Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Giáo án tuần 1 2 Mĩ thuật Lớp 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.64 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1, 2 MĨ THUẬT LỚP 1 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 07/9 Lớp 1A,1B Thứ 6 ngày 10/9 Lớp 1C CHỦ ĐỀ 1, Bài 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.1. Năng lực mĩ thuật - Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: - Nhận biết được một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong học mĩ thuật; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích. - Bước đầu biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học, biết được ứng dụng của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ, Âm nhạc… thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; chọn hình thức thực hành, nội dung thể hiện theo ý thích; nghe và hát bài hát liên quan đến HS lớp 1... 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích, tôn trọng những sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật; Biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập và chuẩn bị để thực hành, sáng tạo *HSKT: Em Nhi lớp 1C- Làm quen với một số đồ dùng học tập môn Mĩ thuật II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK 2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1 ; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong SGK; hình ảnh liên quan đến bài học… III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU 3.1. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đán, gợi mở, luyện tập, thảo luận… 3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp… 3.3. Hình thức tổ chức DH: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Ổn định tổ chức: (khoảng 2p) - Kiểm tra sĩ số. - Kiểm tra đồ dùng học tập Tiết 1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HSKT. Hoạt động 1: Khởi động, kết nối (khoảng 3’) - Tổ chức Hs hát bài hát: Chúng em là HS - Hát tập thể lớp 1 - Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 6p) * Quan sát, nhận biết - Quan sát và trả lời. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận biết một - HS phát biểu, bổ số hình ảnh SGK (Tr.3) và trao đổi, giới sung thiệu một số hoạt động học mĩ thuật + Nêu hoạt động trong các hình ảnh? - Vẽ tranh, cắt hình, + Em đã từng làm việc này chưa? nặn, thăm bảo tàng - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong MT. SGK (Tr.4, 5) và trao đổi. + Giới thiệu tên một số đồ dùng, công cụ, - HS nêu ý kiến hoặc vật liệu sử dụng trong học MT? trả lời. + Kể tên các màu sắc trong bộ màu vẽ? - Hướng dẫn HS gọi tên một số sản phẩm, tác phẩm MT (Tr.6, 7) + Kể tên các hình ảnh, màu sắc có trong bức tranh? - Giới thiệu thêm một số đồ dùng, công cụ, vật liệu khác. - Gv giới thiệu các bức tranh, bức tượng là tác phẩm mĩ thuật, chiếc đèn ông sao, mặt lạ là sản phẩm MT. - Tóm tắt nội dung: Đồ dùng, vật liệu trong môn MT rất phong phú. Bức tranh, bức tượng là tác phẩm MT. Hoạt động 3: Thực hành sáng tạo (Khoảng 18p) 1. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số cách thực hành - Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh (tr.6, - Quan sát sgk) và giao nhiệm vụ: - Thảo luận nhóm 4 + Thảo luận - Kể tên vật liệu, chất + Nêu hình thức thực hành (Tạo hình bằng liệu và hình thức thực đất nặn, tranh xé dán, ghép hình bằng lá hành cây, vẽ tranh) - Lắng nghe, nhận. Hát theo. Quan sát. Trả lời theo gợi ý của GV. Quan sát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Giới thiệu chất liệu, vật liệu ở sản phẩm xét/bổ sung. - Yêu cầu HS nhận xét/bổ sung câu trả lời của bạn - Tóm tắt ý kiến của HS và gợi nhắc: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh bằng bút chì màu, ghép hình bằng lá cây là những hình thức có thể lựa chọn để thực hành tạo sản phẩm theo ý thích. 2. Thực hành sáng tạo - Quan sát - Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm mĩ - Thảo luận nhóm 6 thuật và yêu cầu: Thảo luận, gọi tên mỗi - Thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm trả lời theo cảm nhận - Gợi mở HS kể tên, giới thiệu vật liệu, - Có thể giới thiệu tên chất liệu, hình thức thực hành, sáng tạo ở sản phẩm/tác phẩm sản phẩm, tác phẩm MT - Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở HS trao đổi, gọi tên và nêu hình thức, chất liệu, vật liệu tạo hình theo cảm nhận. - Khích lệ HS kể tên một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật - HS làm bài - Hs trình bày sản phẩm tạo được vào phần giấy trang 4 vở thực hành Mĩ thuật 1 => Sản phẩm MT là bức tranh, bức tượng và đồ vật trang trí. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận - Gợi mở HS chia sẻ điều đã biết trong giờ - Trưng bày sản học phẩm, quan sát, chia - Tóm tắt ý kiến của HS sẻ cảm nhận - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận Hoạt động 5. Tổng kết tiết học khoảng 5’) - Củng cố nội dung tiết 1 - Trả lời câu hỏi của - Nhận xét giờ học, gợi mở tiết 2 và hướng Gv, nhận xét/bổ sung dẫn HS chuẩn bị. câu trả lời của bạn. - Hướng dẫn HS quan sát mục Vận dụng - Lắng nghe (tr.7) và gợi mở Hs: Chia sẻ theo cảm nhận - Quan sát về sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT vào - Chia sẻ theo cảm đời sống hoặc giới thiệu sản phẩm, tác nhận phẩm MT sử dụng trong đời sống và gợi nhắc HS: Có thể sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT để trang trí và phục vụ nhiều hoạt động trong đời sống. - Kích thích HS mong muốn học tiết 2.. HSKT. Lắng nghe. Kể tên một số đồ dùng của môn mĩ thuật theo gợi ý của GV. Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 2 – Tuần 2 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 14/9 Lớp 1A,1B Thứ 6 ngày 17/9 Lớp 1C Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, khởi động (khoảng 3’) - KT sĩ số và đồ dùng học tập Hoạt động 1: Khởi động, kết nối - Nhắc lại những (khoảng 2p) điều đã biết ở tiết 1 - GV gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học. - GV tóm tắt tiết 1, giới thiệu nội dung tiết 2 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành (khoảng 20’) - Gợi mở HS nhắc lại một số hình thức, - Quan sát, suy chất liệu, vật liệu có thể sử dụng để thực nghĩ, nêu ý kiến hành tạo sản phẩm dựa vào hình (tr.6). - Chia sẻ ý tưởng, - Giới thiệu thêm một số sản phẩm MT thực hành được tạo nên bằng cách vẽ, ghép lá cây, nặn, xé, cắt dán. - Kích thích HS chia sẻ mong muốn thực hành (hình thức/chất liệu/vật liệu…). - Tổ chức cho HS sáng tạo sản phẩm - Thực hành nhóm 4 nhóm 4. HS - Gợi ý các nhóm HS có thể vận dụng các - Các nhóm phân cách sau: công nhiệm vụ cho + Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và mỗi thành viên. ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh. + Xé dán một bức tranh có hình ảnh theo ý thích + Chọn vật liệu, ghép tạo hình ảnh theo ý thích - HS làm bài - Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học - Yc Hs hoàn thành bài tập trang 5 vở thực hành MT1 Hoạt động 3: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’) - Hướng dẫn HS trưng bày, giới thiệu sản - Trưng bày, giới. HSKT. Lắng nghe. Lắng nghe. Tập tham gia cùng các bạn làm bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV phẩm nhóm: + Tên sản phẩm, vật liệu, chất liệu; hình thức tạo hình… + Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm/nhóm bạn. + Giới thiệu HS nhận xét, bổ sung. - Tóm tắt nội dung giới thiệu của các nhóm. - Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận. Hoạt động 4: Tổng kết bài học (khoảng 3’) - Tóm tắt nội dung chính của bài học - Nhận xét kết quả học tập. - Gợi mở HS liên hệ bài học và sử dụng sản phẩm vào đời sống. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài. Bài 2, trang 8 SGK.. Hoạt động của HS HSKT thiệu sản phẩm - Nhận xét, chia sẻ cảm nhận Lắng nghe. - HS suy nghĩ, trả lời. - Lắng nghe. Lắng nghe. TUẦN 1, 2 MĨ THUẬT LỚP 2 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 07/9 Lớp 2D, 2A Thứ 4 ngày 08/9 Lớp 2B Thứ 5 ngày 09/9 Lớp 2C CHỦ ÐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu về năng lực như sau: - Nhận biết được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Sử dụng được các màu cơ bản để sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ngôn ngữ, tính toán… thông qua một số biểu hiện cụ thể như: Sử dụng được giấy và công cụ phù hợp để thực hành, tạo sản phẩm chiếc vòng; Ước lượng được kích thước chiếc vòng phù hợp với cổ tay của mình/người khác; trao đổi, chia sẻ cùng bạn về sản phẩm chiếc vòng của mình… 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng, phát triển ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: Yêu nước, trung thực, trách nhiệm…; trong đó góp phần rèn tính kiên trì, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Biết được nhiều nguyên liệu trong tự nhiên, đời sống có thể sử dụng để tạo nên sản phẩm chiếc vòng và các sản phẩm hữu ích khác phục vụ đời sống; thấy được sự khéo léo của đôi tay và sáng của con người trong sáng tạo sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán…; hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: Vở THMT; giấy màu, kéo, hồ dán, màu vẽ… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Ổn định tổ chức (Khoảng 1') - Kiểm tra sĩ số - Kiểm tra đồ dùng học tập TIẾT 1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động, kết nối (Khoảng 3’) - Cho HS chơi trò chơi ”Nhanh mắt, nhanh tay”. - Chơi trò chơi theo - Hướng dẫn cách chơi: Chia 3 đội, mỗi đội 2 HS, các hướng dẫn. đội quan sát các đồ vật trong lớp và viết tên màu các - Lắng nghe đồ vật. Đội nào viết nhiều sẽ được khen. - Giới thiệu vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, trong đời sống. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Khoảng 9’) * Sử dụng hình ảnh trong SGK- Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi.. - Quan sát, tìm màu sắc - Cho HS thảo luận nhóm đôi. trên đồ vật. - Em hãy đọc tên các màu của các đồ dùng học tập ở trang 5- SGK? - Em tìm xem còn có đồ vật nào có các màu đỏ, vàng, - Lắng nghe. lam? - Nói cho HS biết các màu đỏ, vàng, lam là những màu cơ bản. * Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cái ô (dù) và cánh diều – Trang 6. - Thảo luận nhóm 4. - Trả lời theo hiểu biết. - Cho HS trao đổi nhóm 4- quan sát hình ảnh trang 6SGK + Em đã nhìn thấy bắp ngô, cái ô, cánh diều ở đâu? + Tác dụng của cái ô là gì? + Ai trồng, chăm sóc ngô, trồng ở đâu? + Em đã tham gia thả diều chưa, thả ở đâu? - Tóm tắt những chia sẻ của HS, bổ sung, liên hệ đời sống, - Em hãy kể thêm những đồ vật có màu cơ bản?. - Lắng nghe - Kể thêm các đồ vật có màu cơ bản. - HS quan sát tranh. - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và thực hiện nhiệm vụ nêu trong SGK. - GV nhận xét HS trả lời, kết hợp gợi mở HS chia sẽ - HS lắng nghe điều biết được về mỗi hình ảnh. - GV tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu, bổ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sung thêm thông tin và liên hệ mỗi hình ảnh với đời sống. GV gợi mở HS kể lại những hình ảnh trong thiên nhiên, đời sống hiện màu cơ bản (Mặt Trời, mây, biển, biển báo giao thông, phương tiện giao thông...). * Hình ảnh tác phẩm "Căn phòng đỏ" của hoạ sĩ - Quan sát tranh, trao Ma-tit-xơ (t.6) đổi nhóm, đại diện phát biểu. - Nêu hình ảnh, chi tiết, màu cơ bản có trong tranh. - Lắng nghe. - GV giới thiệu tên tác phẩm và giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát, trao đổi và chỉ ra chi tiết hình ảnh thể hiện màu cơ bản và đọc tên các màu đó. - GV tổng kết nội dung trả lời của HS, kết hợp giới thiệu thêm một số thông tin: Hoa sĩ Ma-tit-xơ (1869 – 1954) là nghệ sĩ người Pháp. Bức tranh được ông vẽ năm 1908. Trong bức tranh, các màu cơ bản được ông sử dụng là chủ yếu, trong đó màu đó được sử dụng nhiều nhất (trên mặt bàn, bức tường, ghế,...), xàu vàng thể hiện màu sắc của một số quả, đồ vật đặt trên bàn, bông hoa trong vườn cây ngoài cửa sổ; màu lam thể hiện ở những hoạ tiết hoa, trên bản, trên tường. Ngoài ra, các màu xanh lá cây, màu trắng, màu cam được ông sử dụng để mô tả vườn cây ngoài cửa sổ. Ông là - HS thực hiện nhiệm vụ một trong những danh hoạ nổi tiếng nhất thế giới của thế kỉ XX. theo hướng dẫn của GV * Hình ảnh sản phẩm mĩ thuật trong Vở thực hành. - Nêu màu cơ bản. - GV sử dụng hình ảnh một số bức tranh để giới thiệu, - Phát hiện màu trên gợi mở HS nhận ra chủ để thể hiện và các màu cơ bản hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trong mỗi bức tranh - GV hỏi HS một số câu hỏi: + Trong tranh vẽ có các hình ảnh gì ? + Màu sắc trong bức tranh ? - HS quan sát + Em thích nhất bức tranh nào? - Em hãy đọc tên các màu cơ bản trong VTH – Trang 4? - Em hãy chỉ ra các màu cơ bản có trong hình ảnh sản HS lắng nghe phẩm? * Hình ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sưu tầm của các tác giả hoặc HS năm trước hoặc nguyên mẫu - GV giới thiệu thêm tranh của thiếu nhi, HS năm học trước, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống và tác phẩm mĩ thuật của hoạ sĩ gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản - GV tóm tắt và chốt nội dung hoạt động (sử dụng hình ảnh trực quan, sơ đồ tư duy). - GV sử dụng câu hỏi, nêu vấn đề,… kích thích HS suy nghĩ và hứng khởi trước khi vào hoạt động thực hành. - Giới thiệu thêm tranh của thiếu nhi các năm trước, sản phẩm mĩ thuật trong đời sống, tác phẩm của họa sĩ, có những màu cơ bản. -> Các màu cơ bản xuất hiện trong thiên nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Bằng những điều thú vị chúng ta đã tìm hiểu về màu sắc, các em hãy tạo ra những sản phẩm đặc sắc của riêng mình. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (khoảng 21’) 3.1. Trò chơi - Gọi tên các màu còn thiếu ở nhóm 2, nhóm 3 – Trang 7 - HS cùng GV trao đổi - HS thực hiện nhiệm vụ GV giao - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc tên màu sắc ở mỗi thẻ. + Nêu thứ tự sắp xếp ba màu cơ bản ở các thẻ nhóm 1 + Vận dụng cách sắp xếp thứ tự ba thể thể hiện ba.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> màu cơ bản ở nhóm 1 và gọi nên màu còn thiếu ở thẻ có dấu “?” trong nhóm 2, nhóm 3. 3.2. Thực hành sáng tạo - HS chú ý lắng nghe - HS trả lời theo ý hiểu.. - GV yêu cầu HS quan sát, thảo luận và giới thiệu: + Sản phẩm có nhiều màu vàng màu đỏ màu/lam? + Màu vàng/màu đỏ/màu lam được thể hiện ở chi tiết hình ảnh nào sản phẩm? - Hình ảnh nào là chỉnh ở mỗi sản phẩm? - Hình ảnh các sản phẩm: Buổi sáng, Bóng bay- Trang 8 - GV tổ chức HS quan sát, trao đổi và gợi mở + Giới thiệu hình ảnh chi tiết thể hiện màu cơ bản và màu sắc khác trên m sản phẩm. + Giới thiệu hình ảnh chi tiết thấy rõ nhất, thích nhất ở mỗi sản phẩm + Giới thiệu sản phẩm thể hiện nhiều màu vàng/màu đỏ/ màu lam. - GV nhận xét, bổ sung nội dung HS giới thiệu và gợi nhắc - Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và trao đổi, thảo luận:. - HS lắng nghe và cảm nhận. - HS trao đổi, thảo luận và chia sẻ trong thực hành HS thực hiện. - HS chú ý lắng nghe chia sẻ - HS trả lời dựa vào câu + GV giao nhiệm vụ cho HS: Vẽ bức tranh thể hiện hỏi hướng dẫn của GV hình ảnh yêu thích bằng các màu cơ bản, vẽ thêm một số màu khác. + GV gợi mở HS lựa chọn hình ảnh như: hoa, quả, con vật, đồ chơi, đồ dùng cá nhân,... và tham khảo một số sản phẩm (tr.8), hình của sản phẩm trong Vở thực - Trưng bày sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hành để sáng tạo sản phẩm theo ý thích + GV gợi ý HS chọn một trong 2 cách thực hành sau: +) Cách 1: Dùng bút chì vẽ hình ảnh yêu thích bằng nét và vẽ màu cơ bản và màu khác cho bức tranh. Có thể tạo thêm chấm, hình theo ý thích. +) Cách 2: Dùng bút màu vẽ hình ảnh yêu thích bằng nét và vẽ màu cơ bản và màu khác cho bức tranh. Có thể tạo thêm chấm, hình theo ý thích - GV nhắc HS kết hợp thực hành với quan sát các bạn trong nhóm và trao đổi chia sẻ hoặc góp ý, nhận xét và học hỏi bạn thực hành. + GV gợi ý HS nội dung trao đổi, thảo luận ? Bạn sẽ vẽ hình ảnh gì ở bức tranh? ? Bức tranh của bạn sẽ vẽ màu cơ bản nào nhiều, màu cơ bản nào ít. ? Bạn có thích bức tranh của mình/tôi tớ không? ? Tên bức tranh của bạn là gì? 3.3: Cảm nhận, chia sẻ + GV tổ chức HS quan sát lần lượt các sản phẩm trong lớp + Nội dung gợi mở HS giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn nên vận dụng một số gợi ý trong SGK, kết hợp quá trình thực hành, thảo luận, sản phẩm cụ thể của HS và liên hệ sử dụng sản phẩm vào đời sống. + Em đã tạo ra sản phẩm gì? + Em đã sử dụng những màu sắc nào trong sản phẩm của mình? + Trong bức tranh của em những màu nào là màu cơ bản? + Trong nhóm của em, các bạn đã vẽ tranh theo các nào? + Em thích sản phẩm nào nhất của các bạn? Vì sao? - GV tổng hợp ý kiến của HS, nhận xét các sản phẩm (cá nhân nhóm toàn lớp); kết hợp bồi dưỡng cho HS ý thức làm đẹp cho các đồ dùng cá nhân và mọi vật xung quanh bằng cách sử dụng màu sắc theo ý thích. - GV giới thiệu hình ảnh về “Làng bích hoạ” ở miền Trung hoặc địa phương và nơi khác, giúp HS thấy được sử dụng màu sắc để góp làm đẹp cho cuộc sống xung quanh. - Quan sát, trao đổi, chia sẻ sản phẩm của mình và bạn.. - HS trả lời câu hỏi chia sẻ. - HS chia sẻ cảm nhận - HS chú ý quan sát và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động 4: Tổng kết tiết học (khoảng 2’) - Tóm tắt nội dung chính của tiết học - Nhận xét kết quả học tập; gợi mở HS chia sẻ ý tưởng sử dụng màu sắc làm đẹp cho bản thân, cuộc sống. - Liên hệ giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo quản sản phẩm, công cụ, đồ dùng, bảo vệ môi trường xung quanh. - Nhắc HS bảo quản sản phẩm, gợi mở nội dung tiết 2 và hướng dẫn chuẩn bị. - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ - Học sinh chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.. --------------------------------------------------------------. TIẾT 2 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 14/9 Lớp 2D, 2A Thứ 4 ngày 15/9 Lớp 2B Thứ 5 ngày 16/9 Lớp 2C *Ổn định tổ chức ( Khoảng 1p) - KT sĩ số: - KT đồ dùng Hoạt động chủ yếu của giáo viên. Hoạt động chủ yếu của học sinh Hoạt động 1: Hoạt động khởi động, kết nối (Khoảng 2’) - Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học - Nhắc lại nội dung tiết 1 - Giới thiệu nội dung tiết học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (Khoảng 4’) - Sử dụng hình ảnh minh họa. + Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Những màu nào có trong tranh?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nêu cảm nhận của em về màu sắc trong bức tranh trên? + Gv nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu rõ hơn cách tạo nên nhiều màu sắc trong tranh là sự pha trộn nhiều màu. Màu sắc tạo cho hình ảnh trong tranh đẹp và sinh động hơn. => Gợi mở HS cách tạo sản phẩm nhóm: Mỗi cá nhân tạo một sản phẩm và sắp xếp tạo sản phẩm nhóm (hoặc sử dụng sản phẩm tiết 1) Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành (khoảng 25’) 3.1 Tìm hiểu cách thực hành sáng tạo - Gv gợi mở cách thực hành nhóm: + Nếu sử dụng sản phẩm tiết 1 hoặc mỗi thành viên tạo một bức tranh sắp xếp tạo sản phẩm nhóm: Có thể từ 6-8 thành viên hoặc nhiều hơn + Nếu vận dụng cách 1: Dùng bút chì vẽ hình ảnh yêu thích bằng nét và vẽ màu cơ bản và màu khác cho bức tranh. Có thể tạo thêm chấm, hình theo ý thích. Có thể cần từ 3 thành viên để tạo hình ảnh, các thành viên khác tạo màu. + Nếu vận dụng cách 2: Dùng bút màu vẽ hình ảnh yêu thích bằng nét và vẽ màu cơ bản và màu khác cho bức tranh. Có thể tạo thêm chấm, hình theo ý thích. Có thể từ 6-10 thành viên hoặc nhiều hơn. 3.2. Thực hành sáng tạo. - Quan sát, trao đổi - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Nghe và quan sát GV hướng dẫn. - Lắng nghe - Tạo sản phẩm nhóm (số lượng tùy thích) - Thảo luận: chọn nội dung, phân công thành viên.. - Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm. - Gv gợi ý cho học sinh: + Thảo luận, thống nhất nội dung (Tranh, quả bóng, sản phẩm khác…), cách thực hiện (như - HS thực hành trên) + Phân công thành viên thực hiện + Quan sát các bạn trong nhóm, có thể học tập bạn hoặc góp ý để hướng đến sản phẩm cá nhân phù hợp với ý tưởng của nhóm - Quan sát các nhóm HS thực hành, trao đổi và.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> gợi mở hoặc có thể hỗ trợ 3.3 Cảm nhận, chia sẻ cảm nhận - Nhắc HS thu dọn đồ dùng học tập và trưng bày sản phẩm - Gợi mở HS đặt tên cho các sản phẩm trưng bày - Gợi mở các nhóm HS giới thiệu và chia sẻ cảm - Thu dọn đồ dùng, công cụ - Trưng bày, trao đổi, giới nhận: thiệu sản phẩm. + Cách tạo sản phẩm và tên sản phẩm của nhóm + Thích sản phẩm của nhóm nào, vì sao? - Nhận xét các ý kiến chia sẻ, bổ sung của các - Lắng nghe nhóm. - Nhận xét kết quả thực hành, động viên, khích lệ HS; nhắc HS bảo quản sản phẩm Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung vận dụng (khoảng 2’). - Quan sát, lắng nghe. Có thể chia sẻ mong muốn - GV tổ chức HS quan sát các bức tranh: “Em và thực hành tạo sản phẩm gia đình đi bơi” của Phùng Minh Khuê, "Khu tập khác. thể" của Trần Lưu Du, gợi mở HS trao đổi, chia sẻ - GV yêu cầu HS chia sẻ các nội dung + Nêu tên mỗi bức tranh. + Kể tên các màu cơ bản, các màu khác trong mỗi - HS thực hiện bức tranh. + Giới thiệu các hình ảnh chi tiết được thể hiện bằng các màu cơ bản - GV tóm lược ý kiến của HS, kết hợp bổ sung hoặc giới thiệu rõ hơn hình ảnh chi tiết trong mỗi - HS lắng nghe bức tranh hiện màu cơ bản, màu khác. Từ đó, GV gợi nhắc HS: sử dụng màu cơ bản và màu sắc khác để vẽ bức tranh thể hiện các hình ảnh theo ý thích về cuộc sống xung quanh. - GV giới thiệu thêm một số bức tranh vẽ bằng màu sáp/ màu dạ màu goát của HS thiếu nhi, hoạ sĩ và sản phẩm thủ công, gợi mở HS nhận ra các màu cơ bản một số màu khác có ở sản phẩm/tác phẩm. Hoạt động 5: Tổng kết bài học (khoảng 2’) - Tóm tắt nội dung của bài học - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét kết quả học tập. - Liên hệ giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo quản sản phẩm, công cụ, đồ dùng, bảo vệ môi trường xung quanh. - Học sinh chuẩn bị đồ dùng - Hướng dẫn chuẩn bị: Đọc bài 2 và chuẩn bị theo cho tiết học sau. hướng dẫn ở mục Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×