Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

giao an tuan 13 lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.32 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Buổi sáng. Thứ hai, ngày 21 tháng 08 năm 2017 Tiết 1:Chào cờ ……………………………………………………………………. Tiết 2:Toán Ôn tập các số đến 100.. I . Mục tiêu: - KT: HS củng cố về đọc viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số có 1, 2 chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1, 2 chữ số. Số liền trước, liền sau của một số. - KN:HS đọc, viết đúng số, thứ tự các số và phân biệt được số có 1 chữ số với số có 2 chữ số. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1, 2, 3 SGK toán 2 trang 3. - TĐ:GDLG HS có ý thức cẩn thận trong học toán, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có kẻ ô vuông bài tập 1a, 2 như SGK. - HS: Phấn, bảng con, SGK, vở BTT, vở viết,... III. Các hoạy động dạy – Học chủ yếu. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ’) - GV kiểm tra SGK, đồ dùng học toán của HS, hướng dẫn cách sử dụng SGK, đồ dùng học toán. 3. Bài mới: (40’) a. Giới thiệu bài(1’) - GV giới thiệu chung về SGK Toán 2. - GV Giới thiệu bài và ghi bảng. b. Giảng bài mới: + Bài 1: (15’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ có kẻ ô vuông như SGK. - GV mời HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét sửa sai. - GV mời HS nêu số lớn nhất, số bé nhất. - GV nhận xét, giảng giải bổ sung. + Bài 2: (10’). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ có kẻ bài tập 2. - GV mời HS lên bảng lớp điền số. - GV nhân xét, sửa sai. - GV mời HS nêu số lớn nhất, số bé nhất trong bảng. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: (15’) Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV ghi bảng số 39 gọi HS lên điền số liền trước, số liền sau. - GV nhận xét sửa sai, nhắc lại cách điền số liền trước, số liền sau của một số. - GV cho HS làm phần còn lại vào vở. - GV thu vở chấm nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố:( 4’). Hoạt động của trò Hát ,báo cáo sĩ số .. - HS để SGK, đồ dùng học toán lên bàn.. - HS theo dõi. - Nhắc lại tên bài + Bài 1:1 HS đọc: Nêu tiếp các số có 1 chữ số. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm. - 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm bảng con. 0, 1, 2,3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - 2 HS trả lời: Số lớn nhất có 1 chữ số là 9. Số bé nhất có 1 chữ số là 0. + HSKT nhắc lại theo cô . - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp nhắc lại: Nêu tiếp số có 2 chữ số. - Cả lớp theo dõi. - HS lần lượt lên điền theo hàng ngang. - Cả lớp theo dõi nhận xét. + HSKT nhắc lại theo cô - HS nêu: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Số bé nhất có 2 chữ số là10 Bài 3:1 HS đọc: Viết số liền trước, số liền sau của số 39. - 1 HS lên bảng điền. Cả lớp viết vào bảng con. 38 39 40 - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. - HS nộp vở..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nêu 1 số bất kỳ và yêu cầu HS nêu số liền trước, liền sau và số đó là số có 1 hay 2 chữ số. - giáo dục HS viết số chính xác, rõ ràng . 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà làm bài 1, 2, 3 trong vở BTT trang 3. Xem và tìm hiểu trước bài ôn tập tiếp theo.. - HS theo dõi và nêu số theo yêu cầu. Cả lớp theo dõi nhận xét . - HS lắng nghe để thực hiện. - 1 HS nhận xét giờ học. - Cả lớp lắng nghe.. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. Tiết: 3 + 4: Anh văn ……………………………………………………………………. Buổi Chiều Tiết: 1 - 2: Tập đọc Có công mài sắt, có ngày nên kim. I . Mục tiêu: - KN:HS đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ: nắn nót, mải miết, thành tài, quyển, nguệch ngoạc. - KT:HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Hiểu nội dung bài. HS nổi trội đọc hiểu câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - TĐ:HS có ý thức làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công.GDLG: kiên trì II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK, đồ dùng dạy học. - HS: SGK, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra SGK của HS - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2 tập 1. 3. Bài mới: (80’) Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu qua tranh và ghi tựa bài lên bảng lớp. Tiết 1 HĐ1: Luyện đọc. (40’) - GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. + Lời dẫn truyện: Thong thả, chậm rãi. + Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. + Lời bà cụ: Ôn tồn, hiền hậu. * Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn HS đọc từng câu: Hết câu có dấu chấm (nghỉ hơi), ngắt hơi ở sau dấu phẩy. - GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng khó dễ lẫn: nắn nót, mải miết, thành tài, quyển, nguệch ngoạc.  GV đọc chậm từng từ để HS KT đọc theo. - GV theo dõi sửa sai. * Luyện đọc đoạn: - Bài có mấy đoạn ? - GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ khó.. Hoạt động của trò - Cả lớphát. - Cả lớp mở mục lục sách. - Cả lớp theo dõi đọc thầm 8 chủ điểm.. - HS theo dõi đọc lại tựa bài. - Cả lớp mở SGK theo dõi.. - HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài. - HS còn lại theo dõi phát hiện lỗi sai của bạn. - HS luyện đọc từ khó: nắn nót, mải miết , thành tài, quyển, nguệch ngoạc.  HS chậm tiến HS KT đọc từng từ theo GV..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc ngắt hơi. - GV bao quát sửa sai.  GV đọc từng cụm từ để HS đọc theo. - GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc đoạn trong nhóm. - GV bao quát giúp đỡ HS. - GV gọi HS các nhóm thi đọc. - GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt. - Cho cả lớp đọc lại bài. Tiết 2. HĐ2: Tìm hiểu bài. (20’) - GV hướng dẫn HS đọc thầm tìm hiểu bài. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?. - Bài có 4 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết hợp đọc từ chú giải cuối bài. - HS luyện đọc ngắt hơi: Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày nó thành kim .// Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày cháu học một ít / sẽ có ngày cháu thành tài .// HS chậm tiến, HSKT đọc từng cụm từ trong đoạn 1 theo GV. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - HS các nhóm thi đọc đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh.. + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ? ( dành cho HS KT ) + Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không ? + Bà cụ giảng giải như thế nào ? + Cậu bé có tin lời bà cụ không ? + Câu chuyện này khuyên em điều gì ? + Có công mài sắt, có ngày nên kim là thế nào ? - GV giảng giải giáo dục HS chăm chỉ chịu khó trong học tập, kiên nhẫn trong mọi công việc. HĐ3: Luyện đọc lại. (20’) - GV đọc mẫu lại bài hướng dẫn HS đọc lời các nhân vật. - GV nhận xét tuyên dương HS. 4. Củng cố: (4’) + Em thích nhân vật nào trong truyện ? + Em đã chăm chỉ học chưa ? - GV nhận xét và dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét giờ học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà đọc trước bài: Tự thuật. Hỏi cha mẹ về nơi sinh, nơi ở, quê quán của mình.. - HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi. + Cậu học bài mau chán, viết nắn nót được vài dòng rồi viết nguệch ngoạc trông rất xấu. + Cậu thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. + Bà mài thỏi sắt để làm thành một cái kim để khâu vá quần áo. + Cậu bé ngạc nhiên và không tin. - HS đọc lời giảng giải của bà cụ SGK. + Cậu bé tin và quay về học bài. + Khuyên em kiên trì nhẫn nại, chăm chỉ học. - HS giỏi trả lời: Là kiên trì nhẫn nại trong mọi việc sẽ thành công. - HS lắng nghe và thực hiện. - HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. + 3- 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS trình bày ý kiến cá nhân - HS liên hệ trả lời.. - HS lắng nghe và thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tiết 3: Đạo đức. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (T1).. I. Mục tiêu: - KT: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. + HS KT hiểu được ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ . - KN:HS nêu được biểu hiện và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. HS bước đầu biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân tập thực hiện theo thời gian biểu. - TĐ:HS có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ, không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không đúng giờ. +GDLG: Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu thời gian biểu về học tập về sinh hoạt trong ngày. - HS: Vở BT đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra vở bài tập đạo đức của HS và nhận xét. 3. Bài mới:(35’) a. Giới thiệu bài :(1’) - GV giới thiệu sơ bộ về môn đạo đức lớp 2. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1:(10’) HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát tranh trong vở BT đạo đức - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS nêu việc làm đúng, việc làm sai trong 2 tranh.. Hoạt động của trò - HS để vở bài tập đạo đức lên bàn.. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.. - HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh. - HS lần lượt bày tỏ ý kiến: + Tranh 1: Trong giờ học bạn Tùng, bạn Lan làm việc khác là sai vì không chú ý học tập thì sẽ không hiểu bài. + Tranh 2: Bạn Dương vừa ăn, vừa xem truyện, có hại cho sức khoẻ. - 1 HS nhắc lại KL, cả lớp nhắc lại.. - GV nhận xét nêu kết luận: Giờ nào phải làm việc nấy để học tốt và giữ gìn sức khoẻ. HĐ2:(10’)HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu và quan sát tranh bài 2. - HS đọc yêu cầu, quan sát, nêu nội dung tranh: Ngọc đang xem ti vi, mẹ Ngọc nhắc Ngọc đã đến + Nếu em là Ngọc em sẽ ứng xử thế nào ? giờ đi ngủ. - GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm nêu cách ứng xử. - HS thảo luận theo 4 nhóm và nêu cách ứng xử: - GV nhận xét kết luận: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ. đúng giờ để đảm bảo sức khỏe, không làm mẹ lo * HSKT biết đồng tình với các bạn trong lớp học tập lắng. sinh hoạt đúng giờ . ** Liên hệ GDHS biết học tập, sinh hoạt đúng giờ, - 1 HS nhắc lại KL, cả lớp nhắc lại. không đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt không - HS theo dõi và ghi nhớ. đúng giờ. HĐ 3: Hướng dẫn HS lập thời gian biểu (15’). - GV đọc cho HS nghe Thời gian biểu mẫu. Hướng - Lắng nghe thực hiện dẫn HS về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. 4. Củng cố: (4’) + Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ ? + Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ? - GV cho HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’). + Học tập, sinh hoạt đúng giờ là giờ nào làm việc nấy. + Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em học tập tiến bộ, giữ gìn sức khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà cùng cha mẹ lập thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu.. - HS đọc cá nhân và đồng thanh, - HS lắng nghe. - 1 HS nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.. Thứ ba, ngày 22 tháng 08 năm 2017 Buổi sáng. Tiết 1: Chính tả:(Tập chép) Có công mài sắt, có ngày nên kim.. I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác một đoạn trong bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim “từ Mỗi ngày mài…đến thành tài”. Củng cố quy tắc viết c/ k . - HS viết đúng, biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa chữ đầu câu đầu đoạn. Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ, thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. - HS có ý thức chăm chỉ học, ngồi đúng tư thế, rèn chữ cho đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả, bảng lớp ghi BT2, 3. - HS: Vở chính tả, vở BT, phấn, bảng con,... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 3. Bài mới: (40’) a. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu một số điểm HS cần lưu ý về yêu cầu giờ chính tả. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị (10’). - GV treo bảng phụ đọc bài chính tả. + Đoạn viết chép từ bài nào ? + Đoạn chép có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Những chữ nào trong bài được viết hoa ? + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - GV đọc các chữ khó cho HS viết bảng con. (Mỗi ngày, thành tài, Giống, quay.) - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: Viết bài (20’) - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chép bài. Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, nhắc HS viết đúng trình bày sạch. + HSKT nhìn viết “ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí sẽ có ngày nó thành kim … - GV nhắc HS viết xong tự nhìn bảng soát lại bài viết và tự chữa lỗi. - GV thu bài chấm nhận xét. HĐ3: Luyện tập (10’). + Bài 2: (4’). - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của trò Hát - HS để vở, phấn, bảng con, thước kẻ, bút chì lên mặt bàn. - HS theo dõi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại. + Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Đoạn chép có 2 câu. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. + Những chữ đầu câu, đầu đoạn. + Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1ô. - HS đọc lại và lần lượt viết bảng con: Mỗi ngày, thành tài, Giống, quay. - Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở. - HS KT nhìn bảng chép câu một vào vở theo hướng dẫn của cô . - HS viết xong tự soát lại bài và sửa lỗi. - HS nộp bài chính tả. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại. - 1 HS lên bảng lớp điền. Cả lớp làm vở BT..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm c hay k. kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. - GV mời 1 HS lên bảng làm. Cho cả lớp làm vở BTTV. + Viết k khi đứng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. + Khi nào ta viết chữ k? Khi nào ta viết chữ c? Viết c trước các nguyên âm còn lại. - GV nhận xét, sửa sai. - Cả lớp theo di, lắng nghe. - GV cho HS đọc lại bài làm. - HS đọc lại bài làm. + Bài 3: (6’). Bài 3:1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. Viết chữ cái vào bảng. - GV treo bảng, hướng dẫn HS cách làm. GV mời 1 - 1 HS làm mẫu. em lên bảng lớp làm mẫu. Cho cả lớp làm vào vở - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập. BTTV. + Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. - GV nhận xét. Cho HS làm tiếp. + Viết: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. - GV nhận xét sửa sai. - Cả lớp lắng nghe. - GV cho HS đọc thuộc các chữ cái. 4. Củng cố: (4’). - HS đọc thuộc các chữ cái. - GV cho HS đọc lại 9 chữ cái vừa viết. - 2 HS đọc lại không nhìn bảng. - GV cho cả lớp viết lại một số lỗi sai phổ biến. - Cả lớp viết bảng con theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết bài tốt, nhắc nhở - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. HS viết còn sai và giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp lắng nghe. - Về nhà tiếp tục đọc thuộc 9 chữ cái. Luyện viết lại - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. bài vào vở luyện viết. Tiết 2:Thể dục. -GV bộ môn dạy ……………………………………………………………………. Tiết 3: Toán Ôn tập các số đến 100 (tt). I. Mục tiêu: -HS tiếp tục củng cố về đọc, viết, so sánh và củng cố về thứ tự các số có 2 chữ số. - HS đọc, viết đúng các số, viết được các số có 2 chữ số thành tổng của các chục và các đơn vị.Viết đúng thứ tự các số.HS làm đúng các bài tập 1, 3, 4, 5 SGK tóan 2 trang 4. + HS đọc, viết, so sánh số đúng, ngay ngắn, trình bày sạch. - TĐ: Giáo dục HS tính chính xác cẩn thận khi làm bài . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ bài tập 1, 2 bảng nhóm của HS kẻ ô bài tập 5. - HS: Phấn, bảng con, sách vở,... III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV cho HS lấy bảng con và viết. + Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ số. + Số liền trước và sau số 90. - GV nhận xét sửa sai . 3. Bài mới: (35) a. Giới thiệu bài :(1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS lên bảng viết, Cả lớp viêt bảng con. 0; 9; 10; 99. - HS viết:. 89. 90. 91. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Giảng bài mới: + Bài 1: (8’). - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc tên các cột trong bảng của bài 1. - GV mời HS đọc hàng mẫu trên bảng. - GV hướng dẫn HSKT đọc viết các số bên + Hãy nêu cách viết số 85. + Hãy nêu cách đọc số 85 ?. + Bài 1: - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: Chục , đơn vị, viết số, đọc số. - 8 chục, 5 đơn vị, viết số 85, đọc số tám mươi lăm. + Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải. + Đọc chữ số hàng chục trước sau đó đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến chữ số hàng đơn vị. - Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét, giảng giải, bổ sung. - 3 HS lần lượt lên điền. - Tương tự cho HS làm phần còn lại. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: + Bài 3: (7’). - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: So sánh số có 2 chữ số. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách so sánh: so sánh hàng chục nếu - GV ghi bảng 34  38 bằng nhau thì so sánh đến hàng đơn vị. - 1 HS điền 34 < 38 - HS làm theo 3 nhóm và trình bày kết quả - GV nhân xét, sửa sai. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV cho HS làm bảng nhóm. 80 + 6 = 86 80 + 6 > 85 - GV giúp đỡ HS khi so sánh các số có phép cộng: Bài 4:1 HS nêu cách so sánh, cả lớp đọc lại: Viết 80 + 6  85 các số theo thứ tự: - GV nhận xét nhóm làm đúng nhanh. a. Từ bé đến lớn. + Bài 4: (10’). b. Từ lớn đến bé. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng lớp làm, lớp làm bảng con - GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho HS làm bảng a. 28, 33, 45, 54. con. + HS KT viết được các số 28,33, 54,45, - GV nhận xét, sửa sai. b. 54, 45, 33, 28. + Bài 5: (10’). Bài 5: 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: Viết số thích hợp - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV kẻ bảng bài 5, cho HS làm thi đua theo 6 nhóm. vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. - 6 nhóm HS làm thi đua. - GV điều khiển nhận xét, sửa sai. - Cả lớp lắng nghe. 4. Củng cố: (4’) + Để so sánh số có 2 chữ số em làm thế nào ? - GV nhận xét, giáo dục HS. + Em so sánh hàng chục trước nếu bằng nhau thì so 5. Dặn dò : (1’) sánh tiếp sang hàng đơn vị. - GV mời HS nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4, 5 vở bài tập, trang 4 Xem - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS nhận xét tiết học. và tìm hiểu trước bài sau: Số hạng - Tổng. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tiết 4:Kể chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục tiêu: -HS dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV kể lại được từng đoạn của chuyện, HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.. - HS bước đầu biết kể chuyện tự nhiên, kể đúng cơ bản nội dung câu chuyện, biết nghe bạn kể nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn. - HS yêu thích môn kể chuyện, rèn sự mạnh dạn, tự tin trước tập thể. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh họa cho cu chuyện, câu hỏi gợi ý. - HS: Đọc kỹ chuyện ở nhà và quan sát trước tranh, tìm hiểu truyện. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2 tập 1. 3. Bài mới: (40’) a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu bài, ghi bảng tên bài. b. Giảng bài mới: HĐ 1: (30’). Kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK. - GV hướng dẫn HS tập kể trong nhóm. - GV bao quát giúp đỡ HS chưa đạt ,HS KT - GV mời HS tập kể trước lớp. - Tranh 1: Cậu bé đang làm gì ? + Cậu còn đang làm gì nữa ? + Cậu có chăm học không ? - Tranh 2: Cậu nhìn thấy bà cụ đang làm gì ? + Cậu hỏi bà cụ điều gì ? + Bà cụ trả lời ra sao ?. Hoạt động của trò Hát - HS theo dõi, lắng nghe.. - 1 HS nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh. - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - HS tập kể theo 4 nhóm: Khi 1 em kể, các em khác theo dõi nhận xét. - Nhiều HS nối tiếp nhau kể trước lớp theo gợi ý của GV. + Cậu bé đang đọc sách. + Cậu còn đang ngủ. + Cậu không chăm học, viết thì nguệch ngoạc rất xấu. + Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá ven đường. + Bà ơi bà làm gì thế ? + Bà đang mài thỏi sắt thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. + hỏi sắt to thế làm sao bà mài thành kim được ? + Mỗi ngày mài … cháu thành tài. + Cậu bé quay về nhà học bài.. + Sau đó cậu bé nói gì với bà cụ ? - Tranh 3: Bà cụ giảng giải thế nào ? + Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ giảng giải ? - 4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, sửa sai,khen ngợi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’) - GV mời 4 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương . + Phải chăm chỉ học tập, kiên trì nhẫn nại trong mọi 4. Củng cố: (4’) việc thì mới thành công. + Qua chuyện em học tập được điều gì ? - HS lắng nghe để thực hiện. - GV liên hệ giáo dục HS chăm học, yêu thích kể chuyện. - 1 HS nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Cả lớp lắng nghe. - GV mời HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe. Buổi Chiều Tiết 1: Thủ công Gấp tên lửa. I. Mục tiêu: - HS bước đầu biết gấp tên lửa bằng giấy màu. - HS gấp được tên lửa đúng quy trình, các nếp gấp tương đối phẳng. HS khéo tay gấp được tên lửa các nếp gấp phẳng, thẳng tên lửa sử dụng được. - HS yêu thích gấp hình, giữ vệ sinh lớp học khi thực hành gấp tên lửa. II. Chuẩn bị: - GV: Hình mẫu, giấy màu, tranh quy trình. - HS: Giấy nháp, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu mới:(1’) - GV giới thiệu sơ lược môn thủ công ở lớp 2. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: (20’) HĐ1: Quan sát mẫu (5’). - GV cho HS quan sát mẫu tn lửa v nhận xét. + Tên lửa có hình dáng như thế nào ? + Tên lửa gồm mấy phần ? - GV mở dần mẫu tên lửa. - GV cho HS quan sát tranh quy trình gấp tên lửa. - GV giảng giải, bổ sung. HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (5’). - GV làm mẫu và hướng dẫn. + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân. - Gấp đôi tờ giấy màu, mặt màu ra ngoài. - Mở tờ giấy ra, gấp 2 góc trên vào đường dấu giữa. - Gấp theo đường dấu sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa. - Tiếp tục gấp theo đường dấu giữa. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - Bẻ các nếp gấp sang 2 bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa và được tên lửa . - Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang ra và phóng. HĐ 2: Thực hành (10’). - GV mời HS lên làm mẫu. - GV nhận xét, uốn nắn. - GV cho HS thực hành theo 6 nhóm. - GV nhắc nhở HS giữ vệ sinh chung khi gấp tn lửa. - GV bao quát giúp đỡ HS. 4. Củng cố: (4’) - GV mời HS nhắc lại quy trình gấp tên lửa. - GV nhận xét và giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’). - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà tập gấp lại tên lửa, chuẩn bị kéo, giấy màu cho tiết sau.. Hoạt động của trò - Lớp hát 1 bài . - HS để dụng cụ học thủ công lên bàn.. - 1 HS nhắc lại tên bài. Cả lớp nhắc lại. - HS quan sát nhận xét: + Tên lửa nhọn, đuôi to, phẳng. + Tên lửa gồm 2 phần đầu và thân. - HS theo dõi. - HS quan sát nhắc lại từng bước thực hiện. - HS quan sát từng bước đối chiếu với tranh quy trình. + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân. - HS theo dõi. - HSKT theo dõi cô hướng dẫn thực hiện làm theo cô .. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - HS theo dõi.. - 1 HS lên làm mẫu. - HS thực hành theo 6 nhóm. - HS lắng nghe và thực hiện.. - 1 HS nhắc lại các bước: + Bước 1: Gấp tạo mũi và thân. + Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. - HS lắng nghe và thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tiết 2: Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT NỘI QUI NHÀ TRƯỜNG. I- Yêu cầu giáo dục: - HS nắm được nội qui của nhà trường và biết các bạn trong lớp của mình. - Thực hiện đúng theo nội qui.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS yêu thích ngôi trường mình đang học II- Chuẩn bị: - Nội qui nhà trường năm học: 2017-2018 III - Tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ 1: Tìm hiểu nội qui nhà trường - Cả lớp hát - Cho lớp hát - Quan sát, lắng nghe - Gv triển khai nội qui nhà trường - Đọc nội qui + Cho HS đọc lại những điều trong nội qui + Chia nhóm, yêu cầu thảo luận - Thảo luận nhóm 1. Em thực hiện những điều trong nội qui như thế nào ? 2. Em đã thực hiện tốt những điều nào ? + Cho đại diện nhóm lên trình bày - Đại diện nhóm trình bày + Nhận xét - Nhóm khác nhận xét, bổ sung + GV chốt ý * HĐ 2: GV chia tổ cho các em. - GV nắm lại danh sách các em của lớp mình - Đọc tên mình + Phổ biến cho các em biết lớp có những bạn nào, giới thiệu - Lắng nghe bạn mới của lớp. +Học bài hát “Làm Quen” -HS học hát theo máy. Tiết 3: Tin học ………………………………………………………………………………………………………….. Buổi Sáng Thứ tư, ngày 23 tháng 08 năm 2016 Tiết 1: Tập đọc Tự thuật. I. Mục tiêu: - KN: HS đọc đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, ngắt hơi phù hợp. Phát âm đúng các từ: quê quán, quận, trường, xã, tỉnh. - KT: HS đọc nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài đọc. Bước đầu hiểu về một bản tự thuật (lí lịch ). Nắm được nghĩa các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh). Trả lời được các câu hỏi bài tập đọc. - TĐ: HS có ý thức tự nắm rõ lý lịch của mình, chăm chỉ học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK, đồ dùng dạy học. - HS:SGK,đọc trước bài ở nhà, hỏi trước bố mẹ về ngày sinh, nơi sinh,quê quán mình. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV mời 2 HS đọc bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ? + Câu chuyện này khuyên em điều gì ? - GV nhận xét, nhắc nhở . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ( 1’)Tự thuật. b. Giảng bài mới: HĐ1: Luyện đọc (20’). - GV đọc mẫu lần 1 bài tập đọc: Giọng đọc to, rõ ràng,. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - 2 HS đọc bài, mỗi em đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi bài có công mài sắt, có ngày nên kim: + Cậu học bài mau chán, chữ viết thì nguệch ngoạc. + Khuyên em cần làm việc kiên trì không ngại khó, ngại khổ mới thành công. - Cả lớp theo dõi nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mạch lạc. - Cả lớp mở SGK theo dõi. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm đúng các từ khó, các số chỉ ngày, tháng, năm. - HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh. * GV đọc chậm cho nhẩm đọc theo. * Luyện đọc câu: * HS chưa đạt HS KT nhẩm đọc theo GV. - GV đọc mẫu lần 1 bài tập đọc: Giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch. - HS theo dõi đọc thầm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: HS đọc nối tiếp (Mỗi HS đọc 1 dòng). - HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài. (Mỗi - GV hướng dẫn HS luyện phát âm đúng các từ khó, HS đọc 1 dòng). các số chỉ ngày, tháng, năm “nam, nữ, nơi sinh, quê quán, lớp, xã, huyện, tỉnh.” - 3 HS đọc. Cả lớp đọc đúng các từ khó: “nam, nữ, - GV theo dõi sửa sai. nơi sinh, quê quán, lớp, xã, huyện, tỉnh.” * GV đọc chậm từng từ cho HS đọc theo. * HS CĐ, HSKT đọc từng từ theo GV. - GV chia bài làm 2 đoạn như sau: - HS theo dõi. + Đoạn 1 từ đầu đến quê quán. - HS đọc tiếp sức, kết hợp đọc từ chú giải cuối bài. + Đoạn 2 còn lại. - GV mời HS luyện đọc từng đoạn trước lớp kết hợp - HS luyện đọc ngắt hơi. giải nghĩa từ chú giải cuối bài. + Họ và tên:// Bùi Thanh Hà .// - GV hướng dẫn luyện đọc ngắt hơi. + Ngày sinh:// 23/4/1996.// * GV đọc chậm từng cụm từ cho HS KT đọc theo. - HS chậm tiến, HSKT đọc từng cụm từ theo GV. - GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm, bàn. - HS luyện đọc theo nhóm, bàn. - GV bao quát giúp đỡ HS. - GV mời HS các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp. - GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - GV cho cả lớp đọc lại bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. HĐ2: Tìm hiểu bài (10’). - HS đọc thầm tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn HS đọc thầm tìm hiểu bài. + HS lần lượt trả lời từng chi tiết về bạn Thanh + Em biết những gì về bạn Thanh Hà ? Hà. + Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như + Nhờ bản tự thuật của bạn. vậy ? + 2 HS nổi trội nêu: Thôn 7– xã Long Hà - huyện Hãy nêu địa chỉ (thôn, xã, huyện,tỉnh nơi em ở ? Phú Riềng - tỉnh Bình Phước. + Hướng dẫn HS trao đổi với bạn về ngày sinh, nơi ở + HS thực hiện theo cặp, 2 cặp nêu trước lớp. của mình. - HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS. HĐ3: Luyện đọc lại (10’). - GV đọc mẫu lại bài tập đọc. - Cả lớp theo dõi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đúng. - HS luyện đọc đúng. - GV nhận xét, tuyên dương . - 3 - 4 em thi đọc trước lớp. 4. Củng cố: (4’) - Cả lớp theo dõi, nhận xét. + Thế nào là tự thuật ? + Tự thuật là kể về mình. - GV nhận xét và giáo dục HS. - HS lắng nghe để thực hiện. 5. Dặn dò: (1’). - GV mời 1 HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp lắng nghe. - Về nhà đọc lại bài. Đọc trước “Ngày hôm qua đâu rồi - HS theo dõi và thực hiện ở nhà. ?”. Tiết 2: Toán Số hạng – Tổng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: - KT: HS biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Củng cố về phép cộng số có 2 chữ số và giải toán có lời văn có một phép cộng. + HSKT biết đặt tính và tính đúng bài tập 2 sgk ( trang 5 ) - KN:HS nêu được tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng, làm đúng các bài tập ứng dụng1, 2, 3 SGK toán 2 trang 5. - TĐ:HS có ý thức cẩn thận trong học tốn, trình bày bài sạch. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. - HS: Phấn, bảng con, vở viết toán, vở BTT,... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con. 22 + 15 = 25 + 44 = - GV nhận xét sửa sai, tuyên dương 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới:(40’) HĐ1: Hình thành kiến thức (15’) - GV mời HS đọc phép tính 35 + 24 = 59. + Trong phép cộng trên 35 và 24 được gọi là số hạng, 59 được gọi là tổng. - GV ghi bảng như SGK gọi HS đọc. HĐ2: Luyện tập (20’). + Bài 1: (10’). - GV treo bảng phụ. yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời HS nêu cách điền số và lên bảng điền số. - GV nhân xét, sửa sai. - GV mời HS nêu lại tên gọi các thành phần kết quả của phép cộng. - Hướng dẫn HSKT viết 35 + 24 = 59 - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 2: (5’). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc bài mẫu nhận xét cách trình bày của phép tính mẫu. 42  36 78 - GV yêu cầu 1 HS lên bảng lớp làm câu b, c, d. Cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: (10’). - GV yêu cầu HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại. + Bài cho biết gì ?. Hoạt động của trò Hát - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. 22 + 15 = 37. 25 + 44 = 69. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: 35cộng 24 bằng 59. - 2 HS lên bảng chỉ số và nhắc lại. Bài 1: HS đọc yêu cầu của bi tập. Cả lớp đọc lại: tính tổng và điền vào ô trống. - HS lần lượt lên bảng lớp điền: 69; 27; 65. - Cả lớp theo dõi nhận xét bạn điền số. - 1 HS nêu lại tên gọi các thành phần kết quả của phép cộng. - HS viết 35 + 24 = 59 theo cô hướng dẫn . Bài 2: 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: 42 cộng 36 bằng 78. + Phép tính được trình bày theo cột dọc. Hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. - 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con. 53 30 9    22 28 20 75 58 29 - HS nhận bài trên bảng lớp. Bài 3: 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại. + Buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi chiều bán được.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Bài hỏi gì ?. 20 xe đạp. + Hỏi cả 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu xe đạp ? + Làm tính cộng 12 + 20. + Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu xe đạp làm tính gì ? - Cả lớp theo dõi. - GV nhắc lại cách trình bày bài giải và hướng dẫn - 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở. HS làm bài vào vở. -GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở. Tóm tắt: Bài giải - Buổi sáng : 12 xe đạp. Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp là: - Buổi chiều : 20 xe đạp. 12 + 20 = 32 (xe đạp ) - Cả hai buổi bán: … xe đạp ? Đáp số: 32 xe đạp - GV chấm bài nhận xét sửa sai. Giáo dục HS chấp - HS nộp bài. HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. HS hành tốt luật giao thông.. lắng nghe và chấp hành tốt luật giao thông khi đi xe 4. Củng cố: (4’) đạp. - GV nêu phép cộng 25 + 12 = ? - GV mời HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của - 1 HS nêu kết quả: 25 cộng 12 bằng 27. phép tính. + 25 và 12 gọi là số hạng; 27 gọi là tổng. - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dò : (1’) - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp lắng nghe. - Về nhà học bài Xem trước bài sau: Luyện tập. - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tiết 3: Mỹ thuật -GV bộ môn dạy. Buổi Chiều. ……………………………………………………………………. Tiết 4: Tin học ……………………………………………………………………. Tiết 1: Tập viết Chữ hoa A – Ai- Ai ơi chẳng cóng thì chầy. Có công mài sắt có ngày nên kim.. I. Mục tiêu: - HS biết viết chữ hoa A,Ai theo cỡ vừa và nhỏ. Viết được câu thành ngữ: Ai ơi chẳng cóng thì chầy. Có công mài sắt có ngày nên kim.theo cỡ nhỏ. - HS viết chữ đúng mẫu, đúng độ cao, nối chữ đúng quy định. - HS luôn thuận hòa, thương yêu anh, chị em trong gia đình, ngồi ngay ngắn đúng tư thế khi viết bài. II. Chuẩn bị: - GV: Mẫu chữ A, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng Anh em thuận hòa. - HS: Phấn, bảng con, vở Luyện viết. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (2’) - GV cho lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra vở Tập viết, ĐDHT của HS và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục đích yêu cầu của phân môn Tập viết. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - HS để vở Luyện viết, ĐDHT lên bàn.. - HS theo dõi, lắng nghe nhắc lại tên bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Giảng bài mới: HĐ1: Tập viết chữ hoa A. (10’) - GV đính lên bảng chữ hoa A hỏi: + Chữ A cao mấy ô li, gồm mấy nét ? - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết A Nét 1: ĐB ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược trái từ dưới lên và lượn ở phía trên, dừng bút ở ĐK6. Nét 2: Từ điểm dừng bút chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2. Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái sang phải. - GV cho cả lớp viết chữ hoa A 2 lần. - GV nhận xét, sửa sai HĐ2: Tập viết ứng dụng. (10’) - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từ: Ai và câu thành ngữ - GV giảng: Câu Thành ng khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau. - GV mời HS nhận xét độ cao các chữ, khoảng cách và vị trí ghi dấu thanh. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ Anh trên dòng kẻ. Anh * Lưu ý: HS nét cuối chữ A nối với nét 1 chữ n. - GV cho HS viết bảng con chữ Anh 2 lần. - GV nhận xét, sửa sai. HĐ3: Viết vở (20’). - GV nêu yêu cầu HS viết vở: chữ A và chữ Anh 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; 2 dòng câu ứng dụng - Lớp viết vở tập viết 2, tập 1, trang 3. - GV bao quát, uốn nắn cho HS. - GV thu vở chấm và nhận xét. 4. Củng cố: (4’) - GV mời HS nêu lại các chữ vừa viết. - GV nhận xét và giáo dục HS. 5. Dặndò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà các em học bài.Quan sát tìm hiểu trước chữ hoa Ă –Â – Ă n chậm nhai kĩ.. - HS quan sát nhận xét. + Chữ hoa A cao 5 ô li. Có 3 nét l: Nét 1 gần giống nét móc ngược trái hơi lượn ở phía trên. Nét 2 là nét móc ngược phải. Nét 3 là nét lượn ngang. - Theo dõi cô viết mẫu ,nắm cách viết - Cả lớp viết bảng con 2lần chữ hoa A A - HS nhận xét và sửa sai.. - 1 HS đọc: Cả lớp đọc lại.. - HS lắng nghe hiểu. - HS nhận xét: + Các chữ cao 2,5 ô li là: A, h + Chữ cao 3 ô li là: t + Các chữ cao 1 ô li là: n, m, o, a. - Cả lớp theo dõi.. - Cả lớp viết bảng con chữ Anh 2 lần. Anh - HS nhận xét và sửa sai. - Cả lớp viết trong vở tập viết theo yêu cầu. - HS nộp vở chấm nhận xét . -1 HS nêu lại:Chữ hoa A - Anh em thuận hòa . - Cả lớp lắng nghe. - 1 HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe.. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. Tiết 2: Tự nhiên và xã hôi. Cơ quan vận động. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - KT:HS biết được xương và cơ là những cơ quan vận động của cơ thể. Biết được nhờ có hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được. - KN:HS biết quan sát, thực hành các động tác vận động, bước đầu chỉ và nói tên được các cơ quan vận động. - TĐ:HS có ý thức năng vận động phù hợp để giúp cơ và xương phát triển tốt, không chơi trò chơi nguy hiểm. + HSKT biết chỉ vào cơ thể người nêu được tay, chân, mông, miệng, mũi, đầu, mắt trên cơ thể mình . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ cơ và xương. - HS: SGK, xem, tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra SGK của HS nhắc nhở HS giữ gìn sách cẩn thận. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) - GV cho HS làm các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. + Để biết vì sao chúng ta cử động được chúng ta cùng học bài: “Cơ quan vận động”. - GV ghi bài lên bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1:(15’)HS biết bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi em thực hiện các động tác. *cách tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK quan sát các hình 1, 2, 3, 4. +Khi em giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình các bộ phận nào của cơ thể đã cử động ? - GV mời HSKT nêu tên các bộ phận ngoài trên cơ thể mình . - GV nhận xét kết luận: Để thực hiện những động giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình thì đầu, mình, chân, tay phải cử động. HĐ2:(10’)HS biết cơ và xương là các cơ quan vận động. Nêu được vai trò của cơ và xương. *Cách tiến hành: - GV cho HS nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay. + Dưới lớp da của cơ thể có gì ? - GV cho HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay. + Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ? - GV cho HS quan sát hình 5, 6 trong SGK rồi chỉ và nói tên cơ quan vận động. - GV treo tranh gọi HS lên chỉ trên bảng lớp. - GV nhận xét, kết luận: Cơ và xương là các cơ quan vận động. HĐ3: Trò chơi (15’)HS hiểu được hoạt động và vui. Hoạt động của trò Hát . - HS để SGK lên bàn.. - Cả lớp làm các động tác.. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.. - HS quan sát hình trong SGK theo yêu cầu. - HS lần lượt trả lời, HS yếu nhắc lại. + Khi em giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập mình các bộ phận: đầu, mình, chân tay của cơ thể đã cử động. - HS nhắc lại kết luận.. - HS thực hiện nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay. + Dưới lớp da của cơ thể có bắp thịt và xương. + HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay. + Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương. - HS quan sát theo cặp đôi 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời. + HS1: Cơ quan vận động có những gì ? + HS2: Cơ quan vận động cĩ cơ và xương. - 2 cặp HS lên chỉ và nói. Cả lớp theo dõi nhận xét. - 3 HS nhắc lại kết luận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chơi bổ ích sẽ giúp cơ quan vận động phát triển. *Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi: Vật tay. - Hướng dẫn cách chơi, chia cặp cho HS chơi trò chơi . - GV hô: Bắt đầu. - GV điều khiển và nhận xét. -Muốn thắng bạn khi vật tay em phải làm gì ? - Muốn có sức mạnh chúng ta cần vận động, chăm tập thể dục và làm việc vừa sức để có sức khoẻ. Ngồi, đi đứng phải ngay ngắn. 4. Củng cố: (4’) + Chỉ và nêu tên cơ quan vận đông ?. + HS theo dõi. - HS ngồi đối diện nhau theo cặp. + Cả 2 bạn cùng dùng hết sức kéo thẳng cánh tay bạn. Ai kéo thẳng được tay bạn là thắng. - HS lắng nghe. + Em phải dùng sức mạnh. - HS theo dõi, lắng nghe. - 2 HS lên bảng 1 em chỉ trên sơ đồ, 1 em nêu tên cơ quan vận động. + Giúp chúng ta cử động được.. + Cơ quan vận động có tác dụng gì ? - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dị: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe. - Về nhà chăm tập thể dục, không chơi trò chơi nguy - HS lắng nghe và thực hiện ở nnhà. hiểm. Xem trước bài: Bộ xương. Tiết 3: Luyện viết (tập chép) Có công mài sắt có ngày nên kim I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác đoạn 1 bài: ‘Có công mài sắt, có ngày nên kim ” Từ ngày xưa đến ...trông rất xấu - HS viết đúng, biết cách trình bày một đoạn văn, biết viết hoa chữ đầu câu đầu đoạn. - HS có ý thức chăm chỉ học, ngồi đúng tư thế, rèn chữ cho đẹp. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả . - HS: Vở chính tả, vở BT, phấn, bảng con,... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét . 3. Bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài : (1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị (15’). - GV treo bảng phụ đọc bài chính tả. - GV đọc các chữ khó cho HS viết bảng con.: Mau chán, quyển sách, ngáp ngắn ngáp dài, bỏ dở - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: Viết bài (20’) - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chép bài. Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, nhắc HS viết đúng trình bày sạch. + Hướng dẫn HSKT nhìn bảng chép hai câu đầu trong. Hoạt động của trò Hát - HS để vở, phấn, bảng con, thước kẻ, bút chì lên mặt bàn. - HS theo dõi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc lại. - HS đọc lại và lần lượt viết bảng con: Mau chán, quyển sách, ngáp ngắn ngáp dài, bỏ dở - Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở. - HS viết xong tự soát lại bài và sửa lỗi. - HSKT nhìn bảng chép bài theo hướng dẫn của cô ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bài - HS nhìn bảng coát lỗi . - GV nhắc HS viết xong tự nhìn bảng soát lại bài viết và tự chữa lỗi. - HS nộp bài chính tả. - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố: (4’). - Cả lớp viết bảng con theo yêu cầu của GV. - GV cho cả lớp viết lại một số lỗi sai phổ biến. - GV nhận xét, tuyên dương HS viết bài tốt, nhắc nhở - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. HS viết còn sai về nhà viết lại cho đúng chữ viết sai .Liên hệ HS viết đúng ,đẹp ,trình bày rõ ràng, sạch đẹp 5. Dặn dò: (1’) - 1 HS nhận xét tiết học. - Mời 1 em HS nhận xét tiết học . - Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Về nhà xem trước bài “Ngày hôm qua đâu rồi” Buổi Sáng Thứ năm, ngày 24 tháng 8 năm 2017 Tiết 1: Chính tả (nghe viết) Ngày hôm qua đâu rồi ? I. Mục tiêu: - KT:HS nghe - viết đúng khổ thơ cuối trong bài: Ngày hôm qua đâu rồi. Hiểu cách trình bày 1 bài thơ 5 chữ. + HSKT biết nhìn SGK chép được khổ thơ cuối bài . - KN:HS viết đúng, trình bày đúng loại thơ. Làm đúng bài tập điền chữ cái theo tên chữ, thuộc lòng tên 10 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. - TĐ:HS có ý thức chăm chỉ học, ngồi ngay ngắn khi viết bi, rèn chữ viết cho đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi BT2, 3. - HS: Vở chính tả, vở BTTV, phấn, bảng con,... III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV đọc cho HS viết các chữ: nên kim, nên người, lên núi. - GV nhận xét, sửa sai . 3. Bài mới: a. Giới thiệu mới:(1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị (10’) - GV đọc bài chính tả. + Bài chính tả có mấy dòng thơ ? + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - GV đọc các chữ khó để cả lớp viết bảng con. Mời 1 HS lên bảng lớp viết. (trong vở hồng, học hành, vẫn còn.) - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: Viết bài (20’) - GV cho cả lớp đọc bài thơ: Ngày hôm qua đâu rồi ?. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con: nên kim, nên người, lên núi.. - 1 HS nhắc lại bài. Cả lớp đồng thanh nhắc lại. - Cả lớp theo dõi đọc lại. + Bài chính tả có 4 dòng thơ. + Mỗi dòng thơ có 5 tiếng. + Viết hoa chữ cái đầu sát lề sửa lỗi. - HS đọc lại và lần lượt viết bảng con. 1 HS lên bảng lớp viết: trong vở hồng, học hành, vẫn còn. - HS nhận xét. Cả lớp đọc lại các chữ khó. - Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV đọc bài chính tả để HS viết vào vở. GV nhắc - Cả lớp nghe đọc viết bài vào vở. nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, + HSKT nhìn sách viết câu : “Ngày hôm qua ở lại” nhắc HS viết đúng, trình bày bài sạch. vào vở . - GV đọc lại bài chính tả để HS soát bài, sửa lỗi. - HS soát bài và sửa lỗi. - GV chấm bài, nhận xét. - HS nộp bài viết. HĐ3: Luyện tập. (10’) + Bài 2: (4’) + Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bi tập. Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm lịch hay nịch, - 2 HS lên bảng lớp điền. Cả lớp làm vở BTTV. bàng hay bàn, thang hay than. + quyển lịch chắc nịch - GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vở + cây bàng cái bàn BTTV. + hòn than cái thang - GV nhận xét, sửa sai. - HS nhận xét bài làm trên bảng lớp. - GV cho HS đọc lại bài làm. + Bài 3: (5’) - 1 HS đọc yêu cầu của bi tập. Cả lớp đọc lại. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. Viết chữ cái vào bảng. - GV treo bảng, hướng dẫn HS cách làm. Mời 1 HS - 1 HS lên bảng lớp làm mẫu. lên bảng lớp làm mẫu. - 2 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở bài tập TV. - GV nhận xét, sửa sai. Cho HS làm tiếp cho + Đọc: giê, hát, i, ca, em mờ, en nờ, o, ô, ơ. đến hết bài. Cho cả lớp làm vào vở BTTV. + Viết: g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ. - GV nhận xét, sửa sai. Cho HS đọc thuộc các - HS nhận xt, đọc thuộc các chữ cái. chữ cái. 4. Củng cố: (4’) - 2 HS đọc lại không nhìn bảng. - GV cho HS đọc lại 10 chữ cái vừa viết. - HS nhận bài viết. - GV trả bài viết, nhận xét. - Cả lớp viết bảng con theo yu cầu của GV. - GV cho cả lớp viết lại một số lỗi sai phổ biến. - GV nhận xét tuyên dương HS viết bài tốt, nhắc nhở - HS lắng nghe và thực hiện. HS viết còn sai và giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - 1 HS nhận xét tiết học. - GV mời HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Về nhà tiếp tục đọc thuộc 19 chữ cái. Viết lại bài chính tả vào vở luyện viết. Tiết 2: Toán Luyện tập. I. Mục t - KT:HS củng cố về phép cộng (không nhớ), về tính nhẩm và tính viết. Nắm vững tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng, về giải toán có lời văn. - KN:HS tính nhẩm thành thạo, đúng kết quả, trình bày đúng bài toán giải. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1, B2c2; B3a, c; B4 SKG toán 2 trang 6. - TĐ: HS có ý thức cẩn thận, tự gic, trình bày tập vở sạch II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập 3 cho từng HS. - HS: Phấn, bảng con, vở BTT, vở viết toán,... III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên bảng lớp - 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ¿ ¿ ¿ làm. Cho cả lớp làm vào vở. ¿ 43 5   26 22 - GV nhận xét sửa sai . - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: (40’) + Bài 1: (10’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con. 34  + 53 + 29 + 62 42 26 40 5 ❑ ❑ ❑ +8 - GV nhận xét, sửa sai. 71 ❑ - GV hướng dẫn HSKT tính: 30 + 40 = 70 50 + 30 = 80 +Bài 2: (10’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: (10’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. + Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta làm như thế nào ? - GV phát phiếu cho HS làm. Mời 2 HS lên bảng lớp làm GV bao quát giúp đỡ HS.KTHS chưa đạt - GV thu phiếu chấm , nhận xét, sửa sai. + Bài 4: (10’) - GV yêu cầu HS đọc bài toán. + Bài cho biết gì ? + Bài hỏi gì ? + Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS, làm tính gì ? - GV mời HS nêu câu lời giải. - GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào vở.. . 43 22 65. . 5 22 27. Bài 1: 1 HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Tính.. HSKT làm 2 phép tính đầu bài 1 - 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con. 34  + 53 + 29 + 62 42 26 40 5 78 69 67 76 +8 71 79 - HSKT tính: 30 + 40 = 70 50 + 30 = 80 - HS nhận xét và sửa sai. + Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Tính nhẩm. - HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả. + 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, 8 chục cộng 1 chục bằng 9 chục. Vậy 60 + 20 + 10 = 90 - 6 chục cộng 3 chục bằng 9 chục. Vậy 60 + 30 bằng 90. - HS theo dõi, nhận xét. + Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a, 43 và 25; b, 20 và 68; c, 5 và 21. - HS nêu: Ta lấy các số hạng cộng với nhau. - Cả lớp làm phiếu. 2 HS lên bảng làm. 43 20 5    25 68 21 68 88 26 - HS nộp phiếu nhận xét, sửa sai bài trên bảng lớp. + Bài 4: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại. + Trong thư viện có 25 HS trai và 32 HS gái. + Hỏi: trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS? + Làm tính cộng: 25 + 32 - HS khá nêu lời giải. HS yếu nhắc lại. + Trong thư viện có tất cả số HS là..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tóm tắt: - 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở. Trai: 25 học sinh Bài giải Gái : 32 học sinh Trong thư viện có tất cả số HS là: Tất cả: … học sinh ? 25 + 32= 57(học sinh ) - GV thu bài nhận xét, sửa sai. Giáo dục HS chăm Đáp số: 57 học sinh đọc sách báo. - HS nộp vở. HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. HS 4. Củng cố: (4’) lắng nghe và chăm đọc sách báo. - GV nêu phép cộng 25 + 32 = 57 - GV mời HS nêu tên gọi, thành phần và kết quả của - HS lắng nghe và nêu: phép tính. + 25 và 32 gọi là số hạng; 57 gọi là tổng. - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - HS lắng nghe và thực hiện. - GV mời HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ học. - Cả lớp lắng nghe. - Về nhà các em học bài. Xem trước bài : Đề - xi - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. mét. Tiết 3: Thể dục Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp. I. Mục tiêu: - HS ôn một số kĩ năng về đội hình, đội ngũ đ học ở lớp 1. (tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. - HS thực hiện các động tác tương đối đúng, tương đối chính xác. - HS trật tự, kỷ luật chấp hành tốt nội quy giờ học, thích tập thể dục. II. Chuẩn bị: - GV: Sân tập cho HS dọn sạch nơi tập, còi. - HS: Trang phục gọn gàng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Phần mở đầu: - GV cho HS tập hợp lớp. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động xoay các khớp. - GV cho HS đứng vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: HĐ1: Ôn tập. - GV cho HS tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. - GV bao quát, nhận xét. HĐ2: Tập chào, báo cáo. - GV cho HS quay thành hàng ngang. - GV làm mẫu hướng dẫn HS chào, báo cáo. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. - GV cho HS tập luyện theo 2 tổ. - GV bao quát, nhắc nhở HS. - GV cho các tổ tập hợp và thực hiện trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi, sửa sai. HĐ3: Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.. Hoạt động của trò 5’ x x x x x x x x x x x x x ……. X x x x x x x x x x x x x x ……... 20’ 5’. x x x x x x x x x x x x x……… X x x x x x x x x x x x x x ……... 10’.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV cho HS chuyển thành vòng tròn. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - GV điều khiển HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cho HS thả lỏng để hồi tĩnh - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà chơi trò chơi mà em thích. Ôn cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp. - GV hô “Thể dục”. x x x x x x x x x x x x x…….. 5’. X x x x x x x x x x x x x x ……... 5’ - Cả lớp hô “Khỏe”.. Tiết 4:Luyện từ và câu Từ và câu. I. Mục tiêu: - KT:HS bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua bài tập thực hành. - KN:HS biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập, biết dùng từ đặt được một câu đơn giản nói về nội dung mỗi tranh. -TĐ:HS có ý thức cẩn thận dùng từ đúng, nói và viết thành câu. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi BT 2, phiếu học tập. - HS: Vở BTTV2, tập 1. Xem, tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cu: (5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét 3. Bài mới:(40’) a. Giới thiệu bài:(1’) - Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng. Bài học hôm nay các em sẽ biết thế nào là một câu và từ. GV ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: + Bài 1: (15’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. + HSKT nêu được 1.Trường 2. học sinh 3.Chạy + Có bao nhiêu hình vẽ ? + 8 hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này. - Chọn 1 từ thích hợp để gọi tên bức tranh 1? - GV nhận, xét sửa sai. - GV yêu cầu HS làm phần còn lại. + GV hướng dẫn HSKT nêu được hình 1 trường. Hình 2 học sinh . Hình 3 chạy . - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 2: (15’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm từ và làm. Hoạt động của trò - Lớp hát 1 bài . - HS để SGK và vở BTTTV lên bàn.. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại. + Bài 1:1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Chọn tên cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây. + Có 8 hình vẽ. - HS đọc: học sinh, nhà, xe đạp, múa trường, chạy, hoa hồng, cô giáo. - 1 HS chọn từ: 1. trường - HS nối tiếp nhau nêu tên gọi và chỉ vào tranh tương ứng: 1. trường, 2. học sinh; 3. chạy; 4. cô giáo; 5. hoa hồng, 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa. - HSKT nêu được hình 1 trường. Hình 2 học sinh . Hình 3 chạy . - HS nhận xét bạn làm bài, sửa sai. + Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập M:bút,...Chỉ tính nết của.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> theo 4 nhóm vào phiếu học tập. + Tìm các từ: - Chỉ đồ dùng học tập M: bút. - Chỉ hoạt động của học sinh M: đọc. - Chỉ tính nết của học sinh M: chăm chỉ. - GV thu phiếu nhận xét sửa sai.. học sinh M: chăm chỉ. - HS nhận phiếu làm bài theo 3 nhóm. + Nhóm 1,2: Tìm từ chỉ học tập:bút, sách,vở … + Nhóm 3: Tìm từ chỉ hoạt động của học sinh: viết, đọc, múa, hát. + Nhóm 4: Tìm từ chỉ tính nết của HS: chăm, ngoan, lười biếng. - HS nhận xét bài làm của nhó bạn. + Bài 3: (10’) + Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Hãy viết 1 câu thích hợp để nói về người hoặc vật trong mỗi tranh ? - GV mời HS đọc câu mẫu ? - HS đọc: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. + Câu mẫu vừa rồi nói về ai, cái gì ? - Câu mẫu nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1. + Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì ? + Vườn hoa thật đẹp. Những bông hoa trong vườn ( Vườn hoa được vẽ thế nào ?) thật đẹp. + Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ? + Huệ muốn ngắt một bông hoa. Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa… + Theo em cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ? + Cậu bé ngăn Huệ lại ./ Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa. - GV hướng dẫn HS viết câu của em vào vở BTTV. - HS viết vở theo yêu cầu. - GV bao quát giúp đỡ HS.chưa đạt + Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên. + Huệ say ngắm một khóm hoa hồng mới nở. +Huệ định ngắt bông hoa hồng thì bạn trai ngăn lại. 4. Củng cố: (4’) - 2 HS đặt câu: - GV nêu từ “cô giáo, học sinh” yêu cầu HS đặt câu + Cô giáo em rất hiền. với từ vừa nêu ? + Chúng em là học sinh lớp 2G. - GV nhận xét, GDHS đặt câu ngắn gọn, rõ ý. - HS lắng nghe và thực hiện. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm các từ và tập đặt câu với từ em - HS lắng nghe và thực hiện. tìm được.Xem trước tiết LTVC tuần 2. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Toán Đề – xi – mét. I. Mục tiêu: - HS biết đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài. Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo Đề – xi – mét. Nắm được 1dm = 10cm. - HS đọc, viết đúng đơn vị đo đề – xi- mét, biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề - xi – mét. So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. HS làm đúng các bài tập 1,2,3 vở luyện tập( trang 5) - HS có ý thức cẩn thận, trình bày tập vở sạch, vận dụng đo trong thực tế với đơn vị đo độ dài Đề – xi – mét. II. Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3 vbt bào bảng nhóm . - HS: ĐDHT, vở luyện tập III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên. Hoạt động của trò Hát ,báo cáo sĩ số . - 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bảng lớp làm. 34  45. . 45 52. . 34 45 79. . 45 52 97. - GV nhận xét, sửa sai . - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới:(40’) . Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. - 2 HS nhắc lại tựa bài. - Hướng dẫn HS làm bài 1,2,3 vở bài tập - HS làm bài tập 1,2,3 vở bài tập ( trang 5) (trang 5) + Bài 1: Bài 1: (15’) - 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại. (Quan sát hình vẽ ) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. Theo dõi cô hướng dẫn Cho HS quan sát hình vẽ bài tập 1 rồi viết lớn hơn - 1 em làm bảng phụ hoặc bé hơn vào chỗ trống - Lớp làm bài vào vở luyện tập - Mời 1 em làm bảng phụ * - Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm - Cho lớp làm bài vào vở luyện tập - Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ hơn 1dm - GV theo dõi nhận xét- Tuyên dương * Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm cho thích * GV cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng CD ngắn hơn hợp : đoạn thẳng MN - Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng MN - Cho lớp viết bài vào vở - Đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng CD - GV theo dõi nhận xét sửa sai - HS thực hiện làm bài theo hướng dẫn của cô - Cho HS làm bài vào vở - GV theo dõi nhận xét – Tuyên dương Bài 2: (13’)Tính Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - GV mời HS đọc yêu cầu bài + Tính - Hỏi: Bài yêu cầu các em làm gì ? - 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở luyện tập - Mời 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở luyện 2 dm + 5 dm = 7 dm 15 dm – 5 dm = 10 dm tập 8 dm + 10 dm = 18 dm 28 dm – 7 dm = 21 dm - GV theo dõi nhắc nhở các em làm bài kết quả có 10 dm + 10 dm = 20 dm 48 dm – 14 dm = 34 dm viết tên đơn vị rõ ràng - HS nhận xét bài làm của bạn - Thu bài chấm nhận xét – Tuyên dương Bài 3: Mời HS đọc yêu cầu bài Bài 3: HS đọc yêu cầu bài - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập - HS thực hiện làm theo yêu cầu của cô - Nối phép tính và kết quả tương ứng 14 cm + 23 cm 5 dm - Mời 1 em lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở luyện tập 8 dm + 10 dm 37 cm - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm tiến làm bài - Nhận xét bài làm của HS 20 cm + 30 cm 18 dm - GV hướng dẫn HSKT biết viết được Đề - xi – mét .( dm ) 4. Củng cố: (4’) - GV đọc 6 đề - xi - mét , 25 đề - xi - mét, 40 đề - HS thực hiện làm theo cô xi – mét, yêu cầu HS ghi bảng con. - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - Về nhà các em học bài. Xem và tìm hiểu trước - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. bài sau: Luyện tập. Tiết 2 +3: Anh văn ………………………………………………………………………………………………………….. Buổi Sáng Thứ sáu, ngày 25 tháng 08 năm 2017.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 1 +2: Anh văn ……………………………………………………………………. Tiết 3:Toán Đề – xi – mét. I. Mục tiêu: - HS biết đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài. Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo Đề – xi – mét. Nắm được 1dm = 10cm. - HS đọc, viết đúng đơn vị đo đề – xi- mét, biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề - xi – mét. So sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1, 2 SGK toán 2 trang 7. - HS có ý thức cẩn thận, trình bày tập vở sạch, vận dụng đo trong thực tế với đơn vị đo độ dài Đề – xi – mét. II. Chuẩn bị: - GV: Các băng giấy dài 10cm, thước kẻ thẳng di 2 dm hoặc 3 dm với các vạch chia thành từng xăng – ti – mét. - HS: Phấn, bảng con, thước kẻ kẻ thẳng với các vạch chia thành từng cm. III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên bảng lớp làm. 32 43   45 52. Hoạt động của trò Hát ,báo cáo sĩ số .. - GV nhận xét, sửa sai . 3. Bài mới:(40’) a. Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: HĐ1: Hình thành kiến thức. (15’) - GV phát cho mỗi HS 1 băng giấy yêu cầu HS dùng thước có vạch chia cm đo. - GV giới thiệu 10 xăng - ti - mét hay còn gọi là 1 đề - xi – mét. + Đề - xi - mét l một đơn vị đo độ dài. Đề - xi mét viết tắt l: dm. +1 đề - xi - mét bằng bao nhiêu xăng –ti - mét ? - GV ghi bảng: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1dm. + Hướng dẫn HSKT đọc và viết đề- xi – mét - GV yêu cầu HS nêu quan hệ giữa dm và cm; giữa cm và dm. - GV mời HS viết bảng con 10 dm, 5 dm,9 dm. - GV nhận xét, sửa sai. HĐ2: Luyện tập (25’) + Bài 1: (10’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.. - HS nhận xét bài làm của bạn.. - GV mời HS trả lời miệng.. - 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con: 32 43   45 52 77 95. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh nhắc lại. - Cả lớp nhận băng giấy đo và trả lời: băng giấy dài 10 xăng - ti - mét. - 3 HS đọc. Cả lớp theo dõi đọc lại. + 10 xăng - ti - mét hay còn gọi là 1 đề - xi – mét. + Đề - xi - mét l một đơn vị đo độ dài. Đề - xi - mét viết tắt l: dm. + 1 đề - xi - mét bằng 10 xăng - ti - mét. - HS nhắc lại (CN + ĐT) 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1dm. - Cả lớp viết bảng con 10 dm, 5 dm, 9 dm. + HSKT đọc viết được đề- xi – mét ( dm) - HS nhận xét bài làm của bạn. + Bài 1: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại. (Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi) - HS lần lượt trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV hướng dẫn HSKT biết đọc và viết được Đề xi – mét .( dm ) - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 2: (15’) - GV yu cầu HS đọc yêu cầu của bi tập. - GV giảng: Đây là các phép tính cộng trừ có kèm theo tên đơn vị đề - xi - mét kết quả cũng cần ghi kèm tên đơn vị. - GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở.. a) Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm Độ dài đoạn thẳng CD b hơn 1dm b) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. + Bài 2: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại. (Tính theo mẫu) - HS lắng nghe để làm bài. - 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở. 8 dm + 2dm=10 dm 10 dm – 9 dm =1 dm 3 dm + 2dm = 5 dm 16 dm – 2dm =14 dm 9 dm +10 dm=19 dm 35 dm – 3 dm =32 dm - HS nộp vở và nhận xét bài trên bảng lớp.. - GV thu vở chấm, nhận xét sửa sai. 4. Củng cố: (4’) - GV đọc 6 đề - xi - mét , 25 đề - xi - mét, 40 đề - Cả lớp viết bảng con: 6 dm, 25 dm, 40 dm. xi – mét, yêu cầu HS ghi bảng con. - GV nhận xét, giáo dục HS. 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - 1 HS nhận xét tiết học. - Về nhà các em học bài. Xem và tìm hiểu trước - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà. bài sau: Luyện tập. Tiết 4: Tập làm văn.. Tự giới thiệu. Câu và bài. I. Mục tiêu: - HS bước đầu làm quen với cách tự giới thiệu về bản thân mình. Làm quen với câu và bài. - HS biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. biết nghe và nói lại những điều em biết về một bạn trong lớp. HS nổi trội biết quan sát và kể lại nội dung 4 tranh thành một câu chuyện. - HS có ý thức bảo vệ của công, nói và viết phải thành câu. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. Tranh bài tập 3. - HS: Vở viết, vở BTTV, xem tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (2’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra vở của HS và nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) - GV giới thiệu chung môn tập làm văn ở lớp 2. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ tập tự giới thiệu về mình và về bạn mình, các em sẽ tập làm quen với cách sắp xếp các câu trong bài thành một đoạn văn. - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. b. Giảng bài mới: (40’) + Bài 1: (15’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm mẫu.. Hoạt động của trò Hát - HS để vở lên bàn. - Cả lớp theo dõi, lắng nghe.. - 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại. (Trả lời câu hỏi) + HS1: Đọc câu hỏi. + HS2: Trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét, sửa sai. - GV hướng dẫn HS thực hành hỏi đáp theo cặp. + Mời 3 em HSKT nêu tên của mình và trường lớp mình đang học . - GV theo dõi nhận xét tuyên dương các em .. - GV bao quát giúp đỡ HS CĐ Và HS KT + Bài 2: (10’) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV mời HS hỏi đáp trước lớp. - GV nhận xét, sửa sai. + Bài 3: (15’). - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV đính tranh lên bảng lớp, hướng dẫn HS quan sát 4 bức tranh và nhận biết 4 bức tranh có mối quan hệ với nhau. Em có thể đặt tên cho bạn nữ mặc áo mu tím và bạn nam mặc áo mu cam để dễ đặt câu. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. - GV mời HS trình bày các câu thành một câu chuyện.. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Kết luận: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài. 4. Củng cố: (4’) + Qua bài TLV các em vừa học chúng ta cần ghi nhớ điều gì ? - GV nhận xét và giáo dục HS.nói viết phải thành câu và yêu mến quê hương của mình . 5. Dặn dò: (1’) - GV mời HS nhận xét tiết học. - GV nhận xét chung giờ. - Về nhà tập quan sát, đặt câu và kể các câu thành một câu chuyện. Xem tìm hiểu trước bài TLV tuần 2.. - HS hỏi nhau về tên bạn, tên quê bạn ở, bạn học lớp nào, trường nào, bạn thích những môn học nào, bạn thích làm những việc gì ? + HS1: Tên bạn là gì ? + HS2: Tên mình là Tuyền + HS1: Quê bạn ở đâu ? + HS2: Quê mình ở thôn 7 - xã Long Hà - huyện Phú Riềng - tỉnh Bình Phước. + HS1: Bạn học lớp nào ? Trường nào ? + HS2: mình học lớp 2/1 trường TH Đỗ Tấn Phong + HS1: Bạn thích những môn học nào ? + HS2: Mình thích học vẽ và múa hát. + HS1: Bạn thích làm những việc gì ? + HS2: Mình thích trông nhà, trông em. - HS nhận xét, bổ sung. + Bài 2: Đóng vai - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc lại. - HS hỏi đáp trước lớp, nói lại điều em biết về bạn. + VD: Bạn Thanh quê ở tỉnh Bình Phước. Bạn học lớp 2/1, Trường Tiểu học Đỗ Tấn Phong. Thanh thích học các môn Tiếng Việt, Toán, Âm nhạc, Mĩ thuật. Bạn rất thích múa hát và vẽ tranh. - HS nhận xét bài làm của bạn. + Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại. Kể lại nội dung mỗi tranh…một cu chuyện. - HS quan sát nhận xét nội dung tranh 4 bức tranh. - HS thảo luận theo 4 nhóm đặt câu cho từng bức tranh. + Tranh 1: Các bạn nhỏ đang chơi trong vườn hoa. + Tranh 2: Một bạn gái đang đứng ngắm bông hoa hồng mới nở + Tranh 3: Bạn gái giơ tay định ngắt một bông hoa. Ngay lúc đó, bạn trai vội đi đến và ngăn lại. + Tranh 4: Bạn trai ôn tồn nói với bạn gái: “Bạn hái hoa là vi phạm nội quy của vườn hoa đấy!” - HS nhận xét bài làm của bạn. - Cả lớp lắng nghe. + Em cần ghi nhớ ngày tháng, năm sinh, quê quán, nơi ở, để có thể tự kể về mình. Không bẻ cành, hái hoa. - HS lắng nghe và thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Buổi chiều Tiết 1: ÂM NHẠC Ôn tập các bài hát lớp 1-Nghe quốc ca I Mục tiêu : - Kể được tên một vài bài hát đ học ở lớp 1. - Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đ học ở lớp 1 biết khi chào cờ hát Quốc ca phải đứng trang nghiêm ‘ - Giáo dục HS thái độ nghiêm trang khi chào cờ .Nghe Quốc ca . II.Chuẩn bị : - Giáo viên : Thuộc các bài hát lớp 1 ,nhạc cụ quen dùng - Hoc sinh : ôn trươc bai hat lơp 1 ơ nha Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Ổn định lớp :((1’) Lớp hát 1 bài 2 / kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của HS HS để đồ dùng lên bàn cho cô kiểm tra 3 .Bài mới : a/ Giới thiệu bài : (1’)ghi tên bài hát lên bảng -Hoạt động 1:ôn các bài hát đã học ở lớp 1 giáo viên Lắng nghe nhắc lại tên bài . ghi lên bảng tên các bài hát - Quê hương tươi đẹp -HS nhắc lại tên các bài hát đã học ở lớp 1 - Mời bạn vui múa ca - Tìm bạn thân - lý cây xanh - HSKT hát 1 trong các bài hát bên . - Đàn gà con - Sắp đến tết rồi -Bầu trời xanh - Mời HS nối tiếp nhau hát - HS nối tiếp nhau hát GV theo dõi nhận xét tuyên dương Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lơi ca - cho hs vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca - Giáo viên chọn bài Lý cây xanh cho hs hát và phụ họa theo bài hát - Lớp phụ họa bài Lý cây xanh theo cô GV làm mẫu cho hs làm theo Theo dõi nhận xét hs phụ họa -Hoạt động 2 : nghe Quốc ca GV hát mẫu cho hs nghe bài Quốc ca - lớp lắng nghe cô hát bài quốc ca Hỏi bài Quốc ca được hát khi nào ? Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ? ( hát khi cho cờ ) GV hát cho hs tập đứng chào cờ khi nghe hát quốc (đúng nghiêm trang không cười đùa ) ca Lớp thực hiện theo - Theo dõi nhắc nhở * Liên hệ giáo dục hs có thái độ nghiêm trang khi - Lắng nghe thực hiện chào cờ và nghe quốc ca 4 Củng cố : (4’) - Vài em nhắc lại tên các bài hát đ học ở lớp 1 - Mời hs nhắc lại tên các bài hát đã học ở lớp 1? - Đúng trang nghiêm không cười đùa… - Khi chào cờ em phải đứng như thế nào? 5 Dặn dò :(1’) - Các em về nhà ôn lại các bài hát đã học lắng nghe thực hiện ở lớp 1 và nghe băng bài hát quốc ca Chuẩn bị bài hát Thật là hay . Tiết 2: Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> A .Nội dung sinh hoạt 1/ Giáo viên điều khiển tiết sinh hoạt - Cho lớp hát bài “ Thật là hay ” . - Mời từng tổ lên báo cáo các hoạt động trong tuần 1 - Lớp phó học tập nhận xét xếp loại thi đua 4 tổ . . Tổ 1 xếp loại : A. . Tổ 2 xếp loại : A . Tổ 3 xếp loại : A. . Tổ 4 xếp loại B 2/ Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp . 3 /Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá chung : - Trong tuần 01 này các em thực hiện đi học đều . Đến lớp các em có học bài và làm bài đầy đủ . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài và làm ở nhà như em : Huy, Cầm, Kiệt, Khoa, Quốc Bảo.Các em cần cố gắng khắc phục nhiều hơn . - Đồ dùng học tập đến lớp vẫn còn một số em còn thiếu như em : Nguyễn Hân, Huy, Cầm , Quỳnh Anh, Kiệt, Bảo, Trang các em cố gắng mua bổ sung cho đầy đủ Các em cần cố gắng khắc phục đem đồ dùng học tập cho đầy đủ . - Chữ viết còn một số em viết chậm , đọc còn đánh vần như em Cầm. Chương, Kiệt, Quỳnh Anh, Quân, Khoa, Nhân cần cố gắng khắc phục . - Tuyên dương khen ngợi một số em có ý thức học tập tốt như em : Cát Tiên, An, Uyên, Phong, - Nhắc nhở một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học : Bảo,Dũng, Chương,Giang -Vệ sinh lớp tổ 1 trực sạch sẽ . 4/ Kế hoạch tuần 2: - Tiếp tục học chương trình tuần 2 . Thực hiện đi học đều đến lớp các em học bài ,làm bài đầy đủ ,chú ý nghe cô giáo giảng bài ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .- Tuần 2 tổ 2 trực . 5/Công tác khác : - GDHS theo chủ điểm “ An toàn giao thông” - GDHS chấp hành đúng luật giao thông khi đi trên đường phải đi bên phải , thường xuyên lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ . 6 / Dạy học sinh bài hát mới : - Dạy các em hát bài “ Hoa hồng tặng cô ” - GV hướng dẫn các em hát . - Cho các em hát cá nhân ,hát đồng thanh theo dãy .GV theo dõi nhắc nhỡ HS - Mời HS thi hát giữa các nhóm . - GV theo dõi ,nhận xét tuyên dương HS hát đúng .hay . 7/Dặn dò : - Các em về nhà học bài và làm bài chuẩn bị đầy đủ ĐDHT cho tuần 2 các em học tập tốt hơn.. Tiết 2: Rèn Tiếng Việt Chép lại cho đúng chính tả đoạn văn ( vở luyện viết) I. Mục tiêu: - HS biết gạch dưới các chữ viết sai trong bài chính tả (bài 10 vở luyện tập) - HS chép lại đúng chính tả đoạn văn trong vở luyện tập( TV trang 5) - HS có ý thức chăm chỉ học, ngồi đúng tư thế, rèn chữ cho đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả . - HS: Vở chính tả, vở BT, ĐDHT ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét . 3. Bài mới:(40’) . Giới thiệu bài : (1’) - GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài. . Giảng bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép (20’). - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả Bài 10: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng . - Mời HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Những đóa hoa hồng đang lở để đón mùa xuân. Bướm, ong bay rập rờn. Nắng vàng nàm những hạt sướng nóng nánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào làm ló vỡ tang tạo thành một dòng nước cuống trôi bé xuống đất . - Cho HS viết những chữ khó vào bảng con - GV theo dõi nhận xét - GV cho HS làm bài vào vở - HS làm bài xong mời HS đọc lại bài làm - GV theo dõi nhận xét – Tuyên dương HĐ1: Luyện viết bài vào vở - GV cho HS nhìn bảng chép lại bài vào vở cho đúng chính tả . - GV theo dõi giúp đỡ HS KT viết bài - Thu bài chấm, nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: (4’). - GV mời 2 em lên bảng viết : Lấp lánh, làm bài tập, nở hoa .. - GV nhận xét. .Liên hệ HS viết đúng ,đẹp ,trình bày rõ ràng, sạch đẹp 5. Dặn dò: (1’) - GV nhận xét chung giờ học. - Về nhà xem trước bài “Ngày hôm qua đâu rồi”. Hoạt động của trò Hát - HS để vở, phấn, bảng con, thước kẻ, bút chì lên mặt bàn. - HS lắng nghe nhắc lại tên bài. Bài 10: HS đọc yêu cầu bài - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn - Gạch dưới các chữ viết sai chính tả, rồi viết lại cho đúng chính tả. - 1 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở luyện tập + Những đóa hoa hồng đang nở để đón mùa xuân. Bướm, ong bay rập rờn. Nắng vàng làm những hạt sướng lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong bóng. Bé sờ vào làm nó vỡ tang tạo thành một dòng nước cuống trôi bé xuống đất . - HS nối tiếp nhau đọc lại bài làm - HS viết những chữ khó vào bảng con: Nởi, làm, lóng lánh nó. - HS đọc lại tiếng khó - HS nhìn bảng viết bài vào vở - HS nộp bài chấm - Thu bài chấm, nhận xét – Tuyên dương .- Cả lớp viết bảng con theo yêu cầu của GV. + Lấp lánh, làm bài tập, nở hoa .. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện. - 1 HS nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe. - Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.. Tuần 2 Thứ hai, ngày 28 tháng 08 năm 2017 Tiết 1:Chào cờ ……………………………………………………………………. Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. -Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng . - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. -Vẽ được đoan thẳng có độ dài 1dm.(HS khá giỏi làm thêm cột 3 bài 3). Buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II/CHUẨN BỊ: - Gv :thước thẳng, phấn III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV 1/ Bài cũ: Đêximet viết tắt là gì? 1 dm = ?cm 10cm=?dm 2/Bài mới Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. -Yêu cầu hs thực hành tìm trên thước kẻ. -Nhận xét. Bài 2 : - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm cho học sinh thảo luận · 1 dm = … cm? 2 dm = …. cm?. - Học sinh : thước thẳng , sgk. HĐHS - Hs cả lớp viết đơn vị viết tắt của đêximet. 1 dm = 10cm 10cm=1dm -Lớp nhận xét. Bài 1/8: 2 hs đọc yêu cầu của bài. a) 10cm=1dm 1dm=10cm. b) hs tự tìm trên thước kẻ.1dm. c) hs vẽ. Bài 2 /8: 2 hs đọc yêu cầu của bài. -học sinh thảo luận , trình bày nhận xét a) hs tự tìm trên thước kẻ. -Vậy trên thước kẻ 2 dm là từ số mấy đến số b) 2dm = 20cm mấy? Vì sao? -Từ số 0 đến số 20 là 20 cm và là 2 dm Bài 3: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 3/8 : - 1 hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở.( HS - 2hs lên bảng làm bài. khá giỏi làm cả cột 3). a) 1dm =10cm 3dm = 30cm - Gọi hs nhận xét bài của bạn. 2dm = 20cm 5dm = 50cm -Nhận xét. b) 30cm = 3dm 60cm = 6dm Bài 4 : - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 4/8:H1: Độ dài cái bút chì là 16cm. - Cho hs tự thảo luận để điền cm hay dm vào chỗ H2 : Độdài một gang tay của mẹ là 2dm. trống cho thích hợp và giải thích được vì sao phải H3: Độ dài một bước chân của Khoa là30cm. điền như vậy? H4: Bé Phương cao12dm. -Nhận xét. 3/Củng cố:- Cho chơi trò chơi xì điện mỗi em - mỗi em nêu kết quả 1 phép tính . nêu kết quả của mỗi số sau 1dm = 10cm 2dm=20cm 1dm =…cm 2dm =…cm 3dm = 30cm 4dm =.40cm 3dm = …cm 4dm =..cm … 5dm =50cm 6dm =60cm 4/Dặn dò: Về nhà làm bài trong VBT. 7dm = 70cm 8dm =.80cm Chuẩn bị bài: Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Nhận xét chung tiết học. Tiết 3 + 4 :Anh văn ……………………………………………………………………. Buổi Chiều Tiết: 1 - 2: Tập đọc PHẦN THƯỞNG I/MỤC TIÊU : 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. 2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng. -Hiểu ND:Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt . (trả lời được câu hỏi 1,2,4 HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3). 3/ Giáo dục hs làm điều tốt. *GDKNS: - Xác định giá trị: Xác định ý nghĩa của câu chuyện và thích làm việc tốt . - Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm với bạn và khích lệ bạn II/ CHUẨN BỊ - Gv: tranh , bảng phụ , phấn màu ,sgk - Học sinh : sgk, que chỉ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV 1/Bài cũ : -Gọi 2hs đọc bài”tự thuật”. Nhận xét. 2: Bài mới: giới thiệu bài. Luyện đọc . - Gv đọc mẫu a/ Đọc từng câu: - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.gv theo di kết hợp sửa lỗi phát âm sai b/ Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trứoc lớp. - Hướng dẫn ngắt hơi một số câu dài, lưu ý học sinh nhấn giọng đúngở từ in đậm .. c/Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm yêu cầu hs luyện đọc bài trong nhóm. - Theo dõi các nhóm đọc bài. d/ Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc bài. - Cả lớp theo dõi,nhận xét.. HĐHS -2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bài đọc và trả lời → bổ sung. - Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - 3 hs đọc 3 đoạn trước lớp. - Học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ :sáng kiến , túm tụm , bàn bạc -Một buổi sáng / vào giờ ra chơi / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm . // -Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// - Đỏ bừng mặt / cô bé đứng dậy / bước lên bục.// - Các nhóm luyện đọc bài trong nhóm. -Hs nối tiếp nhau đọc bài. -Đại diện mỗi nhóm 1 bạn đọc bài , lớp nhận xét.. Tiết 2: HĐGV Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 1.Hãy kể những việc làm tốt của Na? 2. Theo em điều bí mật được các bạn bàn bạc là gì? 3.Em nghĩ rằng Na có xứng đáng được thưởng không? Vì sao? 4. Khi Na được nhận phần thưởng những ai vui mừng? * Hay kể những việc tốt em đa làm để giúp đỡ bạn? Tuyên dương những việc làm tốt của HS. Luyện đọc lại -Tổ chức cho hs thi đọc lại câu chuyện , đọc rõ ràng và đúng giọng đọc của nhân vật. - Tổ chức cho hs đọc bài theo vai. - Nhận xét,bình chọn nhóm đọc đúng giọng và hay nhất. 3/Củng cố: -Gọi 3 hs đọc lại toàn bài. -Em thấy các bạn đề nghị với cô điều gì? * Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho bạn Na có. HĐHS 1.Na sẵn sàng giúp đỡ bạn: cho bạn nửa cục tẩy,làm trực nhật giúp bạn… -2.Tặng Na phần thưởng… 3.-Bạn Na xứng đáng được nhận phần thưởng vì bạn Na là người tốt. 4. Bản thân Na cũng mừng, mẹ bạn khóc đỏ hoe mắt vì vui mừng, cả lớp cùng mừng cho bạn Na. * HS tự kể.. - Luyện đọc lại bài. - Luyện đọc theo vai.. - 3 hs đọc lại toàn bài. - các bạn đề nghị cô giáo tặng cho bạn Na một phần thưởng. * Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho bạn Na có.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tác dụng gì? 4/Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Làm việc thật là vui. -Nhận xét chung tiết học.. tác dụng khuyến khích bạn.. Tiết 3: Đạo đức. Học tập, sinh hoạt đúng giờ (T2). I/ MỤC TIÊU : - Học sinh hiểu và nêu được các biểu hiện cụ thể va lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân và thực hiện đúng theo thời gian biểu .( HS khá giỏi lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân ). - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II/CHUẨN BỊ - Gv : bìa trắng, đỏđ, xanh, phiếu giao việc - Học sinh : vở bài tập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ :- Làm 2 việc cùng lúc phải học tập đúng giờ -Lớp trả lời, bổ sung“Không đúng giờ “ vì không? Vì Sao? trong một thời gian chng ta chỉ lm một việc. -Chúng ta cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ - Chúng ta cần sắp xếp thời gian như thế nào ? thời gian học tập,vui chơi đúng giờ. Nhận xét. 2/Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Thảo luận - Nêu từng ý kiến a/Trẻ em không cần sinh hoạt học tập đúng giờ. b/Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ. c/ Cùng 1 lúc em có thể vừa học vừa chơi. d/ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ. - Gv phát bìa màu cho học sinh và nêu qui định chọn màu – Gv kết luận: Cần lập thời gian biểu hợp lí để giữ gìn sức khoẻ. HĐ2 : Hành động cần làm . - Chia 4 nhóm yêu cầu mỗi nhóm ghi lợi ích của học tập đúng giờ, sinh hoạt đúng giờ, những việc cần làm để học tập đúng giờ và sinh hoạt đúng giờ. - Gv kết luận :Cần thực hiện đúng thời gian biểu, lập ra để giữ gìn sức khoẻ. HĐ3 :Thảo luận nhóm - Gv chia nhóm - Cho học sinh trao đổi xem cách sắp xếp thời gian biểuhợp lí chưa? để thực hiện như thế nào? Có làm đủ các việc đã đề ra chưa? 3/Củng cố: - Để học tập sinh hoạt đúng giờ em phải làm gì? - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. 4/Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và thực hành theo bài học Chuẩn bị bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Nhận xét tiết học.. -Học sinh thảo luận và chọn 1 trong 3 màu để biểu thị thái độ của mình →lớp nhận xét,bổ sung.. - Mỗi nhóm trình bày sau đó tự so sánh để bỏ những việc trùng nhau, lớp nhận xét và có ý kiến bổ sung. - Thảo luận nhóm đôi và trình bày thời gian biểu trước lớp, lớp bổ sung. - Em phải lập thời gian biểu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ ba, ngày 29 tháng 08 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1:Chính tả PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Phần thưởng. - Làm được BT3, BT4, BT(2)a/b. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở. II/CHUẨN BỊ -Gv:bảng phụ, bảng quay , phấn màu. -Học sinh : vở bài tập , bảng con III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : - cho 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ viết - 2 hs lên bảng viết : cái thang , sàn nhà – cái sai ở tiết trước,lớp viết vào bảng con. súng ; hoa lan - thầy lang - Nhận xét. - Cả lớp viết bảng con. 2/Bài mới :- Giới thiệu bài Huớng dẫn tập chép 1/ Huớng dẫn hs chuẩn bị. - 3 em đọc đoạn chép. - Treo bảng phụ có viết đoạn chép. +Đoạn này có mấy câu ? - 2 câu +Cuối mỗi câu có dấu gì? - dấu chấm. + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì - Học sinh nêu sao? - yêu cầu hs viết từ dễ sai: nghị, năm, lớp, luôn, luôn. - Yêu cầu hs đọc và phân tích từ khó viết. - Hs đọc và phân tích từ khó viết. -Yêu cầu hs viết các từ ngữ khó vào bảng con. - Hs viết các từ ngữ khó vào bảng con. 2/ Cho hs chép bài vào vở . - Theo dõi , uốn nắn tư thế ngồi viết - Hs chép vào vở 3/Chấm, chữa bài.: Hướng dẫn hs dùng bút chì chữa lỗi sai. - Chấm 5, 7 bài, rồi nhận xét. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh lên bảng điền âm còn thiếu vào chỗ trống. - 2 học sinh lên bảng đđiền âm còn thiếu vào - Gọi hs nhận xét nội dung lời giải của bạn trên bảng lớp. chỗ trống. Bài 3 :- Cho hs làm bảng quay vào vở bài tập Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu,xâu cá. - Cả lớp nhận xét nội dung bài. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng. - 5 hs đọc lại thứ tự bảng chữ cái. Bài 3: hs đọc yêu cầu của bài. Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái - 2 em làm bảng quay , cả lớp làm vào vở - Xoá những chữ ở cột 2 , yêu cầu hs đọc . Bài 4: - Học sinh đọc - Gv xoá những chữ cái ở cột 3, yêu cầu hs đọc. -Nhìn cột 3 đọc tên chữ - Xoá toàn bộ cho hs đọc thuộc. - Học sinh học thuộc 10 chữ cái 3/Củng cố: - Yêu cầu hs tìm những chữ có âm s/x.tìm những tiếng có vần ăn/ăng. 4/Dặn dò: Về nhà viết những lỗi sai thành 1 dòng đúng. Chuẩn bị bài: Làm việc thật là vui. -Nhận xét chung tiết học. Tiết 2:Thể dục -GV bộ môn dạy. ……………………………………………………………………. Tiết 3:Toán.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> SỐ BỊ TRỪ -SỐ TRỪ - HIỆU I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100 . -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. (HS khá giỏi làm thêm ý d bài 2) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II/CHUẨN BỊ : -Gv : phấn màu -Học sinh : vở bàitập III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/Bài cũ : - Gọi hs lên bảng làm bài. -1 hs lên bảng làm bài,lớp làm bảng con. 1 dm = …..cm 10 cm = …. dm 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm Nhận xét 2/ Bài mới :- Giới thiệu bài Giới thiệu số bị trừ,số trừ, hiệu. - Viết lên bảng phép trừ 59-35=24 Học sinh đọc Chỉ vào từng số và nêu tên gọi các thành phần của từng -Học sinh nêu lại tên gọi các thành phần của số đó giống như SGK. phép tính. _ 59 - Viết phép trừ theo cột dọc. 35 - Cho ví dụ về phép trừ mới và nêu tên gọi các thành 24 phần của phép tính đó. -10 học sinh nêu tên gọi các thành phần của Thực hành. phép tính đó. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 1: - 2 hs đọc yêu cầu của bài.làm bài -Hướng dẫn hs nêu cách làm vào vở. - Muốn tìm số hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Số bị trừ 19 90 87 59 72 34 - Nêu tên gọi của các thành phần số trong phép trừ. Số trừ 6 30 25 50 0 34 Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Hiệu 13 60 62 9 72 0 - Gọi 3 hs lên bảng làm bài. ( HS khá giỏi làm cả ý d ) Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. -3 hs lên bảng làm bài.lớp làm bảng con. - Gọi hs nhận xét bài của bạn. b) _38 c) _ 67 d) _ 55 - Cho hs nêu cách đặt tính. 12 33 22 26 34 33 Bài 3 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Học sinh nêu cách đặt tính và cách tính, - Yêu cầu hs phân tích đề toán. lớp nhận xét , bổ sung - Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt và giải toán. Bài 3: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Gọi hs nhận xét, sửa bài - 4 hs phân tích bài toán. -Nhận xét. - Học sinh làm → sửa bài →nhận xét, bổ 3/Củng cố:-Yêu cầu hs làm bài tập trắc nghiệm sau. sung Chọn câu trả lời đúng trong các bài sau: Tóm tắt: Bài giải: Bài 1: 25-12=13 vậy 25 được gọi là: Dài : 8dm Sợi dây còn lại là: a.số hạng b.số bị trừ c. số trừ Cắt : 3dm 8 – 3 =5( dm) Bài 2: 35-24 =11 vậy 24 được gọi là: Còn lại: ….dm? Đáp số: 5 dm a.số trừ b. số bị trừ c. tổng 4/Dặn dò:- Về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập Nhận xét tiết học. Tiết 4:Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I/MỤC TIÊU: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý trongSGK , kể lại được từng đoạn câu chuyện. (BT1,2,3) -(HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện BT4). - Giáo dục hs làm điều tốt. II/CHUẨN BỊ: -Gv: tranh , bảng phụ , SGK.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Học sinh :SGK III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : -3 em kể lại hoàn chỉnh câu chuyện “Có công -Hs kể,lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung mài sắt,có ngày nên kim” - Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn kể chuyện. 1/ Kể từng đoạn theo gợi ý. -Nêu yêu cầu của bài - Hs quan sát tranh mỗi em kể 1 đoạn theo - Cho hs thành lập nhóm và quan sát tranh đọc gợi ý gợi ý. →mỗi em trong nhóm kể từng đoạn - Đại diện từng nhóm kể →học sinh nhận -kể chuyện trước lớp , cho đại diện 1 em của các nhóm xét nội dung , cách diễn đạt thể hiện thi kể chuyện. -Nhận xét. -Lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt cách thể Kể toàn bộ câu chuyện hiện , bổ sung - Cho mỗi em kể từng đoạn truyện → 4 lần . - Cho hs kể chuyện theo vai. - Hs kể lại loàn bộ câu chuyện theo đoạn - Yêu cầu hs kể lại toàn bộ câu chuyện.(HS khá giỏi kể) - hs kể chuyện theo vai. 3/Củng cố: - 2 em kể toàn bộ câu chuyện - Qua câu chuyện này em học được điều gì? 4/ Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài:Bạn của Nai Nhỏ - Nhận xét chung tiết học. Buổi Chiều Tiết: 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT NỘI QUI LỚP HỌC I- Yêu cầu giáo dục: - HS nắm được nội qui của lớp và biết các bạn trong tổ của mình. - Thực hiện đúng theo nội qui - HS yêu thích lớp mình đang học II- Chuẩn bị: - Nội qui lớp hai 5 năm học: 2017-2018 III - Tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - Cho lớp hát * HĐ 1: Tìm hiểu nội qui lớp - Gv triển khai nội qui lớp + Cho HS đọc lại những điều trong nội qui + Chia nhóm, yêu cầu thảo luận 1. Em thực hiện những điều trong nội qui như thế nào ? 2. Em đã thực hiện tốt những điều nào ? + Cho đại diện nhóm lên trình bày + Nhận xét + GV chốt ý HĐ 2: GV chia tổ cho các em. - GV nắm lại danh sách các em của từng tổ + Phổ biến cho các em biết một tổ 10 em.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Cả lớp hát - Quan sát, lắng nghe - Đọc nội qui - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc tên mình - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 2: Thủ công GẤP TÊN LỬA (tiết 2) I/ Mục tiêu: -Hs biết cách gấp tên lửa. -Gấp đựơc tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.(HS khá giỏi gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng thẳng, tên lửa sử dụng được). -Hs hứng thú và yêu thích gấp hình II/ Chuẩn bị: GV: mẫu tên lửa đựơc gấp bằng giấy thủ công.Qui trình gấp tên lửa có hình vẽ minh họa cho từng bứơc gấp Hs giấy thủ công , bút chì màu III/ Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: -GV hỏi tiết trứơc thủ công em làm gì? (gấp tên lửa, làm nháp) -Gấp tên lửa em thực hiện mấy bứơc? (2 bứơc) -Đó là những bứơc nào? ( bứơc 1: gấp tạo mũi và thân tên lửa; bứơc 2: tạo tên lửa và sử dụng) -GV nhận xét 2/Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài: tiết trứơc các em đã làm nháp, hôm nay các em gấp trên giấy thủ công và hoàn thành sản phẩm. HĐGV HĐHS - Yêu cầu hs nhắc lại các bước làm tên lửa. 2hs nhắc lại. -GV cho Hs thực hành: -Bước 1: gấp tạo mũi và thân tên lửa. -Yêu cầu Hs làm theo tổ - Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng -Sau đó tổ chọn ra 1 tên lửa đẹp nhất để thi đua trong 4 Làm theo tổ tổ Tổ chọn sản phẩm đẹp nhất -GV mời 4 bạn có 3 tên lửa đẹp nhất lên trên bục để phóng tên lửa, sẽ chọn ra tên lửa nào đẹp bay vút lên Thi đua sản phẩm đẹp, đúng trong 4 tổ. cao, đúng kĩ thuật - 4 bạn có 3 tên lửa đẹp nhất lên trên bục để -Đánh giá sản phẩm của Hs. phóng tên lửa. 3.Củng cố: - Yêu cầu hs nêu lại các bước làm tên lửa. -Quan sát nhận xét. - Nhận xét chung tiết học. - Hs nhận xét đánh giá. 4.Dặn dò:- Về nhà ôn lại bài. - Giờ học sau mang giấy nháp để học bài “gấp máy bay phản lực” Tiết: 3: Tin học -GV bộ môn dạy. .…………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 30 tháng 08 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1:Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I/MỤC TIÊU : 1/Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa của bài : Mọi người mọi vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. ( trả lời đuợc các câu hỏi trong SGK.) 3/- Giáo dục hs yêu lao động *GDKNS: - Tự nhận thức được bản thân, ý thức được mình đang làm gì và cần phải làm gì. - Thể hiện sự tự tin, có niềm tin vào bản thân, tự tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ. **GDBVMT: - Môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> II/ CHUẨN BỊ : - Gv :Tranh, sgk - Học sinh : sgk, vở III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV 1/ Bài cũ :- Gọi hs đọc bài Phần thưởng và hỏi nội dung câu hỏi của bài. -Nhận xét. 2/ Bài mới : - Giới thiệu bài Luyện đọc - Đọc mẫu toàn bài a/ Đọc từng câu : - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. b/ Đọc tưng đoạn trước lớp . - Chia làm 2 đoạn . - Yêu cầu hs tìm cách ngắt giọng một số câu dài. - Giảng nghĩa các từ : sắc xuân, rực rỡ,tưng bừng. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm yêu cầu hs đọc bài trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc - Nhận xét nhóm có nhiều bạn đọc hay. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 1. Các vật và con vật xung quang ta làm những việc gì?. - Kể tên con vật có ích mà em biết? 2.Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? - Bé làm những việc gì? *Hằng ngày em làm những việc gì? 3. Em đặt câu với các từ : tưng bừng, rực rỡ.. *Bài văn giúp em hiểu điều gì?. **Qua bài văn em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta? Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ.Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta. Luyện đọc lại. HĐHS -2 hs đọc bài Phần thưởng và hỏi nội dung câu hỏi của bài.. - hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Hs đọc bài theo đoạn trước lớp. - hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. .Quanh ta /mọi vật,/mọi người đều làm việc.// + Con tu hú kêu/ tu hú tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// + Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ ,/ngày xuân thêm tưng bừng./ -hs đọc bài trong nhóm. - các nhóm thi đọc bài. - Hs trả lời câu hỏi 1. cái đồng hồ báo giờ,Cành đào làm đẹp mùa xuân. Con gà trống đánh thức người dậy. Con tu hú báo mùa vải chín. Con chim bắt sâu bảo vệ mùa màng… - hs kể tên các con vật. 2- hs nêu công việc mình thấy cha mẹ và các em thường làm. - Bé làm bài,học bài,quét nhà,nhặt rau,… * hs tự kể. 3.Học sinh đặt câu, lớp dõi theo, nhận xét, bổ sung. -Ngày tết, đường phố trang hoàng thật rực rỡ. -Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. -Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. -Lễ khai giảng thật tưng bừng. -Thầy trò trường em tưng bừng chào đón năm học mới. *có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xa hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn. **Mọi vật, mọi người đều làm việc thật nhộn nhịp và vui vẻ.. - 4,5 hs đọc lại toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cho hs đọc bài . chú ý : đọc diễn cảm hào hứng vui tươi.- Nhận xét. 3/Củng cố: -Bài văn này giúp em hiểu được điều gì?. - hs bình chọn bạn đọc hay nhất. - Xung quanh em mọi người mọi vật đều làm việc.Làm việc thì mới cĩ ích cho gia đình cho x hội.lm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta hạnh phúc, niềm vui rất lớn.. 4/Dặn dò:- về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài Bạn của Nai Nhỏ. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP. I/MỤC TIÊU: Giúp hs: -Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ.(HS khá giỏi làm thêm cột 3 bài 2 và bài 5) - Giáo dục hs tính toán cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ - Gv: bộ thực hành toán , phấn màu - Học sinh : bộ thực hành toán , vở bài tập , III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ: Gọi hs lên bảng kiểm tra bài cũ. - 2hs lên bảng làm bài,lớp làm bảng con. - Tính: 85-24 69-47 -Nhận xét bài cũ. 2/ Bài mới: Giơi thiệu bài. Luyện tập. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 1: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. - Hs làm bài vào bảng con. - Nhận xét,sửa sai. _88 _ 49 _64 _96 36 15 44 12 52 34 20 84 Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. - Yêu cầu hs làm miệng bài .(hs khá giỏi làm cả - Làm miệng bài. cột 3) 60-10-30=20 90-10-20=60 - Nhận xét,sửa sai. 60-40 =20 90-30 = 60 Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 3: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs lên bảng làm bài . - 3 hs lên bảng làm bài . -Gọi hs nhận xét,sửa sai bài làm của bạn. _84 _ 77 _ 59 -Nhận xét. 31 53 19 Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. 53 24 40 - Yêu cầu hs phân tích đề toán. Bài 4: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt và giải toán. -2 hs phân tích đề toán. - Gọi hs nhận xét,sửa sai bài làm của bạn (nếu - hs lên bảng tóm tắt và giải toán. có) Tóm tắt: Bài giải: (Cho HS khá giỏi tự làm bài 5 và nêu cách làm.) Dài: 9dm. Mảnh vải còn lại dài là: 3.Củng cố: Cắt ra: 5dm. 9-5=4(dm) -Yêu cầu hs làm các phép tính sau vào bảng con: Còn lại: …dm? Đáp số: 4dm 87-33 ; 25-12; Bài 5: Chọn ý c.60 cái ghế. 4/Dặn dò: về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét chung tiết học. Tiết 3:Mĩ thuật -GV bộ môn dạy. ……………………………………………………………………. Tiết 4:Tin học -GV bộ môn dạy. ……………………………………………………………………………………………………………. Buổi Chiều Tiết: 1: Tập viết CHỮ HOA Ă , Â. I/ MỤC TIÊU :-Rèn kĩ năng viết chữ: - Viết đúng 2 chữ hoa Ă , Â. (1 dòng cỡ vừa và1 dòng nhỏ Ă hoặc Â)- Chữ và câu ứng dụng Ăn (1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ).Ă n chậm nhai kĩ (3 lần). - Giáo dục học sinh kiên nhẫn, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ : -Gv: mẫu chư Ă ,  . bảng phụ , phấn màu. - Học sinh : vở tập viết , bảng con . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho hs viết vào bảng con chũ A, chư Anh - Học sinh viết bảng con -Nhắc lại câu ứng dụng và hỏi: Câu này muốn nói - Học sinh trả lời , lớp nhận xét,bổ sung. điều gì? - Nhận xét. 2/Bài mới : Giới thiệu bài -Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét các chữ Ă ,  - Hs quan sát và nhận xét các chữ Ă, Â. -Chữ Ă chữ  có gì giống và khác chữ A? - Viết giống chữ A nhưng có thêm dấu phụ .-Dấu - Các dấu phụ trông như thế nào? phụ trên chữ Ă là một nét cong dưới nằm trên đỉnh chữ A. Dấu phụ trên chữ  gồm 2 nét xiên nối nhau trông như một chiếc nón úp xuống chính - Viết chữ Ă ,  lên bảng và nhắc lại cách viết giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ. -Hướng dẫn viết trên bảng con uốn nắn , nhắc lại - Học sinh viết bảng con chữ Ă.  qui trình . Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Hs đọc cụm từ ứng dụng - Cho hs đọc cụm từ ứng dụng. -Khuyên ăn chậm nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức - Em hiểu thế nào là ăn chậm nhai kĩ? ăn được dễ dàng. .Hướng dẫn nhận xét và quan sát - Ă, k, h - Những chữ nào có độ cao 2.5 li - n, c, m, a, i - Những chữ nào có độ cao 1 li -Cách nhau 1 chữ 0. - Khoảng cách giữa các chữ thế nào? - Học sinh quan sát - Gv viết mẫu chữ Ăn trên dòng kẻ. - Học sinh viết chữ Ăn vào bảng con - hướng dẫn hs viết chữ Ăn vào bảng con - Học sinh viết bài vào vở - Cho hs viết bài vào vở tập viết. Ă Â - 1 dòng chư Ă , cỡ vừa,cỡ nhỏ. Ă - 1 dòng chữ  cỡ vừa , 1 dòng chữ  cỡ nhỏ.  - 1 dòng chữ Ăn cỡ vừa,cỡ nhỏ. Ăn - 3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. Ăn - Gv chấm nhanh 1 số bài Ăn chậm nhai kĩ - Nhận xét các bài viết, rút kinh nghiệm 3 / Củng cố - Chữ A, Ă , giống nhau và khác nhau ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4/ Dặn dò:- Về nhà luyện viết chữ hoa Ă,Â, cụm từ ứng dụng : Ăn chậm nhai kĩ. Chuẩn bị bài: Chữ hoa B - Nhận xét chung tiết học. Tiết: 2: Tự nhiên xã hội BỘ XƯƠNG I/ MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có thể : - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống , xương tay, xương chân.( Hs khá giỏi biết tên các khớp xương của cơ thể. Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại rất khó khăn). -Hiểu được rằng cần đi, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo. - Giáo dục HS bảo vệ bộ xương của cơ thể. II/ CHUẨN BỊ: - Gv: tranhvẽ bộ xương, các phiếu rời ghi tên 1 số xương. - Học sinh: sgk, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Kiểm tra bài cũ : –Nhờ đâu mà cơ thể cử động được? - 2hs lên bảng trả lời - Cơ và xương được gọi là gì? - Nhận xét 2/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: quan sát hình vẽ bộ xương Bước 1: Làm việc theo cặp. - Học sinh thực hiện theo nhóm - Gv cho học sinh quan sát hình vẽ bộ xương, chỉ và nói một số xương và khớp xương. - Kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Treo tranh bộ xương. - quan sát thực hiện , lớp quan sát - Cho 2 học sinh lên bảng, 1 em chỉ vào tranh vẽ nói tên - Học sinh trả lời , lớp nhận xét , bổ sung xương,khớp xương , 1 em gắn tên vào tranh. - Cho hs thảo luận dựa vào câu hỏi. - Hình dạng và kích thước không giống + Theo em hình dạng và kích thước có giống nhau không? nhau. + Nêu vai trò của hộp sọ lồng ngực , cột sống và các khớp - Là giá đỡ cho cơ thể và che chở 1 số bộ xương như các khớp bả vai , khớp khuỷu tay , khớp đầu gối phận quan trọng … - Kết luận : trong cơ thể có nhiều loại xương, mỗi loại xương có hình dạng , kích thước , vai trò khác nhau HĐ2: Thảo luận về cách giữ gìn bộ xương. Bước 1: Hoạt động theo cặp. - Cho học sinh quan sát tranh 2,3 , sgk và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và theo dõi -Xương của các em còn mềm, nếu ngồi Bước 2: Hoạt động cả lớp. học, đi, đứng không ngay ngắn, mang vác - Cho học sinh thảo luận các câu hỏi : nặng dễ bị cong vẹo cột sống. + Tại sao chúng ta phải đi, đứng ,ngồi đúng tư thế ? -muốn xương phát triển tốt chúng ta cần +Tại sao các em không nên mang vác vật nặng ? có thói quen ngồi học ngay ngắn, không + Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai -Xương cứng hay mềm? vai. - Kích thước các xương có giống nhau không? - Cứng - Bộ xương có nhiệm vụ gì? -Dài ngắn khác nhau 3/Củng cố: Yêu cầu hs nêu tên các xương và khớp xương -Xương phối hợp với cơ dưới sự điều của cơ thể? khiển của hệ thần kinh mà ta cử động. 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.Và làm bài tập. Chuẩn bị bài: Hệ cơ -Nhận xét chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tiết: 3: Rèn Tiếng Việt ÔN LUYỆN KỂ CHUYỆN – LUYỆN TỪ VÀ CÂU. I/ MỤC TIÊU. -On luyện kĩ năng kể chuyện hay - On luyện những kiến thức về luyện từ và câu. - Giáo dục hs kiên trì, yêu tiếng việt. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh. 1.Bài cũ. kiểm tra chuẩn bị của hs.. 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn lại các bài kể chuyện và luyên từ và câu đã học.. 1: Ôn kể chyện. -Yêu cầu hs lên bảng kể lại hai câu chuyện đã học. - Hs lên bảng kể chuyện theo yêu cầu của giáo - Gọi lần lượt từng hs kể câu chuyện ,sau đó nêu ý viên. nghĩa của chuyện. - lần lượt từng hs kể câu chuyện, sau đó nêu ý - Nhận xét cho điểm hs. nghĩa của chuyện 2: ôn luyện từ và câu. -Nhận xét, sửa sai cho bạn. Ra đề: Bài 1: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - giáo viên treo tranh yêu cầu hs viết tên gọi từng - hs làm bảng con. vật,từng người . - hoa hồng, cô giáo, quyển sách,… - Yêu cầu hs viết vào bảng con. Nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 hs lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. - 2 hs lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn. a) Nhân dịp sinh nhật Thu tặng Nga quyển - Nhận xét,cho điểm. truyện tranh. - Thu một số bài chấm. b) Chủ nhật , Khánh cùng bố mẹ đi thăm ông 3.Củng cố: Từ dùng để làm gì? bà ngoại. Khi viết hết câu ta ghi dấu gì? Đầu câu viết như thế nào? 4.Dặn dò :Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau Nhận xét chung tiết học. Thứ năm, ngày 31 tháng 08 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1:Chính tả LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. I\MỤC TIÊU : -Nghe viết đúng bài chính tả :”Làm việc thật là vui”.Trình bày đúng hình thức đọan văn xuôi. - Biết thực hiện đúng yêu cầu của (BT2); Bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái (BT3). -Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở. II\CHUẨN BỊ: -Giáo viên : bảng phụ –phấn màu, SGK. -Học sinh: vở BT, vở -Bảng con, SGK. III\ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1. Bài cũ: - Gọi 2hs lên bảng, Gv đọc cho hs viết các - 2 học sinh lên bảng viết các từ: ngoài.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> từ : ngoài sân, chim sâu , xâu cá. sân, chim sâu, xâu cá. -Nhận xét. -Cả lớp nhận xét. 2/. Bài mới:-Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe viết + Hướng dẫn hs chuẩn bị. -Giáo viên đọc bài viết. -1,hs đọc lại -Đoạn viết chính tả này trích từ bài tập đọc nào? -Làm việc thật là vui. ·Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì? - Bé làm bài, bé đi học… ·Bài chính tả có mấy câu?· -3 câu -Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất? -Câu thứ 2 có nhiều dấu phẩy nhất.. -Học sinh viết vào bảng con: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn. -Học sinh viết bảng con. + Học sinh viết vào vở - Đọc từng câu ngắn hay cụm từ cho học sinh viết -Học sinh viết vào vở. + Chấm, chữa bài, chấm khoảng 5,7 bài nhận xét về -Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra vở. nội dung, chữ viết cách trình bày. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Bài 2:Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hoặc gh -Giáo viên gọi mỗi lần 2 nhóm, nhóm đố đứng tại chỗ, Bài 2:-Học sinh đọc yêu cầu bài. nhóm bị đố lên bảng để viết. -Học sinh thực hiện →nhận xét. -cộng điểm của mỗi nhóm và tổng kết trò chơi. -Treo bảng phụ để viết qui tắc viết chính tả với g, gh. ●Chốt ý Đứng trước e,ê,i ta viết gh. -Bài 3: sắp xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái . Bài 3: -Cả lớp làm vào vở.. -Học sinh đọc yêu cầu bài. -Nhận xét. -cả lớp làmvào vở→3 em lên bảng 3/. Củng cố : viết→nhận xét bổ sung. -Cho học sinh nhắc qui tắc chính tả với g, gh. -Nhắc lại toàn bộ bảng chữ cái . -Học sinh trả lời. -Nhận xét chung tiết học. 4/Dặn dò: - Về nhà viết lỗi sai thành một dòng đúng. Chuẩn bị bài: Bạn của Nai Nhỏ -Học thuộc bảng chữ cái. Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : Giúp hs : - Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. -Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết làm tính cộng , trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải toán bằng một phép tính cộng.(HS khá giỏi làm thêm ý e, g của bài 2 và cột 3 bài3) - Giáo dục học sinh tính cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: - Gv: Bộ thực hành toán , phấn màu - Học sinh : bộ thực hành toán , vở bài tập , III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs lên bảng kiểm tra. Yêu cầu hs đặt tính và - 1 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm bảng con. thực hiện tính: _90 _ 59 90-30 ; 59-50 ; 30 50 - Nhận xét. 60 9.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Học sinh nhận xét bổ sung 2/ Bài mới - Giơí thiệu bài Bài 1: Viết số - Yêu cầu hs làm miệng bài tập - Yêu cầu hs đọc bài theo thứ tự từ bé đến lớn.. Bài 1/10 : -học sinh đọc yêu cầu của bài. - 3 hs làm miệng bài. a)40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49,50. b) 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c)10, 20, 30, 40. Bài 2/10: 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - hs làm bài vào bảng con. a) 60. b) 100. c) 88 d)0. e) 74<75<76. g) 86<87,88<89. Bài 3/10: 2 hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs lên bảng làm bài. 32 _87 _ 96 44 + + 43 35 42 34 75 52 54 78 Bài 4/ 10: 2 hs đọc yêu cầu của bài. - 2hs phân tích đề toán. - 1 hs giải toán,lớp làm bài vào vở. Tóm tắt: Lớp 2A : 18 học sinh Lớp 2B : 21học sinh. Cả hai lớp: …học sinh? Bài giải: Cả hai lớp có số học sinh đang tập hát là: 18 +21 = 39(học sinh) Đáp số: 39 học sinh.. Bài 2/10: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. -Nhận xét, sửa sai. (HS khá giỏi làm cả ý e, g nêu cách làm.) Bài 3/10: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở. (HS khá giỏi làm cả cột 3). -Yêu cầu hs nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính. - Nhận xét. Bài 4/10: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt và giải toán. - Gọi hs nhận xét, sửa sai bài làm của bạn -Nhận xét. 3.Củng cố: -Yêu cầu hs Nêu số tròn chục nhỏ hơn 70. -yêu cầu hs tự ra câu hỏi để các bạn khác tìm số ở giưa, liền trước, liền sau. 4/Dặn dò: Về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung (TT) Nhận xét tiết học. Tiết 3:Thể dục DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNGTRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”. I/MỤC TIÊU: -On một số kĩ năng đội hình đội ngũ.Biết cách tập hợp hàng dọc, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách dàn hàng ngang, dồn hàng.. Yêu cầu thực hiện chính xác và đẹp hơn giờ trước -Ơn trị chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động theo yêu cầu của trị chơi. -Giáo dục hs yêu thích thể dục thể thao. I/ĐỊA ĐIỂM ,PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm:trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. -Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁPLÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG 1.Phần mở đầu -Đứng tại chỗ vỗ tay ,hát 1-2phút 2.Phần cơ bản 18-22phút @/ Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm, đứng nghỉ,điểm số,quay phải, quay trái,.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lần 1GV điều khiển, lần 2 cán sự lớp điều khiển.GV nhận xét đánh giá. 5-6lần *Dàn hàng ngang, dồn hàng. - Cho các tổ tự tập.tổ trưởng điều khiển. GV theo di sửa sai cho HS. @/ Chơi trò chơi : “NHANH LÊN BẠN ƠI”. 6-8 lần - Gv nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi. 6-8 phút - Cho hs chơi thử. - Nhận xét. 3/ phần kết thúc 4-5phút - Đứng tại chỗ,vỗ tay ,hát. - Giậm chân tại chỗ,đếm theo nhịp. -Gv cùng học sinh hệ thống lại bài,chú ý các vần điệu và nhịp vỗ tay. -Gv nhận xét giờ học,giao bài tập về nhà. Tiết 4:Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP - DẤU CHẤM HỎI. I/MỤC TIÊU: - Tìm được các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập.(BT1). - Đặt câu với từ mới tìm được (BT2), Biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3), biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT 4). - Giáo dục học sinh cách dùng từ đặt câu. II/ CHUẨN BỊ: -Gv: bảng nhóm, nam châm , phấn màu -Học sinh : , vở bài tập III/HOẠT DỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : - Cho 2,3 em làm bài tập 3 - 2,3 em nhìn tranh đặt câu - Nhận xét 2/Bài mới: - Giới thiệu bài - Hướng dẫn hs làm bài tập Mở rộng vốn từ và đặt câu Bài tập 1:- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài Bài tập 1:- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài - Cho hs thảo luận nhóm và tìm 5 từ có tiếng -học sinh thảo luận nhóm và tìm 5 từ có tiếng “ “học ”, 5 từ có tiếng “ tập”. học”, 5 từ có tiếng “tập”. - Yêu cầu các nhóm lên bảng ghi các từ vừa tìm - Học vẹt,học hành,học sinh,học giỏi,học lỏm,học được. mót, học phí, học đường, … - Nhận xét bài làm trên bảng -tập đọc,tập viết ,tập vẽ,tập thể dục,học tập, luyện tập, bài tập…. Bài tập 2 :Gọi hs nêu yêu cầu của bài. - 2 em lên bảng làm,lớp làm bài vào vở. - Cho hs chọn 1 trong các từ trên bảng để đặt câu -Bạn Hoa rất chịu học hỏi. - Gọi 2 em lên bảng làm -Bác thợ thành tài chỉ nhờ học lỏm. - GV và hs cùng nhận xét. -Anh tôi chăm tập luyện nên rất khỏe mạnh. -Nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 3:- Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài tập 3:-Học sinh nêu yêu cầu của bài, lớp thảo - Dán các câu đó lên bảng luận , rồi điền vào vở. - Cho hs sắp xếp các từ trong câu đó →câu mới . - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. - Nhận xét. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ. - Thu là bạn thân nhất của em. Điền dấu câu. Bạn thân nhất của em là Thu. - Học sinh nhận xét bài làm trên bảng Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu của bài và đoạn văn. Bài tập 4:- Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Gọi 2 em lên bảng đặt dấu câu . - 2 em lên bảng đặt dấu câu . - Lớp nhận xét . cả lớp làm bài vào vở và cùng nhận xét bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3/Củng cố:- Vì sao em đặt dấu chấm hỏi ? - Vì đó là câu hỏi -Cuối câu hỏi có dấu gì? - Chấm hỏi - Từ một câu chuyển thành câu mới ta làm sao? -Thay đổi vị trí các từ trong câu 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? Nhận xét tiết học. Buổi Chiều Tiết: 1: Rèn toán LUYỆN TẬP. I/MỤC TIÊU:Giúp hs củng cố: -Cách trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. -Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. -Biết giải bài toán bằng một phép trừ. - Giáo dục hs tính toán cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ - Gv: Bảng phụ, phấn màu - Học sinh : vở bài tập , III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ: Gọi hs lên bảng kiểm tra bài cũ. - 2hs lên bảng làm bài,lớp làm bảng con. - Tính: 65-34 89-67 -Nhận xét bài cũ. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 1: - Yêu cầu hs làm bài vào bảng con. - Yêu cầu hs làm bài miệng. - Làm miệng bài. - Nhận xét,sửa sai. 80-20-10=50 70-30-20=20 80-30 =50 70-50 =20 Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài. - Hs làm bài vào bảng con. - Nhận xét,sửa sai. _67 _ 99 _44 25 68 14 42 31 30 Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 3: - 2 hs đọc yêu cầu của bài, phân tích đề - Yêu cầu hs phân tích đề toán - hs lên bảng tóm tắt và giải toán. - Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt và giải toán. Tóm tắt: Bài giải: - Gọi hs nhận xét,sửa sai bài làm của bạn (nếu có) Sợi dây dài: 38dm. Con kiến còn phải bò: Bài 4: HS khá giỏi tự khoanh và nêu cách chọn ý Đã bò: 26dm. 38-26=12(dm) đúng Còn lại: …dm? Đáp số: 12dm 3.Củng cố: Bài 4: Chọn ý c.40 . -Yêu cầu hs làm các phép tính sau vào bảng con: 87-33 ; 25-12; 4/Dặn dò: về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2 + 3: Anh văn - GV bộ môn dạy .…………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu , ngày 1 tháng 09 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1+ 2:Anh văn - GV bộ môn dạy ……………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 3:Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: Giúp hs: - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. -Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. -Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép trừ. (HS khá giỏi làm thêm 3 phép tính sau của bài 1 và 2 phép tính cuối của bài 3). - Giáo dục hs tính cẩn thận . II/ CHUẨN BỊ: Gv : Bộ thực hành toán, phấn màu, thước . - Học sinh : sgk, vở bài tập , thước III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Kiểm tra bài cũ 2 hs lên bảng làm bài. - Học sinh lên bảng làm bài lớp làm bảng con. _ 96 44 _ 53 + 42 34 10 54 78 43 2/ Bài mới :- Giới thiệu bài - Học sinh nhận xét bổ sung , Bài 1 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 1: -HS đọc yêu cầu của bài. Làm bài vào - Cho học sinh nêu cách làm bài. bảng con. Yêu cầu 1hs lên bảng làm bài.(HS khá giỏi làm 25=20+5 62=60+2 thêm 3 số cuối) 99=90+9 87=80+7 Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 2: 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh nêu cách làm bài. - 2hs nêu cách làm. Yêu cầu hs lên bảng làm bài. a) - Muốn tìm tổng ta làm sao ? Số hạng 30 52 9 7 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b) Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Hiệu 30 14 0 10 - Cho hs tính kết quả , nêu cách thực hiện tính. (HS Bài 3: 2 hs đọc yêu cầu của bài. khá giỏi làm cả bài) -Kết quả của các phép tính là: -Nhận xét,sửa sai. 78, 54, 52, 64, 40. Bài 4 : - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. Bài 4 : 2 hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs phân tích đề toán. - 2hs phân tích đề toán. - Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt và giải toán. - 1 hs giải toán,lớp làm bài vào vở. - Gọi hs nhận xét, sửa bài . Tóm tắt: Bài giải: -Nhận xét Chị và mẹ: 85quả Chị hái được số cam là: 3/ Củng cố :- cho hs chơi trò chơi = cách em của Mẹ : 44quả 85-44=41(quả) nhóm này đọc bài toán về đơn vị dm đổi ra đơn vị Chị : ….quả? Đáp số: 41quả cm cho nhóm khác trả lời. 1 dm = …cm 10cm =….dm 20 cm =…. dm - học sinh làm bảng lớp , nhận xét - bổ sung - sửa 5 dm = ….. cm. bài. 4/Dặn dò: Về nhà làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài: Kiểm tra Nhận xét tiết học. Tiết 4 :Tập làm văn CHÀO HỎI - TỰ GIỚI THIỆU I/MỤC TIÊU :1/ Rèn kĩ năng nghe nói :.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.(BT1, BT2) 2/Rèn kĩ năng viết: -Viết được một bản tự thuật ngắn.(BT3) 3/ Giáo dục học sinh chào hỏi lịch sự. *GDKNS: - Tự nhận thức về bản thân. - Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. II/CHUẨN BỊ: -Giáo viên:. tranh minh hoạ -Học sinh: VBT, SGK. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1/ Kiểm tra bài cũ : - Cho 2 học sinh thực hành tự thuật về mình trước lớp. -2 học sinh thực hành tự thuật về mình trước -Nhận xét. lớp. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. - Lớp nhận xét,bổ sung. Hướng dẫn làm bài tập. -Bài tập1: -Bài tập1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - 2 hs đọc yêu cầu của bài. ·Cho hs thực hiện từng yêu cầu. - 4 hs thực hiện từng yêu cầu. -cả lớp lắng nghe. Nhận xét tiểu luận. * Khi chào hỏi cần có thái độ thế nào * Khi chào hỏi cần lễ phép, lịch sự. Bài tập 2: Quan sát tranh va trả lời câu hỏi.. Bài tập 2: -Nêu yêu cầu của bài. -Cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ·Tranh vẽ những ai? - 2hs trả lời : ·Ba bạn tự giới thiệu như thế nào? Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. ·Mít chào các bạn và tự giới thiệu như thế nào? - 2 hs trả lời. *Khi chào hỏi bạn bè cần nha nhặn và lịch sự thể hiện - Chào 2 cậu, tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí sự cởi mở tự tin trong giao tiếp. Hon Bài tập 3:Viết bản tự thuật.. -Cho 2 hs đọc yêu cầu của bài. * HS lắng nghe. * Giáo dục HS tự nhận thức về bản thân qua những điều Bài tập 3: đa hỏi cha mẹ về ngày sinh, nơi sinh, quê quán để làm bài. * HS tự nhớ lại và viết bài vào vở. -Cho hs viết tự thuật vào vở. -Uốn nắn học sinh. -hs viết tự thuật vào vở. -Nhận xét, cho đđiểm - Học sinh thực hành giới thiệu →Nhận xét, 3.Củng cố: - Yêu cầu 2 hs tự chào và giới thiệu mình bổ sung. với bạn. 4/Dặn dò: về nhà thực hành theo bài học Chuẩn bị bài:Sắp xếp câu trong bài.Lập danh sách HS. -Nhận xét chung tiết học. Buổi Chiều Tiết 1:Hát HỌC HÁT BÀI: THẬT LÀ HAY Nhạc và lời: Hoàng Lân. I/ MỤC TIÊU: -Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. (HS có năng khiếu biết gõ đệm theo phách).. - Giáo dục hs yêu thích âm nhạc và con vật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Băng nhạc,máy nghe.Tranh ảnh những con chim trên cành cây. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> HĐGV HĐHS 1.Bài cũ:Gọi hs hát một bài hát đã học ở lớp 1 - 2 hs lên bảng hát. -Nhận xét ,đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: -Treo tranh vẽ và dẫn giải tới bài hát. - Quan sát tranh,lắng nghe. HĐ1: Dạy hát”Thật là hay” - Hát mẫu bài hát. - Lắng nghe bài hát. -Yêu cầu hs đọc lời ca. - Đọc lời ca. - Chia câu hát- dạy hát. -Bài hát có mấy câu? - 4 câu - Dạy hát từng câu: Nghe véo von trong vòm cây hoạ mi với + Tổ chức cho hs ôn lại cả bài hát. chim oanh. + Chỉ định từng tổ hát lại cả bài. Hai chú chim cao giọng hót,hót líu lo vang + Nhắc nhở hs ngồi hát đúng tư thế. lừng. HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm. Vui rất vui bay từ xa chim khuyên tới hót Giáo viên vừa hát vừa gõ đệm theo phách,tiết tấu 1 theo. lần. Li lí li ,lí lì li. Thật là hay hay hay. -Tổ chức cho cả lớp gõ đệm. - Hs tập hát từng câu. -Cho hs gõ đệm bài hát theo tổ. - On lại cả bài cho thật thuộc bài hát. - Gọi các tổ lên trình bày bài hát và gõ đệm bài hát - Các tổ ôn lại bài hát. trước lớp. - Theo dõi gõ đệm của Gv. -Nhận xét,đánh giá. - Cả lớp tập g đệm bài hát theo lời ca. 3/Củng cố:- Qua bài hát vừa học các em thấy những - 2,3 nhóm trình bày trước lớp. chú chim như thế nào? - 2 hs trả lời. - Để luôn luôn được nghe chim hót chúng ta phải - Bảo vệ chim. làm gì? 4/Dặn dò: Về nhà tập hát thuộc bài hát. Chuẩn bị bài: Ôn bài hát:Thật là hay - Nhận xét chung tiết học. Tiết 2:Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm các mặt trong tuần *Khởi động: Hát. I.Nhận xét các hoạt động trong tuần 2: 1.Tổ trưởng báo cáo tình hình các mặt hoạt động : -Nề nếp: Đi học đầy đủ. Trang vẫn đi trễ.Xếp hàng di chuyển nhanh . Quân,Dũng Đạt còn nói chuyện trong hàng. -Học tập: Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. Vẫn còn tình trạng quên sách, vở và đồ dung học tập:Phong, Hưng. -Tuyên dương: Tiên , An có cố gắng trong học tập,. 2.GV nhắc nhở một số tồn tại của tuần qua: Các con tuần này cô thấy rất nhiều bạn ăn cơm xong quên chải răng nên bàn chải còn y nguyên khiếp ngủ vậy nói chuyện với bạn coi được không.Uyên ghi nhận lại số bạn không chải răng, chiều ra sân tập chải răng cho quen đi nhớ chưa. II.Phương hướng tuần sau: 1.Cách khắc phục những tồn tại:Các con rủ nhau theo nhóm đi đánh răng cho cô. Khi xếp hàng hỏi thăm bạn ăn no không đã đánh răng chưa để nhắc bạn chứ . Bạn sún răng con vui lắm à. 2.Những việc cần làm trong tuần sau: .Gặp thầy cô cần chào.Nhắc các em đi học đều đúng giờ. -Phụ đạo học sinh yếu. -Thực hiện vệ sinh trong ngoài lớp. thực hiện nuôi heo đất. Tiết 3:Rèn Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ÔN TẬP CHÍNH TẢ. I\MỤC TIÊU : -Nghe viết đúng đoạn 1 trong bài :”Làm việc thật là vui”.Trình bày đúng hình thức đọan văn xuôi. - Đọc thuộc bảng chữ cái. -Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở. II\CHUẨN BỊ: -Giáo viên : bảng phụ –phấn màu, SGK. -Học sinh: vở -Bảng con, SGK. III\ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐGV HĐHS 1. Bài cũ: - Gọi 2hs lên bảng, Gv đọc cho hs viết các - 2 học sinh lên bảng viết lớp viết bảng con. từ : cá sấu, chim sâu , chữ xấu. -Cả lớp nhận xét. -Nhận xét. 2/. Bài mới:-Giới thiệu bài. Hướng dẫn nghe viết + Hướng dẫn hs chuẩn bị. -1,hs đọc lại -Giáo viên đọc bài viết. -Làm việc thật là vui. -Đoạn viết chính tả này trích từ bài tập đọc nào? - quanh ta mọi người, mọi vật đều làm việc… ·Bài chính tả cho biết điều gì? -6 câu ·Bài chính tả có mấy câu?· -Chữ cái đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu -Các chữ cái đầu câu viết thế nào? Cuối câu ghi dấu gì? chấm.. -Học sinh viết bảng con. -Học sinh viết vào bảng con: Quanh ta, tích tắc,sắc xuân, rực rỡ. + Học sinh viết vào vở -Học sinh viết vào vở. - Đọc từng câu ngắn hay cụm từ cho học sinh viết -Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra vở. - Đọc cho HS soát lỗi. + Chấm, chữa bài, chấm khoảng 5,7 bài nhận xét về nội dung, chữ viết cách trình bày. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2:Thi đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học. -Bài 2:Thi đọc thuộc lòng bảng chữ cái đã học. -Học sinh trả lời. 3/. Củng cố : -Nhắc lại toàn bộ bảng chữ cái . 4/Dặn dò: - Về nhà viết lỗi sai thành một dòng đúng. -Học thuộc bảng chữ cái. -Nhận xét chung tiết học.. Tuần 3 Buổi sáng. Thứ hai, ngày 4 tháng 09 năm 2017 Tiết 1:Chào cờ ……………………………………………………………………. Tiết 2:Toán KIỂM TRA. I.Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết các số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính đã học. - Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: HS : Giấy kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> III. Tổ chức các hoạt động dạy học : 1) Khởi động: Hoạt động cả lớp - Cán bộ lớp lên điều khiển cho lớp hát bài “Cháu yêu chú bộ đội” 2) Hoạt động thực hành. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống: 50 54. 60. 80 77 73 70 Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) Tổng của 21 và 18 b) Hiệu của : 86 và 3 37 và 2 67 và 0 Bài 3: Hai anh em có 73 hòn bi , riêng anh có 32 hòn bi . Hỏi em có bao nhiêu hòn bi ? Bài 4: Hãy vẽ một đoạn thẳng dài 10 cm. 10 cm = ...... dm IV. Các hoạt động tiếp nối Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. ……………………………………………………………………. Tiết 3 + 4:Anh văn -Gv bộ môn dạy. ……………………………………………………………………………………………………………. Buổi Chiều Tiết: 1+ 2: Tập đọc BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người.( trả lời được các CH trong SGK ) II.Chuẩn bị: -Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn đọc. -Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp. III. Tổ chức các hoạt động dạy học : Tiết 1 1) Khởi động: Chơi trò chơi: Đi chợ. Cán sự lớp điều hành các bạn chơi. 2) Hoạt động hình thành kiến thức * Hoạt động 1: Luyện đọc -HS lắng nghe - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu -1-2 HS mức 3-4 đọc bài. chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc câu: Hoạt động cá nhân - HS đọc nối tiếp câu lần 1. Chia sẻ về quá trình luyện đọc. + Một số từ dễ đọc sai: ngăn cản , hích vai , lo lắng, chơi xa, chặn lối, lo lắng, lao tới, chút nào nữa. - HS đọc nối tiếp câu lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + Lưu ý: GV theo dõi, uốn nắn HS mức 1-2 để các em và HS đọc ngọng cần luyện đọc đúng từ. - Luyện đọc đoạn: Hoạt động cá nhân, nhóm. * GV chia đoạn * Đọc nối tiếp đoạn (lần 1) Đọc cá nhân theo dãy.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Từ khó: Hoạt động nhóm 2 - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Cần hiểu nghĩa từ: - HS HĐ theo nhóm 2 - Hai bạn hỏi đáp phần (:) SGK để giải nghĩa các từ khó - Một số nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét bạn + Câu khó: Hoạt động nhóm bàn *GV treo bảng phụ viết sẵn câu văn cần h/dẫn. Gv h/dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc ở các câu khó : .Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đa kịp lao tới,/ dùng đôi gác chắc khoẻ/ húc Sói nga ngửa.// (Giọng tự hào) .Con trai bé bỏng của ta,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.// (Giọng vui vẻ, hài lòng) - GVKL: Bài này ta đọc rõ ràng , diễn cảm , thể hiện được giọng của nhân vật . * Đọc nối tiếp đoạn (lần 2): Hoạt động nhóm 2 - Nhận xét. - Lớp đồng thanh . Tiết 2 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm - Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi SGK. - Gv yêu cầu HS đọc câu hỏi . - GV theo dõi, giúp đỡ. -GV khuyến khích HS trả lời câu hỏi bằng lời của mình GVtổng hợp ý kiến,phân tích. Lưu ý: HS mức 3-4 thuật lại cả 3 hành động. HS mức 1-2 có thể thuật lại từng hành động riêng. *GVKL: Câu chuyện cho ta thấy, người bạn đáng tin cậy là người bạn sẵn lòng giúp đỡ ban bè. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại (đọc diễn cảm). Hoạt động nhóm - Giúp HS đọc diễn cảm và thể hiện đúng giọng các nhân vật. - Gv đọc mẫu cho HS nghe. Lưu ý: GV bước đầu luyện đọc diễn cảm cho các em HS mức 3-4.. C- Các hoạt động tiếp nối ? Vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa cùng bạn? - GV nhận xét giờ học.. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS hoạt động nhóm 2. - Hỏi – đáp phần chú giải - HS trình bày Đọc theo nhóm 3. Các nhóm cử đại diện thi đọc. -HS đọc và chia sẻ trong nhóm để ngắt, nghỉ đúng và phù hợp với giọng của nhân vật - Mời đại diện nhóm bàn đọc nối tiếp theo đoạn. ( HS mức 4 đọc) - Lắng nghe - Nhóm trưởng điểu khiển các bạn đọc nối tiếp trong nhóm. - Đại diện nhóm 2 lên đọc nối tiếp trước lớp. - HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - Chia sẻ trong nhóm. - Cán sự lớp điều hành các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK.. - Mời cô đánh giá phần chia sẻ của lớp. - HS dùng bút chì gạch chân những từ cô nhấn giọng, gạch chéo những chỗ cô ngắt, nghỉ. - HS chia sẻ trước lớp - Nhóm trưởng tổ chức luyện đọc trong nhóm, tập đọc diễn cảm giọng Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ. (cá nhân – cặp) - HS thi đọc theo vai (3 lần) - Nhận xét bạn đọc. Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình cứu người, giúp người..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết: 3: Đạo đức BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. -HSKG: Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. - HS biết ủng hộ , cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi . II. Chuẩn bị: -GV :Phiếu giao việc ghi các tình huống của hoạt động 1 và 2 . -HS : Vở BT đạo đức. III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc: 1) Khởi động: Hoạt động cả lớp - Lớp trưởng điều khiển các bạn chơi trò chơi “ Muỗi đốt” - Lớp trưởng điều khiển cho lớp chơi trò chơi. - Ai nhanh , chính xác người đó chiến thắng. Ai làm không đúng yêu cầu bị phạt hát một bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 2) Hoạt động hình thành kiến thức a) Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Phân tích chuyện Cái bình hoa. * Mục tiêu: Giúp HS xác định được ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn và thực hành được hành vi nhận và sửa lỗi. * Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm. - GV kể chuyện Cái bình hoa với kết cục để mở. Kể từ đầu đến đoạn “ Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình vỡ” thì dừng lại. - GV phát phiếu giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc (tìm đoạn kết câu chuyện ) - GV kết luận . * GVKL: Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. b) Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình. * Mục tiêu:Giúp HS bày tỏ ý kiến , thái độ của mình. *Tiến hành: GV quy định cách bày tỏ ý kiến thái độ của mình bằng cách đưa thẻ + GV đọc từng ý kiến. - GV đọc lần lượt từng ý kiến - GV chốt : ý kiến đúng ( a, d , đ ) GVKL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý . C. Các hoạt động tiếp nối ? Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ? - Căn dặn HS về nhà chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.. - HS chơi trò chơi. - Các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.. - HS thảo luận và phán đoán phần kết. - Đại diện các nhóm trình bày.. - HS thảo luận và nêu ý kiến.. - HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do. - HS chọn ý đúng bằng cách đưa thẻ - 2 đến 3 em nêu ý kiến. - Chuẩn bị tiết 2..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Buổi sáng. Thứ ba, ngày 5 tháng 09 năm 2017 Tiết 1:Chính tả BẠN CỦA NAI NHỎ. I. Mục tiêu - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK). - Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . - Có ý thức luyện chữ viết , giữ gìn vở cẩn thận . - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép HS : Bảng con, vở III. Tổ chức các hoạt động dạy – hoc 1) Khởi động: Hoạt động cả lớp. - Lớp trưởng điều khiển các bạn chơi trò chơi. “ - HS chơi trò chơi Thượng đế cần gì?” - Cho các bạn hát bài. - Gv chuyển ý giới thiệu bài mới. 2) Hoạt động hình thành kiến thức *Hoạt động 1: H/dẫn tập chép: Hoạt động cặp đôi *GV treo bảng phụ + Tìm hiểu đoạn viết -Giáo viên đọc đoạn văn . - Gọi HS mức 4 đọc đoạn văn - Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Đoạn này được chép từ bài nào ? - Bạn của Nai Nhỏ -Tên bài viết ở vị trí nào ? - Đoạn chép này có mấy câu ? -Có 4 câu - Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết - Có dấu chấm.Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu. như thế nào ? - HS làm việc theo cặp đôi. - Một số cặp lên trình bày. + Hướng dẫn viết từ khó: ( Cá nhân) - Yêu cầu HS tìm từ khó trong bài - HS luyện từ khó trên bảng con. - GV nhận xét. -HS tìm và viết bảng con: khoẻ mạnh, yên lòng, Lưu ý: GV chỉnh sửa độ cao các con chữ cho nhanh nhẹn, người. HS mức 1. *Hoạt động 2: HĐ ( Cá nhân) + HS viết bài: - HS chép bài vào vở. Lưu ý: Gv theo dõi HS toàn lớp và quan tâm đặc biệt đến các em mức 1. -HS chép bài vào vở - Tuyên dương HS viết bài tốt, đẹp. HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Tuyên dương HS viết bài tốt, đẹp. 3- Hoạt động thực hành. Bài tập 2: HĐ cá nhân GV chép 1 từ lên bảng - Mçi chç trèng chØ ®iÒn 1 con ch÷ ® cho theo đúng luật chính tả. - Dùng bảng Đ - S để chữa bài và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV và HS nhận xét Bài tập 3: HĐ cá nhân - Đọc yêu cầu bài 3a.. HS nêu y/c của bài HS lên làm mẫu Cả lớp làm vở bài tập. Đ/án: ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp..  Nhận xét, tuyên dương. GV chú ý HS ghi nhớ quy tắc chính tả tr/ch -3/a Điền vào chỗ trống: tr hay ch C- Các hoạt động tiếp nối: Cây tre, mi che, trung thành, chung sức - Nhắc lại quy tắc chính tả ng – ngh. -1 học sinh làm bảng phụ cả lớp làm vở . GV nhận xét giờ học. - Căn dặn HS về nhà luyện viết bài và làm tiếp Đọc bài làm. HS ghi nhớ quy tắc chính tả tr/ch các BT trong vở BT Tiếng Việt. HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học Tiết 2:Thể dục. -GV bộ môn dạy ……………………………………………………………………. Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I - Mục tiêu: -Biết cộng hai số có tổng bằng 10. -Biết dựa vào bảng cộng để tìm số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. -Biết viết 10 thành tổng hai số trong đó có một số cho trước. -Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. - Nhận biết đúng, thực hiện nhanh thành thạo các phép tính. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác nhanh nhẹn II - Đồ dùng dạy học: GV: SGK + Bảng cài + que tính HS: 10 que tính III - Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1) Khởi động: - Hát 2) Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động cả lớp. * GV sử dụng bảng gài và que tính 1-Giới thiệu phép cộng 6 + 4= 10 GV giúp HS nêu được 6 + 4 = 10 viết 0 thẳng cột với 4 và 6, viết 1 ở cột chục -HS nêu cách đặt tính: viết 6, viết 4 thẳng GV nêu phép cộng 6 + 4 = 10 và h/dẫn HS đặt tính và cột với 6, viết dấu + và kẻ vạch ngang cách tính 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 ở cột đơn vị, viết 1 ở HS nêu lại cột chục. GV lưu ý: 6 + 4 = 10 gọi là phép tính hàng ngang 2) Hoạt động thực hành. Bài tập 1: Tổ chức trò chơi HS chơi- nêu đúng kết quả thì chuyền cho Cho HS chơi trò chơi “Chuyền điện” bạn khác. HD cách chơi - HS nhận xét - GV n.x tuyên dương Lưu ý:GV cần quan tâm đến các em Mức 1, hướng HS làm bài vào bảng con. 5 7 1 6 dẫn trực tiếp chơi tốt hơn. +5 +3 +9 +4 Bài tập 2: Hoạt động cá nhân vào bảng con bảng con. 10 10 10 10 GV lưu ý: cách đặt tính và kĩ thuật tính toán. Bài tập 3: Hoạt động cá nhân Nêu yêu cầu của bài 3. - HS tính nhẩm nhanh..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV cho học sinh thi đua tính nhẩm nhanh và nêu 9 + 1 + 2 = 12 (miệng) kết quả nhẩm. 6 + 4 + 5 = 15 Lưu ý: GV cần quan tâm đến các em Mức 1, hướng dẫn trực tiếp trên bảng để các em hiểu và làm bài tốt. Bài tập 4: - Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. HS chơi trò chơi - Phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 2 đội chơi. 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi, đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc.  Nhận xét, tuyên dương - HS trả lời C- Các hoạt động tiếp nối ? Hãy lấy ví dụ về một phép cộng có tổng bằng 10, nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của phép tính đó ? - Lắng nghe - GV nhận xét giờ học. Tiết 4: Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I- Mục tiêu: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1) ; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( BT2) - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1 - HS khá giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3( phân vai, dựng lại câu chuyện). II - Đồ dùng dạy học: GV: -Tranh minh hoạ SGK, mũ đội đầu ghi tên nhân vật. HS: - SGK, xem và đọc kĩ câu chuyện. III - Tổ chức các hoạt động dạy – hoc : 1) Khởi động: Chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. 2) Hoạt động hình thành kiến thức 1-Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. + HD kể chuyện theo đoạn trước lớp: 1h/s nêu yêu cầu. GV Giúp HS biết kể lại từng đoạn theo tranh. H/s quan sát tranh để nhớ lại nội dung câu - Treo tranh cho HS nêu nhân vật. chuyện + GV kể mẫu theo tranh. 1 HS làm mẫu: nhắc lại lời kể lần thứ nhất + GV kể mẫu không nhìn tranh về bạn Nai Nhỏ Từng em lần lượt kể theo tranh các HS khác nghe, nhận xét, đánh giá -HS nhìn tranh nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ. 3) Hoạt động hình thực hành: * Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Hoạt động - 4 em mức 3 đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau nhóm. lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức -Giao nhiệm vụ cho 4 nhóm: Mỗi nhóm kể 1 đoạn ( theo tranh. tranh). - Các nhóm khác nhận xét (khuyến khích , - Chú ý: -Nhận xét bạn theo các tiêu chí: tuyên dương , động viên nhóm kể hay) - Về diễn đạt: Các em kể tự nhiên, có điệu bộ, đủ ý, đúng trình tự, diễn đạt bằng lời của mình, + Kể chuyện theo nhóm: - Chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 em lần - Yêu cầu chia nhóm , dựa vào tranh minh họa và các lượt từng em nối tiếp nhau kể từng đoạn gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe theo tranh trong nhóm. - Lưu ý: GV có thể đặt câu hỏi gợi ý, HD kĩ các em khi - 2 – 3 nhóm kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> kể giọng Nai Nhỏ. - Ba em lên đóng 3 vai (người dẫn chuyện, + Kể lại toàn bộ câu chuyện: Nai Nhỏ và cha Nai Nhỏ). *G/v phát mũ đội đầu cho các nhân vật - Ghi nhớ lời của vai mình đóng. - Yêu cầu phân vai dựng lại câu chuyện. - Các em bình trọn - Chọn một số em đóng vai - Hướng dẫn nhận vai. - Lắng nghe - Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện cho học sinh -Về kể lại câu chuyện cho bạn bè và người nhìn vào sách. thân nghe. - Lần 2: Yêu cầu 3 em đóng vai không nhìn sách. - HD lớp bình chọn người đóng vai hay nhất. -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn kể. 4-Các hoạt động tiếp nối - GV nhận xét giờ học. Buổi Chiều Tiết: 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp GIÁO DỤC GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG LỚP. I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết cách giữ gìn vệ sinh trường học, lớp học. - Thực hiện đúng theo nội qui của lớp, của trường. - HS yêu thích ngôi trường mình đang học. - Nắm lại danh sách các em trong từng tổ II - Chuẩn bị: Nội dung vệ sinh trường lớp. III - Tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ 1: Tìm hiểu về vệ sinh trường lớp. - Cả lớp hát - Cho lớp hát - Quan sát, lắng nghe - Gv triển khai nội dung vệ sinh trường, lớp - Đọc nội dung + Cho HS đọc lại những điều trong nội dung. + Chia nhóm, yêu cầu thảo luận - Thảo luận nhóm 1. Em thực hiện những điều trong nội dung như thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày 2. Em đã thực hiện tốt những điều nào ? - Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Cho đại diện nhóm lên trình bày - Đọc tên mình + Nhận xét + GV chốt ý * HĐ 2: HS thực hành vệ sinh trường lớp. - Các nhóm bắt đầu thực hành vệ sinh lớp học. -HS thực hành -GV nhận xét. Tiết: 2: Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp máy bay phản lực - Gấp được máy bay. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng . - Học sinh hứng thú gấp hình. * Với HS khéo tay: Gấp được máy bay , Các nếp gấp phẳng, thẳng . Máy bay sử dụng được. II/ CHUẨN BỊ : -. GV : Quy trình gấp máy bay phản lực, mẫu gấp.. HS : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. Gấp máy bay phản lực : b)Hướng dẫn các hoạt động Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.  Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào ? + Gồm có mấy phần ? + Em có nhận xét gì ? + Gọi 1 HS lên mở máy bay phản lực ra nhận xét (giấy hình chữ nhật). -. -. Quan sát.. -. Giống tên lửa.. -. 3 phần : mũi, thân, cánh.. -. Cách gấp giống tên lửa (có thân và cánh giống nhau, tên lửa mũi nhọn, máy bay. Cho HS so sánh mẫu tên lửa và máy bay phản. mũi bằng).. lực có điểm gì giống nhau, điểm gì khác nhau?. -. Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp.  Làm mẫu lần 1 vừa gấp vừa nêu qui trình gấp.. -. Hướng dẫn HS gấp máy bay phản lực trên qui. -. HS quan sát.. -. HS tập trung quan sát và trả lời. trình dán lên bảng và đặt câu hỏi. . Bước 1 : Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.. -. Gấp giống như cách gấp tên lửa để có được. Hình 1. Hình 2. Hình 3. (hình 1 và hình 2). -. Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được (hình 3).. -. Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên, được (hình 5).. -. Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào. Hình 4. Hình 5. Hình 6. đường dấu giữa như (hình 6).  -. Bước 2 : Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy. Hình.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> bay phản lực (hình 7) -. 7. Hình 8. Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa ( hình 8). -. Gọi 2 HS lên gấp lại máy bay phản lực.. -. Tổ chức cho cả lớp gấp máy bay phản lực. -. hành.. theo nhóm. -. Cho các nhóm trình bày sản phẩm. HS gấp theo quy trình. Chia nhóm thực. -. Đại diện nhóm trình bày.. Nhận xét – Tuyên dương sản phảm đẹp 3. Nhận xét - dặn dò : -. Chuẩn bị giấy màu tiết sau thực hành. Tiết: 3: Tin học -GV bộ môn dạy. .…………………………………………………………………………………………………………… Thứ tư, ngày 6 tháng 09 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1:Tập đọc GỌI BẠN I - Mục tiêu: -Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. -Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài). -NDTH:Yêu quý bạn II – Chuẩn bị: - GV: tranh SGK, bảng phụ viết sẵn câu thơ cần h/dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III - Tổ chức các hoạt động dạy – hoc : 1) Khởi động: Hát 2) Hoạt động hình thành kiến thức * Hoạt động 1: Luyện đọc -HS lắng nghe - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, -1-2 HS mức 3-4 đọc bài. dấu phẩy và giữa các cụm từ. GV đọc mẫu toàn bài. Chia sẻ về quá trình luyện đọc. + Một số từ dễ đọc sai: sâu thẳm, lang - Luyện đọc câu: Hoạt động cá nhân thang, khắp, thuở, hạn hán, quên đờng về, kh¾p nÎo - HS đọc nối tiếp câu . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + Lưu ý: GV theo dõi, uốn nắn HS mức 1-2 để các em và HS đọc ngọng cần luyện đọc đúng từ. - Luyện đọc đoạn: Hoạt động cá nhân, nhóm. * GV chia đoạn * Đọc nối tiếp đoạn (lần 1) + Từ khó: Hoạt động nhóm 2 HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ theo - Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Cần hiểu nghĩa từ: - HS HĐ theo nhóm 2 - Hai bạn hỏi đáp phần (:) SGK để giải nghĩa các từ khó - Một số nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét bạn + Câu khó: Hoạt động nhóm bàn *GV treo bảng phụ viết sẵn câu thơ cần h/dẫn. Bê Vàng đi tìm cỏ/ Lang thang/ quên đường về/ Dê Trắng thương bạn quá Chạy khắp nẻo/ tìm Bê/ Đến bây giờ Dê Trắng/ Vẫn gọi hoài:/ “Bê!// Bê!”// - GVKL: Bài này ta đọc rõ ràng , diễn cảm , thể hiện được giọng của nhân vật . *Đọc nối tiếp đoạn (lần 2).Hoạt động nhóm 2 - Nhận xét. - Lớp đồng thanh * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm - Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi SGK. - Gv yêu cầu HS đọc câu hỏi . - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? -Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? -Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? -Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê! Bê!. dãy. (cá nhân). - Từ khó: ngăn cản , hích vai , lo lắng. Các nhóm cử đại diện thi đọc -HS đọc và chia sẻ trong nhóm để ngắt, nghỉ đúng và đúng giọng đọc - Mời đại diện nhóm bàn đọc nối tiếp theo đoạn. - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. - Chia sẻ trong nhóm. - Cán sự lớp điều hành các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK. - Mời cô đánh giá phần chia sẻ của lớp.. - GV theo dõi, giúp đỡ. -GV khuyến khích HS trả lời câu hỏi bằng lời của mình GVtổng hợp ý kiến,phân tích. GVKL: Bài thơ cho ta thấy tình bạn cảm động giữaBê Vàng và Dê Trắng 4- Học thuộc lòng bài thơ -HS lắng nghe. - Dự kiến: HS mức 3-4 thuộc lòng cả bài thơ ngay trên lớp. - Gv đọc mẫu lần 2 (thuộc lòng bài thơ) - HD h/s học thuộc lòng từng khổ thơ. Bài thơ - Gv động viên những em thuộc cả bài thơ. - Gv nhận xét – tuyên dương C- C- Các hoạt động tiếp nối ? Qua bài tập đọc , em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê Trắng? - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 : Toán 26 + 4 ; 36 + 24 I - Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 4 và 36 + 24. -Biết giải toán bằng một phép cộng . - Rèn làm tính đúng, nhanh. Cẩn thận, khoa học. - Trình bày đẹp , rõ ràng khi đặt tính . II –Chuẩn bị: GV : 4 thẻ que tính ( chục ) và 10 que tính rời ; bảng gài . HS : Bảng con -III - Tổ chức các hoạt động dạy – hoc : 1) Khởi động: - HS chơi trò chơi“ Muỗi đốt” 2) Hoạt động hình thành kiến thức 1-Giới thiệu phép cộng 26 + 4 . HĐ cả lớp GV hướng dẫn cách đặt tính và tính 26 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0, nhớ 1 Bằng que tính HS tự tìm 36 + 24 = 60 theo các + 4 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 bước như đã làm 26 + 4 = 30 30 2.Giới thiệu phép cộng 36 + 24 HS nêu cách đặt tính và tính GV hướng dẫn HS nêu kết quả phép tính rồi đọc phép cộng 36 + 36 24 = 60 +24 - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 60 - 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 GV nêu phép tính đặt theo hàng ngang: 36 + 24 - Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các cột thẳng hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục. 3- Hoạt động thực hành. Bài tập 1: HĐ cá nhân vào bảng con HS làm bảng con Làm các phần a, b Chữa bài GV theo dõi nhận xét, giúp đỡ Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau. GV quan tâm đến HS mức 1-2 Bài tập 2: HĐ cá nhân vào vở HS lên bảng tóm tắt - giải Gv h/dẫn cách giải theo 3 bước Lớp làm vào vở - Tóm tắt bài toán Chữa bài - Lựa chọn phép tính thích hợp - GiảI toán Bài tập 3: HĐ cá nhân vào vở nháp HS làm bài và chữa bài Các phép cộng khác nhau nhưng có tổng bằng 20 Nhận xét 18 + 2 = 20 19 + 1 = 20 15 + 5 = 20 12 + 8 = 20 C- Các hoạt động tiếp nối - GV nhận xét giờ học. Tiết 3:Mĩ thuật -GV bộ môn dạy. ……………………………………………………………………. Tiết 4:Tin học -GV bộ môn dạy. ……………………………………………………………………………………………………………. Buổi Chiều Tiết: 1: Tập viết CHỮ HOA B I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cở nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Bạn ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , Bạn bè sum họp ( 3 lần ) - Rèn kĩ năng viết đúng, nhanh, đẹp. - Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ. II.Chuẩn bị : - GV : Mẫu chữ hoa B , Giấy viết câu ứng dụng - HS : Bảng con, vở tập viết III. Tổ chức các họat động dạy và học 1) Khởi động: Hát 2) Hoạt động hình thành kiến thức - Cả lớp thực hiện theo. *Mở đầu : - Giáo viên nêu yêu cầu và các đồ dùng cần cho môn tập viết ở lớp 2. a)Hoạt động 1 Hướng dẫn viết chữ hoa :Hoạt động cả lớp, cá nhân. *Quan sát số nét quy trình viết chữ B: -Lớp theo dõi.  HS nắm được cách viết chữ hoa B -Vài em nhắc lại. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa B - GV đưa mẫu HS quan sát – nhận xét - GV chỉ vào mẫu và nói từng nét - GV võa nh¾c l¹i võa viÕt mÉu. + Nét 1: Giống nét móc ngược trái hơi lợn sang phải đầu móc -Học sinh quan sát. cong hơn. + Nét 2: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau - Nghe giảng tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. *Học sinh viết bảng con. - GV hướng dẫn HS viết trên không - GV yêu cầu HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. b)Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng . Hoạt động cả lớp, cá nhân Giải nghĩa câu ứng dụng G/v cho h/s nhận xét độ cao của các con chữ trong câu ứng dụng - Viết trên không theo HD H/dẫn cách nối các con chữ - HS viết bảng con. Cho h/s viết bảng con tiếng "Bạn" Giải nghĩa câu ứng dụng G/v cho h/s nhận xét độ cao của các con chữ trong câu ứng dụng H/dẫn cách nối các con chữ Cho h/s viết bảng con tiếng "Bạn" KL: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. 3) Hoạt động thực hành : HĐ cá nhân. *) Hướng dẫn viết vào vở : Dự kiến : sẽ có một số em viết không liền nét nhất là HS mưc 1-2 và HS mức 1-2 sẽ không hoàn thành hết bài viết. -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - Hướng dẫn viết vào vở. - HS viết bảng con “Bạn”. (1dòng) (1 dòng).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> (1 dòng) (1 dòng). (3 dòng ) - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. *) Chữa bài - Nhận xét từ 5- 7 bài học sinh. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4) Hoạt động tiếp nối: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học Tiết 2:Tự nhiên xã hội HỆ CƠ I/ Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân * Biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. -NDTH: Cần tập thể dục thường xuyên. II/ Chuẩn bị: - Hai tranh hệ cơ, hai bộ thẻ chữ, tranh bộ xương, SGK III/ Tiến trình đề xuất: 1) Khởi động: I. Kiểm tra: - HS chỉ vị trí các vùng xương chính, các - Treo tranh bộ xương. khớp xương. => Nhận xét đánh giá. II.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: - HS thực hiện. - Quan sát mô tả hình dáng, khuôn mặt của bạn. - Nhờ đâu con người có khuôn mặt hình dáng nhất định ? Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu. - Ghi tựa bài lêm bảng. - Vài em nhắc tựa. 2. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể B1:Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề - Cơ thể chúng ta có được hình hài như thế này là nhờ có - Nhờ có hệ cơ tạo thành gì tạo thành? B2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của HS - HSTL tự do: cơ mặt, mông, đùi,….. - Vậy cơ thể chúng ta có những hệ cơ nào? B3: Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết và thiết kế phương án thực nghiệm. - HS đề xuất: đọc báo, xem tranh. Hỏi + Có phải cơ thể chúng ta có những hệ cơ đó không? người lớn,…. + Làm cách nào để giúp các em biết được điều đó? B4: Tiến hành thực nghiệm tìm tòi- nghiên cứu + Để biết được trên cơ thể chúng ta có những hệ cơ + HS chọn xem mô hình nào, thì trong những cách đó cách nào là dễ dàng nhất? + Chia lớp thành 3 nhóm: cho HS quan sát mô hình.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> giống SGK trang 8 B5: Kết luận và hợp thức hóa kiến thức + HS quan sát, rồi thảo luận đưa ra ý kiến + Cho HS lên chỉ, nói tên các bộ phận và vị trí của các chung bộ phận đó - Cho HS nhận xét - GV giúp HS rút ra kết luận => Nhận xét kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể làm cho mỗi người có một khuôn mặt và hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói …. 3. Hoạt động 2 : Thực hành co và duỗi tay. Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà cá bộ phận của cơ thể cử động được. Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp - Cho HS quan sát hình 2 trong SGK, làm các động tác co - Nhóm luyện tập : Làm động tác co cánh và duỗi cánh tay như hình vẽ đồng thời quan sát, sờ nắm. tay, duỗi cánh tay. Nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày và kết luận: Khi cơ co lại, - Gọi HS trình bày cơ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi cơ => Nhận xét dài hơn mền hơn(HSG) -Nhờ vào đâu cơ thể của chúng ta cử động được? -Nhờ vào sự co, duỗi của cơ mà cơ thể => Kết luận: Khi cơ co lại, cơ ngắn hơn và chắc hơn. chúng ta cử động được Khi cơ duỗi cơ dài hơn mền hơn. Nhờ vào sự co, duỗi - HS nhắc lại.(HSY) của cơ mà cơ thể chúng ta cử động được III.Củng cố – Dặn dò: - Cho HS quan sát hình 3 và trả lời Chúng ta nên làm gì - Chúng ta năng vận động, siêng tập thể để cơ thể săn chắc ? dục... - Nhận xét tiết học. Tiết 3:Rèn Tiếng Việt Rèn trả lời câu hỏi I.Yêu cầu:- Biết trả lời câu hỏi ở các bài tập đọc. II.Nội dung: Giáo viên Học sinh -Đọc lại các bài tập đọc trong tuần 1,2,3 -Thực hiện truyền thăm. -Nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời tròn câu. -Học sinh tập đọc. Nghe , nhận xét bổ sung -Học sinh trả lời. Lưu ý học sinh trả lời tròn câu Nhận xét ,dặn dò -Nghe và ghi nhớ. Thứ năm, ngày 7 tháng 09 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1:Chính tả GỌI BẠN I. Mục tiêu : - Nghe - viết chính xác , trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Goị bạn . - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . - Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 và 3. - HS: SKG, vở chính tả. III. Tổ chức các họat động dạy và học 1) Khởi động: Hát.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2) Bài cũ: 3) Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động cả lớp, cá nhân. a) Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết khổ thơ cuối trong bài “Gọi bạn” b) Hướng dẫn nghe viết : *Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết. - Bê Vàng đi đâu ? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? Khi Bê Vàng bị lạc , Dê Trắng đa làm gì ? NDTH:Bạn bè phải luôn yêu thương, quý mến nhau, phải chung thủy. Dù cách xa nhau nhưng vẫn nhớ nhau. *Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn thơ có mấy khổ ? - Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ ? -Viết khổ thơ lùi vào 4 ô. *Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó yêu cầu viết. - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh. - 4/ Đọc viết – Đọc thong thả từng dòng thơ. - Mỗi dòng đọc 3 lần. *Soát lỗi chữa bài: - Đọc lại chậm rãi để học sinh soát lỗi. -Thu tập học sinh nhận xét. 4) Hoạt động thực hành: *Bài 2 : Hoạt động nhóm - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu nhóm 6 đọc thầm bài tập 2. - HS viết bảng con:người khác, yên lòng,Nai Nhỏ, liều mình. -Lớp lắng nghe giới thiệu bài -Hai em nhắc lại tên bài. -Lớp đọc đồng thanh khổ thơ cuối. -Bê Vàng đi tìm cỏ . -Vì trời hạn hán ,suối cạn , cỏ héo. .. -Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm Bê .. Đoạn thơ có 2 khổ . Một khổ có 4 câu thơ , một khổ có 6 câu thơ . - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó Bê Vàng, Rê Trắng, hạn hán, … -Lớp nghe đọc chép vào vở.. -Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. -Lớp tiến hành luyện tập. - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 -Cả lớp thực hiện vào phiếu nhóm -Một nhóm chia sẻ bài làm nhóm mình. - Các nhóm chia sẻ trước lớp.. - Mời một nhóm lên làm mẫu. -Yêu cầu nhóm khác nhận xét chốt ý chính -Giáo viên nhận xét đánh giá. *Bài 3 : Hoạt động cá nhân - Hai em nêu cách làm bài tập 3. - Yêu cầu học sinh nêu cách làm - Một em lên làm mẫu. 5) Hoạt động tiếp nối: - Lớp làm bài cá nhân. -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở. -Dặn về nhà học bài và hoàn thiện bài tập. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: +Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 26 + 4 ; 36 + 24. -Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. Bài 1 ( dòng 1 ),Bài 2 ,Bài 3,Bài 4 + Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục . + Giáo dục HS tính chính xác cẩn thận, yêu thích môn Toán. II. Chuẩn bị:- GV: Bảng phụ - HS: Bảng con..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc : 1) Khởi động: Hát - HS bảng con:46 +24, 27 + 63, 35 +5. 2) Bài cũ:Đặt tính và tính 2) Hoạt động thực hành. *Giúp HS biết cách làm toán cộng nhanh, chính xác. - HS chơi trò chơi- nêu đúng kết quả thì chuyền Bài 1: Tổ chức trò chơi cho bạn khác. Cho HS chơi trò chơi “Chuyền điện” HD cách chơi - GV n.x tuyên dương Lưu ý:GV cần quan tâm đến các em Mức 1, - HS làm bảng con hướng dẫn trực tiếp chơi tốt hơn. Bài 2 : Hoạt độngc cá nhân bảng con. GV đọc cho HS làm. YC HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Đọc đề bài. - GV nhận xét một số bảng. Tóm tắt và giải. Bài 3: HĐ cá nhân vào vở Làm bài và đọc bài làm. Cho HS tự làm bài. Nhận xét. HS lên bảng tóm tắt - giải Bài 4: HĐ cá nhân vào vở Lớp làm vào vở Gv h/dẫn cách giải theo 3 bước Chữa bài - Tóm tắt bài toán Nhận xét. 3. Các hoạt động tiếp nối Nhận xét tiết học. Tiết 3:Thể dục QUAY PHẢI, QUAY TRÁI - ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY I.Mục tiêu: -Biết thực hiên hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. -Biết tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu trò chơi “ Qua đường lội”. II. Địa điểm phương tiện. Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn sân tập. Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi,kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung I. Mở đầu: {6’} GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Giậm chân ……giậm Đứng lại ……….đứng ( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân trái, nhịp 2 chân phải) Kiểm tra bài cũ : 4HS Nhận xét II. Cơ bản: { 24’} a. Bên phải(trái)……..quay Nhận xét b.Đọng tác vươn thở : G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét c. Động tác tay:. Phương pháp lên lớp Đội Hình * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * * G. * * * *. -Đội hình 4 hàng dọc - Tập theo. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Luyện tập 2 động tác vươn thở và tay Nhận xét. III. Kết thúc: (6’) HS đứng tại chỗ vổ tay hát - Thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà tập 2 động tác đã học. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Tiết 4:Từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT . CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?. * * * *. * * * *. * * * *. I.Mục tiêu -Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2). -Biết đặt câu theo mẫu:Ai (cái gì , con gì ) là gì ? - Có kĩ năng phân biệt và đặt câu . - Tích cực và sáng tạo trong học tập,Bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh bài tập 1 phóng to ,bảng phụ. - HS: VBT III.Tổ chức các hoạt động dạy học 1) Khởi động: hát bài “Con chim non” 2) Hoạt động thực hành. Bài tập 1: HĐ cá nhân Đọc đề bài. Gọi HS đọc yêu cầu. Quan sát tranh. Treo bức tranh vẽ sẵn. Bộ đội , công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, Gọi HS làm miệng , gọi tên từng bức tranh. dừa, mía. Gọi 4 HS lên bảng ghi tên gọi dưới mỗi bức tranh Lên bảng làm theo yêu cầu. nhận xét. YC HS đọc lại các từ trên. Đọc các từ vừa tìm được. Bài tập 2: HĐ nhóm 4 YC HS đọc đề bài. Đọc đề bài. Giảng : Từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ ngườu , đồ vật , con vật , cây cối. YC HS suy nghĩ làm bài. - Các nhóm làm việc – trình bày miệng Gọi 1 nhóm HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. Nhận xét HS. Lưu ý: GV quan tâm nhóm Có nhiều HS mức 1-2 Bài tập 3: HĐ cặp đôi Viết cấu trúc của câu giới thiệu lên bảng. Đọc cấu trúc câu và ví dụ trong SGK. Đặt 1 câu mẫu: Cá heo , bạn của người đi biển. Đọc mẫu của GV. YC HS đọc câu trên. Từng HS đọc miệng câu của mình. Gọi HS đặt câu , khuyến khích các em đặt câu đa Luyện cặp đôi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> dạng. Cho HS luyện theo cặp. 3.Các hoạt động tiếp nối - Nhận xét tiết học. Buổi Chiều Tiết: 1: Rèn toán Luyện tập I.Yêu cầu:- Giải toán có lời văn bằng 1 phép tính. - Đơn vị đo đọ dài dm, cm. II.Nội dung: Giáo viên Học sinh -Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và tính -Thực hiện cá nhân. cột 2 và 3. -Học sinh Làm bảng con Yêu cầu học sinh làm bài. -Bài 2: Hướng dẫn HS nói : 1 dm =… cm Học sinh nêu miệng. 4 dm = …cm 50 cm=…dm 90cm =…dm Nhận xét ,dặn dò. -Bài 3: Trong sân có 16 con gà và 24 con vịt. Hỏi -Học sinh làm vở. trong sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? Tiết 2 + 3: Anh văn - GV bộ môn dạy .…………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu , ngày 08 tháng 09 năm 2017 Buổi sáng Tiết 1+ 2:Anh văn - GV bộ môn dạy ……………………………………………………………………. Tiết 3:Toán 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 I-Mục tiêu: -Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 ; lập được bảng 9 cộng với một số. -Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. Bài 1, Bài 2, Bài 4 -Biết giải toán bằng một phép tính cộng. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng cài , 2 bó que tính và 14 que rời - HS: Que tính. III- Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Đặt tính và tính: 54 6 28 + 32 5 + 45 2)Hoạt động hình thành kiến thức: HĐ cá nhân, cả lớp. -Giới thiệu phép cộng :9 cộng 5 *G/v treo bảng gài,dùng que tính giới thiệu phép tính:9+ 5. -G/v chốt lại: Cách tách 1 ở 5 que là cách nhanh nhất. -Hướng dẫn đặt tính và tính - Lưu ý: Khi đặt tính cần đặt các cột thẳng hàng. -H/s dùng que tính để tính kết quả bằng nhiều cách: -Gộp lại để đếm -Tách 1 ở 5 que -Tách 5 ở 9 que -H/s nêu cách đặt tính và nói cách cộng: 9 +5 14.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục. -Hướng dẫn học sinh tự lập bảng 9 cộng với một số. -Cho h/s học thuộc bảng cộng 3- Hoạt động thực hành. *HS tính nhanh các phép cộng dạng 9 cộng với một số . Bài 1: HĐ cá nhân - Dự kiến HS mức 1-2 nhẩm sẽ lung túng. Tính nhẩm: 9 + 3 = ( 12) 9 + 6 = (15) 3 + 9 = (12) 6 + 9 = (15) G/v cho h/s làm miệng Bài 2:HĐ cá nhân vào bảng con. -H/s lập: 9+2 9 + 3... -H/s nhận xét bảng cộng:Có 8 phép tính,một số hạng là 9.Số hạng còn lại bắt đầu từ 2 đến 9,tổng tăng dần từ 11 đến19. -H/s học thuộc bảng cộng. -H/s làm miệng- nối tiếp nhau nêu kết quả -Nhận xét -H/s làm bảng con Nhận xét:9 +3 và 3+ 9 - Lớp làm VBT – Gọi 1 HS làm bảng phụ - Sửa bài:Trong vườn có tất cả số cam là: 9 + 8 = 17 ( quả ) Đáp số : 17quả. Bài 4: HĐ cá nhân vào vở Nêu yêu cầu bài G/v cho h/s làm vào vở - HS làm theo HD G/v thu vở nhận xét. Bài 3:HĐ cá nhân H/d làm miệng  Dự kiến: Bài tập phát triển HS mức 3-4. Bài 3( còn thời gian cho HS làm) 9 cộng 6 bằng 15, 15 cộng 3 bằng 18 ( chú ý 9 cộng với một số ) C- Các hoạt động tiếp nối: Hãy đọc bảng cộng 9 ? - GV nhận xét giờ học. Tiết 4:Tập làm văn SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I - Mục tiêu - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn ( BT1) - Xếp đúng thứ tự các câu trong chuyện Kiến và Chim Gáy (BT2) lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3) - Có ý thức biết giúp đỡ bạn . II - Đồ dùng dạy học: - GV:Tranh SGK + bảng phụ + các băng giấy ghi bài 2 - HS : VBT III - Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1) Khởi động: chơi trò chơi “ Tôi có ” HS giỏi đọc và xác định rõ 2 yêu cầu của bài. 2) Hoạt động hình thành kiến thức +Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh * Giới thiệu bài +Dựa theo tranh kể lại câu chuyện 3) Hoạt động thực hành. HS chữa bài Bài tập 1: HĐ cá nhân *GV treo tranh GV hướng dẫn thực hiện yêu cầu sắp xếp GV nhận xét nêu lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Thứ tự 1 - 4 - 3 - 2 Bài tập 2: HĐ nhóm 4 - HS hoạt động theo nhóm, 4 nhóm mỗi nhóm 1 Dự kiến: các nhóm HS mức 1-2 làm được em thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng nhưng có thể lúng túng, thao tác chậm. câu... GV gợi ý (SGV) GV chuẩn bị băng giấy rời ghi nội dung từng câu văn a, b, c, d. -1HS đọc yêu cầu của bài .Đọc cả mẫu GV tổng kết đội nào đúng nhanh HS làm bài vở Lời giải: b, d, a, c. Bài tập 3: HĐ cá nhân vào vở GV nhắc HS đọc bài Danh sách HS tổ 1 lớp 2B trước khi làm BT3 - Nêu yêu cầu Đại diện 1 HS lên bảng làm bài - GV hướng dẫn HS kẻ bảng vào vở và ghi thứ tự các cột, xem bảng danh sách lớp 2A4 để ghi cho đúng Tổ chức cho HS viết bài GV thu vở - Nhận xét Lưu ý: GV quan tâm đến các HS mưc 1-2 có thể các em còn chưa hiểu cách viết. C- Các hoạt động tiếp nối - GV nhận xét giờ học Buổi Chiều Tiết: 1: Hát ÔN TẬP BÀI HÁT THẬT LÀ HAY. I/ MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản II/ CHUẨN BỊ : Đàn Organ, thanh phách, song loan. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS + Kiểm tra: Gọi 1 vài em đứng tại chỗ hát bài Thât là hay. - HS thực hiện. 1/ Hoạt động 1: Dạy hát ôn. - GV đệm đàn và bắt nhịp cho HS hát ôn lại bài hát “ Thật là - HS thực hiện. hay”. - Lần 1: Hát với tốc độ vừa phải. - Lần 2: Hát với tốc độ nhanh hơn. 2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đánh nhịp 2/4. - HS chú ý, lắng nghe. + Nhịp 2/4 gồm có 2 phách: 1 phách mạnh và 1 phách nhẹ. + HS chú ý cách đánh và thực hiện. Sơ đồ: Cách đánh: + Phách thứ nhất: mạnh đi xuống. - HS thực hiện. + Phách thứ hai: nhẹ đi lê - Cho HS tập đánh nhịp, sau đó vừa - HS lắng nghe hướng dẫn và thực 1 2 hát vừa đánh nhịp. hiện. - Lần lượt gọi 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát. 3/ Hoạt động 3: Trò chơi. + GV chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em sử dụng nhạc.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> cụ gõ. - Em thứ 1 & 2: Dùng song loan. - Em thứ 3 & 4: Dùng thanh phách. Cho HS tập gõ theo âm hình tiết tấu.. - HS thực hiện. - Từng nhóm thực hiện.. + Cho từng HS thể hiện lại âm hình tiết tấu trên bằng thanh - HS trả lời. phách, song loan hoặc vỗ bằng tay nhằm kiểm tra kĩ năng thực hành. - Cho HS tập biểu diễn theo từng nhóm ( 1 nhóm, hát 4 em gõ đệm ). 4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò. - HS thực hiện. - Bài hát Thật là hay do nhạc sĩ nào sáng tác? - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nội dung bài hát nói lên điều gì ? (Nhiều loài chim có giọng hót rất hay. Chúng thường thi nhau hót ríu rít, tiếng hót hòa quyện với nhau nghe thật vui tai, sảng khoái). - Trong bài hát này có những loại chim nào? - Cho cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách. - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc và đúng giai điệu. Xem trước bài học sau. Tiết 2:Sinh hoạt tập thể Kiểm điểm các mặt trong tuần *Khởi động: Hát. I.Nhận xét các hoạt động trong tuần 3: 1.Tổ trưởng báo cáo tình hình các mặt hoạt động : -Nề nếp: Đi học đúng giờ ,Xếp hàng nhanh di chuyển tốt , chào cờ có tiến bộ.Một số bạn chưa kéo ghế khi ra ngoài. -Học tập: Các bạn có học bài và làm bài truớc khi đến lớp Dũng , Toàn còn quên vở bài tập ở nhà. -Tuyên dương: Doanh, Kim Anh phát biểu nhiều. Phúc có tiến bộ. 2.GV nhắc nhở một số tồn tại của tuần qua: Thực hiện vệ sinh hằng ngày trong các buổi học,không chơi thẻ hình trong lớp.hai bạn kế bên nhắc nhở nhau kéo ghé vào khi ra khỏi chỗ ngồi.. II.Phương hướng tuần sau: 1.Cách khắc phục những tồn tại: trước khi đi ăn bỏ tất cả đồ dùng vào cặp, nhóm trưởng kiểm tra thật nghiêm túc việc này hộ cô. 2.Những việc cần làm trong tuần sau: -Đi học chuyên cần, nền nếp ra vào lớp đúng quy định. -Giữ vệ sinh cá nhân , lớp học ,trường. -Nhắc nhở tiết kiệm điện nước , xà phòng. -Nuôi heo đất. ……………………………………………………………………. Tiết 3:Rèn Tiếng Việt Làm bài tập luyện từ và câu I.Yêu cầu:- Biết dung từ và đặt 1 số câu liên quan đến học tập theo mẫu Ai là gì. II.Nội dung: Giáo viên Học sinh *Bài 1: Tìm 3 từ chỉ sự vật -Thực hiện cá nhân. a) Người.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> b/ Đồ vật c/ Con vật d/ Cây cối -Nghe, nhận xét, bổ sung và viết từ học sinh tìm lên bảng *Bài 2:HD HS nói câu có tiếng vừa tìm được -Nghe, nhận xét, bổ sung -Lưu ý HS viết đúng câu vừa đặt. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Nhận xét dặn dò. * Bài 3:Gọi một số HS tự kể về bản thân mình -Yêu cầu hs viết những điều em biết về bạn trong lớp.. -HS tập nói thành câu. -HS tập viết câu đúng vào vở. -Nghe và ghi nhớ. -Viết những điều đã nghe về bạn.. Tuần 4 Buổi sáng. Thứ hai, ngày 11 tháng 09 năm 2017 Tiết 1:Chào cờ ……………………………………………………………………. Tiết 2:Toán.

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×