Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an 2 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.1 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà . Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. - HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn……… III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 10p. 10p 10p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Chăm làm việc nhà. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : H: Ở nhà em tham gia làm - HS nêu những việc gì? Kết quả các công việc đó? - GV nhận xét. - Cả lớp cùng làm việc. -Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.. 3. Bài mới a/Giớithiệu: b/ Phát triển các hoạt động .  Hoạt động 1: Tự liên hệ. - Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí tình huống ghi trong phiếu. * Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì? * Tình huống 2: * Tình huống 3: * Tình huống 4: - Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm - GV kết luận: Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào, em cần phải hoàn thành công  Hoạt động việc đó rồi mới làm những công việc khác. 2:Điều này đúng hay sai - GV phổ biến cách chơi. - Các ý kiến như sau:  Hoạt động 3: Thảo luận a. b. c. d. e. VBT. - Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị đóng vai để xử lý tình huống. - Lan không nên … - Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.. - HS nghe và thực hiện: Giơ bảng đúng (Đ), sai (S)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cả lớp. 4p. 4.Củng cốDặn dò. - GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân. 1. Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao? 2. Những công việc đó do bố mẹ em phân công hay em tự giác làm? 3. Trước những công việc em đã làm, bố mẹ em tỏ thái đội ntn? 4. Em có mong ước được tham gia vào làm những công việc nhà nào? Vì sao? - GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc nhà. - Góp ý cho các em những công việc nhà còn chưa phù hợp hoặc quá khả năng của các em. - GV kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn được tham gia của mình đối với cha mẹ. - Tổ chức thi đua “ Qúet nhà”, yêu cầu 2 đội mỗi đội 1 em lên thực hiện, lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học.. - HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh. - Đại diện 1 số HS trình bày trước lớp. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1+2:. Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2016 Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - KT: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật. - KN: Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - TĐ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh, từ khó, câu, đoạn, bút dạ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I. Khởi động: - Hát II. Bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài Thời - 2 HS đọc bài và trả lời câu khóa biểu và trả lời câu hỏi về hỏi, lớp theo dõi, nhận xét. nội dung bài. HS1: Đọc TKB theo từng ngày. HS 2: Đọc theo buổi. - GV nhận xét. III. Bài mới: - Bài hát “ Cô và mẹ ” của - HS nghe giới thiệu. 35’ 1. Giới thiệu: nhạc sĩ Phạm Tuyên . Tiết 1 2. Phát triển các - GV ghi bảng tựa bài - 2 HS đọc lại tựa bài hoạt động: - GV đọc mẫu Hoạt động 1: - GV cho HS đọc đoạn 1 Luyện đọc - Hoạt động lớp -Yêu cầu HS nêu những từ khó - HS khá đọc, lớp đọc thầm. phát âm ? - HS đọc - gánh xiếc, nén nổi , lỗ - GV cho HS xem tranh : 2 bạn tường thủng đang thầm thì với nhau - Giải nghĩa từ khó hiểu - GV cho HS đọc đoạn 2 - Tò mò . Muốn biết mọi … Nêu từ khó phát âm? - HS đọc đoạn 2 : Nêu từ khó hiểu : - cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, * lách khóc toáng lên - GV cho HS đọc đoạn 3 -lựa khéo để qua chỗ chật - Nêu từ cần luyện đọc ? - HS đọc đoạn 3 - kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , - Từ chưa hiểu ? lấm lem - lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ - GV cho HS đọc đoạn 4 - giãy : cựa quậy mạnh ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nêu từ luyện đọc ? - Nêu từ chưa hiểu ? + Luyện đọc câu GV chốt * Hoạt động 2:. - Luyện đọc đoạn, bài. Luyện đọc đoạn, - GV cho HS đọc từng đoạn. đọc cả bài.. - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. - Thi đọc giữa các nhóm.. Tiết 2 35’ 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. - Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? -Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? - GV cho HS đọc đoạn 2 -Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường? -Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? - GV cho HS đọc đoạn 3 -Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?. - HS đọc đoạn 4 - xấu hổ,bật khóc,nín,thập thò,nghiêmgiọng, trốn học. - Thập thò :. - HS thảo luận để ngắt câu dài . - HS nêu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - HS đọc cả bài đồng thanh - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - Trốn học ra phố xem xếc - Chui qua 1 cái lỗ tường thủng - HS đọc đoạn 2 - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên - HS đọc đoạn 3 -Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. - Cô rất dịu dàng thương yêu HS. - HS đọc đoạn 4 - Cô xoa đầu bảo Nam nín. - Vì đau – xấu hổ.. - GV cho HS đọc đoạn 4 -Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? -Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? -Từ nay các em có trốn học -Cô giáo phê bình các bạn như đi chơi nữa không? thế nào ? - Chúng em xin lỗi -Các bạn trả lời ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đọc mẫu - Luyện đọc đoạn, bài -GV cho HS đọc từng đoạn. - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.. - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo. -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu Vì sao cô giáo trong bài được thương HS vừa nghiêm khắc gọi là mẹ hiền? dạy bảo HS . - Một lần trốn học. -Đặt tên khác cho bài tập đọc - Mẹ ở trường. - Hối hận 2.Luyện đọc diễn - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng cảm. 5’. IV.Củng cố : Dặn dò:. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TẬP ĐỌC Tiết 2: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Tranh. Bảng cài: đoạn. - HS: SGK III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG 1p 3p 30p 1p. 19p. Nội dung 1.Khởiđộng 2. Bài cũ 3. Bài mới a/ Giới thiệu: b/ Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. Hoạt động của GV - Kiểm tra bài cũ tiết 1. Hoạt động của HS - Hát - HS đọc lại bài. - Các em vừa được luyện đọc từng câu, từng đoạn của bài. Bây giờ các em chuyển qua phần tìm hiểu bài nhé. - GV cho HS đọc đoạn 1. - HS thảo luận, trình bày - HS đọc đoạn 1 H: Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi - Trốn học ra phố xem xếc đâu ? H:Các bạn ấy định ra phố bằng - Chui qua 1 cái lỗ tường cách nào? thủng - GV cho HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 H:Minh làm thế nào để lọt ra - Cạy gạch cho lỗ hổng rộng ngoài trường? thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. H:Khi Nam chui ra thì gặp sự - Bị bác bảo vệ phát hiện nắm việc gì ? 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên - GV cho HS đọc đoạn 3 - HS đọc đoạn 3 H: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ -Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu lại, cô giáo nói gì , làm gì? này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. H: Lời nói và việc làm của - Cô rất dịu dàng thương yêu cô giáo thể hiện thái độ ntn ? HS. - GV cho HS đọc đoạn 4 - HS đọc đoạn 4 H:Khi Nam khóc, cô giáo nói - Cô xoa đầu bảo Nam nín. và làm gì? - Vì đau – xấu hổ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H:Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? -Từ nay các em có trốn học đi H:Cô giáo phê bình các bạn chơi nữa không? như thế nào ? - Chúng em xin lỗi H:Các bạn trả lời ra sao? 10p. 3p. Hoạt động 2: - GV đọc mẫu Luyện đọc - Luyện đọc đoạn, bài diễn cảm -GV cho HS đọc từng đoạn. - HS đọc theo phân vai mỗi - GV cho nhóm trao đổi về nhóm 5HS, người dẫn cách đọc cả bài. chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo - 2 HS đọc H: Vì sao cô giáo trong bài -Cô rất dịu hiền cô vừa yêu được gọi là mẹ hiền? thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . -Đặt tên khác cho bài tập đọc - Một lần trốn học. - Mẹ ở trường. - Hối hận - Đọc diễn cảm 4. Củng cố - Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 8: Tiết 1: Tiết 2:. Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016 Chào cờ Toán 36 + 15. I. Mục tiêu: - KT: HS biếtCách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36+15. - KN: Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100. - TĐ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ thực hành Toán: 4 bó que tính + 11 que tính rời. Bảng phụ. - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học:. TG ND 5’ I.Khởi động II. Bài cũ. 30’ III.Bài mới 1. Giới thiệu:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi 2 HS đọc bảng cộng 6 - Hát. - GV cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp. - 2 hs làm bảng lớp, học - Đặt tính rồi tính: sinh dưới lớp làm giấy nháp. 26 + 5 76 +8 46 + 8 36 + 9 - GV nhận xét. -Học dạng toán: Số có 2 chữ - HS chú ý lắng nghe. số cộng với số có 2 chữ số qua bài: 36 + 15. 2. Phát triển các hoạt động GV cho HS đặt đề toán theo  Hoạt động 1: tóm tắt. Giới thiệu phép cộng - Để biết cả 2 bao nặng bao 36 +15 nhiêu kg ta làm như thế nào? - GV cho HS chơi trò chơi: Đúng(Đ), sai(S) - GV nêu phép tính và kết quả 42 + 8 = 50 71 + 20 = 90 36 + 14 = 40 52 + 20 = 71  Hoạt động 2: - Làm bài 1, cột 2 - Chuẩn bị: Luyện tập Thực hành * GV lưu ý cách đặt và cách Bài 1: Tính cộng 36 +15 51. - HS lên bảng trình bày. - Hs nêu: - Hs trả lời. - Hs làm bài vào vở. 16 26 36 + 29 + 38 +47 45 64 83.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: Đặt phép cộng a) 36 và 18 rồi tính tổng, biết các số hạng b) 24 và 19 Bài 3: Giải bài toán - GV gọi học sinh đọc yêu theo hình vẽ cầu bài toán.. 5’. IV.Củng cố -Dặn dò - GV nhận xét. 36 +18 54. 24 +19 43. - HS nêu - HS làm bài. Bài giải Cả hai bao có số kilogam là: 46 + 27= 73( kg) Đáp số: 73 kg.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4:. Kể chuyên NGƯỜI MẸ HIỀN.. I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền” - KN: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn lời, gợi ý nội dung từng tranh - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I.Khởi động - Hát II. Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp - HS thi đua kể. nhau kể lại câu chuyện Người thầy cũ. - Nhận xét . III. Bài mới 1. Giới thiệu: -Trong 2 tiết tập đọc trước, - Bài: Người mẹ hiền. chúng ta được học bài gì? 30’ -Trong câuchuyện có những ai? -Có Cô giáo,Nam,Minhvà ... - Câu chuyện nói lên điều gì? - Cô giáo rất yêu thương HS GV: Trong giờ kể chuyện tuần nhưng cũng rất nghiêm khắc này chúng ta sẽ nhìn tranh kể lại để dạy bảo các em thành từng đoạn và toàn bộ nội dung người. câu chuyện Người mẹ hiền. 2. Phát triển các hoạt động  Mục tiêu: HS nắm được nội Hoạt động 1: dung câu truyện kể. Hướng dẫn kể  Phương pháp: Trực quan, thảo lại từng đoạn. luận nhóm  ĐDDH: Tranh Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng - Mỗi nhóm 3 HS lần lượt từng em kể lại từng đoạn truyện đoạn câu chuyện. theo tranh. Khi 1 em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn khi bạn cần và nhận xét Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện sau khi bạn kể xong. - Đại diện các nhóm trình bày, lên trình bày trước lớp. nối tiếp nhau kể từng đoạn cho -Gọi HS nhận xét sau mỗi lần đến hết truyện. - Nhận xét theo các tiêu chí đã bạn kể. nêu trong giờ kể chuyện -Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> câu hỏi nếu thấy các em còn lúng túng. Tranh 1: (đoạn 1) Minh đang thì thầm với Nam điều gì? Nghe Minh rủ Nam cảm thấy thế nào? 2 bạn quyết định ra ngoài bằng cách nào? Vì sao? Tranh 2: (đoạn 2) Hỏi: Khi 2 bạn đang chui qua lỗ tường thủng thì ai xuất hiện? -Bác đã làm gì? Nói gì?. 5’. - Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc. - Nam rất tò mò muốn đi xem. -Vì cổng trừơng đóng nên 2 bạn quyết định chui qua 1 tường thủng. - Bác bảo vệ xuất hiện.. - Bác túm chặt chân Nam và -Bị Bác bảo vệ bắt lại, Nam làm nói:“Cậu nào đây? Định.. hả?” gì? - Nam sợ quá khóc toáng lên. Tranh 3: (đoạn 3) -Cô giáo làm gì khi Bác bảo vệ - Cô xin Bác nhẹ tay kẻo Nam bắt được quả tang 2 bạn trốn đau. Cô nhẹ nhàng kéo Nam học?. lại đỡ cậu dậy, phủi hết đất cát trên người Nam và đưa cậu về Tranh 4: (đoạn 4) lớp. -Cô giáo nói gì với Minh và Nam? - Cô hỏi: Từ nay các em có -2 bạn hứa gì với cô? trốn học đi chơi nữa không? - 2 bạn hứa sẽ không trốn học Hoạt động 2:  Mục tiêu: Kể chuyện theo vai nữa và xin cô tha lỗi. Dựng lại câu  Phương pháp: Sắm vai. chuyện theo  ĐDDH: Vật dụng sắm vai. vai - Yêu cầu kể phân vai. - Lần 1: GV là người dẫn chuyện, HS nhận các vai còn lại. - Thực hành kể theo vai. - Lần 2: Thi kể giữa các nhóm HS. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu - Kể toàn chuyện. chuyện. -GV yêu cầu nhóm kể theo phân vai hay nhất lên trình bày trước IV.Củng cố lớp. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 3:. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - KT: HS thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - KN: Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ. Biết nhận dạng hình tam giác. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. Bảng phụ, bút dạ. - HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I. Khởi động - Hát II. Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập. - HS sửa bài 26 46 36 56 +29 +47 +36 +14 55 93 72 70 - GV nhận xét. - Để củng cố kiến thức đã học, hôm nay chúng ta luyện tập. - HS nghe giới thiệu bài.. 30’. III. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Phát triển các . hoạt động - GV cho HS ghi kết quả Hoạt động 1: Bài 1:Tính nhẩm. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 4:. Số 26 26 17 38 26 15 hạng SH 5 25 36 16 9 36 Tổng. 6 + 5 = 11 6 + 7 = 13 5 + 6 = 11 6 + 8 = 14 6 + 6 = 12 4 + 6 = 10 6 + 10 = 16 7 + 6 = 13 - HS làm bài. Sửa bài.. - GV đưa bảng nhóm phần tóm - HS làm bài. Sửa bài. tắt đề toán. - Cho HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. - Để tìm số cây đội 2 làm thế - HS dựa tóm tắt đọc đề nào? - Cho HS khá , giỏi làm Hình bên có. - Lấy số cây đội 1 cộng số cây đội 2 nhiều hơn. - HS làm bài, sửa bài.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 5: - 3 hình tam giác. - GV cho HS thi đua điền số. 5’. IV.Củng cố : Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng cộng. - Số lớn nhất có 1 chữ số: 9 - Số bé nhất có 2 chữ số: 10 Tổng của 2 số trên: 9 + 10 = 19.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CHÍNH TẢ( Tập chép) NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi; uôn/ uông; qui tắc chính tả với ao/ au. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng chép sẵn nội dung đoạn chép, bảng phụ, bút dạ. - HS: Vở, bảng con. III. . HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng 3p 2. Bài cũ. 30p. 3. Bài mới a/ Giới thiệu:. b/Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Hoạt động 2: Thực hành. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS lên bảng đọc các từ khó, -Viết từ theo lời đọc của từ cần chú ý phân biệt của tiết GV: nguy hiểm, ngắn trước cho HS viết. Cả lớp viết ngủi, cúi đầu, quý báu, vào giấy nháp. lũy tre. - Nhận xét. - HS nghe giới thiệu bài. - Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ tập chép đoạn cuối trong bài tập đọc: Người mẹ hiền. Sau đó cùng làm các bài tập chính tả phân biệt âm đầu r/ d/ gi, vần uôn/ uông, ôn tập chính tả với ao/ au.. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS - 2 HS đọc thành tiếng, cả đọc đoạn văn tập chép. lớp theo dõi. H: Đoạn văn trích trong bài tập - Bài “Người mẹ hiền” đọc nào? H: Vì sao Nam khóc? - Vì Nam thấy đau và xấu hổ. H: Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 - Từ nay các em có trốn bạn thế nào? học đi chơi nữa không? H: 2 bạn trả lời cô ra sao? - Thưa cô không ạ. Chúng em xin lỗi cô. H: Trong bài có những dấu câu - Dấu chấm, dấu phẩy, nào? dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi. H: Dấu gạch ngang đặt ở đâu? - Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Minh. H: Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? - Ơ cuối câu hỏi của cô giáo. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ - HS viết bảng con. lẫn: xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài. - HS chép bài. - Hướng dẫn tập chép. - HS sửa lỗi. - GV nhận xét. Hoạt động 3: . Hướng dẫn làm -1 HS đọc đề bài. bài tập chính tả. - HS lên bảng làm bài. - HS theo dõi. - GV kết luận về bài làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Trò chơi: Điền từ vào chỗ - Một con ngựa đau, cả trống. tàu bỏ cỏ. - Trèo cao, ngã đau - Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà. Dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá. - Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học. - Uống nước ao sâu. - Lên cày ruộng cạn. 2p. Tiết 5 :. 4.Củng cố Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bàn tay dịu dàng.. Luyện thủ công.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> LUYỆN GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI I.Mục tiêu : - KT: HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui. - KN: Gấp đợc thuyền phẳng đáy không mui đúng quy trình kĩ thuật. - TĐ: HS yêu thích gấp thuyền. II.Đồ dùng dạy học : - GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng tờ giấy thủ công.Tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui. - HS: Giấy thủ công để gấp hình. III.Các hoạt động dạy-học : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I.Ổn định : -HS hát -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học -Để dụng cụ lên bàn. II. Bài cũ : sinh -Nhận xét sự chuẩn bị của hs. III. Bài mới : - Dùng vật mẫu để giới thiệu và ghi bảng -Nghe 30’ 1. Giới thiệu : 2. Phát triển các tên bài. hoạt động : - Thực hành gấp thuyền phẳng đáy *Hoạt động 3 : không mui. -Yêu cầu hs lên bảng thao tác lại các - 2 hs lên bảng thao tác bước gấp thuyền phẳng đáy không mui lại.. đã học ở tiết trớc và nhận xét. -Treo tranh quy trình gấp thuyền phẳng -Nhắc lại quy trình gấp đáy không mui lên bảng và nhắc lại các thuyền : bớc của quy trình gấp thuyền. Bớc 1 : Gấp các nếp gấp cach đều. Bớc 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền. - GV tổ chức cho cả lớp thực hành gấp Bớc 3 : Tạo thuyền thuyền. phẳng đáy không mui. -GV theo dõi,giúp đỡ những hs còn -Học sinh thực hành gấp yếu,lúng túng trong khi gấp. thuyền phẳng đáy không -Yêu cầu hs trng bày sản phẩm. mui và trang trí thuyền vừa gấp xong. -Nhận xét,đánh giá sản phẩm của học -Để sản phẩm lên bàn và sinh. cùng nhận xét với các -Nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần,thái độ bạn. học tập và kết quả thực hành của học sinh. . 5’ IV. Củng cố - Nghe sự nhận xét của -Chuẩn bị giấy thủ công để gấp thuyền ở Dặn dò : gv. tiết sau : Gấp thuyền phẳng đáy có mui..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 1 :. Thứ tư ngày 26 tháng10 năm 2016 Toán BẢNG CỘNG. I. Mục tiêu: - KT: HS thuộc bảng cộng đã học. - KN: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Bảng phụ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I.Khởi động - Hát II. Bài cũ - Luyện tập - Gọi HS đứng tại chỗ nêu. - HS nêu - Số lớn nhất có 1 chữ số là 9 - Bạn nhận xét. - Số bé nhất có 2 chữ số là 10 - Tổng của 2 số trên là 19 - GV nhận xét III. Bài mới 30’ 1. Giới thiệu: - Để củng cố dạng toán cộng - HS nghe giới thiệu. với 1 số hôm nay ta lập bảng 2. Phát triển cộng. các hoạt động Hoạt động 1: Lập bảng cộng - GV cho HS ôn lại bảng cộng - 9 cộng với 1 số …… và nêu 2 -HS làm xong đọc lại bảng có nhớ + 9 = 11 … Cho học sinh nhận cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 biết tính chất giao hoán của cộng với 1 số phép cộng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1(b):. Bài 2:. -GV cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính nhẩm - HS làm bài dựa vào bảng cộng : 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11 4 + 7 = 11 3 + 9 = 12 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 5 + 7 = 12 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 5 + 9 = 14 - HS làm bài bảng con -GV cho HS tính 15. 26. 36.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + 9. +17. 24 Bài 3 :. 43. +8 44. - HS đọc đề. -Bài toán cho gì?. - HS nêu.. -Bài toán hỏi gì?. - HS nêu.. -Để biết Mai cân nặng bao - Lấy số cân nặng của Hoa trừ nhiêu, ta làm như thế nào ?. đi số cân Mai nhẹ hơn Hoa - HS làm bài - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng của GV. 5’. 4.Củng cố. cộng 6,7,8,9 cộng với một số.. Dặn dò:. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Lít. Tiết 2 :. Tập viết CHỮ HOA G. I. Mục tiêu: - KT: Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Góp( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay( 3 lần). - KN: Hs viết đúng mẫu chữ. - TĐ: Hs yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chữ mẫu G. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy 5’ I. Khởi động - GV kiểm tra vở viết bài ở nhà II. Bài cũ của HS. -Yêu cầu 2 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con: E- , Ê - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Em yêu trường em - GV nhận xét. III. Bài mới -GV nêu mục đích và yêu cầu. 30’ 1. Giới thiệu: - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái 2. Phát triển các viết thường đứng liền sau chúng. hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn viết Hướng dẫn HS quan sát và nhận chữ cái hoa xét. * Gắn mẫu chữ G - Chữ G cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ G và miêu tả: + Gồm 2 nét là kết hợp của nét cong dưới và cong trái nối liền tạo vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết * Treo bảng phụ câu ứng dụng Giới thiệu câu: Góp sức chung tay 1. Quan sát và nhận xét:. Hoạt động của trò - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS chú ý.. - HS quan sát - 8 li - 9 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - G:2 li rưỡi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu độ cao các chữ cái.. - h, g, y : 2,5 li - p: 2 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, o, n, u, ư, c : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên o va øư -Các chữ viết cách nhau khoảng - Khoảng chữ cái o chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Góp lưu ý nối nét G và op. 2. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Góp - GV nhận xét và uốn nắn. Viết vở Hoạt động 3:. 5’. Tiết 2:. IV. Củng cố Dặn dò:. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.. - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. Luyện từ và câu TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG , TRẠNG THÁI- DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - KT: Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu. - KN: Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK. Bảng cài: từ. Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: TG ND 5’ I.Khởi động II. Bài cũ. 30’. III. Bài mới 1. Giới thiệu. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. - Động từ , từ ngữ chỉ môn -HS thực hiện, bạn nhận xét. học - GV cho HS 1 số câu, HS điền động từ thích hợp cho câu đủ ý - Bố em ……… mũ chào thầy . - Bạn Lan ……… cặp đi học. - HS chú ý nghe. -BạnHòa đang …..........cơm. -Buổi sáng,bố…… tập thể dục. - Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về ĐT với từ chỉ hoạt động của loài vật, cách sử -Thảo luận từng đôi một dụng dấu phẩy - HS trình bày a) ăn c) tỏa b) uống. 2. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện tập về ĐT Bài 1: Tìm ĐT chỉ - HS làm cá nhân hoạt động của loài - Cho HS đọc y/c bài. Cho HS thảo luận theo - Con mèo mà trèo cây cau vật và sự vật nhóm. - Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà - Chú chuột đi chợ đàng xa - Mua nắm mua muối giỗ cha GV nhận xét. chú mèo . Bài 2 : Cho HS đọc y/c bài. Điền động từ vào - HS thảo luận , nhóm trình chỗ trống cho bày đúng nội dung bài a) Lớp em học tập tốt, lao ca dao . động tốt. - Hướng dẫn HS thực hiện b) Cô giáo chúng em yêu thương , qúi mến HS. c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo , cô giáo. Hoạt động 2: - HS làm vở Làm bài tập về - Hướng dẫn HS làm vở - 2 dãy thi đua. dấu phẩy Bài 3: Đặt dấu - GV cho HS thi đua, tìm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5’. phẩy vào đúng chỗ động từ trong các câu: - HS nêu trong mỗi câu - Đừng giãy, từ từ lui vào, cô đỡ - Chúng em đang đi tìm nước uống thì thấy 1 con hổ dữ đang rình sau bụi cây . - Đàn săn sắt vàthầu dầu cố IV.Củng cố : bơi theo 2 tôi Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Đồ dùng trong nhà. Tiết 4 :. Tập đọc TAY DỊU DÀNG. I. Mục tiêu: - KT: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ,biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - KN: Hiểu ý nghĩa bài : Thái độ dịu dàng , yêu thương của thầy đã động viên an ủi bạn HS đang buồn vì bà mất , làm bạn cố gắng học hơn. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV :SGK. Tranh. Bảng cài :từ khó, câu, đoạn. - HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III. Các hoạt động dạy học: TG ND 5’ I.Khởi động II. Bài cũ. 30’. III. Bài mới 1. Giới thiệu:. 2. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. - Người mẹ hiền - Gọi 2 HS đọc bài, mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. -Giờ ra chơi Nam rủ Minh đi đâu ? -Các bạn làm như thế nào để ra ngoài ? H: Chuyện gì đã xảy ra với 2 bạn? - GV nhận xét. - Đọc bài Bàn tay dịu dàng là một câu truyện cảm động về tình thầy trò. Tấm lòng yêu thương, cảm thông với học trò của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã xoa dịu nỗi buồn của bạn HS trong bài, giúp bạn ấy vượt qua khó khăn, học tập tốt. - GV đọc mẫu. - Nêu những từ cần luyện đọc - Nêu từ chưa hiểu: mới mất, đám tang, chuyện cổ tích. Yêu cầu HS giải thích. + Luyện đọc câu : -Ngắt câu dài Thế là / chẳng bao giờ / An còn được nghe bà kể chuyện cổ tích , chẳng bao giờ/ An còn được bà âu yếm , vuốt ve. + Luyện đọc đoạn bài : -GV chia bài thành 3 đoạn - Đoạn 1 : Từ đầu …….. vuốt ve. - Đoạn 2 : Nhớ bà …….. chưa làm bài tập. - Đoạn 3 : Phần còn lại. -2HS đọc bài + TLCH. -Nghe GV giới thiệu bài.. -HS đọc, lớp đọc thầm -âu yếm,vuốt ve, dịu dàng, trìu .... - mới chết ( mất : tỏ ý kính trọng , thương tiếc ) - Lễ tiễn đưa người chết đến nơi yên nghỉ mãi mãi chuyện thời xa xưa - 3HS đọc.. - Mỗi HS đọc 1 đoạn liên tiếp đến hết bài - HS đọc đồng thanh - HS thảo luận , trình bày.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Đoạn 1 : - HS đọc đoạn 1 -Tìm những từ ngữ cho thấy An - Lòng buồn nặng trĩu rất buồn khi bà mới mất ? -Vì sao An buồn như vậy ? -Tiếc nhớ bà . Bà mất , An không còn được nghe ..., được bà âu yếm, vuốt ve . Đoạn 2, 3 : - Đọc đoạn 2,3 -Khi biết An chưa làm bài tập - Không trách , chỉ nhẹ thái độ của thầy như thế nào ? nhàng xoa đầu An bằng ..., đầy trìu mến , thương yêu. -Vì sao thầy có thái độ như - Thầy cảm thông với nỗi vậy ? buồn của An , thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập . -Tìm những từ ngữ nói về tình - nhẹ nhàng , xoa đầu , dịu cảm của thầy đối với An ? dàng , trìu mến , thương yêu, khẽ nói Hoạt động 3: - GV đọc mẫu Luyện đọc -GV hướng dẫn cách đọc cho - HS thảo luận cách đọc , đại diễn cảm HS . diện lên thi đọc - GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS đọc bài -Qua bài học hôm nay , em thấy - Thầy: Quan tâm đến HS , an thầy giáo là người như thế nào ? ủi động viên HS. -Nếu em là An em sẽ làm gì để thầy vui lòng ? IV. Củngcố : - Nhận xét tiết học. 5’ Dặn dò: - Chuẩn bị : Đổi giày . - HS nêu Tiết 3: Tự nhiên xã hội ĂN, UỐNG SẠCH SẼ I. Mục tiêu: - KT: Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện. - KN: HS nêu được tác dụng của các việc cần làm. - TĐ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: TG ND 5’ I.Khởi động II. Bài cũ. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. - Ăn, uống đầy đủ - Gọi HS trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Thế nào là ăn uống đầy đủ? ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá,... -Không những ăn đủ 1 bữa, em - Đủ nước cần uống nước ntn? - GV yêu cầu HS kể tên các - HS tự trả lời. thức ăn, nước uống hằng ngày.. 30’ III. Bài mới 1. Giớithiệu 2. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch. * Bước 1: - Thảo luận nhóm để trả lời -Muốn ăn sạch ta phải làm ntn? * Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng. * Bước 3: GVyêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? + Hình 1: -Bạn gái đang làm gì? -Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh? -Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay? + Hình 2: -Bạn nữ đang làm gì? -Theo em, rửa quả ntn là đúng? + Hình 3: -Bạn gái đang làm gì? -Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ? + Hình 4: -Bạn gái đang làm gì? -Tại sao bạn ấy phải làm như vậy? -Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không? + Hình 5: -Bạn gái đang làm gì? - Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì? * Bước 4: - Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”. - Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn. - HS thảo luận nhóm - Hình thức thảo luận - Các nhóm HS trình bày ý kiến. - HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh. - Đang rửa tay. - Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch. - Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . . - Đang rửa hoa, quả. - Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch. - Đang gọt vỏ quả. - Quả cam, bưởi, táo . . . - Đang đậy thức ăn. - Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm .... - Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy. - Đang úp bát đĩa lên giá. - Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát - Các nhóm HS thảo luận. - 1 vài nhóm HS nêu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> sạch. * Bước 5: - GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải: Hoạt động 2: * Bước 1: Yêu cầu thảo luận Làm gì để cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế uống sạch nào để uống sạch?” * Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK. - 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. * Bước 3: Vậy nước uống thế Cả lớp chú ý lắng nghe nào là hợp vệ sinh? - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Hoạt động 3: - GV yêu cầu các nhóm HS thảo Ích lợi của luận. việc ăn, uống - GV chốt kiến thức. - HS thảo luận, sau đó cử đại sạch sẽ. - Chúng ta phải thực hiện ăn, diện lên trình bày. uống sạch sẽ để giữ gìn sức - HS nghe, ghi nhớ. khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh - Phải ăn, uống sạch sẽ như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn. IV. Củng cố : - Qua bài học này, em rút ra Dặn dò: được điều gì? 5’ - Nêu các cách thực hiện ăn - 1, 2 HS nêu. sạch, uống sạch. - Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016 Tiết 1 : Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - KT: HS ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. - KN: Biết giải bài toán có một phép cộng. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I. Khởi động - Hát - Bảng cộng II. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lớp học - 2 HS đọc. Cả lớp theo dõi. thuộc bảng cộng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét III. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu:. 5’. - Để củng cố về kiến thức Bảng cộng. Tiết học hôm nay 2. Phát triển chúng ta học tiết luyện tập. các hoạt động Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng có nhớ phạm vi 100. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 1 - Chốt lại: Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi. - Chốt lại : Trong phép cộng , nếu 1 số hạng không thay đổi , còn số hạng kia tăng thêm (hoặc bớt ) mấy đơn vị thì tổng tăng thêm (hoặc bớt đi ) bằng ấy đơn vị - Yêu cầu HS đặt tính và thực Bài 3 hiện phép tính 35 + 47 , 69 + 8. - GV nhận xét.. - HS chú ý nghe.. - Gọi 1 HS đọc đề. Hoạt động 2: Giải toán có Tóm tắt: Mẹ hái : 38 quả bưởi lời văn Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : … quả bưởi? - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời. Hỏi: Bài toán cho gì?. - HS phân tích: - HS tự tóm tắt và trình bày bài giải :. IV.Củng cốDặn dò. -Tính nhẩm trong từng cột tính 6 cộng 9 bằng 15 9 cộng 6 bằng 15 - Nêu kết quả tính nhẩm : 3 + 8 = 11 5 + 8 = 13 hoặc : 4 + 8 = 12 4 + 7 = 11 - HS chữa trên bảng lớp. 36 35 69 9 +36 +47 +8 +57 72 72 77 66. - Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi - Mẹ và chị hái được bao Hỏi: Bài toán hỏi gì? nhiêu quả bưởi? - Vì đã biết số quả bưởi của Hỏi: Tại sao em lại làm phép mẹ hái được là 38 , chị hái là cộng 38 + 16 ? 16. Muốn biết cả 2 người hái bao nhiêu quả ta phải làm tính ( cộng ) 38 + 16 = 54 ( quả ) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Phép cộng có tổng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bằng 100. CHÍNH TẢ( Nghe – viết) BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU - Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Thầy giáo bước vào lớp . . . thương yêu trong bài: Bàn tay dịu dàng. Trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV: Bảng ghi các bài tập chính tả, bảng phụ, bút dạ. HS: Vở chính tả, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p 1.Khởiđộng: 3p 2. Bài cũ. 30p 3. Bài mới 1p a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Người mẹ hiền. - 2 HS lên bảng, đọc cho HS - Viết các từ:, đau chân, , con viết các từ khó, các từ dễ lẫn của dao, tiếng rao, , muộn màng, tiết trước. trèo cao. - Nhận xét . - Hôm nay các em viết một đoạn của bài.Bàn tay dịu dàng. Luyện viết đúng các tiếng có. - HS nghe giới thiệu..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ao / au; r / d /gi hoặc uôn / uông. 20p b/Hướng - GV đọc đoạn trích dẫnđoạn Hỏi: Đoạn trích này ở bài tập chính tả. đọc nào? Hỏi: An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? Hỏi: Lúc đó Thầy có thái độ ntn? Hỏi: Tìm những chữ viết hoa trong bài? Hỏi: An là gì trong câu? Hỏi: Các chữ còn lại thì sao? Hỏi: Những chữ nào thì phải viết hoa? Hỏi: Khi xuống dòng, chữ đầu câu phải viết thế nào? -Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn sau đó cho viết bảng con.. - HS đọc lại. - Bài: Bàn tay dịu dàng. - An buồn bã nói: Thưa Thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. - Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu em mà không trách gì em. - Đó là: An, Thầy, Thưa, Bàn. -An là tên riêng của bạn HS. - Là các chữ đầu câu. -Chữ cái đầu câu và tên riêng. -Viết hoa và lùi vào 1 ô li. -Viết các từ ngữ: Vào lớp, làm bài, chưa làm, thì thào, xoa đầu, yêu thương, kiểm tra, buồn bã, trìu mến. - HS viết bài. Sửa bài.. - GV đọc bài cho HS viết. - GV nhận xét. 9p. 4p. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm và giải - ao cá, gáo dừa, hạt gạo, nói nghĩa một số từ khó. láo, ngao, nấu cháo, xào nấu, - GV nhận xét. cây sáo, pháo hoa, nhốn nháo, con cáo, cây cau, cháu chắt, số sáu, đau chân, trắng phau, lau chùi . . GV hướng dẫn HS làm Bài 3: - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào./ - GV nhận xét. Hồng đã ra ngoài từ sớm./ Gia đình em rất hạnh phúc. - Trò chơi. 4.Củng cố - Mỗi đội cử 5 bạn thi đua làm Dặn dò: nhanh: - Điền từ thích hợp vào chỗ - Con dao này rất sắc./ Người trống. bán hàng vừa đi vừa rao./ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà. -Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt - Nước chảy từ trên nguồn đổ xuống, chảy cuồn cuộn. - Chuẩn bị: Bài luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ------------------------------------ÂM NHẠC( Đ/ C Thúy dạy) ---------------------------------------THỂ DỤC ( Đ/C Bích dạy). Tiết 3:. Tập làm văn. VIẾT LỜI MỜI, NHỜ, ĐỀ NGHỊ .KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. Mục tiêu: - KT: Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. - KN: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi về thầy giáo( cô giáo) lớp 1 của em. Dựa vào các câu hỏi, trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1). - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học: TG ND 5’ I.Khởi động: II. Bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. - Kể ngắn theo tranh - TKB -GV kiểm tra SGK: Gọi 2 HS lên - HS nêu bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (bài tập 2 tiết tập làm văn, tuần 7) - HS trả lời. -Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Em cần mang những quyển sách gì đến trường. - GV nhận xét. - HS chú ý nghe..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 30’. 1. Giớithiệu: 2. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2:. 5’. - GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi tên bài lên bảng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tình huống a.. - Đọc yêu cầu. - Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời - Chào bạn! Mời bạn vào mời (cho nhiều HS phát biểu) nhà tớ chơi! - A, Ngọc à, cậu vào đi . . . - Nhận xét -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. - HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Treo bảng phụ và lần lượt hỏi - Trả lời câu hỏi. từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu - Nối tiếp nhau trả lời từng hỏi cho càng nhiều HS trả lời câu hỏi trong bài. càng tốt. - Thực hành trả lời cả 4 câu - Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 hỏi (miệng) câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.. Hoạt động 2: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1) - Yêu cầu HS viết các câu trả lời - Viết bài sau đó 5 đến 7 em Bài 3: bài 3 vào vở. Chú ý viết liền đọc bài trước lớp cho cả lớp mạch. nhận xét. - Gọi 2 HS có bài viết hay đọc trước lớp. Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, IV. Củng cố : đề nghị…phải chân thành và lịch Dặn dò: sự. - Chuẩn bị: Ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100. Tiết 1:. I. Mục tiêu: - KT: Biết thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100 Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - KN: Biết giải bài toán với phép cộng có tổng bằng 100. - TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán. - HS: Vở III. Các hoạt động dạy học: TG ND 5’ I.Khởi động II. Bài cũ. 30’. III. Bài mới 1. Giớithiệu:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - Hát. - Luyện tập -Gọi HS lên bảng và yêu cầu - HS nêu. Bạn nhận xét. tính nhẩm 50 + 20 + 10 60 +30+10 40 + 30 + 20 - GV nhận xét - Yêu cầu HS nhận xét về số - Các kết quả đều là số có 2 các chữ số trong kết quả của chữ số phép tính phần kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là.. GV - 2HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Phát triển ghi tựa bài các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu phép - Nêu bài toán : có 83 que tính , cộng 83 + 17 thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? -Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn? - Thực hiện phép tính 83 +17 100 -Em đặt tính như thế nào ?. - HS thảo luận: -Nghe và phân tích đề toán - 83 + 17 -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp .. - HS trình bày cách thực hiện phép tính Hoạt động 2: Luyện tập và Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hành thực hiện phép tính: Bài 1: - 2 HS lên bảng 99 + 1 99 64 64 + 36 + 1 + 36 100 100 Bài 2:. Bài 4:. 48 +52 100. Yêu cầu HS đọc đề. 60 + 40 80 + 20 Yêu cầu HS nhẩm lại.. - Tính nhẩm : 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100. Bài toán thuộc dạng toán gì? Tóm tắt: Sáng bán : 85 kg Chiều bán nhiều hơn sáng:15 kg Chiều bán : …… kg ? Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì?. - 1 HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn. Sáng bán : 85 kg - Chiều bán nhiều hơn sáng 15 kg - Ta thực hiện phép tính Muốn biết chiều bán bao nhiêu cộng. kg ta thực hiện phép tính gì? 85 + 15 = 100 kg 5’. IV. Củng cố : Dặn dò:. Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17 - HS nêu. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Lít.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 5:. Sinh hoạt lớp KIỂM ĐIỂM TUẦN 8. I.Mục tiêu : - KT: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 8. - KN: Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - TĐ: Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Cờ thi đua. III. Các hoạt động dạy học : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ I. Ổn định tổ chức - Ổn đinh tổ chức, giới thiệu nội dung yêu cầu giờ sinh hoạt 15’ II. Sinh hoạt tổ - HD các tổ tổ chức sinh hoạt - Các tổ tổ chức sinh hoạt, nhận xét thi đua - Yêu cầu từng tổ lên báo cáo kết trong tổ. quả thi đua. III. Sinh hoạt lớp - GV nhận xét xếp cờ thi đua. - Phát động phong trào thi đua tuần 9. - Các tổ trưởng lên báo 15’ * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì sĩ số, cáo kết quả thi đua của nề nếp ra vào lớp đúng quy định. tổ mình. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt . - Thực hiện tốt rèn chữ giữ vở. -Tổ khác nhận xét bình.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5’. 4. Củng cố dặn dò:. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp sạch sẽ. - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS thực hiện tốt nội quy của trường lớp.. cờ.. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×