẻ.. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo. 4. Hoạt động Vận dụng (15’) - Hôm nay em học bài gì? - GV phát cho mỗi HS một vòng tay nhắc việc, đề nghị mỗi HS hãy lựa chọn một việc nhà để tập làm cho khéo. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 4: GIỮ VỆ SINH NHÀ Ở (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. - Giải thích được tại sao phải giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Biết nhận xét về nhà ở và việc làm giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh và thực tế..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Đoán động tác” Học sinh dùng ngôn ngữ cử chỉ mô phỏng việc làm ở nhà. Hs dưới lớp đoán. Gv nhận xét hoạt động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Tìm hiểu việc làm để giữ sạch nhà ở a. Mục tiêu: - Biết nhận xét về việc làm để giữ vệ sinh nhà ở thông qua quan sát tranh ảnh. - Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ sinh). b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 8 SGK trang 20, 21 và trả lời câu hỏi: + Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Những việc làm đó có tác dụng gì? + Em và các thành viên trong gia đình đã làm gì để giữ sạch nhà ở?. - HS trả lời: + Các thành viên trong gia đình bạn Hà và bạn An đang: lau sàn nhà, lau cửa kính, lau chùi ló nướng, lau chùi bồn rửa mặt, phủi Bước 2: Làm việc cả lớp bụi tủ và quét nhà, cọ rửa nhà vệ - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả sinh, lau bàn ghế. làm việc nhóm trước lớp. + Những việc làm đó có tác - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung câu dụng:Giúp nhà ở sạch sẽ, thoasg trả lời mát, đảm bảo được sức khỏe các - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. thành viên trong gia đình, hạn chế được phần nào bệnh tật. - GV nhắc nhở thông điệp: Các em nhớ giữ sạch nhà ở hằng ngày và đặc biệt là nhà bếp, nhà vệ + Em và các thành viên trong gia đình thường xuyên quét dọn, lau sinh. chùi bàn ghế; lau dọn nhà tắm, II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG nhà vệ sinh hàng ngày; giặt giũ quần áo,... Hoạt động 4: Thực hành quét nhà và lau bàn a. Mục tiêu: Biết sử dụng một số đồ dùng để quét nhà và lau bàn đúng cách. - HS trả lời: b. Cách tiến hành: + Để quét nhà, em cần chuẩn bị chổi quét nhà, hót rác, khẩu trang. Bước 1: Làm việc nhóm 6 GV giao nhiệm vụ cho HS: - Nhóm chẵn: Thực hành quét nhà.. + Các bước quét nhà: quét rác từ trong ra ngoài nhà, hót rác, đổ rác vào thùng.. + Quan sát Hình quét nhà SGK trang 22 và trả lời - HS tập quét nhà đúng theo các câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để quét nhà? bước. Nêu các bước quét nhà?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Từng thành viên trong nhóm thực hiện quét nhà đúng theo các bước. -. - HS trả lời: + Để lau bàn, em cần chuẩn bị chậu nước, khăn lau bàn.. Nhóm lẻ: Thực hành lau bàn. + Quan sát Hình lau bàn SGK trang 22 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị đồ dùng gì để lau bàn? Nêu các bước lau bàn?. + Các bước lau bàn: Giặt sạch khăn, vắt khô khăn, lau sạch bàn. - HS tập lau bàn theo đúng các bước.. - HS thực hành quét nhà và lau + Từng thành viên trong nhóm thực hiện lau bàn bàn. đúng theo các bước. - GV hướng dẫn đổi nhiệm vụ của nhóm chẵn và nhóm lẻ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả - HS lắng nghe, tiếp thu. làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét phần thực hành của các bạn. - GV bình luận và hoàn thiện phần trình bày của HS. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Nhà ở cần được giữ gìn sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh bệnh tật. Mỗi thành viên trong gia đình cần góp sức để giữ sạch nhà ở. IV: Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> _____________________________________ Ngày soạn: 24/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu 01/10/2021 TOÁN BÀI 13: LUYỆN TẬP (TIẾT 2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Vận dụng Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành tính nhẩm - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tỉnh huống gắn với thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, máy chiếu, giáo án III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Hoạt động mở đầu (4 - 6p) - GV kiểm tra sĩ số lớp học. - HS thực hiện phép tính. - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Truyền điện". HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 - GV quan sát, hướng dẫn HS chơi trò chơi - GV dẫn dắt vào bài học. - Chú y quan sát GV hướng. 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’). dẫn. Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> a) GV yêu cầu HS tìm kết quả các phép cộng (ghi trên từng tấm biển trên tay mỗi con vật) rồi lựa chọn số chỉ kết quả thích hợp (ghi trong mỗi chiếc xe buýt). GV yêu cầu HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. b) GV hướng dẫn HS làm các bài có hai phép tính cộng liên tiếp thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải Bài tập 4. - HS viết phép tính thích hợp - GV yêu cầu 2 HS lên bảng xác định số hạng, lập. và trả lời:. tổng; tính tổng rồi nêu kết quả. Phép tính: 6+7=13.. - HS cả lớp làm vào vở - GV quan sát, kiểm tra, nhận xét đáp án Bài tập 5. Trả lời: Hai tổ vẽ được tất cả 13 bức tranh..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.. - HS chú y lắng nghe. - GV yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - Bài học ngày hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để làm tốt các bài tập, em nhắn bạn điều gì?. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO HOẶC MỘT TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi dân gian đã tham gia. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1.Hoạt động Mở đầu(4’). Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi. Gv nhận xét hoạt động. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Hoạt động các bạn tham gia là gì? + Hoạt động đó cần mấy người? + Dụng cụ để thực hiện hoạt động là gì? + Em đoán xem các bạn cẩm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt.. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - Các bạn đang chơi nhảy dây, kéo co, đá cầu. - Hoạt động đó cần từ 3 người trở lên - dụng cụ thực hiện các hoạt động đó là: dây để nhảy, cầu để đá, dây để kéo - Các bạn cảm thấy vui, khoẻ, hào hứng, thích thú. - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài.. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc một số bài viết ở Thư viện 2. Hoạt động hình thành kiến thức lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4, chia sẻ trước mới (10’) lớp. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Theo dõi - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. - HS chia sẻ. - Tổ chức cho HS chia sẻ điều thú vị em đọc được. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)- Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT ĐỌC MỞ RỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. - Kể cho các bạn nghe điều thú vị em đọc được. - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu về hoạt động thể thao, một trò chơi dân gian - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua hoạt động, trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu(5’) - GV tổ chức lớp vận động tập thể. - Tổ chức cho HS chia sẻ về trường học của mình - Nhận xét, kết nối vào bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu chủ đề: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. - Tổ chức cho HS chia sẻ điều thú vị em đọc được. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.. Hoạt động của HS - Lớp hát và vận động theo bài hát. - HS chia sẻ trước lớp về thầy cô giáo, các bạn, ngôi trương, lớp học.... - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời: Tìm đọc một bài viết về hoạt động thể thao. - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện nói theo cặp. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc một số bài viết ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4, chia sẻ trước lớp. - Theo dõi - HS chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. PHÒNG TRẢI NGHIỆM GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến - Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối cảm biến - Sáng tạo, hứng thú học tập II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình khối cảm biến - Đồ dùng học tập, màn chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Giáo viên 1.Hoạt động mở đầu (5’). Hoạt động của Học sinh - Hát. - GV cho hs hát bài: Vào lớp rồi.. - Lắng nghe.. Khi vào lớp học em ngồi học như thế nào? - Giới thiệu bài học. - Học sinh quan sát các khối cảm biến. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (25’). - Học sinh nghe. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (5 phút): - Giáo viên giới thiệu có 3 loại khối cảm - Học sinh nghe biến + Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám + Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, - Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của có đèn 3 loại khối trên + Khối biến đổi : hình vuông, có màu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> đen và 1 mặt có núm xoay. - HS nhận xét. - Giáo viên chia 3 nhóm. + Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám. - Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát + Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn ? Nêu đặc điểm của khối khoảng cách, + Khối biến đổi : hình vuông, có màu khối ánh sáng, khối biến đổi đen và 1 mặt có núm xoay - Học sinh nghe - Học sinh nghe - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét  GV chốt Có 3 loại khối cảm biến đó là + Khối khoảng cách: Có hình vuông, - Học sinh nghe màu xám + Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn + Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay - Học sinh nghe - Điểm giống nhau: loại khối này đều màu đen - Điểm khác: Khối ánh sáng có thêm đèn, còn khối biến đổi có thêm núm xoay 3. Hoạt động vận dụng (5’) - Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới. - Học sinh nghe. ___________________________________ SINH HOẠT LỚP SƠ KẾT TUẦN 4 CUỘC THI: “ AI KHÉO LÉO HƠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - Thực hiện rèn luyện sự khéo léo của đôi tay. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Khay đựng nước, cốc nước và bình nước. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 4: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 4. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 5: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà 5. trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV hỏi một vài HS và lắng nghe những - HS chia sẻ cá nhân. chia sẻ về việc nhà em đã làm thể hiện sự khéo tay, cẩn thận của mình. - GV mời HS thảo luận theo cặp đôi.. - HS chia sẻ theo cặp đôi.. Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình là người cẩn thận, biết giữ gìn đồ đạc của gia - HS lắng nghe đình và góp phần làm cho nhà mình gọn gàng, sạch đẹp! b. Hoạt động nhóm: - HDHS tham gia cuộc thi “Ai khéo léo hơn”. - HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ chức cuộc thi “Ai khéo léo hơn”; đặt các câu hỏi gợi mở để HS đưa ra phương án chơi sao cho nước không bị đổ ra ngoài. Lấy nước bao nhiêu là đủ? Bê khay nước bằng mấy tay? Lúc bê nước đi như thế nào để tránh cho nước rớt ra ngoài? Mời bạn uống nước lịch sự!... - Khen ngợi, đánh giá. Kết luận: Luôn biết quan sát, làm thật từ từ không vội vàng là em đã trở thành người cẩn thận, khéo léo rồi.. - HS 3 tổ tham gia cuộc thi. - HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ trước lớp.. - HS lắng nghe.. 3. Cam kết hành động. GV gợi ý để HS luyện tập thắt nơ giúp mẹ trang trí món quà năm mới. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×