Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuần 2 chính lớp học của bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.12 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 2. Hoạt động. Nội dung 1. Đón trẻ. 2. Trò chuyện Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần Tên chủ đề nhánh 2: Thời gian thực hiện: Số tuần:1 A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Tuyên truyền với các bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh Virus Corona - Trẻ được sát khuẩn tay trước khi vào lớp. - Trò chuyện với trẻ về lớp học của bé - Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. - Trẻ yêu quý trường, lớp, bạn bè.. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.. - Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề, “lớp học của bé”. 3. Thể dục sáng - Tập kết hợp bài “Trường chúng cháu là trường mầm non". 4. Điểm danh. * Kiến thức: Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. * Kĩ năng: Rèn sự chú ý, quan sát, phát triển thể chất.. * Giáo dục:Trẻ ngoan, có ý thức - Sân tập sạch trong tập luyện. sẽ, an toàn, đĩa nhạc - Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn. - Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi học, trẻ nghỉ học. - Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ. - Sổ điểm danh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG MẦM NON Từ ngày 06/9 đến 01/10 / 2021 Lớp học của bé Từ ngày 13/ 09 đến ngày 17/ 09/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Đón trẻ: - Cô đến sớm thông thoáng phòng học, đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Tuyên truyền với các bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh Virus Corona. Cho trẻ sát khuẩn tay trước khi vào lớp. 2. Trò chuyện: - Cô trò chuyện cùng trẻ về lớp học của bé: + Trong lớp có những giá góc nào? + Trên giá góc có những đồ chơi nào? + Hãy kể tên những đồ chơi mà con biết? - Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích về chủ đề lớp học của bé. -> Giáo dục trẻ biết lễ phép chảo hỏi người lớn tuổi. 3. Thể dục sáng: a. Khởi động: - Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’ - Chuyển đội hình 3 hàng ngang b.Trọng động: Tập bài tập phát triển chung + Hô Hấp: Thổi nơ bay + Tay 1: Hai tay ra phía trước, gập trước ngực + Chân: Đưa chân ra phía trước. + Bụng: Đứng, cúi về trước. + Bật: Bật tách và khép chân. => Tập kết hợp với bài: " Trường chúng cháu là trường mầm non" c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định.. - Chơi theo ý thích. Trẻ kể tên - Trẻ trả lời. - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang - Trẻ tập cùng cô.. - Trẻ đi lại nhẹ nhàng. - Trẻ chú ý. - Trẻ dạ cô.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d. Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động. 4. Điểm danh: - Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn. => Giáo dục trẻ chăm ngoan đi học đều… Hoạt động. Hoạt động góc. Nội dung. Mục đích – Yêu cầu. 1. Góc phân vai. - Gia đình đưa bé đến trường. Đóng vai cô giáo - học sinh 2. Góc xây dựng, lắp ghép. - Xếp con đường đến trường của bé. Xây dựng lớp học của bé. 3. Góc nghệ thuật * Tạo hình: + Tạo hình: Tô màu, vẽ lớp của bé * Âm nhạc: + Âm nhạc: Hát, múa, vận động theo nhạc về những bài hát về ngày hội đến trường của bé. 4. Góc học tập. Chọn và phân loại tranh lô tô, đồ dùng, đồ chơi. Số lượng trong phạm vi 5 5. Góc thiên nhiên:. 1. Kiến thức: - Trẻ biết tô ,vẽ tranh về trường Mầm Non. - Biết cắt, dán ảnh tranh trang trí lớp... -Trẻ được thao tác với đồ chơi xây dựng, biết xếp con đừơng và xây dựng trường mầm non. - Trẻ biết nhập vai chơi biết thể hiện đúng vai chơi của mình - Trẻ nhận biết được các kiến thức cơ bản về toán chọn và phân loại tranh lô tô, đố dùng đồ chơi trong phạm vi 5. - Trẻ biết chơi với nhạc cụ và biểu diễn tự nhiên. - Trẻ biết cách xem tranh biết kể theo tranh truyện về trường lớp mầm non. - Trẻ biết cách chăm sóc và bảo vệ cây. - Quan sát cây hoa của lớp. Nhổ cỏ, chăm sóc tưới cây. 2. Kĩ năng: - Phát triển thẩm mỹ, tư duy tưởng tượng khả năng sáng tạo của trẻ. - Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay - Rèn kỹ năng xếp, ghép cho trẻ. - Phát triển khả năng giao tiếp tự tin của trẻ. 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn. - Có ý thức tham gia hoạt động. - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: Cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường Mầm Non”. Trò chuyện, đàm thoại cùng trẻ về nội dung bài hát -> Giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi, biết nghe lời cô khi đến trường - Với chủ đề Trường mầm non thì ngay bây giờ cô xin chào đón tất cả các con sẽ đến với hoạt động góc của ngày hôm nay. 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Thỏa thuận trước khi chơi: - Hỏi trẻ có mấy góc chơi. Đó là những góc chơi nào?. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị -Bộ đồ dùng đồ chơi ở góc phân vai. - Bộ đồ chơi xếp hình xây dựng . - Tranh lô tô một số đồ dùng đồ chơi. - Sách tranh về trường mầm non - Dụng cụ âm nhạc. - Giấy A4, bút chì, màu, tẩy, giấy màu, đất nặn, kéo… - Cây xanh, Bộ dụng cụ chăm sóc cây. Hoạt đông của trẻ - Trẻ hát - Trẻ trò chuyện cùng cô - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bây giờ cô sẽ có một trò chơi rất là hay các con có muốn tham gia cùng cô không nào? Chơi trốn cô - Cô đâu cô đâu: Cô có gì đây các con - Với quả bóng này cô sẽ cho các con chơi chuyền bóng. Bây giờ cô sẽ lăn trái bóng này đến một bạn bất kỳ trong lớp mình và bạn này sẽ phải nói tên góc chơi mà mình sẽ chơi ngày hôm nay cũng như nói ý tưởng chơi của mình trong góc chơi đó nhé các con có đồng ý không nào? - Cô lăn trái bóng đến một trẻ trong lớp trẻ đứng lên và nói ý tưởng của trẻ trong góc chơi và kêu gọi các bạn tới chơi trong góc cùng mình - Vừa rồi bạn đã chọn góc xây dựng và bạn nói là sẽ Xếp con đường đến trường của bé. Xây dựng lớp học của bé. - Để xếp con đường đến trường của bé. Xây dựng trường mầm non thật đẹp thì cần phải có gì? - Đến trẻ tiếp theo sẽ lăn bóng cho bạn kế tiếp và trẻ sẽ nói tên góc chơi, ý tưởng chơi của nhóm mình - Cô gợi mở cho trẻ các nội dung chơi ở các góc… + Trong khi chơi các con phải chơi như thế nào? Sau đó cô cho trẻ về các góc chơi b. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Cô đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở giúp trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ chơi hợp tác cùng nhau, hướng dẫn, giúp đỡ trẻ khi cần. Cho trẻ liên kết các nhóm chơi. c. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cho trẻ đi tham quan các góc chơi. Nhận xét... 3. Kết thúc : Nhận xét – Tuyên dương – Chuyển hđ. - Trẻ trả lời. - Đồng ý. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi ở các góc.. - Trẻ quan sát, nhận xét - Trẻ ra chơi. Hoạt động. Nội dung 1- Hoạt động có chủ đích: - Dạo quanh sân trường, tham quan các khu vực trong trường.Trò chuyện. A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị 1.Kiến thức - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên,với môi trường xung qanh. - Biết được khung cảnh xung. - Địa điểm quan sát sạch sẽ, que chỉ, sắc xô… - Mũ .dép….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động ngoài trời. quanh trường, lớp học của mình. - Trẻ được quan sát và hiểu được về công việc của các bác các cô trong Trường Mầm Non thân yêu của mình - Trẻ hiểu và trả lời được những câu hỏi của cô. -Biết chơi một số trò chơi dân gian. -Trẻ hiểu và biết được luật 3- Chơi tự do: chơi và cách chơi hứng thú - Nhặt lá, đếm lá. Làm đồ trong khi chơi. chơi từ lá cây. - Trẻ được chơi theo ý thích với các thiết bị ngoài trời cầu - Vẽ tự do trên sân. trượt, đu quay..... - Chơi với đồ chơi ngoài - Trẻ thích vẽ tự do trên sân... trời.( Xích đu, cầu trượt, đu quay...) 2. Kỹ năng: - Phát triển vận động cho trẻ. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh… - Phát triển ngôn ngữ, tư duy cho trẻ. về trường mầm non của bé. 2- Trò chơi vận động. - Trò chơi vận động: Tìm bạn thân, Kết bạn, Ai nhanh nhất. - Chơi các trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột. -Nhạc bài hát về chủ đề, Vòng, khăn…. -Đồ chơi ngoài trời, phấn vòng, cát nước…. 3. Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ biết yêu quý trường lớp. - Trẻ yêu quý bạn bè và biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi… - Trẻ yêu thiên nhiên và biết BVMTXQ.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường mầm non”. Trò chuyện về chủ đề… - Giới thiệu buổi đi dạo, nhắc trẻ những điều cần thiết khi đi dạo. Kiểm tra sức khỏe. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích - Cô giới thiệu mục đích của buổi quan sát… - Cho trẻ đi đến địa điểm quan sát. - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại; - Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Trường Mầm Non” - Bài hát vừa rồi chúng mình hát có tên là gì? - Ngôi trường các con đang học có tên là gì? - Trường nằm trên địa bàn của thôn nào? - Các con đang học lớp mấy tuổi? - Đến trường các con thấy có những ai? - Công việc của các cô các bác như thế nào? - Các con hãy quan sát thật tinh xem trong khuôn viên của trường mình có những khu vực nào. - Các con có yêu quý trường lớp của mình không. -> Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp ... - Cho trẻ kể tên một số hoạt động trong trường Mầm Non. * Hoạt động 2: Hoạt động vận động - Trò chơi vận động: Tìm bạn thân, Kết bạn, Ai nhanh nhất. - Chơi các trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê, mèo đuổi chuột - Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi và luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần, cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. Động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét sau khi chơi. * Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do - Nhặt lá, đếm lá. Làm đồ chơi từ lá cây … - Vẽ tự do trên sân. - Sau đó cô cho trẻ chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời. Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết… - Cô đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hết giờ chơi cô tập trung trẻ lại và điểm danh lại số trẻ… 3. Kết thúc: Củng cố giáo dục… Nhận xét- Tuyên dương. - Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát và trả lời. -Trẻ trả lời -Trẻ chú ý, lắng nghe - Có ạ - Trẻ chú ý - Trẻ kể tên một số hoạt động trong trường mầm non. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ chú ý - Trẻ làm đồ chơi từ lá cây - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ tập trung lại gần cô - Trẻ lắng nghe.. Hoạt. Nội dung. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> động 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1. Kiến thức: - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.. - Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. 3.Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ... - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài. Hoạt động ngủ. 1. Ngủ trưa. 2. Vận động nhẹ ăn quà chiều.. - Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động. - Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon miệng.. - Phòng ngủ ,gối, bài thơ giờ đi ngủ .. - Quà chiều..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1..Vệ sinh - Cho trẻ xếp hàng và đọc bài thơ” Rửa tay” - Các con có biết đã đến giờ gì rồi không? - Đúng rồi. Vậy trước khi ăn chúng mình phải làm gì? Vì sao chúng mình lại phải rửa tay, rửa mặt trước khi ăn nhỉ? - Đúng rồi. Từ sáng đến giờ các con đã được tiếp xúc với nhiều đồ vật. Vì vậy có rất nhiều vi khuẩn sẽ bám vào tay, nếu các con không rửa ...? - Các con cùng lắng nghe cô nhắc lại các bước rửa tay, rửa mặt nhé. - Rửa tay:Các con sẽ thực hiện 6 bước rửa tay - Rửa mặt: các con lấy đúng khăn mặt của mình và chải khăn trên lòng bàn tay,sau đó… - Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát 2. Ăn trưa - Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn” - Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa. - Cô mời trẻ ăn cơm. Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu. - Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh.. Hoạt động của trẻ - Trẻ xếp hàng và đọc thơ - Giờ ăn cơm ạ - Cho sạch sẽ ạ. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn” - Trẻ lắng nghe - Trẻ ăn cơm -Trẻ cất bát, lau miệng…. 1. Ngủ trưa: - Cô cho trẻ đi vệ sinh. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ” và hát bài “ Chúc bé ngủ ngon” - Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ … - Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ… - Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra. 2. Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. - Cô cho trẻ vận động bài “ Đu quay”, đi rửa mặt, đi vệ sinh. Sau đó cô chải đầu tóc cho trẻ… - Cô tổ chức cho trẻ ăn quà chiều. - Động viên trẻ ăn hết xuất. - Trẻ đi vệ sinh - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế - Trẻ đọc thơ và hát. -Trẻ vận động bài “Đu quay” - Trẻ ăn quà chiều.. A.TỔ CHỨC CÁC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động. Nội dung 1..Ôn kiến thức. 2. An toàn giao thông. Chơi hoạt động theo ý thích. 3.Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu. 4.Chơi hoạt động theo ý thích 5.Vệ sinh cá nhân 6. Nêu gương. Trả trẻ. Trả trẻ. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: -Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng. - Trẻ biết được một số PTGT và LLATGT đơn giản. - Giúp trẻ tự khẳng định mình vào vai chơi. - Trẻ biết thực hiện đúng các thao tác rửa tay. -Biết nhận xét đánh giá mình và bạn. - Biết nêu đủ các tiêu chuẩn bé ngoan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ, quan sát. - Phát triển ngôn ngữ… 3. Giáo dục: => Giáo dục trẻ ngoan, chăm đi học và có ý thức trong học tập…. - Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về. .. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Chuẩn bị. - Đồ dùng học tập. - Vở ATGT - Đồ chơi ở các góc.. - Dụng cụ vệ sinh.. - Bảng bé ngoan ,cờ…. -Đồ dùng cá nhân. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ôn kiến thức: - Cô cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng… 2. An toàn giao thông: - Cô hướng dẫn và cho trẻ thực hiện vào vở. 3. Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ. - Cô hướng dẫn và khắc phục những hạn chế của trẻ. 4. Chơi hoạt động theo ý thích: - Cô hướng cho trẻ váo các góc chơi, khi trẻ chơi cô bao quát và chơi cùng trẻ… =>Nhận xét quá trình chơi. 5. Vệ sinh cá nhân: - Cô giúp trẻ làm vệ sinh,cô quan sát và hướng dẫn trẻ thực hiện đúng thao tác… =>GD trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. 6. Nêu gương; - Hát và trò chuyện về chủ đề… - Biểu diễn văn nghệ… -Tổ chức nêu gương cắm cờ:Hát “ Hoa bé ngoan”, “Bảng bé ngoan” - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan và tự nhận xét. - Cô nhận xét chung – cho trẻ cắm cờ. => Giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi…. - Trẻ ôn lại kiến thức đã học - Trẻ thực hiện. - Trẻ ôn bài cùng cô. - Trẻ tự chơi ở các góc. - Trẻ làm vệ sinh - Trẻ hát. - Trẻ biểu diễn tự nhiên - Trẻ nêu đủ 3 tiêu chuẩn bé ngoan và biết nhận xét - Trẻ cắm cờ - Trẻ lắng nghe. *. Trả trẻ: - Cô trả đồ dùng cá nhân cho trẻ và giáo dục trẻ biết chào hỏi lễ phép trước khi ra về. - Cô trả trẻ đến tận tay phụ huynh và trao đổi tình hình học tập của trẻ trong ngày.. - Trẻ nhận đúng đồ dùng - Trẻ chào ra về. B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 13 tháng 09 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tên hoạt động: Thể dục VĐCB: Chuyền bóng qua đầu, qua chân TCVĐ: Kéo co Hoạt động bổ trợ: + Bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” + Bài thơ: “Cô giáo của em” I. Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên vân động, tên trò chơi vận động. - Biết cách chuyền bóng qua đầu, qua chân bằng 2 tay mà không làm rơi bóng, biết cách chơi, luật chơi. 2. Kỹ năng: - Trẻ thực hiện đúng kỹ thuật chuyền bóng và bắt bóng qua đầu, qua chân. - Rèn sự khéo léo khi chuyền và bắt bóng. 3. Thái độ: - Ham thích hoạt động phát triển vận động, tích cực tham gia các hoạt động do cô tổ chức. - Biết phối hợp cùng các bạn khi tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ. - Sân tập sạch sẽ, an toàn - Dây thừng - Phấn, sắc xô, đĩa nhạc… 2. Địa điểm tổ chức: - Ngoài sân III. Tổ chức hoạt động: HƯỠNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1. Ổn định tổ chức: - Các con ơi lại đây với cô nào, giới thiệu hoạt động. Cô xin thông báo với cả lớp, hôm nay chúng sẽ cùng nhau tham gia hội thi “ Bé khỏe bé ngoan”. - Trong hội thi ngày hôm nay cô sẽ là ban tổ chức đồng thời cũng là trọng tài, còn các bé sẽ là các vận động viên tham dự hội thi. Vì trong hội thi có rất nhiều các bài tập, trò chơi, cô xin hỏi có vận động viên nào cảm thấy trong người mệt mỏi, không được khỏe hay bị đau tay, đau chân không? Vậy các vân động viên nhí đã sẵng sàng chưa? - Phần thi thi hôm nay gồm có 3 phần: Phần 1: Đồng diễn thể dục. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ chú ý. - Trẻ báo cáo - Rồi ạ - Trẻ chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phần 2: tài năng Phần 3: Chung sức - Trước khi bước vào các phần thi xin mời các vận động viên chúng ta cùng khởi động. 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Khởi động. - Cô mở nhạc khỏi động cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi : đi thường, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng mép bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm sau đó chuyển về đội hình 2 hàng dọc b. Hoạt động 2: Trọng động. * Tập bài tập phát triển chung: Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác. - Cho trẻ điểm danh 1-2 tách thành 4 hàng tập bài tập phát triển chung. - Trong phần thi đồng diễn thể dục các vận động viên sẽ tham gia đồng diễn bài tập phát triển chung với các động tác: Tay- Bụng, lườn- Chân- Bật. - Tay: Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực - Chân: Đứng đưa chân trước lên cao - Bụng: Đứng cúi gập người về phía trước - Bật: Bật tách khép chân => Tập kết hợp với bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non” (Cô động viên trẻ tập đều và tập đúng động tác…) - Cô cho trẻ chuyển đội hình đứng 2 hàng đối diện * Vận động cơ bản: “Chuyền bóng qua đầu, qua chân” - Cô cho trẻ chuyển về đội hình 2 hàng dọc chuẩn bị cho phần thi “ Tài năng” - Các vận động viên thấy trên tay cô có gì? - Với những quả bóng này các vân động viên sẽ đoán mình sẽ tham gia nội dung thi gì? - Có rất nhiều cách vận động với quả bóng này nhưng hôm nay ban tổ chức sẽ quyết định nội dung thi trong phần “ tài năng” là “ Chuyền bắt bóng qua đầu, qua chân”. Để thực hiện tốt vận động này , trọng tài sẽ hướng dẫn các các đội kĩ thuật chuyên, bắt bóng cho chính xác nhé, các bé cùng chú xem cô làm mẫu: - Lần 1: Cô làm mẫu không giải thích. - lần 2: Cô vừa làm vừa phân tích cách thực hiện: Các vận động viên sẽ đứng thành hành dọc theo đội, bạn đằng trước cách bạn đằng sau một cánh tay, chân bước rộng bằng vai. Bạn đầu hàng sẽ là người cầm bóng bằng 2 tay. Khi có hiệu lệnh “Chuyền” thì sẽ cầm bóng. - Trẻ khởi động - Xếp 2 hàng ngang. - Tập bài tập PTC cùng cô. - Trẻ đứng 2 hàng đối diện. - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý quan sát - Trẻ quan sát và nghe.. - 1 trẻ lên tập mẫu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bằng 2 tay đưa lên đầu, hơi ngả tay về phía sau. Bạn thứ 2 sẽ đón bóng bằng hai tay rồi làm động tác tương tự để chuyền bóng cho bạn tiếp theo, cứ vậy chuyền lần lượt đến bạn cuối cùng của hàng. Sau khi chuyền bóng qua đầu chúng ta lại tiếp tục chuyền bóng qua chân. Chúng ta sẽ xoay người lại giữ nguyên đội hình , bạn cầm bóng đầu hàng cầm bóng bằng 2 tay , cúi xuống đưa bóng qua chân ra phía sau, bạn thứ 2 cúi đón bóng từ tay bạn và chuyền bóng cho bạn phía sau ,cứ nhứ vậy chuyền cho đến cuối hàng. Các đội lưu ý, khi bạn chuyền bóng ngang thì mình sẽ bắt dọc, không được bắt chông lên tay bạn và cố gắng không để làm rơi bóng .Nếu bóng bị rơi là các bé phải thực hiện lại. - Lần 3: Cô gọi một số trẻ lên thực hiện lại cho các đội cùng xem kết hợp hỏi trẻ các điểm nhấn mạnh. - Trẻ thực hiện: + Cô mời lần lượt từng đội lên thực hiện xem đã đúng kỹ thuật chưa. (Trong quá trình trẻ thực hiện, cô chú ý quan sát, nhắc trẻ cùng quan sát và đưa ra ý kiến nhận xét, nếu trẻ làm sai cô sửa sai cho trẻ, động viên khuyến khích trẻ thực hiện). + Cho 2 đội thi đua với nhau (cô mở nhạc bài quả bóng). Củng cố: hỏi tên vận động + Các bé vừa trải qua phần thi tài năng với vận động gì? - Mời 1 trẻ lên thực hiện lại vận động. + Qua phần thi này cô thấy bé nào cũng cố gắng hoàn thành xuất thể hiện tài năng khéo léo của mình Và phần thưởng cho các bé là một trò chơi các con có thích không? * Trò chơi vận động: “Kéo co’’ - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần ( khi trẻ chơi cô chú ý quan sát và động viên, khuyến khích trẻ chơi ) - Nhận xét sau khi chơi… c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng… - Hỏi trẻ hôm nay chúng mình đã tập vận động gì? - Chúng mình được chơi trò chơi gì? 3. Kết thúc: - Trong hội thi ngày hôm nay cô thấy bé nào cũng rất. - Trẻ thực hiện - Từng trẻ lên thực hiện. - Trẻ thi đua - Tổ, nhóm thi đua - Trẻ trả lời - 1 trẻ lên thực hiện lại vận động. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Chơi trò chơi. - Trẻ vỗ tay - Đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng - Vận động “Chuyền bóng qua đầu, qua chân…” - Trẻ trả lời - Trẻ vỗ tay - Trẻ ra chơi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cố gắng. Cô tin rằng khi lớn lên các con sẽ là những vận động viên thể dục thể thao xuất sắc. - Nhận xét - Tuyên dương. Chuyển hoạt động. - Cho trẻ đọc bài thơ: “ Tình bạn” * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………........ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Thứ 3 ngày 14 tháng 09 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tên hoạt động: KPXH Trò chuyện về lớp học của bé Hoạt động bổ trợ: Bài hát “ Con chom non” Bài thơ: “Gà học chữ” I. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết được tên, công dụng và chất liệu của đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Trẻ biết phân loại một số đồ dùng, đồ chơi thông thường theo công dụng và chất liệu. - Biết một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đdđc quen thuộc. Biết cách chơi của trò chơi. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ sắp xếp đồ dùng, đồ chơi vào đúng các góc chơi gọn gàng, ngăn nắp - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Trẻ biết kính trọng cô giáo và yêu quý bạn bè II. Chuẩn bị. 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Một số đồ dùng, đồ chơi: phục vụ ăn uống, nấu nướng, học tập sinh hoạt hàng ngày… đủ loại chất liệu - Mỗi trẻ một hộp que tính, một tranh phôto các loại đồ dùng, đồ chơi - Một số đồ dùng đồ chơi của lớp 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định: - Cô cho trẻ hát và vận động bài “ Con chim non”. - Trẻ hát - Trò chuyện về chủ đề. - Bài “Con chim non” + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát đã nói lên điều gì? - Để học, vui chơi… + Các con đến trường mẫu giáo để làm gì? - Có ạ + Con có thích đến trường không? Vì sao? - Trẻ lắng nghe => Giáo dục trẻ yêu trường lớp, yêu cô giáo và các bạn Ở trường mẫu giáo có những hoạt động gì diễn ra? - Để giúp các con hiểu rõ hơn về những loại đồ dùng đồ chơi đó như thế nào?. - Trẻ trả lời Bài học hôm nay cô cùng các con hãy cùng nhau khám phá nhé. 2. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: Trò chuyện về những đặc điểm nổi bật của lớp mầm non. - Cho trẻ quan sát + đàm thoại: - Bài hát vùa rồi đã nói về ai? - Trẻ quan sát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đến lớp có những ai? - Cô giáo làm những công việc gì? - Cô cấp dưỡng làm gì? - Ngoài cô giáo và các cô cấp dương ra trong trường còn có những ai nữa? (Yêu cầu trẻ nói được đúng tên, trường lớp của mình, kể được trong trường mình có những ai và công việc của từng người…) => Giáo dục trẻ yêu trường lớp, biết kính trọng các cô các bác trong trường và yêu quý bạn bè… * Hoạt động 2: Trò chuyện về một số đồ dùng đồ chơi của lớp. - Các con xem ở trường, lớp chúng mình có những đồ dùng đồ chơi gì? - Cô cho trẻ đi đến các góc chơi, kể tên và nêu cách sử dụng các đồ dùng đồ chơi đó. - Trẻ phân loại đồ dùng, đồ chơi theo công dụng và chất liệu + Đồ chơi làm bằng nhựa, đồ chơi làm bằng gỗ. + Cô nói cho trẻ biết thêm một số chất liệu của đồ dùng, đồ chơi mà trẻ chưa biết: Inox, nhôm, da… - Khi sử dụng đồ dùng đồ chơi thì các con phải như thế nào? vì sao? - Cô kết hợp giáo dục trẻ: đồ dùng đồ chơi trong lớp rất cần thiết cho các con vui chơi và học tập nên các con cần phải làm gì để bảo quản đồ dùng, đồ chơi không bị hư, hỏng. *Hoạt động 3: Chơi trò chơi - TC: Kể được nhiều thứ + Cách chơi: cô chia trẻ làm hai đội,khi có hiệu lệnh của cô độ nào giơ tay lên trước đươc kể trước.Kể được một đồ dùng cho trẻ lấy 1 que tính biểu thị, sau đó cô kiểm tra số lượng que tính “ trẻ đếm cùng cô”, đội nào nhiều que tính hơn đội đó thắng + Luật chơi: đội nào kể trùng tên đồ chơi đã kể sẽ ưu tiên cho đội bạn được kể tiếp, đội mình không đựơc tính đồ chơi đó. - Tổ chức cho trẻ chơi, cô chú ý động viên trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi. - Chơi trò chơi “ Ai nhanh ” + Cô chia trẻ về các nhóm. Mỗi nhóm sẽ có nhiệm vụ chọn những loại đồ dùng đồ chơi mà cô giáo yêu cầu. Sau thời gian là một bản nhạc nhóm nào chọn đúng và được nhiều thì đội đó chiến thắng. + Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi.. - Cô giáo, các bạn - Dạy học - Nấu ăn - Trẻ kể. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đến quan sát các góc. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ so sánh - Trẻ chú ý.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> => Nhận xét quá trình chơi - Bài học hôm nay cô cùng các con trò chuyện gì nào. => Ở lớp cũng như ở nhà chúng ta có rất nhiều loại đồ dùng đồ chơi, mỗi loại đồ chơi ấy có chất liệu và công dụng chơi khác nhau. Nhưng để những đồ dùng đồ chơi đó được bền đẹp thì các con phải như thế nào? Các con phải biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi cản thận, sạch sẽ, chơi xong cất đồ chơi đúng nơi quy định… 3. Kết thúc: - Nhận xét – Tuyên dương – chuyển hoạt động - Đọc bài thơ “Gà học chữ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ trả lời - Khi chơi phải giữ gìn không làm rơi vỡ… - Trẻ vỗ tay - Trẻ đọc thơ. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 15 tháng 09 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tên hoạt động: Làm quen chữ cái Làm quen với chữ cái O, Ô, Ơ Hoạt động bổ trợ: + Bài thơ: Gà học chữ + Trò chơi “Tìm chữ cái theo yêu cầu cô” I. Mục đích – Yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ o, ô, ơ - Trẻ nhận ra âm và chữ trong các từ trọn ven, cô giáo, kéo co, lá cờ. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, ghi nhớ nhận biết và phát âm. - Phát triển ngôn vốn từ cho trẻ. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý môn học, yêu trường lớp thầy cô và các bạn. - Trẻ biết chăm ngoan học tập, biết bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ. - Tranh có từ cô giáo, lá cờ... - Que chỉ, thẻ chữ. - Tranh chữ to, mô hình lớp học có gắn các chữ o, ô, ơ 2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định lớp: - Đọc thơ “Gà học chữ...” - Trẻ hát. - Đến trường chúng mình được gặp và chơi với những - Chơi các bạn và cô giáo. ai? - Chăm sóc dạy các con. - Công việc hàng ngày của các cô là gì? - Trẻ lắng nghe -> Giáo dục trẻ yêu mến, đoàn kết với bạn bè - Hôm nay có giờ chữ cái cô dạy các con làm quen với - Chú ý nghe nhóm chữ o,ô,ơ 2. Hướng dẫn: a. Hoạt động1: Dạy trẻ làm quen với chữ o, ô,ơ: * Dạy trẻ làm quen với chữ o: - Cô đưa hình ảnh kéo co cho trẻ quan sát và hỏi trẻ - Quan sát. + Các con nhìn xem côi có tranh gì? - Tranh kéo co. - À đúng rồi cô có tranh kéo co, dưới tranh có từ “ Kéo - Đọc từ kéo co. co”cả lớp đọc từ “ Kéo co” - Cô cũng có từ kéo co được ghép bằng thẻ chữ rời chúng mình quan sát xem từ kéo co được ghép bằng - Trả lời cô thẻ chữ rời có giống với từ kéo co ở dưới bức tranh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> không. - Cô giới thiệu cho trẻ trong từ kéo co cói chữ o hôm nay học và làm quen - Cô gài thẻ chữ o lên bảng - Cô phát âm cho trẻ nghe - Cô cho cả lớp phát âm - Cô cho tổ nhóm phát âm - Cô nói cấu tạo của chữ o, chữ gồm một nét cong tròn khép kín - Cho một trẻ nhắc lại cấu tạo * Dạy trẻ làm quen với chữ ô - Cô đưa hình ảnh cô giáo lên cho trẻ quan sát và hỏi trẻ cô có bức tranh gì? - Dưới bức tranh cô cũng có từ cô giáo các con đọc từ cô giáo. - Cô cũng có từ cô giáo được ghép bằng thẻ chữ rời chúng mình quan sát xem từ cô giáo được ghép bằng thẻ chữ rời có giống với từ cô giáo ở dưới bức tranh không. - Cô hỏi banh nào biết chữ ô lên tìm giúp cô - Cô cho 1 trẻ lên tìm chữ ô - Cô giới thiệu chữ ô cho cả lớp biết - Cô phát âm - Cô cho cả lớp phát âm - Cho tổ nhóm cá nhân phát âm - Cô nói cấu tạo chữ ô gồm một nét cong tròn khép kín và dấu mũ ở trên đầu - Cho trẻ nói cấu tạo của chữ ô * Dạy trẻ làm quen với chữ ơ - Cô đưa bức tranh lá cờ lên cho trẻ quan sát - Cô hỏi trẻ trên màn hình cô có gì? cô giảng nội dung tranh. - Đúng rồi trên màn hình cô có bức tranh lá cờ dưới bức tranh cô có từ lá cờ. - Cô cho cả lớp đọc từ lá cờ trong từ lá cờ có chữ cái ơ mà hôm nay cô cho lớp mình làm quen. - Cô hỏi bạn nào biết chữ ơ rồi lên tìm giúp cô. - Cô giới thiệu chữ ơ - Cô phát âm chữ ơ, cô cho trẻ phát âm - Cô cho cả lớp phát âm, tổ, nhóm, cá nhân phát âm - Cô nói cấu tạo của chữ ơ, chữ ơ gồm một nét cong tròn khép kín và có dấu móc ở trên đầu. b . Hoạt động 2: So sánh - Cô cho trẻ so sánh chữ o và chữ ô + Giống nhau: đều có một nét cong tròn khép kín. - Quan sát. - Chú ý. - Trẻ lắng nghe - Trẻ phát âm. - Chú ý. -Trẻ nêu cấu tạo. - Quan sát. - Đọc từ cô giáo.. - Có ạ. - Trẻ tìm - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân phát âm. - Chú ý - Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ - Quan sát. - Trẻ đọc. -Trẻ tìm. - Trẻ chú ý -Trẻ lắng nghe. - Trẻ phát âm - Trẻ chú ý - Trẻ so sánh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Khác nhau: chữ o không có mũ còn chữ ô có mũ trên đầu - Cô cho trẻ so sánh chữ ô và chữ ơ + Giống nhau: đều có một nét cong tròn khép kín + Khác nhau: chữ ô có mũ còn chữ ơ có dấu - Cô cho trẻ nhắc lại c. Hoạt động 3 : Trò chơi - Chơi trò chơi: Tìm chữ cái theo yêu cầu cô. - Chơi trò chơi về đúng lớp học của bé. - Cô giới thiệu cách chơi, luật chơi - Cô cho trẻ chơi cô bao quát và động viên trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi. - Các con vừa được làm quen với chữ gì? - Về nhà các con sẽ đọc chữ cho ông bà, bố mẹ nghe nhé. - Giáo dục trẻ biết yêu quý và giữ gìn trường lớp . 3. Kết thúc: - Nhận xét - Tuyên dương - Chuyển hoạt động - Cho trẻ đọc bài thơ: “Gà học chữ”. - Chú ý. - Trẻ chơi. - Trẻ chú ý - Làm quen chữ o,ô,ơ. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chú ý - Trẻ ra chơi. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ 5 ngày 16 tháng 09 năm 2021.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tên hoạt động: Toán: So sánh chiều rộng của 3 đối tượng Hoạt động bổ trợ: Bài hát : “ Trường chúng cháu là trường mầm non”. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. 1. Kiến thức. - Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng. - Trẻ biết cách so sánh chiều rộng của 3 đối tượng. 2. Kỹ năng. - Trẻ vận dụng cách so sánh để sắp thứ tự về chiều rộng của 3 đối tượng, diễn đạt được ý: “Rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất”. - Củng cố kỹ năng đặt cạnh, sắp thứ tự từ rộng nhất, hẹp hơn, hẹp nhất - Vận dụng kỹ năng so sánh vào các trò chơi một cách chính xác - Phát triển ngôn ngữ ở trẻ 3. Thái độ. - Trẻ hứng thú với giờ học. - Giáo dục trẻ yêu quí, lễ phép, tôn trọng và biết nghe lời cô giáo II. CHUẨN BỊ - 2 chiếc khăn - Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng có 3 băng giấy: băng giấy đỏ rộng nhất, băng giấy xanh hẹp hơn, băng giấy vàng hẹp nhất. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. 1.. Ổn định lớp. - Hát bài: “Trường chúng cháu là trường mầm non”. - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát đó nói nên điều gì? - Các con đang học ở trường nào? Lớp nào? - Hàng ngày đến trường chúng mình được gặp ai nào? => Củng cố giáo dục : Các con ạ Ngôi trường MN Hoàng Quế thân yêu cảu chúng ta rất đẹp đúng không nào có nhiều lớp học nhiều đồ chơi nhiều cô giáo và các bạn vì vậy mà các con nhớ phải yêu trường, lớp và hàng ngày phải đi học đầy đủ các con nhé. - Hôm nay cô cùng các con đến với chương trình bé vui học toán. Nào mời các bé. 2. Hướng dẫn Hoạt động 1: Ôn so sánh chiều rộng của 2 đối tượng. - Cho trẻ quan sát 2 chiếc khăn - Các con hãy quan sát lên bảng xem cô có gì đây? - Các con thấy 2 chiếc khăn này thế nào - Có bằng nhau không? Vì sao? - Chiếc khăn nào rộng hơn? - Chiếc khăn nào hẹp hơn? - Đúng rồi 2 chiếc khăn này không bằng nhau khăn màu đỏ rộng hơn còn khăn màu xanh thì hẹp hơn đấy các con ạ. Hoạt động 2: So sánh chiều rộng của 3 đối tượng. - Cho trẻ lên lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi của mình - Các con xem trong rổ có những gì? - Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu xanh. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cả lớp cùng hát. - Trẻ trả lời cô. - Gặp cô và các bạn. - Lắng nghe.. - Quan sát - Có khăn - Trẻ trả lời - Dạ không - Khăn màu đỏ rộng hơn - Trẻ chú ý lắng nghe cô..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - 2 băng giấy này như thế nào với nhau? - Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh thì như thế nào? - Muốn biết băng giấy nào rộng hơn chúng mình cùng so sánh băng giấy màu đỏ với băng giấy màu xanh bằng cách đặt băng giấy màu xanh chồng lên băng giấy màu đỏ sao cho 2 đầu và 1 cạnh của các băng giấy trùng khít với nhau nào? - Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu xanh như thế nào? *Cô khái quát: Băng giấy màu đỏ thừa ra 1 phần nên băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh. - Cô cho trẻ nhắc lại: Băng giấy đỏ rộng hơn - Các con hãy lấy cho cô băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng - Băng giấy màu đỏ so với băng giấy màu vàng ntn? - Băng giấy màu đỏ và băng giấy màu vàng băng giấy nào rộng hơn? * Cô khái quát: băng giấy màu đỏ thừa ra 1 phần nên băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu vàng.Băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ.C - Cô cho trẻ nhắc lại - Chúng mình cùng so sánh băng giấy màu vàng với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh xem băng giấy màu vàng ntn? - Băng giấy màu vàng so với băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh ntn? * Cô khái quát: Băng giấy màu vàng hẹp hơn băng giấy màu đỏ và băng giấy màu xanh nên băng giấy màu vàng là hẹp nhất. - Cô cho trẻ nhắc lại - Vậy trong 3 băng giấy băng giấy nào hẹp nhất, băng giấy nào hẹp hơn băng giấy nào rộng nhất. - Cho trẻ đọc lại: Băng giấy màu đỏ “rộng nhất” băng giấy màu xanh “ hẹp hơn” băng giấy màu vàng “ hẹp nhất”. Hoạt động 3: Luyện tập Trò chơi 1: Cô cho trẻ tìm các băng giấy theo yêu cầu của cô - Cô nói tên băng giấy: Màu đỏ: Rộng nhất Màu xanh Hẹp hơn Màu vàng Hẹp nhất - Cho trẻ chơi 2, 3 lần Trò chơi 2: Tìm các tấm bưu thiếp rộng nhất, hẹp hơn và hẹp nhất theo yêu cầu của cô. - Cô cho trẻ tìm tương tự: Bưu thiếp rộng nhất Màu đỏ Bưu thiếp hẹp hơn Màu xanh Bưu thiếp hẹp nhất Màu vàng 3: Kết thúc. - Nhận xét tuyên dương trẻ. Chuyển hoạt động. - Lấy rổ - Băng giấy - Trẻ so sánh - Trẻ thực hiện. - Băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu xanh. - Băng giấy màu đỏ rộng hơn băng giấy màu vàng. - Nhắc lại - Trẻ so sánh - Trẻ tự so sánh.. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Thứ 6 ngàỳ 17 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Tạo hình: Vẽ trường mầm non của bé Hoạt động bổ trợ: + Hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” + Bài thơ “Tình bạn” I. Mục đich – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ biết phối hợp các nét vẽ: Nét cong tròn, nét xiên, nét sổ thẳng... để vẽ trường lớp mầm non. Biết vẽ các nét vẽ để tạo lên bức tranh. - Trẻ biết chọn màu tô đẹp để tô các cảnh vật với màu sắt phù hợp. 2. Kỹ năng: - Rèn một số kỹ năng: cầm bút bằng tay phải, tư thế ngồi. - Trẻ tô màu đẹp, không lem ra ngoài, bố cục hợp lý. 3. Thái độ: - Trẻ yêu quý cô giáo, giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Biêt quý trọng sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị: 1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ: - Tranh mẫu, giấy A4, vở tạo hình, bút chì , màu, tẩy... - Giá treo sản phẩm, que chỉ... 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động: HƯỠNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho trẻ hát bài “ Trường chúng cháu là trường mầm non”. - Trẻ hát.. - Bài hát nói về điều gì ? - Trường mầm non có những ai? - Công việc của các cô là làm những gì? Bác bảo vệ làm những công việc gì?. - Trẻ trả lời. - Các con thấy trường của chúng mình có đẹp không? - Lớp học có những đặc diểm bên ngoài như thế nào? => Giáo dục trẻ yêu quý trường lớp, yêu quý cô giáo và các bạn... - Hôm nay lớp mình cùng vẽ bức tranh về trường mầm non các con có thích không? 2. Hướng dẫn:. - Con có ạ. - Lắng nghe.. a, Hoạt động 1 : Quan sát và đàm thoại tranh : - Cô cho trẻ quan sát các bức tranh vẽ về trường lớp mầm non. Tranh vẽ cảnh gì? + Trên sân trường có gì? Các bạn đang làm gì? + Có những đồ chơi gì trong trường, lớp? - Cô đã làm gì để có được bức tranh đẹp như thế này?. - Trẻ chú ý - Con có ạ.. - Các con có muốn tự mình vẽ ra những bức tranh đẹp như thế này không? - Trường mầm non thì vẽ những đặc điểm nào? - Ngôi trường này cô đã vẽ mấy tầng đây? - Lớp học và các cửa được vẽ bằng những hình gì? Mái nhà là hình gì? Mái ngói tô màu gì? - Quang cảnh ngoài sân có những gì? - Các con thấy bức tranh này có đẹp không?. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Có đẹp. - Các con có muốn vẽ được bức tranh đẹp giống như cô không nào. - Cô nói lại cách vẽ và cách bố cục bức tranh, cách tô màu… b, Hoạt động 2: Trẻ thực hiện.. - Trẻ trả lời. - Cô hỏi ý tưởng của trẻ: Con định vẽ bức tranh trường mầm non như thế nào? - Con dùng những nét vẽ gì để vẽ… - Hướng dẫn trẻ cách cầm bút, tư thế ngồi. - Trong khi trẻ vẽ cô quan sát và động viên trẻ vẽ sáng tạo và tô màu đẹp. - Quan sát. - Có ạ.. - Cô bao quát giúp đỡ trẻ thực hiện c, Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm : - Cô cho từng tổ nên trưng bày sản phẩm. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cho trẻ nhận xét về sản phẩm của bạn - Hỏi trẻ con thích bài bạn nào nhất? Vì sao con thích bài của bạn? - Mời trẻ có sản phẩm đẹp nhất lên giới thiệu về sản phẩm của mình.. - Trẻ chú ý và trả lời. - Cô nhận xét, tuyên dương những bài vẽ đẹp, động viên khích lệ những bài vẽ chưa đẹp. - Các con vừa được học vẽ gì? - Giáo dục trẻ biết yêu quý cô giáo, trường lớp và bảo vệ môi trường 3. Kết thúc: - Nhận xét – tuyên dương – chuyển họat động - Đọc bài thơ: Tình bạn.. - Trẻ thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Trưng bày sản phẩm. - Trẻ nhận xét. - Trẻ trả lời. - Trẻ giới thiệu về sản phẩm. - Trẻ chú ý - Vẽ trường mầm non ạ - Trẻ lắng nghe. - Trẻ đọc * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….................

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×