Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an Tuan 5 Lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.39 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ. ngày. tháng 10 năm 2017 TOÁN Tiết 21: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đợn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC (3') - GV gọi 3HS lên bảng làm bài 1 - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: (1') b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 (5') - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? - Một HS đọc, cả lớp soát bài. * Gv chốt: HS nhận biết số ngày trong một tháng của một năm. Năm nhuận và năm không nhuận có bao nhiêu ngày. * Bài 2:(5') Viết tiếp vào chỗ chấm.. Hoạt động của trò -3HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - 1hs đọc - hai học sinh làm bảng.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, hai học sinh làm bảng. - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Nêu cách tính thế kỉ?. - Vua Quang Trung qua đời năm 1792. Năm đó thuộc thế kỉ:…..(XVIII) - Tính từ đó đến nay đã được……..năm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đổi chéo vở kiểm tra. * Gv chốt: Cách tính thể kỉ. * Bài 3: (6')Điền dấu.. - Đại diện hai nhóm làm bảng.. - HS đọc yêu cầu. - HS làm nhóm bàn, - Chữa bài: ? Giải thích cách làm? ? Khi đổi từ giờ ra phút ta làm phép tính gì? ? Khi đổi từ phút ra giờ ta làm phép tính gì?. a) Ngày 23 tháng 5 là thứ ba. Ngày 1 - GV nhận xét tháng 6 cùng năm đó là: * Gv chốt: HS nhận biết mối quan hệ A. Thứ tư giữa các đơn vị đo thời gian. * Bài 4:(6') Khoanh vào chữ trước câu B. Thứ năm trả lời đúng.. C. Thứ sáu. - HS đọc yêu cầu.. D. Thứ bảy. - HS làm nhóm.. b) 7kg 2g = …..g. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi làm nhanh Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: làm đúng. A. 72 B. 702 - Chữa bài: C. 7002 D. 720 ? Giải thích cách làm? ? Tháng 5 có bao nhiêu ngày? ? Một tuần có bao nhiêu ngày? ? Nêu cách đổi từ 7kg 2g ra g? * GV chốt: Cách tính thứ ngày trong tháng, cách đổi các đơn vị đo khối lượng. 3. Củng cố - Dặn dò:(2') - GV tổng kết giờ học. Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 9: Những hạt thóc giống I. Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật II. Kĩ năng sống - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thn. - Tư duy phê phán. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ câu chuyện. - Bảng phụ viết săn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. IV. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. KTBC:(3') - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? + Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: (1') 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc.(12') -1 hs đọc toàn bài - Gv chia đoạn +Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh.. Hoạt động của trò -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - 1hs đọc - Lắng nghe. -4HS đọc nối tiếp - 2 HS đọc thành tiếng.. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền - 1 HS đọc. ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Lắng nghe - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - 2hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Luyện đọc theo nhóm bàn - GV đọc mẫu. - Gọi 2 HS đọc toàn bài. 2.3/Tìm hiểu bài:(8') - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực.. - Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi.. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy trung thực, ai là người chỉ mong làm mầm được không? Vì sao? đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có +Chôm gieo trồng, em dốc công mưu kế gì trong việc này? chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. mầm. + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? +Mọi người nô nức chở thóc về Kết quả ra sao? kinh thành nộp. Chôm không có + Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã thóc, em lo lắng, thành thật quỳ xảy ra? tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. +Mọi người không dám trái lệnh + Hành động của chú bé Chôm có gì khác vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng mọi người? cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc đoạn 3. + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì + Thái độ của mọi người như thế nào khi lời thú tội của Chôm. Mọi người lo nghe Chôm nói. lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt. - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng - Đọc thầm đọan cuối. ta cùng tìm hiểu đoạn kết. + Vua nói cho mọi người biết rằng: + Nhà vua đã nói như thế nào? thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban. + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng + Cậu bé Chôm được hưởng những gì do cảm. tính thật thà, dũng cảm của mình? + Cậu được vua truyền ngôi báu và + Theo em, vì sao người trung thực là trở thành ông vua hiền minh. người đáng quý? + Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * KNS: - Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân. - Tư duy phê phán.. * Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nghe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. - Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu Nội dung:Câu chuyện ca ngợi cậu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào bé Chôm trung thực, dũng cảm nói ? nội dung chính của bài. lên sự thật và cậu được hưởng hạnhphúc. 2.4/Đọc diễn cảm:(10') - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - HS theo dõi. - GV đọc mẫu. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. vật. Luyện đọc theo vai. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - 3 HS đọc. - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò:(2') -2 HS nêu - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: HS - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý kể chuyện (như gợi ý 3 ở SGK) - Bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ(4') Gọi HS kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính . - Nhận xét , đánh giá từng em .. Hoạt động của học sinh 2 HS kể chuyện : -HS1 : kể đoạn1(Sự xuất hiện của bài thơ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài (1') 2 / Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài (7') - GV gạch chân các từ trọng tâm :được nghe , được đọc , tính trung thực - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK . - Gọi 1HS đọc lại dàn ý kể chuyện (Gợi ý3) - Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình .. b) Cho HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (15') - Kể chuyện trong nhóm: Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Thi kể chuyện trước lớp : + Treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá. + Cho HS xung phong kể chuyện trước lớp . GV ghi lên bảng tên bạn kể, tên câu chuyện để giúp cả lớp theo dõi, đánh giá . III.Củng cố – Dặn dò (3') - Những câu chuyện vừa kể nói về chủ đề gì? - Nhận xét tiết học. -HS2 : kể đoạn 2 và 3 (Việc truy tìm tác giả bài thơ và kết quả câu chuyện ) - 1 HS đọc đề bài . - Chú trọng các từ trọng tâm,tránh lạc đề khi kể chuyện . - 4 HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc 1 mục, cả lớp theo dõi SGK . - Nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện sắp kể trước lớp . M: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “ Hãy tha thứ cho chúng cháu ! “ của tác giả Thanh Quế. Đây là câu chuyện kể về nỗi ân hận suốt đời của hai cậu bé vì đã đưa tiền giả cho một bà cụ bán hàng mù loà . - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS xung phong thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn quy định để biểu dương bạn kể tốt .. - 2HS nêu. ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.(Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác). - Biết trẻ có quyền được bày tỏ ý kiến và những vấn đề có liên quan đến trẻ em.(Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân ,biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác). - Rèn kĩ năng bày tỏ ,trình bày ý kiến.Giáo dục HS mạnh dạn , tự tin..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * GDBVMT: - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. *GDQTE: - Quyền được tham gia của trẻ em. - Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Em trai và em gái đều có quyền tham gia, bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. * BĐ: - Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. - Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thẻ hoa. - Bảng phụ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. KTBC ( 3’) - Kiểm tra bài “Vượt khó trong học tập”.. - Một số HS trả lời. - GV nhận xét đánh giá 2. BÀI MỚI (30') a. Giới thiệu bài ( 2’). - Lắng nghe. b. Hoat động1: Tình huống. - GV nêu tình huống.. - 2 hs đọc tình huống. Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống ? Vì Hs trả lời sao? - Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> việc khác phù hợp với khả năng của em. - Em xin phép cô được kể lại để không bị hiểu lầm. - Em sẽ nói với bố mẹ là con muốn đi xem xiếc. - Em sẽ nói với người tổ chức, thầy cô giáo hoặc phụ trách đội nguyện vọng và khả năng của mình. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không ..........đến bản thân em ,đến lớp em?. - Nếu không bày tỏ ý kiến của mình sẽ bị hại cho bản thân.. - Nhận xét bổ sung c. Hoạt động 2: (Bài tập 1- SGK/9). - HS nêu y/c bài.. - GV gọi hs nêu yêu cầu. Hs thảo luận cặp và trình bày Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ ý kiến.. - GV kết luận: d. Hoạt động 3: (Bài tập 2- SGK/10). Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.. GV phổ biến cho HS cách bày tỏ Màu - HS biểu lộ thái độ theo cách đã đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. quy ước.Và HS giải thích. Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. GV kết luận:Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai Rút ra ghi nhớ ( sgk). - 4-5 hs đọc. 3.Củng cố, dặn dò.(5') ? Để trình bày những suy nghĩ của bản - HS phát biểu thân em sẽ làm gì? ?Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo? - Về nhà xem lại bài và tìm hiểu những việc có liên quan đến trẻ em để tiết sau ta học tiếp.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ. ngày. tháng 10 năm 2017 TOÁN. Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số . - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số . II. ĐỒ DÙNG: - Sử dụng hình vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. Hoạt động của thầy I.Kiểm trabài cũ(3') Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập4,5 tiết 21. II.Dạy bài mới: 1) Giới thiêu bài (1') 2) Giới thiệu số TBC và cách tìm số trung bình cộng.(8') * GV chỉ định 1 HS đọc Btoán 1 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung Btoán và nêu cách giải bài toán. -Gọi 1 HS viết bài giải ở trên bảng.. - Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lit. Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 ta được gì? - Ta gọi 5 là gì của hai số 6 và 4 ? - Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít, trung bình mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - Muốn tìm số TBC của hai số 6 và 4 ta phải làm gì ? - Muốn tìm số Tb công của 2 số ta phải làm gì :?. Hoạt động của trò -2 HS lần lượt lên bảng và làm bài theo yêu cầu. -HS nhận xét bài làm của bạn.. -1HS đọc to,cả lớp đọc thầm ở SGK -Cả lớp quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán và cách giải BT ở SGK -Cả lớp dõi theo dõi Bài giải : Tổng số lít dầu của 2 can là : 6 + 4 = 10 (l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đáp số : 5 lit dầu - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can. (6+4) : 2 = 5 (l) - Ta gọi 5 là số TB cộng của hai số 6và 4 -Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít, TB cộng mỗi can có 5 lít - (6+4) : 2 = 5 -Muốn tìm số trung bình cộng của hai số.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * GV chỉ định một HS đọc to bài toán 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. -Gọi 1 HS viết bài giải ở trên bảng lớp. - Số 28 là gì của ba số 25, 27, 32? - Muốn tìm số TBC 3 số 25, 27, 32, ta phải làm gì? -Muốn tìm số TB công của nhiều số ta phải làm gì ? 3) Thực hành: Bài tập 1a,b,c:(7') HS đọc bài toán -GV yêu cầu : câu a tìm số TB cộng của 2 số; câu b tìm số TB cộng của 3 số; câu c tìm số TB cộng của 4 số; -GV cho HS làm bài. Bài tập 2 (7'): -Cho HS đọc bài toán -GV nêu y/c tìm TB mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ? -Gv cho HS làm bài III.Củng cố -Dặn dò (3') Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta phải làm gì? -Nhận xét tiết học. ……. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm ở SGK -Cả lớp quan sát hình vẽ tóm tắ nội dung bài toán và cách giải BT ở SGK. -Số 28 là TB cộng của 3 số 25, 27 và 32 -Ta viết: (25+27+32) : 3 = 28 -Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta tính …… -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm ở SGK -3 HS trình bày bài làm ở bảng lớp, mỗi em trình bày 1 câu, cả lớp làm trong vở. -Cả lớp dõi theo nhận xét -1 HS đọc to cả lớp đọc thầm ở SGK -Cả lớp làm trên bảng con; 1 HS lên bảng lớp -HS trả lời -HS lắng nghe. CHÍNH TẢ: Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng. II.Chuẩn bị: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động day học: Hoạt động của thầy I.Kiểm tra bài cũ(3') Đọc cho HS ghi bảng con các từ có âm d,r,gi. II.Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài (1') 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết (15'). Hoạt động của trò - Lớp viết đúng các từ lên bảng con ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc toàn bài chính tả trong SGK . Cho HS - Theo dõi bài trong SGK . theo dõi bài viết ở SGK và chú ý viết đúng - Luyện viết đúng các từ : luộc kĩ , một số từ dễ lẫn , dễ sai . dõng dạc, truyền ngôi, đầy ắp . - Nhắc nhở cách viết bài cho HS : Ghi tên bài - Theo dõi nắm cách viết . vào giữa dòng .Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô.Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau đấu hai chấm,xuống dòng,gạch đầu dòng . - Đọc chính tả cho HS viết . - Gấp SGK, viết chính tả . - Đọc cả bài cho HS soát lại . - Dò soát lại - Chấm bài HS tổ, đồng thời cho cả lớp xem - Chấm chữa lỗi . SGK chữa lỗi ở bài viết của mình. - Nêu nhận xét chung . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2a (5') tại Phòng học thông minh - Điền những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l - Đọc thầm đoạn văn ,đoán chữ bị bỏ hoặc n để hoàn chỉnh đoạn văn . trống ,làm bài nhóm bàn trên máy - Cho HS tự làm bài tập theo nhóm bàn trên tính bảng máy tính bảng * Đáp án : lời giải , nộp bài ,lần này , - GV chọn 1 nhóm chiếu lên bảng, làm em , lâu nay , lòng thanh thản , - Nhận xét làm bài . Bài tập 3a:(5') Nêu yêu cầu bài tập, cho HS - HS đọc các câu thơ suy nghĩ ,viết tìm lời giải ghi kết quả lên bảng con . lên bảng con lời giải câu đố , giơ - Kết quả : con nòng nọc .(Ech nhái đẻ trứng bảng , cả lớp kiểm tra lẫn nhau . dưới nước , trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước .Lớn lên , nòng nọc rụng đuôi , nhảy lên sống trên cạn . ) III. Củng cố – Dặn dò (3') - Cho HS nêu lại những chữ viết sai để rút -3 HS nêu kinh nghiệm tránh sai lần sau . - Dặn HS giải tiếp câu đố còn lại và HTL cả hai câu để đố người khác . - Nhận xét tiết học LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤCTIÊU: HS - Biết thêm một số từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT4) . - Tìm được1, 2 từ đồng nghĩa trái nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu(BT1,2); nắm được nghĩa của từ “tự trọng”(BT3) II. ĐỒ DÙNG: - Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 3 , 4 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của thầy I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Tìm 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp,4 từ ghép có nghĩa phân loại có tiếng cây II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: - Cho cả lớp làm bài tập vào vở . - Chia bảng ra 2 phần ,gọi 2 HS đại diện cho 2 dãy bàn làm bài ở bảng . - Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng , thống nhất kết quả, chữa chung . - Chấm bài, đánh giá 2 bài ở bảng và 3HS khác . Bài tập 2: tai PHTM - Nêu yêu cầu đề bài . - Cho HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực trên máy tính bảng - Gọi 3-4 HS nộp bài,GV trình chiếu và nhận xét nhanh . Bài tập 3: - Nêu yêu cầu đề bài cho các nhóm thảo luận tìm lời giải ( có thể dùng từ điển để tra nghĩa ) - Dán 4 phiếu học tập lên bảng ,mời đại diện các nhóm lên thi đua giải bài tập . Bài tập 4: - Cho từng cặp HS trao đổi trả lời câu hỏi . - Dán 4 phiếu học tập lên bảng mời đại diện 4 nhóm thi giải bài tập trên phiếu ở bảng . - Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét chữa chung . - Đáp án : + Các thành ngữ ,tục ngữ a , c, d nói về tính trung thực. + Các thành ngữ , tục ngữ b , e nói về lòng tự trọng III. Củng cố – Dặn dò : - Cho HS đọc lại các thành ngữ ,tục ngữ nói về tính trung thực, nói về lòng tự trọng - Dặn HS về nhà học thuộc các thành. Hoạt động của trò - Cả lớp tìm ghi lên bảng con . VD : + cây cỏ , cây trái . + cây me , cây thông , cây dừa , cây chuối . - Nghe giới thiệu . - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập(đọc cả mẫu) - Tìm hiểu,nắm yêu cầu bài tập 1 . - Kết quả : + Từ cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn , thẳng tính , ngay thẳng , ngay thật , chân thật , …. + Từ trái nghĩa với trung thực : dối trá , gian dối , gian lận ,gian manh , gian ngoan , gian giảo , …… - Đặt câu .VD : +Bạn Lan rất thật thà . Tô Hiến Thành là người chính trực , thẳng thắn +Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá . Cáo là một con vật rất gian giảo . - Họp nhóm, thảo luận tìm ý đúng rồi cử đại diện thi đua giải bài tập trên phiếu . Cả lớp bình xét chọn nhóm nhất để biểu dương . Kết quả đúng : ý c ( Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình ) -1 HS đọc yêu cầu đề bài . - Từng cặp HS trao đổi giải bài tập . - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ tục ngữ nói về tính trung thực, gạch dưới bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng. - Cả lớp nêu nhân xét, bình chọn nhóm thắng cuộc, biểu dương .. -1 HS đọc - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ngữ, tục ngữ ở SGK - Nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ. ngày. tháng 10 năm 2017 TOÁN Tiết 23: LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tính được trung bình cộng của nhiều số . - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II.ĐỒ DÙNG: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Kiểm tra bài cũ(3') -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.. -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài (1') b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: (5') -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm cộng của nhiều số rồi tự làm bài. tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 Bài 2: (7') -GV gọi HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài.. b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3(8'). 249 : 3 = 83 (người). -GV gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm.. Đáp số: 83 người. -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.. - 2 HS.. -GV kiểm tra vở của một số HS.. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Giải Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đo chiều cao của mỗi bạn là: 670 : 5 = 134 (cm). III.Củng cố- Dặn dò(3'). Đáp số: 134 cm. ? Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số - 2hs nêu TẬP ĐỌC Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TI ÊU: HS - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. II. ĐỒ DÙNG:. - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. giống và trả lời câu hỏi : 1/. Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì? -Nhận xét 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp -3 HS đọc theo trình tự. nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). + Đoạn 1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân. +Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến loan -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS tin ngay. (nếu có). Chú ý đoạn thơ: +Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì Nhác trông/vắt vẻo trên cành được ai. Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây… Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. -Gọi 2 HS đọc toàn bài. -2 HS đọc. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc. -GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc. 2.3 Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc +Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thầm. thế nào? +Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây +Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để +Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? +Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. - Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: thầm. +Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. +Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để +Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ làm gì? ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem -Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. lợi hay hại, tốt hay xấu. +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc nói? thầm. +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà +Theo em Gà thông minh ở điểm nào? còn cắm đầu chạy vì sợ. +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt -Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu cẳng chạy. hỏi. -HS đọc. +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? *Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. -Ghi nội dung chính của bài. -2 HS nhắc lại. 2.4/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp -3 HS đọc bài. theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Cách đọc như đã hướng dẫn. -Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài. -3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. -HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. -Thi đọc thuộc lòng. -Thi đọc. -3 HS đọc phân vai. -Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? -HS nêu. * GV nêu: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. -HS lăng nghe, -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao). - Giáo dục hs ăn uống hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa sgk - VBT khoa học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. KTBC (5') ? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật - 2 hs lên bảng trả lời và đạm thực vật ? ? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? - GV nhận xét HS. 2. BÀI MỚI( 30') a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Các hoạt động *Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những - Hs lên bảng viết tên các món ăn. món rán (chiên) hay xào. - Chia lớp thành 3 đội. Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào. - Nhận xét tuyên dương *Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - 5 nhóm , mỗi nhóm 4 em - Chia HS thành nhóm, Phát bảng nhóm. - Đại diện trình bày. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK. - Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò ? Những món ăn nào vừa chứa chất béo xào, … động vật, vừa chứa chất béo thực vật ? - Vì trong chất béo động vật có chứa ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật cóchứanhiều a-xít béo vật, vừa chứa chất béo thực vật ? không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim - GV nhận xét từng nhóm. mạch GV kết luận: HS thảo luận cặp đôi. *Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng Trình bày ý kiến. muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu - GV yêu cầu các em quan sát hình cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về ? Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? thị lực và trí lực. ? Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn - Ăn mặn rất khát nước.Ăn mặn sẽ bị mặn thì có tác hại gì ? áp huyết cao. GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn - HS lắng nghe. mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ. ngày. tháng 10 năm 2017 TOÁN Tiết 24: BIỂU ĐỒ. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh . - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh . - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh . II. ĐỒ DÙNG: - Sử dụng biểu đồ tranh ở SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Hỏi HS : - Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào ? - Nêu nhận xét chung . II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2 / Làm quen với biểu đồ tranh : - Cho HS quan sát biểu đồ “ Các con của 5 gia đình” ở SGK - Hướng dẫn nhận xét : + Biểu đồ trên có mấy cột ? + Nội dung mỗi cột nói lên điều gì ?. + Biểu đồ có mấy hàng ? + Nội dung mỗi hàng nói lên điều gì ?. 3/ Thực hành : Bài 1: - Cho HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia “ ở SGK . - Cho HS thảo luận từng nhóm theo bàn trả lời. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời. - Nghe giới thiệu – Ghi đề bài . - Quan sát biểu đồ ở SGK rồi nêu nhận xét : + Biểu đồ trên có 2 cột . + Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình : Cô Mai , cô Lan , cô Hồng ,cô Đào và cô Cúc . Cột bên phải nói về số con trai , con gái của mỗi gia đình . + Biểu đồ trên có 5 hàng. + Hàng thứ nhất cho biết gia đình cô Mai có 2 con gái Hàng thứ hai cho biết gia đình cô Loan có 1 con trai . Hàng thứ ba cho biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái ,… - Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi: + Các lớp 4A , 4B , 4C . + 4 môn : bơi lội , nhảy dây , đấu cờ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> các câu hỏi đó . - GV giúp HS xác nhận ý đúng .. vua và đá cầu . + Có 2 lớp tham gia bơi lội là 4A , 4C. + Môn cờ vua ít lớp tham gia nhất . + 4A và 4C tham gia tất cả 4 môn, cùng tham gia môn bơi Bài 2: - Cho HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của - Gọi 2 HS lên bảng , 1em làm câu a) ,1 em làm bài câu b) ,cả lớp làm bài vào vở. - Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch - Hướng dẫn HS chữa bài . trong năm 2002 là : - Chấm bài một số HS 10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 ( tấn ) - Nêu nhận xét . Năm 2000 bác Hà thu được : 10 x 4 = 40 ( tạ ) = 4 ( tấn ) Số thóc bác Hà thu trong năm 2001 là: 10 x 3 = 30 ( tạ ) = 3 ( tấn ) Năm 2002 bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 là : 50 - 40 = 10 ( tạ ) Cả 3 năm,gia đình bác Hà thu được : III. Củng cố – Dặn dò : 5 + 4 + 3 = 12 ( tấn ) - Các loại biểu đồ mà các em vừa xem ,phân Năm 2002 bác thu nhiều nhất ,năm tích và xử lí số liệu là những biểu đồ tranh. 2001 thu ít nhất . - Xem lại bài và xem trước các biểu đồ hình cột ở trang 30, 31, 32 để chuẩn bị cho bài sau . - HS nghe - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I Mục đích yêu cầu:Củng cố kĩ năng viết thư. -Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần :mở đầu, phần chính, phần cuối thư). - Có ý thức tự giác trong học tập II. Chuẩn bị : - GV : viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi làm văn viết thư. - HS : giấy viết, phong bì, tem thư. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.. - HS kiểm tra lẫn nhau.. HĐ1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài.. - 1 em nhắc lại đề.. - Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư.. - 1 em đọc, lớp theo dõi.. - GV treo bảng phụ có ghi ghi nhớ của văn viết thư. - GV yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong - Theo dõi. SGK. - Mở sách theo dõi. - GV nhắc HS chú ý : + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. - Theo dõi, lắng nghe. + Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận. HĐ2 : Thực hành. - Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý - HS viết bài. SGK. - GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài, không dán - Lắng nghe, ghi nhận. thư. - Theo dõi, lắng nghe. - Thu bài, nhận xét tiết học. 3. Củng cố:- Về nhà viết một lá thư khác vào vở luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I.MỤC TIÊU: HS - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ . II. ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh trong sgk. - Phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài tập 1 (Phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra: Hỏi HS :. Hoạt động của học sinh 2 HS trả lời nêu được :. - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực - thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật, … - Tìm những từ trái nghĩa với trung thực. - dối trá, gian dối, gian lận,gian manh, ….. II. Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2/ Phần nhận xét : Bài tập 1: - Cho cả lớp đọc thầm rồi làm bài tập . - Gọi vài HS trình bày kết quả . - Hướng dẫn cả lớp góp ý thảo luận . - Giúp HS xác nhận ý đúng .. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm . - Thảo luận, tìm các từ chỉ sự vật ghi ra giấy, báo cáo kết quả + Dòng 1 : truyện cổ . + Dòng 2 : cuộc sống , tiếng , xưa . + Dòng 3 : Cơn , nắng ,mưa . + Dòng 4 : con , sông , rặng , dừa . + Dòng 5 : đời , cha , ông . + Dòng 6 : con , sông , chân trời .. Bài tập 2: - Cho HS thực hiện tương tự như bài tập 1 - Giải thích thêm: + Danh từ chỉ khái niêm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người , không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn ,… được .. + Dòng 7 : truyện cổ . + Dòng 8 : ông cha . - Làm bài tập 2 theo các bước như bài tập1 + Từ chỉ người: ông cha, cha ông . + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng .. + Từ chỉ hiện tượng: cuộc sống, truyện + Danh từ chỉ đơn vị : biểu thị những đơn vị được dùng để tính , đếm sự vật (ví cổ, dụ : tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng tiếng, xưa, đời . hay cây,… ) + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng . - Căn cứ vào bài tập 2 để nêu định nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3 / Phần ghi nhớ :. danh từ .. - Cho HS nêu danh từ là gì ?. - 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK .. 4 / Phần luyện tập : Bài tập 1:. - Đọc yêu cầu bài tập 1 .. - Cho HS làm bài tập vào vở .. - Làm bài tập: gạch dưới những DTchỉ khái niệm. - Dán phiếu học tập, mời đại diện hai nhóm làm bài ở phiếu . - Hướng dẫn HS nhận xét chữa bài,chốt lại lời giải đúng .. - Vài HS trình bày bài là, cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả đúng, tự chữa bài .. Bài tập 2:. Kết quả đúng: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng .. - Đăt câu với một từ chỉ khái niệm vừa tìm được .. - Đặt câu . VD :. - Cho HS trao đổi theo cặp để đặt câu rồi nối tiếp nhau trình bày trước lớp .. + Bạn Na có điểm đáng quý là rất trung thực.. - Hướng dẫn HS nhận xét, kết luận tổ làm bài tốt nhất, đặt được nhiều câu đúng, biểu dương . III. Củng cố – Dặn dò :. - 1 HS nêu. - Danh từ là gì ?. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Ngày soạn: Ngày giảng: Thứ. ngày. tháng 10 năm 2017 TOÁN Tiết 25: BIỂU ĐỒ (Tiếp theo). I. M ỤC TI ÊU: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ hình cột. -Bước đầu biết cách đọc th«ng tin trªn biểu đồ hình cột. II. ĐỒ DÙNG: -Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. I.Kiểm tra: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. II.D¹y bài mới : a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 -HS nghe. thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện -HS quan sát biểu đồ. số chuột của 4 thôn đã diệt. -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi đồ. của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ. c.Luyện tập, thực hành : Bµi 1 -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. đồ biểu diễn về cái gì ? -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Có những lớp nào tham gia trồng cây ? -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây,…. -Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó cây, đó là 5A, 5B, 5C. là những lớp nào ? -Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là lớp 4A, 5A, 5B. những lớp nào ? -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. -Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Số cây của cả khối lớp Bốn và khối -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp Năm trồng được là: lớp 5 là bao nhiêu cây ? 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) Bài 2a -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 học Hòa Bình trong từng năm học. lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2004 – 2005 có 4 lớp. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo biểu đồ như HDHS làm bài. SGK (nếu có) và. -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - HS làm bài và nêu kết quả. III.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học TẬP LÀM VĂN Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện . II. ĐỒ DÙNG: - Ghi sẵn nội dung bài tập 1, 2, 3 ( phần nhận xét) lên bảng lớp . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên I.Kiểm tra: Hỏi HS : - Cốt truyện là gì ? II.Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài 2/ Phần nhận xét : Bài tập 1, 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1,2 . - Cho HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . - Cho HS làm bài tập,gọi 1 HS làm ở bảng lớp . - Gọi 4 HS lần lượt trình bày ý kiến ,ở mỗi trường hợp kết hợp với bài làm ở bảng cho HS cả lớp nhận xét ,GV hướng dẫn HS thống nhất ý kiến . - Lưu ý HS: Có khi xuống dòng vẫn chưa hết đoạn văn .VD : Đoạn 2 truyện Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn . Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng .. Hoạt động của học sinh 2 HS trả lời: - Nghe giới thiệu bài . -Từng HS làm bài tập ( phần nhận xét ) Những sự việc tạo thành cốt truyện : + Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi. + Chú bé Chôm dốc công chămsóc mà thóc chẳng nảy mầm + Chôm dám tâu sự thật với vua,mọi người sững sờ . + Nhà vua truyền ngôi cho Chôm vì chú rất trung thực và dũng cảm . - Mỗi sự việc trên được kể ở: + Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu ) + Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp ) + Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3 / Phần ghi nhớ : -Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK Nhắc HS cần học thuộc phần ghi nhớ . 4 / Phần luyện tập : - Gọi HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập . - Giải thích thêm : Ba đoạn văn này nói về một em bé vừa hiếu thảo, vừa thật thà,trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng thât thà trả lại đồ của người khác đánh rơi.Yêu cầu của bài tập là: đoạn 1 và đoạn 2 đã viết hoàn chỉnh, đoạn 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết phần thân đoạn.Các em phải viết bổ sung phần thân đoạn còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn 3 . - Cho HS tự làm bài . - Cho 3 HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình, hướng dẫn cả lớp nhận xét, GV đánh giá, ghi điểm cho HS . III. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ của bài học.Viết vào vở bài văn hoàn chỉnh vừa luyện tập ở lớp . - Nhận xét tiết học. + Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại ) - Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu đoạn văn là: chỗ đầu dòng ,viết lùi vào 1 ô . Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng . - Mỗi đoan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện . Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng - 3 HS lần lượt đọc nội dung cần ghi nhớ ở SGK . - Làm bài tập thực hành theo hướng dãn của GV . VD : Cô bé nhặt tay nải lên.Miệng túi không hiểu sao lại mở. Cô bé thoáng thấy bên trong những thỏi vàng lấp lánh.Ngửng lên,cô chợt thấy phía xa có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm . Cô bé đoán chắc đay là tay nải của bà cụ . Tội nghiệp ,bà cụ mất chiếc tay nải này chắc buồn và tiếc lắm . Nghĩ vậy, cô bèn rảo bước đuổi theo bà cụ , vừa đi vừa gọi : - Cụ ơi , cụ dừng lại đã .Cụ đánh rơi tay nải này . Bà cụ có lẽ nặng tai nên mãi mới nghe thấy và dừng lại . Cô bé tới nơi ,hổn hển nói : “ Có phải cụ quên cái tay nải ở đằng kia không ạ ? “ -HS nghe.. Sinh hoạt ……………………………………………….. KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Nêu được: + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hóa chất ; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người). + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, khong có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). - Gd hs có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Ý thức BVMT * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. ( liên hệ bộ phận). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín - Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn - Thảo luận nhóm, chuyên gia, trò chơi III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. -Thaûo luaän nhoùm,chuyeân gia ,troø chôi IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. KTBC ( 5’) ? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - 2 HS trả lời. vật và chất béo thực vật ? ? Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? - GV nhận xét HS. 2. BÀI MỚI(30') a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động. - Lắng nghe. *Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - HS thảo luận theo cặp – trình bày.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cho HS thảo luận theo cặp. kq. ? Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không ăn rau ? không đi vệ sinh được. ? Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích + Chống táo bón, đủ các chất khoáng gì ? và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. GV nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. *Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. *Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. Chia thành 3 tổ, sử dụng các loại rau, đồ Nhóm 6 em hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò - HS chia tổ và để gọn những thứ chơi. mình có vào 1 chỗ. Hd cách chơi, luật chơi - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thiệu về các thức ăn đội đã mua. biết mua hàng và trình bày lưu loát. *GV kết luận: Những thực phẩm sạch và -HS lắng nghe và ghi nhớ. an toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. *Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia nhóm ,phát bảng nhóm. HS thảo luận nhóm 4 em. Hd hs thảo luận nhóm. Các nhóm lên trình bày. ? Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch ?. + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, …. ? Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ?. ? Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ?. + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ ? Vì sao không nên dùng thực phẩm có có thể đã bị nhiễm hoá chất của màu sắc và có mùi lạ ? phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. ? Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? ? Nấu chín thức ăn có lợi gì ?. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. +Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh.. ? Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi + Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm bảo nóng sốt, ngon miệng, nấu xong ? không bị ruồi, muỗi hay các vi khuẩn Nhận xét KL khác bay vào. 3.Củng cố, dặn dò(5') - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết.. 2-3 hs đọc. ? Hãy nêu những ích lợi của môi trường - HS trả lời đối với cuộc sống của chúng ta?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×