Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

GIAO AN MI THUAT DAN MACH TRON BO LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.91 MB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN: MĨ THUẬT - LỚP 6 Năm học : 2017 - 2018 Tiết học 1. 4 5 6. Tên chủ đề Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng Chủ đề 1: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng Chủ đề 2: Khối hộp trong không gian Chủ đề 2: Khối hộp trong không gian Chủ đề 2: Khối hộp trong không gian. 7. Chủ đề 2: Khối hộp trong không gian. 8 9 10 11. Chủ đề 3: Màu sắc Chủ đề 3: Màu sắc Chủ đề 3: Màu sắc Chủ đề 3: Màu sắc. 12 13 14. Chủ đề 4: Trang trí đường diềm và ứng dụng Chủ đề 4: Trang trí đường diềm và ứng dụng Chủ đề 4: Trang trí đường diềm và ứng dụng. 15. Chủ đề 4: Trang trí đường diềm và ứng dụng. 16. 20 21 22. Chủ đề 5: Tạo sản phẩm và quảng cáo trang phục Chủ đề 5: Tạo sản phẩm và quảng cáo trang phục Chủ đề 5: Tạo sản phẩm và quảng cáo trang phục Chủ đề 5: Tạo sản phẩm và quảng cáo trang phục Chủ đề 6: Tranh tĩnh vật Chủ đề 6: Tranh tĩnh vật Chủ đề 6: Tranh tĩnh vật. 23. Chủ đề 7: Vẻ đẹp của tranh dân gian Việt. 2 3. 17 18 19. Nội dung Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng Tìm hiểu hiện vật tiêu biểu thời đại Đồ đá, Đồ đồng Mô phỏng họa tiết trên trống đồng Đông Sơn Vẽ khối hộp Vẽ các đồ vật dạng khối hộp Sắp xếp đồ vật trong căn phòng Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Tìm hiểu về màu sắc Tìm hiểu về hòa sắc Vẽ tranh Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Vẽ họa tiết trang trí Trang trí đường diềm Trang trí đường diềm trên đồ vật Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Tạo nền trang trí bằng hình thức in Tạo sản phẩm thời trang Thiết kế sản phẩm quảng cáo trang phục Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Vẽ theo mẫu Trang trí đồ vật Vẽ tranh tĩnh vật theo hình thức trang trí Tìm hiểut tranh dân gian Việt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 27 28 29. Nam Chủ đề 7: Vẻ đẹp của tranh dân gian Việt Nam Chủ đề 7: Vẻ đẹp của tranh dân gian Việt Nam Chủ đề 7: Vẻ đẹp của tranh dân gian Việt Nam Chủ đề 8: Ngôi nhà yêu thích Chủ đề 8: Ngôi nhà yêu thích Chủ đề 8: Ngôi nhà yêu thích. 30. Chủ đề 8: Ngôi nhà yêu thích. 31 32. Chủ đề 9: Tranh chân dung Chủ đề 9: Tranh chân dung. 33. Chủ đề 10: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Lý Chủ đề 10: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Lý Chủ đề 10: Sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Lý. 24 25 26. 34 35. Nam Xem tranh dân gian Hàng Trống và Đông Hồ Vẽ tranh đề tài “ Ngày Tết và mùa xuân” Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Vẽ ngôi nhà Tạo mô hình ngôi nhà Tạo bối cảnh không gian cho ngôi nhà Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Vẽ tranh chân dung - Vẽ tranh chân dung biểu cảm - Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Tìm hiểu sơ lược mĩ thuật Việt Nam thời Lý Mô phỏng hoa văn thời Lý Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƯỢC MĨ THUẬT VIỆT NAM THỜI ĐẠI ĐỒ ĐÁ, ĐỒ ĐỒNG ( 3 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Hiểu được sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng. - Kĩ năng: Mô phỏng được hoa văn trên trống đồng Đông Sơn. Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Cảm thụ được vẻ đẹp, có ý thức giữu gìn và trân trọng những giá trị nghệ thuật cha ông để lại. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp trực quan gợi mở - Phương pháp quan sát - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh về một số hiện vật thời đại Đồ đá, Đồ đồng + Các tư liệu có liên quan đến mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng. - Sách hoc mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật lớp 6. - Tranh, ảnh, tư liệu về mĩ thuật thời đại Đồ đá, Đồ đồng - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán… IV. Các hoạt động dạy – học. Tiết 1 Ngày dạy. Hoạt động 1: (Tiết 1) Tìm hiểu vài nét về mĩ thuậtViệt Nam thời đại Đồ đá,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Đồ đồng. Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Hiểu được khái quát về mĩ - Kiến thức: Hiểu được vài nét khái thuật cổ đại Việt Nam thời đại Đồ đá, quát về mĩ thuật Việt Nan thời đại Đồ Đồ đồng. đá, Đồ đồng. - Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của các - Kĩ năng: Cảm thụ được vẻ đẹp của di cổ vật còn lại của mĩ thuật Việt Nam những cổ vật còn lại. thời đại Đồ đá, Đồ đồng. - Thái độ: Nêu được cảm nhận về vẻ - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và đẹp của những cổ vật. Có ý thức học phát triển những giá trị nghệ thuật cha tập, giữ gìn và phát triển những giá trị ông để lại. nghệ thuật cha ông để lại. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện /sản phẩm của HS. 1.1. Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng. - GV yêu cầu học sinh quan sát một số hình ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được để nhận bết về một số hiện vật.. Rìu tay thời đại Đồ đã cũ ( núi Đọ - Thanh Hóa). - Quan sát hình - Tranh, ảnh, tư ảnh và thảo luận liệu sưu tầm nhóm. được.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trống đồng Đông Sơn + Em nhận ra những hiện vật gì? + Hiện vật đó thuộc thời đại nào? Được làm bằng chất liệu gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong sách học mĩ thuật Tr 6, 7, 8, 9 để nắm được những nét khái quát về mĩ thuật Việt Nam thời đại Đồ đá, Đồ đồng. - Đọc nội dung trong sách học mĩ + Khoảng thời gian thuật để nhận biết + Địa danh khảo cổ. thêm kiến thức. + Thể loại hiện vật (công cụ thảo luận nhóm, sinh hoạt, vật dụng sinh hoạt, ghi lại những đặc vũ khí, trang sức… điểm chính ra + Chất liệu giấy. + Đặc điểm hình thức (hình dạng, hoa văn…). - Quan sát. Hình mặt người, mặt thú. Hoa văn trên gốm(Thanh Hóa).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoa văn trên gốm Mai Pha ( Lạng Sơn). Đồ gốm ở Minh Cầm ( Bàu Tró, Quảng Bình). Đồ trang sức băng đá ( Hòa Bình- Bắc Sơn). Đồ trang sức bằng vỏ sò, ốc ( Hạ Long).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Công cụ bằng đồng ( Gò Mun – Phú Thọ). Tượng đất nung ( Đồng Đậu – Vĩnh Phúc). Hoa văn trên gốm ( Đồng Đậu – Vĩnh Phúc). Trống đồng- GV hướng dẫn HS thảo luận tóm tắt lại ý chính. 1.2. Tìm hiểu hiện vật tiêu biểu. - GV yêu cầu học sinh đọc - Đọc thông tin Tranh, ảnh một thông tin trang 9, 10, 11 trong tìm hiểu. số hiện vật sách học mĩ thuật và sử dụng các tư liệu, hình ảnh sưu tầm được để tìm hiểu về một số hiện vật tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thời đại Đồ đá và Đồ đồng Hình mặt người trên vách hang Đồng Nội – Hòa Bình. Họa tiết trang trí trên trống đồng Đông Sơn - Giáo viên nhấn mạnh: Hình - Lắng nghe khắc mặt người trên vách hang Đồng Nội ( Hòa Bình) được coi là dấu ấn đầu tiên của nghệ thuật tạo hình thời đại Đồ đá. Trống đồng là hiện vật tiêu biểu về nghệ thuật tạo hình, thể hiện đỉnh cao của kĩ thuật chế tác kim loại thời đại Đồ đồng ở Việt Nam. Các hiện vật trên cho thấy nghệ thuật tạo hình thời này ở Việt Nam đã phát triển không ngừng qua các thời đại và là một nền nghệ thuật đặc sắc mà đỉnh cao là nghệ thuật tạo hình thời Đông Sơn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2. Hoạt động 2: (Tiết 2) Mô phỏng họa tiết trên trống đồng Đông Sơn. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. …………... GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Hiểu được khái quát trống - Kiến thức: Hiểu được khái quát về đồng Đông Sơn và hình thức trang trí hình thức trang trí trên trống đồng trên trống đồng Đông Sơn. Đông Sơn. - Kĩ năng: Mô phỏng được họa tiết trên - Kĩ năng: Mô phỏng được họa tiết trống đồng theo ý thích. trên trống đồng theo ý thích. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn phát triển những giá trị nghệ thuật cha và phát triển những giá trị nghệ thuật ông để lại. cha ông để lại. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện /sản phẩm của HS. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình và Hình minh họa quan sát hình 1.3 trang 12 – thảo luận nhóm các bước mô sách học mĩ thuật và thảo luận phỏng, tranh vẽ nhóm để tìm hiểu thêm về của học sinh. đường nét, hình dạng của một số họa tiết trên trống đồng Đông Sơn. + Các hoa văn thể hiện hình - Trả lời ảnh gì? + Hình ảnh, đường nét của các hoa văn như thế nào? - Giáo viên nhấn mạnh: Hoa văn trên trống đồng Đông Sơn thường là hình người, chim, thú, sóng nước, … được thể hiện đơn giản, chắt lọc mang tính cách điệu bằng những đường kỉ hà..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình quan sát hình 1.4 trang 12 – sách học mĩ thuật và nêu lại các bước mô phỏng. - Giáo viên cho học sinh quan - Quan sát sát một số tranh mô phỏng các họa tiết trên trống đồng. Tiết 3. Hoạt động 3: (Tiết 3) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. …………... GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ thực hiện sản phẩm. năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn và - Thái độ: Có ý thức học tập, giữ gìn phát triển những giá trị nghệ thuật cha và phát triển những giá trị nghệ thuật ông để lại. cha ông để lại. - Giáo viên hướng dẫn học - Trưng bày tranh Tanh mô phỏng sinh trưng bày bài vẽ ở vị trí theo hướng dẫn họa tiết trên thuận lợi để cả lớp quan sát. của giáo viên trống đồng của - Hướng dẫn học sinh quan sát, - Quan sát, nhận học sinh nhận xét và góp ý cho bài vẽ xét bài vẽ của bạn của bạn + Nội dung tranh mô phỏng + Bố cục tranh? + Đường nét, tỉ lệ, màu sắc trong tranh. - Giáo viên nhận xét, góp ý, - Lắng nghe tuyên dương những bài vẽ đẹp, chính xác, động viên hướng dẫn những bạn còn vẽ bài chậm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Phát triển – mở rộng Sưu tầm tư liệu, hình ảnh, bài viết về mĩ thuật Cổ đại Việt - Lắng nghe Nam để có thêm những hiểu biết về mĩ thuật Việt Nam thời kì Cổ đại. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….………………… …………………………………………………………………………………………... CHỦ ĐỀ 2: KHỐI HỘP TRONG KHÔNG GIAN ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Học sinh nhận biết được đặc điểm của khối hộp trong không gian. - Kĩ năng:Vẽ được khối hộp với các mặt sáng, tối trong không gian và vận dụng vào tạo hình đồ vật có dạng khối hộp. Giới thiệu, nhận xét, nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Làm việc tập trung và yên lặng. Thêm hứng thú với việc học tập theo quy trình hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh hình khối hộp trong không gian, đồ vật có dạng hình khối hộp. + Hình vẽ minh họa các vẽ hình, vẽ màu. - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Tranh, ảnh một số đồ vật trong gia đình có dạng hình khối hộp. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, kéo, hồ dán… IV. Các hoạt động dạy – học. Tiết 4 Ngày dạy …………. Hoạt động 1: (Tiết 1) Vẽ khối hộp Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Quan sát và sử dụng thị - Kiến thức: Biết cách quan sát, phân giác để nhận biết đặc điểm của khối tích và nhận biết các đặc điểm của hộp khối hộp. - Kĩ năng: Hiểu được cấu tạo và đặc điểm của khối hộp. Vận dụng được các kiến thức đã học để vẽ khối hộp theo vị trí mình quan sát. Phát triển khả năng kết hợp mắt và tay vẽ hình. - Kĩ năng: Vẽ được hình khối hộp tại vị trí mình quan sát. Hiểu được các bước vẽ khối hộp theo không gian xa – gần. - Thái độ: Nêu được cảm nhận về bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> liền mạch. - Thái độ: Làm việc tập trung và yên lặng. Thêm hứng thú với việc học tập theo quy trình hợp tác. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. vẽ, biểu đạt được ý kiến của bản thân dueja trên những kiến thức đã được học. Thêm yêu thích việc học tập theo quy trình hợp tác. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện /sản phẩm của HS. 1.1 Tìm hiểu. - Giáo viên hướng dẫn học - Tìm hiểu nội Tranh, ảnh minh sinh tìm hiểu nội dung chủ dung chủ đề. họa. đề. - Quan sát hình, - Giáo viên hướng dẫn học nhắc lại những sinh quan sát hình 2.1 trang kiến thức đã học. 14 – sách học mĩ thuật, nhắc lại những kiến thức cơ bản đã được học về khối hộp lập phương.. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình quan sát mẫu khối hình lập khối lập phương. phương. - Trả lời + Tại vị trí em quan sát các mặt của khối hình lập phương có bằng nhau không? Các mặt có hình dạng thế nào? + Cắc cặp canh đối diện nhau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> có song song không? Vì sao? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.2 trang 15 – - Quan sát sách học mĩ thuật để thấy được sự thay đổi hình dang khối lập phương ở các góc nhìn khác nhau. - Giáo viên giải thích: Cùng một sự vật nhưng cho những - Lắng nghe hình ảnh khác nhau khi thay đổi góc nhìn là do đường tầm mắt và điểm tụ ở mỗi góc - Quan sát hình nhìn khác nhau. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.3 và 2.4 Trang 15 – sách học mĩ thuật để hiểu rõ hơn về đường tầm mắt và điểm tụ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đường tầm mắt nằm như - Lắng nghe thế nào? - Giáo viên giới thiệu về đường tầm mắt: Là đường thẳng nằm ngang với mắt của người nhìn, phân chia mặt nước với bầu trời hoặc mặt - Trả lời đất với bầu trời, còn được gọi - Lắng nghe là đường chân trời. + Các cạnh song song theo hướng mắt nhìn thay đổi như thế nào? - Giáo viên giới thiệu về điểm - Quan sát, nhận tụ: Điêm tụ là điểm gặp nhau xét của tất cả các đường thẳng song song hướng về phía đường tầm mắt. - Lắng nghe - Giáo viên đặt khối lập phương ở ba vị trí khác nhau để học sinh quán sát và nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh: Khi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vật mẫu nằm phía dưới đường tầm mắt thì các cạnh song song có hướng đi lên và gặp nhau tại điểm tụ. Khi vật mẫu nằm phía trên đường tầm mắt thì các cạnh song song có hướng chạy xuống dưới và gặp nhau tại điểm tụ. Các đường thẳng song song theo chiều thẳng đứng thì không bao giở gặp nhau. 1.2 Vẽ khối hộp. - Giáo viên bày vật mẫu, yêu - Quan sát mẫu cầu học sinh quan sát vật mẫu. + Xác định vị trí của vật mẫu - Trả lời so với đường tầm mắt. + So sánh chiều cao và chiều ngang, xác định tỉ lệ khung hình chung tương ứng với mẫu và tỉ lệ của các mặt của khối hộp. + So sánh kích cỡ của các mặt khối hộp và hướng của các cạnh song song. + Xác định các mặt sáng, tối, trung gian. - Giáo viên thị phạm trên - Quan sát giáo bảng theo từng bước vẽ. viên thị phạm. Vật mẫu, hình minh họa bước vẽ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Vẽ phác khung hình chung cân đối trên giấy. + Phác hình các cạnh dựa trên điểm xác định tỉ lệ.. - Quan sát hình. + Chỉnh sửa hình, xác định hướng ánh sáng vẽ đậm nhạt để diễn tả khối và không gian - Quan sát vật mẫu - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành quan sát hình 2.6 trang 18 – sách học mĩ thuật tìm hiểu thêm về đạm nhạt thay đổi ở các góc nhìn khác nhau. - Yêu cầu học sinh quan sát vật mẫu và thực hành. 1.3 - Giáo viên yêu cầu học sinh - Dán bài lên bảng Bài vẽ khối hộp Nhận dán bài lên bảng. của học sinh. xét - Hướng dẫn học sinh quan - Quan sát, nhận sát, nhận xét bài vẽ của mình xét bài vẽ. và của bạn. + Bố cục hình trong tờ giấy + Tỉ lệ chung, tỉ lệ giữa các mặt của hình hộp. + Đậm nhạt. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi những bài vẽ tốt, thể hiện sát vật mẫu, động viên, khuyến khích những bài thực. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hành còn chậm. Tiết 5. Hoạt động 2: (Tiết 2) Vẽ các đồ vật dạng khối hộp Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Quan sát và sử dụng thị - Kiến thức: Biết cách quan sát, phân giác để nhận biết đặc điểm của các tích và nhận biết các đặc điểm của các đồ vật đồ vật - Kĩ năng: Nói về hình dáng, chức năng của từng đồ vật. Tập trung quan sát và lắng nghe nhau. Chia sẻ kinh nghiệm từ ý kiến cá nhân. Phát triển kĩ năng thuyết trình và lắng nghe. - Kĩ năng: Vẽ/ tạo hình được đồ vật có dạng hình khối hộp.. Nội dung. Hoạt động của HS. - Thái độ: Nêu được cảm nhận về bài vẽ, biểu đạt được ý kiến của bản thân dựa trên những kiến thức đã được học. - Thái độ: Nêu được cảm nhận về bài Thêm yêu thích việc học tập theo quy vẽ, biểu đạt được ý kiến của bản thân trình hợp tác. dựa trên những kiến thức đã được học. Thêm yêu thích việc học tập theo quy trình hợp tác. Hoạt động của giáo viên. Đồ dùng/ phương tiện /sản phẩm của HS. 2.1 Tìm hiểu. - Giáo viên cho học sinh - Quan sát quan sát một số đồ vật trong gia đình có dạng hình khối hộp.. Tranh, ảnh một số đồ vật có dạng hình khối hộp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trả lời + Các đồ vật cố hình dạng, cấu trúc và chức năng gì? + Ngoài những đồ vật này ra em còn thấy có những đồ vật nào trong gia đình có dạng - Quan sát tranh hình khối hộp. minh họa nêu lại - Giáo viên yêu cầu học sinh các bước vẽ. quan sát tranh minh họa, nêu lại các bước vẽ.. - Giáo viên thị phạm lên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bảng theo từng bước.. - Quan sát giáo + Xác định bố cục bài vẽ trên viên thị phạm. tờ giấy sao cho hợp lí + Vẽ phác hình dáng chung và các bộ phận của đồ vật dưới dạng hình cơ bản. + Vẽ chi tiết các bộ phận, thể hiện đặc điểm đồ vật. + Chỉnh sửa hình, vẽ màu. 2.3 - Giáo viên yêu cầu học sinh - Thực hành vẽ đồ Tranh, ảnh một Thực quan sát hình ảnh một số đồ vật số đồ vật dạng hành vật để vẽ bài hoặc nhớ lại đặc khối hộp điểm của đồ vật ở nhà để vẽ bài. - Yêu cầu học sinh thực hành - Thảo luận nhóm cá nhân trên cơ sở thảo luận thống nhất nọi nhóm thống nhất nội dung dung thể hiện. thể hiện. 2.4 - Giáo viên yêu cầu học sinh Nhận dán bài vẽ lên bảng. xét - Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét, góp ý cho các bài vẽ.. - Dán bài vẽ lên Bài vẽ đồ vật của bảng học sinh - Quan sát, nhận xét, góp ý cho các bài vẽ.. - Giáo viên nhận xét, khen - Lắng nghe ngợi những bài hoàn thiện tốt, gợi ý, động viên những học sinh vẽ còn chậm. Tiết 6 Ngày dạy …………. Hoạt động 3: (Tiết 3) Sắp xếp đồ vật trong căn phòng. Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Quan sát và nhớ lại - Kiến thức: Biết cách quan sát và nhớ những cách sắp xếp đồ vật trong gia lại cách sắp xếp đồ vật trong gia đình. đình. Chia sẻ và thảo luận với các - Kĩ năng: Sắp xếp được những đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> thành viên trong nhóm về ý kiến của trong một căn phòng cụ thể. bản thân. - Thái độ: Biểu đạt được ý kiến của - Kĩ năng: Trải nghiệm việc hợp tác bản thân dựa trên những kiến thức đã và có sự giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau được học. Thêm yêu thích việc học tập trong hoạt động nhóm. theo quy trình hợp tác. - Thái độ: Biểu đạt được ý kiến của bản thân dựa trên những kiến thức đã được học. Thêm yêu thích việc học tập theo quy trình hợp tác. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện /sản phẩm của HS. 3.1 Tìm hiểu. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2.11 trang 21sách học mĩ thuật để tìm hiểu thêm về cách sắp xếp đồ vật tạo không gian cho căn phòng.. - Quan sát hình Tranh, ảnh minh trong sách học mĩ họa. thuật - Nhớ lại và trả lời. - Trong gia đình em phòng khách (phòng riêng, phòng học, ..) đồ vật được sắp xếp - Quan sát hình như thế nào? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh tham khảo một số cách sắp xếp đồ vật trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Quan sát và lắng - Giáo viên hướng dẫn học nghe. sinh cách mô phỏng căn phòng 3 chiều theo không gian 2 chiều + Cắt rời các hình vẽ từ tiết học trước. Lựa chọn kích thước phù hợp để sắp xếp thành hình ảnh căn phòng. + Vẽ thêm các chi tiết, màu sắc tạo không gian cho căn phòng. 3.2 - Giáo viên yêu cầu học sinh - Thực hành theo Bài vẽ đồ vật từ Thực thực hành theo nhóm. nhóm tiết học trước. hành - Hướng dẫn học sinh cách sử dụng bài vẽ đồ vật từ tiết học trước để sắp xếp tạo hình căn phòng. Tiết 7 Ngày dạy …………. Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. Lắng nghe và phản hồi tích cực từ phần thuyết trình của nững học sinh khác. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập hợp tác. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập hợp tác.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện /sản phẩm của HS. - Giáo viên hướng dẫn học - Trưng bày sản sinh trưng bày sản phẩm ở phẩm ở vị trí thích vị trí thích hợp để cả lướp hợp. quan sát.. Sản phẩm sắp xếp đồ vật trong căn phòng của học sinh.. - Gợi ý cho học sinh cách - Lắng nghe trình bày, giới thiệu, nhận xét, góp ý cho các sản phẩm. + Bố cục, hình dáng và màu sắc trên từng sản phẩm của nhóm. + Cách sắp xếp đồ vật và sử dụng màu sắc để tạo không gian cho căn phòng. + Suy nghĩ để thay đổi vị trí đồ vật. + Nêu ý tưởng sáng tạo bằng nhiều đồ vật khác. + Nêu cảm nhận cá nhân về sản phẩm. - Giáo viên giới thiệu cho - Lắng nghe và quan học sinh một số hình thức sát. tạo hình đồ vật khác nhau.. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….………………… …………………………………………………………………………………………... CHỦ ĐỀ 3: MÀU SẮC ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Nắm được một số kiến thức cơ bản về màu sắc, hòa sắc, cách vẽ tranh. - Kĩ năng:Thể hiện được hòa sắc trên bài vẽ tranh bằng nhiều hình thức. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc để vận dụng trong học tập mĩ thuật và trong cuộc sống. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp trực quan - Phương pháp vấn đáp gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Một số bài vẽ của học sinh + Hình vẽ minh họa các bước vẽ tranh đề tài. - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, … IV. Các hoạt động dạy – học. Tiết 8. Hoạt động 1: ( Tiết 1) Tìm hiểu về màu sắc. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. ………….. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Tập trung quan sát màu sắc trong - Kiến thức: Tập trung quan sát thiên nhiên và trong tranh vẽ. màu sắc trong thiên nhiên và trong - Kĩ năng: Phát triển khả năng cảm nhận về tranh vẽ. màu sắc, hòa sắc. Sử dụng tất cả các giác quan để học tập. Tập trung nghe nhạc.Trải nghiệm âm nhạc và giai điệu tạo cảm xúc. Trải nghiệm mối liên hệ giữa giai điệu, hoạt động cơ thể , hình ảnh. - Kĩ năng: Phát triển khả năng cảm nhận về màu sắc, hòa sắc. Trải nghiệm âm nhạc và giai điệu tạo cảm xúc. Trải nghiệm mối liên hệ giữa giai điệu, hoạt động cơ thể , - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập hình ảnh vẽ theo nhạc - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập vẽ theo nhạc Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của Đồ dùng/ HS phương tiện/sản phẩm của HS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1.1 Màu sắc. - Giáo viên phát phiếu học tập cho - Làm phiếu bài Phiếu học tập học sinh nhằm ôn lại kiến thức đã tập( nhớ lại được học về màu sắc. kiến thức đã + Vẽ màu cơ bản (màu chính, màu học bên tiểu học) gốc). + Pha trộn màu sắc để có được màu tím, da cam, xanh lá. Tím. Da cam. Xanh lá. + Vẽ các cặp màu bổ túc vào hình. + Vẽ các màu thể hiện bảng màu nóng. + vẽ các màu thể hiện bảng màu lạnh. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trang 25 – sách học mĩ thuật để củng cố kiến thức. - Đọc thông tin - Giáo viên gọi tên màu, yêu cầu trong sách. học sinh tìm màu trong hộp màu cá nhân. -. Thực. hành.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> theo hướng dẫn 1.2 Trải nghiệm vẽ tranh theo nhạc. - Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ - Lắng nghe Một số bản nhạc theo nhạc. - Trải nghiệm + Nghe nhạc vẽ theo nhạc + Tập trung lắng nghe, cảm nhận giai điệu, vận động cơ thể và vẽ màu theo nhịp, phách, tiết tấu. - Giáo viên nhấn mạnh. - Lắng nghe. + Vẽ theo âm nhạc là vẽ theo cảm xúc ( nét vẽ, màu sắc được tạo ra mạnh mẽ hay mềm mại đều phụ thuộc vào cảm xúc khi nghe nhạc) + Vẽ tranh theo âm nhạc giúp cho chúng ta phát triển khả năng cảm thụ về màu sắc, đường nét và trí tưởng tượng. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cảm nhận về bức tranh và quá - Nêu cảm nhận trình vẽ tranh theo nhạc: của bản thân + Em có cảm nhận như thế nào trong suốt quá trình di chuyển xung quanh bàn hoặc vận động theo nhạc và vẽ màu. + Em thích điều gì trong bức tranh tập thể. + Khi quan sát tranh em liên tưởng đến hình ảnh gì. Tiết 9. Hoạt động 2: ( Tiết 2) Tìm hiểu về hòa sắc. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. ………….. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Tập trung quan sát hòa sắc trong - Kiến thức: Tập trung quan sát thiên nhiên và trong tranh vẽ. màu sắc trong thiên nhiên và trong.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Kĩ năng: Phát triển khả năng cảm nhận về màu sắc, hòa sắc. Sử dụng tất cả các giác quan để học tập. Tập trung nghe nhạc.Trải nghiệm âm nhạc và giai điệu tạo cảm xúc. Trải nghiệm mối liên hệ giữa giai điệu, hoạt động cơ thể , hình ảnh. tranh vẽ.. - Kĩ năng: Phát triển khả năng cảm nhận về màu sắc, hòa sắc. Trải nghiệm âm nhạc và giai điệu tạo cảm xúc. Trải nghiệm mối liên hệ giữa giai điệu, hoạt động cơ thể , - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập hình ảnh vẽ theo nhạc - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập vẽ theo nhạc Nội dung 2.1 Thưởng thức tranh. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của Đồ dùng/ HS phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Trưng bày bài Tranh vẽ theo trưng bày bài vẽ theo nhạc từ tiết vẽ nhạc của học học trước. sinh từ tiết học - Hướng dẫn học sinh sử dụng - Lựa chọn trước khung giấy hình chữ nhật để lựa mảng hình chọn phần màu sắc yêu thích, tưởng tượng những hình ảnh trên bức tranh nhiều màu sắc.. 2.2 - Giáo viên yêu cầu học sinh quan - Quan sát tranh Bài vẽ theo nhạc Hòa sắc sát những mảng màu đã lựa chọn từ tiết học trước. từ hoạt động trước. + Tìm những mảng màu có chứa - Tìm màu nhiều màu nóng hoặc màu lạnh. + Nêu cảm xúc về những mảng - Nêu cảm xúc màu đó. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan - Quan sát tranh sát một số bức tranh của họa sĩ Jackson Pollock để tìm hiểu thêm về cách thể hiện màu sắc theo cảm xúc..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Lắng nghe - Giáo viên nhấn mạnh: Hòa sắc là sự phối hợp hài hòa giữa các màu sắc trong một tổng thể bố cục, có một số hòa sắc cơ bản. + Hòa sắc nóng: Là sự phối hợp các màu sắc trong đó các màu nóng là chủ đạo. Hòa sắc nóng mang lại cảm giác vui, nóng, trầm ấm, … + Hòa sắc lạnh: Là sựu phối hợp các màu sắc, trong đó các màu lạnh chiếm chủ đạo. Hòa sắc lạnh mang lại cảm giác mát, lạnh, dịu êm. Tiết 10 Ngày dạy ………….. Hoạt động 3: ( Tiết 3) Vẽ tranh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Quan sát và sử dụng tất cả các - Kiến thức: Nhận biết được hiệu quả giác quan. Nhận biết được hiệu quả màu màu sắc theo chủ đề, nội dung tranh. sắc theo chủ đề, nội dung tranh - Kĩ năng: Phát triển khả năng cảm - Kĩ năng: Phát triển khả năng cảm nhận nhận về màu sắc, hòa sắc. Hợp tác về màu sắc, hòa sắc. Hợp tác theo nhóm, theo nhóm, cặp. cặp. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học học tập hợp tác tập hợp tác Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 3.1 Tìm - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát tranh hiểu quan sát các tranh trong hình 3.4 trang 29 – sách học mĩ thuật. + Các bức tranh trên thể hiện nội dung gì? + Bố cục tranh được thể hiện như thế nào?( cách sắp xếp các hình mảng, đường nét, …) + Màu sắc trong tranh thể hiện như thế nào? ( độ đậm nhạt của màu sắc, hòa sắc nóng, lạnh, …) - Giáo viên nhấn mạnh: Tranh - Lắng nghe vẽ là tác phẩm mĩ thuật thể hiện vẻ đẹp muôn màu của cuộc sống như: phong cảnh, chân dung, tĩnh vật, .. + Các hình ảnh chính phụ trong tranh cần được sắp xếp cân đối, có trọng tâm để tạo bố cục hợp lí.. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS Tranh, ảnh minh họa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Có thể sử dụng nhiều chất liệu để vẽ tranh như: màu nước, màu bột, sắp màu, … mỗi chất liệu có kĩ thuật sử dụng khác nhau nhưng đều cần có sự phối hợp hài hòa để tạo vẻ đẹp cho bức tranh. 3.2 Thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát tranh Tranh minh họa quan sát tranh minh họa các minh họa. các bước vẽ. bước vẽ tranh. + Hãy nêu lại các bước vẽ tranh? - Giáo viên thị phạm trên bảng - Quan sát theo từng bước. + Lựa chọn nội dung + Vẽ phác hình mảng sao cho có nhóm chính, nhóm phụ. + Vẽ hình ảnh chi tiết thể hiện rõ nội dung của bức tranh. + Vẽ màu thể hiện hòa sắc cho bức tranh yêu thích.. 3.3 Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Dán tranh lên Tranh vẽ của học dán tranh lên bảng, yêu cầu học bảng sinh sinh nhận xét theo các tiêu chí. + Bố cục tranh + Màu sắc trong tranh + Cảm xúc thể hiện qua tranh. - Quan sát, nhận xét, góp ý cho các tranh. - Giáo viên nhận xét, động viên khuyến khích học sinh thực hành bài tốt hơn. Tiết 11 Ngày dạy ………….. Hoạt động 4: ( Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu. Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm được sản phẩm - Kĩ năng: Phát triển kĩ năng thuyết trình, - Kĩ năng: Giải thích, nhận xét đánh giao tiếp và chia sẻ kinh nghiệm của quá giá được các sản phẩm. Nâng cao trình thực hiện sản phẩm. năng lực phân tích, đánh giá và tự - Thái độ: Lắng nghe và phản hồi tích cực đánh giá. từ phần thuyết trình của các hoc sinh khác. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. - Thái độ: Lắng nghe và phản hồi tích cực từ phần thuyết trình của các hoc sinh khác Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Trưng bày tranh Tranh vẽ của học trưng bày bài vẽ ở tiết 1 và tiết 3 vẽ. sinh ở tiết 1 và - Hướng dẫn học sinh quan sát, - Quan sát, nhận tiết 3 nhận xét, góp ý cho bài vẽ của xét bài vẽ của mình và của bạn. mình và của bạn. + Em hãy nêu suy nghĩ và cảm xúc của mình về các trải nghiệm ở hoạt động 1 và hoạt động 3? + Hãy giới thiệu về bố cục, đường nét, màu sắc và hòa sắc của bức tranh yêu thích. + Nhận xét và so sánh về cách thể hiện màu sắc ở cả hai hoạt động này? + Em có hài lòng về sản phẩm của mình không? + Em sẽ dùng sản phẩm này như thế nào? - Giáo viên mở rộng cho học - Quan sát và lắng sinh về cách vẽ tranh bằng nhiều nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> chất liệu khác nhau. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………... CHỦ ĐỀ 4: TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM VÀ ỨNG DỤNG ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung - Kiến thức: Hiểu được vẻ đẹp, mối liên hệ giữa hình ảnh trong tự nhiên và các họa tiết trong trang trí. - Kĩ năng:Biết cách vẽ họa tiết và trang trí được đường diềm cơ bản. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Ứng dụng được đường diềm vào trang trí các đồ vật yêu thích. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh một số họa tiết trang trí + Một số hình ảnh trong tự nhiên về hoa lá, con vật. - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, … IV. Các hoạt động dạy – học. Tiết 12. Hoạt động 1: ( Tiết 1) Vẽ họa tiết trang trí. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. ………….. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Hiểu được vẻ đẹp của mọi vật trong đời sông: cỏ cây, hoa lá, … Nhận biết được mối liên hệ giữa cảnh vật trong thiên nhiên và họa tiết trong trang trí.. - Kiến thức: Quan sát đặc điểm của cảnh vật trong thực tế. Biết cách đơn giản và cách điệu hình ảnh để tạo họa tiết trang trí. - Kĩ năng: Vẽ được họa tiết trang trí - Kĩ năng: Vẽ được họa tiết trang trí dựa dựa theo mẫu vật trong thiên nhiên. theo mẫu vật trong thiên nhiên. Vận dụng Nhận biết được vai trò của họa tiết được các kiến thức mĩ thuật về màu sắc trang trí trong đời sống hàng ngày. để vẽ họa tiết trang trí. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học học tập trải nghiệm sáng tạo. Thêm yêu tập trải nghiệm sáng tạo. Thêm yêu quý quý cuộc sống xung quanh. cuộc sống xung quanh. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. 1.1 Tìm - Giáo viên yêu cầu học sinh - Nhắc lại kiến thức Tranh, ảnh minh hiểu nhắc lại kiến thức về họa tiết đã học về họa tiết họa về họa tiết trang trí đã học ở tiểu học. trang trí đã học trang trí - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình quan sát hình ảnh một số họa tiết để tìm hiểu về họa tiết trang trí..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Lắng nghe. + Vẻ đẹp của một số hình ảnh tự nhiên. + Hình dạng, đường nét, màu sắc của họa tiết trang trí. + Mỗi liên hệ giữa các hình.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ảnh trong tự nhiên và các họa tiết trang trí - Giáo viên nhấn mạnh: Các họa tiết thường được vẽ đối xứng qua trục ( bằng nhau, giống nhau về hình dáng và màu sắc đậm nhạt). Các họa tiết tự do được sáng tạo không dựa trên các nguyên tắc trên 1.2 Thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát tranh Tranh minh họa quan sát tranh minh họa hướng minh họa. cách tạo họa tiết dẫn cách tạo họa tiết trang trí. trang trí - Nêu các bước vẽ. - Hãy nêu lại các bước tạo họa tiết trang trí?. - Quan sát giáo viên - Giáo viên minh họa các bước minh họa tạo họa tiết trang trí lên bảng + Lựa chọn hình ảnh tự nhiên với hình dáng đẹp và đơn giản + Vẽ phác hình ( sử dụng các đường trục để tạo sự cân đối cho hình vẽ. + Chỉnh sửa ( thêm hoặc bớt các đường nét) để tạo hình họa tiết theo ý thích ( vẫn thể hiện được cấu trúc, đặc điểm, vẻ đẹp của hình ảnh ban đầu) + Vẽ màu theo ý thích, rõ đậm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nhạt. - Giáo viên lưu ý: Sử dụng màu sắc có đạm nhạt, nhấn - Lắng nghe mạnh nét đặc trưng để họa tiết thêm sinh động và đẹp hơn. - Giáo viên cho học sinh quan - Quan sát họa tiết sát một số họa tiết trang trí để trang trí học sinh có thêm ý tưởng sáng tạo.. - Giáo viên yêu cầu học sinh lựa chọn các hình ảnh đã sưu - Lựa chọn vật mẫu tầm về hoa lá, con vật và thực để vẽ họa tiết trang hành sáng tạo một họa tiết theo trí ý thích. 1.3 Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Dán bài lên bảng dán bài vẽ lên bảng.. Bài vẽ họa tiết trang trí của học - Yêu cầu học sinh quan sát, - Quan sát, nhận sinh nhận xét, góp ý cho các bài vẽ. xét, góp ý cho bài + HÌnh dạng, đường nét vẽ của bạn + Độ đậm nhạt, hòa sắc. Tiết 13 Ngày dạy …………... Hoạt động 2 (Tiết 2) Trang trí đường diềm.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết cách trang trí đường - Kiến thức: Biết cách trang trí đường diềm. Biết lựa chọn các họa tiết, sắp xếp diềm. Biết lựa chọn các họa tiết, sắp các họa tiết phù hợp trong bài trang trí. xếp các họa tiết phù hợp trong bài trang - Kĩ năng: Trang trí được đường diềm trí. theo ý thích.. - Kĩ năng: Trang trí được đường diềm - Thái độ: Biết vận dụng trang trí đường theo ý thích. điềm vào trong cuộc sống. Thấy được ý - Thái độ: Vận dụng được bài trang trí nghĩa của trang trí với đời sống con gười. đường điềm vào rang trí một số đồ vật. Thêm yêu thích quy trình học tập trải ngiệm sáng tạo Nội dung 2.1. Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình quan sát hình minh họa để tìm hiểu về cách trang trí đường diềm.. + Cách sắp xếp các họa tiết trên đường diềm + Màu sắc của các họa tiết + Tương quan màu sắc giữa. Tranh, ảnh về trang trí đường diềm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nền vầ họa tiết. - Lắng nghe. - Giáo viên nhấn mạnh: + Đường diềm là hình thức trang trí kéo dài. Các họa tiết (nhóm họa tiết) được sắp xếp lặp lại liên tục hoặc lặp lại và xen kẽ trên một băng dài tạo nên nhịp điệu. Có thể trang trí đường diềm theo hướng thẳng đứng, nằm ngang, cong hoặc tròn. + Các họa tiết giống nhau thường được vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt + Hình thức trang trí đường diềm ( họa tiết đối xứng hoặc không đối xứng) được dùng khá phổ biến trong cuộc sống tạo vẻ đẹp riêng cho các đồ vật, trang phục, công trình, … 2.2 Thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình Tranh minh họa quan sát hình minh họa cách minh họa cách trang trí trang trí đường diềm. đường diềm - Nêu lại các bước vẽ - Quan sát. - Nêu lại các bước vẽ trang trí đường diềm?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Giáo viên minh họa lên bảng + Kẻ hai đường thẳng song song bằng nhau, chia mảng đều nhau hoặc xen kẽ giữa mảng to và mảng nhỏ. + Kẻ trục đối xứng trong các mảng. + Vẽ họa tiết + Vẽ màu - Giáo viên yêu cầu học sinh - Thực hành trang trí một đường diềm theo ý thích. - Giáo viên lưu ý: Vẽ họa tiết phù hợp với các mảng được - Lắng nghe chia. Sử dụng màu sắc có độ đậm nhạt để làm nổi bật họa tiết trang trí. 2.3 Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Dán bài lên bảng dán bài vẽ lên bảng. Bài vẽ trang trí đường diềm của - Yêu cầu học sinh quan sát, - Quan sát, nhận học sinh nhận xét bài vẽ xét, góp ý cho bài + Cách sắp xếp họa tiết vẽ của bạn + Họa tiết trang trí + Màu sắc. Tiết 14. Hoạt động 3: ( Tiết 3) Trang trí đường diềm trên đồ vật. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. ………….. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết lựa chọn các họa tiết, - Kiến thức: Biết cách trang trí đường sắp xếp các họa tiết phù hợp với đồ vật diềm trên một số đồ vật. được trang trí. - Kĩ năng: Trang trí được đường diềm - Kĩ năng: Trang trí được đường diềm trên đồ vật theo ý thích. trên một đồ vật theo ý thích - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Thái độ: Biết vận dụng trang trí đường học tập trải ngiệm sáng tạo điềm vào trong cuộc sống. Thấy được ý nghĩa của trang trí với đời sống con gười. Nội dung 3.1 . Tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát đồ vật Một số đồ vật quan sát một số đồ vật được tìm hiểu cách thức trong gia đình trang trí đường diềm để tìm trang trí hiểu thêm về cách trang trí trên đồ vật làm tôn thêm vẻ đẹp của chúng.. - Giáo viên nhấn mạnh: Ứng dụng trang trí đường diềm trên - Lắng nghe đồ vật để làm tôn thêm vẻ đẹp của đồ vật. Có thể trang trí.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> đường diềm ở nhiều vị trí trên đồ vật. 3.2 Thực hành. - Giáo viên cho học sinh quan - Quan sát bài vẽ sát một số bài vẽ trang trí đường diềm trên đồ vật để hoc sinh có thêm ý tưởng sáng tạo. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Thực hành trang trang trí đường diềm trên đồ trí đường diềm trên vật yêu thích. Có thể vẽ hoặc đồ vật cắt dán hoặc tạo hình ba chiều. - Giáo viên lưu ý: Màu sắc của - Lắng nghe đường diềm phải hài hòa và phù hợp với đồ vật. 3.3 Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Trưng bày bài vẽ trưng bày bài vẽ - Hướng dẫn hoc sinh quan sát, - Quan sát, nhận nhận xét bài vẽ, góp ý cho bài xét, góp ý cho bài vẽ của mình và của bạn hoàn vẽ của bạn thiện hơn. + Bố cục hình vẽ ( vị trí trang trí) + Họa tiết trang trí, cách sắp.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> xếp họa tiết trang trí. + Màu sắc. Tiết 15. Hoạt động 4: ( Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. …………... GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu sản phẩm. được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. Lắng nghe và phản hồi tích cực từ phần thuyết trình của nững học sinh khác.. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Yêu thích quy trình hoc tập trải nghiệm sáng tạo. - Thái độ: Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh. Yêu thích quy trình hoc tập trải nghiệm sáng tạo Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Trưng bày sản Bài thực hành trưng bày sản phẩm theo từng phẩm theo từng trang trí đường hình thức thực hành hình thức thực hành diềm của học sinh + Vẽ + Xé dán + Tạo mô hình. - Hướng dẫn học sinh quan sát - Quan sát, nhận nhận xét bài thực hành của bạn xét, góp ý cho các và của mình. bài thực hành của + Hình thức thể hiện, chất liệu, bạn và của minh hình dáng sản phẩm. + Sự phù hợp của đường diềm với đồ vật được trang trí + Hình dang và màu sắc của.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> họa tiết. - Hướng dẫn hoc sinh nêu cảm - Nêu cảm nhận và nhận. Trình bày ý tưởng mới trình bày ý tưởng để trang trí đồ vật. mới *Phát triển – mở rộng - Vẽ họa tiết trang trí vào - Quan sát và lắng những đồ vật cũ nghe. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………... CHỦ ĐỀ 5: TẠO SẢN PHẨM VÀ QUẢNG CÁO TRANG PHỤC ( 4 TIẾT) I. Mục tiêu chung.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Kiến thức: Làm quen với kĩ thuật in hình tạo họa tiết trang trí và ứng dụng được vào thiết kế sản phẩm trang phục trẻ em. - Kĩ năng:Nắm được kiến thức sơ lược và thiết kế được áp phích quảng cáo thời trang. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm - Thái độ: Ứng dụng được các kiến thức đã học vào trang trí trang phục cá nhân theo ý thích. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. II. Phương pháp và hình thức tổ chức 1. Phương pháp - Phương pháp trự quan. - Phương pháp vấn đáp gợi mở - Phương pháp luyện tập thực hành sáng tạo 2. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm III. Đồ dùng và phương tiện 1. GV chuẩn bị: - Hình ảnh phù hợp với chủ đề: + Tranh, ảnh một số họa tiết trang trí + Một số loại lá cây, nắp lọ, của quả, trái cây,… - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. 2. HS chuẩn bị: - Sách học mĩ thuật 6 theo định hướng phát triển năng lực học sinh. - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, … - Một số loại lá cây, nắp lọ, của quả, trái cây,… IV. Các hoạt động dạy – học. Tiết 16 Ngày dạy ………….. Hoạt động 1: ( Tiết 1) Tạo nền trang trí bằng hình thức in.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết cách in họa tiết trang - Kiến thức: Biết cách in họa tiết trang trí bằng một số vật liệu có sản để tạo trí bằng một số vật liệu có sản để tạo nền trang trí. nền trang trí. - Kĩ năng: In được họa tiết trang trí, sắp xếp các họa tiết trang trí theo ý thích. Vận dụng được những kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống hang ngày.. - Kĩ năng: In được họa tiết trang trí. Vận dụng được những kiến thức đã học vào trang trí trong đời sống hang ngày.. - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Thêm học tập trải nghiệm sáng tạo. Thêm yêu yêu quý cuộc sống xung quanh. quý cuộc sống xung quanh. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. 1.1 Tìm - Giáo viên hướng dẫn học - Quan sát và lắng Một số vật hiểu sinh cách in họa tiết trang trí nghe liệu: lá cây, bằng một số nguyên vật liệu hoa, quả … sẵn có. một số bài vẽ trang trí.. + Lựa chọn hoa, lá + Đặt lá cây lên một mặt phẳng. + Đặt tờ giấy in lên trên lá cây. + Dùng bút màu chà xát lên.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> phần giấy có lá cây phía dưới. - Giáo viên thực hiện minh - Quan sát giáo viên họa để học sinh quan sát. minh họa - Giáo viên nhấn mạnh: Có - Lắng nghe thể dùng nhiều loại vật liệu như nắp chai lọ, lá cây, rau củ quả, … để tạo họa tiết trang trí. - Quan sát hình - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5.4 trang 40 – sách học mĩ thuật để tìm hiểu về:. - Lắng nghe + Hình dạng của các họa tiết + Cách sắp xếp họa tiết + Màu sắc của họa tiết và - Quan sát ví dụ nền. - Giáo viên nhấn mạnh: Có thể tạo nên bằng cách in họa tiết theo các cách như: nhắc lại, xen kẽ, đối xứng hoặc tự do. - Giáo viên lấy ví dụ minh họa về các cách sắp xếp trong trang trí. + Sắp xếp nhắc lại + Sắp xếp xen kẽ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Sắp xếp đối xứng + Sắp xếp tự do 1.2 Thực hành. - Giáo viên hướng dẫn học - Lựa chọn vật liệu để Một số đồ vật sinh lựa chọn các vật liệu để in họa tiết lá cây, hoa, tiến hành in họa tiết tạo nền củ, quả … trang trí. - Giáo viên lưu ý: Có thể - Lắng nghe dùng một loại vật liệu hoặc nhiều loại vật liệu với các kích cỡ, màu sắc khác nhau để tạo nền trang trí.. 1.3 Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học - Dán bài lên bảng sinh dán bài lên bảng. Bài in họa tiết tạo nền trang - Yêu cầu học sinh quan sát - Quan sát, nhận xét trí của học sinh nhận xét bài vẽ của bạn và bài vẽ của bạn của mình + Các họa tiết được sắp xếp như thế nào? + Màu sắc của các họa tiết, màu sắc của nền được thể hiện như thế nào? + Nêu ý tưởng tạo hình họa tiết bằng hình thức khác để có nền trang trí sinh động hơn.. Tiết 17. - Nêu ý tưởng mới. Hoạt động 2: ( Tiết 2) Tạo sản phẩm thời trang. Ngày dạy. Mục tiêu. Kết quả. ………….. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Học sinh biết cách tạo sản - Kiến thức: Học sinh biết cách tạo sản phẩm thời trang theo ý thích phẩm thời trang theo ý thích - Kĩ năng: Tạo được một hay nhiều sản - Kĩ năng: Tạo được một hay nhiều sản phẩm thờ trang. Giới thiệu, nhận xét và phẩm thời trang. Giới thiệu, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> nêu cảm nhận về sản phẩm. và nêu cảm nhận về sản phẩm. - Thádi độ: Thêm yêu thích quy trình - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình học tập hợp tác. Vận dụng được những học tập hợp tác. Vận dụng được những kiến thức đã học vào trong cuộc sống kiến thức đã học vào trong cuộc sống Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. 2.1 Tìm - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình hiểu quan sát hình 5.5 trang 41 – sách học mĩ thuật để tìm hiểu về cách tạo hình trang phục trẻ em bằng nền trang trí.. + Có những sản phẩm thời - Quan sát và lắng trang gì? nghe + Mảng nền trang trí được sử dụng trên các sản phẩm thời trang như thế nào? - Giáo viên minh họa theo từng bước Cách 1 + Vẽ tạo dáng trang phục ra mặt sau của tờ giấy đã in hình trang trí + Cắt rời hình đã vẽ ra khỏi tờ giấy. Cách 2. Tranh ảnh về thiết kế trang phục.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Tạo áng trang phục lên một tờ giấy khác + Lựa chọn một phần họa tiết trên mang nền để trang trí vào các bộ phận khác nhau của trang phục. 2.2 Thực hành. - Giáo viên hướng dẫn học - Quan sát và lắng Giấy vẽ, bài sinh thực hành tạo dáng sản nghe vẽ in tạo họa phẩn trang phục trẻ em. tiết nền trang trí từ tiết học - Giáo viên nhấn mạnh: trước Trang phục mùa hè thường - Lắng nghe có màu sắc mát mẻ, tươi sáng. Trang phục mùa đông có màu sắc đậm, ấm áp. Các bộ phận trên trang phục phải cân đối, thuận mắt và phù hợp với giới tính. - Giáo viên hướng dẫn học - Quan sát sinh sử dụng bài in họa tiết từ tiết trước để tạp sản phẩm trang phục trẻ em theo hoạt động cá nhân.. 2.3 Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học - Dán bài lên bảng sinh dán bài lên bảng.. Bài tạo sản phẩm thời - Hướng dẫn học sinh quan - Quan sát, nhận xét, trang của học sát, nhận xét bài vẽ của bạn, góp ý cho bài vẽ của sinh góp ý để tác phẩm của bạn bạn hoàn thiện hơn. + Họa tiết, màu sắc đã phù hợp với trang phục chưa? + Nêu ý kiến về một sản phẩm yêu thích nhất.. Tiết 18 Ngày dạy …………... Hoạt động 3: ( Tiết 3) Thiết kế sản phẩm quảng cáo trang phục.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Biết cách thiết kế sản - Kiến thức: Biết cách thiết kế sản phẩm quảng cáo trang phục phẩm quảng cáo trang phục - Kĩ năng: Thiết kế được sản phẩm quảng cáo trang phục theo ý thích. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Kĩ năng: Thiết kế được sản phẩm quảng cáo trang phục theo ý thích. Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm. - Thái độ: Biết ứng dụng những kĩ - Thái độ: Thêm yêu thích quy trình năng đã học vào trong cuộc sống. học tập trải nghiệm sáng tạo. Thêm yêu thích quy trình học tập trải nghiệm sáng tạo. Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. 3.1 Tìm - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát và tìm hiểu hiểu quan sát một số sản phẩm quảng cáo trang phục để tìm hiểu về nội dung, bố cục, màu sắc và kiểu chữ.. Một số thiết kế trang phục trẻ em. - Giáo viên nhấn mạnh: Có - Lắng nghe thể sử dụng hình ảnh, chữ viết để thiết kế sản phẩm quảng cáo như tờ rơi,áp phích, bao bì với mục đích truyền đạt tới người xem thông tin chính về một sản phẩm, một sự kiện hay một vấn đề. 3.2 Cách thực. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát hình quan sát hình 5.7 thảo luận nhóm để tìm hiểu về:. Tranh minh họa các bước tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> hiện. + Nội dung quảng cáo + Cách sắp xếp các hình ảnh - Thực hành và chữ. + Màu sắc trên sản phẩm quảng cáo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện sáng tạo sản phẩm quảng cáo theo từng bước: + Dựa vào sản phẩm để xây dựng ý tưởng thực hiện + Phác thảo bố cục ( mảng hình, mảng chữ) + Vẽ/cắt dán hình ảnh tạo kiểu chữ.. - Lắng nghe. + Vẽ màu - Giáo viên lưu ý: Có thể sử dụng nhiều kiểu chữ thể hiện thông tin ngắn gọn về sản phẩm. Hình ảnh và chữ có thể đặt theo chiều ngang - Theo dõi cách kẻ hoặc dọc. Màu sắc thường chữ dùng là những màu tương phản mạnh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách kẻ chữ: + Vẽ phác khung hình dòng chữ đã định trên áp phích. + Kẻ các đường xác định.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> chiều cao, chiều ngang của các con chữ. - Quan sát sản phẩm + Vẽ nét các chữ + vẽ màu - Giáo viên cho học sinh quan sát một số sản phẩm mẫu để học sinh có thêm ý tưởng sáng tạo. 3.3 Thực hành. - Giáo viên hướng dẫn các - Thảo luận nhóm nhóm thảo luận. Dựa vào - Thực hành các sản phẩm thời trang của nhóm tìm ý tưởng và thực hành thiết kế sản phẩm quảng cáo cho nhóm.. Sản phẩm thời trang từ tiết học trước của học sinh.. Hoạt động 4: (Tiết 4) Trưng bày và giới thiệu sản phẩm Mục tiêu. Kết quả. GV khuyến khích HS. Cuối hoạt động HS có khả năng. - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu - Kiến thức: Trưng bày và giới thiệu được sản phẩm. được sản phẩm. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. Lắng nghe và phản hồi tích cực từ phần thuyết trình của nững học sinh khác.. - Kĩ năng: Nêu được cảm nhận, đánh giá và nhận xét, chia sẻ ý tưởng, kĩ năng thực hiện sản phẩm. - Thái độ: Yêu thích quy trình hoc tập trải nghiệm sáng tạo. - Thái độ: Thêm yêu quý cuộc sống xung quanh. Yêu thích quy trình hoc tập trải nghiệm sáng tạo Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Đồ dùng/ phương tiện/sản phẩm của HS. - Giáo viên hướng dẫn học - Trưng bày sản phẩm Sản. phẩm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> sinh trưng bày và giới thiệu ở vị trí thích hợp về sản phẩm của từng nhóm.. sáng tạo của học sinh. - Yêu cầu học sinh quan sát, - Quan sát, lắng nghe lắng nghe, nhận xét về các sản phẩm của nhóm mình và nhóm bạn + Sản phẩm nào gây ấn tượng nhất, vì sao? + Kích thước, vị trí của hình ảnh và chữ được thể hiện hợp lí chưa? Vì sao? + Màu sắc đóng vai trò gì và được thể hiện như thế nào? + Nội dung của chữ đã phù hợp với sản phẩm chưa? - Yêu cầu các nhóm nêu câu - Nêu ý tưởng của hỏi phát triển ý tưởng quảng nhóm cáo cho sản phẩm trang phục của nhóm bạn. * Phát triển – mở rộng Em hãy thiết kế áp phích quảng cáo để truyền tải một thông điệp có ý nghĩa cho mọi người bằng hình ảnh hoặc kết hợp hình ảnh với chữ viết. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

×