Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an tuan 5 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.66 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 9) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,… - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. - GD HS biết tiết kiệm và hăng say lao động sản xuất. * Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy và phê phán. II. Các phương pháp: Trải nghiệm –Xử lí tình huống- Thảo luận nhóm đôi . III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài - Lớp đọc thầm và theo dõi. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng - HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. H Đ 2: Tìm hiểu bài: - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. ? Nhà vua chọn người như thế nào để truyền + Nhà vua chọn người trung thực để ngôi? truyền ngôi. ? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người + Vua phát cho mỗi người dân một thúng trung thực? thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. ? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được không? Vì sao? được vì nó đã được luộc kĩ rồi. ? Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. + Vua muốn tìm xem ai là người trung Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không vó thóc sẽ thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì vua, tham lam quyền chức. trong việc này? . - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc quả ra sao? mà thóc vẫn chẳng nảy mầm. ? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy + Mọi người nô nức chở thóc về kinh ra? thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi + Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ người? bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. ? Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú Chôm nói. tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. ? Nhà vua đã nói như thế nào? + Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. ? Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. ? Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. ? Theo em, vì sao người trung thực là người *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý? đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. H Đ 3: Đọc diễn cảm: - 2 HS nhắc lại. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Luyện đọc theo vai. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều - HS nêu gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. ============================= Toán: (Tiết 21) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. Đồ dùng dạy - học: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng làm các - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, bài tập. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS . - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: GTB – ghi bảng. HS nghe giới thiệu bài. HD HS luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một đó gọi một số HS giải thích cách đổi của dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. mình. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó Nguyễn Trãi sinh năm: chữa bài.i 4 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ 3/ Củng cố, dặn dò: XIV. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm - HS đọc. bài tập và chuẩn bị bài sau. - Đổi thời gian chạy của hai bạ ============================= Khoa học: (Tiết 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối i-ốt. Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn. - GD HS biết ăn uống điều độ để đảm bảo sức khỏe. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - HS trả lời. ? Tại sao ta nên ăn nhiều cá? - GV nhận xét và đánh giá HS. - HS lắng nghe. 2/ Bài mới: GTb – ghi bảng. H Đ 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào”. - HD HS lập ra được danh sách tên các món ăn - HS lên bảng viết tên các món ăn: Thịt chứa nhiều chất béo. rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào,… ? Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật - 5 đến 7 HS trả lời. hay mỡ động vật ? H Đ 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa + Vì trong chất béo động vật có chứa achứa chất béo thực vật ? xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. - 2 đến 3 HS trình bày. - GV nhận xét từng nhóm. H Đ 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên - HS thảo luận cặp đôi. ăn mặn ? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. ? Nêu tác dụng của muối Iốt + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực. + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.. 3. Củng cố, dăn dò: Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, ============================= Đạo đức: (Tiết 5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.) - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học – Lắng nghe người khác trình bày – kiềm chế cảm xúc – biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: SGK Đạo đức lớp 4 III. Các phương pháp: Trình bày một phút-Thảo luận nhóm –Đóng vai –Nói cách khác VI. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ bài - Một số HS thực hiện yêu cầu. “Vượt khó trong học tập”. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 2 Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Trò chơi “Diễn tả” - GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho - HS thảo luận : mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh quan sát, + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh và nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? đó. + Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét - GV kết luận. khác nhau về cùng một sự vật. - Cả lớp thảo luận. H Đ 2: Thảo luận theo nhóm đôi. - Đại điện lớp trình bày ý kiến. - GV nêu cầu bài tập 1. - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng. đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. H Đ 3: Bày tỏ ý kiến. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập. - HS cả lớp thực hiện. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ============================= Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả: (Tiết 5) (Nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; - Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật, làm đúng BT - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: bâng - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, ,… - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe H Đ 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. ? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Nhà vua chọn người trung thực để nối * Hướng dẫn viết từ khó: ngôi. -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng tả. dạc, truyền ngôi,… * Viết chính tả: -HS chép bài vào vở - GV đọc cho HS viết. - Thu chấm và nhận xét bài HS. H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. chính tả. - Chữa bài (nếu sai) Lời giải: chen chân - len qua - leng keng 3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - áo len - màu đen - khen em. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. ============================= Mĩ thuật: (Tiết 5) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện) ============================= Toán: (Tiết 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 2, 3 theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS nghe. H Đ 1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. ? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Có tất cả 4 + 6 = 10( lít dầu). ? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có - Mỗi can có 10 : 2 = 5 (lít dầu). bao nhiêu lít dầu ? * Bài toán 2: ? Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72. 72) : 4 = 54. H Đ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - 4 HS lên bảng làm bài, bài. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm ? Bài toán cho biết gì ? vào VBT. ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - HS cả lớp. a) Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 b) Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 c) Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 d). - GV nhận xét và đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” - GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS trước. Cả lớp làm vào vở nháp. dưới lớp viết vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Hoạt động trong nhóm. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phiếu. - Kết luận về các từ đúng.. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa. Từ cùng nghĩa với Từ trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng thắng, Điêu ngoa, gian dối, thẳng tính, ngay sảo trá, gian lận, lưu thẳng, chân thật, manh, gian manh, thật thà, thật lòng, gian trá, gian sảo, thật tâm, chính lừa bịp, ….. trực, … Bạn Minh rất thật thà.  Chúng ta không nên gian dối.  Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. HS đặt câu. - HS trả lời. 3/ Củng cố, dặn dò: ?Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. ============================= Kể chuyện: (Tiết 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - GD HS tính trung thực trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. chuyện Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài, - 2 HS đọc đề bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. ? Tính trung thực biểu hiện như thế nào? + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. ? Em đọc được những câu chuyện ở đâu? + Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, - Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:. xem ti vi, em nghe bà kể… + Câu chuyện ngoài SGK - 2 HS đọc lại + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể - Gợi ý cho HS các câu hỏi: tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. ? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? ? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính - HS trả lời. gì? * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi - Tổ chức cho HS thi kể.. lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, - Nhận xét bạn kể. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. ============================= Thứ tư, ngày 23 tháng 09 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 10) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ: vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối,… Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác như gà trống chứ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - GD HS biết cảnh giác với những kẻ xấu trong cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hạt thóc giống và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. H Đ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 3 HS đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc H Đ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. như thế nào? Cáo đứng dưới gốc cây. ? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông - GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống Nhằm mục đích gì? xuống đất để ăn thịt Gà. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. ? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn đang chạy để làm gì? đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. ? “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. ? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp Gà nói? đuội, co cẳng bỏ chạy. Gà khoái chí cười phì . => Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. H Đ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc phân vai. - Thi đọc. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. ============================= Toán: (Tiết 23) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. - Giáo dục HD tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo làm bài. dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS nghe GV giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải: Số dân tăng thêm của cả ba năm là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và đánh giá HS. 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ============================= Tập làm văn: (Tiết 9) VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng viết thư. - Viết được một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. - GD HS tính trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Phong bì (mua hoặc tự làm). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - 3 HS nhắc lại - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Tổ trưởng báo. - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - 2 HS đọc thành tiếng. + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - HS chọn đề bài + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). ? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? H Đ 2: Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài, nhận - 5 đến 7 HS trả lời. xét. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ============================= Thể dục: (Tiết 9) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Lịch sử: (Tiết 5) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được thơì gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nưóc ta : Từ năm 179TCN đến năm 938.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - GD HS biết đoàn kết các dân tộcđể bảo vệ đất nước . II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc” - 3 HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét bổ sung. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - HS lắng nghe. H Đ 1: Làm việc cá nhân : - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà… - 1 HS đọc. của người Hán” - HS điền nội dung vào các ô H Đ 2 : Làm việc theo nhóm: trống như ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc Thời gian Các cuộc khởi nghĩa của mình trước lớp. Năm 40 Kn hai Bà Trưng - HS khác nhận xét, bổ sung. Năm 248 Kn Bà Triệu - HS các nhóm thảo luận và điền Năm 542 Kn Lý Bí vào. Năm 550 Kn Triệu .Quang Phục - Đại diện các nhóm lên báo cáo Năm 722 Kn Mai Thúc Loan kết quả. Năm 776 Kn Phùng Hưng Năm 905 Kn Khúc Thừa Dụ Năm 931 Kn Dương Đình Nghệ Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn. - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. 3/ Củng cố: ? Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ? 4/ Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng” ============================= Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015. Toán: (Tiết 25) BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II Đồ dùng dạy học: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS làm BT 3. - 1 HS làm – lớp theo dõi, nhận xét, bổ - GV nhận xét, đánh giá. sung. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Làm quen với biểu đồ:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cho HS quan sát biểu đồ “ Các con của 5 gia đình”. ? Biểu đồ trên có mấy cột? ? Cột bên trái ghi gì? ? Cột bên phải ghi gì?. - HS quan sát và nhận xét. - Hai cột - Ghi tên 5 gia đình - Nói về số con trai, con gái trong gia đình. - Hai người con gái. ? Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có mấy người con gái? ? Gia đình cô Lan có mấy người con trai? - Một người con trai - GV làm Tương tự các hàng còn lại H Đ 2: Thực hành: Bài 1: GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi: - Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng? - Năm cột, ba hàng - GV chốt lại lời giảng - HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e Bài 2:(a, b) - GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn học sinh - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi làm nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. HS lắng nghe. - Về nhà làm lại các BT. Chuẩn bị cho bài sau ============================= Thể dục: (Tiết 10) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 10) DANH TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị) - Nhận biết được DT trong các số các DT cho trước và tập đặt câu . - GDHS sử dụng từ chính xác khi làm bài và đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng tìm từ trái nghĩa với - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Tìm hiểu danh từ: - 3 HS đọc đoạn văn. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lắng nghe.. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự + Dòng 1 : Truyện cổ. vật. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. + Dòng 7 : Truyện cổ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Đọc thầm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Hoạt động trong nhóm. ? Danh từ là gì? + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. ? Danh từ chỉ người là gì? + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. ? Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, + Không đếm, nhìn được về “cuộc ngửi, nhìn được không? sống”, ”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.. ? Danh từ chỉ đơn vị là gì? - HS trả lời. H Đ 2: Luyện tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận xét câu văn của HS. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Danh từ là gì? - Nhận xét tiết học - HS trả lời câu hỏi. - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. ============================= Khoa học: (Tiết 10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Một số tiêu chuẩn của thức phẩm sạch và an toàn. Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. * Tự nhận thức về lợi ích của các lọai rau ,quả chín .Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn . II. Các phương pháp: Thảo luận nhóm, chuyên gia, Trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. ? Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Thảo luận cùng bạn. ? Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. ? Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, - GV kết luận. - HS lắng nghe. H Đ 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. - GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các - HS chia tổ và để gọn những thứ mình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành có vào 1 chỗ. trò chơi. - GV HD HS cách chơi. - HS chơi. H Đ 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. ? Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, … ? Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. ? Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. ? Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và phẩm và dụng cụ nấu ăn ? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. ? Nấu chín thức ăn có lợi gì ? + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon - GV kết luận. miệng, không bị đau bụng, không bị 3/ Củng cố, dặn dò: ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. ============================= Kĩ thuật: (Tiết 5) KHÂU THƯỜNG (TT) I. Mục tiêu: - Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . Rèn tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay . - Có ý thức an toàn trong lao động . II. Đồ dùng dạy học: Mẫu khâu thường bằng len trên bìa , vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Thực hành khâu thường . - Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường . - HS theo dõi. - Vài em lên bảng thực hiện thao tác . - 2 em lên bảng thực hiện. - Thực hành mũi khâu thường trên vải - HS thực hiện. - Nhận xét thao tác của HS . - Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc - HS theo dõi. đường khâu ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành : Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu . - Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng . H Đ 2: Đánh giá kết quả học tập Nêu tiêu chuẩn đánh giá : - HS trưng bài sản phẩm, tự đánh giá + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của sản phẩm của mình theo hướng dẫn của mảnh vải . GV. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau , không bị dúm , thẳng theo đường vạch dấu . + Hoàn thành đúng thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 3/ Củng cố: - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động - HS theo dõi. 4/ Nhận xét, dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành . - Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu. ============================= Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2015. Toán: (Tiết 25) BIỂU ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - HS lên bảng làm bài làm các bài tập - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Giới thiệu biểu đồ hình cột. - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: ? Biểu đồ có mấy cột ? + Biểu đồ có 4 cột. ? Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? + Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con. ? Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông 2200 – 2000 = 200 con chuột. bao nhiêu con chuột ? ? Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng 2750–1600= 1150 con chuột. bao nhiêu con chuột ? ? Có mấy thôn diệt được trên 2000 con + Có 2 thôn. Là thôn Đoài và thôn Thượng. chuột ? Đó là những thôn nào ? H Đ 2: Luyện tập, thực hành :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ ? Có những lớp nào tham gia trồng cây ? ? Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. + Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. + Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng ? Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, được 23 cây. đó là những lớp nào ? + Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, ? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là đó là 5A, 5B, 5C. những lớp nào ? + Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp ? Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? 4A, 5A, 5B. ? Lớp nào trồng được ít cây nhất ? + Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. ? Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối + Lớp 5C trồng được ít cây nhất. lớp 5 là bao nhiêu cây ? 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Bài 2a:- GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 3/ Củng cố, dặn dò: 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm 4 lớp. bài tập và chuẩn bị bài sau. ============================= Âm nhạc: (Tiết 5) (Cô Nguyễn Thị Thương thực hiện) ============================= Tập làm văn: (Tiết 10) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện. - GDHS yêu môn học. II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. ? Cốt truyện là gì? ? Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. - Lắng nghe. Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Kết luận lời giải đúng - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2:? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? ? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và TLCH: - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. Luyện tập: Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. ? Đoạn 1 kể sự việc gì? ? Đoạn 2 kể sự việc gì? ? Đoạn 3 còn thiếu phần nào?. viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn.. - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. - Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình.. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu chuyện. ============================= Địa lí: (Tiết 5) TRUNG DU BẮC BỘ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ. - Nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ: - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ hành chính VN. Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời. ? Người dân HLS làm những nghề gì ? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.  Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải : *Hoạt động cá nhân : GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc - HS đọc SGK và quan sát Bộ như sau : tranh, ảnh. ? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? - HS nhận xét ,bổ sung. ? Các đồi ở đây như thế nào ? ? Mô tả sơ lược vùng trung du. ? Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ .  Chè và cây ăn quả ở trung du : *Hoạt động nhóm : - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 - HS thảo luận nhóm. trong SGK và thảo luận nhóm : - HS đại diện nhóm trả lời..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS khác nhận xét, bổ sung.. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời  Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: * Hoạt động cả lớp: - HS cả lớp quan sát tranh, ảnh GV cho HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc. liên hệ với thực tế để GD cho ? Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất HS ý thức bảo vệ rừng và tham trống, đồi trọc? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá gia trồng cây : Đốt phá rừng rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi,…) bừa bãi làm cho diện tích đất ? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng trống, đồi trọc mở rộng tài những loại cây gì? nguyên rừng bị mất, đất bị xói ? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới mòn, lũ lụt tang ; cần phải bảo trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây. vệ rừng, trồng thêm rừng ở nơi 3/ Củng cố, dặn dò: đất trống. ? Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. - 2 HS đọc bài. - Nhận xét tiết học. - Bài tiết sau : Tây Nguyên. ============================= KNS: ( T4) Thực hành. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 5 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần tới - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. - GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Các hoạt động dạy và học: 1) Đánh giá các hoạt động tuần qua: a) Hạnh kiểm: - Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Y Thăm, Y Phin. - Đi học chưa chuyên cần, chưa biết giúp đỡ bạn bè. b) Học tập: - Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. - Một số em cần rèn chữ viết. - Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương. c) Các hoạt động khác: - Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đối tốt. 2) Kế hoạch : - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp. - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Đọc bảng cửu chương 15 phút đầu giờ *****************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×