Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

giao an van 7 Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.93 KB, 61 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Ngày soạn … / … / 201… Tiết 73 - Văn bản: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức. - Khái niệm tục ngữ. - Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu, phân tích các lớp ý nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thích tục ngữ, lòng yêu quê hương đất nước. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực quản lí bản thân - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. I. Tìm hiểu khái quát. 1. Đọc văn bản. - GV Nêu yêu cầu đọc, cho HS đọc. - Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần - HS Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu. - Gọi HS đọc chú thích SGK. 2. Tìm hiểu chú thích. - Tục ngữ là gì? a. Khái niệm: - Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về: + Quy luật của thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nội dung nào tục ngữ phản ánh nhiều nhất?. - Giải thích từ khó. - Ta có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào? Gọi tên từng nhóm đó? - Gọi HS đọc câu tục ngữ đầu. - Câu tục ngữ có mấy vế câu, mỗi vế nói gì, và cả câu nói gì ? (Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn). - Câu tục ngữ có sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của nó? - Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đó suy ra câu tục ngữ này có ý nghĩa gì ? - Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ? (Sử dụng thời .gian trong cuộc sống sao cho hợp lí). - Bài học đó được áp dụng như thế nào trong thực tế ? - Gọi HS đọc câu 2. - Câu tục ngữ có mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? (Đêm có nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng, đêm không có sao thì ngày hôm sau sẽ mưa). - Em có nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì? - Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? - Trong thực tế đ/sống k/nghiệm này được áp dụng như thế nào? (Biết thời tiết để chủ động bố trí công việc ngày hôm sau). - Gọi HS đọc câu 3. - Câu 3 có mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? (Khi chân trời x.hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận). - Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ? - Dân gian không chỉ trông ráng đoán bão, mà còn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này? (Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì. + Kinh nghiệm lao động sản xuất. + Kinh nghiệm về con người và xãc hội. b. Nội dung phản ánh: - Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là ND quan trọng nhất. c. Giải thích từ khó: SGK 3. Bố cục - Tục ngữ về thiên nhiên. - Tục ngữ về lao động sản xuất II. Tìm hiểu chi tiết 1. Tục ngữ về thiên nhiên: a. Câu 1: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” -> Cách nói thậm xưng , sử dụng phép đối -> Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn.. =>lịch làm việc mùa hè khác mùa đông. b. Câu 2: “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.”.  Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. =>Trông sao đoán thời tiết mưa, nắng.. c. Câu 3: “Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”. => Trông ráng đoán bão..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bão). - Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy kinh nghiệm “trông ráng đoán bão” của dân gian còn có tác dụng không? - Gọi HS đọc câu 4. - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Kiến bò ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ còn lụt) - Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này ? - Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ? (Phải đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch). - Gọi HS đọc câu 5 -> câu 8. - Bốn câu này có điểm chung là gì ? - Câu 5 có mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu? (Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn). - Em có nhận xét gì về hình thức cấu tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cấu tạo đó là gì ? - Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ? - Gọi HS đọc câu 6. - Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm quan trọng hay lợi ích của việc nuôi cá, làm vườn, trồng lúa ? (chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đó). - Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? - Bài học từ kinh nghiệm đó là gì ? - Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào? - Gọi HS đọc câu 7. - Nghĩa của câu tục ngữ là gì? (Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống). - Câu tục ngữ nói đến những vấn đề gì ? (Nói đến các yếu tố của nghề trồng lúa). - Câu tục ngữ có sử dụng biện pháp NT gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? - Bài học từ kinh nghiệm này là gì? (Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên có như vậy thì lúa mới tốt). - Gọi HS đọc câu 8. - ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì? (Thứ. (ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bão của dân gian vẫn còn có tác dụng) d. Câu 4: “Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt” => Trông kiến đoán lụt.. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất: a. Câu 5: “Tấc đất, tấc vàng” -> Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thông tin nhanh, gọn; nêu bật được giá trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. =>Đất quý như vàng. b. Câu 6: “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền” => Muốn làm giàu thì phải p.triển thuỷ sản. (Nuôi cá có lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa. Nghề nuôi tôm, cá ở nc ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuộn lớn). c. Câu 7: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” - Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa. => Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đó quan trọng hàng đầu là nước. d. Câu 8: “ Nhất thì, nhì thục” -> Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng => Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thông tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác). - Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đó? - Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? - KN này đi vào thực tế nông nghiệp ở nc ta như thế nào? (Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ). => Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu. III.Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả,hiện tượng và ứng xử cần thiết. - Tìm các nét chung về nghệ thuật trong - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận các câu tục ngữ trên? dụng. 2. Nội dung: - Không ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là bài học quý giá của nhân dân ta. * Ghi nhớ: sgk/5 - Ý nghĩa của các văn bản là gì? IV. Luyện tập - HS suy nghĩ và viết ra giấy - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3: - Hãy tìm các câu tục ngữ có nội dung như trên? Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - GV hệ thống lại các ND đã học cho HS - 8 câu tục ngữ trên biểu hiện những kinh nghiệm gì của nhân dân? 5. HDVN: - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học. - Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn. - Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Chuẩn bị: Chương trình địa phương (Phần văn và tập làm văn). Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA HƯƠNG ( Phần Văn và Tập làm văn ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng: - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. - Nhận biết được những giá trị nội dung, hình thức, tác dụng của ca dao, dân ca Phú Thọ. - Thấy được nét độc đáo của làn điệu dân ca hát xoan, ghẹo Phú Thọ. - Biết cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao ở địa phương theo chủ đề xếp theo thứ tự. - Nhận biết được những giá trị nội dung, hình thức, tác dụng của ca dao, dân ca Phú Thọ. - Thấy được nột độc đáo của làn điệu dân ca hát xoan, ghẹo Phú Thọ. - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm yêu quí, gắn bó với quê hương. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập, có ý thức tìm hiểu và giữ gìn nét đẹp của văn hóa quê hương. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 7, Giáo án , Tranh, ảnh, bảng phụ... - Học Sinh: Đọc bài và thực hiện các yêu cầu trong SGK. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: Các em đã được học về ca dao, tục ngữ của dân tộc Việt Nam. Ở địa phương chúng ta, một vùng cũng có một kho tàng văn học dân gian phong phú, trong đó là các bài ca dao tục ngữ đặc sắc của các dân tộc cũng rất đa dạng. Để góp phần bảo tồn vốn văn hoá dân gian ấy chúng ta cần phải biết sưu tầm, thu lượm, ghi chép. Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em một số vấn đề thuộc lĩnh vực này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Nội dung. * Cho biết yêu cầu nội dung của bài này là gì? - Phải sưu tầm những bài ca dao, dân ca, tục ngữ - Nội dung: Sưu tầm ca dao, dân ca, lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói tục ngữ lưu hành ở địa phương (đặc về địa phương mình (những câu tục ngữ mang tên biệt là những câu tục ngữ mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích thắng riêng địa phương, nói về sản vật, di cảnh, danh nhân, sự tích, từ ngữ địa phương,…). tích thắng cảnh, danh nhân, sự tích, từ - Số lượng là 20 câu (Các dị bản được phép tính ngữ địa phương,…). thành một câu). - Số lượng: 20 câu. - Bài tập này vừa có tính chất văn vừa có tính chất tập làm văn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Về văn : phân biệt ca dao, tục ngữ. + Về tập làm văn: biết cách xắp xếp, tổ chức một văn bản đã sưu tầm được. * Em hãy nhắc lại thế nào là ca dao, dân ca? - Ca dao, dân ca : Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. Ca dao là lời thơ của dân ca. Ca dao còn gồm cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật nói chung với lời thơ dân ca. * Nêu khái niệm về tục ngữ? - Tục ngữ : Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt( tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. GV: Đối tượng sưu tầm là các bài ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương Bắc Giang chúng ta, nói về địa phương Bắc Giang. Có thể là những câu tục ngữ, ca dao của người dân, của một số đồng bào dân tộc mà em biết. - Những bài ca dao, tục ngữ ở địa phương Bắc Giang chúng ta có rất nhiều, nhưng nói về địa phương là phạm vi hẹp, yêu cầu các em phải chịu khó tìm tòi. Hoạt động thực hành II. Phương pháp thực hiện. a) Cách sưu tầm: * Để có thể sưu tầm được các bài ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa phương mình cần làm như thế nào? - Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả, nghệ nhân, các nhà văn địa phương… - Lục tìm trong sách báo ở địa phương. - Tìm trong những bộ sưu tập lớn về tục ngữ, ca dao nói về địa phương mình b) Yêu cầu khi sưu tầm: * Để tập hợp được những câu ca dao dân ca, tục ngữ theo đúng nội dung, cần đảm bảo yêu cầu gì? - Phải có vở bài tập để ghi chép. Ghi chép cẩn thận, chính xác nhất là những bài phiên âm tiếng dân tộc, những bài phiên âm phải có dịch nghĩa, hoặc dịch thành câu tục ngữ, ca dao. - Phải biết phân loại thành ca dao, dân ca, tục ngữ. - Các câu cùng loại xếp theo thứ tự A, B, C chữ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> cái đầu câu. - Để thực hiện tốt công việc sưu tầm sau đây các em hãy đọc lại và xếp thứ tự theo bảng chữ cái 8 c) Xếp thứ tự theo bảng chữ cái 8 câu tục ngữ đã học ở tiết trước. câu tục ngữ đã học: - Thực hiện theo yêu cầu (làm việc cá nhân 3′) sau đó trình bày kết quả. - Cùng HS nhận xét, chữa bổ sung: * Thứ tự đúng của 8 câu tục ngữ đã học là: - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa. - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền. - Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống. - Ráng mỡ gà có nhà phải chống. - Tấc đất tấc vàng. - Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt. - Yêu cầu lớp lập thành 4 nhóm biên tập (mỗi tổ 1 nhóm, tổ trưởng làm nhóm trưởng), tổng hợp kết quả sưu tầm, loại bỏ những câu trùng lặp, xắp xếp theo thứ tự A, B, C trong một bản sưu tập chung . - Về nhà bắt đầu sưu tầm theo yêu cầu của bài. Đúng 5 tuần nữa sẽ thu bài (Nộp vào tuần học bài 33, còn 5 tuần nữa tính từ tuần này) Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - GV hệ thống lại bài học 5. HDVN: - Học thuộc lòng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. Tiết 75 - Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ - GD thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập, có ý thức tìm hiểu và làm văn biểu cảm. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. + Bảng phụ - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn biểu cảm? Kể tên các văn bản biểu cảm em đã học? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Ngữ liệu và phân tích - GV cho HS thảo luận câu hỏi trong phần I.1 - Trong đời sống em có thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không: Vì sao em đi học? Vì sao con người cần phải có bạn? Theo em như thế nào là sống đẹp? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? - Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự ? - Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không? Hãy giải thích vì sao? - Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào ? - Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết? - Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào?. I. Bài học. 1. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:. - Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu ra. (Không - Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ, phải sử dụng khái niệm mới phù hợp).. - Kiểu văn bản nghị luận như: + Nêu gương sáng trong học tập và lao động. + Những sự kiện xảy ra có liên quan đến đời sống. + Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sử dụng đất, nhà..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị. - Gọi HS đọc văn bản: Chống nạn thất học. - Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì ?(Bác nói với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí) - Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào? - Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ? - Tác giả có thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm không? Vì sao? (Vấn đề này không thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này không thể diễn đạt được mục đích của ng viết). - Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào - Em hiểu thế nào là văn nghị luận ?. luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,... 2. Thế nào là văn nghị luận: * Văn bản: Chống nạn thất học. a. Luận điểm: + Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình + Có kiến thức mới có thể tham gia vào công việc xây dựng nước nhà.. b. Lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do đế quốc gây nên. - Điều kiện trước hết cần phải có là n.dân phải biết đọc, biết viết mới thanh toán được nạn dốt nát, lạc hậu. - Việc “chống nạn thất học” có thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học. c. Không dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm, mà phải dùng văn nghị luận.  Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho ng đọc, ng nghe 1 tư tưởng, quan + GV: Những tư tưởng, q.điểm trong bài điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có văn nghị luận phải hướng tới giải quyết n luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dÉn chứng thuyết vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý phục.. nghĩa. - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhí: SGK Hoạt động 3: Luyện tập - Hãy kể tên các văn bản nghị luận mà em biết? Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN : 4. Củng cố : - Thế nào là văn nghị luận ? 5. HDVN : - Học bài. - Chuẩn bị phần còn lại.. Tiết 76 - Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN ( Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. 3. Thái độ - GD thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập, có ý thức tìm hiểu và làm văn biểu cảm. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - ThÕ nµo lµ nghÞ luËn? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Bài học.. - GV yêu cầu HS nhắc lại nhanh kiến thức đã học ở giờ trước Hoạt động 3: - Gọi HS đọc bài văn. - Đây có phải là bài văn nghị luận không? Vì sao? - Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dòng câu nào thể hiện ý kiến đó ?. - Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ? - Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây ? (Lĩ lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể). - Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không ? - Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên. I. Kiến thức. - GV yêu cầu HS nhắc lại nhanh kiến thức II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội. a. Đây là bài văn nghị luận. -> Vì ngay nhan đề của bài đã có tính chất nghị luận. b. Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thói quen tốt như dậy sớm, luôn đúng hẹn, luôn đọc sách,... bỏ thói quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,... - Lĩ lẽ: Thói quen xấu dễ nhiễm, tạo thói quen tốt rất khó. Nhưng mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH. - Dẫn chứng: thói quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thói quen vứt rác bừa bãi... c.Bài nghị luận g.quyết vấn đề rất thực tế, cho nên mọi ng rất tán thành. 2. Bài tập 2: Bố cục: 3 phần..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?. - MB: Tác giả nêu thói quen tốt và xấu, nói qua vài nét về thói quen tốt. - TB: Tác giả kể ra thói quen xấu cần loại bỏ. - KB: Nghị luận về tạo thói quen tốt rất khó, nhiiễm thói quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh. - Gọi HS đọc văn bản: Hai biển hồ. 3. Bài tập 3: - Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự * Văn bản: Hai biển hồ. hay nghị luận ? - Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ có ý nghĩa tượng trưng, từ đó mà nghĩ đến 2 cách sống của con người. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - GV hệ thống lại kiến thức đã học cho HS 5. HDVN: - Học bài - Chuẩn bị: Tục ngữ về con người và xã hội.. TUẦN 21 Ngày soạn … / … / 201… Tiết 77 - Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng ở mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực quản lí bản thân - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ về chủ đề tự nhiên? - Đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ về chủ đề LĐSX? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, kết tinh trí tuệ dân gian qua bao đời nay. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu về kinh nghiệm xã hội. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những KN XH mà cha ông ta để lại qua tục ngữ. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản.. - GV hướng dẫn HS đọc. - GV đọc mẫu và cho HS đọc - GV híng dÉn HS t×m hiÓu trong SGK - H·y chia 9 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm ?. - Gọi HS đọc câu 1 - Câu tục ngữ có sử dụng những biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của các biện pháp tu từ đó ? + GV: Một mặt người là cách nói hoán dụ dùng bộ phận để chỉ toàn thể. của là của cải v.chất, mười mặt của ý nói đến số của cải rất nhiều. - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? - Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ? - Câu tục ngữ này có thể ứng dụng trong những trường hợp nào? - Gọi HS đọc câu 2. - Em hãy giải thích “góc con người” là như thế nào? Tại sao “cái răng cái tóc là góc con người”?. - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ?. - Gọi HS đọc câu 3 - Các từ: Đói - sạch, rách - thơm được. I. Tìm hiểu khái quát 1. Đọc văn bản. - Yêu cầu: Giọng đọc rõ, chậm, ngắt nghỉ đúng dấu câu, chú ý vần, đối 2. Tìm hiểu chú thích - HS tìm hiểu trong SGK. 3. Bố cục : 3 nhóm. - Tục ngữ về phẩm chất con ng (câu 1 ->3), - Tục ngữ về học tập tu dưỡng (câu 4 -> 6), - Tục ngữ về quan hệ ứng xử (câu 7 -> 9). II. Tìm hiểu chi tiết 1. Tục ngữ về phẩm chất con người : a. Câu 1: “Một mặt người bằng mười mặt của.” - Nhân hoá -> Tạo điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu. - So sánh, đối lập -> Khẳng định sự quí giá của người so với của. -> Người quí hơn của. => Khẳng định tư tưởng coi trọng giá trị của con người. (Phê phán nhữmg trường hợp coi của hơn người hay an ủi động viên những trường hợp “của đi thay người”). b. Câu 2: “Cái răng cái tóc là góc con người” (“Góc” tức là 1 phần của vẻ đẹp. So với toàn bộ con người thì răng và tóc chỉ là những chi tiết rất nhỏ, nhưng chính những chi tiết nhỏ nhất ấy lại làm nên vẻ đẹp con người). => Khuyên mọi người hãy giữ gìn hình thức bên ngoài cho gọn gàng, sạch sẽ, vì hình thức bên ngoài thể hiện phần nào tính cách bên trong. c. Câu 3: “Đói cho sạch, rách cho thơm”..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dùng với nghĩa như thế nào ?. - Hình thức của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng của hình thức này là gì? - Câu tục ngữ có nghĩa như thế nào? (GV giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng) - Câu tục ngữ cho ta bài học gì ? - Trong dân gian còn có những câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu tục ngữ này? - Gọi HS đọc câu 4,5,6. - Ba câu này có chung nội dung gì ? - Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong câu 4? Tác dụng của cách dùng từ đó ? - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? (Nói về sự tỉ mỉ công phu trong việc học hành). - Bài học rút ra từ câu tục ngữ này là gì? + HS đọc câu 5. - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? - Nói như vậy để nhằm mục đích gì ? + HS đọc câu 6 - Câu tục ngữ có ý nghĩa gì ? - Mục đích của cách nói đó là gì ? - Câu 5,6 mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao ? - Gọi HS đọc câu 7,8,9.. - Giải nghĩa từ: Thương người, thương thân? (Thương người: tình thương dành cho người khác; thương thân: tình thương dành cho bản thân). -Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (thương mình thế nào thì thg người thế ấy). - Hai tiếng “thương người” đặt trước “thương thân”, đặt như vậy để nhằm mục đích gì ? - Câu tục ngữ cho ta bài học gì ?. (Đói-rách là cách nói khái .quát về cuộc sống khổ cực, thiếu thốn; sạch - thơm là chỉ phẩm giá trong sáng tốt đẹp mà con ng cần phải giữ gìn). - Có vần, có đối –> làm cho câu tục ngữ cân đối, dễ thuộc, dễ nhớ. => Cần giữ gìn phẩm giá trong sạch, không vì nghèo khổ mà bán rẻ lương tâm, đạo đức. (Chết trong còn hơn sống đục, Giấy rách phải giữ lấy lề). 2. Tục ngữ về học tập, tu dưỡng (4-6): a. Câu 4: “Học ăn, học nói, học gói, học mở.” - Điệp từ -> Vừa nêu cụ thể những điều cần thiết mà con người phải học, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học. => Phải học hỏi từ cái nhỏ cho đến cái lớn. b. Câu 5: “Không thầy đố mày làm nên.” -> Không có thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công. => Khẳng định vai trò và công ơn của thầy. c. Câu 6: “Học thầy không tày học bạn.” -> Phải tích cực chủ động học hỏi ở bạn bè. => Đề cao vai trò và ý nghĩa của việc học bạn. (1câu nhấn mạnh vai trò của người thầy, 1 câu nói về tầm q/trg của việc học bạn. 2 câu không mâu thuẫn nhau mà chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn chỉnh quan niệm đúng đắn của người xưa: trong học tập vai trò của thầy và bạn đều hết sức quan trọng).. 3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử ( 7 -> 9): a. Câu 7: “Thương người như thể thương thân.” -> Nhấn mạnh đối tượng cần sự đồng cảm, thương yêu. => Hãy cư xử với nhau bằng lòng nhân ái và đức vị tha..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi HS đọc câu 8. - Giải nghĩa từ: quả, cây, kẻ trồng cây? (“Quả” là hoa quả; “cây” là cây trồng sinh ra hoa quả; “kẻ trồng cây” là người trồng trọt, chăm sóc cây để cây ra hoa kết trái). - Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? (Nghĩa đen, nghĩa bóng ). - Câu tục ngữ được sủ dụng trong nhiều hoàn cảnh nào ? - Gọi HS đọc câu 9. - Nghĩa của câu 9 là gì ? (1 cây đơn lẻ không làm thành rừng núi; nhiều cây gộp lại thành rừng rậm, núi cao). - Câu tục ngữ cho ta bài học kinh nghiệm gì ?. - Về hình thức những câu tục ngữ này có gì đặc biệt ?. - Chín câu tục ngữ trong bài đã cho ta hiểu gì về quan điểm của người xưa ?. Hoạt động 3 - Tìm những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với 9 câu tục ngữ trên? - GV gọi HV làm bài tập - GV nhận xét, đánh giá (GV cho HS tham khảo 1 số câu tục ngữ). b. Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”. => Khi được hưởng thụ thành quả nào thì ta phải nhớ đến công ơn của người đã gây dựng nên thành quả đó. (Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà, cha mẹ ; của học trò đối với thầy cô giáo. Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ đã chiến đấu hi sinh dể bảo vệ đất nước). c. Câu 9: “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” => Chia rẽ thì yếu, đoàn kết thì mạnh; 1 người không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ giải quyết được những khó khăn trở ngại dù là to. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. - Sử dụng các phép so sánh, ẩn dụ, đối… - Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 2. Nội dung - Tục ngữ thể hiện truyền thống tôn vinh giá trị con người: Đạo lí, lẽ sống nhân văn. - Tục ngữ còn là những bài học, những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lính vực: đấu tranh XH, quan hệ XH IV. Luyện tập * Đồng nghĩa, gần nghĩa: +Người sống đống vàng. +Người là hoa đất. * Trái nghĩa: +Hợm của, khinh người. +Tham vàng phụ ngãi (nghĩa).. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Ý nghĩa chung của các câu tục ngữ là gì? - GV hệ thống lại ND bài học 5. HDVN: - Học thuộc lòng tất cả các câu tục ngữ trong bài học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc thêm và tìm nghĩa cảu các câu tục ngữ Việt Nam và nước ngoài. - Chuẩn bị: Rút gọn câu. Tiết 78 - Tiếng Việt: RÚT GỌN CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. + Bảng phụ - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Câu thường có những thành phần chính nào ? (2 thành phần chính: CN và VN). Có những câu chỉ có 1 thành phần chính hoặc không có thành phần chính mà chỉ có thành phần phụ. Đó là câu rút gọn – Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại câu này Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. I. Thế nào là rút gọn câu: - GV dùng bảng phụ. 1. Ví dụ 1: - Gọi HS đọc và tìm hiểu theo hướng dẫn a) Học ăn, học nói, học gói, học mở. của GV b) Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở - Cấu tạo của 2 câu ở VD có gì khác nhau? - Câu (b) có thêm từ “chúng ta” làm CN - Từ chúng ta đóng vai trò gì trong câu? =>Câu (a) vắng CN, câu (b) có CN. - Vậy 2 câu này khác nhau ở chỗ nào ? - Chúng ta, chúng em, người ta, người Việt - Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong Nam. câu a ? - Theo em, vì sao CN trong câu a được -> Vì lược bỏ CN nhằm làm cho câu gọn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> lược bỏ ? * Ngữ liệu 2. a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người b) - Bao giờ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai. - Trong những câu in đậm dưới đây, thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ? - Thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? - Tại sao có thể lược như vậy ? - Thế nào là câu rút gọn ? - Rút gọn câu để nhằm mục đích gì ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ngữ liệu 3: + GV: dùng bảng phụ. + HS đọc câu văn (a) a) Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co. - Những câu in đậm thiếu thành phần nào ? - Có nên rút gọn câu như vậy không ? VS?. hơn, nhưng vẫn có thể hiểu được. 2. Ví dụ 2: a, Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bảy người. -> lược VN. => Rồi ba bốn người, sáu bảy người / đuổi theo nó. b, - Bao giừ cậu đi Hà Nội ? - Ngày mai. -> lược cả CN và VN. => Ngày mai, tớ / đi Hà Nội. - Làm cho câu gọn hơn, nhưng vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt. => Câu rút gọn: là câu đã được lược bỏ 1 số thành phần của câu, nhưng người đọc, người nghe vẫn hiểu. => làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ. * Ghi nhớ: sgk/15. II. Cách dùng câu rút gọn: 1.Ví dụ:. a) Sáng chủ nhật, trường em tổ chức cắm trại. Sân trong thật đông vui. Chạy loăng quăng. Nháy dây. Chơi kéo co. -> Thiếu CN => làm cho câu khó hiểu. => Không nên rút gọn như vậy, vì rút gọn như vậy sẽ làm cho câu khó hiểu . b) -Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. b) - Mẹ ơi, hôm nay con được điểm 10. - Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 - Con ngoan quá ! Bài nào được điểm 10 thế ? thế ? - Bài kiểm tra toán. - Bài kiểm tra toán. - Em có nhận xét gì về câu trả lời của -> Câu trả lời của người con chưa được lễ phép. người con ? - Ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu => Ta cần thêm các từ: ạ, mẹ ạ. rút gọn dưới đây để thể hiện thái độ lễ phép ? - Qua tìm hiểu NL, vậy khi rút gọn câu cần chú ý gì ? 2. Ghi nhớ: sgk/16. - Gọi HS đọc ghi nhớ 2 III. Luyện tập: Hoạt động 3 - Gọi HS đọc bài 1, nêu yêu cầu của bài 1. Bài tập 1: sgk/16: * Trong các câu tục ngữ thì các câu tục ngữ tập - Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu sau là câu rút gọn: b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. rút gọn ? c) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. - Những thành phần nào của câu được rút - Rút gọn CN => Làm cho câu ngắn gọn, thông tin nhanh. gọn ? Rút gọn như vậy để làm gì ? - Em hãy thêm CN vào 2 câu tục ngữ -> Câu b: chúng ta, câu c: người ta..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trên ? - HS thảo luận theo 2 dãy, mỗi dãy 1 phần. - Hãy tìm câu rút gọn trong các ví dụ dưới đây ? - Khôi phục những thành phần câu rút gọn ?. 2. Bài tập 2: sgk/16: a) Tôi bước tới... Tôi dừng chân... Tôi cảm thấy chỉ có một mảnh... -> Những câu trên thiếu CN, câu cuối thiếu cả CN và VN chỉ có thành phần phụ ngữ. b) Thiếu CN (trừ câu 7 là đủ CV , VN ). - Người ta đồn rằng... Quan tướng cưỡi ngựa... Người ta ban khen... Người ta ban cho... Quan tướng đánh giặc... Quan tướng xông vào... Quan tướng trở về gọi mẹ... - Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường => Làm cho câu thơ ngắn gọn, xúc tích, tăng có nhiều câu rút gọn như vậy ? sức biểu cảm. Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN: 4. Củng cố : - Thế nào là câu rút gọn? - Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì? 5. HDVN: - Học bài, làm các bài tập còn lại. - Tìm một số câu rút gọn có nội dung gây hiểu lầm hoặc thể hiện thái độ khiếm nhã. - Chuẩn bị bài: Đặc điểm của văn nghị luận.. Tiết 79 - Tập làm văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng: - Biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, luận cứ, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn nghị luận? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ, lập luận. Vậy luận điểm là gì? luận cứ là gì? lập luận là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiết học hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Ngữ liệu và phân tích * Ngữ liệu 1: - Gọi HS đọc vb: “Chống nạn thất học”. - Theo em ý chính của bài viết là gì ? - Ý chính đó được thể hiện dưới dạng nào ? - Các câu văn nào đã cụ thể hoá ý chính? - Ý chính đó đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? - Muốn có sức thuyết phục thì ý chính phải đạt được yêu cầu gì ? - Vậy em hiểu thế nào là luận điểm ? - Người viết triển khai luận điểm bằng cách nào ? - Em hãy chỉ ra các luận cứ trong văn bản: Chống nạn thất học ? +LC1: Do chính sách ngu dân... +LC2: Nay nước độc lập rồi... - Lí lẽ và dẫn chứng có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? - Muốn có sức thuyết phục thì lí lẽ và dẫn chứng cần phải đảm bảo n yêu cầu gì ? - Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học ? + GV Tóm lại: trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học và chống nạn thất học để làm gì. Có lí lẽ rồi mới nêu tư tưởng chống nạn thất học. Nhưng chỉ nêu tư tưởng thì chưa trọn vẹn. Người ta sẽ hỏi: Vậy chống nạn thất học bằng cách nào ? Phần tiếp theo của bài viết sẽ giải quyết việc đó. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận. Lập luận như vậy là chặt chẽ. - Vậy em hiểu lập luận là gì ? - Gọi HS đọc ghi nhớ.. I. Luận điểm, luận cứ và lập luận. 1. Luận điểm: * Văn bản: Chống nạn thất học -> Chống nạn thất học. -> Được trình bày dưới dạng nhan đề. + Mọi người VN... +Những người đã biết chữ... +Những người chưa biết chữ.... + GV: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính là luận điểm.. (Luận điểm thường mang tính khái quát cao, VD: Chống nạn thất học, Tiếng Việt giàu và đẹp, Non sông gấm vóc. Vì thế: muốn có tính thuyết phục... + GV: Có thể tạm so sánh luận điểm như xương sống, luận cứ như xương sườn, xương các chi, còn lập luận như da thịt, mạch máu của bài văn nghị luận). - Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận. - Muốn thuyết phục ý chính phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến (vấn đề được nhiều người quan tâm). * Ghi nhớ : sgk/19. 2. Luận cứ: - Triển khai luận điểm bằng lí lẽ, dẫn chứng cụ thể làm cơ sở cho luận điểm, giúp cho luận điểm đạt tới sự sáng rõ, đúng đắn và có sức thuyết phục. - Muốn cho ng đọc hiểu và tin, cần phải có hệ thống luận cứ cụ thể, sinh động, chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Muốn có tính thuyết phục thì luận cứ phải chân thật, đúng đắn và tiêu biểu.  Luận cứ: ghi nhớ: sgk/19 3. Lập luận: - Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt thành n lời văn cụ thể. Những lời văn đó cần được lựa chọn, sắp xếp, trình bày 1 cách hơp lí để làm rõ luận điểm. *Ghi nhớ: sgk/19. Hoạt động 3: II. Luyện tập: - Đọc lại văn bản “Cần tạo thói quen tốt * Văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời trong đời sống xã hội” (bài 18 ). sống xã hội. - HS thảo luận các câu hỏi trong sgk: - Luận điểm:chính là nhan đề => Cần tạo ra + Cho biết luận điểm ? thói quen tốt…. + Luận cứ ? - Luận cứ: + Và cách lập luận trong bài ? +Luận cứ 1: Có thói quen tốt và có thói quen + Nhận xét về sức thuyết phục của bài văn xấu. ấy ? +Luận cứ 2: Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa. +Luận cứ 3: Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. - Lập luận: + Luôn dậy sớm,... là thói quen tốt. - HS thảo luận + Hút thuốc lá,... là thó quen xấu. - GV gọi hs trả lời + Một thói quen xấu ta thường gặp hằng ngày... rất nguy hiểm. - GV nhận xét + Cho nên mỗi người... cho xã hội. - Bài văn có sức thuyết phục mạnh mẽ vì luận điểm mà tác giả nêu ra rất phù hợp với cuộc sống hiện tại. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Em hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận? - Nêu vai trò của luận điểm, luận cứ và lập luận trong văn nghị luận? 5. HDVN: - Học bài, làm tiếp bài luyện tập. - Đọc và chuẩn bị bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.. Tiết 80 - Tập làm văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập dàn ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho một bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đặc điểm của văn nghị luận là gì ? Thế nào là luận điểm ? - Luận cứ là gì ? Lập luận là gì ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Ngữ liệu và phân tích * Ngữ liệu1: - Gọi HS đọc đề bài - Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không ? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không? - Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận ? - Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? + GV: Tóm lại đề văn nghị luận là câu hay cụm từ mang tư tưởng, quan điểm hay 1 vấn đề cần làm sáng tỏ. Như vậy tất cả các đề trên đều là đề văn nghị luận, đại bộ phận là ẩn yêu cầu. - Gọi HS đọc ghi nhớ. I. Tìm hiểu đề văn nghị luận: 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận: - Có thể dùng các đề văn trên cho văn NL: - Căn cứ vào nội dung, vào mỗi đề đều nêu ra 1 khái niệm, 1 vấn đề lí luận. - Có ý nghĩa định hướng cho bài viết như lời khuyên, lơì tranh luận, lời giải thích,... chuẩn bị cho ng viết 1 thái độ, 1 giọng điệu. => Đề 1,2 là nhận định những quan điểm, luận điểm; đề 3,7 là lời kêu gọi mang 1 tư tưởng, 1 ý tưởng. * Ghi nhớ 1: sgk/23 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: *. Đề bài: Chớ nên tự phụ. - Đề nêu lên 1 tư tưởng, 1 thái độ phê phán.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Ngữ liệu 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Đề bài nêu lên vấn đề gì ? - Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? - Khuynh hướng tư tưởng của đề là k.định hay phủ định ? - Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? - Yêu cầu của tìm hiểu đề là gì ? - Đề bài Chớ nên tự phụ nêu ra 1 ý kiến thể hiện 1 tư tưởng, 1 thái độ đối với thói tự phụ. Em có tán thành với ý kiến đó k? - Nếu tán thành thì coi đó là luận điểm của mình và lập luận cho luận điểm đó? Hãy nêu ra các luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ. Cụ thể hoá LĐ chính bằng các LĐ phụ. + GV: Để lập luận cho tư tưởng chớ nên tự phụ, thông thường ng ta nêu câu hỏi: Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? Tự phụ có hại cho ai ? - Hãy liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn các lí lẽ, dẫn chứng quan trong nhất để phục vụ mọi người ? - Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu tới đâu ? Có nên bắt đầu bằng việc miêu tả 1 kẻ tự phụ với thái độ chủ quan, tự đánh giá mình rất cao và coi thường ng khác không ? Hay bắt đầu bằng cách định nghĩa tự phụ là gì, rồi suy ra tác hại của nó ? - Hãy xây dựng trật tự lập luận để giải quyết đề này ? - Qua tìm hiểu ngữ liệu, em hãy nêu cách lập ý cho bài nghị luận ? - Gọi Học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3: - Yêu cầu: Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người ?. đối với bệnh tự phụ. - Là lời nói, hành động có tính chất tự phụ của 1 con người. - Khẳng định “Chớ nên tự phụ”. => Phải tìm luận cứ rồi xây dựng lập luận để phê phán bệnh tự phụ. * Yêu cầu của việc tìm hiểu đề: * Ghi nhớ : sgk/23 II. Lập ý cho bài văn nghị luận: * Đề bài: Chớ nên tự phụ. 1. Xác lập luận điểm: - Tự phụ là 1 căn bệnh, là 1 thói xấu mà hs chúng ta dễ mắc phải. - Bệnh tự phụ dễ mắc phải nhưng khó sửa - Tự phụ trong học tập thì làm cho học tập kém đi, sai lệch đi. - Tự phụ trong giao tiếp với mọi người, với bạn bè thì sẽ hạn chế nhiều mặt.. b) Tìm luận cứ: - Tự phụ là căn bệnh tự đề cao mình, coi thường ý kiến của người khác. - Để cho bản thân tiến bộ, cần tránh bệnh tự phụ, tự phụ sẽ khó tiếp thu ý kiến của người khác, làm cho mình ngày càng co mình lại, không tiến bộ được.. c) Xây dựng lập luận:. * Ghi nhớ. SGK/23 II. Luyện tập * Bước 1: Xác định luận điểm: - Sách có vai trò to lớn trong đời sống XH. Sách đáp ứng nhu cầu hưởng thụ cái hay, cái đẹp và nhu cầu phát triển trí tuệ tân hồn. - Ta phải coi “sách là người bạn lớn của con người” vì trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng không có gì thay thế được sách. * Bước 2: Tìm luận cứ: - Sách mở mang trí tuệ giúp ta khám phá.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS thảo luận - GV gọi hs trả lời - GV nhận xét. những điều bí ẩn của thế giới xung quanh, đưa ta vào tìm hiểu thế giới cực lớn là thiên hà và thế giới cực nhỏ như hạt vật chất. - Sách đưa ta ngược thời gian về với những biến cố LS xa xưa và hướng về ngày mai. - Sách cho ta những phút thư giãn thoải mái. * Bước 3: Xây dựng lập luận: Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người Phải biết nâng niu, trân trọng và chọn những cuốn sách hay để đọc.. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - GV hệ thống lại các kiến thức của giờ học - GV đánh giá tiết học 5. HDVN: - Học bài, làm tiếp bài luyện tập. - Chuẩn bị bài: “Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận”. TUẦN 22 Ngày soạn … / … / 201… Tiết 81 - Văn bản: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc đỉêm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ - Giáo dục tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực quản lí bản thân - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 7, Giáo án. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con người và xã hội ? - Nêu nh÷ng nét đặc sắc về ND, NT của bài tục ngữ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết văn nghị luận viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những tư tưởng, quan điểm trong bài nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa, có tác dụng. Trong kho tàng văn nghị luận VN, bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta của chủ tịch HCM đã được đánh giá là 1 trong những áng văn nghị luận kiểu CM tiêu biểu, mẫu mực nhất. áng văn ấy đã làm sáng tỏ 1 chân lí: DT VN nồng nàn yêu nước.. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. - GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1 đoạn và cho HS đọc - HS đọc -> HS khác nhận xét - GV : Nhận xét, đánh giá - GV cho HS đọc chú thích.SGK. - Cho biết xuất xứ của văn bản ?. - GV cho HS giải thích từ khó.SGK - Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? (Lòng yêu nước của nhân dân ta). - Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND vấn đề nghị luận trong bài? (Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước). - Tìm bố cục bài văn ? và lập dàn ý theo trình tự lập luận trong bài ? - HS đọc đoạn 1. - Đoạn 1 nêu gì ? - Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị chủ tịch nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta kđ 1 chân lí, đó là chân lí gì? - Em có nhận xét gì về cách viết câu văn của tác giả ?. I. Tìm hiểu khái quát. 1. Đọc văn bản : - Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm 2. Tìm hiểu chú thích. a) Tác giả - Xem lại bài Cảnh khuya và rằm tháng giêng. - Văn chính luận chiếm một vị trí quan trọng trong sự nghiệp thơ văn HCM b) Tác phẩm - Bài văn trích trong Báo cáo chính trị của chủ tịch HCM tại Đại hội lần thứ II, tháng 2.1951 của Đảng LĐVN. c) Giải thích từ khó. SGK. 3. Bố cục: * Thể loại: Nghị luận * Bố cục: 3 phần. - MB (Đ1): Nhận định chung về lòng yêu nước. - TB (Đ2,3): Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước - KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Nhận định chung về lòng yêu nước: - Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quí báu của ta. +GV: Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh lịch sử, vừa nhìn nhận đánh giá và nêu cảm xúc về lịch sử, về đạo lí của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác giả HCM ? - Lòng yêu nước của n.dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Vì sao ? - Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất trong đoạn này? (Nó kết thành…lũ cướp nước) - Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? - Gọi HS đọc đoạn 2,3. - Hai đoạn này có nhiệm vụ gì ? - Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra những chứng cớ cụ thể nào ? (Lòng yêu nước trong quá khứ của lịch sử DT và lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta). - Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng những chứng cớ lịch sử nào ? - Trước khi đưa ra ẫn chứng, tác giả đã khẳng định điều gì ? Vì sao tác giả lại k.định như vậy ? ( Vì đây là các th.đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc). - Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của tác giả ở đoạn văn này ? - Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? - Lịch sử dân tộc anh hùng mang truyền thống yêu nước từ ngàn xưa được nối tiếp theo dòng chảy của th.gian, của mạch nguồn sức sống dân tộc được biểu hiện bằng 1 câu chuyển ý, chuyển đoạn. Đó là câu nào ? - Em có NX gì về câu văn chuyển ý này? - Để CM lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào ? - Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ? - Dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình chung nào ? C.trúc dẫn chứng ấy có q.hệ với nhau như thế nào? (Mô hình LK: Từ ... đến để làm sáng tỏ chủ đề đ.v: Lòng yêu nước của đồng bào ta trong k.chiến chống TD Pháp). - Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì ? - Gọi HSđọc đoạn 4.. => Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, mang tính thuyết phục cao. (Đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Vì đặc điểm lịch sử của dân tộc ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước). -> Điệp từ kết hợp với ĐT, tính từ tả đúng hình ảnh và sức công phá của 1 làn sóng Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục người đọc. 2. Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước:. * Lòng yêu nước trong quá khứ của lịch sử dân tộc : - Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Quang Trung,... - Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang. -> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử. => Ca ngợi những chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. * Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: - Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. -> Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ. + Tác giả đã đưa ra các dẫn chứng: - Từ các cụ già ... đến các cháu... - Từ những chiến sĩ..., đến những công chức... - Từ những nam nữ công nhân..., cho đến những... ->Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn diện.. => Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đ.bào ta trong cuộc kháng chiến chống TD Pháp. 3. Nhiệm vụ của chúng ta:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Đoạn em vừa đọc nêu gì ? - Tìm câu văn có sd hình ảnh so sánh?. - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. -> Hình ảnh so sánh độc đáo dễ hiểu. - Hình ảnh s.sánh đó có t.d gì ? => Đề cao tinh thần yêu nước của n.dân ta. - Hình ảnh s.sánh đó có ý nghĩa gì ? - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: - Theo như lập luận của tác giả thì lòng + Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. yêu nước được tồn tại dưới dạng nào ? + Có khi được cất giấu kín đáo... -> không nhìn thấy. => Cả 2 đều đáng quí. - Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước - Phải ra sức giải thích tuyên truyền... được trưng bày và lòng yêu nước được cất => Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng giấu kín đáo ? yêu nước của mọi người. - Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như -> Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ – Dễ hiểu, thế nào ? Câu văn nào nói lên điều đó ? dễ đi vào lòng người. - Em có nhận xét gì về cách lập luận của III. Tổng kết. tác giả ? 1. Nghệ thuật: - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập - Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc văn bản? theo các phương diện: lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh(làn sóng, lướt qua, nhấn chìm...) câu văn nghị luận hiệu quả. - Sử dụng biện pháp liệt kê, nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. 2. Nội dung: - Truyền thống yêu nước của nhân dân ta cần Hoạt đông 3: được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới - Qua bài văn em hiểu thêm gì về c.tịch để bảo vệ đất nước. HCM ? IV. Luyện tập - HS phát biểu ý kiến. - Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nc; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - GV hệ thống lại các kiến thức đã học 5. HDVN - Học bài. - Chuẩn bị bài: Câu đặc biệt. Tiết 82 - Tiếng Việt: CÂU ĐẶC BIỆT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. + Bảng phụ - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Nêu khái niệm câu rút gọn? Rút gọn câu có tác dụng gì? lấy ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Nắng. Gió. Đây có phải là câu rút gọn không ? Vì sao ? Đây không phải là câu rút gọn mà là câu đặc biệt. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Ngữ liệu và phân tích * Ngữ liệu 1: - Câu in đậm có cấu tạo như thế nào ? Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng: a. Đó là 1 câu bình thường, có đủ CN-VN. b. Đó là 1 câu rút gọn, lược bỏ CN-VN. c. Đó là câu không có CN-VN. + GV: Câu in đậm là câu đặc biệt. - Em hiểu thế nào là câu đặc biệt ? - Xem bảng trong sgk, chép vào vở rồi đánh dấu x vào ô thích hợp ? + Một đêm mùa xuân. -> xác định thời gian, nơi chốn. + Tiếng reo. Tiếng vỗ tay. -> liệt kê, thông báo về sự tồn tại của vật chất, hiện tượng.. I. Thế nào là câu đặc biệt: 1. Ví dụ: Ôi, em Thuỷ ! ->Đó là câu không có CN-VN. Câu đặc biệt: là loại câu không c.tạo theo mô hình CN-VN.. 2. Ghi nhớ: SGK/28 II. Tác dụng của câu đặc biệt :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Trời ơi ! -> bộc lộ cảm xúc. + Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! Hỏi - đáp. + Chị An ơi ! - Câu ĐB thường được dùng để làm gì ? - Tác dụng của câu đặc biệt? - Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: - Gọi HS đọc các đoạn văn. - Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn ?. * Tác dụng: sgk/29. * Ghi nhớ 1,2: sgk/28-29.. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: sgk/29. a) - Câu đặc biệt : không có. - Câu rút gọn: câu 2,3,5. b) - Câu đặc biệt : câu 2. - Câu rút gọn: không có. -Vì sao em biết đó là câu rút gọn ? c) - Câu đặc biệt : câu 4. - Câu rút gọn: không có. d) - Câu đặc biệt : Lá ơi ! - Câu rút gọn: Hãy kể chuyện... đi ! - Mỗi câu đặc biệt và rút gọn em vừa tìm Bình thường... đâu. được trong bài tập trên có tác dụng gì ? 2. Bài tập 2: sgk/29. b) - Xác định thời gian (3 câu), - Câu đặc biệt có những tác dụng gì ? - Bộc lộ cảm xúc (câu 4). c) Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng d)Gọi đáp. - Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu, tả 3. Bài tập 3: sgk/29. cảnh quê hương em, trong đó có 1 vài câu Quê em ở vùng lòng Hồ. Để đến được trong đặc biệt ? học, chúng em phải đi thuyền. Vào n ngày mưa rét, chúng em không thể đến trong được vì sóng to, đi trên sông rất nguy hiểm. Những hôm như vậy, đứng trên bờ, chúng em thầm gọi: Gió ơi ! Đừng thổi nữa. Mưa ơi ! Hãy tạnh đi. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố: - Thế nào là câu đặc biệt? Dùng câu đặc biệt có tác dụng gì?Ví dụ minh hoạ? 5. HDVN: - Học bài, hoàn thiện bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.. Tiết 83 - Tập làm văn: Tự học có hướng dẫn BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Bố cục chung của một bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập.. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Em hãy trình bày cách lập ý của bài văn nghị luận ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Không biết lập luận thì không làm được bài văn nghị luận. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Ngữ liệu và phân tích - Gọi HS đọc bài văn “Tinh thần yêu...”. - Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn? - Mỗi đoạn có những luận điểm nào? - Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục bài văn nghị luận có mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần? -Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết các phương pháp lập luận được sử dụng trong bài văn ? + Hàng ngang 1,2: lập luận theo quan hệ nhân quả. + Hàng ngang 3: lập luận theo quan hệ tổngphân-hợp (đưa nhận định chung, rồi dẫn chứng bằng các trường hợp cụ thể, cuối cùng là KL: mọi người đều có lòng yêu nước).. I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận: * Mở bài (Đoạn 1): Nêu vấn đề nghị luận -> (Luận điểm xuất phát) * Thân bài (Đoạn 2,3) + LĐ phụ 1: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại + LĐ phụ 2: Lòng yêu nước của nhân ta ngày nay * Kết bài (Đoạn 4): Luận điểm kết luận => Bố cục của b.văn nghị luận: sgk/31 Các phương pháp lập luận trong bài văn:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Hàng ngang 4: là suy luận tương đồng (từ truyền thống suy ra bổn phận của chúng ta là phát huy lòng yêu nước. đây là mục đích của bài văn nghị luận). + Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo thời gian (có lòng nồng nàn yêu nước-trong quá khứ-đến hiện tại-bổn phận của chúng ta). - Để xác định luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần, người ta thường sử dụng các phương pháp lập luận nào ? +GV: Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận đã tạo thành 1 mạng lưới LK trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục . - Nêu bố cục của bài văn nghị luận? Và các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: - HS đọc bài văn: "Học cơ bản...”. - Bài văn nêu tư tưởng gì ? - Tư tưởng ấy được thể hiện bằng những luận điểm nào ? - Tìm những câu mang luận điểm ?. - Bài văn có bố cục mấy phần ? - Hãy cho biết cách lập luận được sử dụng ở trong bài ? - Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì? (suy luận tương phản). - Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài ? (là d.c để lập luận). - Hãy chỉ ra đâu là nguyên nhân, đâu là kết quả ở đoạn kết? (thầy giỏi là nguyên nhân, trò giỏi là kết quả). Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố:. => Phương pháp lập luận: sgk (31 ). * Ghi nhớ: sgk/31 II. Luyện tập: * Bài văn “Học cơ bản...” a) Bài văn nêu lên 1 tư tưởng: Muốn thành tài thì trong học tập phải chú ý đến học cơ bản. - Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. ->Luận điểm chính. - Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): + ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. + Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. + Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. b) Bố cục: 3 phần. - MB: đoạn 1. - TB: đoạn 2. - KB: đoạn 3. c) Cách lập luận được sử dụng trong bài là: Câu chuyện vẽ trứng của Đờ- vanh-xi, tập trung vào vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. =>Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu chuyện, từ đó mà rút ra KL..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Mối quan hệ giữa lập luận và bố cục. - Các phương pháp lập luận. 5. HDVN. - Học bài, hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận.. Tiết 84 - Tập làm văn: LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Bố cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì? - Trong văn nghị luận thường có những phương pháp lập luận nào ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu của bài học. Hoạt động 2: Bài học. - Lập luận là đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người nghe, người đọc... - Gọi HS đọc ngữ liệu - Trong những câu trên, bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư tưởng (ý định quan điểm) của người. I. Lập luận trong đời sống: * Kiến thức: SGK. * Bài tập. a)Hôm nay trời mưa, chúng ta không đi... Luận cứ - KL (quan hệ nhân quả). b)Em rất thích đọc sách, vì qua sách.... KL - LC (quan hệ nhân quả)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> nói ? - Mối quan hệ của luận cứ đối với kết luận như thế nào ? - Vị trí của luận cứ và KL có thể thay đổi cho nhau không ? - Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ?. - Viết tiếp kết luận cho các luận cứ sau nhằm thể hiện tư tưởng, quan điểm của người nói ? +GV: Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi luận cư có thể có 1 hoặc nhiều luận điểm (KL) hoặc ngược lại.Có thể mô hình hoá như sau: Nếu A thì B (B1, B2...) Nếu A (A1, A2...) thì B Luận cứ + Luận điểm =1 câu + HS đọc ví dụ (bảng phụ). - Hãy so sánh các KL ở mục I.2 với các l điểm ở mục II ? (Chống nạn thất học là luận .điểm có tính kết qủa cao, có ý nghĩa phổ biến với XH. Còn Em rất yêu trường em là KL về 1 sự việc, mang ý nghĩa nhỏ hẹp). - Trong văn NL, luận điểm có tác dụng gì ? + GV: Luận điểm trong văn nghị luận là những KL có tính kết quả, có ý nghĩa phổ biến đối với XH. + GV: Về hình thức: Lập luận trong đời sống hằng ngày thường được diễn đạt dưới hình thức 1 câu. Còn lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu. Về ND ý nghĩa: Trong đời sống, lập luận thường mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do luận điểm có tầm quan trong nên phương pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính khoa học chặt. c)Trời nóng quá, đi ăn kem đi. Luận cứ - KL (quan hệ nhân quả). -> Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận. * Bổ sung luận cứ cho kết luận: a) Em rất yêu trường em, vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b) Nói dối có hại, vì nói dối sẽ làm cho người ta không tin mình nữa. c) Mệt quá, nghỉ 1 lát nghe nhạc thôi. * Bổ sung kết luận cho luận cứ: a) Ngồi mãi ở nhà chán lắm, đến thư viện chơi đi. b) Ngày mai đã đi thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải học thôi (chẳng biết học cái gì trước). c) Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu (họ cứ tưởng như thế là hay lắm). d) Các bạn đã lớn rồi, làm anh làm chị chúng nó phải gương mẫu chứ. e) Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. II. Lập luận trong văn nghị luận: a. So sánh: - Giống: Đều là những KL. - Khác: ở mục I.2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa nhỏ hẹp. Còn ở mục II là luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính kết quả cao và có ý nghĩa phổ biến đối với XH. b. Tác dụng của luận điểm: - Là cơ sở để triển khai luận cứ. - Là KL của luận điểm.. III. Lập luận cho luận điểm: Sách là người bạn lớn của con người. - Sách là phương tiện mở mang trí tuệ, khám phá tác giả và cuộc sống. Bạn và người thân cùng nhau học tập. Vai trò của sách giống như vai trò của bạn. - Luận điểm này có cơ sở thực tế vì bất cứ ai và ở đâu cũng cần có sách để thoả mãn nhu.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> chẽ. Nó phải... cầu cần thiết trong học tập, rèn luyện, giải - Em hãy lập luận cho luận điểm: Sách là trí. người bạn lớn của con người ? - Từ các luận cứ trên có thể KL: Sách là người bạn lớn của con người. Hoạt động 3: Luyện tập Lập dàn ý cho đề bài sau: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Đọc 1 truyện ngụ ngôn bất kì (Rút ra kết luận thành luận điểm, trình bày làm sáng tỏ luận điểm đó) 5. HDVN: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Sự giàu dẹp của tiếng Việt.. TUẦN 23 Ngày soạn … / … / 201… Tiết 85 - HDĐT Văn bản: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT (Đặng Thai Mai) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai. - Những đặc điểm của tiếng Việt. - Những đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nghị luận. - Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản. - Phân tích được lập luận thuyết phục cảu tác giả trong văn bản. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực quản lí bản thân - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ B. CHUẨN BỊ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giáo viên: SGK, SGV Ngữ Văn 6, Giáo án. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Đọc thuộc lòng đoạn 1,2 văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. - Nêu những đặc điểm nổi bật về ND, NT của văn bản ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Chúng ta là người VN, hằng ngày dùng tiếng mẹ đẻ - tiếng nói của toàn dân - tiếng Việt - để suy nghĩ, nói năng, giao tiếp. Nhưng đa mấy ai biết tiếng nói VN có những đặc điểm, những giá trị gì và sức sống của nó ra sao. Muốn hiểu sâu để cảm nhận 1 cách thích thú vẻ đẹp, sự độc đáo của tiếng nói DT VN. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu Văn Bản Sự giàu đẹp của TV của Đặng Thai Mai.. Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản. I. Tìm hiểu khái quát - GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu, cho HS 1. Đọc văn bản. đọc. - Giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh những - Gọi HS đọc câu in nghiêng (mở-kết). - Cho HS đọc hiểu chú thích.SGK 2. Tìm hiểu chú thích. - Nêu những nét cơ bản về Đặng Thai a) Tác giả. Mai? - Đặng Thai Mai (1902-1984) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động văn hoá, xã hội nổi tiếng. - Cho biết vị trí của đoạn trích? b) Tác phẩm - Văn bản trích trong bài nghiên cứu “TV, một biểu hiện hùng hồn của sức sống DT (1967)”. - GV cho HS tìm hiểu từ khó.SGK c) Giải thích từ khó. SGK 3. Bố cục - Tác giả đã dùng phương thức nào để tạo * Thể loại: Nghị luận lập văn bản ? Vì sao em xác định như vậy ? (phương thức nghị luận, vì văn bản này chủ yếu là dùng lí lẽ và dẫn chứng). * Bố cục: 2 phần. - Mục đích của văn bản nghị luận này là gì - P1: Đoạn 1,2 (MB): Nhận định chung về ? (Khẳng định sự giàu đẹp của TV để mọi phẩm chất giàu đẹp của TV. người tự hào và tin tưởng vào tương lai - P2: Đoạn 3: của TV). + TB: CM cái đẹp, cái hay của TV. - Em hãy tìm bố cục của bài và nêu ý + KB (câu cuối): Nhấn mạnh và k.định cái chính của mối đoạn ? đẹp, cái hay của TV. - HS đọc đoạn 1,2. II. Tìm hiểu chi tiết - Hai đoạn này nêu gì? 1. Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của TV: - Câu văn nào nêu ý khái quát về phẩm * Câu văn nêu ý khái quát: “TV có những chất của TV ? đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay” - Trong nhận xét đó, tác giả đã phát hiện -> Nhận xét khát quát về phẩm chất của TV phẩm chất TV trên những phương diện (luận đề - luận điểm chính). nào ? (1 thứ tiếng đẹp, 1 thứ tiếng hay). + Nói thế có nghĩa là nói rằng (Cụm từ lặp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tính chất giải thích của đoạn văn này được thể hiện bằng 1 cụm từ lặp lại đó là cụm từ nào? - Vẻ đẹp của TV được giải thích trên những yếu tố nào. - Dựa trên căn cứ nào để tác giả nhận xét TV là 1 thứ tiếng hay? - Đoạn văn này liên kết 3 câu với 3 nội dung: Câu 1 nêu nhận xét kết quả về phẩm chất của TV, câu 2 giải thích cái đẹp của TV và câu 3 giải thích cái hay của TV. Qua đó em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? Cách lập luận đó có tác dụng gì ? - HS đọc đoạn 3. - ý chính của đoạn 3 là gì ? Khi CM cái hay, cái đẹp của TV, tác giả đã lập luận bằng những luận điểm phụ nào? - Để CM vẻ đẹp của TV, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó ? - Chất nhạc của TV được xác lập trên các chứng cớ nào trong đời sống và trong khoa học ? - ë đây tác giả chưa có dịp đưa ra những dẫn chứng sinh động về sự giàu chất nhạc của TV. Em hãy tìm 1 câu thơ hoặc ca dao giàu chất nhạc ? (Chú bé loắt choắt... nghênh nghênh). - Tính uyển chuyển trong câu kéo TV được tác giả xác nhận trên chứng cớ đời sống nào ? - Hãy giúp tác giả đưa ra 1 dẫn chứng để CM cho câu TV rất uyển chuyển ? (Người sống đống vàng. Đứng bên ni đồng...). - Em có nhận xét gì về cách nghị luận của tác giả về vẻ đẹp của TV ? - Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết: Tác giả đã quan niệm như thế nào về 1 thứ tiếng hay ? - Dựa vào chứng cớ nào để tác giả xác nhận các khả năng hay đó của TV ? - Em hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả năng đó của TV bằng 1 vài dẫn chứng cụ thể trong ngôn ngữ văn học hoặc đời sống ? (Các màu xanh khác nhau trong. lại có tính chất giải thích.) + Nhịp điệu: hài hoà về âm hưởng thanh điệu. + Cú pháp: tế nhị uyển chuyển trong cách đặt câu. -> Giải khả năng để diễn đạt tư tưởng, tình cảm của người VN. + Thoả mãn cho yêu cầu của đời sống văn hoá nước nhà qua các thời kì LS. -> Giải thích cái hay của TV. => Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch, đi từ ý khái quát đến ý cụ thể => Làm cho người đọc, người nghe dễ theo dõi, dễ hiểu. 2. Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng Việt: a) Tiếng Việt đẹp như thế nào : * Trong cấu tạo của nó: - Giàu chất nhạc: + Người ngoại quốc nhận xét: TV là 1 thứ tiéng giàu chất nhạc. + Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú... giàu thanh điệu.. giàu hình tượng ngữ âm. -> Những chứng cớ trong đời sống và trong XH.. - Rất uyển chuyển trong câu kéo: Một giáo sĩ nước ngoài: TV như 1 thứ tiếng “đẹp” và “rất rành mạch... tục ngữ ” -> Chứng cớ từ đời sống.. => Cách lập luận kết hợp chứng cớ khoa học và đời sống làm cho lí lẽ trở nên sâu sắc. b) Tiếng Việt hay như thế nào: - Thoả mãn nhu cầu trao đổi tình cảm ý nghĩ giữa người với người. - Thoả mãn yêu cầu của đời sống văn hoá ngày càng phức tạp. - Dồi dào về cấu tạo từ ngữ ... về hình thức diễn đạt. - Từ vựng... tăng lên mỗi ngày 1 nhiều. - Ngữ pháp... uyển chuyển, c.xác hơn. - Không ngừng đặt ra những từ mới....

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đoạn văn tả nc biển Cô Tô của Nguyễn Tuân. Sắc thái khác nhau của các đại từ ta trong thơ BHTQ và thơ Nguyễn Khuyến). - Nhận xét lập luận của tác giả về TV hay trong đoạn văn này ?. => Cách lập luận dùng lí lẽ và các chứng cớ khoa học, có sức thuyết phục người đọc ở sự chính xác khoa học nhưng thiếu dẫn chứng cụ thể. 3. Bàn luận: - Sự phát triển của tiếng Việt chứng tỏ sức sống dồi dào cảu dân tộc. - HS theo dõi câu văn cuối. III. Tổng kết. - Em hiểu câu văn cuối như thế nào? IV. Luyện tập 1. Bài tập 1 Hoạt động 3: - Tác giả là nhà văn khoa học am hiểu TV, - văn bản này cho thấy tác giả là người trân trọng những giá trị của TV, yêu tiếng như thế nào ? mẹ đẻ, có tinh thần DT, tin tưởng vào tương lai TV. 2. Bài tập2: SGK “Ai làm cho bể kia đầy - HS làm bài tập 2 SGK. Cho ao kia cạn, cho gầy cò con”. =>2 câu ca dao là lời than thở, thể hiện 1 nỗi lo lắng u buồn về hoàn cảnh sống. Các từ đầy, gầy là những âm bình, mang âm hưởng lo âu, than vãn về 1 hoàn cảnh sống. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - Bài nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết sâu sắc nào về TV ? - Những giá trị ấy được tác giả chứng minh như thế nào? 5. HDVN: - Học bài. - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.. Tiết 86 - Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Một số trạng ngữ thường gặp. - Vị trí của trạng ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành phần trạng ngữ cảu câu. - Phân biệt các loại trạng ngữ. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Nội dung bài học. + Bảng phụ - Học Sinh: Đọc và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 1 câu đặc biệt ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến mới. Ngữ liệu và phân tích - Gọi HS đọc đoạn trích (bảng phụ). - Đoạn văn có mấy câu ? - Xác định nòng cốt câu của các câu 1,2,6 ? - Các từ ngữ còn lại là thành phần gì của câu? Các Trạng ngữ này bổ xung cho câu những nội dung gì ? + Câu 1,2: Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày VN / dựng nhà,..., khai hoang. Tre / ăn ở với người, đời đời kiếp kiếp. + Câu 6: Cối xay tre nặng nề quay , từ ngàn đời nay, xay nắm thóc + Bốp bốp, nó bị hai cái tát + Nó bị điểm kém, vì lười học + Để không bị điểm kém, nó phải chăm học + Nó đến trường bằng xe đạp - Như vậy, về ND (ý nghĩa) TN được thêm vào câu để làm gì ? - Có thể chuyển các Trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu ? - Về hình thức Trạng ngữ có thể đứng ở những vị trí nào trong câu ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. I.Đặc điểm của trạng ngữ: 1.Ví dụ: + Câu 1,2 -> Bổ xung thông tin về thời gian, đặc điểm . + Câu 6: -> Thời gian.. -> cách thức diễn ra sự việc. -> mục đích. -> nguyên nhân -> phương tiện. + Có thể ở đầu câu, giữa câu, cuối câu a) Về ý nghĩa: trạng ngữ được thêm vào để xác định: - Thời gian. - Địa điểm. - Nguyên nhân. - Mục đích. - Phương tiện. - Cách thức diễn ra sv đã nêu trong câu b) Về hình thức: - Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. - Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. * Ghi nhớ. SGK. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/39: Hoạt động 3: a) Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, - Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy mùa xuân của HN -/ là ...->CN. cho biết câu văn nào cụm từ mùa xuân là b) Mùa xuân, cây gạo / gọi đến bao... Trạng ngữ. Trong những câu còn lại, cụm từ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> mùa xuân đóng vai trò gì ?. -> Trạng ngữ thời gian. c) Tự nhiên... : Ai cũng chuộng mùa xuân -> Phụ ngữ. d) Mùa xuân! Mỗi khi...->Câu đặc biệt. 2. Bài tập 2: sgk/40: - Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích sau và a) Như báo trước...tinh khiết -> Trạng ngữ cho biết ý nghĩa của các Trạng ngữ đó ? nơi chốn, cách thức. - Câu 2: Khi đi qua...xanh, mà hạt thóc ... tươi -> Trạng ngữ nơi chốn. - Câu 3: Trong cái vỏ xanh kia ->Trạng ngữ nơi chốn. - Câu 4: Dưới ánh nắng ->Trạng ngữ nơi chốn. b) Với khả năng thích ứng... trên đây -> Trạng ngữ cách thức. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố : - Trạng ngữ có những đặc điểm nào về ý nghĩa, về hình thức ? - GV nhắc lại nội dung kiến thức bài học. 5. HDVN: - Học bài, - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.. Tiết 87 - Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ cảu phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chững minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: Đọc và trả lời câu hỏi C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Kiểm tra : - Trong văn nghị luận người ta thường sử dụng những ph.pháp lập luận nào? (Suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, tương phản...). 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Hình thành kiến mới. Ngữ liệu và phân tích. I. Mục đích và phương pháp chứng minh. 1. Trong đời sống. - Mục đích chứng minh: để người khác tin lời mình là thật. - Phương pháp chứng minh: đưa ra những bằng chứng để thuyết phục. - Bằng chứng gồm: nhân chứng, vật chứng, sự việc, số liệu. -> Chứng minh là dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là chân thực. 2. Trong văn bản nghị luận.. * Ngữ liệu 1. - GV Đưa tình huống. - HS Thảo luận câu hỏi 1 (sgk 41). - HS. Rút ra mục đích, phương pháp của chøng minh? - GV: Giới thiệu những yếu tố có thể làm bằng chứng. - Em hiểu thế nào là chứng minh? GV: Trong VNL, chúng ta chỉ sử dụng lời văn thì làm thế nào để chứng tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? * Ng÷ liÖu 2: - Gọi HS đọc văn bản:“Đừng sợ vấp - Luận điểm chính: Đừng sợ vấp ngã. ngã”. (Câu mang luận điểm: 2 câu cuối). - Văn bản trên làm rõ luận điểm gì? Tìm + Luận điểm phụ: những câu mang luận điểm đó? - Đã nhiều lần bạn vấp ngã. - Chớ lo sợ thất bại. - Bài văn đã lập luận như thế nào? * Phương pháp lập luận: lập luận theo 2 vấn đề. + Vấp ngã là thường: (3 d/c) - Lần đầu tiên chập chững. - Lần đầu tiên tập bơi. - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. Để làm rõ luận điểm tác giả đã đưa những + Những người nổi tiếng từng vấp ngã: (5 dẫn chứng gì? Nhận xét về các dẫn chứng? d/c) - Oan Đi-nây từng bị sa thải, phá sản. - Lu-i Pa- xtơ chỉ là hs trung bình, hạng 15/22. - Lep Tôn-xtôi bị đình chỉ đại học... - Hen-ri Pho thất bại, cháy túi tới 5 lần. - En-ri-cô Ca-ru-xô bị thầy cho là thiếu - Nhận xét về cách lập luận và các dẫn chất giọng. * Nhận xét: chứng được nêu trong bài? - Mục đích của việc nêu dẫn chứng như - Bài viết dùng lí lẽ, dẫn chứng (d/c là chủ yếu). vậy là để làm gì? - Dẫn chứng đều tiêu biểu, có thật, đã được thừa nhận. - Chứng minh từ gần đến xa, từ bản thân đến - Qua văn bản em hiểu thế nào là phép lập người khác. luận chứng minh? -> Lập luận chặt chẽ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thật đã được công nhận để - Đặc điểm của lí lẽ và dẫn chưng trong chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng phép lập luận CM? minh) là đáng tin cậy. - Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập - Gọi HS Đọc ghi nhớ. luận chứng minh phải được lựa chọn, thẩm tra, phân tích thì mới có sức thuyết phục. * Ghi nhớ 2: (sgk 42) Hoạt động 3 : Luyện tập - Lí do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận CM thiếu tính thuyết phục? A. Luận điểm được nêu rõ ràng, xác đáng. B. Lí lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận. C. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm. D. Không đưa dẫn chứng, đưa lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm. Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN. 4. Củng cố : - Phép lập luận chứng minh là gì? Mục đích CM? - Đặc điểm của lí lẽ và d/c trong phép lập luận CM? 5. HDVN : - Học bài - Soạn tiếp phần còn lại. - Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh (Tiếp theo). Tiết 87 - Tập làm văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ cảu phương pháp lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận. - Phân tích phép lập luận chững minh trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập. 4. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực giao tiếp. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: Đọc và trả lời câu hỏi C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về phép lập luận chứng minh thông qua hình thứ luyện tập. Hoạt động 2: Bài học. I. Lý thuyết - GV cho HS ôn tập lại các kiến - Em hiểu thế nào là chứng minh trong đời sống? thức đã học ở tiết trước - Em hiểu thế nào là chứng minh trong văn nghị luận? - Đặc điểm của lí lẽ và dẫn chứng trong phép lập luận CM? II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Văn bản “Không sợ sai lầm”. - HS Đọc văn bản sgk/43. + Luận điểm: Không sợ sai lầm, cần biết rút kinh nghiệm trước những sai lầm để thành công. + Những câu mang luận điểm: - Không sợ sai lầm. - Thất bại là mẹ thành công. - Những người sáng suốt dám làm... số phận mình. - HS: Thảo luận, trả lời câu hỏi + Phương pháp chứng minh: Đưa ra các lí lẽ: trong sgk/43 - Lí lẽ 1: K/định con người ai cũng có lúc sai lầm. - Lí lẽ 2: Người nào sợ sai lầm sẽ không tự lập được ( đưa dẫn chứng). - Lí lẽ 3: Sai lầm khó tránh nhưng thất bại là mẹ của thành công. - Lí lẽ 4: Khi phạm sai lầm cần suy nghĩ, rút kinh - GV: Chốt kiến thức cơ bản. nghiệm, tìm đường khác để tiến lên. - Lí lẽ 5: (Kết luận) Người không sợ sai lầm mới làm chủ số phận của mình. -> Luận cứ hiển nhiên, thực tế, có sức thuyết phục. + So sánh cách lập luận: - Bài “Đừng sợ vấp ngã”: dẫn chứng là chủ yếu, lập luận theo cách quy nạp. - Bài “Không sợ sai lầm”: chủ yếu đưa lí lẽ và phân tích lí lẽ. 2. Bài tập 2: Cho đề bài: Ca dao đã thể hiện rõ tình cảm g.đ sâu sắc của người VN. Bằng các bài ca dao dã học và đọc thêm, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. - So sánh cách lập luận trong văn (1) Kiểu bài: Nghị luận chứng minh. bản Đừng sợ vấp ngã với văn bản Phạm vi d/c: Ca dao đã học và đọc thêm. Không sợ sai lầm ? (2) Luận điểm chính: Tình cảm gia đình. - Đề văn trên thuộc kiểu bài NL (3) Luận cứ: nào? Phạm vi của d/c? a, Công cha ... đạo con. - Luận điểm chính cần làm sáng b, Ngó lên luộc lạt ... nhiêu. tỏ là gì? c, Anh em như ... đỡ đần. - Các dẫn chứng nào phù hợp với d, Râu tôm nấu ...ngon. đề bài trên? (4) Lập ý:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Lập 1 hệ thống luận điểm, luận cứ cho đề trên?. - Tình cảm gia đình - Cha mẹ - Ông bà - Anh em - Vợ chồng con cái - Con cháu. Hoạt động 3: Củng cố, HDVN 4. Củng cố: - HS đọc bài đọc thêm, xác định phép lập luận của bài văn - G khái quát nội dung kiến thức cơ bản. 5. HDVN: - Hoàn thiện các bài tập. - Sưu tầm các vb chứng minh để làm tài liệu học tập. - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo). TUẦN 24 Ngày soạn … / … / 201… Tiết 89 - Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thành câu riêng. 2. Kĩ năng: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Nội dung bài học. + Bảng phụ, phiếu học tập - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : - Về ý nghĩa, TN được thêm vào câu để làm gì ? Cho VD ? - Về hình thức, TN có thể đứng ở những v.trí nào trong câu ? Cho VD ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết những đặc điểm của trạng ngữ. Hôm nay chúng ta nghiên cứu các công dụng của trạng ngữ và nó có thể tách thành câu riêng Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Ngữ liệu và phân tích I. Công dụng của trạng ngữ: * Ngữ liệu 1: GV dùng bảng phụ 1. Ví dụ: - Gọi HS đọc NL (bảng phụ). a) Trạng ngữ trong đoạn văn là:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Tìm trạng ngữ trong đọan văn (a) của nhà văn Vũ Bằng ?. - Tìm trạng ngữ ở đoạn văn (b) ? - Trạng ngữ không phải là thành phần bắt buộc của câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không nên hoặc không thể lược bớt trạng ngữ? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các trạng ngữ trên ? - Trạng ngữ ở trong các đoạn văn trên có công dụng gì? - Trong văn nghị luận, em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định (thời gian, không gian, nguyên nhân-kết quả...). trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy? (nối kết các câu văn, đoan văn). - Vậy, qua tìm hiểu ngữ liệu, em hãy cho biết trạng ngữ có những công dụng gì ? * Ngữ liệu 2. “Người VN ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.” - Tìm Trạng ngữ ở đoạn văn trên ? - Câu in đậm có gì đ.biệt ? - Việc tách trạng ngữ thành câu riêng như trên có tác dụng gì ? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/47 Hoạt động 3: - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu BT - Tìm trạng ngữ và nêu công dụng của trạng ngữ và nêu công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích?. - Chỉ ra các trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành ?. - Thường thường, vào khoảng đó - Sáng dậy - Trên dàn thiên lí - Chỉ độ 8,9 giờ sáng, trên bầu trời trong trong b) Trạng ngữ trong doạn văn là: - Về mùa đông => Vì khi nói, viết nếu s.d các trạng ngữ hợp lí sẽ làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn. => là cụm DT, cụm ĐT, cụm TT. => Công dụng các trạng ngữ trong đ.văn: a) Trạng ngữ bổ xung thêm thông tin cho câu văn miêu tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, biểu cảm hơn. b) Nếu không có trạng ngữ thì câu văn sẽ thiếu cụ thể và khó hiểu.. 2. Ghi nhớ 1: sgk/47 II. Tách trạng ngữ thành câu riêng: 1.Ví dụ: - Trạng ngữ: Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó.” -> được tách thành câu riêng. => Tác dụng : để nhấn mạnh ý. * Ghi nhớ: SGK/47. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: sgk/47: a) - ở loại bài thứ nhất - ở loại bài thứ hai b) Lần đầu tiên chập chững bước đi, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi bóng bàn. -> Tác dụng: bổ sung những thông tin tình huống, vừa có t.dụng liêm kết các luận cứ trong mạch lập luận của b.văn, vừa giúp cho bài văn rõ ràng, dễ hiểu. 2. Bài tập 2: sgk/47: a) Năm 72. ->Tách trạng ngữ có tác dụng nhấn mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước. b) Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn. -> Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối.). => Nếu không tách TN ra thành câu riêng,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin ở TN lấn át (Bởi ở v.trí cuối câu, TN có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà TN biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố : - Nêu các công dụng của trạng ngữ? - Tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì? 5. HDVN : - Học bài, làm bài tập 3.SGK.48. - Chuẩn bị: Kiểm tra 1 tiết tiếng Việt.. Tiết 90 - Tiếng Việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết củng cố và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học về: Trạng ngữ, câu rút gọn, câu đÆc biệt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày bài rõ ràng, mạch lạc. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, đề và đáp án - Học Sinh: Học bài, giấy, bút… C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: 2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Kiểm tra. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Mức độ Tên Chủ đề. Nhận biết TNKQ. - Phân biệt được câu rút gọn với các câu khác. 1. Rút gọn - Biết được khi nào dùng câu và câu câu rút gọn. đặc biệt Số câu: 3câu Số điểm: 1,5 đ Tỉ lệ: 15% - Nhận biết đặc điểm về nội dung và hình thức của trạng ngữ - Nhận biết được tác dụng 2. Trạng cảu việc tách trạng ngữ ngữ thành 1 câu riêng. Số câu: 3 câu Số điểm: 1,5 đ Tỉ lệ: 15 % Số câu: 6 câu TỔNG Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 30%. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Mức độ thấp. Khái niệm câu đặc - HS viết được đoạn biệt, tác dụng câu đặc văn trong đó có sử biệt, ví dụ. dụng câu đặc biệt và câu rút gọn. Số câu: 1 câu Số câu: 1 câu Số điểm: 2,0 đ Số điểm: 3,0 đ Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 30 % - HS chỉ ra được trạng ngữ trong đoạn văn cụ thể Số câu: 1 câu Số điểm: 2,0 đ Tỉ lệ: 20 % Số câu: 2 câu Số điểm: 4,0đ Tỉ lệ: 40 %. M ĐC. TỔNG. Số câu:5 Sốđiểm:6,5 điểm Tỉ lệ:65%. Số câu:4 Sốđiểm:3,5 điểm Tỉ lệ:35%. Số câu: 1 câu Số điểm:3,0đ Tỉ lệ: 30%. Số câu: 9 câu Số điểm:10 Tỉ lệ: 100%.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> B. ĐỀ BÀI I. PhÇn tr¾c nghiÖm:(3đ): Chọn đáp án cho các câu trả lời đúng. Câu 1: Trường hợp nào sau đây không nên dùng câu rút gọn: a. Chị nói với em b. Con nói với cha. c. Học sinh nói chuyện với thầy giáo d. Bạn bè nói chuyện với nhau. Câu 2: Câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” rút gọn thành phần: a. Chủ ngữ b. Vị ngữ c. Cả chñ ng÷ lẫn vÞ ng÷ d. Phô ng÷. Câu 3: Cho câu văn sau “Bên vệ đường,sừng sững một cây sồi”. Trạng ngữ trong câu trên thuộc loại trạng ngữ: a. Chỉ thời gian b. Chỉ nơi chốn c. Chỉ Nguyên nhân d. Chỉ cách thức. Câu 4: Câu “Lặng lẽ nghe những âm thanh quen thuộc quanh mình.” Là loại câu gì? A. Câu đơn bình thường B. Câu đặc biệt. C . Câu rút gọn. D. Câu ghép. C©u 5:Trong các câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn: a. Chúng ta học ăn, học nói, học gói, học mở b. Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà C. Thương người như thể thương thân. D. Người Việt Nam thương người như thể thương thân Câu 6: Khi viết giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có dấu: a. Dấu phẩy. b. Dấu chấm phẩy. c. Dấu chấm. d. Dấu hai chấm. II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1 (1,5đ): Thế nào là câu đặc biệt? Câu đặc biệt có những tác dụng gì? Câu 2 (1,5đ): Chỉ ra trạng ngữ trong đoạn văn sau và cho biết chúng có ý nghĩa gì: “ Đã bao lần bạn vấp ngã mà không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững biết đi, bạn đã bị ngã. Lần đầu tiên đi bơi, bạn uống nước và suýt chết đuối phải không? Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không? Không sao đâu! Vì lúc còn học phổ thông, Lu-i Pa-xtơ chỉ là một học sinh trung bình …” Câu 3(4,0đ): Dựa vào văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, viết đoạn văn ngắn (khoảng 8-10 câu) với chủ đề: Trong lịch sử, nhân dân ta đã thể hiện tinh thần yêu nước rất sâu sắc, từ đó em hãy xác định bản thân mình phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống ấy? Trong đoạn có sử dụng 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian (gạch chân trạng ngữ đó). Hoạt động 3: HS làm bài C. ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm (3điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ x 6 = 3điểm Câu Đáp án. 1 B,C. 2 A. 3 B. 4 B. 5 A,D. II. Phần tự luận (7điểm): Câu 1(1,5đ): Đảm bảo kiến thức như sau. - Khái niệm: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ - vị (0,5): - Chỉ ra được tác dụng(1,0đ):. 6 A.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Xác định thời gian, nơi chốn… (0,25đ) + Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự việc(0,25đ) + Bộc lộ cảm xúc (0,25đ) + Gọi đáp (0,25đ) Câu 2(1,5đ): HS chỉ ra được các trạng ngữ trong đoạn văn đúng như sau (1đ): - Lần đầu tiên chập chững bước đi (0,25đ) - Lần đầu tiên đi bơi. (0,25đ) - Lần đầu tiên chơi bóng bàn. (0,25đ) - Lúc còn học phổ thông. (0,25đ) -Ý nghĩa: Xác định thời gian diễn ra các sự việc được nói đến trong câu. (0,5đ) Câu 2 (4,0 đ). a. Về nội dung (3,0đ): Cần đảm bảo các ý sau: - Câu chủ đề: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói: “Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”. Tinh thần đó đã được thể hiện rất sâu sắc trong lịch sử của dân tộc. - Chứng minh tinh thần yêu nước được thể hiện rõ qua các cuộc k/c vĩ đại chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, các cuộc k/c chống Tống, 3 lần chống quân Nguyên-Mông thời nhà Trần, khởi nghĩa Lam Sơn của Lê Lợi, chống quân Thanh của Quang Trung-Nguyễn Huệ… + Tiêu biểu nhất là 2 cuộc k/c chống TD Pháp và ĐQ Mỹ ở TK XX. + Các cuộc k/n này chứng tỏ t/t yêu nước nồng nàn, mãnh liệt và mạnh mẽ của cha ông ta. Tinh thần ấy có ở mọi lứa tuổi, mọi thời điểm, mọi lĩnh vực và mọi miền trên đất nước. - Liên hệ bản thân: Ngày nay, c/ta phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống ấy: + Ra sức thi đua để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình: học tập và RL đạo đức tốt. + Phải biết trân trọng những công lao trời biển của các thế hệ cha ông đi trước. + Sẵn sàng đấu tranh chống những biểu hiện chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Đặc biệt là bảo vệ lãnh thổ và chủ quyền biển đảo của dân tộc. b. Về hình thức (1đ): - Trong đoạn văn có chứa ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và gạch chân đúng (0,5đ). - Đoạn văn viết mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, viết đúng yêu cầu của 1 đoạn văn (0,5đ). Hoạt động 4: Củng cố, HDVN: 4. Củng cố : - GV thu bài, - Nhận xét giờ. 5. HDVN : - Xem lại đề bài. - Chuẩn bị bài: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. Ngày soạn: ..../...../2014..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ngày giảng 7A: T.../…./...../2014 7B: T.../…./..../2014 7C: T.../…./..../2014 Tiết 91 - Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra : - Thế nào là phép lập luận chứng minh ? - Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh cần phải như thế nào ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trình tự làm bài văn lập luận chứng minh theo những bước nào? Để nắm được điều đó hôm nay thầy trò ta nghiên cứu bài học “cách làm bài văn lập luận chứng minh” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Ngữ liệu và phân tích - Gọi HS đọc đề bài. - Em hãy nhắc lại qui trình làm một bài văn nói chung? (4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa). - Đề bài trên thuộc kiểu bài gì ? - Nội dung cần chứng minh là gì ?. - Ta có thể chứng minh câu tục ngữ trên bằng những cách nào ?. + HS đọc dàn bài trong sgk. - Dàn bài của bài lập luận chứng minh gồm những phần nào ? Nhiệm vụ của từng phần là gì ?. I. Bài học. 1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh: * Đề bài: Nhân dân ta thường nói: “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. + Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. - Kiểu bài: Chứng minh. - Nội dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống. - Phương pháp chứng minh: Có 2 cách lập luận -> Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp ngã). -> Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm). + Bước 2: Lập dàn bài. a) MB: Nêu luận điểm cần được CM..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> b) TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. c) KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm. + Bước 3: Viết bài. + HS đọc 3 cách MB trong sgk. - Viết từng đoạn MB->KB. - GV đọc 2 đoạn CM phần TB trong sách a) Có thể chọn 1 trong 3 cách MB trong sgk. b) TB: Bồi dưỡng năng lực làm văn 7 (48-50). - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các d.c tiêu biểu. + HS đọc 3 cách KB trong sgk. c) KB: Có thể chọn 1 trong 3 cách KB trong sgk. - Nêu các bước làm bài văn lập luận chứng + Bước 4: Đọc và sửa chữa bài. minh? - Gọi HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: sgk/50. Hoạt động 3: II. Luyện tập: - Gọi HS đọc 2 đề bài. 1. Bài tập 1: - Em sẽ làm theo các bước như thế nào? - Để thực hiện các đề bài trên đây em sẽ thực hiện các bước như sau: a) Về qui trình các bứơc làm bài: 4 bước. b) Về cách lập luận: - Hệ thống luận điểm phải sắp xếp theo một trật tự hợp lí. - Các luận điểm có thể sắp xếp theo nhiều cách: theo trình tự th.gian (trước-sau), theo trình tự kh.gian. - Hai đề này có gì giống và khác so với đề 2. Bài tập 2: văn đã làm mẫu ở trên ? - Giống nhau: Hai đề trên có ý nghĩa tương tự là khuyên nhủ con người phải bền lòng vững chí khi làm việc, nhất là việc to lớn có ảnh hưởng đến sự nghiệp. - Khác nhau: + Khi CM câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng q.tâm thì việc khó như mài sắt thành kim cũng có thể làm được. + Nhưng CM bài : “Không có việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã quan tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN. 4. Củng cố: - GV hệ thống và khắc sâu lại kiến thức cần nhớ cho học sinh 5. HDVN:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Học thuộc òng ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập. - Soạn bài: Luyện tập lập luận chứng minh. Phần I. Ngày giảng 7A: T.../…./...../2014 7B: T.../…./..../2014 7C: T.../…./..../2014 Tiết 92 - Tập làm văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra : - Nêu các bước làm một bài văn lập luận chứng minh ? - Nêu dàn ý của bài văn lập luận chứng minh ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Dựa vào yêu cầu của bài Hoạt động 2: Bài học.. - Gọi HS đọc lại đề bài. I. Chuẩn bị ở nhà: * Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. 1. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài : Chứng minh. - Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người VN. 2. Lập dàn ý: a. MB:. - Đề bài trên thuộc kiểu bài nào ? - Đề bài yêu cầu CM vấn đề gì ? - Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn là gì ? - Yêu cầu lập luận CM ở đây đòi hỏi phải làm như thế nào ? (Đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật). - Mở bài cho bài CM cần làm gì ? - Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Dẫn dắt vào đề:. cuộc sống ổn định, yên vui, tục ngữ xưa có câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, + Chép câu trích: “Uống nước nhớ nguồn”. - Đạo lí cao đẹp đó đang ngời sáng trên bầu + Chuyển ý: ). trời nhân nghĩa. - Phần Thân bài cần phải thực hiện những b. Thân bài: - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và nhiệm vụ gì ? công ơn của người trồng cây... Cũng như có + Giải thích câu tục ngữ: được dòng nc mát phải nhớ ơn nơi xuất hiện dòng nướcc. - Hai câu tục ngữ cùng g.dục người đời phải nghĩ đến công lao những ai đã đem lại cho mình cuộc sống yên vui, hạnh phúc... * Dùng lí lẽ để diễn giải ND vấn đề CM. + Chứng minh theo trình tự thời gian: - Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: Ngày xưa: + Lễ hội trong làng. + Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... + Ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáoVN,... + Phong trào thanh niên tình nguyện. - Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà Ngày nay: tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... c. Kết bài: - Kết bài cần làm gì ? - Nói chung, nhớ ơn người ddax đem lại hp, + Tổng kết đánh giá chung: đem lại cuộc sống tốt đẹp cho ta là đạo lí... + Rút ra bài học: Đó là bài học muôn đời... Chúng ta hãy phát + Nêu suy nghĩ: ). huy truyền thống tốt đẹp đó của cha ông... 3. Viết thành bài văn: + Chia 2 nhóm: - Nhóm 1: Mở bài, giải thích câu tục ngữ - Nhóm 1 viết phần MB và phần giải thích - Nhóm 2: Chứng minh theo trình tự thời 2 câu tục ngữ. gian. - Nhóm 2 viết phần CM theo trình tự 4. Đọc và sửa chữa bài: th.gian và phần KB. II. Thực hành trên lớp: 1. HS trình bày trớc lớp kết quả chuản bị ở Hoạt động 3: nhà. - Lần lượt các nhóm lên trình bày phần đã 2. Các nhóm khác nghe, nhận xét, đánh giá. chuẩn bị của nhóm mình. - Các nhóm nhận xét, đánh giá phần trình 3. Giáo viên tổng hợp, nhận xét và đánh giá cho điểm. bày của nhóm mình và của nhóm bạn. - GV nhật xét chung và cho điểm theo nhóm. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN. 4. Củng cố : - GV hệ thống kiến thức qua giờ học..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 5. HDVN - Xem l¹i bµi, viÕt l¹i bµi v¨n cho hoµn chØnh. - Chuẩn bị viết bài TLV số 5 – Văn lập luận chứng minh. - Soạn bài: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”. TUẦN 25 Ngày soạn … / … / 201… Tiết 93 - Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (Phạm Văn Đồng) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểy hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong công việc và trong sử dung ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét: giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Chúng ta nhất là thanh thiếu niên VN đã từng được nghe nhiều người kể chuyện về chủ tịch HCM, về những kỉ niệm được gặp Bác Hồ, được làm việc bên Bác, học.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> tập ở Bác biết bao điều bổ ích. Văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ sẽ giúp chúng ta hiểu thêm về Bác kính yêu. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. I. Tiếp xúc văn bản. 1. Đọc văn bản. - Đọc rõ ràng, mạch lạc, sôi nổi, lưu ý những câu cảm. 2. Tìm hiểu chú thích. a) Tác giả. - Phạm Văn Đồng (1906-2000) - một cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Ông từng là Thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hoá nổi tiếng. - Những tác phẩm của ông hấp dẫn người đọc bằng tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng. b) Tác phẩm. - Văn bản trích từ diễn văn Chủ tịch Hồ Chí - Nêu xuất xứ của văn bản ? Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ. c) Giải thích từ khó.SGK. - GV HDHS giải thích từ khó.sgk 3. Bố cục. - Trong văn bản này, tác giả đã kết hợp các * Thể loại: Nghị luận chứng minh. kiểu nghị luận CM, giải thích, bình luận. Theo em kiểu nghị luận nào là chính ? - Vấn đề mà tác giả nghị luận là gì ? - Tác giả đã CM ở những phương diện nào trong đời sống và con người của Bác? (Được biểu hiện trong cách ăn ở, sinh hoạt, cách ứng xử và trong lời nói, bài viết). - ở bài này tác giả đã lập luận theo trình tự * Bố cục: 2 phần. nào? (Từ nhận xét kết quả đến những biểu + MB (Đ1,2): Nêu nhận xét chung về đức hiện cụ thể). tính giản dị của Bác. - Dựa vào trình tự lập luận, em hãy nêu bố +TB (Đ3,4,5): Trình bày những biểu hiện cụ cục của bài văn ? thể về đức tính giản dị của Bác + GV: Vì là đoạn trích nên văn bản này (Chứng minh sự giản dị của Bác). không đủ 3 phần như trong bố cục thông thường của bài văn nghị luận. Bài chỉ có 2 II. Phân tích văn bản phần MB và TB. 1. Nhận xét chung về đức tính giản dị của - HS đọc Đ1,2 - ý chính của đoạn này là Bác: gì ? - Điều rất quan trọng... là sự nhất quán giữa - ở phần mở đầu, câu văn nào nêu nhận xét đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất chung ? Đây có phải là câu văn nêu luận với đời sống vô cùng giản dị và khiêm tốn điểm chính của bài không? của HCT. - Từ “với” biểu thị quan hệ gì giữa 2 vế -> Sử dụng quan hệ từ đối lập có tác dụng bổ câu ? Tác dụng của sự đối lập đó là gì ? sung cho nhau. - Câu văn nêu luận điểm chính của bài cho => Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân lỗi lạc, phi - GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc bài. HS đọc bài GV nhận xét. Cho HS đọc chú thích.SGK - Dựa và phần chứ thích*, em hãy nêu 1 vài nét về tác giả Phạm Văn Đồng ?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ta hiểu gì về Bác ? - Câu nào là câu giải thích nhận xét chung ấy? Đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ nào? + Rất lạ lùng... là trong 60 năm của cuộc đời đầy sóng gió... trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. - Lời giải thích này có tác dụng gì ? -> Giải thích và nhấn mạnh thêm nét đặc trưng về “sự nhất quán” trong cuộc đời và phong cách sống của Bác. - Lời nhận định đó đã thể hiện thái độ gì của tác giả ? - Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ở đoạn văn này? (GV chuyển ý) + HS đọc Đ3,4,5 - ý chính của 3 đoạn này là gì ? - Đ3 CM sự giản dị của Bác ở mặt nào? - ở Đ3, tác giả đã đề cập tới 2 phương diện trong lối sống giản dị của Bác. Đó là những phương diện nào ? (Giản dị trong sinh hoạt, làm việc và giản dị trong quan hệ với mọi người). - Để làm rõ nếp sinh hoạt giản dị của Bác, tác giả đã đưa ra những chứng cớ nào ? - Em có nhận xét gì về các dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây? - Các dẫn chứng trên cho ta hiểu thêm gì về Bác ? - Phương diện thứ 2 trong lối sống giản dị của Bác là gì ? - Để thuyết phục bạn đọc về sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể nào ? - Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng ở đây ? - Những dẫn chứng nêu ra ở đây có ý nghĩa gì ? +GV: Đoạn văn “Nhưng chớ hiểu lầm… trong thế giới ngày nay” là câu sơ kết đoạn vừa có giá trị kết qủa nhấn mạnh luận điểm, vừa rút ra bài học thiết thực. => Khẳng định lối sống giản dị của Bác và bày tỏ tình cảm quí trọng đối với Bác. - Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào của Bác ? - Vì sao tác giả lại dẫn những câu nói này? - Khi nói và viết cho quần chúng nhân dân, Bác đã dùng những câu rất giản dị, vì sao ?. thường vừa là người bình thường, rất gần gũi thân thương với mọi người.. => Ngợi ca cuộc đời và phong cách sống cao đẹp của Bác. -> Cách lập luận ngắn gọn, sâu sắc.. 2. Chứng minh sự giản dị của Bác: a) Giản dị trong lối sống: * Trong sinh hoạt, làm việc: - Bữa cơm chỉ có vài ba món... - Cái nhà sàn chỉ vẻn vẹn vài ba phòng... - Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc lớn... đến việc rất nhỏ... -> Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, rất đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu, dễ thuyết phục. => Bác là người giản dị trong sinh hoạt cũng như trong công việc. * Trong quan hệ với mọi người: - Viết thư cho 1 d.chí. - Nói chuyện với các cháu M.Nam. - Đi thăm nhà tập thể của công nhân.. -> Liệt kê những dẫn chứng tiêu biểu. => Thể hiện sự quan tâm, trân trọng và yêu quí tất cả mọi người. b) Giản dị trong cách nói và viết: - Không có gì quí hơn ĐL TD. - Nc VN là 1, DT VN là 1, Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi. -> Đây là những câu nói nổi tiếng của Bác, mọi người dân đều biết..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> (Vì muốn cho quần chúng hiểu được, nhớ được, làm được). - Những lời nói và viết của Bác có tác dụng gì ? - Văn bản này cho em hiểu biết thêm gì về Bác ? (Cùng với nhiều phẩm chất cao quí khác, giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ. Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, Bác Hồ cũng giản dị trong lời nói và bài viết. ở Bác đời sống vật chất giản dị hoà hợp với đời sống tinh thần phong .phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp). - HS đọc ghi nhớ sgk/55.. => Có sức tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật. - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. 2. Nội dung - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về học tập, rèn luyện theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh.. Hoạt động 3: - Qua văn bản, em hiểu gì về tình cảm của tác giả đối với Bác ? - Tìm một số ví dụ chứng minh sự giản dị * Ghi nhớ: sgk/55. trong thơ văn của Bác ? IV. Luyện tập. * Tác giả: Là người kính yêu và trân trọng Bác. - Tôi nói đồng bào nghe rõ không? (Tuyên ngôn độc lập). - Sáng ra bờ suối, tối vào hang,... (Tức cảnh Pác Bó). Hoạt động 4: Củng cố, HDVN 4. Củng cố. - Em học tập được gì về cách nghị luận của tác giả ? (Nghị luận của tác giả giàu sức thuyết phục. Vì: Luận điểm rõ ràng, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, phong phú, xác thực; xen giữa dẫn chứng là giải thích, bình luận nhẹ nhàng, sâu sắc). 5. HDVN. - Học bài. - Chuẩn bị : Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Ngày soạn: ..../...../2014. Ngày giảng 7A: T.../…./...../2014 7B: T.../…./..../2014 7C: T.../…./..../2014 Tiết 94 - Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu chủ động và câu bị động. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì?Bài học hôm nay chúng ta làm rõ điều đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Ng÷ liÖu vµ ph©n tÝch - Xác định CN của các câu bên ? CN của câu a là ai? Thực hiện hành động gì? Hướng vào ai?. I. Bµi häc. 1. Câu chủ động và câu bị động: a) Mọi người / yêu mến em. -> CN biểu thị người thực hiện 1 hành động hướng đến người khác (hay CN biểu thị chủ thể của hành động ) b )Em / được mọi người yêu mến. -> CN biểu thị người được hành động của người khác hướng đến (hay CN biểu thị đối tượng của hành động ).. - CN của câu b là ai? Hành động của người khác hướng về CN đó là gì ? - Nêu ý nghĩa của CN trong các câu trên, khác nhau như thế nào ? + GV: câu a là câu chủ động, câu b là câu bị động. - Em hiểu thế nào là câu chủ động, thế nào * Ghi nhớ 1: sgk/57. là câu bị động ? 2. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: - Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào - Chọn câu b. Em được mọi người yêu mến. chỗ có dấu ba chấm trong đoạn văn? - Giải thích vì sao em lại chọn cách viết như vậy ? (Vì nó giúp cho việc liên kết các câu trong đoạn được tốt hơn. Câu đi trước đã nói về Thuỷ - thông qua CN em tôi, vì vậy sẽ là hợp lí và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thuỷ - thông qua CN em.)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, nhằm mục đích gì ? - Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/58 * Ghi nhớ 2: sgk/58. Hoạt động 3: II. Luyện tập: - Tìm câu bị động trong các đoạn trích * Các câu bị động: dưới đây ? - Có khi (các thứ của quí) được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê. - Tác giả “Mấy vần thơ ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất. - Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết * Trong các VD trên đây, tác giả chọn câu bị như vậy ? động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. Hoạt động 4: Củng cố, HDVN. 4. Củng cố. - Thế nào là câu CĐ,BĐ? Mục đích của việc chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ? 5. HDVN. - Học bài, hoàn thiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 5.. Ngày soạn: ..../...../2014. Ngày giảng 7A: T.../…./...../2014 7B: T.../…./..../2014 Tiết 95+96 - Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. 7C: T.../…./..../2014. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức văn và tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc làm 1 bài văn lập luận chứng minh cụ thể. 2. Kĩ năng - Có thể tự đánh giá c.xác hơn trình độ TLV của bản thân để có ph.hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm. 3. Thái độ - Giáo dục thái độ tự giác, nghiêm túc trong học tập, sáng tạo, ý thức bảo về môi trường. * Tích hợp môi trường: Môi trường sống bị tổn hại và ý thức bảo vệ môi trường. B. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Nội dung bài học. - Học Sinh: SGK, đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Khởi động 1.Tổ chức: Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì?Bài học hôm nay chúng ta làm rõ điều đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. I. §Ò bµi GV : Ghi đề lên bảng Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. II. Yêu cầu. Hoạt động 3 1. Tìm hiểu đề. - §Ò thuéc kiÓu bµi v¨n nµo? - Kiểu bài : chứng minh. - Phạm vi của đề? - Phạm vi nội dung : lấy trong thực tế đời sống. 2. Lập dàn ý - Më bµi cÇn nªu nh÷ng g×? (Nêu luận điểm cần chứng minh - dẫn dắt a) Mở bài : - Nếu ngoài đời con người sinh hoạt rất thoải vào đề - chuyển ý). mái, bừa bãi... Nói chung họ chẳng có ý thức bảo vệ môi trường sống... ->Vì vậy chính con người phải chuốc lấy những tổn hại khốc liệt. Chúng ta sẽ làm - Thân bài giải quyết vấn đề trên nh thế sỏng tỏ việc này. nµo? b) Thân bài : *Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh. (Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh).. - Lí lẽ: Thật không sai, hằng ngày mỗi người đều lo lắng cho cuộc sống: chỗ ở, miếng ăn, sinh hoạt, giao lưu làm việc... Chung quanh ta là cơ sở hạ tầng: cầu cống, mương rạch, sông ngòi, đường xá... - Vì sao cống rãnh bị tắc ? Con mương nc đọng đen ngòm ? Rác đầy đường ? Mùi hôi thối xông lên... Bệnh ngoài da, bệnh đường - H·y ®a ra mét sè dÉn chøng tõ trong thùc hô hấp, bệnh đau mắt... Tất cả là do con tÕ? người không có ý thức giữ gìn sạch đẹp m.trong... - Dẫn chứng thực tế: Thực tế cho thấy, vì con người không có ý thức bảo vệ m.trong sống, nên chính họ mang tai hoạ bi thảm: + Mưa xuống đường ngập nước vì cống rãnh bị tắc. + Nước mương rạch thối gây bệnh ngoài da. + Súc vật chết, ném bừa bãi, gây bệnh dịch.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - NhiÖm vô c¶u phÇn kÕt bµi? hạch... (Tổng kết đánh giá chung, rút ra bài học, + Những chỗ nc đọng sinh muỗi, gây bệnh suy nghĩ) sốt xuất huyết. c) Kết bài : - Tất cả chỉ tại con người không giữ gìn sạch đẹp m.trong sống. - Nói tóm lại muốn tránh những tổn hại đáng tiếc đó, mỗi người phải góp công sức bảo vệ GV: Lập biểu điểm rõ ràng cho từng thang trong sạch m.trong sống của thiên nhiên. điểm cụ thể. 3. Biểu điểm * Điểm 9 – 10: - Bài làm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của đáp án - Văn viết mạch lạc, rõ ràng - Không sai lỗi chính tả, biết dùng từ, đặt câu, XD đoạn văn * Điểm 7 – 8: - Bài làm đáp ứng đủ các yêu vầu trên - Hành văn chưa đạt mạch lạc - Sai vài lỗi chính tả * Điểm 5 – 6: - Bài làm đáp ứng tương đối đủ các yêu cầu trên - Còn sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu * Điểm 3 – 4: - Bài làm đáp ứng chưa đủ các yêu cầu trên - Văn viết lủng củng - Sai nhiều lỗi chính tả * Điểm 1 – 2: - Bài làm sơ sài * Điểm 0: - Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu nhập đề Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 4. Củng cố: - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 5. HDVN. - Tiếp tục ôn lí thuyết về văn lập luận chứng minh. - Chuẩn bị bài “Ý nghĩa văn chương”.

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×