Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.9 MB, 58 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: SAO NHI ĐỐNG CHĂM NGOAN I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT. - Củng cố một số kiến thức đã biết vế an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; vể Sao, Đội, chuyên hiệu,... - Rèn kĩ năng tự tin, năng lực tự học, tự sáng tạo, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động. II.CHUẨN BỊ Đối với GV: Kết hợp với PTS: chuẩn bị cho các Sao nhi đổng tham gia các hoạt động giao lưu. Đối với HS: Chuẩn bị trang phục, ôn lại các kiến thức đã học về Sao, Đội, chuyên hiệu, Năm điểu Bác Hổ dạy, kiến thức an toàn giao thông, ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Chào cờ (15 - 17’) -HS tham gia Triển khai hoạt động -GV tổ chức cho hs xếp hàng theo đơn vị lớp đúng vị trí đã được phân chia -GV TPT tổ chức cho HS chào cờ, hát - HS thực hiện theo khẩu lệnh. quốc ca đội ca và hô đáp khẩu hiệu Đội -Gv yêu cầu học sinh lớp trực tuần nhận - HS lên báo cáo nhận xét thi đua tuần học vừa qua. xét thi đua - GV TPT mời đại diện BGH nhận xét bổ -HS lắng nghe sung và triển khai các công việc tuần tới 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) Hoạt động: giao lưu sao nhi đồng chăm ngoan Khởi động -GV TPT tổ chức cho học sinh hát bài “Nhanh bước nhanh nhi đồng”. Phần 1: Giới thiệu về Sao: -GV tpt chia các lớp nhi đồng thành 6 Sao: -GV mời cá sao lên giới thiệu tên của mình. Phần 2: Ứng xử. -GV nêu một số câu hỏi tình huống để HS trả lời. + Đi bộ trên quốc lộ phải đi như thế nào? + Khi đi học em 1 bạn trong lớp được bố chở đi học mà không đội mũ bảo hiểm em sẽ nói gì? + Giờ ra chơi bạn của em không may bị ngã lúc đó em sẽ làm gì? + Em nhặt được tiền của ai đó đánh rơi trên sân trường em sẽ làm gì? +Nhìn thấy một số bạn rủ em đi tắm sông, em sẽ nói gì với các bạn? + Để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy em sẽ làm gì? Phần 3: Thể hiện năng khiếu và trang phục tự chọn GV: Tổ chức cho các Sao thi hát. - HS hát. - HS chia Sao. HS giới thiệu tên mình trước toàn trường.. - HSTL Đi sát lề đường, không chơi đùa, ngồi dưới lòng đường -HS chia sẻ ý kiến. - HS chia sẻ ý kiến - HS chia sẻ ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Và trình diễn trang phục HS Phần 4: Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc sau buổi giao lưu. + Sau buổi giao lưu em cảm thấy như thế nào? + Em học được gì sau buổi giao lưu này? GV tổng kết trao phần thưởng cho nhóm Sao có câu trả lời hay. - HS chia sẻ ý kiến. -HS tham gia - HS bày tỏ cảm xúc. - HS lắng nghe. -GV nhận xét tinh thần, thái độ, kỉ của HS -HS lắng nghe khi tham gia hoạt động. -Dặn dò HS các lớp cùng nhau thảo luận để đưa ra các biện pháp tốt hơn để đạt danh -HS lắng nghe hiệu sao nhi đồng chăm ngoan, thực hiện những việc làm tốt ở nhà,ở trường, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. TOÁN Tiết 13: Bài 12. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ. - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. HĐ mở đầu * khởi động (3’) Bài 1 - HS thực hiện - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - HS đặt câu hỏi cho bạn về số lượng người và mỗi loại đồ vật có trong bức tranh. HS đếm và nói số lượng, chẳng hạn: có 8 bạn nhỏ, có 3 bạn đội mũ, có 1 chiếc bánh sinh nhật, có 6 cây nến, ... - HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh số lượng liên quan đến tình huống bức tranh. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (22p) Bài 2. (10p) HS thực hiện theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoặc theo cặp: Quan sát hình vẽ, đếm và gọi tên 9 đồ vật trong hình. Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật. Bài 3. (12p) – Cho HS thực hiện các hoạt động sau: Đếm số quả bóng, số kẹo, số vòng tay, số ngón tay rồi nêu số thích họp. Quan sát hình vẽ, nhận xét: “Có 5 quả bóng, 3 quả bóng vằn đỏ, 2 quả bóng vằn xanh”. GV hướng dẫn HS nói: “5 gồm 3 và 2 hoặc 5 gồm 2 và 3”. Thực hiện tương tự với các trường hợp khác. C. Củng cố, dặn dò (5p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thượng đế cần” - GV phổ biến luật chơi: GV nói: “Ta cần, ta cần”. HS đồng thanh hô “Cần gì, cần gì?”. GV “ta cần 2 gói hình vuông”. Đội nào trao vào tay GV 2 hình vuông nhanh nhất thì ghi điểm. GV nêu thêm những yêu cầu khác. Kết thúc đội nào ghi nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét tổng kết trò chơi. Tuyên dương dội thắng cuộc. - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?. - HS thực hiện. - HS nghe giáo viên phổ biến luật chơi.. - Mỗi tổ là một đội tham gia chơi. - HS nêu.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TIẾNG VIỆT Tiết 49, 50: BÀI 16: M, m, N, n (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nợ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chủ công an ở khu vui chơi đông người. - Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nợ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5p) - HS hát chơi trò chơi.. Hoạt động của học sinh - HS chơi.. *Kết nối: 5P - Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:. + Em thấy gì trong tranh?. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu. - HS trả lời - HS nói theo.. nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà. - GV giúp HS nhận biết tiếng có m, n và giới thiệu chữ ghi âm m, n. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25P). - HS đọc. - HS đọc. - HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a. Đọc âm - GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học này.. - HS lắng nghe.. - GV đọc mẫu âm m. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm. -Hs lắng nghe.. m, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng -Một số (4 5) HS đọc âm m, sau đó thanh một số lần.. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc. - Âm n hướng dẫn tương tự.. một số lần.. b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu. - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu mẹ,. -Hs lắng nghe.. nơ (trong SHS). GV khuyến khích HS. -Hs lắng nghe.. vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.. -HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần đồng thanh tiếng mẫu. tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc. tiếng mẫu.. trơn đồng thanh tiếng mẫu.. - Đọc tiếng trong SHS. + Đọc tiếng chứa âm m. • GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung.. -HS tìm: cùng chứa âm m. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.. -HS đánh vần. • Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số (3 4) HS đọc. -HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.. -HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng.. -HS đọc. + HS tự tạo các tiếng có chứa m. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng,. -HS tự tạo.. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.. -HS phân tích, nêu lại cách ghép.. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.. -HS đọc.. - Tương tự với âm n. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô.. -Hs lắng nghe và quan sát.. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: cá mè. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới. -Hs lắng nghe.. tranh. - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc. -HS phân tích đánh vần.. trơn từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một. -HS đọc.. từ ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần. e. Viết bảng. -HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV hướng dẫn HS chữ m, n.. - HS lắng nghe.. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi - HS lắng nghe. âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.. - HS lắng nghe, quan sát.. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi.. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chữ. một dòng).. viết của bạn.. - HS nhận xét.. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.. - HS quan sát.. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 3. Hoạt động Vận dụng (5P) HS th Trò chơi: HS ghép tiếng mới có chứa âm m, n vừa học. -Nhận xét TIẾT 2 HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Hoạt động khởi động (2P) Cho học sinh hát 2. Hoạt động: Thực hành luyện tập a. Viết vở: (12P) - GV hướng dẫn HS tô chữ m, n (chữ. - HS tô chữ m, n (chữ viết thường,. viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 1, tập một.. một.. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.. - HS viết. - HS nhận xét.. b. Đọc: (10p) - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n. - GV đọc mẫu cả câu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).. - HS đọc thầm. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá. - HS đọc. nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung. - HS quan sát.. đã đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 7. Nói theo tranh: (8). - HS trả lời. - HS quan sát.. - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Tranh vẽ gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh. - HS trả lời.. (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về -HS quan sát tranh và nói về tình mình và nhờ chú công an giúp đỡ.) huống trong tranh. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên. -HS thực hiện.. gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).. -HS đóng vai, nhận xét.. - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả. -Hs lắng nghe.. lớp, GV và HS nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: (4p) Trò chơi: Mở mảnh ghép -Trong mảnh ghép có từ mới chứa âm m, n ngày hôm nay học -Gv yêu cầu học sinh đọc từ trong mảnh ghép.. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm m, n. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… CHIỀU ĐẠO ĐỨC Tiết 5: Bài 5: GIA ĐÌNH CỦA EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em. Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương của người thân trong GĐ. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. II. CHUẨN BỊ GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 Tranh ảnh, truyện, hình dán chữ v – chữ x, âm nhạc (bài hát “Cả nhà thương nhau” sáng tác Phan Văn Minh Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 PHIẾU THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH Dành cho bố mẹ. Dành cho HS. HS. Việc làm T2 Ngoan, hiền Vâng lời người lớn Chăm học, chăm làm. T3. T4. T5. T6. T7. CN.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình ….. …… Em đánh dấu (+) nếu có thực hiện, đánh dấu (-) nếu chưa thực hiện. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. HĐ mở đầu (5p) *Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bài hát cho em biết điều gì? Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Gia đình là nơi luôn tràn đầy yêu thương, hạnh phúc khi mọi thành viên trong gia đình đều biết yêu thương, quan tâm chăm sóc lẫn nhau. Đó cũng là nội dung chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Khám phá vấn đề * Mục tiêu: + Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình. + Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình + Kể được những hành động thể hiện tình yêu thương trong gia đình. - Phương pháp, KT: Quan sát, thảo luận nhóm đôi ở tranh 1 và thảo luận nhóm 4 ở tranh 2; kể chuyện. - Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động thảo luận nhóm. HS nhận biết được các thành viên trong GĐ; sự cần thiết của tình yêu thương trong gia đình em. + Nêu được những biểu hiện của sự yêu thương gia đình - Cách thực hiện: 2. HĐ hình thành kiến thức (30p) 1.1 Khám phá sự cần thiết của tình yêu thương.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát tranh - HS quan sát tranh và thảo luận thứ nhất trả lời câu hỏi: nhóm + Gia đình bạn nhỏ gồm những ai? + Thái độ của mọi người trong bức tranh như - Đại diện nhóm lên trình bày kết thế nào? quả thảo luận thông qua bức tranh. - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình - Các nhóm lắng nghe, bỗ sung ý bày tốt. kiến cho bạn vừa trình bày. Kết luận: Các thành viên trong gia đình bạn nhỏ gồm: ông, bà, bố, mẹ, bé gái và bạn trai. Bạn trai khoanh tay, lễ phép chào ông bà trước khi đi học. Ông bà nhìn bạn với ánh mắt trìu mến. Còn bé gái mang bánh mời bố me, bố mẹ cảm động, hạnh phúc đón nhận tình cảm của của em. - Giáo viên treo các bức tranh thứ hai (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu - Lắng nghe giáo viên kể hình” để kể về câu chuyện “Thỏ con bị lạc” - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu - Học sinh thực hiện chuyện một cách ngắn gọn và trả lời câu hỏi Tranh 1: Mải mê chạy đến vườn cà rốt ở phía xa nên Thỏ con không nghe thấy mẹ gọi. Tranh 2: Vừa nhổ củ cà rốt, Thỏ con bị chó đuổi chạy, rơi củ cà rốt. Tranh 3: Thỏ con sợ hãi nấp dưới bụi cây, ôm bụng khóc vì đói. - Khi lạc nhà, thỏ con gặp điều gì? - Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia đình thì điều gì sẽ xảy ra?. Tranh 4: Thỏ con tìm thấy mẹ, mẹ ôm Thỏ con vào lòng. - Học sinh trả lời. - Nếu thiếu sự quan tâm, chăm sóc trong gia + Thỏ con núp dưới bụi cây đói đình thì sẽ không được dạy các kĩ năng sống, bụng, cô đơn, sợ hãi. không được chăm sóc đầy đủ, dễ bị lôi kéo vào các hoạt động tiêu cực, dễ trở thành một - HS tự liên hệ bản thân kể ra. đứa trẻ tự kỷ, tăng động. - Giáo viên liên hệ thêm: Ở nhà các em thường được bố, mẹ và người thân quan tâm, chăm sóc như thế nào? Kết luận: Gia đình đóng vai trò vô cùng quan HS lắng nghe. trọng trong đời sống của mỗi con người. Sự.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> quan tâm chăm sóc của người thân là cầu nối, tạo sự liên kết giữa các thành viên trong gia đình. 1.2 Khám phá những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình - Treo 8 bức tranh trong mục Khám phá, chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 học sinh. Giao nhiệm vụ mỗi thành viên trong nhóm kể về một hành động hoặc việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình -Giáo viên lắng nghe, nhận xét. - Từng nhóm thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình về các việc làm thể hiện tình yêu thương trong gia đình + Tranh 1: Vui vẻ quây quần bên mâm cơm gia đình + Tranh 2: Chúc tết ông bà cha mẹ + Tranh 3: Cả nhà vui vẻ dắt nhau đi chơi + Tranh 4: Cùng nhau quét dọn, trang trí nhà cửa. + Tranh 5: Cả nhà quây quần bên nhau trong ngày sinh nhật. + Tranh 6: Các cháu kể chuyện cho ông bà nghe. + Tranh 7: Bạn nhỏ thể hiện tình yêu thương với mẹ.. + Tranh 8: Vui đón bố mẹ đi làm Kết luận: Mỗi chúng ta đều mong muốn nhận về. được sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc của - HS lắng nghe. người thân trong gia đình. Vì vậy chúng ta nên có những hành động việc làm đúng để bày tỏ sự biết ơn, quan tâm của mình với mọi người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 9: BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Gia đình. Nhận biết được các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những tình huống cụ thể. - Kể được với bạn bè, thầy cô về gia đình mình. - Trân trọng, yêu quí mọi người trong gia đình, tự giác tham gia và biết chia sẻ công việc nhà cùng nhau. II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về đồ dùng trong nhà - HS: SHS, Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS I. HĐ mở đầu (5p) - GV tổ chức cho HS tìm và thi hát về gia đình. VD bài: Gia đình nhỏ hạnh phúc to, Cháu yêu bà, Cho con. -GV dẫn dắt vào bài ôn tập.. -HS tìm và thi hát.. 2. HĐ luyện tập-thực hành Hoạt động 1. Kể các thành viên trong gia đình thông qua trò chơi đóng vai. - GV chia lớp thành từng nhóm, tổ chức cho HS mỗi nhóm đóng vai các thành viên trong gia đình Hoạt động 2. Chơi trò chơi: Sắp xếp đồ dùng vào phòng phù hợp - GV nhận xét, kết luận: Gia đình là tổ ấm yêu thương của mỗi người. * Mục tiêu: HS sắp xếp một số đồ dùng trong nhà và các phòng phù hợp * Chuẩn bị: Bộ tranh hình các đồ dung trong nhà: * Tổ chức chơi: - Chia lớp thành 2 đội. - Lần lượt từng đội giơ hình ảnh, đội còn lại nói tên phòng mà đồ dùng thường được sắp xếp ở đó. - Đội nào nói không đúng sẽ không ghi được điểm. Đội nhiều điểm là đội thắng cuộc - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ củng cố, dặn dò 5p * Đánh giá - HS thể hiện được tình cảm với các thành viên trong nhà. Yêu quí ngôi nhà của mình và tự giác tham gia công việc nhà. * Hướng dẫn về nhà - Nhắc HS tự giác tham gia công việc nhà. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm giới thiệu về các thành viên trong gia đình mình và công việc mọi người thường làm ở nhà.. -Chia đội tham gia chơi theo hướng dẫn của GV.. -Nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS tự giác tham gia công việc nhà -HS theo dõi, ghi nhớ.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 51,52: BÀI 17: G, g, Gi, gi (Tiết 1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ; Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, Bà đang che gió cho mấy chú gà. Các loài vật nuôi trong gia đình. - Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động 5p - HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS. Hoạt động của học sinh - HS chơi.. chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n. - HS viết chữ m, n.. - HS viết.. * Kết nối 5p -Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nói theo.. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.. - HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà …. - HS đọc.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi. 2. Hoạt động hình thành kiến thức 25p a) Đọc âm - GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học.. - HS quan sát.. - GV đọc mẫu âm g.. - HS lắng nghe.. - GV yêu cầu HS đọc.. - Một số (4 5) HS đọc âm g, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc. -Tương tự với âm gi. một số lần.. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất.. - HS lắng nghe.. • GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm g). • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm g đang học.. -HS đánh vần.. • GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học.. -HS đọc.. + Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS. -HS đọc.. đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng. -HS đọc.. + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có. -HS ghép.. chứa g. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 3 HS nêu lại cách ghép.. -HS phân tích, nêu lại cách ghép.. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.. -HS đọc.. - Tương tự âm gi. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già. - HS quan sát.. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô. - GV thực hiện các bước tương tự đối. -HS nói. -HS quan sát. -HS phân tích và đánh vần.. với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc. -HS đọc.. đồng thanh một số lần. e. Viết bảng. -HS đọc.. - GV đưa mẫu chữ g, chữ gi và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g,. -Hs lắng nghe và quan sát.. chữ gi. - HS viết chữ g, chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).. -Hs lắng nghe.. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.. -HS viết..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -HS nhận xét. -Hs lắng nghe. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (3p) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay 2. Hoạt động Luyện tập – thực hành. 30p a. Viết vở (10P) - GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS. Hoạt động của học sinh. - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết.. gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. b. Đọc (10p) - HS đọc thầm câu. - Tìm tiếng có âm g. -GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.. - HS nhận xét. - HS đọc thẩm. - HS tìm. - HS lắng nghe. - HS đọc.. - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Em thấy gì trong tranh? + Bà che gió cho gà để làm gi? GV và HS thống nhất câu trả lời. Tương tự với âm gi. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. Nói theo tranh (10P) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong. - HS trả lời. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> tranh. - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích, … - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người. 3. Hoạt dộng vận dụng 4p - GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa âm g, gi vừa học - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm g, âm gi. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.. - HS quan sát, nói. - HS nói. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… CHIỀU HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TIẾT 5: CẢM XÚC CỦA EM I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết được cảm xúc cuả bản thân trong một số tình huống. - Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người - Thể hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh, ảnh các gương mặt thể hiện cảm xúc, nam châm. - HS: SHS III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS A. HĐ mở đầu * Khởi động (5p) -HS tham gia hát - GV cùng HS cả lớp hát - GV đặt câu hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai chưa? Nếu có, em hãy giơ tay và.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> kể cho lớp nghe em đã giận hờn ai và trong tình huống như thế nào? -GV gọi một vài HS chia sẻ trước lớp -Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về những cảm xúc của mình B. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI (10p) Nhận biết cảm xúc -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát các khuôn mặt cảm xúc trong SGK để trả lời câu hỏi: 1/Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì? 2/Em đã từng có những cảm xúc nào? -GV phân tích đặc điểm từng khuôn mặt qua biểu hiện của miệng và mắt -Khi HS trong lớp kể đã trải qua cảm xúc nào, GV hỏi thêm xem em đó trải qua cảm xúc đó trong tình huống nào -GV có thể minh họa thêm các gương mặt thể hiện các tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, … bằng cách gắn lên bảng các bức tranh sưu tầm được Kết luận: vui, buồn, tức giận, sợ hãi,… là những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống -GV tiếp tục đặt câu hỏi khai thác cảm xúc của các em: +Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình huống sau? Bước 1: Làm việc theo cặp -Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và chia sẻ cảm xúc của mình với bạn bên cạnh, nếu bản thân ở trong những tình huống được khen (tranh 1), bị chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh 3) và bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4) Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV khuyến khích một vài cặp đôi chia sẻ cảm xúc của mình trước lớp (những cặp có ý kiến khác nhau) -GV chốt lại những cảm xúc có thể nảy sinh ở từng tình huống và hỏi xem có bao nhiêu cặp đôi có kết quả phù hợp. -HS chia sẻ -HS lắng nghe. -HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu -HS trả lời. -HS theo dõi -HS chia sẻ. -HS theo dõi, ghi nhớ. -HS lắng nghe. -HS suy nghĩ, trả lời. -HS làm việc theo cặp. -HS chia sẻ trước lớp, nhận xét. -HS theo dõi, lắng nghe C. THỰC HÀNH (10p) Tập thể hiện cảm xúc Bước 1: Làm việc theo cặp -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình huống: 1) Được bạn tặng quà sinh nhật; 2) Được cô giáo khen -GV quan sát các cặp thực hành, tìm ra những cặp thể hiện xúc cảm phù hợp nhất, sau đó yêu cầu những em đó. -HS làm việc theo cặp.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> lên thể hiện cho cả lớp quan sát Bước 2: Làm việc chung cả lớp -GV khích lệ 1 vài cặp thực hành tốt xung phong sắm vai thể hiện trạng thái cảm xúc của mình qua nét mặt -GV yêu cầu các bạn trong lớp quan sát để đưa ra nhận xét. Đồng thời khen ngợi các bạn thể hiện những biểu hiện khuôn mặt đúng với tình huống. -HS thực hiện, theo dõi, nhận xét. -HS làm việc cả lớp. -HS nhận xét D. VẬN DỤNG (5p) Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày -GV yêu cầu từng HS quan sát tranh/SGK để nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc phù hợp của hai an hem khi thấy bố mẹ đi làm về - Yêu cầu HS tiếp tục thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày Tổng kết -Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa thông điệp: Mỗi người có nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau. Em cần nhận biết được cảm xúc của mình và thể hiện cảm xúc phù hợp trong từng tình huống của cuộc sống. - HS tham gia. - HS theo dõi, nhận xét. -HS chia sẻ. -HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau. -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. Tiết 53: BÀI 18: Gh, gh, Nh, nh (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh; 2. Hà đang bê ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ. - Thêm yêu thích môn học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, máy chiếu, máy tính sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5p) - HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS. Hoạt động của học sinh - HS chơi.. chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi. - HS viết chữ g, gi.. - HS viết.. * Kết nối (3’) Nhận biết. - HS trả lời.. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.. - HS trả lời.. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu. - HS nói theo.. nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.. - HS đọc.. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS. - HS đọc.. lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ.. - Hs lắng nghe.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25P) a. Đọc âm - GV đưa chữ gh lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học. - GV đọc mẫu âm gh. - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng. -Hs quan sát..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số. -Hs lắng nghe.. lần.. -Một số (4 5) HS đọc âm gh, sau đó. -Tương tự với chữ nh.. từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc. b. Đọc tiếng. một số lần.. - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình. -Hs lắng nghe.. các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ghé, nhà. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu: ghé, nhà. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu.. mẫu ghé, nhà.. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.. - HS đánh vần.. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng. âm gh.. mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh. • GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm tiếng mẫu. chung.. -HS đọc.. • Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh. -HS quan sát.. vần tất cả các tiếng có cùng âm gh. • GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng. - HS đánh vần tất cả các tiếng có. âm gh.. cùng âm gh.. + Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương -HS đọc. tự với quy trình đọc tiếng chứa âm gh. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh. -HS đọc.. đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh. + HS đọc tất cả các tiếng.. -HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ghép chữ cái tạo tiếng.. -HS đọc.. + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 -HS tự tạo. - 3 HS nêu lại cách ghép.. -HS phân tích và đánh vần.. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.. -HS đọc.. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.. - HS quan sát.. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần. -HS nói. -HS quan sát.. ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà. -HS phân tích đánh vần.. gỗ, lá nho. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi. -HS đọc.. HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 23 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng. -HS đọc.. thanh một lần. e. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh,. -Hs lắng nghe và quan sát..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> nh.. -Hs lắng nghe.. - HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào. -HS viết.. bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của. -HS nhận xét.. bạn.. -Hs lắng nghe.. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.. HS viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT. Tiết 54: BÀI 18: Gh, gh, Nh, nh (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh; 2. Hà đang bê ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ. - Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, máy chiếu, máy tính sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 2 HĐ của GV 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5p). HĐ của HS - HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường,.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn - GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. 2. Hoạt động Luyện tập – Thực hành a. Viết vở (12p) - GV hướng dẫn HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. b. Đọc (8p). chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.. - HS viết. - HS nhận xét. - HS đọc thầm. - HS tìm. - HS lắng nghe. - HS đọc.. - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm gh, nh. - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng câu (theo cá nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS quan sát. - HS trả lời. - HS trả lời.. theo GV. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:. - HS quan sát.. Mẹ nhờ Hà làm gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 7. Nói theo tranh (7p) - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:. - HS trả lời.. + Em thấy những ai trong tranh?. - HS trả lời.. + Những người ấy đang ở đâu?. - HS trả lời.. + Họ đang làm gì?. -HS lắng nghe.. - GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gì? Mấy tuổi? Học ở.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> đâu? .... -HS thực hiện.. Gợi ý: có thể cho HS chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác. -HS thể hiện, nhận xét.. đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gì? Cháu lên mấy? Cháu học ở đâu? ...). Bạn nhỏ. -Hs lắng nghe.. trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. D. Hoạt động vận dụng (4p) Hs tìm tiếng ngoài bài có âm gh, nh - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm gh, nh. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT. Tiết 55: BÀI 19: NG, ng, NGH, ngh (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đoc. Viết đúng các chữ ng, ngh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học, - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngò; 2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê. Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (về hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> một số đặc điểm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không. - Thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5p) - HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho. TIẾT 1 Hoạt động của học sinh - HS chơi.. HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh. - HS viết chữ gh, nh.. - HS viết.. *Kết nối (3’) Nhận biết - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:. - HS trả lời.. Em thấy gì trong tranh?. - HS trả lời.. - GV và HS thống nhất câu trả lời.. - HS nói theo.. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu. - HS đọc.. nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ. - HS đọc.. thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé theo mẹ ra ngõ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh.. -Hs lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25P) a. Đọc âm - GV đưa chữ ng lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học.. -Hs quan sát.. - GV đọc mẫu âm ng. - GV yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Tương tự âm ngh.. -Hs lắng nghe. -Một số (4 5) HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé.. -Hs lắng nghe.. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và. -Hs lắng nghe.. đọc thành tiếng ngõ, nghé. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé. - Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa ng. - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2-. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé. - HS đánh vần. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. -HS tự tạo.. 3 HS nêu lại cách ghép. -Tương tự âm ngh.. -HS phân tích.. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi. -HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> từ ngữ. - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới. -HS nói.. tranh.. -HS quan sát.. - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV. -HS phân tích và đánh vần.. thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc, 2-. -HS đọc.. 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.. -HS đọc.. e. Viết bảng - GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan sát.. -Hs lắng nghe và quan sát.. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh.. -Hs lắng nghe.. - HS viết chữ ng, ngh.. -HS viết.. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của. -HS nhận xét.. bạn.. -Hs lắng nghe.. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… CHIỀU TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 14: Bài 12. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10; đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Bước đầu biết tách số (7 gồm 2 và 5, 8 gồm 5 và 3, ...). - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ. - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5p) - Trò chơi “Nhanh tay, nhanh mắt” - Hai đội, mỗi đội 4 HS tham gia chơi - GV phát cho 2 đội chơi bộ đồ dùng toán. tiếp sức Nhiệm vụ hai đội tròn thời gian 2p đội nào xếp đúng số lượng vào các bảng GV yêu cầu thì thắng cuộc. 5 7. 3 6. - Gv nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4 (0p) - HS lấy các thẻ số từ 0 đến 10: a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5; b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7; c) Lấy ra các thẻ số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp các thẻ số đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 5 (12p) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm từng loại hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong tranh rồi ghi kết quả vào vở. HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Có tất cả 4 hình vuông, 10 hình chữ nhật, 6 hình tam giác và 4 hình tròn. C. Hoạt động vận dụng Bài 6 (10p) GV giới thiệu cho HS các loại hoa có 3, 4, 5, 6, 8, 10 cánh trong hình vẽ lần lượt là: hoa duyên linh, hoa mẫu đơn, hoa mai trắng, hoa dừa cạn, hoa ly, hoa bướm. Liên hệ thực tế với những loại hoa mà em biết. Khuyến khích HS về nhà quan sát các bông hoa trong tự nhiên, đếm số cánh hoa, tìm hiểu. Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm bàn: - HS có thể tự đặt các yêu cầu tương tự để thực hành trong nhóm. - HS quan sát. - HS quan sát tranh, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.. HS chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> thêm về những bông hoa có 1 cánh, 2 cánh, 3 cánh, ... D. Củng cố, dặn dò (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều - HS nêu gì? - Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT Tiết 56: BÀI 19: NG, ng, NGH, ngh (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đoc. Viết đúng các chữ ng, ngh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học, - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngò; 2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê. Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (về hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điểm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không. - Thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5p) Lớp hát. Hoạt động của học sinh. .2. Hoạt động Thực hành luyện tập a. Viết vở (7p) - GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh. - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ. (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.. Tập viết 1, tập một..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.. - HS viết.. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.. - HS nhận xét.. b. Đọc - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ng, ngh.. - HS đọc thầm.. - GV đọc mẫu.. - HS tìm.. - HS đọc thành tiếng (theo cá nhân và - HS lắng nghe. nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.. - HS đọc.. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Nghé ăn gì?. - HS quan sát.. + Nghé ngủ ở đâu?. - HS trả lời.. - GV và HS thống nhất câu trả lời.. - HS trả lời.. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. Nói theo tranh (10’). - HS trả lời.. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:. - HS quan sát.. + Em thấy những gì trong bức tranh? + Em đã từng đi vườn bách thú chưa? + Em có thích đi vườn bách thú không? Vì sao? - GV hướng dẫn HS nói về các loài. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> vật trong tranh:. -HS lắng nghe.. + Tên của các loài vật.. -HS thực hiện.. + Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích, ... -HS thể hiện, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng (5p) GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ng, ngh.. -Hs lắng nghe.. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 04/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 15: Bài 13: EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: Nghe hát, vận động theo nhịp và chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đếm, nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Làm các số em thích bằng các vật liệu địa phương, biểu diễn các số bằng nhiều cách khác nhau. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các biển báo giao thông. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. - HS thấy được vẻ đẹp của môn Toán, yêu thích và say mê môn Toán. II. CHUẨN BỊ - Bài hát: Em tập đếm. - Các vật liệu đế có thể biểu diễn số lượng, chẳng hạn: dây, đất nặn, sỏi, que tính,... - Bút màu, giấy vẽ. - Một số hình ảnh biển báo giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ mở đầu * Khởi động (5p) Hoạt động 1: Nghe hát, vận động theo nhịp và giơ ngón tay đúng số lượng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> (5p) a. HS nghe và vận động theo nhịp của bài hát “Em tập đếm”. HS giơ các ngón tay theo các số có trong lời bài hát. b. HS thực hiện theo cặp; đọc số, giơ ngón tay đúng số lượng của số vừa đọc và ngược lại. Khi giơ một số ngón tay, GV yêu cầu HS phải nói đúng số lượng ngón tay vừa giơ. B. HĐ khám phá kiến thức (12p) Hoạt động 2: Tạo thành các số em thích (12p) Làm các số đã học (từ 0 đến 10) bằng các vật liệu khác nhau đã chuẩn bị trước. Chẳng hạn ghép số bằng các viên sỏi, nặn số bằng đất nặn hoặc dùng dây thừng để tạo số, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. C. HĐ luyện tập (10p) Hoạt động 3. Thể hiện số bằng nhiều cách (10p) - Thê hiện các số đã học bằng nhiều cách: viết, vẽ, tô màu, ... - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. D. HĐ vận dụng Hoạt động 4: Tìm hiểu biển báo giao thông (8p) - Nêu hình dạng của các biển báo giao thông trong hình vẽ. GV giới thiệu cho HS: Trong hình vẽ, thứ tự từ trái qua phải là các biển báo: đường dành cho ô tô, đường dành cho người tàn tật, đường dành cho người đi bộ cắt ngang và đường cấm đi ngược chiều. - Chia sẻ hiểu biết về các biến báo giao thông. Nhận ra biến cấm thường có màu đỏ.. HS thực hiện theo nhóm:. - HS thực hiện theo nhóm:. - HS thực hiện theo nhóm hoặc thực hiện chung cả lớp:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> E. Củng cố, dặn dò (5p) - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. HS nói về hoạt động nào còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT Tiết 57, 58: BÀI 20: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh giá, ... và biết yêu quý, trân trọng những thứ mình đang có. - Thêm yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính sidle trình chiếu 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, bảng con, phấn, vở Tập viết, SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu * Khởi động (5p) - HS viết chữ gh, nh, ng, ngh.. Hoạt động của học sinh - HS viết.. 2. Hoạt động luyện tập thực hành (20p) a. Đọc tiếng - GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng được tạo ra: theo cá nhân,. - HS ghép và đọc. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> theo nhóm và đồng thanh cả lớp. - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV. - HS đọc.. có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, - HS đọc. nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học. 3. Đọc câu Câu 1: Mẹ ghé nhà bà. - HS đọc thầm cả câu, tìm tiếng có chứa. - HS đọc.. các âm đã học trong tuần. GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).. - HS lắng nghe.. - GV đọc mẫu.. - HS lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân. - Một số (4 5) HS đọc sau đó từng. hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng. nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một. thanh theo GV.. số lần.. Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ. Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. GIẢI LAO GIỮA GIỜ 4. Viết (12p) - GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ. - HS viết.. cái.. - HS nhận xét.. - GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho. - Hs lắng nghe.. HS. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu Khởi động (3p) - Lớp hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) Kể chuyện a. Văn bản CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN Ngày xưa, có một có bé nuôi một con gà trống rất đẹp, ngày ngày nó gáy "... .. 0." đánh thức cô bé. Một hôm, có bé thấy nhà hàng xóm có con gà mái, cô bèn đổi gà trống lấy gà mái. Gà mái ngày ngày đẻ trứng. Chỉ được ít ngày, cô lại thích vịt cũng ra sông tắm và bơi bên cạnh cô bé. con vịt của ông hàng xóm, lại đổi gà mái lấy vịt. Hôm sau, có người đến chơi mang chú chó nhỏ, cô bé thầm thì: chú chó nhỏ rất đẹp. Cô lại đổi vịt lấy chó con. - Lúc đầu chị có gà trống, sau chị đối lấy gà mái. Rồi chị đổi gà mái lấy vịt. Giờ chị thích em lắm nên đổi vịt lấy.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> em đấy. Chú chó nghe vậy, cụp đuôi chui vào gầm giường. Đêm đến nó cậy cửa trốn đi và bảo: “Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý trọng tình bạn".. - HS lắng nghe.. Sáng ra, cô bé buồn rầu khi chẳng còn. - HS lắng nghe.. người bạn nào bên mình cả. (Phông theo Truyện cổ tích Việt Nam) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS:. -Hs trả lời.. 1. Cô bé nuôi con vật gì?. - Hs trả lời.. 2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào? Đoạn 2: Từ Chỉ được ít ngày đến bơi. -Hs trả lời.. bên cạnh cô bé. GV hỏi HS:. -Hs trả lời.. 3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào? 4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào? Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy. - HS trả lời.. em đấy. GV hỏi HS: 5. Khi thấy chú chó nhỏ xinh xắn, cô. - HS trả lời.. bé đã làm gì? 6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ? Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết.. - HS trả lời.. GV hỏi HS:. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi? 8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao? - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GIẢI LAO GIỮA GIỜ c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV. - HS kể.. cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tùy vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả. 3. Hoạt động vận dụng (5’) - Chơi trò chơi lật mảnh ghép đọc lại bài. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bê và dế mèn. Ở tất cả các bài, truyện kể. - HS lắng nghe HS tham gia và đọc HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> không nhất thiết phải đầy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kể lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… CHIỀU An toàn giao thông Bài 1. ĐƯỜNG EM TỚI TRƯỜNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được đường giao thông và các bộ phận chính của một số loại đường như: đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi, đường sông…; - Mô tả được một số hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường; - Nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường từ nhà đến trường. II. ĐỒ DÙNG - Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông – dành cho học sinh lớp 1; - Hình trong Bài 1. Đường em tới trường - Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông – dành cho học sinh lớp 1 phóng to (nếu có thể). - Một số bức ảnh chụp hình ảnh học sinh đang trên đường đến trường của học sinh (gắn với địa phương); III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG (5’) - Cho học sinh nghe và hát theo một bài - HS hát hát về đường đến trường (Gợi ý: Đường và chân là đôi bạn thân…) - Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tiếp về đường em tới trường, cách nhận biết và phòng tránh những nguy hiểm trên con đường tới trường. 3. THỰC HÀNH (10’) Hoạt động 1: Chỉ ra tình huống nào trong tranh có thể xảy ra tai nạn giao thông? - Học sinh quan sát tranh Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh Bước 2: GV hỏi lần lượt từng tranh. Cả.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> lớp đưa ra ý kiến bằng hình thức giơ thẻ cá nhân AN TOÀN - KHÔNG AN TOÀN trước mỗi tình huống (tranh) GV đưa ra: Ở tình huống nào có thể xảy ra tai nạn giao thông? (Mặt cười: an toàn; mặt mếu: là tình huống có thể xảy ra tai nạn giao - HS trả lời thông) - GV phỏng vấn: giải thích lí do vì sao chọn đó là tình huống an toàn hay vì sao em cho rằng đó là tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông?) Bước 3: Giáo viên bổ sung: - Khi đi bộ, các em chú ý đi trên vỉa hè và đúng chiều đi của mình. Cẩn thận quan sát, đề phòng chướng ngại vật và những nơi đang xây dựng, sửa chữa. Khi tham gia giao thông cần đi đúng phần đường, không chạy nhảy, đùa nghịch và tuân thủ luật an toàn giao thông. Giải thích tranh: Tranh 1: Bố dắt con đi bộ dưới lòng đường, nơi công trường đang thi công. Tranh 2: Người đi bộ và các phương tiện tham gia giao thông đúng quy định. Tranh 3: Bạn học sinh đi bộ trên vỉa hè, trên vỉa hè xuất hiện một hố thoát nước nhưng không được rào chắn và cảnh báo. Hoạt động 2: Quan sát và chỉ ra hành vi nào trong tranh có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông? Bước 1: Chia lớp thành các cặp - TL cặp Bước 2: Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Chỉ ra hành vi nào trong tranh có thể gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông? - Lời khuyên của em với các bạn trong tranh? Giải thích tranh:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bước 3: Gọi một số bạn trả lời câu hỏi.. Tranh 1: Các bạn học sinh đi bộ dàn hàng ngang, cản trở giao thông, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông. Tranh 2: Một số bạn học sinh ngồi trên thuyền nghịch ngợm, té nước, ngồi không đúng quy định, không mặc áo phao. Tranh 3: Các bạn học sinh đang đi bộ ở ven đường (đúng quy định). Tranh 4: Bạn học sinh băng ngang qua đường có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông.. 4. VẬN DỤNG (5’) Chia sẻ với bạn hoặc người thân về những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông trên đường đến trường. Bước 1: Giáo viên gọi một số bạn chia sẻ - HS chia sẻ về những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông trên đường đến trường. Bước 2: Giáo viên nhấn mạnh một số nội dung: - Những địa điểm trên đường dễ xảy ra tai nạn giao thông trên đường đến trường: + Nơi đường giao cắt với nhau; + Khu vực cầu, bến phà (cầu vượt cạn, cầu vượt sông); + Nơi đường dốc, trơn trượt ở nông thôn và miền núi. …. - Khi đi đến trường, các em cần chú ý: + Tham gia giao thông đúng quy định + Ở những nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông, cần chú ý quan sát, cẩn thận từng bước đi để tránh xảy ra tai nạn cho bản thân và cho những người xung quanh. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(43)</span> ……………………………………………………………………………………… …………………………………………….……………………………………… Ngày soạn: 05/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 08 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT Tiết 59, 60: BÀI 21: R, r, S, s I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm r, s; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ r, s; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ r, s. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn. Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tranh bác sẻ non ríu ra ríu rítt bên mẹ; tranh chợ có gà ri, cá rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình). - Yêu quí người thân trong gia đình II. CHUẨN BỊ - GV cần nắm vững cách phát âm của các âm r, s; cấu tạo, và cách viết các chữ r, s. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ r/ d/ gi/ s/ x mà HS dễ mắc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu * Khởi động (3p) - HS hát chơi trò chơi 2. Nhận biết (3’). - Hs chơi. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh?. -HSTL: Bầy sẻ con cùng sẻ mẹ.. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận. - HS nói theo.. biết và yêu cầu HS dọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> dừng lại để HS đọc theo.. - HS đọc. - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần:. - HS đọc – ĐT cả lớp.. Bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới. -Hs lắng nghe. thiệu chữ ghi âm r, s 2. HĐ hình thành kiến thức * Khám phá – luyện tập thực hành (25p) a. Đọc âm - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận. -Hs quan sát. biết chữ r trong bài học này. - GV đọc mẫu âm r.. -Hs lắng nghe. - GV yêu cầu HS đọc âm r.. -Một số (4 5) HS đọc âm r, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.. - Âm s hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - GV đọc tiếng mẫu. -Hs lắng nghe. - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ. -Hs nêu cách nhận biết. (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - GV yêu cầuHS đánh vần tiếng mẫu ra, sẻ.. - 4-5HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.. - GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu.. - 4 - 5HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm r •GV đưa các tiếng chứa âm r ở yêu cầu HS. -HS nêu: cùng chứa âm r. tìm điểm chung • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả -HS đánh vần.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> các tiếng có cùng âm đang học.. - 4 - 5HS đọc. • Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm r đang học.. -3-4HS đọc, mỗi HS đọc trơn một. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r. dòng.. đang học. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. *Ghép chữ cái tạo tiếng. -HS tự tạo. + HS tự tạo các tiếng có chứa r.. -3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng, nêu cách. lại cách ghép.. ghép.. -HS đọc. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. * Tương tự với âm s c. Đọc từ ngữ. -Hs lắng nghe và quan sát. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn rổ rá.. -Hs lắng nghe. - GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh.. -HS phân tích đánh vần. - HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ rổ rá. * GV thực hiện các bước tương tự đối với cá rô, su su, chữ số. -HS nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ.. - Y/C HS đọc trơn. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng. -HS đọc theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> thanh một lần. 4. Viết bảng - GV hướng dẫn HS chữ r,s.. -HS lắng nghe. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm. -HS lắng nghe, quan sát. r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa. và cách viết âm r, âm s. (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.. một dòng). -HS nhận xét -HS quan sát. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu (5p) HS chơi trò chơi “Đi chợ” - Đọc lại bài tiết 1 2. Vận dụng – Thực hành (30p) * Viết vở (12p) - GV hướng dẫn HS tô chữ r, s HS tô chữ r, s(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập. - HS tham gia chơi. - HS tô chữ r, s(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.. viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp. -HS viết. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.. -HS nhận xét. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS * Đọc - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, - HS đọc thầm. âm s. - GV đọc mẫu cả câu.. - HS lắng nghe.. - GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng. - HS đọc theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> thanh theo GV. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã. - HS trả lời.. đọc. - GV và HS thống nhất câu trả lời. * Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong. - HS quan sát.. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: +Tranh vẽ gì? Họ đang làm gì?. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh: Tranh 1: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và Nam cảm ơn bà.. - HS trả lời: Tranh vẽ bà đang tặng quà sinh nhật cho cháu + Bố mua đồ chơi cho con gái -HS lắng nghe. Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công tác về mua quà cho bạn ấy. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai - Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét. * Củng cố - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm r, s.. -HS thực hiện đóng vai theo từng tranh -HS đóng vai, nhận xét. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở. - Hs lắng nghe. nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… TOÁN.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tiết 15: BÀI 14: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác gộp, nhận biết cách sử dụng các dấu (+, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa gộp) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (+, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa gộp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hoạt động khởi động (5p) - Cho HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: + Quan sát hai bức tranh trong SGK. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 3 quả bóng màu xanh; Có 2 quả bóng màu đỏ; Có tất cả 5 quả bóng được ném vào rổ. - GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức (15p) 1. Cho HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: Tay phải cầm 3 que tính. Tay trái cầm 2 que tính. Gộp lại (cả hai tay) và đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính. 2.GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... 3.Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính. - GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 3 + 2 = 5. 4.Củng cố kiến thức mới: - GV nêu tình huống khác, HS đặt phép cộng tương ứng rồi gài phép tính vào thanh gài. Chăng hạn: GV nêu: “Bên trái có 1 chấm tròn, bên phải có 4 chấm tròn, gộp lại có tất cả mấy chấm tròn? Bạn nào nêu được phép cộng?”;. - HS thực hiện. - HS xem tranh. - HS thực hiện - HS nói, chẳng hạn: “Tay phải có 3 que tính. Tay trái có 2 que tính. Có tất cả 5 que tính”.. - HS nghe GV giới thiệu phép cộng, dấu +, dấu =: HS nhìn 3 + 2 = 5 và đọc ba cộng hai băng năm.. - HS gài phép tính 1 +4 = 5 vào thanh gài. - Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15p) Bài 1 - Cho HS làm bài 1: HS quan sát tranh, - HS thực hiện chẳng hạn: + Bên trái có 2 quả bóng vàng. Bên phải có 1 quả bóng xanh. Có tất cả bao nhiêu quả bóng? + Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói dấu ? rồi viết phép tính 2+1 = 3 vào vở. cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. GV chốt lại cách làm bài, gợi ý đê HS sử dụng mầu câu khi nói về bức tranh: Có...Có...Có tất cả... Bài 2 - Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép - HS quan sát tranh. Chia sẻ trước tính thích hợp với từng tranh vẽ; Thảo luận lớp. với bạn về chọn phép tính thích họp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Bài 3. - Cho HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Có... Có tất cả... Đ. Hoạt động vận dụng (3p) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa gộp) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: An có 5 cái kẹo. Bình có 1 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả mấy cái kẹo? E. Củng cố, dặn dò (2p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có). ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… HĐTN.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ NHỮNG CẢM XÚC EM ĐÃ TRẢI QUA I. MỤC TIÊU 1. Sơ kết tuần - GV đánh giá tình hình học tập và nền nếp trong tuần 2 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 3. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nền nếp. 2. Hoạt động trải nghiệm - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. GDHS chủ đề 2 “Em biết yêu thương” - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. CHUẨN BỊ - GV: Băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Hoạt động SH lớp (10p’) 1. Đánh giá sơ kết tuần 4: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 5. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… 2. Phương hướng tuần 5 - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... * HD phòng dịch bệnh covid 19. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.. - Cả lớp lắng nghe.. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS chia sẻ.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Phòng chống dịch bệnh Covid 19. 2. Thực hiện tốt an toàn giao thông. 3. Phòng tránh tai nạn thương tích - Đuối nước - Điện. giật. - Mưa. to, giông bão, sét…... - Trơn, - Vật. trượt, ngã. gây nguy hiểm.. - Không. ăn quà vặt. - 5, 7 HS chia sẻ - HS lắng nghe, nhận xét. - Vệ sinh cá nhân, nơi ở nơi làm việc sạch sẽ. - Đo thân nhiệt hàng ngày. - Đeo khẩu trang khi tới nơi công cộng. Sát khuẩn tay bằng dung dịch rửa tay khô.. - Nâng cao sức khỏe: ăn đủ chất, ngủ đúng giờ, rèn luyện thể thao hàng ngày… - Thuộc luật giao thông, nhớ các biển báo. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia ngồi trên xe gắn máy, xe điện. - Không dàn hàng ngang khi đi trên đường, không đi 1 tay. - Quan sát khi đi qua đường….. - Không chơi gần ao hồ sông suối. - Đi bơi phải có người lớn đi cùng. - Đăng kí học bơi... - Không chơi gần đường dây diên, cột điện cao thế. Không sờ tay hoặc dùng tay chọc vào ổ điện... - Khi đi đường gặp mưa to sấm sét không đứng trú dưới gốc cây to, gốc cây cột điện, trạm điện mà phải trú nhờ nhà dân gần đó. - Ngắt các nguồn điện trong nhà, lớp học khi có hiện tượng mưa going, sấm sét. - Không leo trèo cao, không trèo cây, chạy, nhảy quá nhanh, không trượt cầu thang... - Không đem những vật sắc nhọn, đồ chơi nguy hiểm đến trường. - Không mang quà vặt đến trường.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Chia sẻ những cảm xúc em đã trải qua” (20p) - GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn những cảm xúc mà em đã trải qua - GV khuyến khích HS chia sẻ trước lớp những cảm xúc mà mình đã thể hiện trong các tình huống hằng ngày -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để học tập kinh nghiệm của bạn hoặc nhận xét bạn thể hiện cảm xúc đã phù hợp chưa -Khen ngợi HS đã tích cực vận dụng thể hiện cảm xúc phù hợp trong các tình huống của cuộc sống -Tổ chức cho HS học bài hát về nhi đồng Hoạt động 3: Đánh giá: a.Cá nhân tự đánh giá: + GV hướng dẫn HS tự đánh giá em thể hiện được cảm xúc phù hợp trong một số tình huống theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Tự giác thực hiện tốt các nội quy - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. - Tuyên dương với những em đạt được ở mức độ Tốt; động viên, khích lệ với những em đạt mức độ Cần cố gắng. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Có sáng tạo trong khi thực hành hay không? 3. Tổng kết, nhận xét ( 5’) - GV hệ thống lại nội dung tiết học. - Tuyên dương, nhắc nhở HS. -HS tham gia -HS chia sẻ -HS lắng ngeh, nhận xét. -HS tham gia học hát -HS hát. - HS kể. - HS lắng nghe.. - HS tự đánh giá thể hiện cảm xúc theo các mức độ trong phiếu trắc nghiệm - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp lắng. * Dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… CHIỀU.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiếng Việt Tiết 61: ÔN TẬP: LUYỆN ĐỌC, VIẾT M, N, G, GI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm m, n, g, gi đã học. Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong bài 16, bài 17 qua các tiếng, từ, câu có chứa âm m, n, g, gi - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 16, 17 và hoàn thành bài tập. - Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các mẫu chữ 2. Học sinh - Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1, Khởi động (5-7’) - GV yêu cầu cả lớp hát. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật (3’) - GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi: Trên màn hình có 4 ô số được đánh số thứ tự từ 1-4. Trong mỗi ô số là 1 câu hỏi. Nếu HS trả lời được thì sẽ nhận được một phần thưởng… Ô số 1: Em hãy đọc to những âm sau: m, n, g, gi Ô số 2: Em hãy đọc to những tiếng sau: gà, giò, me, nơ Ô số 3: Hãy so sánh m và n? Ô số 4: Bài 16, 17 đã học những âm nào? - GV đánh giá, nhận xét. => GV giới thiệu bài: Giờ trước cô đã học bài 16, 17, hôm nay…. - GV ghi đầu bài II. Luyện tập, thực hành (20 – 22’) * Luyện đọc âm, tiếng, từ, câu:( 6- 8’). Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát - HS lắng nghe - HS lắng nghe.. - HS tiến hành chơi. - Cả lớp lắng nghe. - 1, 2 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV ghi bảng: m, n, g, gi, mạ, mẻ, mỡ, na, nơ, lá me, giỏ cá Bà che gió cho ba chú gà. - GV nhận xét, sửa phát âm.. - HS đọc thầm. - HS đọc: cá nhân, cả lớp. + 5-7 HS đọc âm, tiếng, từ. + 3 – 5 HS đọc câu + Lớp đọc đồng thanh.. * Luyện viết và làm bài tập (14 – 15’) + Viết bảng con - GV hướng dẫn viết chữ: lá me, giỏ cá - HS nghe - GV hướng dẫn quy trình viết - HS quan sát - GV gọi HS đọc các chữ: lá me, giỏ cá ? Con chữ nào cao 5 dòng li? ? Những con chữ nào cao 2 dòng li? - HS đọc và nêu độ cao con chữ ? Độ rộng các con chữ như thế nào? - HS nhận xét. + Quan sát, uốn nắn. + GV đánh giá, nhận xét. - Cả lớp viết bảng - GV hướng dẫn viết chữ: Bà che gió cho ba - HS nhận xét bảng viết của bạn. chú gà. (Tiến hành tương tự) + Yêu cầu viết vở - HS viết - Gv nhận xét bài III. Vận dụng (3-5’) - GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài - Hs thực hiện theo yêu cầu bài có âm m, n, g, gi - 5 – 6 HS đọc - GV gọi HS trả lời - Lớp đọc đồng thanh GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm - GV hệ thống kiến thức ôn tập - Cả lớp lắng nghe - Dặn HS hoàn thành bài còn lại - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Tiếng Việt Tiết 61: ÔN TẬP: LUYỆN ĐỌC, VIẾT GH, NH, NG, NGH, R, S (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc viết các âm gh, nh, ng, ngh, r, s đã học..
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong bài 18, bài 19, bài 20 qua các tiếng, từ, câu có chứa âm gh, nh, ng, ngh, r, s - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 18, bài 19, bài 20 và hoàn thành bài tập. - Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các mẫu chữ 2. Học sinh - Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) - GV yêu cầu cả lớp hát. => GV giới thiệu bài: Giờ trước cô đã học - Cả lớp hát bài 18, 19, 20 hôm nay…. - GV ghi đầu bài: Ôn tập (tiết 2) - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành (20 – 22’) * Luyện đọc âm, tiếng, từ, câu (6- 8’) - GV ghi bảng:gh, nh, ng, ngh, r, s, ghi nhớ, - HS lắng nghe. ngôi nhà, nghỉ hè, rổ rá, chữ số - 1, 2 HS đọc Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ - GV nhận xét, sửa phát âm. * Luyện viết - GV hướng dẫn viết chữ: ngôi nhà, nghỉ hè - GV hướng dẫn quy trình viết - GV gọi HS đọc các chữ: ngôi nhà - HS viết vở + Con chữ nào cao 5 dòng li? + Những con chữ nào cao 2 dòng li? + Độ rộng các con chữ như thế nào? + Quan sát, uốn nắn. + GV đánh giá, nhận xét. - GV hướng dẫn viết chữ: Mẹ nhờ Hà bê ghế nhỏ - Yêu cầu HS viết - HS viết vở 3. Vận dụng (3-5’) - GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài - Cả lớp tìm bài có âm gh, nh, ng, ngh.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV gọi HS trả lời - Hs thực hiện theo yêu cầu GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs - 5 – 6 HS đọc vừa tìm - GV hệ thống kiến thức ôn tập - Cả lớp lắng nghe - Dặn HS tập kể lại chuyện Con quạ thông minh hoàn thành còn lại trong vở BTTV1 – tập 1. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(57)</span>