Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.6 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 23/09/2021 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 KHOA HỌC TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh: Nói tên thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít vă ăn có hạn chế. Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TBPHTM; Tranh ảnh một số nguyên liệu thức ăn, tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người/tháng. Phiếu học tập. - HS:SGK + VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - GV cho hs khởi động bằng 1 số câu hỏi: ? Kể tên 1 số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vita-min đối với cơ thể ? Kể tên 1 số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng và chất xơ mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng và chất xơ với cơ thể - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới: Ngày nào cũng ăn những món ăn giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có thể cũng không tiêu hoá được. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Mục tiêu:Giải thích lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm nội dung mục “Bạn cần biết”, SGK, tr17 và dựa vào hiểu biết thực tế, hỏi: ? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn 1 loại thức + Nếu ngày nào cũng chỉ ăn 1 loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì ăn và 1 loại rau thì không đảm bảo đủ đến hoạt động sống chất. Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất và nếu ăn như thế chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi, chán ăn. ? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn + Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. ? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Vì không có 1 loại thức ăn nào có thức ăn và thường xuyên thay đổi món thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay ăn đổi món để tạo cảm giác ngon miệng - Nhận xét, tổng kết các câu trả lời của và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. HS. * Kết luận & GDKNS (Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.) : Mỗi loại thức chỉ cung cấp 1 số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hóa diễn ra tốt hơn. Và để có sức khoẻ tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối chúng ta cùng tìm hiểu về tháp dinh dưỡng. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Mục tiêu:Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: - GV giới thiệu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho 1 người 1 tháng” SGK, tr17 (lưu ý HS đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn), yêu cầu HS thảo luận và nói tên nhóm thức ăn: + Cần ăn đủ + Nhóm thức ăn cần ăn đủ là: lương + Ăn vừa phải thực, rau quả chín. + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải là: thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ. + Ăn có mức độ + Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ là: dầu mỡ, vừng, lạc. + Ăn ít + Nhóm thức ăn cần ăn ít là: đường. + Ăn hạn chế + Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế là: muối. ? Vậy 1 bữa ăn cần có đủ những loại - 1 bữa ăn cần có đủ những loại thức thức ăn của những nhóm nào thì gọi là ăn của các nhóm: bột đường, đạm, béo, cân đối vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối. GDKNS:Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. + 1 bữa ăn cần có nhiều loại thức ăn đủ nhóm: bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng và chất xơ với tỉ lệ hợp lí như tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là 1 bữa ăn cân đối, đảm bảo đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Mục tiêu: Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận, trò chơi. - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: - HS chơi trò chơi: “Đi chợ” - GV giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức khoẻ. Trong thời gian 5 phút, em hãy lên thực đơn cho 1 ngày ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức ăn. (Yêu cầu HS tham khảo các hình trang 16 SGK để lên thực đơn cho dễ dàng) + Chia lớp làm nhóm 6HS, phát phiếu thực đơn đi chợ cho các nhóm. + Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình cho thực đơn của nhóm mình. + Hết thời gian, gọi các nhóm lên trình bày. - Yêu cầu HS chọn ra 1 nhóm có thực đơn hợp lí, bữa ăn cân đối nhất, 1 bạn trình bày tốt nhất.. + HS chia nhóm theo yêu cầu của GV, nhận mẫu thực đơn và hoàn thành. + Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: ………… Thực đơn trong ngày Sáng. Trưa. Tối. * Kết luận: Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, ta phải ăn phối hợp và thường xuyên thay đổi món ăn. *Củng cố, dặn dò: 2p ? Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - GV hệ thống kiến thức bài học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Dặn HS về trong bữa ăn cần ăn uống đủ chất dinh dưỡng, nói cho mọi người về nội dung của tháp dinh dưỡng, học thuộc phần “Bạn cần biết” và chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN TIẾT 16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Cách so sánh hai số tự nhiên.Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - Đọc và phân tích cấu tạo của các số sau:89 273; 94 056 130 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - GV dẫn vào bài mới: So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS biết cách so sánh hai số tự nhiên. -HS nhận biết được đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: a) Cách so sánh hai số tự VD: 100……..99 nhiên: 100 > 99 hoặc 99 < 100 - GV nêu ví dụ bằng số. => Nếu số nào có số chữ số nhiều hơn sẽ lớn - Yêu cầu HS so sánh cặp số. hơn. - Nêu nhận xét. VD: 29 869 …..30005.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + HS lấy ví dụ. * Kết luận: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất. - Yêu cầu 1 HS lên viết dãy số tự nhiên và nhận xét. - GV giới thiệu tia số, HS nhận xét. * Kết luận: Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị. b) Nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định - Gv nêu một nhóm số tự nhiên. - Yêu cầu HS xếp theo thứ tự : + Từ bé đến lớn + Từ lớn đến bé - HS nhận xét.. * Kết luận cách sắp thứ tự: + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu. 29869 < 30005 => Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. 14892 ….14892 14892 = 14892 => Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7…. - Số đứng trước bé hơn số đứng sau 1 đơn vị. 0. 1. 2. 3 4. 5. 6. 7. 8. 9. VD: 7698; 7968; 7896; 7869. 7698; 7869; 7896; 7968. 7968; 7896; 7869; 7698. - Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cầu. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: - HS biết cách so sánh hai số tự nhiên. - HS nhận biết được đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: Bài tập 1 (Tr 22 – SGK) Bài tập 1 Điền dấu. - HS đọc yêu cầu. 1234…..999 35 789….35 - HS làm cá nhân, hai HS làm bảng. 790 8754…..87 540 92 501 .... - Chữa bài: 92 410 ? Giải thích cách làm. 3 680…39000+680 ? Để so sánh được 39 680….39 000 17 600….17 600+600 + 680 trước tiên em phải làm gì. ? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên. + Nhận xét đúng sai. + Đổi chéo vở kiểm tra. * Kết luận: Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên. Bài tập 2 (Tr 22 – SGK) Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến - HS làm bài vào vở, một HS làm lớn: bảng. a) 8316; 8136; 8361. - Chữa bài: b) 5724; 5742; 5740. ? Giải thích cách làm. c) 64 831; 64 813; 63 841. ? Nêu cách so sánh các số tự nhiên. + Nhận xét đúng - sai. + Một HS đọc cả lớp soát bài. * Kết luận: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự. Bài tập 3 (Tr22 – SGK) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến ? So sánh yêu cầu của BT3 với BT 2. bé: - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng a) 1942; 1978; 1952; 1984..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chữa bài: b) 1890; 1945; 1968; 1954. ? Giải thích cách làm. + Nhận xét đúng – sai. + HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết quả. * Kết luận: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự. Lưu ý sắp xếp theo đúng yêu cầu của đề bài. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) ? Bài học hôm nay đã luyện tập những kiến thức gì. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. Hiểu các từ ngữ: chính trực, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử, ... - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, thật thà.* GDKNS:Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân và tư duy phê phán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: giáo án điện tử - HS: SGK, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - 3 HS đọc bài: Người ăn xin, TLCH:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Hình ảnh ông lão đáng thương ntn? ? Nêu nội dung chính của bài. - Lớp và GV nhận xét. ? Chủ điểm của tuần này là gì. ? Tên chủ điểm nói lên điều gì. - GV giới thiệu chủ điểm: “Măng mọc thẳng”: Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội viên TNTP, cũng là biểu tượng cho tính trung thực, vì bao giờ măng vũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước, cần trở thành những con người trung thực. ? Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh gì. - GV giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là một cảnh trong truyện vị quan Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người như thế nào? Chúng ta cùng học bài hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. - HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: Đọc tích cực, trình bày 1 phút, viết tích cực * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành: 2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - 1Hs đọc toàn bài - HS chia đoạn, GV chốt. Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến ……Lý Cao Tông. + Đoạn 2: Tiếp đến …….tới thăm Tô Hiến Thành được..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Đoạn 3: Còn lại - HS luyện đọc nối tiếp: + Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - Long Xưởng, tham tri chính sự, gián nghị đại phu.. + Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ. - chính trực, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. + Lần 3: Đọc + luyện đọc câu khó. - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi đến thăm Tô Hiến Thành được.. - Cả lớp luyện đọc theo nhóm đôi. - GV đọc mẫu toàn bài: giọng kể thong thả, rõ ràng. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12') - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Đoạn này kể chuyện gì? ? Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?. - Thái độ của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua. - Không nhận đút lót để làm sai di chiếu. - Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán lên làm vua.. - GV giảng: Với cương vị của ông, nếu là một tham quan thì ông đã nhận vàng bạc đút lót đưa Long Xưởng lên làm vua, không làm theo di chiếu. Nhưng ông đã không làm như thế chứng tỏ ông là người chính trực. ? Nội dung chính thứ nhất - GV ghi ý chính 1.. 1. Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua.. - HS đọc đoạn 2 + 3, trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi: ? Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường - Quan tham chi chính sự Vũ Tán xuyên chăm sóc ông? Đường ngày đêm hầu hạ bên ông..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Các vị đại thần khác như thế nào?. - Trần Trung Tá không tới thăm ông một lần nào.. ? Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng - Quan gián nghị đại phu Trần Trung đầu triều đình? Tá. ? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe - Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành tiến cử? Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá, người luôn bận không đến thăm ông máy. - HS phát biểu - Lớp bổ sung ? Trong việc tìm người ra giúp nước sự - Cử người tài ba ra giúp nước chứ chính trực của Tô Hiến Thành được thể không cử người ngày đêm hầu hạ mình. hiện như thế nào ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người - Vì những người đó luôn đặt lợi ích chính trực như Tô Hiến Thành của đất nước lên trên lợi ích của mình. - GV giảng: Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành không chỉ thể hiện việc làm theo di chiếu đưa Long Cán lên ngôi vua mà sự chính trực đó còn thể hiện rất rõ qua việc tiến cử người sẽ thay thế ông công việc triều chính sau này. ? Nêu ý chính thứ 2 2. Sự chính trực của ông Tô Hiến Thành trong việc tìm người giúp nước. ? Nêu nội dung chính của bài. - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.. * Kết luận: Bài đọc chính là một câu chuyện ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm đoạn từ Một hôm, Đỗ thái hậu……thần xin cử Trần Trung Tá. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - HS nối tiếp nhau đọc lại bài ? Nêu giọng đọc từng đoạn. - Đoạn đầu : giọng kể thong thả, rõ ràng. - Phần sau: lời Tô Hiến Thành đọc với giọng điềm đạm nhưng dứt khoát.. ? Nêu giọng đọc toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai đoạn đối thoại giữa Thái hậu và Tô Hiến Thành. - Một Hs nêu giọng đọc đoạn văn.. Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi : - HS đọc thể hiện. - Nếu chẳng may ông mất thì ai là + HS luyện đọc diễn cảm theo vai: người người sẽ thay ông ? dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành Tô Hiến Thành không do dự, đáp : - Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá. + Hai nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. Thái hậu ngạc nhiên nói : + Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu chí - Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao sau: không tiến cử ? Tô Hiến Thành tâu : + Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa? - Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi, + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa? thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp nước, thần xin cử Trần + Đọc đã diễn cảm chưa? Trung Tá. * Kết luận: GV chốt lại, tuyên dương, khen thưởng những HS đọc hay, đọc diễn cảm đoạn văn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết sống ngay thẳng, thật thà. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não. - Kĩ thuật: chúng em biết 3, viết tích cực * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS suy nghĩ, viết ra nháp 3 điều em học được từ nhân vật ông Tô Hiến Thành. + Các em học được gì qua câu chuyện này. + Chính trực. - HS thực hành, viết nhanh ra nháp. + Yêu nước. - HS trả lời. + Ngay thẳng. - Các bạn khác nhận xét, đánh giá.. .... - GV tuyên dương những HS có câu trả lời hay. * Kết luận: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có đức tính ngay thẳng, thật thà. Bởi những người ngay thẳng, thật thà là người tốt, luôn được mọi người yêu quý. Cô mong rằng trong lớp mình các con luôn trau dồi những phẩm chất tốt đẹp đó để mỗi ngày đến trường các con sẽ có được nhiều người yêu quý, sẽ trở thành con ngoan, trò giỏi, những người có ích cho xã hội sau này. * Củng cố, dặn dò: (2 phút) ? Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ: Truyện cổ nước mình. Tiếp tục nâng cao kỹ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có âm đầu r/ d/ gi hoặc vần ân/ âng. - Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa. -Tích cực, chủ động trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử, Giấy khổ to + bút dạ; Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - Học sinh: Vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - Tổ chức cho học sinh hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài thơ. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: + Phương pháp: Hỏi đáp + Kĩ thuật: Đọc tích cực * Thời gian:6 phút * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc bài thơ. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: ?Nêu nội dung đoạn viết - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? - GV đọc từ khó. - Gv lưu ý HS cách trình bày thể thơ lục. - Truyện cổ nước nhà khuyên chúng ta phải biết sống nhân hậu. - rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ, sâu xa, độ trì..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bát: dòng 6 lùi vào 1ô, dòng 8 viết sát lề. KL: Cần trình bày đúng cách trình bày bài thơ lục bát, lưu ý các từ dễ lẫn. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu:Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng cách trình bày bài thơ lục bát. Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai. - Giúp HS phân biệt được những tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn r/ d/ gi hoặc vần ân/ âng. * Phương pháp:Thực hành, hoạt động nhóm. * Thời gian:28 phút * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a.Viết bài chính tả: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nhớ - viết đoạn thơ. - GV giúp đỡ các học sinh yếu. b. Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo nhóm đôi. HS dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS c. Làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào ô trống tiếng có âm đầu là r, d hay gi? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - Một HS đọc toàn bài làm – nhận xét. - 1HS đọc lại bài làm đúng.. … Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gióthổi…. …Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chữa bài, nhận xét. * KL: Ghi nhớ các phụ âm dễ lẫn để sử dụng chính xác. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và tìm tiếngcó âm đầu hoặc thanh dễ lẫn r/ d/ gi hoặc vần ân/ âng. * Phương pháp: nhóm * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thi tìm tiếng có chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn r/ d/ gi hoặc vần ân/ âng. -HS trả lời theo ý hiểu của mình. - GV nhận xét, tuyên dương * KL:Phân biệt các từ chứa phụ âm dễ lẫn để vận dụng cho chính xác. * Củng cố- dặn dò: (3 phút) - Bài học hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? -Nhận xét tiết học. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM TIẾT 3 : ONG MẬT – TÁC NHÂN GÂY THỤ PHẤN( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được kiến thức cơ bản về quá trình thụ phấn. Các tác nhân giúp hoa thụ phấn. Biết cách lắp ghép mô hình con ong. Biết cách lập trình mô hình con ong - Thao tác nhanh nhẹn. Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm - HS có thái độ yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ những côn trùng có ích. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bộ đồ dùng wedo 2.0. - Bảng thông minh - Máy tính bảng - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Hoạt động mở đầu - Tiết học hôm trước các con đã học bài HS trả lời: gì ? - Tiết trước các con học bài giới thiệu robot wedo 2.0 - Một bạn robot gồm ba bộ phận - Nêu cấu tạo của 1 bạn robot: Một bạn chính đó là: Động cơ, bộ xử lí và robot gồm mấy bộ phân chính? Đó là nguồn, các chi tiết, những bộ phận nào? Chức năng của các bộ - Chức năng của các bộ phận: phận đó? + Động cơ có chức năng giúp robot hoạt động + Nguồn có chứa năng lượng, bộ xử lí tiếp nhận các thông tin. + Các chi tiết có chức năng lắp ghép lên các mô hình - GV nhận xét, tuyên dương.. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Giới thiệu bài: - Bài học hôm trước các con đã biết đến các chi tiết, cấu tạo của Robot wedo 2.0 Hôm nay thầy và các con sẽ làm quen mô hình mới, mô hình chú ong. -Các con sẽ lắp ghép và lập trình mô hình chú ong thợ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Các con được thỏa sức sáng tạo với mô hình với nhóm mình. 2. Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối - Để tìm hiểu về nôi dung thứ nhất cô và các con chúng ta theo dõi đoạn clip sau đây, trong thời gian xem các con hãy cùng - Hs lắng nghe suy nghĩ trả lời cho câu hỏi của cô nhé nhé 1. Thụ phấn là gì? 2. Các tác nhân giúp hoa gây thụ phấn là gì? - Hs tham gia ý kiến - Giáo viên nhận xét - Hs tham gia ý kiến – Giáo viên nhận xét. - Qua hai câu hỏi vừa rồi thầy thấy các con trả lời rất tốt các con hãy cùng suy nghĩ và trả lời câu hỏi tiếp theo của cô, - Những loài côn trùng nào có thể giúp hoa trong quá trình thụ phấn? - Bướm và ong có lưỡi hút dài vì thế chúng thích những loại hoa có - Gv chốt nội dung: trong cuộc sống của các loài thực vật quá trình thụ phấn là để duy trì sinh sản chính vì vậy mà tác nhân gây thụ phấn rất quan trọng đối với thực vật, và ong là con vật đóng vai trò trong quá trình thụ phấn bằng cách sử dụng những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ hoa. Hôm nay cô cùng các con lắp ghép mô hình con ong để hiểu rõ hơn điều đó. 3. Hoạt động 2; Lắp ghép mô hình con ong( 30p ) - Hướng dẫn học sinh lắp ghép mô hình theo hình mẫu và theo màn chiếu qua 35. hình ống và những loài hoa có màu đỏ sáng thu hút. - Chim ruồi có mỏ nhọn, nên dễ dàng hút lấy mật sâu bên trong những loại hoa hình ống. - Dơi cũng đóng vai trò trong quá trình thụ phấn bằng cách sử dụng những chiếc lưỡi rất dài để lấy mật từ hoa, chủ yếu vào ban đêm. Hs chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bước. + Từ bước 1 tới bước 25 lắp nghép đầu ong + Từ bước 25-35 tới thân ong - Hs thực hiện các bước. - GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. - Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo 4.Hoạt động 3: Lập trình và sáng tạo 4.1 Lập trình - Để mô hình hoạt động con cần làm gì ?. - Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của gv. - Lập trình là gì ?. - Một bạn hãy đọc tên các khối lệnh và tác dụng của các khối lệnh đó? - Gv phát máy tính và y/c hs kết nối và lập trình trong t/g 5’ - Gọi nhóm hoàn thành nhanh nhất lên trình bày sản phẩm của mình ( thuyết - Con sẽ lập trình trình ) - Là thiết kế và xây dựng tạo ra các chương trình mới. 4.2 Giai đoạn sáng tạo: - Ngoài mô hình trên các con có thể thỏa - HS nhìn lên màn hình chiếu và trả sức sáng tạo theo ý tưởng của mình sẽ lời dành cho các con 5’ để thêm ý tưởng đó và - Hs thảo luận và làm theo nhóm mời các con sẽ trình bày trước lớp. * Củng cố dặn dò - Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì ?. - Hs chú ý lắng nghe các nhóm. - Vậy các con sẽ làm gì để bảo vệ những con vật có ích như vậy. - Hs lắng nghe và hoàn thành sản Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh phẩm của mình sau đó trình bày trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> có hoạt động tốt.. - Biết thế nào là thụ phấn và tác nhân gây thụ phấn biết lập trình và sáng tạo ý tưởng. - Trồng nhiều cây xanh, không bắt chim non, không phá tổ ong,… ----------------------------------Thứ ba ngày 28 tháng 09 năm 2021 TOÁN TIẾT 17: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - NL tư duy và lập luận toán học: Củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh:Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: - Chơi trò chơi: Sắp thứ tự. + Cách chơi: GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé). - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - Tổng kết trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành: * Mục tiêu: - Củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. * Thời gian: 32 phút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Cách tiến hành: Bài tập 1: (Tr 22- SGK) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng. - Chữa bài : + Nhận xét đúng – sai. + HS nhìn bảng đối chiếu kết quả. * Kết luận: Cách tìm số lớn nhất, nhỏ nhất. Bài tập 2: (Tr 22- SGK) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm. + Nhận xét đúng- sai. + HS tự chữa bài. * Kết luận: Cách tìm số các số. Bài tập 3: (Tr 22- SGK) - HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm bàn. - Đại diện hai nhóm lên chữa bài. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm + Nhận xét đúng sai. * Kết luận: Cách so sánh các số có nhiều chữ số, vận dụng để điền các chữ số còn trống cho phù hợp với biểu thức. Bài tập 4: (Tr 22- SGK) - HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm bàn. - Tổ chức thi làm nhanh. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm + Nhận xét tuyên dương đội thắng. * Kết luận: HS làm quen với dạng tìm x mới. Bài tập 5: (Tr 22- SGK). - HS nêu yêu cầu.. Bài tập1: a) Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số. 0; 10; 100. b) Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số. 9; 99; 999. Bài tập 2: a) Có bao nhiêu số có một chữ số? - Có 10 số có một chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. b) Có bao nhiêu số có hai chữ số? - Có 90 số có hai chữ số: 10, 11,…., 99.. Bài tập 3:Viết chữ số thích hợp vào ô trống. a) 859…67 < 859 167 b) 4…2 037> 482037 c) 609 608 < 609 60… d) 264 309 = …64 309. Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x, biết: a) x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5. Vậy x là 0; 1; 2;3; 4; 5. b) 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 bé hơn 5 là: 3; 4. Vậy x là 3; 4. Bài tập 5: Tìm số tròn chục x biết : 68 < x < 92..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Thế nào là số tròn chục? x là 70; 80; 90. - HS làm vở, 1 HS lên bảng. - Chữa bài: + Nhận xét đúng – sai. + HS nhìn bảng đối chiếu kết quả. * Kết luận: HS làm quen với dạng tìm x mới. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) ? Bài học hôm nay đã luyện tập những kiến thức gì - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.Cách kể chuyện tự nhiên phối hợp cử chỉ, điệu bộ, nét mặt và thay đổi giọng kể phù hợp nội dung câu chuyện. -GD HS học tập đức tính trung thực, ngay thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ. - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Phương pháp: nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: - GV kể 2 lần: + Lần 1: Kể nội dung câu chuyện. kết hợp yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ trong truyện. GV cho HS xem tranh, giới thiệu thêm về hình ảnh một nhà thơ chân chính. + Lần 2: Kể kèm chỉ tranh minh hoạ - HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi cho từng đoạn truyện. - Đại diện trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chốt: + Câu a: Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Câu b: Truyền lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không bắt được ai nên nhà vua truyền lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và các nghệ nhân hát rong. + Câu c:Các nhà thơ nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát ca tụng nhà vua, duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Câu d: Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu khuất phục.. - Giải nghĩa các từ: lầm than, bạo ngược, tống giam..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Kết luận: Các em cần nắm được nội dung của từng đoạn truyện để tập kể lại từng đoạn của câu chuyện cũng như cả câu chuyện. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý. * Phương pháp: nhóm, giải quyết vấn đề. * Thời gian: 18 phút * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện + Không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - HS làm việc nhóm - Đại diện các nhóm lên kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay - GV tuyên dương những HS kể tốt - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện để bình chọn người kể chuyện hay nhất. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh - 2 đến 3 HS tham gia thi kể - Cả lớp nhận xét, bình chọn. - HS thảo luận trong nhóm 4 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Chia sẻ nội dung trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HS nối tiếp phát biểu - Gv chốt kết quả bình chọn, khen thưởng tặng hoa cho HS có phần kể hay nhất, hấp dẫn nhất. - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Nêu ý nghĩa câu chuyện?. - GV: Các nhà thơ chân chính, có khí phách kiên cường không chịu khuất phục trước sự tàn ác của kẻ ác.. - Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.. * Kết luận: khi kể chuyện các em cần kể đúng cốt truyện, nhấn giọng, cần có hành động, cử chỉ kèm theo để câu chuyện trở nên hay hơn, hấp dẫn hơn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết thêm về những tấm gương có khí phách cao đẹp qua những bài đã học. * Phương pháp: vấn đáp * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân, viết ra giấy trong vòng 1 phút 3 tấm gương có khí phách cao đẹp mà em đã được học hoặc được nghe. - Hs viết theo suy nghĩ của mình - Báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại những tấm gương có khí phách cao đẹp trong cuộc sống, tuyên dương những HS có câu trả lời hay..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Kết luận:Trong cuộc sống hàng ngày những người chân chính luôn luôn được ca ngợi, những người có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục trước kẻ ác luôn được mọi người kính phục. * Củng cố, dặn dò: (2 phút) ? Nêu lại nội dung - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------------------KHOA HỌC TIẾT 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Nêu ít lợi của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, nêu được ích lợi của việc ăn cá. - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng, đảm bảo tốt về sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử, TBPHTM; Tranh ảnh minh họa một số món ăn. - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - GV cho hs khởi động bằng các câu hỏi: ? Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn chế ? Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn vào bài mới: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - Lập ra được danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 8p * Cách tiến hành: + Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội cử 5 bạn lên bảng để chơi và 1 trọng tài giám sát đội bạn. + Khi GV hô “bắt đầu” thì thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau viết lên bảng tất cả các món ăn chứa nhiều chất đạm (lưu ý HS mỗi em chỉ được viết tên một món ăn), hết lượt bạn này đến bạn khác. Trong thời gian 5 phút, đội nào viết được nhiều món ăn đúng là đội thắng cuộc. Mỗi 1 món ăn đúng được tặng 1 bông hoa. + Hết thời gian, GV cùng các trọng tài kiểm tra công bố kết quả chơi của các đội và tuyên dương đội thắng cuộc.. - HS chơi theo hướng dẫn của GV. + Chia đội và cử trọng tài của đội mình.. + HS từng đội viết tên các món ăn. VD: gà rán, cá kho, đậu sốt, thịt luộc, thịt kho, tôm hấp, mực xào, chim quay, nem rán, lẩu cá, ếch xào, gà luộc, đậu Hà Lan, vừng lạch, lẩu cá, lảu thập cẩm, canh hến, cháo thịt, ……….. * Kết luận:Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và phải ăn chúng như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Kĩ thuật: Động não * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS nghe thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm (SGV, tr50) - Yêu cầu HS nhớ lại các thông tin GV vừa đọc, quan sát các hình minh hoạ SGK, tr18-19 và hỏi: + Em thường xuyên ăn loại nào trong số những thức ăn chứa nhiều chất đạm như: thịt các loại gia cầm, gia súc; các loại cá, tôm, cua, ốc, trai, sò,…; các loại đậu đỗ ? ? Em biết những món ăn nào vừa chứa + Những món ăn vừa chứa đạm động đạm động vật vừa chứa đạm thực vật vật, vừa chứa đạm thực vật là: đậu phụ nhồi thịt, lẩu cá, canh cua, gà quay, thịt bò xào rau cải,… + Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm ? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động thực vật thì sẽ không đủ chất dinh vật hoặc đạm thực vật dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể, bộ máy tiêu hoá khó hoạt động. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì đạm động vật có nhiều chất bổ ? Vậy tại sao cần ăn phối hợp đạm dưỡng quý không thay thế nhưng động vật với đạm thực vật thường khó tiêu còn đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. + Chúng ta nên ăn nhiều cá trong các ? Tại sao chúng ta nên ăn nhiều cá bữa ăn vì các là loại thức ăn dễ tiêu. trong các bữa ăn [ơ * Kết luận:Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp đạm động vật với đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho bộ máy tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều axít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch. Nên ăn đậu phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) - HS kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Động não, chúng em biết 3 * Thời gian: 6p * Cách tiến hành: - Yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị giới thiệu 3 món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật với các nội dung: Tên món ăn, các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của mình khi ăn món ăn đó. Cùng giới thiệu với bạn cùng bàn. Thời gian suy nghĩ là 3 phút.. - Ví dụ về câu trả lời: + Em thích ăn món đậu phụ nhồi thịt. Món ăn này ăn với cơm rất ngon và được chế biến từ đậu và thịt. Món ăn này ăn nóng rất ngậy, không béo và thơm. + Em thích ăn canh cua. Mùa hè ăn canh cua với cà thì thật là ngon và mát…. * Kết luận: Cần phối phối hợp nhiều loại thức ăn để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. *Củng cố, dặn dò: 3p ? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ? Tại sao nên ăn nhiều cá - GV hệ thống kiến thức bài học. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn”. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ---------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 29 tháng 09 năm 2021 TOÁN TIẾT 18: YẾN, TẠ, TẤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (Chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn). Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? So sánh các cặp số sau: 93 857 925…….93 856 925; 8 972 600 ……17 257 100 - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. ? Giải thích cách so sánh. - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. - HS biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (Chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn). * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 12 phút * Cách tiến hành: Giới thiệu đơn vị đo khối lượng - Ki – lô - gam; gam. 1 yến = 10kg; 10kg = 1yến yến, tạ, tấn: ? Hãy nêu tất cả các đơn vị đo khối lượng đã học. - Gv giới thiệu: Để đo các vật có khối lượng nặng hàng chục ki- lô- gam 1tạ = 10 yến người ta còn dùng các đơn vị: Yến.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + GV giới thiệu – HS đọc. + GV giới thiệu – HS đọc. ? Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu ki- lô- gam gạo. ? Có 10 ki- lô- gam khoai tức là có mấy yến khoai. + Giới thiệu đơn vị tấn, tạ (tương tự) - Gv nêu 1 số ví dụ cụ thể để HS cụ thể về độ lớn của các đơn vị mới học. - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo kg, yến, tạ , tấn. * Kết luận: Mối quan hệ giữa các đơn vị đo kg, yến, tạ, tấn. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành. 1tạ = 100kg 1tấn = 10 tạ 1tấn = 1000kg - Con voi nặng 2 tấn. - Con trâu nặng 6 yến….. * Mục tiêu: - HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki - lô - gam. - HS biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (Chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé hơn) - HS biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: Bài tập 1: (Tr 23 – SGK) Bài tập 1: Viết “ 2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” - HS nêu yêu cầu. vào chỗ chấm cho thích hợp: - HS làm cá nhân. a) Con bò cân nặng…. - Chữa bài: b) Con gà cân nặng…. + Một Hs đọc bài làm. c) Con voi cân nặng… + Nhận xét đúng - sai. * Kết luận: HS có khái niện ban đầu về độ lớn của các đơn vị đo khối lượng. Bài tập 2: (Tr 23 – SGK) Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS làm cá nhân, 3 HS làm a) 1 yến = …kg 5 yến = …kg bảng. 10 kg = …yến 8 yến = …kg.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chữa bài: b) 1 tạ =…. yến 4tạ = …yến ? Giải thích cách làm? 10 yến =…tạ 2 tạ =…. kg ? Em có nhận xét gì mối c) 1tấn = …tạ 3 tấn = … tạ quan hệ giữa hai đơn vị liền 10 tạ =… tấn 8 tấn = ….tạ kề? + Nhận xét đúng sai. + Đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo kết quả. * Kết luận: - Cách đổi về các đơn vị đo khối lượng. - Cách đổi các số có hai đơn vị đo khối lượng về một đơn vị đo. Bài tập 3: (Tr 23 – SGK) Bài tập 3: Tính: - HS nêu yêu cầu. 18 yến + 26 yến = 44 yến ? Khi tính có kèm theo các đơn 135 tạ x 4 = 540 tạ vị đo khối lượng em cần chú ý 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ điều gì. 512 tấn : 8 = 64 tấn - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. - Chữa bài: + Nhận xét đúng- sai. + HS nhìn bảng, tự đối chiếu bài. * Kết luận: Vận dụng cách làm phép tính với các số đo khối lượng. Lưu ý có tên khối lượng đi kèm. Bài tập 4: (Tr 23 – SGK) Bài tập 4: - HS đọc đề bài. Tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì. Chuyến trước chở: 3 tấn ? Bài toán hỏi gì. Chuyến sau chở nhiều hơn : 3 tạ ? Để làm được bài, trước tiên ta Hỏi cả 2 chuyến chở:…tạ muối? phải làm gì. Bài giải: - HS làm bài cá nhân, một HS làm Đổi 3 tấn = 30 tạ bảng. Chuyến sau chở được số kg muối là: - Chữa bài: 30 + 3 = 33 (tạ) ? Giải thích cách làm. Cả hai chuyến xe đó được số tạ muối là:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Nêu cách làm khác. + Nhận xét đúng sai. + Một HS đọc cả lớp soát bài. * Kết luận: Cách giải bài toán có lời văn, chú ý lời giải, cách trình bày.. 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Củng cố, dặn dò: (5 phút) ? Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? Mối quan hệ giữa các đơn vị đó? - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC TIẾT 8: TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt, nghỉ đúng nhịp điệu câu thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc. Học thuộc lòng những câu em thích. - Hiểu các từ ngữ: tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường...Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. - GDHS lòng yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc của HS. * GDBVMT: Thông qua bài giáo dục cho các em phải biết gìn giữ, bảo vệ và chăm sóc cây tre. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: giáo án điện tử - HS: SGK, vở ghi đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - 1 HS đọc truyện: Một người chính trực ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành - Lớp và GV nhận xét. - HS quan sát tranh và cho biết: ? Tranh vẽ cảnh gì - GV giới thiệu: Cây tre rất quen thuộc và gần gũi với mỗi người Việt Nam. Tre được dùng làm vật liệu xây dựng nhà cửa, chế tạo giấy, đan lát nhiều đồ dùng và đồ mĩ nghệ. Tre có những phẩm chất rất đáng quý trọng, tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam. Bài thơ Tre Việt Nam sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS biết đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ khó trong bài. - HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, động não. * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành: 2.1 Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút) - 1Hs đọc toàn bài - Hs chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ……nên luỹ nên thành tre ơi! + Đoạn 2: Tiếp đến …….hát ru lá cành. + Đoạn 3: Tiếp đến……truyền đời cho măng. + Đoạn 4: Còn lại.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS nối tiếp nhau đọc bài: + Lần 1: HS đọc, GV chú ý sửa phát - nắng nỏ, nên luỹ nên thành, bão bùng, âm nòi tre, lưng trần… + Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa các từ trong SGK.. - tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường. + Lần 3: Hs đọc, luyện đọc câu. Yêu nhiều/ nắng nỏ trời xanh Tre xanh/ không đứng khuất mình bóng râm. Bão bùng/ thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu/ tre gần nhau thêm. - Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn. GV quan sát, giúp đỡ HS. - Gv đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12'). - GV giới thiệu nội dung chính thứ nhất của bài.. 1. Sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam:. - Một HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: ? Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam -. Tre xanh, Xanh tự bao giờ?. Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - GV giảng: Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngày xưa. - HS đọc thầm bài và trao đổi theo nhóm: ? Hình ảnh nào cho thấy tre tượng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trưng cho: + Nhóm 1: Tính cần cù?. * Tính cần cù: Ở đâu tre cũng xanh tươi, Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu Rễ siêng không sợ đất nghèo, Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.. + Nhóm 2: Đoàn kết?. * Tính đoàn kết: Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Lương trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con.. + Nhóm 3.4: Ngay thẳng?. * Tính ngay thẳng: Vẫn nguyên cái gốc tre truyền cho măng. Nòi tre đau dễ mọc cong Măng non là búp măng non ……thân tròn của tre. - Có manh áo cộc…: Cái mo tre màu nâu, bao quanh măng lúc mới mọc, như chiếc áo tre nhường cho con. - Nòi tre….: Măng lúc mới mọc khoẻ khoắn, ngay thẳng, khảng khái, không chịu mọc cong.. ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ - Nghệ thuật nhân hoá, nhờ đó tre có thuật gì ? Biện pháp đó có tác dụng gì tính cách như con người. * GV giảng: Với việc sử dụng nghệ thuật nhân hóa, tác giả đã miêu tả tre có tính cách như người Việt Nam với những phẩm chất: ngay thẳng, bất khuất, biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tre tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. ? Nội dung thứ 2 của bài - GV ghi nội dung lên bảng 2. Tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - HS đọc 4 dòng thơ cuối bài, TLCH: ? Đoạn kết bài có ý nghĩa gì. - Bài thơ kết bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ, thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ: Tre già măng mọc.. ? Bài thơ nói lên điều gì. - Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.. * Kết luận: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực, thật thà. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - HS biết đọc diễn cảm đoạn Nòi tre đâu chịu mọc congđến hết. - Học thuộc lòng những câu thơ mà em thích. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, động não. - Kĩ thuật: đọc tích cực, trình bày 1 phút * Thời gian: 10 phút * Cách tiến hành: - 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ ? Nêu giọng đọc từng đoạn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Nêu giọng đọc bài thơ. - Giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi.. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn thơ.. Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.. - Hs nêu cách đọc đoạn thơ - 1; 2Hs đọc mẫu - HS luyện đọc đoạn thơ trên theo nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp nhận xét bạn đọc hay nhất theo tiêu chí sau:. Lưng trần phơi nắng/ phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con. Măng non là búp măng non Đã mang dáng thẳng/ thân tròn của tre. Năm qua đi, tháng qua đi. + Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?. Tre già măng mọc/ có gì lạ đâu.. + Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?. Mai sau,. + Đọc đã diễn cảm chưa?. Mai sau,. - HS nhẩm HTL những câu thơ ưa thích. - HS thi đọc thuộc lòng.. Mai sau, Đất xanh/ tre mãi xanh màu tre xanh.. * Kết luận: GV chốt lại, tuyên dương, khen thưởng những HS đọc hay, đọc diễn cảm đoạn văn. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày, biết sống ngay thẳng, thật thà; biết chăm học chăm làm; biết vượt khó để vươn lên tromg học tập cũng như trong cuộc sống hàng ngày. * Phương pháp sử dụng chủ yếu: vấn đáp, động não. * Thời gian: 3 phút * Cách tiến hành: + Qua bài học này, các em thấy chúng ta cần trau dồi đức tính quý báu gì?. + ngay thẳng + thật thà + chăm chỉ + vượt khó.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS trả lời theo ý mình. + đoàn kết, yêu thương nhau.... - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. .... - GV chốt lại những câu trả lời đúng. * Kết luận: Ngay thẳng, thật thà, chăm chỉ, chịu thương chịu khó ... là những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. Chúng ta là những công dân VN rất cần có những phẩm chất tốt đẹp đó để trở thành những con người có ích cho XH và cho đất nước. * Củng cố: (2 phút) ? Nêu lại nội dung bài - GV liên hệ để HS nhận ra phải biết gìn giữ, bảo vệ và chăm sóc cây tre. - Nhận xét giờ học, yêu cầu chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt; ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau (Từ ghép); phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau hoặc cả âm đầu và vần giống nhau (Từ láy).Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. - Phân biệt được từ ghép, từ láy. - Tích cực, chủ động trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử +PHT - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> – Hát và vận động theo bài: Em yêu trường em ? Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ? - HS nhận xét - GV chốt bài làm đúng. - GV Giới thiệu bài: - GV đưa ra hai từ: khéo léo, khéo tay ? Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên + Hãy liệt kê các từ phức in đậm ở hai đoạn thơ?. Truyện cổ, thầm thì, ông cha, chầm chậm, cheo leo, lặng im, se sẽ.. - HS trao đổi theo cặp, TLCH: ? Từ phức nào do nhiều tiếng có nghĩa tạo thành. -Từ phức do nhiều tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha, lặng im  Từ ghép. ? Từ phức nào do nhiều tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau tạo thành? Chỉ ra bộ phận lặp lại. - Từ phức do nhiều tiếng có âm đầu, vần lặp lại tạo thành: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ  Từ láy. - Đại diện các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - GVKL: Có hai cách chính để tạo từ phức. ? Những từ do hai tiếng có nghĩa ghép lại - Ghép nhiều tiếng có nghĩa lại với gọi là từ gì nhau: Từ ghép ? Những từ có tiếng phối hợp có phần vần - Phối hợp nhiều tiếng có âm đầu, hoặc âm đầu giống nhau gọi là từ gì vần lặp lại: Từ láy. Kết luận: Ghi nhớ SGK - 2 -3 HS đọc ghi nhớ - GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Vậy thế nào là từ ghép, từ láy? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu:HShiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút. * Thời gian:12 phút * Cách tiến hành: 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu:HShiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, viết tích cực. * Thời gian:20 phút * Cách tiến hành: *Bài tập 1 - HS nêu yêu cầu. - Giáo viên hướng dẫn hs làm bài tập: chú ý những chữ in nghiêng bên cạnh chữ in đậm. - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng. - Chữa bài: + Trình bày bài. + Nhận xét đúng –sai. Kết luận: Lưu ý. * Bài tập 1: Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa: - ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, - dẻo dai, vững chắc, thanh cao => từ ghép - nô nức - mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Nếu có cả hai tiếng có nghĩa là từ ghép.. => từ láy. + Nếu có 1 hay nhiều bộ phận được lặp lại, nghĩa của từng tiếng trong từ hợp với nghĩa của cả từ đó là từ láy. - HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 8 nhóm. - HS làm bài theo nhóm vào giấy khổ lớn.(HS có thể sử dụng từ điển Tiếng Việt).. *Bài tập 2:Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng sau đây: Ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng,. - Đại diện các nhóm dán bảng và trình bày bài làm.. ngay ngắn. Kết luận: Lưu ý dựa vào đặc điểm của từ láy, từ ghép để tìm cho chính xác.. thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng thắn. Thẳng. Thật chân thật, thành thật, thật lòng, thật thà.. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Củng cố, dặn dò (5p) ? Thế nào là từ ghép? từ láy? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học IV. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------------ĐỊA LÝ TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS biết ruộng bậc thang và một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Giáo dục HS yêu quý lao động. Bảo vệ tài nguyên môi trường. * Tích hợp: Tiết kiệm năng lượng: Giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng. Hiểu tác dụng của sức nước để phục vụ đời sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: TBPHTMTranh ảnh, Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Học sinh: sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - TBHT điều hành phần TL và NX - GV NX và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - Học xong bài này HS biết: - HS biết ruộng bậc thang và một số nghề thủ công ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - Nêu được quy trình sản xuất phân lân. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình và cả lớp. - Kỹ thuật: Đọc tích cực, chia nhóm, trình bày 1 phút. * Thời gian: 22 phút * Cách tiến hành * Hoạt động 1:Trồng trọt trên đất dốc - HS đọc thầm mục 1 SGK và TLCH.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng cây gì. - Trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, - HS lên bảng tìm vị trí của Hoàng ruộng bậc thang… Liên Sơn trên bản đồ. - HS quan sát H1 SGK và trả lời câu hỏi: ? Ở đâu. - Ở sườn núi.. - Giúp cho việc giữ nước chống xói ? Ruộng bậc thang thường được làm ở mòn. đâu. ? Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì + Ruộng bậc thang thường được trồng trên ruộng bậc thang. lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi. - GV nhận xét. * Chốt: Với địa hình chủ yếu là đồi núi vì thế những người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy... * Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống - Dựa vào tranh ảnh minh hoạ các nhóm thảo luận theo câu hỏi: ? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở Hoàng Liên - Dệt may, thêu, đan, rèn, đúc…. Sơn. ? Nhận xét màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ đẹp. ? Hàng thổ cẩm thường được dùng để - túi, váy, áo, ví…. làm gì. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. * Chốt: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có các ngành nghề công chủ yếu như: dệt, may, thêu, đan lát, rèn đúc. * Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản - HS quan sát H3 SGK và trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số khoáng sản có ở.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoàng Liên Sơn.. - A – pa – tít, đồng, chì, kẽm…. ? Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất. - Khoáng sản được khai thác nhiều nhất là quạng a-pa-tít, đây là nguyên liệu sản xuất ra phân lân. ? Tại sao phải tận dụng sức nước. - Có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng ? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, khai phục vụ cuộc sống. thác khoáng sản hợp lí. - Để tránh khai thác bừa bãi tài nguyên ? Ngoài khai thác khoáng sản, người cạn kiệt. dân miền núi còn khai thác gì - Khai thác gỗ, mây… - Tích cực trồng rừng để tái tạo tài nguyên rừng. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - Mô tả quy trình sản xuất phân lân. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, thuyết trình - Kỹ thuật: Trình bày 1 phút * Thời gian: 6 phút * Cách tiến hành ? GV chiếu H3 sgk và Y/c HS thảo luận nhóm 4 để mô tả sơ lược về quy trình sản xuất phân lân. - Đại diện nhóm dựa mô tả qui trình sản - Khai thác quặng -> làm giàu quặng -> xuất phân lân sản xuất phân lân -> phân lân. - Nhóm khác NX và bổ sung (nếu có) - Gv nx và tuyên dương. * Kết luận : Ở Hoàng Liên Sơn có nhiều quạng a-pa-tít. Đây là nguồn khoáng sản quý. Quá trình sản xuất ra phân lân bao gồm : a-pa-tít được khai thác từ mỏ, sau đó được làm giàu quạng. Quặng nào được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân, phục vụ cho ngành công nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) ? Qua bài học em biết được gì về các hoạt động sản xuất ở Hoàng Liên Sơn. - Hoạt động sx nào ở Hoàng Liên Sơn mà cũng xuất hiện ở tỉnh QN chúng ta? (Trồng trọt, khai thác khoáng sản, nghề thủ công) - 2 HS đọc nội dung đóng khung trong SGK. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LỊCH SỬ TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Âu Lạc là sự tiếp nối của nước nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. - Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: TBPHTM, lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung, phiếu học tập của HS. - Học sinh: sgk, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? ở đâu ? Mô tả sơ lược đời sống, văn hoá của người Lạc Việt - GV chốt - Giới thiệu bài: Bài học trước đã cho các em biết nhà nước đầu tiên của dân tộc ta là nhà nước Văn Lang, tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan gì đến thành cổ Loa ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> * Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: + Âu Lạc là sự tiếp nối của nước nước Văn Lang. + Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. + Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, và cả lớp. - Kỹ thuật: Đọc tích cực, trình bày một phút. * Thời gian: 15 phút * Cách tiến hành Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt ( 13p) - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Người Âu Việt sống ở đâu. ? Đời sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những đặc điểm gì giống nhau.. ? Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào. - HS phát biểu - Lớp nhận xét bổ sung. * GV chốt: Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang, cuộc sống của họ có nhiều nét tương đồng với cuộc sống của người Lạc Việt, người Âu Việt và người Lạc Việt sống hoà hợp với nhau. b) Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Chia lớp thành nhóm nhỏ 4 HS. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập.. - Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của người Văn Lang. - Người Âu Việt và người Lạc việt cùng biết: Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, biết tròng trọt, chăn nuôi, đánh cá. Bên cạnh đó họ còn có phong tục tập quán giống nhau. - Họ sống hoà hợp với nhau.. - Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm. - Thục Phán An Dương Vương. - Nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngay nay..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? Vì sao người Âu Việt và người Lạc Việt lại hợp nhất với nhau tạo thành một nước. ? Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Âu Việt và người Lạc Việt ? Nhà nước của người Âu Việt và người Lạc Việt có tên là gì? Đóng đô ở đâu. - Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét bổ sung. ? Nhà nước tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào. * GV chốt: Người Âu Việt và ngươi Lạc Việt sống gần nhau, lại có nhiều điểm tương đồng. Cuối thế kỉ III TCN trước yêu cầu trống giặc ngoại xâm họ đã liên kết với nhau. Dưới sự lãnh đạo của Thục Phán họ đã chiến thắng quân xâm lược tần và lập ra một nước chung là nước Âu lạc. Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang. c) Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc - HS đọc SGK và quan sát hình minh hoạ và cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: ? Về xây dựng. - Tiếp theo nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỉ II TCN. - Người Âu Lạc đã xây dựng được thành Cổ Loa có kiến trúc ba vòng hình ốc. - Họ sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng, biết kỹ thuật rèn sắt. - Chế tạo được nỏ một lần bắn được nhiều mũi tên.. ? Về sản xuất ? Về làm vũ khí - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. ? So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Châu là vùng rừng núi còn người Âu * GV chốt: GV giới thiệu thành Cổ Loa Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. trên bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> d) Hoạt động 4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà - HS đọc thầm đoạn: “Từ năm 207 TCN…. phong kiến phương Bắc” - 2-3 HS kể - HS dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. ? Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại ? Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm. - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai sang làm rể để điều tra lượng lượng và chia rẽ nội bộ nước Âu Lạc.. * Kết luận: Nước Âu Lạc tiếp nối nước Văn Lang. Đời sống, văn hóa, sản xuất… có nét tương đồng với người Lạc Việt. Nông nghiệp tiếp tục phát triển. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lac. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - HS biết mô tả sơ lược về thành Cổ Loa. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kỹ thuật: Trình bày một phút. * Thời gian: 7 phút * Cách tiến hành: - Chiếu lược đồ và y/c Hs quan sát vào lược đồ khu di tích Cổ Loa (Hình 2 sgk) và thảo luận nhóm 4 trong thời gian 3 phút để mô tả thành Cổ Loa. - 3 HS đại diện nhóm mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt. - Gọi nhóm khác NX và bổ sung. - GV nx và tuyên dương. * Kết luận: Thành Cổ Loa là tòa thành có niên đại cổ nhất Việt Nam được xây dựng vào thế kỉ thứ III trước Công nguyên để làm kinh đô của nước Âu Lạc..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Việc xây dựng thành Cổ Loa đã thể hiện sự sáng tạo độc đáo của người Việt trong công cuộc giữ nước và chống ngoại xâm và là di sản, là bằng chứng về sự sáng tạo, về trình độ kỹ thuật kĩ thuật cũng như văn hóa của người Việt Cổ. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: - Một số công cụ sản xuất của người Việt Cổ vẫn được người dân sử dụng trong đời sống và sản xuất ở địa phương. * Phương pháp và kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Vấn đáp, cá nhân. - Kỹ thuật: Trình bày 1 phút. * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành ? Hãy kể tên những công cụ trong đời - Những công cụ được làm bằng kim sống, trong sinh hoạt sản xuất được loại: làm bằng kim loại mà em biết. + Trong đời sống sinh hoạt: dao, búa, nồi nồi, niêu, xoong, chảo, bát, + Cuốc, xẻng, lưỡi cày, mũi tên….. ? Vì sao những công cụ này vẫn còn - Vì những công cụ làm bằng kim loại được dùng phổ biến trong sinh hoạt và thường rất cứng, bền và ít bị ăn mòn…. nên thường là những dụng cụ sản xuất. trong sinh hoạt và sản xuất. - Nhiều Hs trả lời. - GV nx. * Kết luận: Qua phần vừa tìm hiểu giúp các em biết được những công cụ bằng kim loại được sử dụng phổ biến trong sinh hoạt và sản xuất hàng ngày của mọi gia đình chúng ta ngày nay, một số công cụ đã xuất hiện từ trước Công Nguyên. Đánh dấu một bước phát triển vượt bậc từ thời đại Đồ Đá sang thời đại đồ đồng đá giúp cho đời sống sản xuất, văn hóa, quân sự chuyển sang một giai đoạn mới. * Củng cố, dặn dò: (3p) - GV cho HS trìnhh bày 1 phút về những kiến thức đó học và những điều còn băn khoăn, thắc mắc - HS và GV giải thích thắc mắc cho hs (nếu có) - Hs đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC TIẾT 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. - Năng lực phát thiển bản thân: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. - Giáo dục HS có ý thức, có quyết tâm và biết tìm cách vượt qua khó khăn trong học tập và cuộc sống * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA ĐT. TBPHTM Phiếu học tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu: - HS hát bài: Bài ca đi học ? Để học tập tốt chúng ta phải làm gì ? Em đã làm được những việc nào để vượt khó trong HT - GV giới thiệu - dẫn vào bài. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - Biết xác định những khó khăn trong học tập và cách khắc phục và lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. * phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,.. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: - 1 em đọc đề bài *Bài tập 2: SGK ?Bài tập yêu cầu gì Tình huống - Nội dung : SGK - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm Nam bị ốm phải nghỉ học nhiều ngày  Nam phải rất cố gắng mới theo kịp vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận. các bạn. - Đại diện các nhóm trình bày. VD: nhờ cô giáo,bố mẹ, bạn giảng bài…  Em sẽ giúp: giảng bài cho bạn, chép - Nhận xét bổ sung * Kết luận: Khen những học sinh biết bài hộ bạn… biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. - Giáo viên giải thích yêu cầu bài. *Bài tập 3: (SGK) - Y/C HS Liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện ba nhóm trình bày. - Lớp trao đổi chấp vấn với nhau - Khó khăn đã gặp những việc em đã vượt khó trong học - Cách vượt khó tập. * Kết luận: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn, khắc phục và lập kế hoạch vượt khó trong học tập, biết vượt khó trong học tập. 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Mục tiêu: - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. * Phương pháp, kĩ thuật: - PP: Hỏi đáp, quan sát. - KT: động não. * Thời gian: 5 phút * Cách tiến hành: - Học sinh nêu yêu cầu. *Bài tập 4: SGK - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Nêu những khó khăn và biện pháp khắc tập. phục - Học sinh lần lượt phát biểu các cách xử lí của mình, giáo viên ghi các cách xử lí lên bảng. - Lớp trao đổi nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Kết luận: Thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập. * Củng cố, dặn dò:(2p) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. - Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập. - Chuẩn bị bài sau: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC CHỦ ĐỀ : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 7: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐÚNG LẠI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” VÀ “BỎ KHĂN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Về phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại trò chơi Chạy đổi chố vỗ tay nhau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi . 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại trò chơi Chạy đổi chố vỗ tay nhau. -Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại trò chơi Chạy đổi chố vỗ tay nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Địa điểm: Sân trường.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LTV Phương pháp tổ chức và yêu cầu Nội dung T. G SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS ’ I. HD mở đầu 5 - GV nhận lớp phổ biến - ĐH lớp tập trung €€€€€€€€ 1. Nhận lớp nội dung, yêu cầu của 1’ €€€€€€€ - Hoạt động của cán sự giờ học. €€€€€€€€ 3’ €€€€€€€ lớp. -Hỏi thăm sức khỏe của € - Hoạt động của giáo HS và trang phục tập - Cán sự tập trung viên. luyện. 2. Khởi động 1l - Giáo viên di chuyển và lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình a, Khởi động chung. quan sát, chỉ dẫn cho của lớp học cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, HS thực hiện. 2’ cổ chân, vai, hông, gối,... * Lưu ý: Khi khởi động -SĐ ĐH khởi động b, Khởi động chuyên GV nên kết hợp với âm € € € € € € € môn. nhạc nhằm tạo sự hưng c, Đứng tại chỗ hát và vỗ 1l phấn tích cực hơn cho € tay. HS trong giờ học. €€€€€€€€ - GV hướng dẫn chơi €€€€€€€ € II. HĐ hình thành kiến thức -Kiến thức. - Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại .. - Luyện tập.. 25’ 18’. - GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt. - GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung. -Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác. €€€€€€€€ €€€€€€€. € €€€€€€€€ €€€€€€€. - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Tập đồng loạt.. 2-3l dưới hình thức: - Luyện tập đồng loạt.. - Đội hình tập luyện đồng loạt.. - GV HD QS chung.. -Tập theo tổ .. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€. 2l - GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.. € -ĐH tập luyện theo tổ. €€€€ €. € €€. 2l - GV quan sát sửa sai cho HS.. -Tập theo cặp đôi.. €. €. € €€ €. -Đội hình luyện tập theo cặp đôi €€€€€€€. € €€€€€€€. 1l. -Thi đua giữa các tổ.. 7’. + Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập.. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. - GV mỗi nhóm cử -Thực hiện thi đua người đại diện lên thi giữa các tổ. đua – trình diễn. + HS quan sát bạn - GV nhận xét, đánh giá. trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân.. €€€€€€€. € 3l c. Trò chơi vận động: - Trò chơi “ Chạy đổi. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân. €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€. - HS Chơi trò chơi. €€€€€€€€ €€€€€€€. €.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> chỗ vỗ tay nhau” và” Bỏ khăn”.. thắng thua.. - Mục đích:Nhằm rèn luyện sức nhanh,khéo léo linh hoạt đôi chân,sự phối hợp đồng đội. *Vận dụng. - Bài tập phát triển thể lực - Chạy tại chỗ. III. HĐ kết thúc: a. Hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn thân. -Trò chơi: Chim bay cò bay. b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. c. Vận dụng: - Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn .trong giờ ra chơi. 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục. - Hướng dẫn tập luyện ở nhà, 3. Xuống lớp.. 1l. - GV nêu câu hỏi… - Hướng dẫn HS trả lời.. €€€€€€€€ €€€€€€€. - HS tích cực tham gia trò chơi .. - GV hướng dẫn HS tập. -HS quan sát trả lời. - Cả lớp tập luyện.. 5’ 2’. - Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân. 2-3. -Đội hình hồi tĩnh €€€€€€€ € €€€€€€€. 2’. €€€€€€€€. - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS. 1’. €€€€€€€. -HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý. - Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.. 1l -Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€. €. --------------------------------Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 TOÁN TIẾT 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Nhận biết tên gọi, độ lớn của đề - ca - gam, Héc - tô - gam, quan hệ của của đề - ca - gam và héc - tô - gam với nhau. Biết tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập. - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh:Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 tạ =…….yến 600 yến = ……. tạ 6 tấn = …….tạ 3 tấn 50 kg = ….. kg - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: - HS nhận biết được tên gọi, độ lớn của đề - ca - gam, Héc - tô - gam, quan hệ của của đề - ca - gam và héc - tô - gam với nhau. - HS biết tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 13 phút * Cách tiến hành: a) Giới thiệu đề - ca gam và héc - tô gam: - Tấn, tạ, yến, ki- lô-gam, gam ? Hãy nêu các đơn vị - 1kg = …….g (1000g) đo khối lượng đã học. - GV giới thiệu: Để đo khối lượng những vật hàng chục gam, người ta dùng đơn vị đề - ca - 1dag = 10g gam: 10g = 1 dag + Đề - ca - gam viết tắt.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> là: dag. + Mối quan hệ giữa dag - g. + HS nhắc lại - GV giới thiệu đơn vị đo khối lượng héc – tô - gam 1hg = 10dag + Héc – tô - gam viết 1hg = 100g tắt là: hg + Mối quan hệ giữa hg - dag; hg – g. + HS nhắc lại. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tạ Yến kg hg dag g b) Giới thiệu bảng Tấ n đơn vị đo khối lượng: 1tạ 1yến 1kg 1hg 1da 1 - HS nêu các đơn vị đo 1 g khối lượng đã học theo tấn = 10yến =10k =10da =10da g = =1000k g g g = thứ tự từ bé đến lớn. =1000 =100g 10g - GV cho HS nhận xét, 10t g ạ g lập bảng. * Kết luận: Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * Mục tiêu: - HS nhận biết được tên gọi, độ lớn của đề - ca - gam, Héc - tô - gam, quan hệ của của đề - ca - gam và héc - tô - gam với nhau. - HS biết tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: Bài tập 1:(Tr24 – SGK) Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Hs làm bàivào vở, 2 HS làm a) 1dag =…….g; 10g =……dag bảng. 1hg = ……dag; 10dag = …hg - Chữa bài: b) 4dag =………g; 8hg = …….g ? Giải thích cách làm. 3kg = ……….hg; 7kg =……..g.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Nêu cách đổi khác. ? Hai đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần. + Nhận xét đúng - sai. + Đổi chéo bài kiểm tra, báo cáo kết quả. * Kết luận: HS nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng từ đó thực hiện được các phép đổi. Bài tập 2: (Tr24 – SGK) - HS đọc yêu cầu. - Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm. ? Khi thực hiện phép tính được kết quả em cần lưu ý điều gì. + Nhận xét đúng sai. * Kết luận: Lưu ý HS ghi đơn vị vào kết quả. Bài tập 3:(Tr24 – SGK) - HS đọc yêu cầu. ? Muốn so sánh được ta phải chú ý điều gì. - HS làm nhóm bàn, đại diện một nhóm làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm. + Nhận xét đúng sai. + HS tự soát bài. * Kết luận: Cách so sánh hai hai số có kèm theo đơn vị khác nhau. Lưu ý trước khi so sánh cần đổi về cùng đơn vị đo. Bài tập 4: (Tr24 – SGK) - Học sinh đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì. ? Bài toán hỏi gì. - 1 HS lên bảng tóm tắt. Nhận xét.. 2kg 30g =……g;. 3kg 30g =…g. Bài tập 2: Tính. 380g + 195g = 575 g 928dag – 274dag = 654 dag 452dag x 3 = 1356 dag 768hg : 6 = 128 hg. Bài tập 3: <, >, = ? 5 dag > 50g 4tạ 30kg > 4 tạ 3 kg 500g 8 tấn < 8100kg 3tấn 500kg =3500kg 8000kg 3500kg. Bài tập 4: Tóm tắt: 4 gói bánh, 1 gói nặng: 150g 2 gói kẹo, 1 gói nặng: 200g Tất cả có… kg?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề. Bài giải - HS làm bài vào vở, một HS làm 4 gói bánh nặng: bảng. 150 x 4 = 600 (g) - Chữa bài: 2 gói kẹo nặng: + Nhận xét đúng – sai (lời giải, 200 x 2 = 400 (g) phép tính) Cả bánh và kẹo nặng: + HS chấm bài, báo cáo kết quả. 600 + 400 = 1000(g) * Kết luận: Cách đặt tính nhân Đổi 1000g = 1 kg trong giải toán có lời văn. Đáp số: 1 kg bánh và kẹo 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) * Củng cố, dặn dò: ( 2p) ? Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn đến đơn vị bé và ngược lại - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… -----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN TIẾT 7: CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). - Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện. - Tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, bảng phụ - Học sinh: Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu - 2 Hs thực hiện yêu cầu ? Một bức thư thường gồm những phần nào ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì - 1 HS đọc bức thư các em viết gửi một bạn học ở trường khác (BT tiết TLV trước). - Lớp và GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Ở các tiết trước các em đã được tìm hiểu cách xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài yếu tố trên, trong bài văn kể chuyện còn có.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện. Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu thế nào là cốt truyện. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới - HS nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc) * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp. - Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ. * Thời gian: 12 p * Cách thức tiến hành: * Bài tập 1, 2: - HS nêu yêu cầu. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ yêu cầu thảo luận: ? Ghi lại các sự việc chính trong bài: - Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”. gục đầu khóc bên tảng đá. - GV nhắc HS: ghi ngắn gọn, mỗi sự - Sự việc 2: Dế Mèn gặng hỏi, Nhà Trò việc chỉ ghi bằng một câu. kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện - Đại diện các nhóm trình bày, nhận ức hiếp và đòi ăn thịt. xét, bổ sung. - Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà - GV treo bảng phụ, chốt lại các sự Trò đến chỗ mai phục của bọn nhện. việc chính. - Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm, bắt chúng phá vòng vây hãm hại Nhà Trò. - Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do. - GV giới thiệu: Chuỗi các sự việc trên gọi là cốt truyện. ? Theo em cốt truyện là gì - Cốt truyện là chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. ? Cốt truyện gồm những phần nào - Cốt truyện thường gồm có 3 phần: ? Nêu tác dụng của từng phần + Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến: Các sự chính kế tiếp nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. + Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính. * Ghi nhớ:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - 2 HS đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành * I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế. - Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp. - Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ. * Thời gian: 18 p * Cách thức tiến hành: * Bài tập 1: *Bài tập 1: Hãy sắp xếp các sự việc - HS nêu yêu cầu. chính trong truyện “Cây khế” thành - HS trao đổi theo nhóm đôi: sắp xếp cốt truyện. lại các sự việc cho đúng thứ tự. Thứ tự đúng của truyện phải là: - HS làm trên bảng lớp. b, d, a, c, g - Chữa bài: + Trình bày bài. + Nhận xét bài. * KL: Các sự việc chính thường diễn ra theo thứ tự thời gian. * Bài tập 2: *Bài tập 2: Dựa vào cốt truyện trên, - GV nêu yêu cầu. kể lại truyện “Cây khế”. - GV hướng dẫn kể: + Cách1: kể theo đúng chuỗi sự việc, - HS kể truyện (thêm cử chỉ, điệu bộ). giữ nguyên các câu văn ở BT 1. Giới - Lớp và GV nhận xét. thiệu bài * KL: Lưu ý khi kể cần giữ nguyên + Cách 2: Thêm một số từ ngữ vào cốt truyện. Có thể thêm một số từ ngữ các sự việc cho phong phú, sinh động. cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn nhưng không được làm thay đổi nội dung câu chuyện. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) HS vận dụng kiến thức tìm được cốt truyện của những câu chuyện đã nghe, đã đọc * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm 4 - Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ * Thời gian: 3p * Cách thức tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - HS thảo luận nhóm 4 trong 3 p, thảo - Ngày xưa có 1 ba già nghèo khó, luận: nêu lại cốt truyện của câu chuyện chuyên mò cua bắt ốc. Nàng tiên Ốc. - Một hôm, bà bắt được con rất đẹp, vỏ ốc xanh biêng biếc. Bà tiếc không mang bán mà đem thả vào chum nước trong sân nhà. - Từ hôm đó, bà thấy trong nhà rất nhiều điều kì lạ, may mắn. - Bà quyết rình xem, thì thấy có nàng tiên bước ra từ chum nước dọn dẹp nhà - HS nhận xét, bổ sung cửa giúp bà. - GV nhận xét - Bà liền đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên, mong nàng ở lại cùng bà lão. - Nàng tiên đồng ý, họ sống hạnh phúc bên nhau. * KL: Khi kể chuyện ta cân nắm chắc cốt truyện để lời kể mạch lạc. * Củng cố, dặn dò (2p) - 1 phút suy nghĩ, nêu những điều em được học qua tiết hôm nay - GV nhận xét tiết học. - Giao chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _______________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)-BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)-BT3.Phân biệt được từ ghép, từ láy. Phân loại được từ láy. - Tích cực, chủ động trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: GA điện tử +PHT - HS: SGK + VBT, vở ghi đầu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ - HS nhận xét - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng + tuyên dương. - GV Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành - Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút. * Thời gian:30 phút * Cách tiến hành: - Hai HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc thầm – phát biểu ý kiến. - HS nhận xét, Gv chốt lại. * Kết luận: Lưu ý từ ghép tổng hợp là từ chỉ chung. Còn từ ghép phân loại là từ chỉ riêng.. *Bài tập 1:So sánh hai từ ghép sau đây: - Từ “bánh trái “ có nghĩa tổng hợp. - Từ “bánh rán” có nghĩa phân loại.. *Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. ? Có mấy loại từ ghép? - HS trao đổi theo nhóm bàn làm trên. Từ ghép có nghĩa PL. Từ ghép có nghĩa TH. xe điện, xe đạp, ruộng đồng, làng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày bài làm. * Kết luận: Dựa vào đặc điểm của từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp để sắp xếp cho chính xác.. tàu hoả, đường xóm, núi non, gò ray, máy bay đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.. - HS đọc yêu cầu bài ( lưu ý chỉ cần Bài tập 3:Xếp các từ láy trong đoạn xác định 3 từ láy TH và 3 từ láy phân văn sau vào nhóm thích hợp: loại). - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm ? Hãy xác định từ láy có trong bài đầu: nhút nhát. ? Các từ láy đó lặp lại bộ phận nào - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: - Nhận xét, chữa bài. lạt xạt, lao xao. *Kết luận: Rèn kĩ năng nhận biết về từ - Từ láy có hai tiếng giống nhau cả láy trong đoạn văn, đoạn thơ cho âm đầu và vần: rào rào, he hé. trước. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------------THỂ DỤC CHỦ ĐỀ : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ BÀI 8: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” VÀ “BỎ KHĂN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Về phẩm chất: - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái, trò chơi Chạy đổi chố vỗ tay nhau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi . 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái,trò chơi Chạy đổi chố vỗ tay nhau. -Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái,trò chơi Chạy đổi chố vỗ tay nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LTV Phương pháp tổ chức và yêu cầu Nội dung T. G SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS ’ I. HĐ mở đầu 5 - GV nhận lớp phổ biến - ĐH lớp tập trung €€€€€€€€ 1. Nhận lớp nội dung, yêu cầu của 1’ €€€€€€€ - Hoạt động của cán sự giờ học. €€€€€€€€ 3’ €€€€€€€ lớp. -Hỏi thăm sức khỏe của € - Hoạt động của giáo HS và trang phục tập - Cán sự tập trung viên. luyện. 2. Khởi động 1l - Giáo viên di chuyển và lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình a, Khởi động chung. quan sát, chỉ dẫn cho của lớp học cho GV. - Xoay các khớp cổ tay, HS thực hiện. 2’ cổ chân, vai, hông, gối,... * Lưu ý: Khi khởi động -SĐ ĐH khởi động b, Khởi động chuyên GV nên kết hợp với âm € € € € € € € môn. nhạc nhằm tạo sự hưng c, Đứng tại chỗ hát và vỗ 1l phấn tích cực hơn cho € tay. HS trong giờ học. €€€€€€€€ - GV hướng dẫn chơi €€€€€€€ €.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> II. HĐ hình thành kiến thức -Kiến thức. - Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái,. *(Lưu ý Đi đều thay bằng đi thường..). - Luyện tập. -Tập đồng loạt.. 25’ 18’. - GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt. - GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung 2-3l dưới hình thức: - Luyện tập đồng loạt.. -Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác. €€€€€€€€ €€€€€€€. € €€€€€€€€ €€€€€€€. - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện. - Đội hình tập luyện đồng loạt.. - GV HD QS chung.. -Tập theo tổ .. 2l - GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€. € -ĐH tập luyện theo tổ. €€€€ €. € €€. 2l -Tập theo cặp đôi.. €. - GV quan sát sửa sai cho HS.. €. € €€ €. -Đội hình luyện tập theo cặp đôi €€€€€€€. € €€€€€€€. + Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập...

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1l. -Thi đua giữa các tổ.. 7’. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau. - GV mỗi nhóm cử -Thực hiện thi đua người đại diện lên thi giữa các tổ. đua – trình diễn. + HS quan sát bạn - GV nhận xét, đánh giá. trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân.. €€€€€€€. € 3l c. Trò chơi vận động: - Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và” Bỏ khăn”. - Mục đích:Nhằm rèn luyện sức nhanh,khéo léo linh hoạt đôi chân,sự phối hợp đồng đội. *Vận dụng.. 1l. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi. - Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua. - GV nêu câu hỏi… - Hướng dẫn HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tập.. €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€. - HS Chơi trò chơi. €€€€€€€€ €€€€€€€. € €€€€€€€€ €€€€€€€. - HS tích cực tham gia trò chơi . -HS quan sát trả lời.. - Cả lớp tập luyện. - Bài tập phát triển thể lực - Chạy tại chỗ. III. HĐ kết thúc: a. Hồi tĩnh - Thả lỏng cơ toàn thân. -Trò chơi: Chim bay cò bay. b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. c. Vận dụng: - Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi. 5’ 2’. - Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân. 2-3. -Đội hình hồi tĩnh €€€€€€€ € €€€€€€€. 2’. €€€€€€€€. - GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS. €€€€€€€. -HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> cùng các bạn .trong giờ ra chơi. 2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà: - Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục. - Hướng dẫn tập luyện ở nhà, 3. Xuống lớp.. 1’. hợp lý. - Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.. 1l -Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€. €. -------------------------------------Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021 TẬP LÀM VĂN TIẾT 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện. - Tích cực, chủ động, sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bài giảng điện tử, bảng phụ - Học sinh: Bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? Cốt truyện là gì ? Cốt truyện gồm có mấy phần - 1 HS trả lời - Lớp và GV nhận xét. - Giới thiệu bài: Chúng ta tiếp lục luyện tập xây dựng cốt truyện. 2. Hoạt động Luyện tập thực hành - HS dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề, xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi. - Kể lại vắn tắt câu chuyện thật sinh động, hấp dẫn dựa vào cốt truyện. * Phương pháp, kĩ thuật sử dụng chủ yếu: - Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp. - Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ. * Thời gian: 32 p * Cách thức tiến hành: a) Xác định yêu cầu của đề bài: Đề bài: Hãy tượng tưởng và kể lại vắn - HS phân tích đề. tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - GV hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện. + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật: bà mẹ bị ốm, người con, bà con), em phải tưởng tượng để hình dung ra diễn biến của câu chuyện. * KL: Vì là xây dựng cốt truyện, em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể chi tiết b) Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: - Hs nối tiếp đọc gợi ý 1, 2 - HS lần lượt nói chủ đề câu chuyện mình đã chọn: trung thực hay hiếu thảo c) Thực hành xây dựng cốt truyện: - HS làm việc nhóm 4, viết ra giấy xây dựng cốt truyện - Hai nhóm HS làm mẫu - GV va lớp nhận xét, bổ sung. mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. + Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho (có 3 nhân vật: bà mẹ bị ốm, người con, bà tiên), em phải tưởng tượng để hình dung ra diễn biến của câu chuyện. + Vì là xây dựng cốt truyện, em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể chi tiết * Kể chuyện về lòng hiếu thảo: ? Người mẹ ốm như thế nào ? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ? Người con đã vượt qua khó khăn như thế nào ? Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào * Kể chuyện về lòng trung thực. ? Bà mẹ ốm như thế nào ? Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì. ? Bà tiên làm cách nào để biết người * KL: Cốt truyện phải hợp lý về nội con là người trung thực. dung và theo trình tự thời gian. ? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào 3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) - 1 phút suy nghĩ, viết những điều cần lưu ý khi xây dựng cốt truyện. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> TIẾT 20: GIÂY, THẾ KỈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. - Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS có thái độ học tập tích cực. Rèn luyện cho HS tính toán khoa học, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động Mở đầu ? Nêu thứ tự bảng đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Giúp HS: + Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. + Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. * Thời gian: 13 phút * Cách tiến hành: a) Giới thiệu về giây: - Cho HS quan sát sự chuyển động 1 giờ = 60 phút. của kim giờ, kim phút. ? Một giờ bằng bao nhiêu phút. - Khoảng thời gian kim giây đi 1 vạch đến 1 vạch liền tiếp nó là một giây. - Kim giây đi hết 1 vòng là một phút tức là 60 giây. * GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. - GV cho Hs hoạt động để có cảm - Khoảng thời gian đứng lên ngồi nhận về giây. xuống. - Cắt một nhát kéo là một giây. ? Một phút bằng bao nhiêu giây. - 1 phút = 60 giây. ? 60 phút bằng bao nhiêu giờ. - 60 phút = 1 giờ. b) Giới thiệu về thế kỉ:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Gv giới thiệu “thế kỉ”. - Đơn vị lớn hơn “năm” là “thế kỉ” ? 100 năm bằng mấy thế kỉ. 1 thế kỉ = 100 năm. - GV giới thiệu cách tính thế kỉ và - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một. cách ghi thể kỉ bằng số La Mã. (Viết: thế kỉ I) - Nhiều Hs nhắc lại. - Từ thế kỉ 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. (Viết: thế kỉ II) …………………………………… - Từ năm 2001 đến nay là thế kỉ thứ hai mươi mốt. (Viết: thế kỉ XXI) ? Năm 1975 thuộc thế kỉ nào. ? Năm 1990 thuộc thế kỉ nào. ? Năm 2000 thuộc thế kỉ nào. ? Năm 2007 thuộc thế kỉ nào. * Kết luận: Mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 3. Hoạt động Luyện tập thực hành - HS biết tên gọi kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. * Phương pháp, kĩ thuật chủ yếu: - Phương pháp: vấn đáp, động não, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. * Thời gian: 20 phút * Cách tiến hành: Bài tập 1: (Tr 25 – SGK) Bài tập 1:Viết số thích hợp vào chỗ - HS đọc yêu cầu. chấm. - HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bảng. a/ - Chữa bài: 1 phút = ……giây ? Giải thích cách làm. 60 giây =……phút - Nhận xét đúng sai. 2 phút = 120 giây - Đổi chéo vở kiểm tra. 1/6 phút = 10 giây. ? Để chuyển từ đơn vị phút sang giây 1 3 phút = 20 giây ta làm như thế nào. 1 phút 8 giây = 68 giây. b/ 1thế kỉ = …..năm * Kết luận:Để làm tốt bài này cần 100 năm = 1 thế kỉ. nắm vững mối quan hệ giữa các đơn 5 thế kỉ = 500 năm.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> vị đo thời gian. Bài tập 2:(Tr 25 – SGK) - HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm bàn, đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài. - Chữa bài: + HS trình bày. ? Giải thích cách làm. + Nhận xét đúng sai. + Một HS đọc cả lớp soát bài. * Kết luận:Dựa vào cách tính thế kỉ để vận dụng làm bài cho đúng.. 1/2 thế kỉ = 50 năm Bài tập 2: a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ 19. - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ 20. b. Cách Mạng Tháng 8 thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ 20. c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ 3. Bài tập 3:(Tr 25 – SGK) Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu. a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long - HS làm nhóm bàn. năm 1010. Năm đó thuộc thế kỉ 11. - Tổ chức cho HS thi làm nhanh. Tính đến nay đã được 1002 năm. - Chữa bài: b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam ? Giải thích cách làm. Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. ? Để so sánh được thời gian chạy Năm đó thuộc thế kỉ 10. Tính đến nay giữa các bạn ta phải làm gì. đã được 1074 năm. - Nhận xét tuyên dương đội thắng. * Kết luận: Dựa vào cách tính thế kỉ để vận dụng làm bài cho đúng. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: (2p) *Củng cố, dặn dò: (2 phút) ? Bố mẹ em sinh năm bao nhiêu, thuộc thế kỉ nào. ? Em sinh năm bao nhiêu và thuộc thế kỉ nào. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận xét về nền nếp, học tập và HĐNG tuần 4; triển khai kế hoạch tuần 5..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Giúp HS hiểu được ý nghĩa của cuộc sống đến từ những điều rất nhỏ, giản dị và có thể thực hiện được nếu chúng ta có sự quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. II. CHUẨN BỊ - GV: Nhận xét về nền nếp, học tập và HĐNG tuần 4; triển khai kế hoạch tuần 5. - HS: Nội dung nhận xét của các trưởng Ban III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. CTHĐ tự quản đánh giá nhận xét. - Các trưởng ban đánh giá, nhận xét hoạt động của ban mình theo kế hoạch đã đề ra. - CTHĐTQ nhận xét chung. 2. GVCN đánh giá, nhận xét chung: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt mọi nền nếp đã quy định. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Tích cực tham gia các phong trào của lớp, của trường. - Ý thức tự quản, tự phục vụ tốt. * Tồn tại: - Vẫn còn hiện tượng nói tự do trong giờ học. - HS quên sách vở khi đến lớp. * Nêu định hướng kế hoạch tuần mới: - Tiếp tục thực hiện tốt các nền nếp đã quy định. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp. - Khắc phục tình trạng nói tự do trong giờ. - Thi đua chào mừng ngày 20/10. 3. Lập kế hoạch hoạt động của tuần. - Các Ban thảo luận, xây dựng kế hoạch hoạt động. - Trưởng Ban báo cáo kết quả trước lớp. - HĐTQ nhận xét, bổ sung. 4. Sinh hoạt chuyên đề: Giúp HS hiểu được ý nghĩa của cuộc sống đến từ những điều rất nhỏ, giản dị và có thể thực hiện được nếu chúng ta có sự quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. -------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(75)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×