Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.33 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN NGỌC HỒI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012 Môn: Toán Thời gian: 14/02/2012 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ BÀI: (Đề thi này có 01 trang) ( x y)2 x y x x y y . x y x x y y x y Bài 1: (2 điểm) Cho biểu thức A=. a/ Rút gọn biểu thức A. b/ So sánh A và A Bài 2: (2 điểm) a/ Phân tích đa thức thành nhân tử: 24x3 - 26x2 + 9x - 1 4x 2 y 2 x 2 y2 2 3 2 2 2 2 (x y ) y x b/ Chứng minh rằng: với x, y 0 m 1 x 1 y 2 2 2 3m 1 y 2 x 1. Bài 3: (2 điểm) Cho hệ phương trình: a/ Giải hệ phương trình với m = 1 b/ Tìm m để hệ đã cho có nghiệm.. Bài 4: (2 điểm) Cho tam giác ABC có A = 900, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt theo thứ tự là hình chiếu của H trên AB và AC. Chứng minh các hệ thức: AB 2 HB 2 HC a/ AC. b/ DE3 = BD.CE.BC Bài 5: (2 điểm) Cho hình vuông ABCD cạnh a . Trên hai cạnh AB và AD lần lượt lấy hai điểm di động E, F sao cho : AE + EF + FA = 2a. a/ Chứng tỏ rằng đường thẳng EF luôn tiếp xúc với một đường tròn cố định . b/ Tìm vị trí của E, F sao cho diện tích CEF lớn nhất. ....................Hết ..................
<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND HUYỆN NGỌC HỒI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2011-2012 Môn: Toán. (Bản hướng dẫn gồm 03 trang) Bài 1 1a. Nội dung. 4.0 0,25. Điều kiện để A có nghĩa là x 0, y 0 ; x y A. A A. 1b. Điểm. . xy y . ( x y )2. . . x y x. . x. . y. . x. x y y. (. y)(x xy y) ( x y)( x y) x. x y x. x xy y . x y xy y x y . 0,5. ( x y) 2 (x xy y) . xy y x y . 0,5. x y x. xy x. 0,25. xy y. 2 Vì x 0; y và xy nên ( x y) >0. x. Do đó : 0 A = x xy y. . xy xy. 1.. hay 0 A<1. Ta có : A - A A ( A 1) 0 Vậy A A Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A=0 x=0 hoặc y = 0. 2b. 0,5. xy y xy 0 xy. 2 2a. 0,5. 24x3-26x2+9x-1 = 24x3 - 12x2 -14x2 + 7x + 2x - 1 = 12x2(2x-1) - 7x(2x-1) + (2x-1) = (2x - 1)(12x2 - 7x + 1) = (2x - 1)(12x2 - 4x - 3x + 1) = (2x - 1)[4x(3x - 1) - (3x - 1)] = (2x - 1)(3x - 1)(4x - 1) 4x 2 y 2 x 2 y2 2 2 2 2 2 (x y ) y x Đặt A = Sử dụng (a - b)2 0 a2 + b2 2ab. 0,5 0,5 0,5 4,0 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5. 2. 2xy x2 2xy x 4x 2 2. . 2 2 2 x 2 y2 y x 2 y2 C/m x y y. 0,5. 2. 2xy y2 4y 2 x2 y2 ; 2 2 2 2 2 2 y2 x 2 Tương tự x y x x y 4(x 2 y 2 ) 2 2 6 x y2 A 3 Ta có: 2.A 3. Vậy BĐT được C/m, xảy ra dấu bằng "=" khi x = y .. 0,5 0,5 4,0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3a. Điều kiện:. x 1 y 2. Đặt:. Ta có hệ phương trình:. 1 u x 1 v 1 y 2. Điều kiện. u mv 2(1) 2v 3mu 1(2). u 0 v 0. 0,5. 0,5. Với m = 1 ta có u v 2 2v 3u 1. 3 u 5 v 7 5. 3 1 x 1 5 1 7 y 2 5. 3b. 0,5. 8 x 3 y 19 7 . 8 x 3 y 19 7 Vậy với m = 1, hệ phương trình có nghiệm là Từ (1) u 2 mv . Thế vào (2) ta có:. 0,5. 2v 6m 3m 2 v 1 (3m 2 2)v 1 6m 1 6m v 2 , m R 3m 2 1 6m 4 m u 2 m( 2 ) 2 3m 2 3m 2. Để hệ có nghiệm thì u 0 v 0. 4 m 0 1 6m 0. m 4 1 m 6. m 4 1 m 6 Vậy với thì hệ phương trình có nghiệm 4 4a. 1,0. 0,5. 0,5 4,0. A E D. B. H. C. Ta có: AB2 = BH.BC AC2 = CH.BC. 0,5 0,5 0,5. AB 2 HB 2 HC AC 4b. Ta có: AH2 = HB.HC AH4 = HB2.HC2. 0,5. (1).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trong tam giác vuông AHB có HB2 = BD.AB Trong tam giác vuông AHC có HC2 = EC.AC Thay HB2, HC2 vào (1) ta được AH4 = BD.AB.EC.AC = BD.EC.BC.AH AH3 = BD.EC.BC Tứ giác ADHE là hình chữ nhật nên các đường chéo AH = DE Suy ra DE3 = BD.EC.BC 5 5a. 0,5. 0,75 0,75 4,0. E. A. B. K. H. F. D. 5b. C. Trên tia đối của BA lấy K sao cho BK = DF , Vẽ CH EF , H EF . DFC = BKC ( DF = BK ; FDC = KBC = 900 ; DC = BC ) CF = CK . Vì EF = 2a – ( EA + FA ) = ( AB + AD ) – ( EA + FA ) = AB – EA + AD – FA = EB + FD = EB + BK = EK. Do đó CEF = CEK ( c.c.c) Suy ra các đường cao CH và CB bằng nhau và bằng a CH không đổi , C cố định , CH EF EF luôn tiếp xúc với đường tròn cố định ( C, a). HCF = DCF ( H = D = 900 ; CF chung; CH = CD = a ) SHCF = SDCF . Chứng minh tương tự ta có : SHCE = SBCE do đó SHCF + SHCE = SDCF + SBCE 1 1 SCEF = 2 SCDFEB SCEF = 2 ( a2 – SAEF ) 1 SAEF 0 SCEF 2 a2. Dấu “ =” xảy ra SAEF = 0 E B , F A hoặc E A , F D . Vậy E B , F A hoặc E A , F D thì SCEF đạt giá trị lớn nhất . Chú ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa phần đó.. 0,5 0,5 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span>
<span class='text_page_counter'>(7)</span>