Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giao an Tuan 5 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.53 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. TUẦN 5 Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Những hạt thóc giống I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện. - Đọc đúng các từ: ra lệnh, gieo trồng, trừng phạt, chăm sóc, thu hoạch, sững sờ, truyền ngôi... - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - KNS: + Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng lớp viết đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc TL bài Tre Việt Nam và 2 HS đọc trước lớp và trả lời câu trả lời câu hỏi SGK. hỏi. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Bài mới: GTB: Những hạt thóc giống. - HS nhắc lại tên bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh - HS lắng nghe hoạ và giới thiệu bài. Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm: 1 HS đọc cả bài cả lớp theo dõi. + Bài văn được chia làm mấy đoạn? + Chia làm 4 đoạn. - Đ1: 3 dòng đầu. - Đ2: 5 dòng tiếp. - Đ3: 5 dòng tiếp. - Đ 4: 4 dòng cuối. - Gọi N1 nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV HS nối tiếp nhau đọc theo N4 sửa lỗi phát âm: -HS các nhóm theo dõi và nhận xét, 4 HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa - Gọi N2 nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc minh.... câu dài. - Yêu cầu 4 HS đọc khá ở 4 nhóm đọc - 4HS đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. - HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu bài : Tìm hiể theo N4 HS các nhóm tìm hiểu tất cả các câu hỏi trong SGK sau đó bắt thăm - GV yêu cầu HS đọc đoạn ở SGK và lần chọn câu hỏi cho nhóm mình 1. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. lượt đặt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? + Nhà vua làm cách nào để tìm được người như thế? + Hành động của chú bé Chôm có gì khác người + (CH nâng cao) Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? - GV nhận xét đánh giá. HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi 4 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn: "Chim lo lắng ...của ta." - Y/cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc thi. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Nội dung bài nói gì? + Qua bài tập đọc em học tập được đức tính gì từ cậu bé Chôm? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại tìm hiểu bài, chuẩn bị bài mới.. - Các nhóm đọc SGH và trả lời câu hỏi. + Chọn người trung thực. + Phát thóc giống đã luộc bảo đem về gieo trồng. + Không ai dám nói sự thật, chỉ có mình Chôm dám nói. + Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích cá nhân mà làm hỏng việc chung... - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm đôi và trình bày. HS xung phong đọc. - HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi. - HS lắng nghe. + HS thảo luận nhóm 4 trả lời + Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết số ngày trong từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Bài 4 dành cho HS trên chuẩn. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Đồ dùng dạy - học: - Bài tập 1 ghi sẵn ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định:. 2. Bài cũ: - Yêu cầu HS làm bài: 2 HS làm bảng lớp, HS lớp làm 2 phút = ....... giây 3 giờ = ....... phút nháp. 5 thế kỉ = ...... năm giây 2. 1 3 phút =....... - HS lớp nhận xét, bổ sung. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv Lê Hạnh - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. HĐ 1: - Hoạt động nhóm đôi. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập, suy nghĩ cá nhân trả lời miệng. - HS nêu những tháng có: + 30 ngày: + 31 ngày: + 28 hoặc 29 ngày: - GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2:- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS đổi và giải thích. - GV hướng dẫn HS gặp khó khăn.. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: - Làm việc cá nhân. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu đề và tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả, GV ghi bảng. a) Quang Trung đại phá quân Thanh... b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh Nguyễn Trãi năm 1980. Vậy Nguyễn Trãi ... - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: (Dành hs kha, giỏi) - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. 3. Lớp 4B - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn và trình bày KQ. + Các tháng 4; 6; 9; 11 + Các tháng 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12 + Tháng 2 - HS theo dõi.. - HS nhận xét. Bài 2: - HS làm bảng con cột 1, làm vở cột 2,3. 2 HS làm bảng lớp. 1 3 ngày = 72 giờ. 3 ngày = 8 giờ. 3 giờ 10 phút = 190 phút. 1 4 giờ = 240 phút. 4 giờ = 25 phút 2 phút 5 giây = 125 giây 1 8 phút = 480 giây. 2 phút = 30giây 4 phút 20 giây = 260 giây. - HS nhận xét. Bài 3: Làm việc cá nhân. 1 HS nêu yêu cầu bải, lớp làm vào vở a) Thuộc thế kỉ XVIII. b) Nguyễn Trãi sinh năm: 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. - HS nhận xét. Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài vào vở. Bài giải Thời gian Nam chạy hết là: 15giây Thời gian Bình chạy hết là: 12giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn mấy giây là: 15 - 12 = 3 (giây) Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GV nhận xét, chốt kết quả.. Bài 5: (Dành hsnk) - Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. - GV nhận xét, chốt kết quả. 4. Củng cố: + Kể tên các đơn vị đo thời gian đã học? + 1 thế kỉ = …năm? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng.. Đáp số: 3 giây - HS nhận xét, chữa bài. Bài 5: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS tự làm bài vào vở. *kết quả đúng a) B b) C - HS nhận xét, chữa bài. + HS nêu... + 1 thế kỉ = 100 năm. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe thực hiện.. Chính tả: (Nghe - viết) Những hạt thóc giống phân biệt : en/ eng I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT. Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập(2) a/b - HSTC tự giải được câu đố ở BT 3. - Có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết các 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết các từ vào nháp: từ vào nháp: + bâng khuâng, lấn lướt, nghỉ chân. + bâng khuâng, lấn lướt, nghỉ chân. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: Những hạt thóc giống. - HS nhắc lại tên bài. - Hôm nay, chúng ta viết chính tả Nghe - - Cả lớp lắng nghe. viết một đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả. HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn viết chính tả. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm đoạn chính tả. - HS đọc thầm + Nhà vua chọn những người ntn để nối + Nhà vua chọn người trung thực để ngôi? nối ngôi. + Vì sao người trung thực lại đáng quý? + Vì người trung thực nói đúng sự thật,không màng đến lợi ích riêng 4. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài và nêu. - GV ghi bảng, phân tích, so sánh, giải nghĩa từ. - Đọc cho HS viết bảng con: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV đọc mẫu đoạn viết - GV nhắc nhỡ cách trình bày bài. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại một lần cho HS soát lỗi. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b: Điền vào ô trống en hay eng? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. 4. Củng cố: - GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài mới.. mà ảnh hưởng đến người khác.. - HS viết vào bảng con các từ: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi. - HS lắng nghe. - HS lớp đọc thầm theo. - HS nghe. - Cả lớp nghe viết. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ). - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai). + chen chân - len qua - leng keng áo len - màu đen - khen em. - Cả lớp nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện.. Buổi chiều Khoa học Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật . - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). - Có ý thức ăn uống khoa học. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình tr.20-21 SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa Iốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. 5. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi: 2 HS trả lời trước lớp. + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? + Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Sử dụng hợp lí các - HS nhắc lại tên bài. chất béo và muối ăn. *Tìm hiểu bài: HĐ 1: - Hoạt động lớp: - Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - GV tiến hành chia thành 2 đội. - Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước. - Lần lượt 2 đội thi nhau kể tên các món - Các món ăn rán thịt rán,cá rán, bánh ăn chứa nhiều chất béo. Thời gian chơi rán…, các món luộc hay nấu bằng tối đa là 10 phút. thịt mỡ : chân giò luộc, thịt lợn luộc, - GV yêu cầu đại diện 2 đội treo bảng canh sườn, lòng,…, các món muối danh sách tên các món ăn chứa nhiều vừng, lạc,… chất béo lên bảng. - Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội nào ghi nhiều tên món ăn hơn là thắng - GV bấm đồng hồ tính thời gian cho cuộc. các đội chơi. - Đại diện nhóm viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo đã kể vào 1 khổ giấy to - trình bày trước lớp. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - Hoạt động cả lớp. Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh - HS đọc thầm lại danh sách các món sách các món ăn chứa nhiều chất béo ăn chứa nhiều chất béo. do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất - Chúng ta nên ăn phối hợp chất béo béo động vật và chất béo thực vật? động vật và chất béo thực vật để đảm - GV: Ngoài thịt mỡ, trong óc và các bảo cung cấp các chất béo cho cơ thể. phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ 6. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. này. - Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 2 HS đọc. 20 SGK. HĐ 3: - Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn. - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư - HS giới thiệu những tư liệu, tranh liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai ảnh đã sưu tầm được. trò của I-ốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em. - HS đọc SGK kết hợp hiểu biết trả lời + I –ốt có vai trò gì đối với cơ thể? câu hỏi + Cơ thể thiếu I-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây + Nếu thiếu I-ốt cơ thể sẽ như thế nào? ra u tuyến giáp còn gọi là bướu cổ. + Thiếu I-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ cả về thể chất và trí tuệ. thể? + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt nên ăn muối có bổ sung I+ Tại sao không nên ăn mặn? ốt. - Gọi 2HS đọc mục bạn cần biết trang + Ăn mặn sẽ bị mắc bệnh huyết áp cao 21 SGK. 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 21 4. Củng cố: SGK. - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 2 HS nhắc lại nội dung bài học. 5. Dặn dò: - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài: Ăn nhiều rau - HS lăng nghe và thực hiện. và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.. Luyện Tiếng Việt Ôn luyện từ ghép từ láy I- Mục tiêu : - Cũng cố cho HS kiến thức về từ ghép ,từ láy -Biết đặt câu có các từ nói trên HĐI: GV tổ chức cho HS làm BT Bài 1: Ghép các từ láy vào bảng phân loại từ láy : Rào rào ,lạt xạt, lao xao, he hé, lủng - Từ láy âm: đủng đỉnh, phất phơ, phong phanh củng, đủng đỉnh, lăng nhăng, nhè mhẹ, - L¸y vÇn: l¨ng nh¨ng, l¹t x¹t, lao xao xinh xinh, phất phơ, phong phanh, - L¸y tiÐng: rµo rµo, xinh xinh, ngoan ngoan ngoãn. ngo·n 7. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GhÐp tæng hîp: Ruộng đồng ,làng xóm, núi non, gò Bài 2: Ghép các từ ghép sau vào bảng đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc , phân loại từ ghép : Ruộng đồng , xe máy làng xóm, núi non, đường sá, xe cộ, nhà cửa, quần áo, . ph©n lo¹i; gò đống, ông bà, bãi bờ, hình dạng, màu GhÐp Xe máy, đờng ray, bánh chng ,bạn học, sắc , đường sá, xe cộ, nhà cửa, quần áo,bánh chưng, bạn học,… HSNK cần chú ý: khi xác định các từ ghép như: bằng phẳng,bãi bờ, bồng bế... xét về hình thức chữ viết là từ láy nhưng xét về mặt nghĩa thì mỗi từ đều gồm hai từ đơn ghép lại với nhau, để phân biệt các từ lại ưu tiên về mặt nghĩa nên các từ đó được xếp là từ ghép. a. Gío nâng tiếng hát chói chang Bài 3:Xác định các từ láy trong các dòng Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại Tay nhè nhẹ chút người ơi từ láy nào ? Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng . a. Gio nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời Con bị thương nằm lại một mùa mưa Tay nhè nhẹ chút người ơi Nhớ dáng mẹ âm thầm mà lặng lẽ Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót Nhà yên ắng tiêng chân đi rất nhẹ lòng .HSNK Gío từng hồi tren mái lá ùa qua…. Con bị thương nằm lại một mùa mưa Nhớ dáng mẹ âm thầm mà lặng lẽ Nhà yên ắng tiêng chân đi rất nhẹ Gío từng hồi tren mái lá ùa qua…. Cần chú ý ở các từ láy đặc như: yên ắng, êm ả, ồ ạt, inh ỏi, ầm ĩ,…đây là các từ láy dặc biệt bởi vì nó không được phân vào dạng láy nào nhưng nó là từ láy. HS làm bài HĐ2: -GV chữa bài Nhận xét đánh giá tiết học .. Đạo đức Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em). - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. 8. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. * Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Lắng nghe người khác trình bày - kiềm chế cảm xúc - biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ bài “Vượt 2 HS trả lời trước lớp. khó trong học tập”. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: - GTB: Biết bày tỏ ý kiến (t.1) - HS nhắc lại. HĐ1: Hoạt đông cả lớp. * Trò chơi “Diễn tả” - HS thảo luận: - GV chia HS thành 4-6 nhóm và giao + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh tranh có giống nhau không? quan sát, và nêu nhận xét của mình về + Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét đồ vật, bức tranh đó. khác nhau về cùng một sự vật. - Cả lớp thảo luận. *GV kết luận: - Đại điện lớp trình bày ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ2: Hoạt động nhóm đôi. * Xử lý tình huống. Bài 1: Bài 1: - Yêu cầu 1 nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. *GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là - HS lắng nghe. đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của - Thảo luận nhóm đôi, lần lượt báo cáo bạn Hồng và Khánh là không đúng. kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ3: Liên hệ bản thân. - HS nhận xét, lắng nghe. * Bày tỏ ý kiến. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài ước. tập. - HS cả lớp thực hiện. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - HS lắng nghe - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS nêu... 5. Dặn dò: - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau. - HS lăng nghe và thực hiện.. 9. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017 Thể dục: Bài 9 : Đổi chân khi đi đều sai nhịp trò chơi: “bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đẹp, đúng khẩu lệnh. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Y/cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân. - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu học sinh rèn luyện và nâng cao khả năng,nhiệt tình. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, 2-6 chiếc khăn sạch để bịt mắt. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Hoạt động cơ bản.. -Nhận lớp: Ổn định: tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Khởi động: Xoay các khớp. * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 2. Hoạt động thực hành a. Đội hình đội ngũ : Hoạt động cả lớp - Ôn tập hợp 3 hàng ngang dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. Các khẩu lệnh: “ Nhìn phải....thẳng – Thôi” “Bên phải(trái)….quay” “Đi đều…bước” , “Vòng bên phải (trái)….bước”. “Đứng lại …đứng” - CTHĐTQ điều khiển các bạn tập. Gv nhận xét, sửa sai Hoạt động nhóm Các nhóm luyện tập ĐHĐN, Gv theo dõi, nhận xét, sửa sai b. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Hoạt động cả lớp - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức. c. Phần kết thúc. Hoạt động cả lớp - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống lại bài. 3. Hoạt động ứng dụng: Tập luyện thêm ở nhà. 10. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Toán Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: - Bước đầu hiều biết về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4 số . - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học; - VBT, bảng phụ, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2. - Cả lớp làm nháp bài tập 2. - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: - Tìm số trung bình cộng. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. Quan sát hình 1 HS nêu yêu cầu BT, quan sát tóm vẽ tóm tắt nội dung đề toán. tắt. - Gọi 1 HS lên bảng ghi bài giải, cả lớp 1 HS lên bảng ghi bài giải, cả lớp theo dõi. theo dõi. + Đề toán cho biết có mấy can dầu? + Hai can dầu. + Có tất cả bao nhiêu lít dầu? + Có tất cả 10 lít dầu. + Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can thì mỗi + Nếu rót đều số dầu đó vào 2 can can có bao nhiêu lít dầu? thì mỗi can có 5 lít dầu. Bài giải: Số lít dầu cả hai can có là: 6 + 4 = 10 (l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can có là: 10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5lít - GV nhận xét: Can thứ nhất có 6 lít dầu, - HS lắng nghe. can thứ hai có 4 lít dầu. Ta nói rằng: trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 gọi là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. + Số 5 là sốtrung bình cộng của hai số + Số 5 là số trung bình cộng của hai nào? số 6 & 4. + Nêu cách tính số trung bình cộng của + Muốn tìm trung bình cộng của hai hai số 6 và 4. số 6 & 4, ta tính tổng của hai số đó - GV viết (6 + 4) : 2 = 5 rồi chia cho 2. - GV nêu: Lời giải thứ 2 có thể thay là: - HS nêu lời giải thứ 2... Trung bình mỗi can có là: 11. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. + Để tìm số trung bình cộng của hai số, ta + Để tìm số trung bình cộng của hai làm như thế nào? số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi - GV nhận xét, đánh giá. chia tổng đó cho 2. Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự để HS tự Bài 2: HS quan sát tóm tắt. nêu được, gọi 1 HS lên bảng ghi lời giải. 1 HS lên bảng ghi lời giải. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS nêu yêu cầu BT. + Đề toán cho biết gì? + Số HS 3 lớp lần lượt là: 25 em, 27 em, 32 em. + Bài toán hỏi gì? + Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu HS. + Em hiểu câu hỏi bài toán thế nào? + Nếu chia đều số HS cho 3 lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu em? Bài giải: Trung bình mỗi lớp có số HS là: ( 25 + 27 +32 ): 3 = 28(em) Đáp số: 28 em + Trung bình mỗi lớp có số HS là 28 em. + Số trung bình cộng của 25; 27; 32 Vậy số trung bình cộng của 25; 27; 32.là là 28. bao nhiêu? + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, + Để tìm số trung bình cộng của ba ta làm như thế nào? số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho 3. - GV nêu ví dụ: Tìm số trung bình cộng - HS tính vào vở nháp + 1HS lên của bốn số: 32; 48; 64; 72, hướng dẫn bảng tính. HS làm tương tự như trên. (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54 + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều + Muốn tìm số trung bình cộng của số, ta làm như thế nào? nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: (a,b,c) Bài 3: . - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập, làm bài vào 1 HS nêu yêu cầu bài tập, làm bài phiếu học tập. vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. a. (42 + 52) : 2 = 47. b. (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c. (34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42 - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. - HS lắng nghe, chữa bài. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải + Bài toán cho biết gì? Trung bình mỗi bạn cân nặng là: + Bài toán hỏi gì? (36 + 38 + 40 +34) : 4 = 37(kg) Đáp số: 37kg - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. - HS nhận xét chữa sai. 12. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. 4. Củng cố: + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.. + HS nêu... - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trung thực - tự trọng I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán - Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực - tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa vời từ trung thực và đặt câu với một số từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng“(BT3). - Làm được bài tập trong SGK. - Yêu thích môn học, hình thành ý thức sống trung thực, tự trọng. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, Từ điển. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Yêu cầu 2 HS đọc trước lớp BT2, BT3. 2 HS lên đọc trước lớp, lớp theo dõi. + Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: MRVT: Trung thực - Tự trọng. - HS nhắc lại tên bài. - Hướng dẫn HS luyện tập: HĐ 1: Làm việc nhóm. Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và Bài 1: những từ trái nghĩa với trung thực - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trình bày. - Đại diện nhóm nêu kết quả: - GV ghi nhanh kết quả ra bảng. + Từ cùng nghĩa: Thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thành thật, bộc trực, chính trực, ... + Từ trái nghĩa: Dối trá, gian lận, gian dảo, gian dối, lừa đảo, lừa lọc,..... - GV nhận xét, kết luận. - Cả lớp nhận xét. HĐ 2: Làm việc cá nhân. Bài 2: Đặt câu với mỗi từ cùng nghĩa và Bài 2: - HS làm cá nhân, mỗi em đặt từ trái nghĩa với trung thực. 2 câu vào nháp và đọc câu mình đặt. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/cầu 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. + Bạn Hà rất thật thà. 13. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B + Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực. + Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá. + Trong các câu truyện cổ tích, cáo thường là con vật rất gian ngoan. - HS nhận xét, chữa bài.. - GV nhận xét đánh giá HĐ 3: Làm việc nhóm đôi. Bài 3: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tra từ - HS hoạt động nhóm đôi, ghi kết quả điển để tìm đúng nghĩa của từ tự trọng. vào bảng con. Sau đó chọn dòng có nghĩa phù hợp. + Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 4: Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời - Đại diện nhóm nêu: câu hỏi. + Thành ngữ a, c, d nói về tính trung thực. + Thành ngữ b, e nói về tính tự trọng. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: + Đọc thuộc lòng các thành ngữ trong + HS đọc TL. bài tập 5. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe và thực hiện.. Khoa học Ăn nhiều rau và quả chín sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I. Mục tiêu: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng được thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - KNS: + Kĩ năng tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. + Kĩ năng lựa chọn và nhận diện thực phẩm sạch và an toàn. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 22,23 SGK. - Tháp dinh dưỡng. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 14. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gv Lê Hạnh - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? + Tại sao không nên ăn mặn?. Lớp 4B 2 HS trả lời. + Nên ăn muối có bổ sung iốt. + Vì ăn mặn có liện quan đến bệnh huyết áp cao. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tên bài.. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch & an toàn. HĐ1: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. - Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng, - Cả lớp thảo luận. nhận xét xem các loại rau và quả chín được - Cả rau & quả chín đều cần khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong được ăn đủ với số lượng nhiều 1 tháng đối với người lớn. hơn nhóm thức ăn chứa chất + Kể tên một số rau, quả, các em vẫn ăn hàng đạm, chất béo. ngày. + HS kể... * KNS: Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả. - Ăn rau, quả để có đủ vi-tamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, - GV kết luận: - Nên ăn phối hợp nhiều loại quả còn giúp chống táo bón. rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần - HS lắng nghe. thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau quả cón giúp chống táo bón. HĐ2: Hoạt động nhóm đôi. * Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. - Yêu cầu nhóm 2 HS cùng trả lời câu hỏi. + Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an - Nhóm đôi trả lời. toàn? + Thực phẩm được coi là an toàn và sạch cần được nuôi trồng theo qui trình hợp vệ - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. sinh. (h.3) - GV nhận xét, kết luận và mở rộng thêm. - HS đọc mục bạn cần biết. HĐ3: Chia thành 3 nhóm. - HS nhận xét bổ sung. - Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh, an toàn thực phẩm. 3 đại diện nhóm lên bốc * Mục tiêu: thăm. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn * HS chú ý. thực phẩm. * Nhóm 1: Thảo luận về: - Cách chọn thức ăn tươi, sạch. - Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không - Cách nhận ra thức ăn ôi thiu. bị ôi,thiu,héo,úa ,vàng. - Rau mềm và nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt * Nhóm 2: Thảo luận về: thâm có mùi lạ là thịt đã ôi 15. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói. * Nhóm 3: Thảo luận về: - Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. + Nấu chín thức ăn chín có lợi gì?. thiu. - Chú ý đến hạn sử dụng, không dùng nhũng loại hộp bị thủng phồng, han gỉ. - Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn sạch. + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng ,không bị đau bụng ,không bị ngộ độc ,đảm bảo vệ sinh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt nội dung đúng. 4. Củng cố, dặn dò: + Hãy nói về cách em chọn rau quả khi đi chợ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. + HS nêu. - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài: Một số cách - HS lắng nghe tiếp thu. bảo quản thức ăn. - HS lắng nghe và thực hiện.. Buổi chiều Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc. I. Mục tiêu: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta :Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của triều đại phong kiến phương bắc (một vài điểm chính ,sơ giản về nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý. + Bọn đô hộ của người hán ở lẫn với nhân dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người hán. - Hình thành ý thức yêu lịch sử đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK - Bảng thống kê. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời bài cũ. 2 HS trả lời. + Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? + Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau? - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: - GTB: Tiết trước chúng ta - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 16. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm nước Âu Lạc. Tình hình nước Au Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc”. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Làm việc cá nhân. - Y/c HS đọc đoạn “Sau khi … nhà Hán” và trả lời câu hỏi: Sau khi thôn - Chia nước ta thành quận, huyện do tính nước ta, các triều đại phong kiến người Hán cai trị. phương Bắc đã thi hành những chính + Bắt dân ta lên rừng săn ngà voi, tê sách áp bức, bóc lột nhân dân ta như giác,… xuống biển mò ngọc trai, bắt thế nào? đồi mồi, lấy san hô để cống nạp. + Đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta. + Bắt dân ta theo phong tục người Hán, học chữ chữ Hán,… GV kết luận: Từ năm 179 TCN đến - HS lắng nghe. năm 938, các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. Chúng biến nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận của chúng, và thi hành nhiều chính sách áp bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét bổ sung. HĐ2: Làm việc theo nhóm. - GV đưa bảng thống kê (có ghi thời - Các nhóm thảo luận và điền các cuộc gian diễn ra cuộc khởi nghĩa, cột ghi khởi nghĩa vào bảng. các cuộc khởi nghĩa để trống). Thời gian Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 17. Các cưộc khởi nghĩa. Thời gian Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931. Các cưộc khởi nghĩa KN Hai Bà Trưng KN Bà Triệu KN Lý Bí KN Triệu Quang Phục. KN Mai Thúc Loan KN Phùng Hưng KN Khúc Thừa Dụ KN Dương Đình Nghệ Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Năm 938. Năm 938. - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc KN. - GV cùng các nhóm nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: + Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Khởi nghĩa hai Bà Trưng.. Chiến thắng Bạch Đằng. - Đại điện các nhóm lên báo cáo kết quả. - HS nhóm cùng GV nhận xét, bổ sung 2 HS trả lời. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.. Kỹ thuật Khâu thường (tt) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 - 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - HS trình bày đồ dùng học tập. 3. Bài mới: - GTB: - Khâu thường.(tt) - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Thực hành khâu thường. - GV nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - HS theo dõi. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác. 2 HS lên bảng thực hiện. - Thực hành mũi khâu thường trên vải. - Cả lớp thực hiện trên vải. - GV nhận xét thao tác của HS. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc - HS lắng nghe. đường khâu. - GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - GV quan sát, uốn nắn những thao tác chưa - HS theo dõi. 18. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. đúng. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Đánh giá kết quả học tập. * GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm.. - HS nhận xét bạn. - HS theo dõi.. - HS trưng bài sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình theo dẫn của GV. - HS theo dõi.. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. 4. Củng cố: - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động. - HS nhắc lại. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho - HS lắng nghe và thực hiện. tiết sau.. Thực hành kĩ năng sống Bài 1 : Thái độ khi lắng nghe (t2) I. Mục tiêu : - Luôn chủ động và tích cực lắng nghe. - Đồng cảm với người nói. - Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm diện, hỏt đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Em làm gì khi gặp người khác? HS nêu - Nhận xột, đỏnh giỏ. 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. - Ghi tiờu đề bài lờn bảng. HĐ 1. Lắng nghe chủ động a, Chuẩn bị lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc tình huống. HS đọc tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận: Em cần chuẩn bị gì HS thảo luận nhóm 4: trước khi lắng nghe. HS làm bài tập trong SGK - HS làm bài tập trong SGK - Chốt ý đúng HS đọc bài học * Rút ra bài học b. Tích cực nhiệt tình - GV yêu cầu HS đọc tình huống. 19. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Yêu cầu HS thảo luận tình huống và làm bài tập trong SGK - Chốt ý đúng * Rút ra bài học HĐ 2: Lắng nghe đồng cảm a, Cấp độ lắng nghe - Yêu cầu HS thảo luận: Theo em, lắng nghe để làm gì? HS làm bài tập trong SGK - Chốt ý đúng * Rút ra bài học b, Thể hiện sự đồng cảm - HS đọc truyện SGK - GV chốt ý: HD SGK HĐ3: Luyện tập: HS ghi lại cảm nhận của mình 4. Củng cố, - Tại sao phải lắng nghe người khác? - Khi lắng nghe em cần có thái độ như thế nào?. HS đọc tình huống. HS làm bài tập trong SGK. HS nêu ý kiến của mình HS làm bài tập trong SGK HS đọc bài học HS đọc truyện Hs làm bài tập. Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017 Tập đọc Gà trống và cáo I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Đọc đúng các từ: vắt vẻo, ngỏ lời, quắp đuôi, gian dối.... - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo. - HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, đoạn văn cần luyện đọc viết ở bảng lớp. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài Những hạt thóc giống 2 HS đọc. và trả lời câu hỏi trong SGK. 2 HS trả lời. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: - GTB: Gà Trống và Cáo. - HS nhắc lại tên bài. - Bài thơ ngụ ngôn Gà Trống và Cáo của nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. đoạn lừa Gà Trống để ăn thịt. Không 4 HS nối tiếp nhau đọc. ngờ, Gà Trống lại là một đối thủ rất cao - HS đọc nhóm đôi. mưu đã làm cho Cáo phải khiếp vía bỏ - HS luyện đọc trong nhóm 4 chạy. Bài thơ khuyên em điều gì? Tiết - HS lắng nghe. 20. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gv Lê Hạnh học này sẽ giúp em hiểu điều đó. HĐ 1: - Làm việc cá nhân. * Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Bài văn được chia làm mấy đoạn?. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV sửa lỗi phát âm. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ và hướng dẫn đọc câu dài. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Làm việc cả lớp. * Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn ở SGK và đặt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? + Vì sao gà không nghe lời Cáo? + Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? + Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: - Làm việc nhóm đôi. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài, yêu cầu HS lớp tìm giọng đọc của bài. - GV hướng dẫn HS đọc đoạn: "Nhác trông vắt vẻo trên cành...... Mừng này còn có tin mừng nào hơn " - GV hướng dẫn HS HTL bài thơ và thi đọc TL trước lớp. - GV nhận xét đánh giá tuyên dương HS. 4. Củng cố: 21. Lớp 4B - HS nhận xét. 1 HS đọc toàn bài. + Bài chia làm 3 đoạn: - Đoạn 1: Mười dòng đầu. - Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. - Đoạn 3: Bốn dòng cuối. 3 HS đọc nối tiếp lần 1. 3 HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ: đon đả, loan tin, khoái chí, hồn lạc phách bay, phường.... 1 HS đọc lại toàn bài. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS hoạt động cả lớp và trả lời: + Cáo đon đả báo cho Gà biết tin: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân. + Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà. + Cáo rất sợ chó săn. Gà tung tin để làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian. + Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm đôi và trình bày. 3 HS xung phong đọc. - HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng trước lớp. - HS nhận xét tuyên dương bạn. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?. + Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống,…. - HS lắng nghe tiếp thu.. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và - HS lắng nghe về nhà thực hiện. chuẩn bị bài mới.. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - HS làm bài 1, 2, 3. - HSTC làm thêm bài 4,5. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết đề bài. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. nháp. - Tìm số trung bình cộng của các số: a) 23 và 71 34, 91 và 64 a) 47 63 b) 456, 620, 148 và 372 1456 và 1672 b) 399 1564 - GV nhận xét, đánh giá - HS nhận xét, bổ sung chữa bài. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. - HS nhắc lại tên bài. - Hôm nay chúng ta cùng Luyện tập về - HS lắng nghe. tìm số trung bình cộng. * Luyện tập. Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các Bài 1: số. 2 HS nêu. - YC HS nêu cách tìm số TBC của 3 số, 5 số. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS nêu y/cầu bài tập. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào a) ( 96 + 121 + 143 : 3 = 120 vở b) (35 + 12 + 24+ 21+ 43): 5 = 27 - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề - HS theo dõi. và giải bài toán. Bài giải: + Bài toán cho biết gì? Trung bình mỗi năm số dân của xã + Bài toán hỏi gì? tăng thêm là: + Muốn biết TB mỗi năm dân số xã tăng (96 + 82 + 71): 3 = 83 (người) bao nhiêu ta làm thế nào? Đáp số: 83 người 22. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết TB chiều cao mỗi em bao nhiêu ta làm thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: HS trên chuẩn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS khác làm vào vở. - GV hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích đề và giải bài toán.. - GV nhận xét, chốt ý quả đúng. 4. Củng cố: + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm như thế nào? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Biểu đồ.. - HS nhận xét. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - HS theo dõi. Bài giải: Trung bình số đo chiều cao mỗi HS là: (138+132+130+136+134):5=134 (cm) Đáp số: 134 cm - HS nhận xét. Bài 4: 1 HS nêu y/cầu bài tập, HS khác làm vào vở. Bài giải: Số tạ thực phẩm do 5 ô-tô đi đầu chuyển là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 4 ô-tô sau chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) Trung bình mỗi ô-tô chuyển được là: (180 + 180) : 9 = 40 (tạ) 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn - HS nhận xét. + Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). 23. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC). III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc 2 HS kể lại. về sự hiếu thảo, lòng nhân hậu. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Gọi 2 HS nêu y/cầu bài tập. 2 HS đọc đề bài. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Tính trung thực biểu hiện như thế + Không vì của cải hay tình cảm riêng nào? tư mà làm trái lẽ công bằng. + Em đọc được những câu chuyện ở + Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, đâu? trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. 2 HS đọc lại - Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:. + Câu chuyện ngoài SGK + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hoạt động nhóm. - HS theo dõi - Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - GV chia nhóm 4 HS. - Nhóm 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng - Gợi ý cho HS các câu hỏi: kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Chi tiết nào trong truyện bạn cho + HS trả lời... là hay nhất? + Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? - GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. HĐ 3: - Hoạt động cá nhân. - Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - GV tổ chức cho HS thi kể. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - GV nhận xét bình chọn HS có - HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay. truyện hay nhất. 4. Củng cố: - Khuyến khích HS nên đọc chuyện. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Y/c về nhà kể lại câu chuyện cho - HS lắng nghe và thực hiện. người thân nghe. 24. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Địa lý Trung du bắc bộ I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: + Vùng đồi núi đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chử yếu của người dân trung du Bắc Bộ: + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi ,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi . * Mục tiêu riêng: - HS khá giỏi: nêu được quy trình chế biến chè. II. Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ hành chính VN. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm 2 HS trả lời câu hỏi GV. những nghề gì? Nghề nào là chính? + Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền thống ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét bổ sung. 3. Bài mới: - GTB: - Trung du Bắc bộ. - HS nhắc lại tên bài. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: HĐ 1: Hoạt động cá nhân. - GV yêu cầu HS TLCH: - HS dựa vào mục 1 quan sát tranh vùng trung du Bắc Bộ & TLCH. + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi + Vùng đồi. hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét + Vùng trung du đỉnh tròn, sườn về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? thoải, các đồi xếp nối liền nhau . + Hãy so sánh các đặc điểm đó với + Dãy Hoàng Liên Sơn cao, đỉnh núi Hoàng Liên Sơn. nhọn hơn, sườn dốc hơn so với đỉnh tròn, sườn thoải của vùng trung du. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - HS theo dõi + GV yêu cầu HS chỉ trên BĐHC VN + HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt các tỉnh của vùng trung du. Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc… GV bổ sung: Ngoài 3 tỉnh trên, vùng - HS lắng nghe. trung du Bắc Bộ còn bao gồm 1 số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên,... - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. HĐ 2: Thảo luận nhóm. 25. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Gv Lê Hạnh - GV chia lớp thảnh 4 nhóm. * Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. + Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính VN? + Hãy nói tên tỉnh, loại cây trồng tương ứng và chỉ vị trí trên bản đồ ĐLTNVN + Mỗi cây trồng đó thuộc cây công nghiệp hay cây ăn quả? + Quan sát hình 2 nêu quy trình chế biến chè ? (Dành HS khá giỏi) - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 3: Làm việc cả lớp. - Gọi 4 HS quan sát ảnh đồi trọc TLCH trước lớp. + Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? + Hiện tượng đất trống, đồi trọc sẽ gây ra hậu quả như thế nào? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì? + Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây. + Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. - GV liên hệ thực tế để GD HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. - GV giúp HS hoàn thiện câu hỏi. 4. Củng cố: - GV nêu đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. - GDHS: có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài: Tây Nguyên... 26. Lớp 4B - HS thảo luận theo nhóm. * Đại diện nhóm trình bày: - Cây ăn quả, cây công nghiệp, cọ,… + HS quan sát. + HS lên bảng nói và chỉ trên bản đồ: tỉnh Thái Nguyên và Bắc Giang + Chè trồng ở Thái Nguyên là cây công nghiệp, vải thiều trồng ở Bắc Giang là cây ăn quả. H.2: 1. hái chè 2. phân loại chè 3. vò sấy chè 4. các sản phẩm chè. - HS nhận xét. - HS quan sát. + Hiện tượng khai thác gỗ bừa bãi, làm đất trống, đồi trọc. + Gây lũ lụt, đất đai cằn cõi, kéo theo sự thiệt hại lớn về người và của + Cần trồng rừng, không khai phá đất đai bừa bãi,… + HS quan sát, trả lời: Diện tích rừng trồng mới đang tăng lên + Phủ xanh đất trống, đồi trọc, - HS suy nghĩ trả lời. - HS theo dõi - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017 Anh văn Anh văn (GV Chuyên trách dạy) Tập làm văn Viết thư ( kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buốn đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư). - Giáo dục HS yêu môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, - 1 phong bì - tem. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS: + Một bức thư thường gồm những nội 2 HS trả lời câu hỏi. dung nào? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: - Cốt truyện. - HS nhắc lại tên bài. HĐ 1: H/dẫn HS nắm y/cầu của đề bài. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài. - HS nhắc yêu cầu viết thư. - Gợi ý cho HS nhớ lại những nội dung về - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ văn viết thơ. cho 1 lá thư. - Phân tích yêu cầu đề bài. - HS phân tích đề bài. - Yêu cầu HS nói đề bài & đối tượng em - HS nêu. chọn để viết thư. - GV nhắc HS: Lời lẽ trong thư cần chân - HS lắng nghe. thành, thể hiện sự quan tâm. - Yêu cầu HS viết xong thư cho thư vào - HS làm theo yêu cầu của GV. phong bì. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. - Gọi 2 HS nêu lại ý chính của 1 bức thư 2 HS nêu lại ý chính của 1 bức thư. có mấy phần? - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. HĐ 2: - HS thực hành viết thư: - GV yêu cầu HS thực hành viết thư. - HS thực hành viết thư - GV quan sát động viên HS viết hoàn - HS viết xong thư rồi đặt vào trong chỉnh bài. phong bì, không cần dán. - GV thu bài viết thư. - HS nộp bài viết. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: . - GV nhận xét thái độ làm bài của HS. - HS lắng nghe. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 27. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán Biểu đồ I. Mục tiêu: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT3, lớp làm nháp - Gọi 2 HS nêu cách tìm số trung bình cộng. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Biểu đồ. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. - Giới thiệu biểu đồ tranh vẽ: * GV giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về các con của 5 gia đình. + Biểu đồ có mấy cột? + Cột bên trái ghi gì? + Cột bên phải cho biết những gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. + Hàng đầu cho biết về gia đình ai? + Gia đình này có mấy người con? + Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai? + Gia đình cô Lan có mấy con? Đó là con trai hay con gái? + Gia đình cô Hồng có mấy con? + Gia đình cô Đào, cô Cúc thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm đôi. - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 28. Hoạt động của HS 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. 2 HS nêu. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - Hoạt đông cả lớp. - HS quan sát. + Biểu đồ gồm có 2 cột. + Cột bên trái ghi tên của các gia đình. + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng g.đình là trai hay gái. - HS hoạt động theo sự hướng dẫn & gợi ý của GV + Hàng đầu cho biết về g.đình cô Mai + G.đình này có 2 người con. + G.đình cô Mai có 2 con đều là con gái. + G.đình cô Lan có 1 con. Đó là con trai. + G.đình ông Hồng có 2 con. Một con trai và 1 con gái. + G.đình cô Đào có 1 con gái, g.đình cô Cúc có 2 con trai. - HS lắng nghe. Bài 1: Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Gv Lê Hạnh - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Tính. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.. - HS trên chuẩn làm câu c.. - GV nhận xét, đánh giá, chữa sai. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nêu lại ND bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS HTL bảng đo đơn vị và chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt).. Lớp 4B - HS nêu yêu cầu của bài, thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong bài. - Đại diện nhóm trình bày: a. Những lớp đựoc nêu tên trong biểu đồ: 4A; 4B; 4C. b. Khối lớp Bốn tham gia 4 môn thể thao. Đó là các môn: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. c. Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp: 4A; 4B. d. Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất. e. Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn thể thao. Hai lớp đó cùng tham gia môn bơi lội, đá cầu. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Biểu đồ biểu diễn số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong ba năm: 2000; 2001; 2002. 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài và trả lời các câu hỏi vào vở. *Đổi 10 tạ = 1 tấn. a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch đựơc: 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn. b. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được nhiều hơn năm 2000 số thóc là 10 tạ thóc. c. Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được: 10 x 3 = 30 (tạ) Cả ba năm gia đình bác Hà thu hoạch được: 4 + 3 + 5 = 12 (tấn) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch đựơc nhiều thóc nhất. Năm 2001 gia đình bác Hà thu hoạch được ít thóc nhất. - HS nhận xét, chữa sai. - HS lắng nghe. - HS nêu lại ND. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. ___________________________________________________________ 29. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017 Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. - GDHS yêu môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện Hai mẹ con và bà tiên. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: + Cốt truyện là gì? 2 HS trả lời trước lớp. + Cốt truyện thường gồm những phần nào? - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét bạn. 3. Bài mới: - GTB: Đoạn văn trong bài văn - HS nhắc lại tên bài. kể chuyện. HĐ 1: Thảo luận nhóm. - Hướng dẫn phần nhận xét: Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. 1 HS đọc to, cả lớp thảo luận - Thảo luận theo nhóm. nhóm, ghi các sự việc trong truyện vào phiếu. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS các nhóm nhận xét. a) Những sự việc tạo thành cốt truyện: Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm “Những hạt thóc giống” người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi đem giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc thì sẽ bị trừng phạt. Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. Sự việc 3: Chôm dám tâu với vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; quyết định truyền ngôi cho Chôm. b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào? Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu). 30. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gv Lê Hạnh. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. + Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu & kết thúc đoạn văn? *Chú ý: Đôi lúc xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn (có nhiều lời thoại thì phải xuống dòng nhiều lần mới hết đoạn văn). - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì?. Lớp 4B Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (2 dòng tiếp). Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (8 dòng tiếp). Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 (4 dòng còn lại). - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS đọc y/c của đề bài. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS đọc y/c của đề bài. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu: hết một đoạn văn là chấm xuống dòng. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. c) Ghi nhớ. - Yêu cầu HS học thầm phần ghi nhớ. - HS học thầm phần ghi nhớ. - Gọi vài HS đọc phần ghi nhớ trước lớp. 3 - 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. HĐ 2: Làm việc cá nhân. Luyện tập: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời: + Câu chuyện kể lại chuyện gì? + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt của truyện. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh đoạn nào còn + Đoạn 1 và 2: đã viết hoàn thiếu? chỉnh. + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Đoạn 3: còn thiếu + Đoạn 1 kể lại sự việc gì? + Về cuộc sống và tình cảnh của hai mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm + Đoạn 2 kể lại sự việc gì? + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc + Theo em, phần thân đoạn kể lại chuyện gì? + Kể sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. 31. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Gv Lê Hạnh - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, đánh giá.. Lớp 4B - HS làm bài vào vở. *VD: Cô bé nhặt tay nải lên và thấy nặng. Cô mở ra thì toàn thấy những đồng bạc lấp lánh. Ngửng lên, cô thấy phía xa có bóng một bà cụ đang đi chầm chậm. Cô đoán là bà bị đánh rơi túi này và bà chắc đang buồn lắm. Nghĩ vậy, cô chạy thật nhanh đuổi theo bà, vừa chạy vừa gọi: - Bà ơi! Bà đợi cháu với! Bà đánh rơi tay nải rồi! - Bà cụ dừng lại. Cô bé tới nơi, hổn hển nói: “ Bà ơi! Túi này của bà phải không ạ?” 3 HS đọc bài của mình. - HS nhận xét bài bạn.. - Yêu cầu 3 HS đọc bài của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. 2 HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe tiếp thu. 5. Dặn dò: - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài cho tiết sau.. Toán Biểu đồ (tt) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - Vẽ sẵn biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS nêu khái niệm về biểu đồ. 3 HS trả lời. - GV nhận xét đánh giá. - HS lắng nghe. 3. Bài mới: GTB: - Biểu đồ (tt). - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. HĐ1: Làm quen với biểu đồ. - Cho HS quan sát biểu đồ “Số chuột 4 - HS quan sát và trả lời. thôn đã diệt được”. 32. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Gv Lê Hạnh - Hướng dẫn HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ. + Biểu đồ có mấy cột? + Dưới chân của các cột ghi gì? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì?. Lớp 4B - HS lắng nghe.. + 4 cột. + Ghi tên của 4 thôn. + Ghi số con chuột đã diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ. - HS theo dõi. + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, được của các thôn nào? thôn Trung, thôn Thượng. + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số + HS lên bảng chỉ và nêu… chuột đã diệt được của từng thôn. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con + Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. chuột? + Vì sao em biết thôn Đông diệt được + Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã 2000 con chuột? diệt được của thôn Đông có số 2000. + Hãy nêu số chuột đã diệt được của + Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. các thôn Đoài, Trung, Thượng. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số + Cột cao hơn sẽ biểu diễn số con con chuột nhiều hơn hay ít hơn? chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn sẽ biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn nào diệt được nhiều chuột + Thôn Thượng diệt được nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất. Thôn Trung diệt được ít chuột nhất? nhất. +… - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. HĐ2: - Luyện tập. Bài 1: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, trả lời - HS đọc và trả lời: câu hỏi. a. Những lớp tham gia trồng cây: 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. b. - Lớp 4A trồng được 35 cây. - Lớp 5B trồng được 40 cây. - Lớp 5C trồng được 23 cây. c. Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây là: 5A, 5B, 5C. d. Có 3 lớp. Đó là 4A, 5A, 5B. e. Lớp 5A. Lớp 5C. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. + Bài toán yêu cầu làm gì? + HS nêu... - GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) 33. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. hướng dẫn HS làm. + Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì? + Trên đỉnh cột có chỗ trống, em điền gì vào đó? Vì sao? + Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp? + NH nào trường Hòa Bình có 3 lớp Một? - Gọi 1 HS lên bảng làm, yêu cầu cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. - GV yêu cầu HS làm với 2 cột còn lại.. - Yêu cầu HSTC tự làm phần b.. - GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố: - GV gọi 2 HS nhắc lại ND bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về chuẩn bị trước bài: Luyện tập. + Số lớp Một của năm học. + Điền 4. Vì ghi số lớp Một của NH 2001- 2002. + 3 lớp. + Năm 2002- 2003. 1 HS lên bảng làm, cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. 3 HS lên bảng làm, mỗi HS một ý. Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số lớp Một của năm học 2003- 2004 nhiều hơn của năm học 2002- 2003: 6 – 3 = 3 (lớp) Số HS lớp Một của trường HB năm học 2002 - 2003: 35 x 3 = 105 (học sinh) Số học sinh lớp Một của trường HB năm học 2004 - 2005: 32 x 4 = 128 (học sinh) Số học sinh lớp một của trường HB năm học 2002 - 2003 ít hơn năm học 2004 - 2005: 128 - 105 = 23 (học sinh). ĐS: 3 lớp, 105 HS, 23 HS - HS nhận xét. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu Danh từ I. Mục tiêu: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu. - Biết đặt câu với danh từ. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. 34. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Gv Lê Hạnh III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm nháp. + Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực? + Đặt câu với mỗi từ tìm được? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Danh từ. - Hôm nay, chúng ta cùng học về danh từ. HĐ 1: Thảo luận theo nhóm đôi. * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp gạch bút chì vào SGK.. Lớp 4B Hoạt động của HS 2 HS làm bảng, lớp làm nháp. +... +... - HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe.. Bài 1: 1 HS nêu y/cầu, lớp đọc thầm theo. 2 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật: truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha - GV dùng phấn màu kiểm lại những từ ông, con sông, chân trời, truyện cổ, chỉ sự vật. cha ông. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm 2 HS đọc lại. được. - GV nhận xét đánh giá. - HS nhận xét. Bài 2: Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu của BT. - Giao việc các em vừa tìm được những từ - HS hoạt động cặp đôi, dán phiếu lên chỉ sự vật có trong đoạn thơ nhiệm vụ bảng. của các em là sắp xếp vào nhóm thích - Làm bài theo nhóm, nhóm nào xong hợp. trước đem phiếu dán lên bảng. - Cho HS làm bài GV phát phiếu cho HS. - Các nhóm trình bày. - Cho HS trình bày. - Từ chỉ người: ông cha, cha ông. - Từ chỉ sự vật: sông, dừa, chân trời. - Từ chỉ hiện tượng: mưa nắng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. GV:- Tất cả những từ chỉ người, chỉ sự - HS lắng nghe. vật, hiện tượng khái niệm người ta gọi là danh từ. + Vậy danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị,... + Danh từ chỉ người là gì? + Là những từ dùng để chỉ người... - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. HĐ 2: Làm việc cá nhân. Thực hành. Bài 1: Bài 1: 35. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu bài làm cho HS.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu điều gì? - Yêu cầu HS đọc câu văn của mình. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Thế nào là danh từ? + Nêu DT chỉ hiện tượng? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học phần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Danh từ chung & danh từ riêng.. 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân vào VBT. 3 HS làm bài vào phiếu. + DT chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + HS làm việc cá nhân. - Từng HS tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. 2 HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện.. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 4. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì sĩ số lớp tốt. - Trong lớp còn nói chuyện riêng: ..Huy,.................................................... - Quên khăn đỏ: ..Vinh............................................................................... * Học tập: - Dạy-học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Vân....................................... * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện tốt AT giao thông. III. Kế hoạch tuần 5: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. 36. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 5 - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, nuôi lợn đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.. Buổi chiều Thực hành Toán: Luyện số Đo thời gian I. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Làm việc cá nhân - Nhắc lại các đơn vị đo thời gian - 2 HS nhắc lại HĐ2; Bài 1:HS nêu miệng 1 phút = ? giây 1thế kỉ = ? -1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm năm 1 giờ = 60 phút 1 năm =12 1 giờ = ? phút 1 năm = ? tháng 1 ngày = 24 giờ tháng 1 ngày = ? giờ HĐ2: Luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm: a, 4phút = … giây b, 4 thế kỉ =… năm. -HS làm vào vở 4 phút = 60 x 4 = 240 giây. 7giờ 17 phút =… phút năm. 7giờ17 phút = 60 x 7 + 17 = 437 phút. 1/8 thế kỉ =…. 4 thế kỉ = 100 x 4 = 400 năm. ... 6giờ 4phút =.... Phút giây 8 phút 32giây =... giây =….phút. 1/6 phút =… 1/3 giờ. Bài 2: Viết tiếp vào chổ chấm: a, Năm 40 thuộc thế kỉ 37. a. b. c. d.. thế kỉ I thế kỉ X thế kỉ XV Tính đến nay đã được 2012 – 1428 = 584 năm e, HS tự làm Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. b, Năm 998 thuộc thế kỉ c, Lê Lợi lên ngôi vua năm 1428. Năm đó thuộc thế kỉ …..Tính đến nay đã được….năm Bài 3: >, < , = 3 ngày rưỡi ….75 giờ 5 ngày 3 giờ…..125 giờ 7 phút 14 giây…..450 giây 5 giờ3 phút…….300phút. - Một số đọc kết quả. - 1 giờ rưỡi là 1 giờ 30 phút - 2 giờ kém 5 phút =.1 giờ 55 phút - 50 năm - 1/10 thế kỉ. Bài 3 :HSK 1 giờ rưỡi =.....phút phút =.....giờ Nửa thế kỉ =......năm =......thế kỉ HĐ3:Củng cố,dặn dò. 2 giờ kém 5 10 năm. Tự học: Luyện Khoa học Khoa học : bài 4+ 5 I. Mục tiêu: - HS hiểu được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật II. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Trò chơi thi kể các món ăn nhiều chất đạm - Các nhóm thi kể - Các món ăn chứa nhiều đạm là:đậu - Nhóm nào nói chậm nhóm đó thua nành,thịh lợn, trứng, thịh gà, tgihj vịt, cuộc cá, đậu phụ, tôm, thithjn bò, đậu Hà Lan, cua, ốc… - Món ăn chứa nhiều chất béo là:mỡ lợn, lạc, dầu ăn, vừng, dừa… - HS hoàn thành bảng sau: Thứ tự 1. Thứa ăn chứa nhiều chất béo Mỡ lợn. 2 3 4. Lạc Dầu ăn Vững. 38. Nguồn gốc mỡ động vật x. Nguồn gốc mỡ thực vật x x x Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Gv Lê Hạnh 5. Dừa. Lớp 4B x. HĐ2: Tìm hiểu lí do. HSlàm bài tập -Đánh dấu x vào trước ý đúng -Tại sao chúng ta càn ăn phối hợp nhiều loại thức Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? ăn và thường xuyên thay đổi nhiều loại thứ -Em hãy chỉ ra những món ăn kể trên món nào ăn vì: chứa nhiều chất đạm động vật, chứa nhiều đạm - Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số ch động vật? dinh dưỡng nhất định, ở những tỉ lệ khác - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật nhau và đạm thực vật? - Không một loại thức ăn nào có thể cun cấp đủ các chất dinh dưỡng - Nêu lợi ích của việc ăn cá? GV nhận xét củng cố.. Vừa giúp ta ăn ngon miệng,vừa cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho cơ t Giúp cơ thể phòng chống bệnh .HS làm bài. Thể dục: Bài 10 : đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp- trò chơi: “bỏ khăn” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “Bỏ khăn”. Yêu cầu hs biết cách chơi, nhanh, khéo léo, đúng luật, nhiệt tình. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: Còi, 2 chiếc khăn tay. III. Các hoạt động dạy học: a. Hoạt động cơ bản: Hoạt động cả lớp - Nhận lớp: CTHĐTQ tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. - G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học. - Khởi động: Xoay các khớp, vỗ tay và hát. - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân. * Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh” 2. Hoạt động thực hành: b. Đội hình đội ngũ Hoạt động cả lớp - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái đúng hướng, đổi chân khi đi đều sai nhịp. CTHĐTQ lớp điều khiển các bạn tập 1 lần tất cả các nội dung trên. 39. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Gv Lê Hạnh. Lớp 4B. Hoạt động nhóm - Sau đó các nhóm tập. GV tiến hành kiểm tra từng nhóm thực hiện các nội dung về ĐHĐN đã học. - N.xét nêu những sai lầm mắc nhiều nhất, cách sửa sai. c. Trò chơi: Bỏ khăn Hoạt động cả lớp - Tập hợp hs theo đội hình chơi. Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi thử, rồi chơi chính thức c. Phần kết thúc. Hoạt động cả lớp - HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài. 3. Hoạt động ứng dụng: Tập luyện thêm ở nhà. 40. Năm học 2017 - 2018.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×