Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giao an lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.58 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 3,4:. Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ “Tô Hoài”. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu được nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Cửa Tùng” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 15’ - Luyện đọc : GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp câu.  Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng, vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật. - GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa bài đọc ; chỉ cho HS biết vị trí tỉnh Cao Bằng trên bản đồ Việt Nam. - Cho HS quan sát ảnh anh Kim Đồng : Yêu cầu HS nói đôi nét về anh. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó : huýt sáo, suối, tráo trưng, thong manh. - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài. 15’ 3/ Tìm hiểu bài : - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. ? Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?. Hoạt động của HS - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK. - Từng em lần lượt đọc bài.. - HS tự nói những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng. - HS luyện đọc từ khó. - 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ. - HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm. - 1 HS đọc cả bài.. - HS đọc đồng thanh đoạn 1. -. . . nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn ? Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông đường, đưa cán bộ đến địa điểm mới. -. . . vì vùng này là vùng người Nùng già Nùng ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. ? Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : ? Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm và nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch..  Sự nhanh trí của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua. Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ đã làm một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những công việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch đã bình tĩnh đối phó, bảo vệ cán bộ. 10’ 4/ Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc. - Gọi vài em thi đọc đoạn 3. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. - Gọi 3 HS phân vai đọc cả bài. - 1 HS đọc toàn bài. 20’ 5/ Kể chuyện :  Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn chuyện, các em hãy kể lại 1 trong 4 đoạn chuyện đó. * Hướng dẫn kể : - Yêu cầu HS quan sát tranh. - Gọi 1 HS khá dựa vào tranh 1 kể lại đoạn 1. - Goi HS lần lượt tập kể từng đoạn chuyện. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 2’ 6/ Củng cố – dặn dò : ? Qua câu chuyện này em thấy Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào ? - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. - Cả lớp đọc bài. -. . . đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi …. kịp tránh vào ven đường. - HS thảo luận và báo cáo : * Gặp địch không tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. * Địch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời : Đi đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. * Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !. - HS theo dõi ở bảng phụ. - HS thi đọc. - 3 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài.. - HS quan sát tranh. - 1 HS kể đoạn 1 - HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.. - Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm2013 Tiết 1 ;. Chào cờ. Tiết 2 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một một vài đồ dùng học tập. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. - KNS: Hợp tác. Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ. loại nhỏ. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 4 và 5. - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 28’ Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : So sánh. - Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa.. Bài 2 : Giải toán có lời văn : - Gọi 1 HS đọc đề bài. ? Bài toán hỏi gì ?. Hoạt động của HS - 2 HS đọc kết quả bài tập. - HS trình vở để GV kiểm tra.. - HS lần lượt làm bài ở bảng : 744 g > 474 g ; 305 g < 350 g 400 g + 8 g < 480 g ; 450 g < 500g – 40 g 1 kg > 900g + 5 g 760 g + 240 g = 1 kg. - 1 HS đọc đề bài. - Hỏi mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo ? - Mua bánh 1 gói nặng 175 g và mua 4 ? Bài toán cho biết gì ? gói kẹo, mỗi gói nặng 130 g. ? Muốn biết mẹ Hà mua bánh và kẹo - Phải biết số gam bánh, số gam kẹo. bao nhiêu gam em phải biết gì ? ? Muốn biết mẹ Hà mua bao nhiêu gam - Lấy 130  4 = 520 (g) kẹo em làm thế nào ? ? Muốn biết mẹ Hà mua bao nhiêu gam - Lấy 175 + 520 = 695 (g) bánh và kẹo em làm thế nào ? Giải : - Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác Số gam của 4 gói kẹo là : làm vào vở. 130  4 = 520 (g).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số gam cả kẹo và bánh là : 175 + 520 = 695 (g) Đáp số : 695 g. Bài 3 : Giải toán có lời văn. - 1 HS đọc đề bài. Tóm tắt : Có : 1 kg đường Làm bánh hết 400 g Còn lại chia đều vào 3 túi Mỗi túi có : . . . g đường ? - Yêu cầu HS tự làm vào vở.. Bài 4 : Thực hành cân. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cân và nêu kết quả. 2’. - 1 HS đọc đề bài. - HS theo dõi ở bảng. Giải : Đổi 1 kg = 1000 g Số đường còn lại là : 1000 – 400 = 600 (g) Số đường mỗi túi có là : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số : 200 g đường. - 1 HS đọc đề bài. - HS lần lượt cân một số đồ dùng học tập của mình và nêu kết quả.. 3/ Củng cố – dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 3 :. Chính tả (Nghe-viết) NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng bài tập 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết BT2. Bảng lớp viết BT3a. III. Hoạt động dạy học:. TG 5’. 1’ 5’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV đọc cho cả lớp viết bảng con : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, vẻ mặt. - GV nhận xét, sửa chữa. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài viết. - 1 HS đọc lại. ? Trong bài viết có những tên riêng nào được viết hoa ? ? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ?. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS viết bảng con. - HS theo dõi ở SGK. - 1 HS đọc lại. - Các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quảng, Nùng. - GV đọc cho HS viết bảng con : Kim - Câu : “Nào, bác cháu ta lên Đồng, Đức Thanh, Nùng, Hà Quảng, cửa đường !” là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu tay, sẵn. 15’ 4/ HS viết bài : dòng. - HS viết bảng con các từ khó. - GV đọc bài cho HS viết vào vở 5/ Chấm chữa bài : 3’ - Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi - HS viết bài vào vở. lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét. - HS nhìn SGK và tự chấm bài. 6/ Bài tập : 7’ Bài 2 : Điền vào chỗ trống ay / ây. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi điền - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. vần vào bài tập ghi sẵn ở bảng.  đòn bẩy : vật bằng tre, gỗ, sắt giúp - 2 tổ thi làm bài tập ở bảng : nâng hoặc nhấc một vật nặng theo cách : - Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ tì đòn bẩy vào một điểm tựa rồi dùng sức dậy, số bảy. nâng, nhấc vật đó lên. Sậy : thân cao, lá dài, thường mọc ở bờ - HS theo dõi ở bảng phụ. nước, dáng khẳng khiu. - Kiến xuống suối tìm uống nước. - Gọi vài em đọc các từ đúng ở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2’. Bài 3 ; Điền vào chỗ trống i / iê. Chẳng may, sóng trào lên cuốn Kiến - Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lần đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim lượt điền vào bảng. Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bám vào cành cây - Gọi vài em đọc lại toàn bộ đoạn văn ở thoát hiểm. bảng phụ. - Vài HS đọc đoạn văn ở bảng phụ. 7/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm2013 Tiết 1 :. Toán BẢNG CHIA 9. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm thẻ, mỗi tấm thẻ có 9 chấm tròn III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 5 GT phép chia cho 9 từ bảng nhân 9. ? Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? Ghi : 9  3 = 27 ? Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Ghi : 27 : 9 = 3  Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9  3 = 27 ta có ; 27 : 9 = 3b Lập bảng chia 9 : 7’ - GV ghi phép tính, yêu cầu HS nêu kết quả. - Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 9. 3/ Luyện tập : 18’ Bài 1 : Tính nhẩm : - GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết quả.. Bài 2 : Tính nhẩm : - GV ghi phép tính, gọi HS nêu kết quả.. Bài 3 : Giải toán có lời văn.. Hoạt động của HS - HS trình vở để GV kiểm tra.. - Có tất cả 27 chấm tròn. - Có 3 tấm bìa.. 9  1 = 9 thì : 9 : 9 = 1 9  2 = 18 18 : 9 = 2 9  3 = 27 27 : 9 = 3 .................. 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 27 : 9 = 3 .............. 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9 36 : 9 = 4. 9  5 = 45 45 : 9 = 5 45 : 5 = 9 .............. 9  6 = 54 54 : 9 = 6 54 : 6 = 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 1 HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. Tóm tắt : Có 45 kg gạo, chia đều vào 9 túi. Giải : Mỗi túi có :. . . kg gạo ? Mỗi túi gạo cân nặng là : - Yêu cầu 1 Hs làm ở bảng, các em khác 45 : 9 = 5 (kg) làm vào vở. Đáp số : 5 kg gạo. Bài 4 : Giải toán có lời văn. Tóm tắt : Có 45 kg gạo, chia đều vào các túi, mỗi túi lớp tự làm vào vở. có 9 kg. Giải : Có :. . . túi ? Số túi gạo chia được là : Gọi vài em nêu kết quả. 45 : 9 = 5 (túi)  Đây là bài toán chia theo nhóm 9. Đáp số : 5 túi gạo.. 2’. 4/ Củng cố – dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2:. Tự nhiên xã hội TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế …ở địa phương. - HS Khá giỏi: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời : ? Kể tên một số trò chơi nguy hiểm không nên chơi. ? Kể tên một số trò chơi giải trí có ích em thường chơi trong giờ nghỉ. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 15’ ▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận : ? Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình. - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến. KL : Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan : hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế. . . để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe 15’ của nhân dân. ▪ Hoạt động 2 : Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống. - Yêu cầu HS kể lại những điều mình biết về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời.. - Các cơ quan : ủy ban nhân dân tỉnh, công an tỉnh, đài truyền hình, bưu điện, bệnh viện, sở giáo dục và đào tạo. . . - HS lắng nghe GV chốt ý.. - HS kể về hoạt động ở ủy ban nhân dân tỉnh, bệnh viện đa khoa ở tỉnh, hoạt động ở bưu điện. . ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2’. dục, y tế đóng trên địa bàn tỉnh nhân dịp mình đến đó và quan sát được. - HS kể trước lớp : - Gọi vài em kể trước lớp. Hồi còn học lớp 2, có lần bố dẫn em - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. vào bệnh viện đa khoa tỉnh để khám bệnh. Ở đó, rất đông người. Nhiều nhất là bệnh nhân, người bệnh nhẹ thì còn đi lại được để xin giấy vào khám, có người bệnh nặng, người nhà họ phải dìu từng bước trông rất khổ sở. Các bác sĩ ở đây khám chữa bệnh cho mọi người rất nhiệt tình. Họ nói năng rất nhỏ nhẹ, lịch sự, dặn dò người bệnh từng li, từng tí. . . . 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4 :. Luyện từ và câu ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO ?. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phân trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào? (BT3). - KNS: Hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ; giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 2 ở tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 28’ Hướng dẫn HS làm bài tập. 10’ Bài 1 : Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ : - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo. ? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét. * bát ngát : chỉ đặc điểm bầu trời. * xanh ngắt : chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu.  Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường. - Gọi vài em đọc lại các từ chỉ đặc điểm trong bài tập. 8’ Bài 2 : Trong các câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ ghi bài tập 2. - Gọi 1 HS đọc câu a. ?Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? ? Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ?. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 2 HS đọc kết quả bài tập 2.. - 1 HS đọc đề bài. - Các nhóm thảo luận. - Tre và lúa có đặc điểm : xanh. - HS lắng nghe. - HS đọc lại các từ : xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu a : Tiếng suối trong như tiếng hát xa - Tác giả so sánh tiếng suối như tiếng hát. - Đặc điểm : trong. a) Tiếng suối trong tiếng hát.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi vài em b) Ông sửa bài ở bảng. Bà - Gọi vài em đọc kết quả. c) Giọt nước 10’ Bài 3 : Tìm bộ phận của câu. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài 3. - Gọi 1 HS nêu cách hiểu của mình. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - Gọi vài em làm bài ở bảng.. 2’. - GV nhận xét, sửa chữa. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.. hiền hiền vàng. hạt gạo suối trong mật ong. - Cả lớp đọc thầm bài 3. - HS nêu : Cả 3 câu văn đều viết theo mẫu câu : Ai (cái gì, con gì ?) – thế nào ? a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm b) Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm2013 Tiết 1 :. Toán LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9) - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu . III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 4. - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3 và 4. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : Hưỡng dẫn HS làm bài tập. 6’ Bài 1 : Tính nhẩm : - GV ghi phép tính, gọi HS đọc ngay kết quả.. 8’. 9’. Hoạt động của HS - HS trình vở để Gv kiểm tra. - 2 HS đọc kết quả bài tập.. - HS nêu kết quả : 9  6 = 54 54 : 9 = 6 .............. 18 : 9 = 2 18 : 2 = 9 ............... 9  7 = 63 63 : 9 = 7 27 : 9 = 3 27 : 3 = 9. Bài 2 : Số ? bị 27 27 27 63 63 63 - GV treo bảng phụ ghi bài tập 2, gọi HS Số lần lượt điền ở bảng, các HS khác ghi kết chia quả ra bảng con. Số chia 9 9 9 9 9 9 - GV nhận xét, sửa chữa. Thương 3 3 3 7 7 7 Bài 3 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc bài toán. ? Bài toán hỏi gì ? - 1 HS đọc bài toán. - Hỏi công ty còn phải xây tiếp bao ? Bài toán cho biết gì ? nhiêu ngôi nhà nữa ? - Một công ty dự định xây 36 ngôi nhà, 1 ? Muốn biết số nhà còn lại phải xây em đã xây 9 số nhà đó.. phải biết gì ?. 1 ? Muốn biết 9 số nhà đó em làm thế nào ?. ? Muốn biết còn phải xây bao nhiêu ngôi. - Phải biết dự định xây bao nhiêu ngôi nhà và đã xây bao nhiêu ngôi nhà ? - Lấy 36 : 9 = 4 (ngôi nhà).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhà nữa em làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 1 HS sửa bài ở bảng. 7’. 1 Bài 4 : Tìm 9 số ô vuông ở mỗi hình.. - Lấy 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn lại phải xây là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà.. - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK. ? Hình a có mấy ô vuông ?. 1 ? 9 số ô vuông của hình a là mấy ô - Hình a có 18 ô vuông.. vuông ? - Yêu cầu HS ghi ra bảng con.. a) 18 : 9 = 2 (ô vuông). 1 ? 9 số ô vuông của hình b là mấy ô vuông b) 18 : 9 = 2 (ô vuông). 2’. ? - GV nhận xét, đánh giá. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện. tiếp theo. Ôn tập các bảng nhân, chia..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 2 :. Tập viết ÔN CHỮ HOA K. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng ) Kh, Y (1 dòmg ) tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng Khi đói….chung một lòng (1 lần) bằng cở chữ nhỏ. - KNS: Lắng nghe tích cực; giữ vở sạch, viết chữ đẹp; quản lí thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: TG 3’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS. - HS trình vở để GV kiểm tra. - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng viết. đã học. - GV nhận xét, đánh giá.. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 13’  Luyện viết chữ hoa : ? Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong - . . . các chữ Y , K bài. - HS theo dõi ở bảng. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :. Y,K - HS viết ở bảng con. Y , K - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết đúng. - . . . Yết Kiêu  Luyện viết từ ứng dụng : - Yết Kiêu có tài lặn dưới nước rất ? Nêu từ ứng dụng trong bài viết ? lâu và nhờ đó ông đã đục được rất ? Em biết gì về Yết Kiêu ? nhiều thuyền chiến của giặc.  Yết Kiêu : là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn dưới nước rất giỏi nên đã đục thủng được nhiều thuyền giặc lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - HS theo dõi ở bảng. Mông đời nhà Trần. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. Yết Kiêu. - HS tập viết ở bảng con - Yêu cầu HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết. Yết Kiêu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> sai)  Luyện viết câu ứng dụng : ? Nêu câu ứng dụng trong bài ? ? Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?  Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường : khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau. - Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ : Khi - GV theo dõi, sửa sai cho HS. 15’ 3/ Thực hành : - Yêu cầu HS viết vào vở : - Chữ K viết một dòng. - Chữ Kh, Y viết một dòng. - Yết Kiêu viết hai dòng. - Câu ứng dụng viết 2 lần.  Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách cầm bút. . . 3’ 4/ Chấm chữa bài : - GV chấm 5  7 vở để nhận xét. 2’ 5/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học thuộc câu tục ngữ.. - . . . Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng.. - . . . câu tục ngữ khuyên ta phải biết đoàn kết giúp đỡ nhau.. - HS tập viết ở bảng con. - HS lắng nghe và thực hiện.. Khi. - 5  7 HS nộp vở. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 5 : Đạo đức : Bài : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I / MỤC TIÊU : - HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vở bài tập Đạo đức, tranh minh họa câu chuyện : “Chị Thủy của em”. III / LÊN LỚP : TG 3-4’. 1314’. Hoạt động của GV 1) Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời : ? Em hãy kể tên các việc em đã tham gia ở lớp, ở trường. ? Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường ? - GV nhận xét, đánh giá. 2) Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Chị Thủy của em” + Mt : HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. + Th : - GV kể chuyện : Chị Thủy của em. ? Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? ? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy ? ? Thủy đã làm gì để bé Viên vui chơi ở nhà ? ? Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy ? ? Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? ? Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? KL : Ai cũng có lúc khó khăn, hoạn nạn.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời câu hỏi.. - Các nhân vật : chị Thủy, Viên, mẹ Viên. - Vì bé Viên còn nhỏ mà lại không có ba mẹ bên cạnh, không có người trông coi, dễ xảy ra những chuyện không may cho Viên. - Thủy làm đồ chơi : chong chóng cho Viên, khi chán chơi, Thủy chuyển qua trò dạy học cho Viên. - Vì bé Viên chơi vui an toàn là nhờ có Thủy. - Phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. . .ta cần phải quan tâm giúp đỡ. Có như thế họ mới dễ dàng vượt khó khăn và tình cảm giữa mọi người ngày càng thân thiết hơn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6-7’. 7-9’. 1-2’. Những lúc đó rất cần sự thông cảm, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc vừa sức. ▪ Hoạt động 2 : Đặt tên tranh. + Mt : HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. + Th : - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Các nhóm thảo luận. - Gọi đại diện nhóm báo cáo. * Tranh 1 : Quan tâm chào hỏi hàng xóm láng giềng. * Tranh 2 ; Làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm láng gềng. * Tranh 3 : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng. KL : Tranh 1, 3, 4 thể hiện sự quan tâm, * Tranh 4 : Giúp đỡ hàng xóm láng giúp đỡ hàng xóm láng giềng ; tranh 2 làm giềng - Các ý kiến a, c, d là đúng ; ý kiến b ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm, láng giềng. là sai. ▪ Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến. + Mt : HS biết bày tỏ ý kiến của mình trước những ý kiến có liên quan đến chủ đề bài học. + Th : - GV đọc các ý kiến của bài tập3 (vở BT), - HS lắng nghe và thực hiện. HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ các tấm thẻ. KL : Các ý a, c, d là đúng ; ý b là sai. Ta cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với sức của mình. 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo ; sưu tầm bài hát, thơ, tục ngữ. . . liên quan đến chủ đề vừa học..  RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Tiết : Mĩ thuật : Thứ năm, 07 / 12 / 2006.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1 : Thể dục :. Tiết 2 : Tập đọc : Bài : MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO (Trang 118 ) “Trúc Mai ” I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : ▪ Rèn kĩ năng đọc : - Đọc đúng các từ : Sủng Thài, lặn lội, Sùng Tờ dìn, liên đội trưởng. - Biết đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời Dìn trong đoạn đối thoại. - Hiểu tên điạ danh và các từ ngữ : sủng Thài, trường nội trú, cải thiện. - Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của một HS : Cuộc sống của HS miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài đọc. III / LÊN LỚP : TG 1-2’ 3-4’. 1618’. Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số, hát tập thể. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài : “Người liên lạc nhỏ” và trả lời câu hỏi ở SGK. GV nhận xét, đánh giá. 3/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc nối tiếp câu. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó : Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn và giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc. * Đoạn 1 : Từ đầu. . . ăn ở cùng HS * Đoạn 2 : Tiếp theo. . . cải thiện bữa ăn. * Đoạn 3 : Còn lại.  Trường nội trú ở Sủng Thài là trường tiểu học Sủng Thài ở Yên Minh, Hà Giang, là trường cấp xã nhưng vì HS ở các làng xa trường nên không thể đi về được. Đây là trường cấp xã đầu tiên ở miền núi. - HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài.. Hoạt động của HS -Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.. - HS theo dõi ở SGK - HS lần lượt đọc bài. - HS luyện đọc từ khó - 3 HS đọc bài. - HS đọc theo nhóm. - 1 HS đọc cả bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tìm hiểu bài : ? Bài đọc có những nhân vật nào ? ? Ai dẫn khách đi thăm trường ? ? Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình ? Bạn kể cho khách biết những gì ?. 1012’. 1-2’. ? Em học được điều gì về cách giới thiệu về trường của Sùng Tờ Dìn ? - Tổ chức cho vài cặp HS đóng vai : Khách – HS để hỏi, đáp về trường mình. . . 4/ Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm đoạn : Vừa đi Dìn vừa kể. . . . hết. - Gọi các nhóm phân vai và đọc bài. - Cả lớp nhận ét, đánh giá. - Gọi 1 HS đọc cả bài. 5/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. - Các nhân vật : các vị khách – là phóng viên ; chủ nhà - là liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn. - Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn dẫn khách đi thăm trường. - Bạn dẫn khách đi thăm các phòng ăn, phòng học, nhà bếp, nhà ở. - Kể về nếp sinh hoạt ở trường : * Sáng thứ hai, các bạn đến trường, mang gạo ăn 1 tuần. Chiều thứ bảy lại về. Nhà ai nghèo thì được xã giúp gạo. * Lịch học hàng ngày : sáng học trên lớp, chiều làm bài. Ngoài giờ học thì hát, múa, chơi thể thao, trồng rau, nuôi gà. Bạn cho khách biết ở trường rất vui, ai cũng mong sớm đến sáng thứ hai để được gặp nhau. - Sùng Tờ Dìn đã nói khá đầy đủ về trường mình ; giới thiệu rất tự nhiên, chững chạc. - HS đóng vai và thể hiện.. - HS theo dõi ở SGK. - Các nhóm lần lượt đọc bài. - 1 HS đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện..  RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2013 Tiết 1 :. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T1 ). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư) - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. - Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2, Bài 3. - KNS: Hợp tác; kiên định; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3. - 2 HS đọc kết quả bài tập 3. - Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và - HS trình vở lên bàn cho GV kiểm 4. tra. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 12’ Hướng dẫn HS thực hiện phép chia Ghi : 72 : 3 = ? ? HD thực hiện phép chia này ? 72 3 - Ta đặt tính rồi tính. 6 24 12 12 0. * 7 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6 ; 7 trừ 6 bằng 1. * Hạ 2, được 12 ; 12 chia 3 được 4, viết 4. 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0. Vậy : 72 : 3 = 24 Ghi : 65 : 2 = ? Tương tự ta đặt tính rồi tính : - Gọi nêu từng bước chia, GV ghi bảng.. - Vài HS lần lượt đứng tại chỗ chia miệng.. * 6 chia 2 được 3, viết 3. 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0. * Hạ 5, 5 chia 2 được 2, viết 2. 2 nhân 2 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 65. 18’ 6. 2 32. 05 4 1. - Vài HS đứng tại chỗ chia miệng. 84 3 6 28 24 24 0. .......... - 1 HS đọc đề toán. Giải :. 2’. 96 6 36 36 0. 6 16. Vậy : 65 : 2 = 32 (dư 1) 1 - Gọi vài em chia miệng. 3/ Luyện tập : Số phút 5 giờ có là : Bài 1 : Tính : 60 : 5 = 12 (phút) - GV ghi phép tính ở bảng, lần lượt gọi 2 Đáp số : 12 phút. HS thực hiện, các em khác làm vào bảng con. - 1 HS đọc đề toán. - GV nhận xét, sửa chữa. - Hỏi có thể may nhiều nhất mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải ? Bài 2 : Giải toán có lời văn. - Có 31 m vải, mỗi bộ quần áo may - Gọi 1 HS đọc đề toán. hết 3 m vải. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - Lấy 31 : 3 = 10 (dư 1) - Gọi vài em đọc kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Giải : Số bộ quần áo có thể may được là : 31 : 3 = 10 (dư 1) Bài 3 : Giải toán có lời văn. Vậy có thể may được 10 bộ quần áo - Gọi 1 HS đọc đề bài. và còn thừa 1 m vải. ? Bài toán hỏi gì ? Đáp số : 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải. ? Bài toán cho biết gì ? - HS lắng nghe và thực hiện. ? Muốn biết được may nhiều nhất mấy bộ quần áo em làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 1 HS làm ở bảng. - GV nhận xét, sửa chữa bổ sung cho phần bài làm của HS.. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 4 : Thủ công : Bài : CẮT, DÁN CHỮ H, U (TT) I / MỤC TIÊU : - HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. - HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì. III / LÊN LỚP : TG 3-4’. 2223’. 6-7’. 1-2’. Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Gọi 2 HS nhắc lại cách cắt chữ H, U.. Hoạt động của HS - HS trình đồ dùng để GV kiểm tra. - 2 HS nhắc lại các bước thực hiện cắt, dán chữ H, U.. - GV đánh giá chung qua kiểm tra. 2/ Bài mới :  Giới thiệu và ghi đề bài : ▪ Hoạt động 1 : HS thực hành cắt, dán chữ H, U. + Mt : HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật. + Th : - Gọi 1 HS nhắc lại và thực hiện các bước - 1 HS nhắc lại các bước thực hiện kẻ, kẻ, cắt, dán chữ H, U. cắt, dán chữ H,U. - HS theo dõi. - GV nhận xét và chốt lại : Bước 1 : Kẻ chữ H, U. Bước 2 : Cắt chữ H, U. Bước 3 : Dán chữ H, U. - HS thực hành cắt, dán chữ. Tổ chức cho HS cắt, dán chữ H, U. - GV theo dõi, giúp đỡ HS để cả lớp làm được sản phẩm của mình.  Khi dán chữ, các em lưu ý dán cho cân đối và phẳng. ▪ Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. theo nhóm. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng cá nhân, từng nhóm. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. sau..  RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 2 Tiếng Anh ( GV bộ môn soạn giảng ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 4 :. Tự nhiên xã hội. TỈNH (THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế …ở địa phương. - HS Khá giỏi: Nói về một danh lam. Di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể tên một số cơ quan văn hóa, giáo dục, y tế ở xã, huyện. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 15’ ▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, từng cặp hỏi đáp. ? Bạn hãy chỉ và nêu tên cơ quan hành của thành phố. ? Bạn hãy cho biết hình 2 là cơ quan nào của thành phố ? ? Hình 3 là cơ quan gì, ở đâu ? ? Hình 4 thuộc cơ quan gì ? - Gọi một số cặp trao đổi trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.. Hoạt động của HS - 2 HS kể tên một số cơ quan văn hóa, giáo dục, y tế ở xã, huyện.. - HS quan sát tranh và hỏi đáp theo cặp. - Trụ sở ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh. - Cơ quan văn hóa của thành phố Hà Nội. - Cơ quan văn hóa : công viên Hồ Tây của Hà Nội. - Cơ quan giáo dục. - Vài cặp trao đổi trước lớp.. 15’ ▪ Hoạt động 2 : Vẽ tranh. - HS vẽ tranh - Vài em nói về bức tranh của mình. - Tổ chức cho HS vẽ tranh. - Gọi vài HS mô tả về bức tranh của - HS lắng nghe và thực hiện. mình. 2’ 3/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3:. Chính tả (Nghe - viết) NHỚ VIẾT BẮC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2). - Làm đúng bài tập 3a. - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ viết BT3a. III. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV 3’ 1/Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 3 từ có vần ay / ây. - GV nhận xét, sứa chữa. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 6’ - GV đọc mẫu bài viết. - Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK. ? Bài chính tả có mấy câu thơ ? ? Đây là thể thơ gì ? ? Cách trình bày các câu thơ thế nào ?. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát. - HS tìm từ và ghi ra bảng con.. - HS theo dõi ở SGK. - 1 HS đọc lại bài. - Có 5 câu là 10 dòng thơ. - Thể thơ lục bát. - Câu 6 chữ, chữ đầu dòng viết lùi vào lề vở 2 ô li ; câu 8 chữ lùi vào lề ? Những chữ nào trong bài chính tả viết vở 1 ô li. - Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng hoa ? - Yêu cầu HS đọc lại bài viết và tập ghi các Việt Bắc. - HS đọc lại bài viết và tập viết từ chữ dễ viết sai. 15’ 3/ HS viết bài vào vở : khó. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, HS viết bài vào vở. cách để vở. . . 3’ 4/ Chấm và chữa bài : - Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi - HS nhìn SGK và tự chấm bài. lỗi ra lề vở. - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét. 7’ 5/ Luyện tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống : au / âu. - Yêu cầu 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài tiếp - HS thi tìm từ ở bảng : sức ở bảng. Hoa mẫu đơn ; mưa mau hạt. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. Lá trầu ; đàn trâu . Sáu điểm ; quả sấu. Bài 3 : Điền vào chỗ trống : i / iê. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS điền âm giữa i / iê vào chỗ - HS làm bài :.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trống và ghi tiếng cần điền ra bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa.. 2’. Chim có tổ, người có tông Tiên học lễ, hậu học văn Kiến tha lâu cũng đầy tổ. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi vài HS đọc lại các câu tục ngữ ở bài - Vài HS đọc bài. tập. - Cho cả lớp đọc đồng thanh vài lần. - Cả lớp đọc đồng thanh. 6/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 3 :. Tập làm văn GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). - KNS: Lắng nghe tích cực; giải quyết vấn đề; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết gợi ý làm bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học:. TG Hoạt động của GV 5’ 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bức thư viết cho bạn ở khác miền với mình. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 28’ Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Nghe và kể lại câu chuyện : Tôi cũng như bác. ( giảm tải ) Bài 2 : Giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với đoàn khách đến thăm lớp. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các gợi ý ở SGK.  Các em tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách về các bạn trong tổ mình. Các em cần dựa vào gợi ý để tập nói và có thể bổ sung cho lời giới thiệu thêm phong phú. Nói năng đúng lễ phép, lịch sự, có lời kết : Cháu giới thiệu xong về tổ cháu ạ ! Cần giới thiệu những điểm tốt và điểm riêng của các bạn trong tổ. Lời nói cần mạnh dạn, tự tin. . . - Gọi 1 HS nói mẫu.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc bức thư. - HS lắng nghe.. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các gợi ý ở SGK. - HS theo dõi GV gợi ý, hướng dẫn cách giới thiệu để biết và tập nói trước lớp.. - Thưa các cô, các chú cháu là Ngọc Hoa tổ trưởng của tổ một, đồng thời là lớp trưởng của lớp 3B, xin giới thiệu với các cô, các chú về các bạn trong tổ cháu. Tổ cháu gồm có 8 bạn : 3 bạn nữ và 5 bạn nam. Đầu bàn này là Thảo, tiếp đến là . . . Trong tháng vừa qua, tổ cháu học tập rất tốt. Nhiều bạn trong một tuần đã dành được hơn 10 điểm 10 như bạn . . . Trong các tiết học, các bạn phát biểu rất sôi nổi . . . - HS trong nhóm lần lượt tập giới - Yêu cầu các nhóm tập nói. thiệu về nhóm mình - HS xung phong thi giới thiệu. - Gọi vài em thi giới thiệu trước lớp. - HS thực hiện đóng vai và giới - Gọi vài nhóm đóng vai đoàn khách và thiệu. giới thiệu. . ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2’. - GV nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - Tập giới thiệu về tổ mình lúc ở nhà.. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm2013 Tiết 1 :. Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T2 ).. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác; tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy -học: TG Hoạt động của GV 58’ 1/ Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3. Kiểm tra vở bài tập của tổ 1 GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới : 1’  Giới thiệu và ghi đề bài : 8’ HD thực hiện phép chia 78 : 4 - Ghi : 78 : 4 = ? - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính .. Vậy : 78 : 4 = 19 (dư 2) - Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép chia và nêu kết quả phép chia. 20’ 3/ Luyện tập : Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 : Tính : - GV ghi lần lượt 2 phép tính lên bảng, gọi 2 HS thực hiện, Các HS khác làm vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Giải toán có lời văn. - Gọi 1 HS đọc đề toán. ? Bài toán hỏi gì ? ? Bài toán cho biết gì ?. Hoạt động của HS - 1 HS đọc kết quả bài 3. - HS trình vở để GV kiểm tra.. 78 4 4 19 38 36 2. ▪ 7 chia 4 được 1,. viết 1. 1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3 ▪ Hạ 8 được 38 ; 38 chia 4 được 9, viết 9. 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2. - HS nêu lại cách chia.. 77 2 6 38 17 16 ? Muốn biết cần có ít nhất bao nhiêu 1. 87 3 6 29 27 27 0. 86 6 6 14 26 24 2. 99 4 8 24 19 16 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> bàn học em làm thế nào ? ? Vậy cần ít nhất bao nhiêu bàn học ?. ......... - 1 HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở - Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như bảng. thế? - Lớp học có 33 HS, phòng học chỉ có loại bàn 2 chỗ ngồi. - Lấy 33 : 2 = 16 (dư 1). 2’. - Ít nhất là 17 bàn (vì còn thừa 1 HS - GV nhận xét, sửa chữa. nên phải thêm 1 bàn học nữa). Bài 3 : Vẽ một hình tứ giác có 2 góc Giải : vuông. 33 : 2 = 16 (dư 1) - Yêu cầu HS dùng êke để vẽ vào vở. 1 Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, HS vẽ ở bảng. còn 1 học sinh nữa nên cần có thêm 1 - GV nhận xét, sửa chữa. bàn học nữa Bài 4 : Xếp hình. Vậy số bàn cần có ít nhất là : - GV tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 2 em thi 16 + 1 = 17 (bàn) xếp hình ở bảng. Đáp số : 17 bàn học. - GV vẽ hình lên bảng để HS nhìn và xếp hình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. 4/ Củng cố – dặn dò : - Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×