Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Giao an tuan 4 lơp 1B

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.13 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 SÁNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THAM GIA VUI TẾT TRUNG THU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày tết Trung thu, - Yêu thích ngày tết Trung thu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 3 + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung: An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. - Cô giáo triển khai một số nội dung đến ngày tết Trung thu. - Kể cho HS nghe những câu chuyện hay và ý nghĩa về tết Trung thu. - Tổ chức múa hát, rước đènTrung thu cho các con học sinh trong lớp. - Trưng bày mâm cỗ Trung thu. - Phá cỗ TOÁN TIẾT 10: Bài 10. LỚN HƠN, DẤU >; BÉ HƠN, DẤU <; BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Hoạt động khởi động (5P) - Hát bài: Em thích học toán - Hs hát * Kết nối - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những - HS nhận xét về số quả bóng ở gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng tay phải và số quả bóng ở tay trái hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với của mỗi bạn. các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ... II. Hoạt động hình thành kiến thức (18p) 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu > - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các - Lắng nghe thao tác sau: - Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: - Quan sát hình vẽ thứ nhất và “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”. - Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều - HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, 4 > 1. Dấu > đọc là “lớn hơn”. đọc “4 lớn hơn 1” - Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng. HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3. 2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu < - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”. 3. Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu = - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”. Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là “bằng”.. - Quan sát hình vẽ và nhận xét.. - HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc “2 bé hơn 5”.. - Quan sát hình vẽ và nhận xét.. - HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc “3 bằng 3”.. III. Hoạt động thực hành, luyện tập (8p) Bài 1 - HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số - HS quan sát lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có: “3 lớn hơn 1 viết 3 > 1. - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. Hoạt động vận dụng (3p) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY …………………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... …………………………………………………………TIẾNG VIỆT Tiết 37, 38: BÀI 11: I i K k (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết và đọc đúng các âm i, k; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm i, k; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng các chữ i, k; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ i, k. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm i, k có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ. - Cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi, cùng trò chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh trong SGK - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Gọi HS đọc nội dung 1 trang SGK - 4 HS đọc trước lớp. trang 32 - GV đọc cho HS viết bảng: đỡ bé. - HS viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’) - Cho HS quan sát tranh - Hs quan sát ? Em thấy gì trong tranh? - Bạn nhỏ đang vẽ. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới tranh. " Nam vẽ kì đà”. - GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo. (Nam vẽ kì đà.) + Những tiếng nào chứa âm /i/? + Những tiếng nào chứa âm /k/? - GV KL: Trong câu trên tiếng /kì/ và chứa âm /k/ và âm /i/ được in màu đỏ. Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm /i/ âm /k/. - GV ghi bảng. Bài 11: I i - K k? b. Đọc (15’) *Đọc âm /i/ - Gắn thẻ chữ /I/và/ i/, giới thiệu: chữ /I/ in hoa và chữ /i/ in thường. - GV đọc mẫu /i/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. *Đọc âm /k/ - Gắn thẻ chữ /K/ và /k/, giới thiệu: chữ /K/ in hoa và chữ /k/ in thường. - GV đọc mẫu /k/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. * Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu: - YC HS lấy âm /i/ gắn lên bảng cài, lấy tiếp âm /k/ gắn bên trái cạnh âm /i/ + Ta được tiếng gì? - GV đưa mô hình tiếng /ki/ k i ki + Phân tích tiếng /ki/. - HS lắng nghe. - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. - 1 HS lên bảng chỉ: kì - 1 HS lên bảng chỉ: kì - HS quan sát SGK.. -HS nhắc lại tên bài. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.. - HS thực hành. + Ta được tiếng /ki/. + Tiếng /ki/ có 2 âm. Âm /k/ đứng trước, âm /i/ đứng sau.thanh ngang - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - Đưa mô hình tiếng /kì/, gọi HS phân - Quan sát tích, đánh vần, đọc trơn. + Tiếng /kì/ có 2 âm. Âm /k/ đứng k i trước, âm /i/ đứng sau, dấu huyền trên đầu âm /i/.k-i-ki-huyền-kì. (CN- nhóm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kì - Đọc lại âm và tiếng: /i/, /k/, /ki/, /kì/ Ghép chữ cái tạo tiếng + Chúng ta đã học những âm nào? + Đã học những dấu thanh nào?. - lớp). - Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm - lớp). + Âm /a, b, c,e, ê, o, d, đ ,ô, ơ, i, k/ + thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm - HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng , đọc cho bạn nghe. /i/, /k/ rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. VD: /kè/, /kẻ/, /kệ/, /kí/ / kỉ/, /kĩ/ - 3 HS trình bày trước lớp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, - Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn tìm được. Nêu cách ghép 2- 3 HS nêu lại cách ghép. tiếng. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng -HS đọc mới ghép được. * Đọc từ ngữ: - GV đưa tranh 1 cho HS quan sát + Tranh vẽ gì? + Bí đỏ dùng để làm gì? - GV đưa từ /bí đỏ/. YC HS phân tích và đánh vần, đọc trơn. - Đưa tranh 2: + Tranh vẽ gì? - GV đưa từ /kẻ ô/. YC HS phân tích. - HS quan sát + Tranh vẽ quả bí đỏ + Bí đỏ dùng để làm thức ăn, + HS phân tích và đọc: /bí đỏ/ (CNnhóm - lớp). + Bạn đang kẻ ô. - Từ kẻ ô gồm 2 tiếng. Tiếng kẻ đứng trước và tiếng ô đứng sau. - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /kẻ ô/ + HS đọc /kẻ ô/ (CN-lớp) - Đưa tranh 3: + Tranh vẽ mọi người đang đi đò + Tranh vẽ gì? - HS phân tích từ đi đò - GV đưa từ /đi đò/. YC HS phân. - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /đi + HS đọc /đi đò/ (CN-lớp) đò/ + Tranh vẽ con kì đà - Đưa tranh 4: - Lắng nghe. + Tranh vẽ gì? - GV đưa từ /kì đà/ và giải nghĩa từ: Kì đà là một loài bò sát, thường sống ở những vùng rừng rậm gán sông suối, khe lạch, các đấm lấy, các củ loa, các khu rừng ẩm thấp của miền nhiệt đới..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần lớn chúng làm tổ trong những hốc tấy, kẽ đá. Chúng thường bắt chuột, bọ, éch, nhái, cá làm thức ăn. Kì đà leo trèo rất giỏi, đặc biệt là leo trên đá, trên cây. - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /kì đà/ - YC HS đọc trơn các từ ngữ trên: /bí đỏ, kẻ ô, đi đò, kì đà/ * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Tô và viết (8’) Viết chữ ghi âm - GV đưa mẫu chữ /i/, Yêu cầu HS quan sát. + Chữ /i/ gồm mấy nét? là những nét nào? + Chữ /i/ cao mấy li? Rộng mấy ô li? - GVKL: Chữ /i/ là kết hợp của 3 nét cơ bản: nét hất, nét móc ngược và nét chấm. - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK2, viết nét hất đến ĐK3 rồi dừng lại. Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK2. Đặt dấu chấm trên đầu nét móc, giữa ĐK3 và ĐK 4, ta được chữ /i/. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. - GV đưa mẫu chữ /k/, Yêu cầu HS quan sát + Chữ /k/ gồm mấy nét? là những nét nào? + Chữ /k/ cao mấy li? Rộng mấy ô li? - GVKL: Chữ /k/ là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét khuyết trên và nét thắt giữa.. + HS đọc /kì đà/ (CN-lớp) - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp). - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).. - HS quan sát. + HS trả lời theo ý hiểu + Cao 2 li, rộng 1,5 li rưỡi. - Quan sát, lắng nghe.. - Quan sát, lắng nghe. - HS viết 2-3 lần chữ /i/ - Quan sát, lắng nghe. - HS quan sát. + HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 3 li. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK2, viết nét khuyết trên, đầu nét khuyết trên chạm ĐK 6, dừng bút ở ĐK1. Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút lên ĐK 2 viết tiếp nét thắt giữa, dừng bút ở ĐK2 ta được chữ /k/. - HS viết 2-3 lần chữ /k/ - Yêu cầu HS viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. Viết chữ ghi từ/kì đà/ -HS đánh vần (CN-nhóm) - GV đưa từ /kì đà/, yêu cầu HS đánh vần + 2 tiếng. Tiếng kì đứng trước, tiếng đà + Từ /kì đà/ gồm mấy tiếng? Tiếng nào đứng sau. đứng trước, tiếng nào đứng sau? - Quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu từ /kì đà/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Từ điểm đặt bút ở ĐK2, viết chữ /k/ nối với chữ /i/, lia bút viết dấu huyền trên đầu /i/, cách 1 ô li rưỡi ta viết chữ ghi tiếng đà: từ điểm đặt bút dưới ĐK 3 viết chữ đ cao 4 ô li nối với chữ a cao 2 ô li. Lia bút viết dấu huyền trên đầu /a/ - HS viết bảng con từ đá dế. - Yêu cầu HS viết bảng - Nhận xét chữ viết của bạn. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn. - GV nhận xét, sửa lỗi. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) -HS tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa /i/, /k/. - 3 HS đọc + YC HS phân tích tiếng vừa tìm. - Cả lớp đọc. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới. ? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới. - HS trả lời: âm /i/ và /k/ - GV nhận xét chung giờ học, khen -HS lắng nghe ngợi và động viên HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’) - Y/c HS hát một bài - Cả lớp hát - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - 2 HS đọc lại toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gv nhận xét, đánh giá. 2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’) - YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu yêu cầu bài viết - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết) - GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn. Lưu ý HS: liên kết các nét trong chữ /a/ - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chung. b. Đọc câu: (8’) - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? ? Kì đà đang bò ở đâu? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện đọc. + Tìm tiếng có âm /i/ - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn /đỏ/ - GV đọc mẫu "Kì đà bò ở kẽ đá." - Yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Nói theo tranh (8’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh. - Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người ấy đang ở đâu? Họ đang làm gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi đóng vai thể hiện tình huống trong tranh. - Gọi các nhóm thể hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - Khi gặp bạn mới đến lớp con sẽ làm. - HS nhận xét. - 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /i/, 2 dòng chữ /k/, viết 2 dòng từ /kì đà/.. - HS viết bài. - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ con kì đà. - Kì đà đang bò ở kẽ đá. - Lắng nghe - Đọc thầm câu "Kì đà bò ở kẽ đá." +Tiếng: /kì/ - HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp).. - HS quan sát - Em thấy 2 bạn học sinh đang đứng nói chuyện với nhau. Các bạn đang đứng ở hành lang, giữa 2 lớp học và nói chuyện với nhau - HS thực hiện đóng vai theo nhóm. - Các nhóm thể hiện trước lớp. - Các nhóm nhận xét. - Khi gặp bạn mới con sẽ chào bạn,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> gì?. giới thiệu bản thân và làm quen với bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, đánh giá. + Hôm nay chúng ta học bài gì? + Bài luyện nói có chủ đề là gì? + âm /i/, /k/ - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) + Giới thiệu - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - 2 HS đọc bài. viên HS - Lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp - HS thực hiện ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. - Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHIỀU Tự nhiên và xã hội Tiết 7: BÀI 3. AN TOÀN KHI Ở NHÀ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. *HSKT: Nói được yuwf, câu rõ ràng dưới sựu HD của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình trong SGK. VBT Tự nhiên và Xã hội 1 UDCNTT - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút) -: GV cho HS hát bài hát - Hát *Kết nối: Giới thiệu bài - Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kế khi sử dụng không cẩn thận , không đúng cách có thể gây đứt tay, chân; bỏng và điện giật . Bài học hôm nay chúng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15’) * Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trang 20 – 22 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì? + Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng, điện giật? + Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì ? Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của mình. - GV cùng HS nhận xét * GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng (15’) * Xử lí tình huống khi bản thân và người khác bị thương - Bước 1 : Làm việc theo cặp - HS làm cầu 2 của Bài 3 (VBT). - Một HS đặt câu hỏi , HS kia trả lời - GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Bạn hoặc người thân trong gia đình đã từng bị thương (đứt tay, chân; bỏng, điện giật) chưa? + Theo bạn, tại sao lại xảy ra như vậy? Y/C các thành viên nói cho nhau nghe. - HS quan sát.. - HS trả lời câu hỏi. - Đại diện một số cặp lên trình bày kết quả trước lớp. - HS nhận xét nhóm bạn. - HS giới thiệu với bạn về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình. - Theo dõi hướng dẫn.. + HS thay nhau hỏi và trả lời + HS thay nhau hỏi và trả lời.. Bước 2: Làm việc theo nhóm 6 - GV yêu cầu Thảo luận cả nhóm để đưa ra -HS thảo luận theo nhóm cách xử lý khi em hoặc người nhà bị thương ( đứt tay , chân ; bóng , điện giật - GV theo dõi giúp đỡ học sinh. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV cho HS lên trình bày kết quả làm việc ở - 1 số HS lên trình bày trước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bước 1, 2. lớp: - GV cùng HS nhận xét , hoàn thiện cách xử lí của từng nhóm - GV: “Nếu bạn hoặc người khác bị thương, hãy báo ngay cho người lớn hoặc gọi điện thoại tới số 115 khi thật cần thiết”. - Nhắc lại ND bài - Nhắc nhở: Biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Tiết 4: Bài 4: EM GIỮ TRANG PHỤC GỌN GÀNG, SẠCH SẼ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách. Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách. - Có ý thức giữ trang phục gọn gang, sạch sẽ. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY – HỌC - GV: SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1. Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng. Máy tính, bài giảng pp - HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - Gv tổ chức cho cả lớp nghe hát bài “Chiếc - HS nghe hát áo mùa đông” - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: + Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo - Em cần biết giữ gìn chiếc áo mẹ đan mùa đông mà mẹ đan tặng? tặng. - GV góp ý đưa ra kết luận: - HS ghi nhớ: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày. * Kết nối: GV giới thiệu bài, nêu tên đâu bài - HS nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15’) Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV chiếu hình lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh. + Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em sạch sẽ? tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt. - GVNX, kết luận: - HS theo dõi Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người. Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ - GV chiếu hình lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:. + Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn gàng chưa, chúng ta cần làm gì? vừa trình bày. +Tranh 1: Bẻ cổ áo +Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo +Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần +Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép. - Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện - HS cùng thực hiện. kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình. - GVNX, Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép… - GV chiếu tranh: + Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn - HS trả lời: giặt sạch, phơi khô quần gàng, sạch sẽ? áo, cất quần áo đúng nơi quy định;… 3. Hoạt động luyện tập ( 15) Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - GV chiếu hình lên bảng . - HS quan sát trả lời..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục - Giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của gọn gàng, sạch sẽ? các bạn tranh 1,2; + Bạn nào trong tranh không biết giữ trang - Không biết giữ trang phục gọn gàng, phục gọn gàng, sạch sẽ? sạch sẽ của các bạn tranh 3. Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của các bạn tranh 1,2 ; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3. Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn. - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em. - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS. 4. Hoạt động vân dụng (5) Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn. - GV chiếu hình lên bảng.. -Lắng nghe. + Em sẽ khuyên bạn điều gì?. - Không nên vứt áo xuống sân trường. - HS chia sẻnhững việc làm hằng ngày để giữ trang phục gọn gàng sạch sẽ .. - HS quan sát.. như vậy. - Hai bạn không lên cởi áo ra như thế. Các bạn ơi chúng ta cần giữ quần áo sạch sẽ,…. - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp - HS ghi nhớ: nhất. Kết luận. Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường. Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang - HS chia sẻ. phục gọn gàng, sạch sẽ. - GVNX, kết luận. Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - GV ghi lên bảng GV đọc thông điệp. - HS đọc theo.. - Thực hành giữ gọn gàng trang phục. - HD làm bài tập trong VBT ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 39,40: BÀI 12: H h L l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm h, l hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm đã học; Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h, l. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Tranh le le bơi trên hồ; Tranh khung cảnh gia đình, em bé 1-2 tuổi, mẹ bể bé, bà cám lá hẹ để làm thuốc ho cho bé; Tranh về một số loài cây” - Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình yêu đối với cây cỏ, thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh trong SGK - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Gọi HS đọc nội dung 2, 4 trang SGK - 4 HS đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trang 34, 35 - GV đọc cho HS viết bảng: kì đà. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’) - Cho HS quan sát tranh ? Em thấy gì trong tranh? - GV nhận xét. - GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới tranh. " Le le bơi trên hồ”. - GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo. (Le le bơi trên hồ + Những tiếng nào chứa âm /l/? + Những tiếng nào chứa âm /h/? - GV KL: Trong câu trên tiếng /Le/ và chứa âm /l/ và tiếng hồ chứa âm /h/ được in màu đỏ. Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm /h/ âm /l/. - GV ghi bảng. Bài 12: H h - L l? b. Đọc (15’) *Đọc âm /h/ - Gắn thẻ chữ /H/và/ h/, giới thiệu: chữ /H/ in hoa và chữ /h/ in thường. - GV đọc mẫu /h/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. *Đọc âm /l/ - Gắn thẻ chữ /L/ và /l/, giới thiệu: chữ /L/ in hoa và chữ /l/ in thường. - GV đọc mẫu /l/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. * Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu: - YC HS lấy âm /h/ gắn lên bảng cài, lấy tiếp âm /ô/ gắn bên phải cạnh âm /h/ + Ta được tiếng gì?. - HS viết bảng con - Lớp nhận xét, đánh giá. - Hs quan sát - đàn le le đang bơi. - HS lắng nghe. - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. - 1 HS lên bảng chỉ: Le le - 1 HS lên bảng chỉ: hồ - HS quan sát SGK.. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.. -. HS. + Ta được tiếng /hồ/. thực. hành..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV đưa mô hình tiếng /hồ/ h ô hồ + Phân tích tiếng /hồ/. + Tiếng /hồ/ có 2 âm. Âm /h/ đứng trước, âm /ô/ đứng sau.thanh huyền trên đầu âm /ô/ - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn. - Quan sát - Đưa mô hình tiếng /le/, gọi HS phân + Tiếng /le/ có 2 âm. Âm /l/ đứng tích, đánh vần, đọc trơn. trước, âm /e/ đứng sau, thanh ngang l e (CN- nhóm - lớp). le - Đọc lại âm và tiếng: /h/, /l/, /hồ/, /le/ Ghép chữ cái tạo tiếng + Chúng ta đã học những âm nào? + Đã học những dấu thanh nào?. - Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm - lớp). + Âm /a, b, c,e, ê, o, d, đ ,ô, ơ, i, k, h, l/ + thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng. - HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng , - Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm đọc cho bạn nghe. /h/, /l/ rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. VD: /hé/, /ho/, /hổ/, /li/ / lọ/, /lỡ/ - 3 HS trình bày trước lớp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn + GV yêu cầu 3HS phân tích tiếng, 3 các tiếng bạn tìm được. Nêu cách ghép HS nêu lại cách ghép. tiếng. -HS đọc + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. * Đọc từ ngữ: - HS quan sát - GV đưa tranh 1 cho HS quan sát + Tranh vẽ chiếc lá + Tranh vẽ gì? - Lắng nghe. - GV giới thiệu về chiếc lá đỏ. + HS phân tích và đọc: /lá đỏ/ (CN- GV đưa từ /lá đỏ/. YC HS phân tích nhóm - lớp) và đánh vần, đọc trơn. - Đưa tranh 2: + Tranh vẽ bờ hồ. + Tranh vẽ gì? - HS phân tích: Từ bờ hồ gồm có tiếng - GV đưa từ /bờ hồ/. YC HS phân tích bờ đứng trước, tiếng hồ đứng sau và đánh vần, đọc trơn. + HS đọc /kẻ ô/ (CN-lớp) - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /kẻ ô/ - Đưa tranh 3: + Tranh vẽ con cá + Tranh vẽ gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV đưa từ /cá hố/. YC HS phân tích và đánh vần, đọc trơn. - Đưa tranh 4: + Tranh vẽ gì? - GV đưa từ /le le/ và giải nghĩa từ: Le le là con vịt trời, nó có hình dáng giống như con vịt ở gia đình mình nuôi nhưng nó sống ngoài tự nhiên. - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /le le/ - YC HS đọc trơn các từ ngữ trên: /lá đỏ, bờ hồ, cá hố, le le/ * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Tô và viết (8’) Viết chữ ghi âm - GV đưa mẫu chữ /h/, Yêu cầu HS quan sát. + Chữ /h/ gồm mấy nét? là những nét nào? + Chữ /h/ cao mấy li? Rộng mấy ô li? - GVKL: Chữ /h/ là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét khuyết trên và nét móc hai đầu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK2, viết nét khuyết trên, đầu nét khuyết chạm ĐK6, dừng bút ở ĐK1. Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên ĐK2 viết nét móc 2 đầu chạm ĐK3, dừng bút ở ĐK2 ta được chữ /h/. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. - GV đưa mẫu chữ /l/, Yêu cầu HS quan sát + Chữ /l/ gồm mấy nét? là những nét nào? + Chữ /k/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?. + HS phân tích và đọc:/ cá hố / (CNlớp) + Tranh vẽ con le le - Lắng nghe.. + HS đọc /le le/ (CN-lớp) - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp). - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp).. - HS quan sát. + HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 3 li. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - HS viết 2 lần chữ /h/ - Quan sát, lắng nghe. - HS quan sát. + HS trả lời theo ý hiểu + Cao 5 li, rộng 2 li. - Quan sát, lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GVKL: Chữ /l/ là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét khuyết trên và nét móc xuôi. - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. Viết chữ ghi tiếng / hồ/ - GV đưa từ /hồ/, yêu cầu HS đánh vần + Tiếng hồ gồm mấy âm? âm nào đứng trước, âm nào đứng sau?. - Quan sát, lắng nghe - HS viết 2 lần chữ /l/ - Quan sát, lắng nghe. - HS đánh vần (CN-nhóm - Tiếng hồ gồm 2 âm. Âm h đứng trước âm ô đứng sau. Thanh huyền trên đầu âm ô. - Quan sát, lắng nghe. - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy - HS viết 2 lần tiếng /hồ/ trình viết. - Quan sát, lắng nghe. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. - HS đánh vần (CN-nhóm) Viết chữ ghi từ/kì đà/ - GV đưa từ /le le/, yêu cầu HS đánh + 2 tiếng. Tiếng le đứng trước, tiếng le vần đứng sau. + Từ /le le / gồm mấy tiếng? Tiếng nào - Quan sát, lắng nghe. đứng trước, tiếng nào đứng sau? - GV viết mẫu từ /le le/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Từ điểm đặt bút ở ĐK2, viết chữ /l/ nối với chữ /e/, cách 1 - HS viết bảng con từ le le. ô li rưỡi ta viết chữ ghi tiếng le - Nhận xét chữ viết của bạn. - Yêu cầu HS viết bảng - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn. - GV nhận xét, sửa lỗi. - HS tạo tiếng 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - 3 HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa /h/, /l/. - Cả lớp đọc. + YC HS phân tích tiếng vừa tìm. - HS trả lời: âm /h/ và /l/ + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng - HS lắng nghe mới. ? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Hoạt động khởi động (3’) - Y/c HS hát một bài - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. HĐ luyện tập, thực hành a. Viết vở: (10’) - YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu yêu cầu bài viết - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết) - GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chung. b. Đọc câu: (8’) - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét.. - Cả lớp hát - 2 HS đọc lại toàn bài - HS nhận xét. - 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /h/, 2 dòng chữ /l/, viết 1 dòng tiếng /hồ/, viết 1 dòng từ /le le/.. - HS viết bài - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ mẹ đang bế bé, còn bà đang nhặt rau. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện - Đọc thầm câu "Bé bị ho, bà đã có lá đọc. hẹ" + Tìm tiếng có âm /h/ +Tiếng: /ho, hẹ/ + Tìm tiếng có âm /l/ + Tiếng : lá - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc - HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) trơn /ho, hẹ, lá/ - GV đọc mẫu "Bé bị ho, bà đã có lá - Lắng nghe. hẹ" - HS đọc (CN - nhóm - lớp). - Yêu cầu HS đọc. -B é bị ho ? Bé bị làm sao? - Bà có lá hẹ ? Bà đã có gì? GV giới thiệu: Theo kinh nghiệm dân gian lá hẹ đem chưng lấy nước uống trị ho rất tốt. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Nói theo tranh:( 8’) - HS quan sát và trả lời - YC HS quan sát tranh. Trả lời câu hỏi + Tranh vẽ các loại cây ăn quả: cây + Các em nhìn thấy những cây gì trong bưởi, cây bầu....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bức tranh ? - Cho HS nêu ích lợi của các loại cây trong tranh và một vài loại cây mà em biết. - GV nhận xét, K: cây xanh cho chúng ta quả để ăn, gỗ để làm nhà, cho bóng mát, giữ gìn môi trường trong sạch, làm thuốc chữa bệnh. Cây xanh có ích lợi như thế nên chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ cây xanh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) ? Em hãy kể tên một số loại cây mà em biết và nêu lợi ích của chúng.. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, KL: Mỗi một loài cây đều có công dụng và lợi ích riêng.. - HS nêu, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Cây bưởi cho ta quả để ăn, cây bàng cho bóng mát, cây xà cừ để lấy gỗ và cho bóng mát, cây xả vừa làm gia vị, vừa làm thuốc... - Nhận xét - HS lắng nghe. + âm /h/, /l/ + cây cối - 2 HS đọc bài. - Lắng nghe.. + Hôm nay chúng ta học bài gì? + Bài luyện nói có chủ đề là gì? - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS - Nhắc HS biết nói lời chào hỏi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHIỀU HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIÊM CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI Tiết 4: BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Được trải nghiệm không khí vui Tết Trung thu, qua đó thêm yêu thích ngày Tết Trung thu. - Thể hiện sự sang tạo trong làm đồ chơi và sự khéo léo trong bày mâm cỗ Trung thu;.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Rèn luyện kĩ năng hợp tác nhóm và hình thành năng lực giải quyết vấn đề, kĩ năng điều chỉnh bản thân, lập kế hoạch và điều chỉnh hoạt động, kĩ năng đánh giá hoạt động. Hình thành lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, tính kỉ luật; II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chiếc đèn ông sao. - Học sinh: SGK. Đèn ông sao, trống… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động (6’) - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị 2. Hoạt động vận dụng (29’) * Nhận xét những hành vi đã thay đổi các bạn - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 bạn. Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về những điều chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được. - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp về những thay đổi của các bạn trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS có những hành vi thay đổi tích cực; đồng thời cũng nhắc nhở, khích lệ những nhóm HS còn chưa có những hành vi thay đổi tích cực.. Hoạt động của HS - HS tham gia hát theo nhạc. - HS thảo luận nhóm 4.. + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích…. - HS lắng nghe. * Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi. - GV yêu cầu HS Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ - HS thực hiện cá nhân học, giờ chơi. * GV yêu cầu HS lưu ý: HS cần lắng nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và - HS lắng nghe có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ. - GV tổng hợp những hành động tích cực của các em, chúc mừng và khen - HS lắng nghe ngợi các bạn đã tham gia chia sẻ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các - HS thực hiện cá nhân hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, tích cực phát - HS lắng nghe và nhắc lại thông biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui điệp. chơi an toàn, thân thiện. Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 SÁNG TIẾNG VIỆT Tiết 41,42: BÀI 13: U u Ư ư I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm u, ư; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ u, ư; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ u, ư. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm u, ư có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu giới thiệu về bản thân với chị sao đỏ trong giờ sinh hoạt sao). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ. - Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh trong SGK - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Gọi HS đọc nội dung 1 trang SGK - 4 HS đọc trước lớp. trang 36 - GV đọc cho HS viết bảng: hồ, le le. - HS viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’) - Cho HS quan sát tranh - Hs quan sát ? Em thấy gì trong tranh? - Bạn nhỏ đang ăn quả đu đủ....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét. - GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới tranh. " Đu đủ chín ngọt lừ.” - GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo. (Nam vẽ kì đà.) + Những tiếng nào chứa âm /u/? + Những tiếng nào chứa âm /ư/? - GV KL: Trong câu “Đu đủ chín ngọt lừ.” có âm u, ư là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi bảng. Bài 13: U u Ư ư b. Đọc (15’) *Đọc âm /u/ - Gắn thẻ chữ /U/và/u/, giới thiệu: chữ /U/ in hoa và chữ /u/ in thường. - GV đọc mẫu /u/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. *Đọc âm /ư/ - Gắn thẻ chữ /Ư/ và /ư/, giới thiệu: chữ /Ư/ in hoa và chữ /ư/ in thường. - GV đọc mẫu /ư/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. * Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu - YC HS lấy âm /u/ gắn lên bảng cài, lấy tiếp âm /đ/ gắn bên trái cạnh âm /u/ + Ta được tiếng gì? - GV đưa mô hình tiếng /đủ/. YC HS phân tích tiếng /đủ/ đ u đủ - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn. - Đưa mô hình tiếng /lừ/, gọi HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. l ư lừ - Đọc lại âm và tiếng: /u/, /ư/, /đủ/, /lừ/. - HS lắng nghe. - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. - 1 HS lên bảng chỉ: đu đủ - 1 HS lên bảng chỉ: lừ - HS quan sát SGK.. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.. - HS thực hành. + Ta được tiếng /đủ/ + Tiếng /đủ/ có 2 âm. Âm /đ/ đứng trước, âm /u/ đứng sau.thanh hỏi trên đầu âm u - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - Quan sát + Tiếng /lừ/ có 2 âm. Âm /l/ đứng trước, âm /ư/ đứng sau, dấu huyền trên đầu âm /ư/. (CN- nhóm - lớp). - Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm - lớp).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ghép chữ cái tạo tiếng - Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm - HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng , /u/, /ư/ rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. đọc cho bạn nghe. VD: /dù/, /đủ/, /hũ/, /cử/, /dự/, /lữ/ - Gọi HS trình bày trước lớp. - 3 HS trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. + GV yêu cầu 3HS phân tích tiếng, 3 - Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn HS nêu lại cách ghép. các tiếng bạn tìm được. Nêu cách ghép tiếng. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng -HS đọc mới ghép được. * Đọc từ ngữ: - GV đưa tranh 1 cho HS quan sát - HS quan sát + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ chiếc dù - GV đưa tiếng /dù/. YC HS phân tích + HS phân tích và đọc: /dù/ (CN- nhóm và đánh vần, đọc trơn. - lớp) - Đưa tranh 2: + Tranh vẽ gì? + quả đu đủ - GV đưa từ /đu đủ/. YC HS phân tích -Từ đu đủ gồm 2 tiếng. Tiếng đu đứng trước và tiếng đủ đứng sau. - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /đu + HS đọc /đu đủ/ (CN-lớp) đủ/ - Đưa tranh 3: + Tranh vẽ con hổ + Tranh vẽ gì? - GV đưa từ /hổ dữ/. Giải thích: Hổ là loài thú dữ ở núi rừng, có nhiều tên gọi khác nhau như Chúa sơn lâm, ông Ba mươi, con cọp, con khái, con hùm… - HS phân tích từ hổ dữ - YC HS phân tích. HS đánh vần, đọc + HS đọc /hổ dữ/ (CN-lớp) trơn /đi đò/ - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, - YC HS đọc trơn các từ ngữ trên: /dù, lớp). đu đủ, hổ dữ/ * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, - Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 lớp). 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Tô và viết (8’) Viết chữ ghi âm - HS quan sát. - GV đưa mẫu chữ /u/, Yêu cầu HS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quan sát. + Chữ /u/ gồm mấy nét? là những nét nào? + Chữ /u/ cao mấy li? Rộng mấy ô li? - GVKL: Chữ /u/ là kết hợp của 3 nét cơ bản: nét hất và 2 nét móc ngược phải - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK2, viết nét hất đến ĐK3 rồi dừng lại. Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng viết tiếp nét móc ngược phải, Từ điểm cuối của nét 2 ở ĐK 2 rê bút lên đường kẻ 3 rồi chuyển hướng bút ngược lại viết tiếp nét móc ngược thứ 2 dừng bút ở ĐK 2, ta được chữ /u/. - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. - GV đưa mẫu chữ /ư/, Yêu cầu HS quan sát + Chữ /ư/ gồm mấy nét? là những nét nào? + Chữ /ư/ cao mấy li? Rộng mấy ô li? - GVKL: Chữ /ư/ là kết hợp của 4 nét cơ bản: nét hất, 2 nét móc ngược phải và nét râu. - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. Viết chữ ghi tiếng /dù/ - GV đưa tiếng /dù/, yêu cầu HS đánh vần + Tiếng /dù/ gồm mấy âm? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? - GV viết mẫu từ /dù/, vừa viết vừa mô tả quy trình viết - Yêu cầu HS viết bảng - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. + HS trả lời theo ý hiểu + Cao 2 li, rộng 3 li. - Quan sát, lắng nghe.. - Quan sát, lắng nghe. - HS viết 2 lần chữ /u/ - Quan sát, lắng nghe. - HS quan sát. + HS trả lời theo ý hiểu + Cao 2 li, rộng 3 li. - Quan sát, lắng nghe.. - Quan sát, lắng nghe - HS viết 2 lần chữ /ư/ - Quan sát, lắng nghe. - HS đánh vần (CN- nhóm) + 2 âm. Âm /d/ đứng trước, âm /u/ đứng sau. - Quan sát, lắng nghe. - HS viết bảng con từ dù - Nhận xét chữ viết của bạn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bài viết của bạn. - GV nhận xét, sửa lỗi. - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. -HS đánh vần (CN-nhóm) Viết chữ ghi từ /hổ dữ/ - GV đưa từ/hổ dữ/, yêu cầu HS đánh + 2 tiếng. Tiếng / hổ/ đứng trước, vần tiếng /dữ / đứng sau. + Từ / hổ dữ / gồm mấy tiếng? tiếng - Quan sát, lắng nghe. nào đứng trước, tiếng nào đứng sau? - GV viết mẫu từ / hổ dữ /, vừa viết vừa - HS viết bảng con từ hổ dữ mô tả quy trình viết - Nhận xét chữ viết của bạn. - Yêu cầu HS viết bảng - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn. - GV nhận xét, sửa lỗi. - HS tạo tiếng 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - 3 HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa /u/, /ư/. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa - Cả lớp đọc. tìm. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng - HS trả lời: âm /u/ và /ư/ mới. - HS lắng nghe ? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (4’) - Y/c HS hát một bài - Cả lớp hát - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - 2 HS đọc lại toàn bài - Gv nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét 2. HĐ luyện tập, thực hành (26’) a. Viết vở: (10’) - YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu - 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /u/, 2 yêu cầu bài viết dòng chữ /ư/, viết 1 dòng tiếng dù, 1 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và dòng từ hổ dữ. bút viết) - GV nêu từng lệnh để HS tập trung - HS viết bài viết bài, GV quan sát, uốn nắn. Lưu ý HS: liên kết các nét trong chữ /a/ - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bài viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chung. b. Đọc câu: (8’) - Cho HS quan sát tranh - Tranh vẽ gì? ? Con cá trong hình là cá gì? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện đọc. + Tìm tiếng có âm / ư/ - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn /dữ/ - GV đọc mẫu "Cá hổ là cá dữ." - Yêu cầu HS đọc. +Con cá rong hình là cá gì? + Cá hổ sống ở đâu? +Cá hổ là cá như thế nào? => Cá hổ có nguồn gốc từ Châu Phi là một trong những loài cá hung dữ bậc nhất tại quốc gia này. Hiện nay chúng đã lan sang các quốc gia Đông Nam Á. cá hổ có tính tình hung dữ, háu ăn, sẵn sàng gây chiến với bất kỳ sinh vật nào. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Nói theo tranh (8’) - GV cho HS quan sát tranh. + Các em nhìn thấy trong tranh có những ai? + Những người ấy họ đang ở đâu? Họ đang làm gì? GV HD học sinh nói về hoạt động sinh hoạt sao ở trường mình - Lớp chia nhóm, cho học sinh luyện nói. viết của bạn.. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ con cá - Cá hổ - Lắng nghe - Đọc thầm câu "Kì đà bò ở kẽ đá." +Tiếng: /dữ/ - HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp). + Cá hổ + Cá hổ sống ở dưới nước + Cá hổ là loài cá dữ - HS lắng nghe. - HS quan sát + Tranh có 1 chị phụ trách sao và các bạn học sinh, ... + Các bạn đang ở sân trường. Nam đang giới thiệu về bản thân cho chị phụ trách và các bạn nghe 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai chị sao đỏ. Chị sao đỏ hỏi (VD: Em tên gì? Em mấy tuổi? …) Nam trả lời (Tự giới thiệu về bản thân mình) - Các nhóm thể hiện trước lớp. Các - Gọi đại diện một số nhóm lên đóng nhóm khác nhận xét. vai trước cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét, tuyên dương. => Sao nhi đồng là các nhóm các bạn ở trong một lớp học. Mỗi sao có khoảng 5 - 10 bạn. Phụ trách sao là các anh chị lớp 4,5. … 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - VD: nụ, cụ, thư, thú, dụ, đủ, dư... - Tìm một số từ ngữ chứa âm u, ư? - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. + Hôm nay chúng ta học bài gì? + âm /u/, /ư/ + Bài luyện nói có chủ đề là gì? + Giới thiệu - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2 HS đọc bài. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - Lắng nghe. viên HS - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHIỀU TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 8: BÀI 3. AN TOÀN KHI Ở NHÀ (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. UDCNTT - SGK, VBT Tự nhiên và Xã hội 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS khởi động theo bài hát Năm ngón - HS khởi động tay ngoan * Kết nối: GV giói thiệu, ghi tên bài - HS nối tiếp nêu tên bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Xác định cách sử dụng an toàn một số.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đồ dùng trong nhà Bước 1: - HS quan sát các hình ở trang 23 (SGK) để trả lời: + Chi vào hình thể hiện cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà. + Giải thích tại sao em lại chọn như vậy. Bước 2. Làm việc cả lớp - GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả làm việc. - HS quan sát. - HS thực hiện. - Lần lượt đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét nhóm bạn. - GV cùng HS theo dõi, bổ sung 3. Hoạt động luyện tập ( 15) * Thảo luận nhóm về những lưu ý khi sử dụng một số độ trong nhà để đảm bảo an toàn an toàn Bước 1: Làm việc theo nhóm (chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm) - Nhóm 1, 2: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà - HS làm việc theo nhóm + Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây đứt tay và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị đứt tay + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. - Nhóm 3, 4: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà. + Chọn 2-3 đồ dùng trong nhà có thể gây bỏng và giải thích trong trường hợp não khi sử dụng chúng có thể bị bỏng. + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó để đảm bảo an toàn. - Nhóm 5 , 6: Quan sát bộ tranh đồ dùng trong nhà . + Tìm 2 -3 đồ dùng trong nhà có thể gây điện giật và giải thích trong trường hợp nào khi sử dụng chúng có thể bị điện - HS trình bày kết quả làm việc giật..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Nêu một số lưu ý khi sử dụng những - HS tham gia đánh giá bạn đồ dùng đó để đảm bảo an toàn Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời. GV: Cẩn thận khi sử dụng đồ dùng sắc nhọn như dao , kéo , com - pa , ... ; tay ướt không được cắm điện , ... Bước 2. Làm việc cả lớp - GV mời một vài bạn lên chia sẻ trước - Lần lượt HS lên giới thiệu trước lớp. lớp về các phòng và đồ dùng trong các phòng của gia đình mình. - HS tham gia đánh giá bạn. - GV cùng HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. 3. Hoạt động vận dụng (10’) * Tìm các đồ dùng trong gia đình có thể dẫn đến bị thương , nguy hiểm (đứt tay, chân; bỏng; điện giật ) - GV phát cho HS phiếu tìm hiểu các đồ dùng trong gia đình mình. - HS hoàn thành phiếu BT - HD HS sẽ quan sát trong nhà mình và hoàn thành phiếu. - HS báo cáo kết quả - HS sẽ báo cáo kết quả tìm tòi của mình trong nhóm vào buổi học sau. - Khen ngợi, biểu dương HS. -Về nhà lựa chọn được cách xử lý tình - Lắng nghe huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TIẾT 11: Bài 10. LỚN HƠN, DẤU >; BÉ HƠN, DẤU <; BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số. - Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5. - Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các thẻ số và các thẻ dấu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Hoạt động khởi động (5P) - Hát bài: Em thích học toán - Hs hát II. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p) + Bài 2 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô. - HS quan sát - Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với HS thực hiện tương tự với các một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết vào vở: 3 >2; 2 = 2. 2 < 3. Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. - Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ - HS thực hiện của các em sử dụng các từ ngữ: nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau. Bài 3 a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. III. Hoạt động vận dụng (10p) Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe - HS chọn đồ vật có ghi số lớn bức tranh vẽ gì? hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - Tìm các ví dụ xung quanh lớp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? - Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì? V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY …………………………………………………………... ……………………………………………………... ……………………………………………………………………………………... ………………………………………………………… TIẾNG VIỆT Tiết 43,44: BÀI 14: Ch ch Kh kh (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết và đọc đúng các âm ch, kh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ch, kh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ch, kh: - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết một số loài vật và món ăn gần gũi, quen thuộc như khi, cá, cá kho, chè kho, ... kỹ năng nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ - Thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh trong SGK - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Gọi HS đọc nội dung 1 trang SGK - 4 HS đọc trước lớp. trang 38 - GV đọc cho HS viết bảng: dù, hổ dữ. - HS viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới a. Nhận biết (5’) - Cho HS quan sát tranh - Hs quan sát ? Tranh vẽ gì? - Ba con khỉ đang ăn chuối. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới tranh. " Mấy chú khỉ ăn chuối.” - GV đọc từng cụm từ, YCHS đọc theo. (Nam vẽ kì đà.) + Những tiếng nào chứa âm /ch/? + Những tiếng nào chứa âm /kh/? - GV KL: Trong câu “Mấy chú khỉ ăn chuối” có âm ch, kh là âm mới hôm nay chúng ta sẽ học. - GV ghi bảng. Bài 14: Ch ch Kh kh b. Đọc (15’) *Đọc âm /ch/ - Gắn thẻ chữ /Ch/và/ch/, giới thiệu: chữ /Ch/ in hoa và chữ /ch/ in thường. - GV đọc mẫu /ch/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. *Đọc âm /kh/ - Gắn thẻ chữ /Kh/ và /kh/, giới thiệu: chữ /Kh/ in hoa và chữ /kh/ in thường. - GV đọc mẫu /kh/ - Yêu cầu HS đọc - GV lắng nghe, sửa lỗi. * Đọc tiếng Đọc tiếng mẫu - YC HS lấy âm /ch/ gắn lên bảng cài, lấy tiếp âm /u/ gắn bên phải cạnh âm /ch/ thanh huyền trên đầu âm u + Ta được tiếng gì? - GV đưa mô hình tiếng /chú/. Gọi HS phân tích tiếng /chú/ ch u chú - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn. - Đưa mô hình tiếng /khỉ/, gọi HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. kh i Khỉ - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn.. - HS lắng nghe. - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. - 1 HS lên bảng chỉ: chú - 1 HS lên bảng chỉ: khỉ - HS quan sát SGK.. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp) - HS lắng nghe.. - HS thực hành.. + Ta được tiếng /chú/ + Tiếng /chú/ có 2 âm /ch/ đứng trước, âm /u/ đứng sau, thanh sắc trên đầu âm /u/ - HS đánh vần, đọc trơn. - Quan sát + Tiếng /khỉ/ có 2 âm /kh/ đứng trước, âm /i/ đứng sau, dấu hỏi trên đầu âm /i/. - HS đánh vần, đọc trơn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đọc lại âm và tiếng: /ch/, /kh/, /chú/, - Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm - lớp) /khỉ/ Ghép chữ cái tạo tiếng - Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm - HS thực hành ghép chữ cái tạo tiếng , /ch/, /kh/ rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. đọc cho bạn nghe. VD: /chè/, /chỉ/, /chợ/, /khế/, /kho/, /khô/ - Gọi HS trình bày trước lớp. - 3 HS trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. + GV yêu cầu 3HS phân tích tiếng, 2 - Lớp phân tích, đọc đánh vần, đọc trơn HS nêu lại cách ghép. các tiếng bạn tìm được. Nêu cách ghép tiếng. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng - HS đọc mới ghép được. * Đọc từ ngữ: - GV đưa tranh 1 cho HS quan sát - HS quan sát + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ chiếc lá khô - GV đưa tiếng /lá khô/. YC HS phân + HS phân tích và đọc: /dù/ (CN- nhóm tích và đánh vần, đọc trơn. - lớp) - Đưa tranh 2: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ chú khỉ - GV đưa từ /chú khỉ/. YC HS phân tích - Từ chú khỉ gồm 2 tiếng. Tiếng chú đứng trước và tiếng khỉ đứng sau. - YC HS đánh vần, đọc trơn /chú khỉ/ + HS đọc /chú khỉ/ (CN-lớp) - Đưa tranh 3: + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ chợ cá - GV đưa từ /chợ cá/. YC HS phân tích. - HS phân tích từ chợ cá - YC HS đánh vần, đọc trơn /chợ cá/ + HS đọc /chợ cá/ (CN-lớp) - YC HS đọc trơn các từ ngữ trên: /lá - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, khô, chú khỉ, chợ cá/ lớp). * Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2 - HS nối tiếp nhau đọc (CN - nhóm, lớp). 3. Hoạt động luyện tập, thực hành *Tô và viết (8’) Viết chữ ghi âm - GV đưa mẫu chữ /ch/, YCHS quan sát. - HS quan sát. + Chữ /ch/ được viết bằng mấy nét cao + chữ ch gồm 3 nét, cao 5 dòng li mấy li?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nêu cách viết chữ ch trên chữ mẫu - Quan sát, lắng nghe. GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết 2 lần chữ /ch/ - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. - Quan sát, lắng nghe. - GV đưa mẫu chữ /kh/, Yêu cầu HS - HS quan sát. quan sát + Chữ /kh/ gồm mấy nét? cao mấy ô li? + HS nêu - GV nêu cách viết chữ ch trên chữ mẫu - Quan sát, lắng nghe. GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết - Yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết 2 lần chữ /kh/ - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. - Quan sát, lắng nghe. Viết chữ ghi từ /chú khỉ/ - GV đưa từ /chú khỉ/, yêu cầu HS đánh - HS đánh vần (CN-nhóm) vần + Từ / chú khỉ / gồm mấy tiếng? tiếng + 2 tiếng. Tiếng / chú/ đứng trước, tiếng nào đứng trước, tiếng nào đứng sau? /khỉ / đứng sau. + Nêu độ cao các con chữ vị trí ghi dấu - .. con chữ h, k cao 5 dòng li, các con thanh chữ còn lại cao 2 dòng li, dấu sắc trên ( Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 tiếng là 1,5 con chữ u của chữ chú, dấu hỏi trên con li) chữ i của chữ khỉ. - GV viết mẫu từ / chú khỉ/, vừa viết - Quan sát, lắng nghe. vừa mô tả quy trình viết - Yêu cầu HS viết bảng - HS viết bảng con từ chú khỉ - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - Nhận xét chữ viết của bạn. viết của bạn. - GV nhận xét, sửa lỗi. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) + HS tự tạo các tiếng có chứa /ch/, /kh/. - HS tạo tiếng + GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa - 3 HS đọc tìm. + Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng - Cả lớp đọc. mới. ? Hôm nay cô dạy lớp mình âm gì mới. - HS trả lời: âm /ch/ và /kh/ - GV nhận xét chung giờ học, khen - HS lắng nghe ngợi và động viên HS. TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Hoạt động khởi động (3’) - Y/c HS hát một bài - Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1. - Gv nhận xét, đánh giá. 2. HĐ luyện tập, thực hành (26’) a. Viết vở: (10’) - YC HS mở vở tập viết tập 1, GV nêu yêu cầu bài viết GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết) - GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV quan sát, uốn nắn. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chung. b. Đọc câu: (8’) - Cho HS quan sát tranh + Tranh vẽ gì? + Chị có gì? + Chị và Nam đang làm gì? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện đọc. + Tìm tiếng có chứa âm / ch, kh/ - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc trơn /dữ/ - GV đọc mẫu " Chị có cá kho khế." - Yêu cầu HS đọc. => Cá kho khế được xem là một trong những món ăn làm từ cá rất dân dã, cá kho khế không chỉ mang lại giá trị dinh dưỡng cao mà còn có được những hương vị đậm đà thơm …. - GV nhận xét, tuyên dương. c. Nói theo tranh (8’) - GV cho HS quan sát tranh. + Trong tranh vẽ gì? + Theo em cá cảnh và cá làm thức ăn có gì khác nhau?. - Cả lớp hát - 2 HS đọc lại toàn bài - HS nhận xét. - 1 HS nhắc lại: Viết 2 dòng chữ /ch/, 2 dòng chữ /kh/, 2 dòng từ /chú khỉ/. - HS viết bài - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của bạn.. - HS quan sát tranh. + Tranh vẽ chị và Nam + Chị có cá kho khế + Nam ngồi xem chị gắp cá ra đĩa. - Lắng nghe - Đọc thầm câu " Chị có cá kho khế." +Tiếng: /chị, kho, khế/ - HS đánh vần - đọc trơn (CN, lớp) - Lắng nghe. - HS đọc (CN - nhóm - lớp). - Lắng nghe. - HS quan sát + Nam đang ngắm bể cá cảnh. + Cá cảnh nuôi để làm cảnh, cá ăn là cá dùng để làm thức ăn ….

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Em có thích nuôi cá cảnh không? Vì + HS liên hệ sao - GV nhận xét, tuyên dương. =>Bể cá là thế giới thu nhỏ được bày trí nhiều loại cây thủy sinh như dương xỉ nước, rong đuôi chồn, cỏ thìa, thủy cúc, và những đàn cá thủy tinh , ngựa vằn, cá váy tạo nên một cảnh tượng thủy cung. Hằng ngày việc chăm sóc và ngắm nhìn những đàn cá bơi lội sẽ giúp người chơi có được thư giãn, tinh thần thoải mái, vui vẻ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - Kể tên một số loài cá mà em biết và - HS kể: Cá rô phi, cá bống, cá chép nêu lời ích của chúng để làm thức ăn -Em cần làm gì để bảo vệ các loài động - Em không đánh, không bắt, thường vật? xuyên chăm sóc... - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe + Hôm nay chúng ta học bài gì? + Bài luyện nói có chủ đề là gì? + âm /ch/, /kh/ - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) + Cá cảnh - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - 2 HS đọc bài. viên HS - Lắng nghe. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 24/9/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 01 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT Tiết 45,46: BÀI 15: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm vững cách đọc các âm u, ư, ch, kh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm u, ư, ch, kh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoàn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh ảnh trong SGK - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV cho HS chơi trò chơi: Vòng quay kì diệu * Chuẩn bị: 1 cái bảng quay có gắn 1 cây kim ở giữa giống như cái đồng hồ, ở giữa mỗi cánh của bảng quay có gắn chữ cái vừa học và nhóm chữ cái đã học. - Cách chơi: Các con sẽ nhìn lên bảng quay, trên từng cánh của bảng quay có gắn các chữ cái mà các con đã học, ở giữa bảng có kim chỉ các chữ cái xung quanh, sau khi cô dùng tay quay, vòng quay sẽ tự động xoay và sẽ dừng lại khi kim chỉ ở một ô chữ cái nào đó, các con xem và phát âm chữ cái đó giúp cô nhé! - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động luyện tập thực hành a. Đọc (15’) * Đọc tiếng - GV đưa bảng như SGK, Yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc tiếng tạo ra. + Thêm dấu thanh để được tiếng mới. * Đọc từ ngữ - GV đưa các từ: chú hề, chợ cá, che ô, bờ hồ, lá khô, cá dữ, lá hẹ. - Yêu cầu HS đọc trơn, phân tích tiếng, đánh vần - GV nhận xét, tuyên dương. - HD HS hiểu nghĩa từ: chú hề, chợ cá,. Hoạt động của học sinh - HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe - HS tiến hành chơi.. - HS ghép và đọc (CN- nhóm - lớp). - HS quan sát, nhẩm thầm - HS đọc (CN - nhóm - lớp). - HS đọc trơn, phân tích.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> che ô, bờ hồ, lá khô, cá dữ, lá hẹ. * Đọc câu - GV đưa câu /Chị cho bé cá cờ/, /Dì - HS đọc thầm. Kha cho Hà đi chợ/ + Tiếng nào có chứa âm /i/? - Tiếng /chị, dì, đi/ + Tiếng nào chứa âm /kh/? - Tiếng /Kha/ + Tiếng nào chứa âm /h/? - Tiếng /Hà/ + Tiếng nào chứa âm /ch /? -Tiếng / chị/ - GV đọc mẫu - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc trước lớp - HS đọc (CN - nhóm - lớp). ? Chị cho bé cái gì? + Chị cho bé cá cờ ? Dì Kha cho Hà đi đâu? + Dì Kha cho Hà đi chợ - Gv nhận xét, tuyên dương b. Viết:(15’) - Yêu cầu HS mở vở tập viết - HS mở vở. - GV nêu yêu cầu bài viết. - HS nhắc lại: Viết 3 dòng cá kho khế . - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - YCHS viết bài, GV quan sát uốn nắn. - HS viết bài. Lưu ý HS cách nối giữa các chữ cái, vị trí của dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. Chú ý tư thế ngồi... - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - Quan sát, nhận xét đánh giá bài viết viết của bạn của bạn. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị - Lắng nghe, ghi nhớ cho tiết 2 TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Y/c HS hát một bài: Lý quạ kêu - Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát. - GV hỏi: Trong bài vừa hát có nhắc tới - HS trả lời: con quạ. những nhân vật nào? - GV cho Hs xem 4 bức tranh trong bài - HS quan sát tranh, trả lời: kể chuyện SGK/43 và hỏi: • Trong tranh có nhân vật gì? - Con quạ • Nhân vật đó đang làm gì? - Đang gắp đá và uống nước => Để biết con quạ gắp đá để làm gì thì - Lắng nghe chúng ta cùng nhau tìm hiểu câu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> chuyện: Con quạ thông minh.. 2. HĐ hình thành kiến thức mới * *GV kể chuyện (10’) - GV đưa tranh cho HS quan sát - Lắng nghe, trả lời câu hỏi: Kể chuyện: Con quạ thông minh - Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện kết hợp với tranh - Lần 2: Kể từng đoạn kết hợp chỉ tranh minh họa và đặt câu hỏi gọi HS trả lời. +GV kể lại đoạn 1 “Từ đầu… ở dưới - HS nghe và trả lời: góc cây” theo tranh và hỏi: ?Khi khát nước, quạ đã làm gì? + Tìm nước nhưng không có, nó đậu dưới cành cây để nghỉ ? Quạ thấy gì ở dưới gốc cây? +Nhìn thấy cái bình dưới gốc cây +GV kể lại đoạn 2 “Từ Quạ sà xuống - HS nghe và trả lời: đất… không thể tới được” ? Quạ thấy gì trong bình? + Thấy nước trong bình. ? Quạ có uống được nước trong bình + Không uống được nước vì nước trong không? Vì sao bình ít quá +GV kể lại đoạn 3 “Nhìn xung quanh - HS nghe và trả lời: … thả vào bình” ? Khi thấy những viên sỏi rơi gần đó, + thử lấy mỏ gắp một viên sỏi thả vào quạ đã nghĩ ra điểu gì? bình. ? Việc thả những viên sỏi vào bình đã + nước dâng lên đem lại kết quả như thế nào? + GV kể lại đoạn 4 “Chẳng bao lâu…. - HS nghe và trả lời: hết” ? Cuối cùng, quạ có thể uống nước +Nước dâng lên đến miệng, quạ thỏa trong bình không? Vì sao? thích uống nước - Em nghĩ gì về con quạ trong câu - Con quạ rất thông minh chuyện này? - GV nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe 3.Hoạt động luyện tập, thực hành (13’) * Thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu nội dung - YC HS quan sát tranh, thảo luận theo tranh. nhóm đôi nêu nội dung từng tranh. + Tranh 1: Con quạ nhìn thấy cái bình dưới gốc cây + Tranh 2: Con quạ tìm cách uống nước.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Tranh 3: Con quạ gắp viên sỏi thả vào bình nước + Tranh 4: Quạ thỏa thích uống nước trong bình - Đại diện nêu - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận - GV nhận xét, chốt * Kể chuyện theo tranh - HS kể trong nhóm. - YC HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho bạn nghe. - 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - Gọi HS kể trước lớp. * Tổ chức cho HS thi KC - 1HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - Gọi HS kể - Lớp nhận xét, đánh giá. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. 4. Hoạt động vận dụng (7’) - HS theo dõi - GV chuẩn bị một số đồ vật như: cái bình cao cổ, ít nước, sỏi - HS thảo luận nhóm. Đại diện các - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đóng nhóm lên đóng kịch xử lý tình huống. kịch, xử lý tình huống tương tự như trong câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ - Nhắc HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN Tiết 11: Bài 11. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10. - Vận dụng sử dụng các dấu trong so sánh vật thật. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY I. Hoạt động khởi động (5P) - Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2; ... 2. Kết nối Giáo viên giới thiệu vào bài học II. Hoạt động thực hành, luyện tập (15p) Bài 1 - Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - HS rút ra nhận xét qua trò chơi: Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?. - HS quan sát - HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6; 7 = 7.. - Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm. Bài 2 - Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. III. Hoạt động vận dụng (15p) Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống. - HS thực hiện - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. - Hs hoạt động nhóm đôi. - HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> bức tranh. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thể so sánh chính xác hai số, em nhắn bạn điều gì?. - Hs trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY …………………………………………………………... ……………………………………………………... ………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………… HĐTN SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 Chủ đề: Vui trung thu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Sơ kết tuần - Giáo viên đánh giá tình hình học tập và nề nếp trong tuần 4 của học sinh. - Học sinh nhận biết được nhược điểm trong tuần để rút kinh nghiệm phát huy những ưu điểm vào tuần 5. - HS có ý thức thực hiện tốt những nội quy, nề nếp. 2. Hoạt động trải nghiệm: GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. GV: băng đĩa nhạc, … 2. HS: Tự làm hoặc chuẩn bị một đồ chơi Trung thu như: đèn ông sao, đèn kéo quân, mặt nạ các con vật, … III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức:1p - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau. Hoạt động của HS - HS hát một số bài hát..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> a. Sơ kết tuần học. 10p - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b. Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe.. - Các tổ thực hiện theo..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Vui Trung thu”. 15p - GV bắt nhịp vừa hát vừa vỗ tay bài Chiếc đèn ông sao - GV yêu cầu các bạn hợp tác, chia sẻ trong việc chuẩn bị làm đèn lồng bày cỗ Trung thu. - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng. - Tổ chức cho HS phá cỗ ĐÁNH GIÁ. 10p a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được những yêu cầu. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.. - Tổ trưởng lên báo cáo.. - HS lắng nghe. -Cả lớp hát. - HS chia sẻ - HS lắng nghe - HS tham gia phá cỗ.. - HS tự đánh giá theo các mức độ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nên làm trong giờ học, giờ chơi và chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các - HS đánh giá lẫn nhau thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các về các nội dung nội dung sau: - Có sáng tạo trong khi thực hành hay không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không? c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân - HS lắng nghe. và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS CHIỀU TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TUẦN 3 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong các tiếng, từ, câu có chứa âm i, k, h, l. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 11, 12, hoàn thành tập 1, 2, 3 trang 13. - Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng, bút, vở Bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - GV cho cả lớp hát bài “ Chữ cái TV - Cả lớp thực hiện yêu cầu ABC” * Kết nối ? Trong tuần vừa qua đã được học những - HSTL: i, k, h, l u, ư, ch, kh âm nào? ? Tìm trong bộ đồ dùng và gài cho cô - HS gài – nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> chữ ghi âm i, k, l, h - Yêu cầu HS đọc bảng gài - GV giới thiệu mục đích yêu cầu của giờ học, ghi tên đầu bài: Ôn tập ( tiết 1) 2. HĐ luyện tập, thực hành a. Luyện đọc âm, tiếng: (7’) + Luyện đọc âm, từ, tiếng: - GV ghi bảng: i, k,h, l kì đà. - HS đọc – nhân xét - 2 HS nhắc lại đầu bài. - HS đọc thầm - HS đọc đánh vần, đọc trơn âm, tiếng, từ. Cả lớp đọc đồng thanh. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - Gọi 1 HS đọc - 1HS đọc ? Trong câu có tiếng nào chứa âm hôm - HS trả lời, đọc nay ôn ? Đọc tiếng chứa âm i Đọc cặp đôi: 2 bạn cùng bàn đọc cho - Cặp đôi thực hiện nhau nghe trong 1 phút - Gọi HS đọc - 3 HS đọc - Nhận xét, đánh giá. b. Luyện viết (8’) + Luyện viết chữ: i, k, h, l - GV hướng dẫn quy trình viết, - HS lắng nghe - GV yêu cầu học sinh đọc, nhận xét độ - HS thực hiện cao, độ rộng chữ. - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho - HS thực hiện yêu cầu. HS kết hợp chỉnh sửa tư thế ngồi viết của các em. + Luyện viết từ: kì đà - Cả lớp viết bảng (Tiến hành tương tự) - HS nhận xét chữ viết của bạn. - HS quan sát, lắng nghe c.Làm bài tập vở BTTV (8’) Bài 1/13: Nối - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, đánh giá - HS làm bài – Chữa bài => Đáp án nối đúng: bi, kẻ, kệ Bài 2/13: Điền i hoặc k - GV nêu yêu cầu - HS nhắc lại: Điền b hoặc o - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lắng nghe - GV chữa bài làm học sinh. - HS làm bài – Chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> =>đáp án đúng: kì đà, bí đỏ, đi đò - Nhận xét, đánh giá. Bài 3/tr13: Khoanh vào chữ viết đúng - GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét. Đổi chéo vở, đối chiếu bài mẫu trên bảng Nhận xét, đánh giá. Bài 3/ 14: Tô màu xanh ô chữ chứa l, màu đỏ ô chữ chứa h - GV hướng dẫn HS làm bài. -YC HS làm. - GV nhận xét, đánh giá: 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (8’) * GV tổ chức trò chơi: Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” trong thời gian 2 phút Cách chơi: HS cả lớp sử dụng bộ đồ dùng tiếng việt dùng chữ và dấu thanh đã học ghép thành tiếng, sau thời gian 1 phút ghépxong GV gọi 1 bạn đọc tiếng mình vừa ghép, em vừa đọc có nhiệm vụ mời tiếp 1 bạn khác tự đọc bảng của mình, nếu đọc đúng thì được quyền chỉ tiếp bạn khác, cứ tiếp tục như thế đến khi tất cả HS trong lớp đều được đọc. - GV ghi bảng một số tiếng, từ HS ghép được. ? Những tiếng nào chứa âm hôm nay ôn - HS đọc lại các tiếng, từ trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá ? Tiết học hôm nay được ôn lại các âm gì? - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà và làm bài tập 1, 2/14 trong vở BTTV 1- tập 1 - Chuẩn bị bài sau V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại - HS khoanh đáp án: a) kẽ; b) đi. - HS nhắc lại yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài – Chữa bài HS tô màu xanh vào ô chữ: le le, lọ; Tô màu đỏ vào ô chữ hồ, hẹ, ho - HS lắng nghe, ghi nhớ - Lắng nghe. - HS tiến hành chơi.. -Theo dõi - HS trả lời - 2 HS đọc - HS lắng nghe. - HS trả lời: o, ô - HS lắng nghe, ghi nhớ -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN TUẦN 3 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, viết các âm trong bài 13, bài 14 qua các tiếng, từ, câu có chứa âm u, ư, ch, kh - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết âm đã học trong bài 13, 14; hoàn thành tập bài 3 trang 14. bài tập 1, 2 trang 15; Bài tập1, 3 trang 16. - Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng, bút, vở Bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5’) - GV yêu cầu cả lớp hát. * Kết nối - Cả lớp hát - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật (3’) - HS lắng nghe - GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi: Trên màn hình có 4 ô số được đánh số - HS lắng nghe. thứ tự từ 1-4. Trong mỗi ô số là 1 câu hỏi. Nếu HS trả lời được thì sẽ nhận được một phần thưởng… Ô số 1: Em hãy đọc to những âm sau: u, ư, ch, kh Ô số 2: Em hãy đọc to những tiếng sau: hồ, dù Ô số 3: Hãy so sánh u và ư? Ô số 4: Bài 14 đã học những âm nào? - Tổ chức cho HS chơi - GV đánh giá, nhận xét. - HS tiến hành chơi => GV giới thiệu, ghi đầu bài - Cả lớp lắng nghe. 2. Hoạt độngluyện tập, thực hành (23’) - HS nhắc lại. * Luyện đọc âm, tiếng, từ, câu: (7’).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV ghi bảng: kể, kì, ho hồ, lọ, lỡ, dù, đủ, hũ, dự, chú khỉ …. - HS đọc thầm. Dì Kha cho Hà đi bộ - HS đọc: cá nhân, cả lớp. + 5 HS đọc âm, tiếng, từ. - GV nhận xét, sửa phát âm. + 3 HS đọc câu * Luyện viết và làm bài tập (15’) + Lớp đọc đồng thanh. + Viết bảng con - GV hướng dẫn viết chữ: u, ư, ch, kh - GV hướng dẫn quy trình viết - HS nghe - GV gọi HS đọc các chữ: u, ư, ch, kh - HS quan sát ? Những con chữ nào cao 2 dòng li? - HS đọc và nêu độ cao con chữ ? Những con chữ nào cao 5 dòng li? - Chữ u, ư cao 2 dòng li. - Chữ ch, kh cao 5 dòng li. - Cho HS viết bảng - HS nhận xét. + Quan sát, uốn nắn. - Cả lớp viết bảng + GV đánh giá, nhận xét. - HS nhận xét bảng viết của bạn. - GV hướng dẫn viết chữ: hổ dữ, chú khỉ (Tiến hành tương tự) * Làm bài tập vở BTTV Bài 1(Trang 15): Nối. - GV giúp HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - 2 HS nhắc lại yêu cầu - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS làm bài – Chữa bài Đáp án đúng: lá thư nối với ư; tư, cú - GV nhận xét, đánh giá mèo, su su nối với u Bài 2 (Trang 15): Khoanh theo mẫu - GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS nhắc lại - GV chữa bài làm học sinh. - HS lắng nghe =>đáp án đúng: khoanh tiếng chứa âm u: - HS làm bài – Chữa bài củ, hũ, đủ; Khoanh tiếng chứa âm ư: lư, bự, dự - Nhận xét, đánh giá. Bài 1 (Trang 16): Nối - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV hướng dẫn. HS nhắc lại yêu cầu - HS nghe, ghi nhớ - GV nhận xét, đánh giá - Cả lớp làm bài..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 3/ 16: Điền kh hoặc ch - GV hướng dẫn HS làm bài.. - HS khác nhận xét - HS nhắc lại yêu cầu. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ - Cả lớp làm bài – Chữa bài: a) Chị Kha cho Hà đi chợ b) Bà có cá kho khế. c) Cô chi cho bé ô đỏ - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá: - GV chấm nhanh 2,3 bài, nhận xét. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (7’) - GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ ngoài bài có âm u, ư, ch, kh - HS thực hiện theo yêu cầu: vd: củ, đu, - GV gọi HS trả lời chả, cho, cứ, khí, khó …. GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ - HS đọc HS vừa tìm. - Lớp đọc đồng thanh - GV hệ thống kiến thức ôn tập - Dặn HS về nhà hoàn thành bài 3/15, bài 2/16 trong vở BTTV1 – tập 1. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét giờ học. V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1. ĐƯỜNG EM TỚI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được đường giao thông và các bộ phận chính của một số loại đường như: đường đô thị, đường nông thôn, đường miền núi, đường sông…; - Mô tả được một số hình ảnh thường gặp trên con đường tới trường; - Nhận biết và phòng, tránh một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường từ nhà đến trường. II. ĐỒ DÙNG. - Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông – dành cho học sinh lớp 1; - Hình trong Bài 1. Đường em tới trường - Tài liệu Giáo dục an toàn giao thông – dành cho học sinh lớp 1 phóng to (nếu có thể). - Một số bức ảnh chụp hình ảnh học sinh đang trên đường đến trường của học sinh (gắn với địa phương); III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bước 1: Cho học sinh nghe và hát theo một bài hát về đường đến trường (Gợi ý: Đường và chân là đôi bạn thân…) Bước 2: Hỏi học sinh - Câu hỏi: Các em thường đến trường bằng cách nào? - Viết lên bảng những cách học sinh đi đến trường. Bước 3: Kết luận - Dù đi bộ hay đi bằng phương tiện gì thì các em cũng phải đi trên con đường đến trường. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về đường em tới trường, cách nhận biết và phòng tránh những nguy hiểm trên con đường tới trường 3. Hoạt động hình thành kiến thức mới *Tìm hiểu đường em tới trường Bước 1: GV hỏi: Hãy miêu tả lại những điều mà em quan sát được khi đi trên đường từ nhà em đến trường?. Bước 2: Quan sát tranh GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: - Đường em tới trường giống đường nào dưới đây? - Em thấy gì trên con đường đến trường của các bạn nhỏ trong hình? Bước 3: Giáo viên bổ sung (kết luận) * Tìm hiểu những nguy hiểm trên đường em tới trường Bước 1: Cho học sinh quan sát tranh Bước 2: Thảo luận nhóm: Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem tranh, thảo luận trả lời các câu hỏi:. - Học sinh nghe và hát theo một bài hát về đường đến trường.. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu những điều đã quan sát được trên con đường quen thuộc khi đi học (ví dụ: đường có nhiều xe cộ, có vỉa hè, đèn tín hiệu giao thông, 2 bên đường có nhiều nhà cao tầng, cây cối, …). - HS quan sát - HS trả lời. - HS trả lời. - HS quan sát - HS thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Chỉ ra những nguy hiểm có thể xảy ra với các bạn nhỏ trong mỗi tranh. Nếu là em, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn trong tình huống đó? Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm trả lời những câu hỏi trên. * Liên hệ: - Đại diện nhóm trình bày - Kể những nguy hiểm em có thể gặp trên đường tới trường. - Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó? Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh: - Trên đường đi tới trường, các em có thể gặp những nơi đường giao cắt với nhau như: đường bộ giao cắt với đường sắt, đường bộ giao cắt với đường bộ hoặc khu vực bến phà. Những nơi này - HS lắng nghe đều có nhiều phương tiện giao thông di chuyển, nếu không chú ý quan sát cẩn thận, không tham gia giao thông đúng luật sẽ gây nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông khác. - Trên đường đến trường, các em có thể đi qua những đoạn đường dốc, trơn trượt, đi qua cầu khỉ … có thể bị ngã nên các em phải cẩn thận. Nên nhờ sự giúp đỡ của người lớn khi đi qua những khu vực như trên. Giải thích tranh: Tranh 1: Bạn học sinh đi bộ đang cố gắng vượt qua rào chắn tại nơi đường bộ giao nhau với đường sắt có tàu đang đi tới. Tranh 2: Khu vực bến tàu, phà, các bạn nhỏ đang chạy, nhảy, nô đùa, dễ xảy ra trượt chân ngã xuống sông, biển. Tranh 3: Các bạn học sinh đang đi bộ qua cầu khỉ, dễ bị ngã xuống sông, suối do trơn, trượt..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tranh 4: Các bạn học sinh đang đi bộ trên đường dốc, ướt, nhiều bùn đất, dễ bị trượt ngã. Tranh 5: Bạn học sinh đang đi bộ không đúng nơi quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và những người tham gia giao thông khác. Mở rộng: Giáo viên có thể chia sẻ thêm một số nguy hiểm có thể xảy ra trên con đường tới trường ở địa phương. V.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×