Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án tự chọn 7 tuần 5 tiết 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Tiết 5 CÁC DẠNG BÀI TOÁN VÂN DỤNG TỈ LỆ THỨC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh hiểu được thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. 2. Kỹ năng Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức 3. Tư duy Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về tỉ lệ thức. 4. Thái độ Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức vào giải các Bài tập. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên SGK – SBài tập, bảng phụ . 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn tập các kiến thức có liên quan đến tỉ lệ thức. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, hoạt động nhóm, luyện tập. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) Phát biểu Đ/N và viết biểu thức biểu thức biểu diễn T/C của tỉ lệ thức. 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ MT: HS được củng cố kiến thức tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức HTTC: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs. TG: 11 phút KTDH: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi. PPDH:Phát hiện và giải quyết vấn đề,vấn đáp, giảng giải. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhắc lại một số I. Kiến thức cần nhớ. a c kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức  * tỷ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số b d HS: Lên bảng trình bày . Gv : Đưa bảng phụ ghi tóm tắt * T/c 1:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức. a c  Nếu b d thì a.d =b.c. ( tích hai ngoại tỷ bằng tích hai trung tỷ). * T/c 2: Nếu a.d = b.a thì: a c a b d b  ,  ,  b d c d c a. Hoạt động 2: Một số dạng bài tập (20ph) MT: HS được củng cố kiến thức về tỉ lệ thức,tính chất của tỉ lệ thức thông qua các bài tập HTTC: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs. TG: 20 phút KTDH: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, kĩ thuật đặt câu hỏi. PPDH:Luyện tập – Thực hành,vấn đáp, giảng giải. Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 5: II. Luyện tập Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được Bài 5 a. 6. 63 = 9 . 42 từ các đẳng thức sau: 6 42 63 42 a. 6. 63 = 9 . 42   6  9 63 hay 9 b. 0,24 .1,61= 0,84 . 0,46 Hs nêu cách giải Hs nhận xét và lên bảng trình bày. Bài 6: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các tỉ lệ thức sau:  15  35  5,1 11,9. 9 6 63 9   hay 63 42 hay 42 6. b. 0,24 .1,61= 0,84 . 0,46 0,24 0,46 1,61 0,46    0,84 1,61 hay 0,84 0,24 0,84 0,24 1,61 0,84   hay 1,61 0,46 hay 0,46 0,24. Bài 6  15  35  15 5,1   5,1 11,9   35 11,9 ;. Hs làm bài trong 3 phút 11,9  35 11,9 5,1   Hs lên bảng giải 5,1  15 ;  35  15 Bài 7 Chỉ rõ ngoại tỉ và trung tỉ của Bài 7 các tỉ lệ thức sau: a) Ngoại tỉ - 5,1 và - 1,15.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  5,1 0,69  8 , 5  1,15 a) 2 1 14 2  3 3 2 35 80 4 3 b) 6. trung tỉ 8,5 và 0,69 1 2 b) Ngoại tỉ 6 2 và 80 3 3 2 trung tỉ 35 4 và 14 3. c) Ngoại tỉ - 0,375 và 8,47 c) - 0,375 : 0,875 = -3,63 : 8,47 trung tỉ 0,875 và - 3,63 Hs làm bài Đại diện 1HS trả lời Gv nhận xét, kiểm tra, đánh giá, kết luận. 4.Củng cố (6ph) - GV nhắc lại cách làm dạng bài về tỉ lệ thức và các kiến thức cơ bản đã vận dụng 5. Hướng dẫn về nhà (2ph) - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm thêm các bài tập khác trong SBT và sách nâng cao..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×