Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

L2 T6 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.12 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 2D Tuần 6 - Từ ngày 12 tháng 10 đến ngày 16 tháng 10 năm 2015. Tiết. TG. Th ứ. Môn dạy. Tên bài dạy. 1 2 3 4 1 1 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức GDKNS Tự học Chính tả Toán Thể dục Kể chuyện E tập viết. Tập trung đầu tuần Mẫu giáy vụn Mẫu giáy vụn 7 cộng với một số: 7+5 Gọn gàng, ngăn nắp ( Tiết2). GHI CHÚ (GIẢM TẢI). ngày. Chiều Sáng. Ba 13/10. Sáng. Hai 12/10. Chiều. Sáng. Tư 14/10. Chiều. Sáng. Năm 15/10. Chiều. Sáng. Sáu 16/10. Tập chép: Mẫu giáy vụn 47+5 Ơn 5 động tác vừa học Mẫu giáy vụn SINH HOẠT ĐỘI. 1 2 3 4. Tập đọc Toán LT&C Tập viết. Ngôi trường mới 47+25 Kiểu câu: Ai là gì, khẳng định và phủ định Chữ hoa Đ. 1 2 3 1 2 3 3. Mỹ thuật GDNGLL Tự học Toán Âm nhạc Chính tả Tự học. Vẽ trang trí – Màu sắc, vẽ màu vào… Dạy hát bài: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng”. 1 2 3 1 2 3 4. Thủ công TNXH Thể dục Toán TLV Tự học HĐTT. Gấp máy bay đuôi rời Tiêu hóa thức ăn Ôn 5 động tác vừa học Bài tốn về ít hơn Khẳng định, phủ định – Luyện tập…. Bỏ bài tập 2. Luyện tập Múa vui Nghe viết: Ngôi trường mới. Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 12 tháng 10 năm 2015. Bỏ bài tập 1, 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Chào cờ ----------------------------------------------------Tiết 2+3: Môn : Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3) - HS khá giỏi trả lời được CH4. *GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp. II.CHUẨN BỊ:, tranh minh họa bài đọc, băng giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn a/ Gtb: b/ Luyện đọc: b.1/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. - Phân biệt lời kể với lời nhân vật.  Lời người dẫn chuyện: thong thả.  Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.  Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.  Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh. b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu  GV yêu cầu HS đọc từng câu trong bài.  Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng… * Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:  Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.  Luyện đọc câu dài. - Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào. - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu) - Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! || - Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.  Nghe và chỉnh sửa cho HS.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Chủ điểm trường học. - Hoạt động lớp. - HS nghe.. - HS đọc mẫu lần 2. mở SGK, đọc thầm. - HS đọc một câu cho đến hết bài. - HS đọc.. - HS đọc.. - HS đọc - Nối tiếp đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài. - Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Kết hợp giải thích từ khó. * Đọc đoạn : * Thi đọc trước lớp.. - Hs trong luyện đọc. - Đại diện HS đọc cả bài trước lớp. - Cả lớp đọc * Đọc đồng thanh. Hoạt động lớp.  Nhận xét. - HS đọc - Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: thấy. - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1. - Đọc đoạn 2. - Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không? - Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. cô biết mẩu giấy nói gì? - Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Đọc đoạn 3,4. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4. - Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì. - Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào? - “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy - Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao? không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?  Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ. chung thì trường lớp mới sạch đẹp. - HS Hoạt động d/ Luyện đọc lại - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hướng dẫn HS đọc - Cho HS thi đọc toàn bài - GV nhận xét HS đọc hay nhất. - Hs nxét, bình chọn  Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh - Hs nghe - Nhận xét tiết học. trường lớp. - Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC - Nhận xét tiết -----------------------------------------------------------Tiết 4 Môn : Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - BT can làm : B1 ; B2 ; B4. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Rèn HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ:-Que tính – Bảng gài.Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. . Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5 a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 * Bước 1:. Hoạt động của học sinh - Hát - HS nhắc lại. - HS nghe và phân tích đề toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nêu bài toán. - Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm của mình? * Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.. - Thực hiện phép cộng 7 + 5.. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm) - 12 Que tính. - HS trả lời.. - Đặt tính. 7 + 5 12 - Hãy nêu cách đặt tính? - HS nêu. - Em tính như thế nào? - 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị  Nhận xét. thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục. c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và - Hoạt động cá nhân, lớp. - Thao tác trên que tính. học thuộc bảng: - GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả - HS báo cáo kết quả phép tính. của các phép tính trong phần bài học. 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 - GV ghi bảng. 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Thi học thuộc các công thức. - Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các - Hoạt động cá nhân, lớp. công thức. * Bài 1: Tính nhẩm  Nhận xét. - HS tự làm. d/ Thực hành: - Hs nêu miệng * Bài 1: Tính nhẩm - Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai. Yêu cầu HS tự làm bài. * Bài 2: Tính - Gv nxét, sửa: 7+4 = 11 7+6 = 13… - Cả lớp làm miệng 4+7 = 11 6+7 = 13… * Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên - Hs nxét, sửa bảng làm. * Bài 4: Hs làm vở - Yêu cầu nhận xét bài bạn. - HS làm bài. - Gv nxét, sửa: 7 7 7 … Giải: 4 8 9… Tuổi của anh là: 11 15 16 … 7 + 5 = 12 (tuổi) * Bài 3: ND ĐC Đáp số: 12 tuổi. * Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt. - Hs sửa bài. - Yêu cầu HS tự trình bày bài giải. - Gv chấm, chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số. với 1 số. - Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số. - Nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học =================================.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: ĐAO ĐỨC GỌN GÀNG NGĂN NẮP (tiết 2) I. MỤC TIÊU -HS biết thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. *GDTGĐĐHCM (Bộ phận): BH là 1 tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. GD HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp theo gương BH. *Lộng ghép GDBVMT (Liên hệ) : Sồng gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gốp phần làm sạch đẹp MT, BVMT. NX 4( CC 1, 3) TTCC: HS còn lại II. CHUẨN BỊ: Bảng ghi tình huống, dụng cụ sắm vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 1) - Đồ dùng để gọn gàng, ngăn nắp sẽ có ích lợi gì? - Em hãy tự đánh giá việc xếp gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi của bản thân. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. * HS biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. - GV chia nhóm HS, mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. a) Em vừa ăn cơm xong, chưa kịp dọn măm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ… b) Nhà sắp có khách mẹ bảo em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ… c) Lan được phân công lao bảng lớp, nhưng em thấy Lan không làm. Em sẽ… d) Tuấn mỗi khi học bài, làm bài xong tập vở vứt lung tung ở sàn nhà và trên bàn. Em sẽ…. - Hát.  Nhận xét, tuyên dương.  Em cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp chổ ở của mình. Hoạt động 2: Thực hành HS thực hành giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. + Bài tập 3: Trang 9. - Yêu cầu HS lắng nghe các tình huống và giơ bảng Đ, S để nhận xét. - GV yêu cầu HS so sánh giữa các nhóm và nhận xét tuyên dương.. - Hoạt động lớp, cá nhân.. - HS trả lời. - Đẹp bền không mất công tìm kiếm. - Hoạt động -Em cần dọn mâm bát trước khi đi chơi. - Em sẽ quét nhà xong rồi mới xem phim. - Em khuyên Lan phải hoàn thành công việc và em phụ giúp Lan để lau. - Em nhắc Tuấn phải sắp xếp đồ dùng học tập gọn gàng ngăn nắp. - trình bày cách xử lý của mình trước lớp. - HS nhắc lại. - Hs nxét, bổ sung - HS đọc yêu cầu. - HS đọc 4 nội dung a, b, c, d. Cả lớp giơ bảng đúng, sai. - Nhận xét. - Hoạt động lớp. - HS trả lời qua nhận xét bản thân. - Thực hành xếp lại đồ dùng học tập của các em.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GDSDNLTK&HQ “Học tập, sinh hoạt gọn gàng, ngăn nắp góp phần giảm các chi phí khơng cần thiết cho việc giữ vệ sinh,…” Hs đọc phần ghi nhơ 4. Củng cố – Dặn dò: - Nxét tiết học. - Nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? - Các em cần phải làm gì để lớp được gọn gàng, ngăn nắp? *Liên hệ GD BVMT (như ở MT) - Yêu cầu HS đocï lại ghi nhớ. - Chuẩn bị bài: “ Chăm làm việc nhà” (tiết 1) -----------------------------------------------------------Tiết 2: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG -----------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ HỌC ***************************************************************** Thứ ba, ngày 13 tháng 10 năm 2015 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Chính tả MẨU GIẤY VỤN (Tập chép) I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài. -Làn được BT2 (2 trong số 3 dòng a,b,c) ; BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận, viết sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ:- Sách Tiếng Việt, bảng phụ.Bảng con, phần Sách Tiếng Việt, vở viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Cái trống trường em 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn trích - GV treo bảng phụ ghi đoạn viết đọc lần 1.  Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? Tìm thêm những dấu câu khác?  Đoạn văn muốn nói chúng ta điều gì?  Hoạt động 2: Tìm từ khó và viết bài - Yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài. - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - Yêu cầu HS viết vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - Yêu cầu HS nhìn vào bảng lớp viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp HS chép kịp bạn. - GV đọc lại toàn bài. - Chấm 1 số vở và nhận xét.  Hoạt động 3: Luyện tập * Bài 2 / 22 VBT:. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động lớp. - HS đọc. - Dấu chấm, dấu gạch ngang, dấu 2 chấm, ngoặc kép, chấm than. - Luôn giữ lớp sạch sẽ. - HS nêu. - HS nêu những điểm về âm hay vần hay viết sai: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, xong xuôi. - HS viết. - Nêu cách trình bày bài. - Nêu tư thế ngồi viết. Nhìn bảng phụ chép vào vở. - HS soát lại. - Đổi vở, sửa lỗi (Mở SGK)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài 3/ 22VBT: Trò chơi truyền hoa - Một HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét. - Nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò: - Cá nhân thực hiện. - Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi. ------------------------------------------------------Tiết 2: Môn : Toán 47 + 5 I. MỤC TIÊU: -HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. - BT can làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3. - HS yêu thích môn toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 - Gọi 2 HS lên bảng: - HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một số. - HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 47 + 5 - Viết lên bảng phép cộng 47 + 5. - Hỏi: Phép cộng này giống phép cộng nào đã học?  Ghi tựa.  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì? - Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài vào ngay VBT, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 2:ND ĐC * Bài 3: - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời các câu hỏi:  Đoạn CD dài bao nhiêu cm?  Đoạn AB như thế nào so với CD?  Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình cho cả lớp cùng theo dõi.. Hoạt động của học sinh - Hát - HS đọc. - HS làm bài.. - 29 + 5 và 28 + 5. - Hoạt động cả lớp. - HS lắng nghe và phân tích đề - Thực hiện phép tính cộng 47+ 5 - Thực hiện: 47 + 5 52 - HS làm bài, nhận xét bài bạn tự kiểm tra bài mình. Bài :3 Hstheo dõi trả lời - Dài 17 cm. - AB dài hơn CD là 8 cm. - Độ dài đoạn AB. Giải: Đoạn thẳng AB dài là: 17 + 8 = 25 (cm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đáp số: 25 cm. - GV nhận xét, tuyên dương. * Bài 4:ND ĐC - HS tham gia chơi. 4.Củng cố 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. ------------------------------------------------------Tiết 3: THỂ DỤC (GIÁO VIÊN HAI) ------------------------------------------------------Tiết 4: Môn : Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn. - HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT2) * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh phóng to ở SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực 3. Bài mới: Mẩu giấy vụn  Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và kể lại nội dung của từng tranh.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Các nhóm quan sát tranh, tập kể trong nhóm và sau đó cử đại diện lên kể lại từng tranh trước lớp:  Tranh 1: Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào.  Tranh 2: Một bạn trai mạnh dạn giơ tay xin nói: “Giấy không nói đọc đâu ạ”.  Tranh 3: Một bạn gái tiến tới chỗ mẩu giấy.  Nhận xét, tuyên dương.  Tranh 4: Bạn gái giơ tay nhặt giấy bỏ vào  GV nhắc nhở học sinh phải có ý thức giữ gìn sọt rác. trường lớp sạch đẹp. Vì đó vừa là quyền lợi vừa là nghĩa vụ của mỗi HS. ND ĐC: Kể toàn bộ câu chuyện - 1 HS kể. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS lắng nghe. - GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS cùng thực hiện với GV. - Hướng dẫn HS kể theo vai: + Lần 1: GV làm người dẫn chuyện. HS sắm vai còn lại. (HS nhìn sách và tranh)  Người dẫn chuyện.  Cô giáo.  HS nam. - HS nhận xét.  HS nữ.  Lưu ý: Mỗi vai kể với 1 giọng riêng. Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nói lời của “Cả lớp”. - Yêu cầu vài nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện.  Nhận xét - Tuyên dương những cá nhân, kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố - Vì sao bạn gái trong truyện này rất đáng - Vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo biết nhặt khen ? rác bỏ vào sọt. - Liên hệ thực tế  GD BVMT. 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Thầy giáo cũ. --------------------------------------------------------Tiết 5: EM TẬP VIẾT TIẾNG VIỆT ================================= BUỔI CHIỀU: SINH HOẠT ĐỘI ********************************************************* Thứ tư, ngày 14 tháng 10 năm 2015 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND : Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1,2) - HS khá, giỏi trả lời được CH 3. - HS yêu trường, mến lớp. II. CHUẨN BỊ:- Sách giáo khoa, tranh minh hoạ, băng giấy. . III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn . - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi trên bảng.  Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Ngôi trường mới  Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS đọc cả lớp mở SGK đọc thầm. - Gọi một HS đọc bài.  Hoạt động 2: Luyện đọc cho HS, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài ? - Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: lợp lá, lấp - Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ló, bỡ ngỡ, nổi vân, rung động. - HS nêu. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc: - Nhiều em đọc.  GV yêu cầu 1 HS đọc chú giải  Treo băng giấy có câu dài cần luyện đọc. - Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, ngói đỏ, / như những cách hoa lấp ló trong cây. // - 1 HS đọc. - Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen - Luyện đọc các câu. thân. // - Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế. // - Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Kết hợp giải nghĩa từ khó.. - Đọc nối tiếp nhau:. Đoạn 1:“Trường mới … lấp ló trong  Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.  Tình cảm yêu mến và niềm tự hào của bạn học cây” sinh với ngôi trường mới. Đoạn 2: “ Em bước vào … mùa thu “  Hoạt động 4: Củng cố Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Hãy nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường của - Cả lớp đọc mình đang học ? - Đọc đoạn 1  Liên hệ thực tế  GDTT. - Một vài HS phát biểu. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Đọc lại nhiều lần đoạn văn --------------------------------------------------------Tiết 2 : Môn : Toán 47 + 25 I. MỤC TIÊU:- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b,d,e) ; B3. - HS tính chính xác và cẩn thận khi làm toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, bộ số toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 3. Bài mới: 47 + 25  Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng * Bước 1: Giới thiệu. - Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Muốn biết có bao nhiêu que tính ra làm như thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Có 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính?. Hoạt động của học sinh - Hát. - Quan sát. - HS nghe và phân biệt đề toán. - Thực hiện phép cộng:47 + 25 - Thao tác trên que tính. - 47 thêm 25 que tính là 72 que tính - Nêu cách đếm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác làm vào vở bài tập. - Cách đặt tính như thế nào? - Thực hiện tính từ đâu sang đâu? - Yêu cầu HS khác nhắc lại đặt tính và thực hiện phép tính?  Nhận xét.  Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: (cột 1,2,3) - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính:  Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2:ND ĐC:cột c - Kết quả nào đúng ghi Đ, kết quả nào sai ghi S. - HS sửa bài 2, nhận xét.  Lưu ý: cần đặt tính và tính cho thẳng cột. * Bài 3: - 1 HS đọc đề toán - Đề bài cho biết gì? - Đề hỏi gì?. - Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Từ phải sang trái.. - HS làm vào vở. HS nào làm xong thì lên bảng làm. - Đ, S, Đ, S.. Bài :3 - 1 HS đọc đề. - Có 27 nữ và 18 nam. - Hỏi đội đó có bao nhiêu người? Giải: - HS chọn số trong bộ số của mình giơ lên. - Nhận xét và sửa bài - HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện 4 Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ai. - GV yêu cầu HS quan sát trên bảng và chọn kết quả phép tính 47 + 25. giơ lên. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------Tiết 3 : Môn : Luyên từ và câu: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). GV không không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có). III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Câu kiểu: Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dùng học tập  Hoạt động 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhắc HS chú ý đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho (Em – Lan- Tiếng việt). - HS nối tiếp nhau phát biểu. - GV ghi bảng những câu đúng. a. Ai là HS lớp 2? b. Ai là HS giỏi nhất lớp c. Môn học em yêu thích là gì?  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn: các em phải quan sát kỹ bức tranh, phát hiện những đồ dùng học tập ẩn trong tranh. Gọi tên và nói rõ những đồ vật được dùng làm gì? - Mời 1 HS lên bảng chỉ tranh hoặc SGK nói nhanh tên các đồ vật tìm được, nói rõ tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – bình chọn HS thông minh, phát hiện - HS làm việc tinh. - Các đồ vật là:  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Trò chơi tiếp sức: ghi 1 số từ về đồ dùng học tập - Nhận xét. - HS làm bài vào vở bài tập. mà BT 3 chưa nói và nói tác dụng mỗi đồ vật đó. - Nhận xét – Tuyên dương. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt có cố gắng. - Về làm 1, 2 vào VBT. - Về thực hành nói, viết thêm các câu theo mẫu. - Chuẩn bị: Từ ngữ về các môn học. Từ chỉ hoạt động. --------------------------------------------------------Tiết 4 : Tập viết CHỮ HOA : Đ I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường, đẹp lớp (3 lần). * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - Rèn tính cẩn thận. Giáo dục HS giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II. CHUẨN BỊ:Mẫu chữ D (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to. Mẫu chữ Đẹp (cỡ vừa) và câu Đẹp trường đẹp lớp (cỡ nhỏ).Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: D 3. Bài mới: Chữ hoa : Đ  Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ Đ. (Đặt trong khung) - GV hướng dẫn nhận xét. - Chữ Đ hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét?. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát, nhận xét. - Cao 5 li và 2 nét cơ bản và thêm 1 nét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chữ D và chữ Đ có gì giống và khác nhau?  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết * Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ D. - Nhắc lại cấu tạo nét chữ Đ. - Nêu cách viết chữ D, Đ.  GV chốt: Chữ D, Đ cỡ vừa viết giống các nét cơ bản, chữ Đ thêm nét ngang ngắn. * Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn HS viết đúng và đẹp. - Nhận xét – Tuyên dương.  Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và viết câu ứng dụng * Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng: - Đọc câu ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp. - Giảng nghĩa Đẹp trường đẹp lớp khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.  GV lưu ý và viết mẫu chữ Đẹp (nối nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ). * Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Đẹp. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.  Nhận xét, tuyên dương.  Hoạt động 4: Thực hành * Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát dòng kẻ trên vở để đặt bút viết. * Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở. - GV yêu cầu HS viết từng dòng.. (1dòng). (1 dòng). (1 dòng). (1 dòng). (3 lần ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS kém. 4. Nhận xét – Dặn dò: - GV thu một số vở chấm. * Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. - Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị: Chữ hoa: E, Ê.. ngang ngắn. - Giống: các nét cơ bản. - Khác: là chữ Đ có thêm 1 nét ngang ngắn. - Đồ dùng: bảng con. - 1 Em nhắc lại. -Vài em nêu. - Viết bảng con D, Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.. - 2 Em đọc. - Vài em nhắc lại.. - Cao 2,5 li. - Chữ đ, p. - Cao 1,5 li. - Cao 1,25 li. - Chữ e, ư, ơ, n. - 1 chữ o - HS quan sát GV thực hiện. - HS viết bảng con: đẹp (2, 3 lần) cỡ vừa. - HS nêu.. - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 Mỹ thuật (GIÁO VIÊN BỘ MÔN) ------------------------------------------------------Tiết 2 : GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP BÀI: HƯỚNG DẪN HỌC SINH ĐĂNG KÝ “ VƯỢT KHÓ HỌC TỐT – GIÚP BẠN VƯỢT KHÓ ” DẠY HÁT BÀI: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” I- Yêu cầu giáo dục: - HS biết tham gia đăng ký phong trào - Các em hiểu được lợi ích của phong trào này - HS hát được bài: “ Nhanh bước nhanh nhi đồng ” II- Nội dung và hình thức: - GV kết hợp GVCN nắm bắt trình độ học tập của từng em để cho HS đăng ký phù hợp với khả năng của mình - Hướng dẫn các em hát bài “ Nhanh bước nhanh nhi đồng ” III- Chuẩn bị: IV- Tiến hành hoạt động: NỘI DUNG * HĐ 1: Hướng dẫn đăng ký phong trào: “ VKHT-GBVK ”. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - Lắng nghe - GV tham khảo với GVCN nắm bắt trình độ từng em - Quan sát lắng nghe - Hướng dẫn HS đăng ký: “ Vượt khó học tốt gồm: + Yếu lên TB + TB lên Khá - HS đăng ký theo mẫu + Khá lên Giỏi + Giỏi giữ Giỏi. * HĐ 2: Dạy hát bài: “ - GV hát mẫu Nhanh bước - GV cho đọc lời ca nhanh nhi đồng” - Hướng dẫn hát từng câu - Cho hát hết bài - Hướng dẫn vỗ tay theo nhịp + Cho từng nhóm hát + Cho từng nhóm lên biểu diễn + Cả lớp hát + Nhận xét – tuyên dương. - Lắng nghe - HS đọc - HS hát - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Hát theo nhóm - Hát đồng thanh. --------------------------------------------------------Tiết 3 : TỰ HỌC ******************************************************************** Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5 , 47+25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3,4) ; B3 ; B4 (dòng 2). - HS làm tính nhanh, đúng, cẩn thận khi làm toán. II.CHUẨN BỊ:: Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 47 + 25. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1 / 31. - Yêu cầu HS tự làm bài 1. -Nhận xét và sửa bài. * Bài 2 / 31. ND ĐC 47 + 18 - Bài 2 yêu cầu làm gì? 37 + 15 24 + 17 67 + 9 ……………………………………………………… ……………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………… - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 3 / 29: - HS đọc tóm tắt bài toán. - Đề bài cho biết gì? - Đề bài hỏi gì?. Hoạt động của học sinh - Hát. - HS làm bài 1.. - Đặt tính rồi tính.. - Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. - 1 Em đọc. Giải: Cả hai thúng có là : 37 + 28 = 65 (quả). Đáp số: 65 quả. * Bài 4 / 29: (dòng 2) - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền dấu >, <, =. - Để điền được chúng trước hết chúng ta phải làm - Phải thực hiện phép tính, so sánh rồi gì? điền dấu. 17 + 7 …… 17 + 9 16 + 8 …… 28 – 3 - Sửa bài, nhận xét.  Nhận xét, tuyên dương. * Bài 5 / 29: ND ĐC 4. Củng cố – Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Bài toán về ít hơn. - Sửa lại những bài toán làm sai. ----------------------------------------------------Tiết 2 ÂM NHẠC (GIÁO VIÊN BỘ MÔN).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Chính tả NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - Rèn tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi đoạn viết, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè 3. Bài mới : Ngôi trường mới  Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 - Bạn HS cảm thấy thế nào khi đứng dưới mái trường mới? - Trong bài ta thấy có dấu câu nào?  Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sa - HS nêu từ khó và ngữ địa phương và nêu phần cần chú ý. - GV cùng HS phân tích những phần khó viết có trong mỗi từ.. Hoạt động của học sinh - Hát - 1 HS nhắc lại tựa. - 1 HS đọc lại. - Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu.. - Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy. - HS nêu.. - Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc. - HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.  Hoạt động 3: Luyện viết từ khó và viết bài - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.  Nhận xét. - Nêu cách trình bày bài. - Hãy nêu lại cách trình bày bài chính tả dạng văn - HS chép vở. xuôi - GV đọc từng câu cho HS viết. - HS dò bài. - GV đọc cả bài. - GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS - HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi. gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai. - Chấm bài, nhận xét.  Hoạt động 4: Luyện tập - Tự chọn bạn đại diện dãy lên thực hiện. * Bài 2: - GV nêu luật chơi. * Bài (3): - Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện - GV nêu luật chơi: dãy lên thực hiện.  Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét. - Về làm hết bài, sửa hết lỗi. - Chuẩn bị : Thầy giáo cũ. --------------------------------------------------------Tiết 4 : TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ================================= BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: Môn : Thủ công (GIÁO VIÊN HAI) --------------------------------------------------------Tiết 2 : Tự nhiên – Xã hội (GIÁO VIÊN HAI) --------------------------------------------------------Tiết 3: THỂ DỤC (GIÁO VIÊN HAI) ********************************************************** Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2015 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 : Môn : Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn - BT cần làm : B1 ; B2. - Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 3. Bài mới: Bài toán về ít hơn Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn - Hàng trên có 7 quả cam. - Hàng dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam. - Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam? - Gọi HS nêu lại bài toán. - Hàng dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào? - GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).  Nhận xét.  Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Nhận xét và sửa bài. * Bài 2:. Hoạt động của học sinh - Hát. - 1 HS đọc lại đề. - Là hàng trên nhiều hơn 2 quả. Tóm tắt: Hàng trên. : 7 quả. Hàng dưới ít hơn cành trên: 2 quả Hàng dưới. : … qua?û. - HS đọc đề bài. - HS giải. Giải: Vườn nhà Hoa có số cây cam là: 17 – 7 = 10 (cây).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. Đáp số: 10 cây. - Bài toán thuộc dạng gì? - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS - Bài toán về dạng ít hơn. làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét. - HS làm bài ở vở bài tập toán. * Bài 3: ND ĐC 4. Củng cố - GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức.  Nhận xét, tuyên dương. - HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải 5. Dặn dò: nhanh, chính xác sẽ thắng. - Về nhà sửa lại bài làm sai. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. --------------------------------------------------------Tiết 2 : Môn : Tập làm văn KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU: - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2) - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3) * Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. - Giáo dục lại HS tự tin trong giao tiếp, yêu thích Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:. Hoạt động của học sinh - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về - 1 HS nhắc lại. mục lục sách  Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi theo mẫu * Bài 1: (Làm miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo - Yêu cầu 1 HS đọc mẫu. mẫu. - Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý? - 1 HS đọc. - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Gọi 3 HS yêu cầu thực hành câu hỏi. - Có, em rất thích đọc thơ.  Em có đi xem phim không? - Không, em không thích đọc thơ.  Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đặt mẫu.. - HS: Em (bạn) có đi xem phim không? - HS:Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim. - HS: Không, em (tớ) không thích đi xem phim.. - Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho - HS thi đua. cả lớp nghe, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Hoạt động 2: Đọc, viết đúng mục lục của - HS đọc. một tập truyện - HS đọc, mỗi em đọc 1 câu. * Bài tập 3: - HS đặt 3 câu theo 3 mẫu: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu vài em đọc.  Quyển truyện này không hay đâu - Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.  Chiếc vòng của em có mới đâu - Nhận xét và cho điểm HS.  Em đâu có đi chơi 4. Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương. - Thực hành đặt câu, vở bài tập. --------------------------------------------------------Tiết 3: TỰ HỌC --------------------------------------------------------Tiết 4: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×