Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an lop 3 tuan 12 nam 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.3 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC ÔN LUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu - Ôn luyện cho hs đọc rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 vở thực hành) * Giáo dục BVMT: HS có tình cảm yêu thương đối với cha mẹ, có ý thức xây dựng môi trường sống đầm ấm, hạnh phúc trong gia đình.. * Các kĩ năng sống cơ bản cần giáo dục + Xác định giá trị: (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện). + Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác) II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học Bài mới 1: Luyện đọc * Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. nghe và theo dõi trong SGK. - Luyện đọc cá nhân cho hs. a: Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa - Nối tiếp nhau đọc từng câu lỗi phát âm cho HS. trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 - GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã câu. ghi trên bảng phụ. - HS tiếp nối nhau đọc từ. b: Đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - Hướng dẫn ngắt giọng . Giới thiệu các câu - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn cần luyện giọng, trước lớp Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn - HS luyện đọc câu . đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó. Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. c: Đọc trong nhóm - Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. d: Thi đọc. - Gọi hs các nhóm thi đọc với nhau. - Nhận xét, đánh giá. e: Đọc đồng thanh.. - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa … chờ mong + HS 2: Không biết … như mây + HS 3: Hoa rụng … vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa. - Luyện đọc theo nhóm. Lần lượt các bạn đọc các em khác nghe và chỉnh sửa cho nhau. - HS các nhóm thi đọc, các nhóm khác nhận xét – tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.. TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài.. - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?. - Đọc thầm bài ở sgk và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.. - Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? - Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 4: Luyên đọc lại. *Tổ chức cho HS thi đọc, đóng vai - cả lớp bình chọn. - Nhận xét, đánh giá. - Đóng vai. 5. Củng cố – Dặn dò - Cho HS đọc lại cả bài. - Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những hs đọc có tiến bộ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN ÔN LUYỆN: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: - Củng cố cho hs về cách tìm x, tìm số bị trừ.. II. Các hoạt động: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Khởi động B. Bài cũ - Gọi HS lên bảng làm: - Đặt tính rồi tính: 62 – 27 32 –8 36 + 36 - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới Bài 1: a) Viết vào ô trống tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ: 22 – 8 = 14 b) Viết tiếp vào chỗ chấm Muốn tìm số bị trừ ta lấy ......... Bài 2: Tìm x a) x – 5 = 15 b) x – 18 = 16 c) x – 7 = 21 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. Số bị trừ 11 Số trừ 4 12 35 37 Hiệu 8 42 15 Bài 4: Hướng dẫn hs giải bài 4. Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét tiết học.. 46 48. - Hát - HS thực hiện trên bảng – lớp làm nháp. - Bạn nhận xét. - 22: Số bị trừ - 8: Số trừ - 14: Hiệu - Hiệu cộng với số trừ. X – 5 = 15 X = 15 + 5 X = 20 Số bị trừ Số trừ Hiệu. 11 20 77 52 4 12 35 37 7 8 42 15. - Giải vào vở. Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016 CHÍNH TA (NGHE - VIẾT) THƯ GỬI BÀ I/ MỤC TIÊU. 94 46 48.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, đúng, sạch sẽ. 3. Thái độ: - HS tự giác trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: Vở trắng, bút, thước. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Ghi đề bài lên bảng + GV đưa mục tiêu 2.Hướng dẫn HS viết chính tả: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc toàn bài một lần. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả: + Nội dung của bức thư. (BVMT) + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Viết tên bài học - Đọc mục tiêu - Hai em đọc lại. - Hs trả lời. - Đọc cho HS viết những từ dễ viết sai. b.Đọc cho HS viết chính tả: - Đọc rõ ràng từng cụm từ, từng câu cho - Cả lớp viết bài vào vở. cả lớp viết. - Đọc lại toàn bài một lần cho cả lớp - Soát lại toàn bài. soát lại bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TOÁN ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Làm bài 1(cột 1,3,4); 2; 3; 4; 5/ 56 SGK. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm toán 3. Thái độ: - Chăm chỉ trong học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: SGK, Bảng phụ - GV: SGK, bài 1 và 5, kẻ sẵn ở bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Bài cũ: Cho HS ôn lại bảng nhân II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài học + GV đưa mục tiêu bài học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: Số?( cột 1,3,4) H: Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì? - Yêu cầu HS trao đổi điền kết quả vào bảng - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả Bài tập 2: Nối theo mẫu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp đọc bảng nhân - Ghi tên bài học - Đọc mục tiêu - Tìm tích - Trao đổi nhóm ghi kết quả vào bảng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Hs nối vào vở thực hành - Làm bài cá nhân vào vở, đổi vở bạn để kiểm tra.. Bài tập 3: - Yêu cầu hs làm bài cá nhân. - Gọi HS báo cáo kết quả. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Bài giải : Tuổi mẹ gấp số lần tuổi con là: 30 : 5 = 6 (lần) Đáp số: 6 lần - Lắng nghe. TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT CA NHẠC HUẾ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Luyện viết chữ đẹp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp theo kiểu chữ nét đứng, nét nghiêng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: - Biết yêu thích môn học; giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: mẫu chữ viết hoa. - HS: Vở luyện viết. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Ổn định: II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Luyện viết chữ đẹp 2.Hướng dẫn luyện viết - Viết theo yêu cầu trong vở. - GV theo dõi học sinh viết, uốn nắn cho HS viết chưa đẹp. 3.Thu vở, kiểm tra, nhận xét - Nhận xét. III.Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Viết vào vở theo yêu cầu vở luyện chữ đẹp - Lắng nghe.. TẬP ĐỌC ÔN LUYỆN: MÙA THAO QUA I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của thảo quả. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu. 3. Thái độ: - HS biết yêu quê hương đất nước mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: -GV: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Bài mới: - Giới thiệu bài :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS quan sát tranh + Giới thiệu: Ghi đầu bài lên bảng + GV đưa mục tiêu bài học - Hoạt động 1: Luyện đọc đúng + Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.. - Đọc mục tiêu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Lớp đọc thầm và chia đoạn - HS báo cáo kết quả đọc của nhóm và từ khó đọc mà bạn đọc chưa đúng * Đọc vòng 2: Luyện ngắt nghỉ đúng - HS nghe đọc phát hiện ra chỗ ngắt nghỉ câu dài, kết hợp giải nghĩa từ - GV đưa câu dài đọc mẫu * Đọc vòng 3: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Gọi 1-2 nhóm đọc. HS đọc theo nhóm đôi - 1-2 nhóm đọc - Lớp theo dõi, nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi vào vở thực hành. III.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: - Lắng nghe.. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016 TẬP ĐỌC CANH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sgk, thuộc 2-3 câu ca dao trong bài) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu. 3. Thái độ: - HS biết yêu quê hương đất nước mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: -GV: SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I.Bài cũ: (4’) - Mở bảng phụ có ghi 3 tóm tắt câu chuyện Nắng phương Nam và gọi 3 em tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. II. Bài mới: - Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh + Giới thiệu: Ghi đầu bài lên bảng + GV đưa mục tiêu bài học - Hoạt động 1: Luyện đọc đúng + Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 3 em tiếp nói nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.. - Ghi tên bài học - Đọc mục tiêu. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Lớp đọc thầm và chia đoạn * Đọc vòng 1: Luyện phát âm đúng - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong nhóm - Học sinh trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - HS phát hiện từ khó đọc trong bài và giúp đỡ bạn đọc cho đúng. - GV ghi lại những từ HS phát âm sai - HS báo cáo kết quả đọc của nhóm và từ lên bảng: ngàn sương, nước biếc, khó đọc mà bạn đọc chưa đúng sừng sững ; HD cho lớp cách đọc. * Đọc vòng 2: Luyện ngắt nghỉ đúng - Nhóm đọc nối tiếp lần 2 từng đoạn của bài. Nhóm theo dõi phát hiện những câu câu dài, kết hợp giải nghĩa từ dài khó đọc báo cáo cô giáo . - HS nghe đọc phát hiện ra chỗ ngắt nghỉ - GV đưa câu dài đọc mẫu Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa/ Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.// Đường vô xứ nghệ/ quanh quanh,/ Non xanh nước biếc/ như tranh họa đồ// Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh/ Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.// - Hướng dẫn giải nghĩa thêm từ ngữ HS đọc theo nhóm đôi ( Tô Thị, Tam Thanh , Trấn Vũ, Thọ - 1-2 nhóm đọc Xương ) - Lớp theo dõi, nhận xét * Đọc vòng 3: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: - Gọi 1-2 nhóm đọc + Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Hà Tĩnh,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’). Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh,.... + Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. + Dựa vào từng câu ca dao để trả lời. Đó là những vùng nào ? + Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này. + Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ? + Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ? - Cả lớp học thuộc lòng 6 câu ca dao. (BVMT) 4.Học thuộc lòng 2-3 câu ca dao. - Thi đọc thuộc lòng. (6’) - Hướng dẫn HS học thuộc lòng 6 câu ca dao bằng cách xoá bảng dần. III.Củng cố, dặn dò: (3’) - H: Bài vừa học giúp em hiểu điều gì ? - Về nhà học thuộc lòng (nếu chưa thuộc). TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. - Làm các bài tập: 1,2,3,4/ 58 SGK 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm toán 3. Thái độ : -Thích làm dạng toán này. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: SGK - GV: SGK, phóng to bài tập 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Bài cũ: (4’) Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta - Hai em trả lời. làm gì ? II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2’) - Ghi tên bài học - Ghi tên bài học - Nêu mục tiêu của tiết học. - Nêu mục tiêu của tiết học. 2.Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 1: (6’) - Cho HS hỏi- đáp theo nhóm đôi.. - Một em đọc yêu cầu. - Hỏi- đáp theo nhóm đôi. a, Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m. b, Bao gạo 35 kg cân nặng gấp 7 lần - Mời đại diện nhóm báo cáo. bao gạo 35 kg. Bài tập 2: (5’) - Đại diện nhóm báo cáo.Lớp nhận xét. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Một em đọc yêu cầu. - HS làm cá nhân vào vở ,rồi đổi vở bạn để kiểm tra. Bài giải Số bò gấp số trâu là: 20 : 4 = 5 (lần) Bài tập 3: (10’) Gọi HS đọc bài toán Đáp số : 5 lần - Hướng dẫn HS theo 2 bước: - Vài em đọc bài toán. + Tìm số ki-lô-gam cà chua thu hoạch Số cà chua thửa ruộng thứ hai thu được ở thửa thứ hai. hoạch được là : 127 x 3 = 381 (kg) + Tìm số ki-lô-gam cà chua thu hoạch Số cà chua cả hai thửa ruộng thu hoạch được ở cả hai thửa. được là : - Trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. 127 + 381 = 508 (kg) - Chấm vài bài và nhận xét. Đáp số : 508 kg cà Bài tập 4: (10’) chua - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu trao đổi nhóm làm bài vào - Cả lớp cùng làm vào vở. sách - Một em đọc yêu cầu. - Mời đại diện nhóm báo cáo - Trao đổi nhóm làm bài vào sách. - Đại diện nhóm báo cáo. III.Củng cố, dặn dò: (2’) - Lớp nhận xét. - Về nhà xem lại các bài tập. - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA H I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Viết đúng chữ hoa H (1 dòng ), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng : Hải Vân...vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. *HS khá giỏi viết hết tất cả các dòng trên trang vở ở lớp. 2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu. 3. Thái độ: Yêu thích môn Tập viết, cẩn thận nắn nót khi viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS: Vở Tập viết - GV: Bộ mẫu chữ hoa H, N, V và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Kiểm tra: Kiểm tra bài viết của HS. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài học Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn viết. a)Luyện viết chữ hoa : - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu. - Cho cả lớp viết vào bảng con. b)Luyện viết từ ứng dụng: - Đọc từ ứng dụng - Giới thiệu : Hàm Nghi - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. c)Viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Kiểm tra vài em. - Ghi tên bài vào vở - Đọc mục tiêu - H, N, V - Xem mẫu. - Viết bảng con. - Hàm Nghi - Lắng nghe. - Xem mẫu. - Viết vào bảng con. Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - Lắng nghe. - Quan sát .. - Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - Viết mẫu 3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - Viết theo mẫu trong vở. 4.Chấm, chữa bài. (5’) - Cả lớp viết bài vào vở. - Kiểm tra 1/3 số bài và nhận xét. III.Củng cố, dặn dò: (2’) - Biểu dương những em viết chữ đúng, đẹp. - Luyện viết thêm ở nhà. TỰ NHIÊN XÃ HỘI MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG. I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. 2. Kĩ năng: Có ý thức trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *KNS: - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. - Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. 3. Thái độ: Tham gia các hoạt động và giúp đỡ bạn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: SGK - GV: SGK, các hình trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Bài cũ: Chúng ta cần làm gì để phòng cháy khi ở nhà ? Nêu cách phòng cháy ở nhà em ? II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Ghi tên bài học - Nêu mục tiêu của tiết học. 2.Các hoạt động : * Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (14’) (KNS) Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời theo gợi ý : + Hình đó thể hiện hoạt động gì ? + Hoạt động dó diễn ra trong giờ học nào? Bước 2: Gọi một số cặp HS hỏi- đáp trước lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hai em trả lời.. - Ghi tên bài vào vở - Đọc mục tiêu. - Quan sát các hình theo gợi ý.. - Từng cặp hỏi – đáp trước lớp. + Quan sát cây hoa trong giờ TNXH + Kể chuyện theo tranh trong giờ T.Việt. + Thảo luận nhóm trong giờ Đạo đức. + Trình bày sản phẩm trong giờ Thủ công. + Làm việc cá nhân trong giờ học Toán. + Tập thể dục. Bước 3: - Thảo luận liên hệ bản thân. - Yêu cầu HS thảo luận một số câu hỏi: + Em thường làm gì trong giờ học ? + Em có thích học theo nhóm không ? + Em thuờng học theo nhóm trong giờ học nào ? + Em thường làm gì trong giờ học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhóm ? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không ? Vì sao ? *Kết luận: Ở trường trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn. Tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. * Hoạt động 2: Làm việc theo tổ. (10’) (KNS) Bước 1: Thảo luận theo gợi ý. + Ở trường, công việc chính của HS là làm gì ? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường ? Bước 2: Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. Hỏi thêm: - Nói tên môn học mình thích nhất và giải thích tại sao? - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập ? III.Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe.. - Thảo luận theo tổ. - Từng tổ sẽ nói và kể về các công việc... - Các tổ báo cáo kết quả, lớp nhận xét. THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾP THEO) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T 2. Kĩ năng: - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. 3. Thái độ: - HS thích cắt dán chữ; Cẩn thận khi sử dụng kéo. * MT: - Giữ vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: giấy, thước, bút... - GV: mẫu chữ I, T cắt dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Bài cũ: (3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn HS thực hành cắt, dán chữ I,T. (27’) - Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiệncác thao tác kẻ, gấp, cắt các chữ I, T. - Nhận xét và nhắc lại các bước. Bước 1: Kẻ chữ I, T. Bước 2: Cắt chữ I, T. Bước 3: Dán chữ I, T. - Cho cả lớp thực hành gấp, cắt, dán chữ. - Quan sát, giúp đỡ em yếu để các em hoàn thiện sản phẩm, nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm. Khen và tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. - Đánh giá sản phẩm của HS. III.Nhận xét, dặn dò: (3’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh. - Cho HS thu dọn giấy vụn. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Bày đồ dùng lên bàn.. - Vài em nhắc lại.. - Cả lớp cùng thực hành.. - Trưng bày sản phẩm vừa làm được lên bàn, cùng nhau đánh giá sản phẩm.. - Thu dọn vệ sinh.. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016 TOÁN BANG CHIA 8 I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Làm các bài tập 1 (cột 1,2,3); 2 (cột 1,2,3); 3; 4/ 59 SGK 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm toán. 3. Thái độ: Chăm chỉ học tập, cẩn thận khi làm bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: SGK, Bộ ĐDHT, Vở Toán. - GV: SGK, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Ổn định: (2’) II. Bài cũ: (2’) Hỏi: 8kg gấp mấy lần 2kg? 25m gấp mấy lần 5m ? III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:( 2’) .Ghi tên bài học .Nêu yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn lập bảng chia 8: (10’) * Lập bảng chia 8 a. Cho HS lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: + 8 lấy 1 lần bằng mấy ? Viết : 8 x 1 = 8 + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Nêu: tám chia tám được một. - Viết: 8 : 8 = 1 - Gọi HS đọc 2 phép tính trên bảng. 8x1=8; 8 : 8 = 1. b.Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi: + 8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ? Viết : 8 x 2 = 16 + Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Nêu: mười sáu chia tám được hai. - Viết : 16 : 8 = 2 - Gọi HS đọc 2 phép tính trên bảng : 8 x 2 = 16 ; 16 : 2 = 8 c.Cho HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn và hỏi:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HĐTQ điều hành. - Hai em trả lời. - Ghi tên bài học - Đọc mục tiêu. - 8 lấy 1 lần bằng 8. - Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 1 nhóm. - Đọc đồng thanh và cá nhân.. - 8 lấy 2 lần bằng 16. - Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm. - Đọc đồng thanh và cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + 8 lấy 3 lần bằng bao nhiêu ? Viết : 8 x 2 = 16 + Lấy 24 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - Nêu: Hai mươi tư chia tám được ba. - Viết : 24 : 8 = 3 - Gọi HS đọc 2 phép tính trên bảng : 8 x 3 = 24 ; 24 : 8 = 3 d.Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo. e.Giúp học sinh ghi nhớ bảng chia 8 3.Thực hành: Bài tập 1:Tính nhẩm (5’) - Yêu cầu HS tính nhẩm rồi trả lời . Bài tập 2: Tính nhẩm(5’) - Yêu cầu học sinh hỏi- đáp trong nhóm. - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả.. - 8 lấy 3 lần bằng 24. - Lấy 24 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 3 nhóm. - Đọc đồng thanh và cá nhân. - Nhóm nêu công thức nhân 8 rồi tự lập công thức chia 8 tương ứng. - Báo cáo kết quả. - HS nhẩm thuộc bảng chia 8 - Một em đọc yêu cầu. - Cá nhân tính nhẩm, trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét. - Một em đọc yêu cầu. - Hỏi – đáp theo nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Lớp theo dõi , nhận xét. Giúp HS củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia. - VD: Lấy tích chia cho một thừa số thì được thừa số kia. Bài tập 3: (6’) - Gọi Học sinh đọc bài toán. - Hướng dẫn - Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở.. Bài tập 4: (6’) - Cho cả lớp tự giải vào vở.. - 1-2 em đọc bài toán. - Làm bài cá nhân vào vở rồi đổi vở bạn để kiểm tra. Bài giải: Mỗi mảnh vải dài là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 mét vải. - 1 em báo cáo bài làm. Lớp nhận xét. - 1 em đọc bài toán. - Trao đổi nhóm đôi làm bài vào phiếu. Bài giải : Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số : 4 mảnh vải..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò:(2-3’) - Gọi vài em đọc bảng chia 8. - Nhận xét tiết học. - Học thuộc bảng chia 8. CHÍNH TA (NGHE - VIẾT) CANH ĐẸP NON SÔNG I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. Làm đúng bài tập 2b. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nghe – viết đúng chính tả 3. Thái độ: - Chăm chỉ, tập trung viết bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: SGK - GV: SGK, bảng lớp viết nội dung bài tập 2a. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Ổn định: ( 2’ ) II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’)- Ghi tên bài học - Đưa mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn HS viết chính tả: a.Hướng dẫn chuẩn bị. (6’) - Đọc 4 câu ca dao cuối bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Ghi tên bài học - Đọc mục tiêu - Hai em đọc lại. - Cả lớp đọc thầm 4 câu ca dao trong SGK.. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả và cách trình bày: + Bài chính tả có những tên riêng nào ? + Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàng, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày + Dòng 6 chữ bắt đầu viết cách lề vở 2 thế nào ? ô li. Dòng 8 chữ viết bắt đầu cách lề vở 1 ô li. + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ trình + Cả hai chữ đầu mỗi dòng dều cách lề bày thế nào ? vở 1 ô li. - Đọc cho HS viết các từ dễ lẫn. - Viết bảng con: quanh quanh, nghìn trùng, ....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b.Đọc cho HS viết bài. (16’) - Đọc to, rõ ràng từng cụm từ, từng câu. - Viết bài vào vở. - Đọc lần cuối toàn bài chính tả cho cả - Soát lại bài . lớp soát lại bài. c.Chấm, chữa bài. (5’) - Đổi vở, chữa bài bạn - Nhận xét. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: b(5’) - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu trao đổi nhóm làm bài - Làm bài vào bảng con: - vác - khát - thác - Nhận xét, chốt lại lời giải. - Làm xong, giơ bảng. - Cả lớp viết bài vào vở theo lời giải đúng: III.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT DẾ MÈN KÊU BẰNG CÁCH NÀO I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa, viết đúng tên riêng 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp theo kiểu chữ nét đứng, nét nghiêng. 3. Thái độ: - Biết yêu thích môn học; giáo dục tính cẩn thận, nắn nót khi viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: mẫu chữ viết hoa. - HS: Vở tập viết, vở luyện viết bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I. Ổn định: (1’) II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: (1’) Luyện viết chữ đẹp 2.Hướng dẫn luyện viết (3-4’) a) Luyện viết chữ hoa. b) Viết từ ứng dụng. c) Luyện viết câu ứng dụng : 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (10- 15’). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Theo dõi và viết trên bảng con..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Viết theo yêu cầu trong vở. - GV theo dõi học sinh viết, uốn nắn cho HS viết chưa đẹp. 4. Hướng dẫn viết vở Luyện viết chữ đẹp. - Viết vào vở theo yêu cầu.. ( 10-15’). Viết vở luyện chữ đẹp. 5.Thu vở, kiểm tra, nhận xét ( 2-3’) - Nhận xét. III.Củng cố, dặn dò: (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài cho tiết học sau.. - Lắng nghe.. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016 CHÍNH TA MẸ I. Mục tiêu - nghe viết chính xác bài “Mẹ” (6 dòng thơ cuối) * GDBVMT: GD tình cảm gia đình. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2.. III. Các hoạt động Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Khởi động - Hát B. Bài cũ: sự tích cây vú sữa. - Gọi 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con, yêu cầu - Viết các từ ngữ: bãi cát, lười HS nghe và viết lại chính xác các từ mắc lỗi, cần nhác phân biệt của tiết trước. - Nhận xét và cho điểm HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu: - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn viết chính tả. a: Ghi nhớ nội dung: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Người mẹ được so sánh với những hình ảnh theo dõi và đọc thầm theo. nào? - Mẹ được so sánh với những.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * GDMT: GD tình cảm gia đình. b: Hướng dẫn các trình bày. - Yêu cầu HS đếm số chữ trong các câu thơ.. ngôi sao, với ngọn gió.. - Có câu có 6 chữ (đọc các câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 chữ). Viết xen kẽ, một câu 6 chữ rồi đến - Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào 1 ô li so với lề, 1 câu 8 chữ. câu 8 viết sát lề. c: Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS đọc rồi viết bảng các từ khó. - Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa lỗi sai cho HS. - Đọc và viết các từ: Lời ru, d: Viết chính tả. quạt, suốt đời… - Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài. - Nhắc nhở hs khi viết. - HS thực hành viết vào vở. 3: 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. TOÁN ÔN LUYỆN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.. II. Các hoạt động Hoạt động dạy A. Khởi động B. Bài cũ: 53 -15 - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24 83 và 39 53 và 17 - GV nhận xét. C. Bài mới 1. Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. 2. Thực hành, luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào phép tính trong vở. - Gọi hs nêu kết quả nối tiếp nhau – gv ghi bảng. Hoạt động học - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét.. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận xét. Sửa chữa. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?. - Đặt tính rồi tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận con tính. Cả lớp làm bài vào Vở. xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận các phép tính sau: 73 - 29; 63 – 35; 83 –27; xét. 93 – 46. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. - Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào? - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở rồi gọi 1 - HS tự làm bài vào vở và bảng HS lên chữa bài trên bảng. lớp. - Nhận xét. Bài giải Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×