Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 26Tiet 49Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.68 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 25 Ngày soạn: 19/02/2017
Tiết 49 Ngày dạy: 22/02/2017


<b>BÀI 47: ĐẠI NÃO</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>Học xong bài này HS phải:


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mô tả được cấu tạo và trình bày được chức năng của trụ não.


<i><b>2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng liên hệ thực tế và </b></i>
hoạt động nhóm.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ thần kinh.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>


- Tranh phóng to hình 47.1, 2, 3, 4 .
- Mơ hình não tháo lắp.


- Tranh câm hình 47.2 và các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh các thùy não.
<i><b>2. </b></i>


<i><b> Chuẩn bị của h</b><b> ọc sinh:</b></i> Xem trước bài, soạn bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:</b></i>


8A1: ...


8A2: ...
8A3: ...
8A4: ...
8A5: ...
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>- </i>Mơ tả cấu tạo và trình bày chức năng của trụ nãovà tiểu não ?


<i>- </i>Tại sao những người say rượu có hiện tượng chân nam đá chân chiêu?
<i><b>3.</b></i>


<i><b> </b><b> Hoạt động dạy - học:</b></i>


*Mở bài: Những người bị chấn thương sọ não, tai biến mạch máu não có hiện tượng gì ? Tại
sao lại như vậy ? Để trả lời câu hỏi trên hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 47.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của đại não</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 ,
2,3.


+ Xác định vị trí của đại não.


+ Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền
từ .


- GV điều khiển các nhóm hoạt động và
chốt lại kiến thức đúng



- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1,2
trình bày cấu tạo ngoài của đại não.


- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.


- GV hướng dẫn HS quan sát hình 47.3 đối


- HS quan sát kĩ các hình với chú thích kèm
theo tự thu nhận thơng tin.


- Các nhóm thảo luận (4’) thống nhất ý kiến
+ Vị trí phía trên não trung gian, đại não rất
phát triển.


+ Lựa chọn các thuật ngữ cần điền.


- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác
nhận xét bổ sung.


- Các từ cần điền:


<i>1.Khe 2.Rãnh 3.Trán 4.Đỉnh 5.Thùy thái</i>
<i>dương 6.Chất trắng. </i>


- HS quan sát kĩ hình kết hợp bài tập vừa hoàn
thành trình bày hình dạng và cấu tạo ngoài
của đại não trên mơ hình lớp nhận xét bổ
sung.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chiếu với mơ hình và tranh mơ tả cấu tạo
trong của đại não.


- GV hoàn thiện kiến thức.


- GV cho HS giải thích hiện tượng liệt
nửa người.


- Một HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung.
- Thu nhận thông tin.


<b>*Tiểu kết: </b>


<b>- Hình dạng và cấu tạo ngồi</b>:


+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.


+ Rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trái, đỉnh, chẩm, thái dương ).
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não và làm tăng diện tích bề mặt não.
<b>- Cấu tạo trong:</b>


+ Chất xám (ngoài ): Làm thành vỏ não dày 2-3 mm gồm 6 lớp.


+ Chất trắng (trong ): Là các đường thần kinh, hầu hết các đường này bắt chéo ở hành
tủy hoặc tủy sống.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân vùng chức năng của đại não.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



- GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
SGK đối chiếu hình 47.4/149 trả lời câu
hỏi:


? Chức năng của đại não là gì?


? So sánh sự phân vùng chức năng giữa
người và động vật?


- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- GV liên hệ thực tế giáo dục HS:


? Tại sao ở những người bị chấn thương
sọ não hay tai biến mạch máu não lai hay bị
liệt, hôn mê,mất trí nhớ hoặc tâm thần?
? Vậy ta phải làm gì để bảo vệ bộ não
nói chung và đại não nói riêng?


-Cá nhân tự thu nhận thơng tin


-Trao đổi nhóm (3’) thống nhất câu trả lời
- Các nhóm đọc kết qua.


- HS tự rút ra kết luận.


a Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy,
đội mũ bảo hiểm đúng cách, lựa chọn mũ bảo
hiểm có chất lượng, phù hợp với bản thân
tham gia giao thông; Khi lao động trong các
công trình, nhà máy, xí nghiệp.



<b>*Tiểu kết:</b>


- Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng mỗi vùng có một tên gọi và chức năng riêng.
- Các vùng có ở người và động vật:


+Vùng cảm giác .
+Vùng vận động.
+Vùng thị giác.
+Vùng thính giác.


- Vùng chức năng chỉ có ở người :
+Vùng vận động ngơn ngữ.


+Vùng hiểu tiếng nói.
+Vùng hiểu chữ viết.


<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:</b>
<i><b>1. Củng cố:</b></i>


- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
<i><b>2. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đọc mục “Em có biết ”.
- Kẻ phiếu học tập theo mẫu:


Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng
<b>Cấu tạo</b> - Trung ương



- Hạch thần kinh
- Đường hướng tâm
- Đường li tâm
Chức năng


V. RÚT KINH NGHI M: Ệ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×