Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.04 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 NS : 01/5/2021 NG: 04/5/2021 Thứ 3 ngày 04 tháng 5 năm 2021 TOÁN. TIẾT 161: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: * Kiểm tra tập trung vào việc đánh giá: 1. Kiến thức: Kiến thức đọc, viết số có đến 5 chữ số. - Tìm số liền sau của số có 5 chữ số. Sắp xếp 4 số có 5 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp), chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số. - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau. - Giải bài toán có đến 2 phép tính. 2. Kĩ năng: Tính toán nhanh, chính xác 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỀ BÀI (40’): Phần 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1:(2đ): Các số: 48617, 47861, 48716, 47816, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 48617, 48716, 47861, 47816 B. 48716, 48617, 47861, 47816 C. 47816, 47861, 48617, 48716 D. 48617, 48716, 47816, 47861 Câu 2 (1,5đ): Kết quả của phép cộng 36528 + 49347 là: A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875 Câu 3 (1,5đ): Kết quả của phép trừ: 85371 - 9046 là: A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325 Phần 2: Câu 1 (2đ): Đặt tính rồi tính: 21628 x 3 15250 : 5 Câu 2 (3đ): Ngày đầu cửa hàng bán được 11230m vải. Ngày thứ hai bán được gấp 3 lần số m vải bán được của ngày đầu.Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. TIẾT 98: CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU:. A. Tập đọc 1. Kiến thức: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ: ngày xưa, nguy quá, giọt mưa, cứu muôn loài, nghiến răng. - Hiểu nghĩa từ: thiên đình náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hiểu nội dung chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Cóc, Trời). 3. Thái độ: Luôn đoàn kết với bạn bè, phối hợp với bạn để hoàn thành tốt các nhiệm được giao *BVMT: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn bảo vệ môi trường. B. Kể chuyện - Kể được một đoạn câu truyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện, dựa theo tranh minh hoạ SGK. - Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2HS đọc bài: Cuốn sổ tay. Trả lời câu hỏi trong bài. - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Nội dung * Tập đọc a. GV đọc mẫu toàn bài (2’) Đoạn 1: Giọng kể, khoan thai. Đoạn 2: Giọng hồi hộp, về sau khẩn trương, nhấn giọng từ: một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, ... Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (22’) - YC HS đọc từng câu + HD phát âm từ khó - Chia đoạn. YC HS đọc từng đoạn - GV HD học sinh hiểu nghĩa các từ khó được chú giải ở cuối bài. + Chia nhóm 2. YC HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Đọc cả bài. * HD học sinh tìm hiểu bài (5’). Hoạt động của HS - Đọc bài - Nhận xét. - Theo dõi. - Tiếp nối nhau đọc từng câu - Phát âm - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS đọc chú giải. - Mỗi HS trong bàn đọc 1 đoạn, HS khác nghe, góp ý. - Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét, bình chọn + 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 1. - Vì Trời lâu ngày không mưa, hạn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vì sao Cóc phải lên kiện Trời?. giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở. + Đọc thầm đoạn 2. - Bố trí lực lượng ở những chỗ bất - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước ngờ phát huy được sức mạnh của mỗi khi đánh trống? con vật: Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau cánh cửa, Gấu, Cáo, Cọp nấp hai bên cửa. - Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh - Kể lại cuộc chiến đấu của hai bên? 3 hồi trống, Trời nổi giận sai Gà ra trị tội, Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu Cáo nhảy sổ tới cắn cổ Gà tha đi... + 1HS đọc, lớp đọc thầm đoạn 3. - Trời mời Cóc vào thương lượng, nói - Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần đổi như thế nào? sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu. - Không muốn Cóc kéo quân lên náo - Vì sao Trời phải hẹn như vậy? động thiên đình. - Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, m- Cóc có những điểm gì đáng khen? ưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời. - Do có quyết tâm và biết phối hợp - Nêu nội dung bài? với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời. *BVMT: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn bảo vệ môi trường. * Luyện đọc lại (20’) - Tổ chức thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, Cóc, Trời). - GV và HS tuyên dương nhóm sắm vai tốt * Kể chuyện (20’) - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được một đoạn của câu chuyện (bằng lời của 1 nhân vật trong truyện). - GV gợi ý cho HS chọn vai: Cóc, các bạn của Cóc (Ong, Cáo, Gấu, Cọp, Cua).. Hs lắng nghe. - 2 nhóm thi đọc phân vai - Nhận xét, bình chọn. - HS nêu mình kể theo vai nào.. - Quan sát tranh, nêu vắn tắt nội dung từng tranh. T.1: Cóc rủ bạn đi kiện Trời..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Vai Trời. - Không kể theo các vai đã chết như Gà,, Chó, Thần Sét. - Khi kể phải xưng "tôi". Nếu kể theo lời Cóc thì kể từ đầu đến cuối câu chuyện. Kể bằng lời các nhân vật khác thì chỉ kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện. - GV và HS tuyên dương HS kể hay. 3. Củng cố, dặn dò (4’) - Gọi Hs nhắc lại Nd bài - Nhận xét tiết học. - Về kể lại câu chuyện.. T.2 : Cóc đánh trống kiện Trời. T.3: Trời thua phải thương lượng với Cóc. T.4 : Trời làm mưa. - HS tập kể theo cặp. - HS kể trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng :. 1. Kiến thức: Kể tên các đới khí hậu trên trái đất. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. 2. Kĩ năng: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường sống * BVMT: Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình trong SGK, quả địa cầu, tranh ảnh sưu tầm được III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nêu các đới khí hậu? - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài a. HĐ1: Làm việc theo cặp (10’) * Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất. + Bước 1: - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu? - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực và xích đạo đến nam cực + Bước 2: *GVKL: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay đến nam cực có. Hoạt động của trò - 2 hs nêu. - HS QS Hình trong SGK trả lời câu hỏi - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. * BVMT: Chính vì vậy mỗi loại thực vật sống. trên trái đất đều chịu sự ảnh hưởng của khí hậu đối với sự phân bố của các sinh vật. ? Em hãy lấy ví dụ những cây có thể sống và phát triển ở khí hậu nhiệt đới? b. HĐ2: Thực hành theo nhóm (11’) * Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Cách tiến hành. + Bước 1 : GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu + Bước 2 : + Bước 3 : *GVKL: Trên trái đất những nơi các ơ gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới thường nóng quanh năm, ôn đới, ôn hoà có đủ 4 mùa, hàn đới rất lạnh. ở hai cực trái đất quanh năm đóng băng. c. HĐ3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm phát cho các nhóm hình vẽ như SGK và 6 dải màu. + Bước 2 : + Bước 3 : - Đánh giá KQ của HS 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.. Hs lắng nghe hs tl - HS làm việc trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.. - HS trong nhóm trao đổi với nhau dán các dải màu vào hình vẽ - HS trưng bày sản phảm trước lớp. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM. BỘ ROBOT MINI ( ROBOT DI ĐỘNG) (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU. 1. Kiến thức -Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của Robot. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kỹ năng kỹ thuật thông qua việc lắp ráp mô hình, đấu nối dây điện, nguồn điện. - Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành thủ nghiệm, cải tiến, hoàn thiện sản phẩm. 3. Thái độ: -Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của gv -Tích cực, hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm. -Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị. II/ CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: -Bộ lắp ráp Robot Mini. -Video giới thiệu bộ Robot Mini. 2. Học sinh: Vở ghi chép; Bộ đồ lắp ghép III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: (5’) - Giờ trước các con học bài gì?. -Cứu hộ.. - Trong cuộc sống hàng ngày , các em yêu cầu cứu hộ trong những trường hợp nào?. -Cứu hộ khi có hỏa hoạn, cháy nổ. mối nguy liên quan đến thời tiết?. hoặc trong thời tiết khắc nghiệt….. - Nhận xét.. -HS trả lời.. 2. Giới thiệu bộ thiết bị lắp ráp Robot Mini: (4’) - Robot là gì? Con đã từng thấy Robot ở ngoài đời thật?. -Robot là một loại máy có thể thực hiện những công việc một cách tự động bằng sự điều khiển của máy tính hoặc các vi mạch điện tử được lập trình".. - Làm thế nào để con người thám hiểm các. - Robot thám hiểm tự hành.. đâu? trong một bộ phim, sách báo, … hay ở. khu vực nguy hiểm, các vùng đất xa xôi, hẻo lánh mà con người không đặt chân tới được?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Làm thế nào để con người để con người. - Máy bay không người lái.. chụp hình từ trên cao ở các khu vực hoang mạc, rừng núi, ngọn núi lửa? 3. Kết nối: (5’) -Giáo viên trình chiếu video giới thiệu bộ. - Hs theo dõi đoạn video.. Robot Mini: -Giới thiệu các loại mô hình Robot trong bộ thiết bị. -Giáo viên liệt kê các thành phần linh kiện của bộ thiết bị và nêu chức năng của từng thành phần gồm: +) Bộ điều khiển. Bộ điều khiển. Công tắc trượt +) Công tác trượt (DIP). (DIP). Bộ nguồn +) Bộ nguồn Động cơ điện +) Động cơ điện Công tắc chuyển +) Công tắc chuyển đổi. đổi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cảm biến đường đi +) Cảm biến đường đi. -Sau khi thiết lập chương trình bằng công tắc DIP như trên, các con cần bật nguồn điện trên khay pin để khởi động bộ điều khiển, hai động cơ truyền động bắt đầu quay và Robot sẽ di chuyển liên tục. -GV lưu ý cần cho học sinh đọc kỹ hướng dẫn khi đấu nối các chi tiết điện, lắp pin cho hộp nguồn.. - HS quan sát và thực hành lắp ráp. - Liên hệ thực tế của robot mini.. theo hướng dẫn của gv. 4. Lắp ráp (20’) 1. Lắp ráp mô hình “Robot Mini – Robot di động” để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng - Trình chiếu video về sản phẩm (video trên. - Các nhóm lên trình bày sản. phần mềm).. phẩm.. - Lắp ghép Robot di dộng” theo hướng dẫn trên phần mềm. - Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy tính bảng. - Tạo chương trình điều khiển Robot: 5. Trưng bày sản phẩm(4’) - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu 6. Củng cố: (2’) - Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học NS : 01/5/2021 NG: 05/5/2021. - Nhóm khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ 4 ngày 05 tháng 5 năm 2021 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT). TIẾT 65: CÓC KIỆN TRỜI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á ( BT2). - Làm đúng bài tập 3 (a/b) 2. Kĩ năng: Viết chữ đúng, đẹp, nhanh 3. Thái độ: Giữ vở sạch. Kiên trì luyện viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về ATGT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết - Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét bảng con: nứt nẻ, dùi trống, dịu giọng. - GV nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (20’) a. HD học sinh chuẩn bị: - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - GV đọc lần 1 bài chính tả. * Nội dung: - Trả lời - Bài văn kể về ai? - Nhận xét - Những từ nào trong bài chính tả viết hoa? - Chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng: Cóc, Vì sao? Trời, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo. b. HD viết từ khó - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớp viết - Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét, sửa sai bảng con: xuống, hạn hán, nghiến răng - Đánh giá c. GV đọc cho HS viết: - GV hướng dẫn cách trình bày trong vở và đọc cho HS viết bài vào vở. - Quan sát, giúp đỡ HS yếu kém viết đúng chính tả. - GV đọc cho HS soát lại bài, sửa lỗi d. Chữa bài: - Nhận xét. 3. HD học sinh làm bài tập * Bài tập1 (6’): Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống: - HD cách làm. YC làm bài. - Viết bài vào vở.. - Soát bài, chữa lỗi.. - Đọc đề bài, - Làm bài vào vở, 1HS lên viết bài trên bảng. Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông -ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS nhận xét cách viết tên riêng. - GV đánh giá, củng cố cách viết hoa tên riêng nước ngoài. - Nêu yêu cầu BT * Bài tập 2 (5’): Điền vào chỗ trống: - Lớp làm vào vở. - HD cách làm. YC làm bài - 2HS lên làm bài. - Nhận xét - GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng. a. s hoặc x: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. b. o hoặc ô: chín mọng, mơ mộng, hoạt động, ứ đọng. + Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Ghi nhớ cách viết hoa tên riêng nước ngoài và BT chính tả phân biệt s/x, o/ô. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 33: NHÂN HÓA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong các đoạn thơ, đoạn văn 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá phù hợp 3. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt *BVMT: Giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 tiết LTVC tuần 32. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài * HD nhận biết hiện tượng nhân hoá Bài tập 1: Đọc các đoạn thơ, đoạn văn dưới đây (15’): a. Viết vào chỗ trống trong bảng:. Hoạt động của trò - Làm bài - Nhận xét. - Đọc đề bài. Nêu yêu cầu - HS trao đổi nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá kết hợp làm vào vở BT. - Lần lượt các nhóm trình bày trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> SV được Nhân hoá bằng nhân hoá TN chỉ TN chỉ HĐ, đặc người, điểm của người BP của người Mầm cây tỉnh giấc Hạt mưa Mải miết, trốn tìm Cây đào Mắt Lim dim, cười Cơn dông kéo đến Lá(cây) Anh, em Múa, reo chào gạo Cây gạo Thảo,hiền,đứng,hát b. Em thích hình ảnh nào? Vì sao? * HD vận dụng viết đoạn văn Bài tập 2: Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) trong đó có sử dụng BP nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. (11’) (Giảm tải: Chỉ yêu cầu HS viết 1 câu có sử dụng phép nhân hóa) - GV hướng dẫn HS làm bài. - YCHS viết 1 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Một số HS nêu miệng. - Đọc đề bài. Nêu yêu cầu. - Theo dõi - Viết 1 câu có sử dụng phép nhân hóa - 1 HS lên bảng viết câu. HS khác đọc câu của mình trước lớp - HS nghe, nhận xét.. - Đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố lại biện pháp nhân hoá. TOÁN. TIẾT 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số đúng, nhanh 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) Chữa và nhận xét bài kiểm tra. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD ôn tập Bài 1: Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch (7’) - HD: Dựa vào đâu điền được các số đó? - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - Đánh giá. Hoạt động của HS. - Nêu YC - HS làm bài - Nhận xét * Câu a: Các số kế tiếp nhau hơn kém nhau 10000. - Câu b: Các số kế tiếp nhau hơn kém nhau 5000. - Nêu YC. Bài 2: Đọc các số (theo mẫu) (8’) - HD - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - HS làm bài - Nhận xét VBT Số Đọc số - Đánh giá 54175 Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm 90631 Chín mươi nghìn sau trăm Ba mươi mốt 14034 Mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư 8066 Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu 71459 Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín 48307 Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy - Nêu YC Bài 3: Viết (theo mẫu) (8’) - HD - HS làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - Nhận xét VBT a. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 - Đánh giá 2096 = 2000 + 0 + 90 + 6 - GV củng cố cách viết số. 5204 = 5000 + 200 + 0 + 4 1005 = 1000 + 0 + 0 + 5 b. 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 * 9000 + 9 = 9009 - Nêu YC.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (8’) - HD - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT - Đánh giá. - HS làm bài - Nhận xét a. 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. b. 14300, 14400, 14500, 14600, 14700. c. 68000, 68010, 68020, 68030, 68040 - HS nêu quy luật điền số.. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG. TIẾT 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Học sinh biết làm cái quạt tròn bằng giấy thủ công. Làm được cái quạt tròn đúng quy trình kĩ thuật .Yêu thích các sản phẩm đồ chơi 2. Kĩ năng: Làm quạt giấy đúng mẫu, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận, khéo léo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt tròn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành *Hoạt động 1 (10’): - Gọi 2 HS nhắc lại cách làm quạt giấy tròn - Đánh giá. Hoạt động của trò - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .. - Nhắc lại: + Bước 1 : Cắt giấy : Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong sách giáo viên . + Bước 2 : Gấp dán quạt Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy * Làm cán và hoàn chỉnh quạt - Nhận xét, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Hoạt động 2 (10’): Hoàn chỉnh và trang trí quạt - Thực hành - Chia nhóm 4. YC HS hoàn chỉnh và trang trí quạt *Hoạt động 3 (11’): Trưng bày sản phẩm - Trưng bày sản phẩm - YC HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Nhận xét, bình chọn nhóm có những sản phẩm đúng mẫu, đẹp - Đánh giá. Khen HS có sản phẩm đúng, đẹp 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Yêu cầu nhắc lại các bước gấp Quạt giấy tròn - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học ĐẠO ĐỨC. TIẾT 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Cung cấp thêm một số kiến thức về luật lệ ATGT. 2. Kĩ năng: Thực hiện những hành vi ứng xử phù hợp trong cuộc sống. 3. Thái độ: Thực hiện tốt luật lệ giao thông và nhắc nhớ bạn bè thực hiện tốt luật lệ giao thông khi tham gia giao thông trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về ATGT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Vì sao chúng ta phải biết ơn các gia đình thương binh, liệt sĩ? - Đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài a. Hoạt động 1: Chơi : “Đèn xanh, đèn đỏ” (10’) - Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi - Tổ chức chơi - Cho học sinh nhận xét đưa ra ý kiến: Khi tham gia giao thông trên đường gặp đèn báo hiệu màu xanh em đi như thế nào? - Đèn vàng đi như thế nào? - Đèn đỏ đi ra sao? * Kết luận b. Hoạt động 2: Đóng vai xử lí tình huống (11’) - Lần lượt nêu lên tình huống. Hoạt động của trò - Trả lời - Nhận xét. - Thực hiện trò chơi - Một số em nêu ý kiến + Khi đèn màu xanh ta tiếp tục đi + Màu vàng đi chậm lại + Màu đỏ đứng lại nhường đường - Nhận xét, bổ sung - Nêu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu mỗi nhóm đóng vai theo một tình huống do giáo viên đưa ra + Đi học trên đường do chạy nhảy mà không để ý nên va vào một cụ già làm cụ bị ngã + Khi tan học một số bạn cắp vai nhau đi dàn hàng 3 hàng tư trên đường em sẽ nói với bạn như thế nào? + Trên đường đi học có một số bạn đi xe đạp nhưng bám vai người đi xe máy, em sẽ nói gì với bạn? - Yêu cầu các nhóm trao đổi đưa ra cách giải quyết . - Mời từng nhóm lên trình bày cách giải quyết của nhóm mình trước lớp -Nhận xét đánh giá ý kiến các nhóm * Giáo viên kết luận c. Hoạt động 3 (10’) - Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh cổ động, hát, đọc thơ nói về việc chấp hành trật tự ATGT - Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Củng cố dặn dò (3’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học. - Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên - Lần lượt các nhóm cử đại diện lên giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động đọc thơ, kể chuyện có chủ đề nói về chấp hành luật lệ ATGT. Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. TẬP VIẾT. TIẾT 33: ÔN CHỮ HOA: Y I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Viêt đúng chữ hoa Y (1dòng), P, K (1dòng) - Viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, nhanh chữ hoa Y, tên riêng và câu ứng dụng 3. Thái độ: Kiên trì luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ GV: - Mẫu chữ viết hoa Y. Tên riêng, câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc cho HS viết: Đồng Xuân, Tôt, - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào bảng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Xấu. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung HĐ1: HD viết chữ hoa (5’) a. Quan sát, nêu quy trình: - YC HS nêu tên chữ hoa - Cho HS quan sát mẫu chữ viết hoa Y. - Viết mẫu, HD cách viết. b. Viết bảng: - Sửa sai cho HS. HĐ2: HD viết từ ứng dụng (tên riêng) (5’) a. Giới thiệu từ ứng dụng: - Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. b. Quan sát, nhận xét: H: Khi viết từ này ta viết hoa con chữ nào? Vì sao? - GV viết mẫu, HD viết. c. Viết bảng: - Nhận xét. HĐ3: HD viết câu ứng dụng (6’) a. Giới thiệu câu ứng dụng: - Giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng. b. Quan sát, nhận xét: H: Ta viết hoa chữ nào? Những con chữ nào cao 2,5 li? - GV viết mẫu, HD HS cách viết. Lưu ý cho HS viết liền mạch các con chữ trong chữ và khoảng cách giữa các chữ. c. Viết bảng: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. HĐ4: HD viết bài vào vở (15’) - GV nêu yêu cầu. HD cách trình bày vào vở. Quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp. + Nhận xét bài của HS 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố lại quy trình viết chữ hoa Y - Nhận xét tiết học.. con - Nhận xét. - Nêu chữ hoa trong bài: Y, P - Quan sát, nêu quy trình viết. - Theo dõi + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Y, P. K. + Nêu từ: Phú Yên.. - Viết hoa con chữ đầu của mỗi chữ vì đó là tên riêng. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Phú Yên. + Nêu câu: Yêu trẻ...tuổi cho. - Chữ đầu dòng. - Y, h, y, K, g.. + 1HS viết bảng, lớp viết bảng con: Yêu, Kính. - Viết bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> NS : 01/5/2021 NG: 06/5/2021 Thứ 5 ngày 06 tháng 5 năm 2021 TẬP ĐỌC. TIẾT 66: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Chú ý đọc đúng từ ngữ: Tiếng mưa, rừng cọ, trưa hè, thảm cỏ, lá xoè, tia nắng. - Biết ngắt nghỉ hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nghĩa từ: thảm cỏ, cọ.- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh "Mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. 2. Kĩ năng: Đọc với giọng biểu cảm 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên. Bảo vệ rừng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 3 HS kể câu chuyện Cóc kiện Trời theo lời một nhân vật (mỗi em kể một đoạn). - Nhận xét B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD luyện đọc (10’) a. GV đọc toàn bài thơ: giọng tha thiết, trìu mến. - HD học sinh đọc bài. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng dòng thơ - GV sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng khổ thơ trước lớp - Nhắc HS ngắt nhịp đúng. - Giúp HS hiểu từ: cọ, thảm cỏ. + Chia nhóm 2. YC HS đọc từng khổ thơ trong nhóm + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. Hoạt động của HS - Kể - Nhận xét. - Đọc thầm. - HS tiếp nối nhau đọc - Đọc từ khó - Tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - Đọc ngắt nhịp - 1 hs đọc chú giải - Mỗi HS đọc một khổ thơ, nhóm nghe, góp ý. - Thi đọc nhóm - Nhận xét, bình chọn - 1 Hs đọc + Đọc cả bài + Đọc thầm 2 khổ thơ đầu. * HD tìm hiểu bài (5’) - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh - So sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. với những âm thanh nào? * Tác giả nghe tiếng mưa như vậy vì mưa rơi trên hàng nghìn, hàng vạn tàu lá.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> cọ tạo thành những tiếng vang rất lớn và dồn dập. - Về mùa hè, nhìn dưới rừng cọ nhìn - Mùa hè, rừng cọ có gì thú vị? lên, nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. + 1HS đọc, lớp đọc thầm 2 khổ thơ - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt cuối. trời? - Lá cọ hình quạt, có gân lá xoè ra - Em thích gọi lá cọ là "Mặt trời xanh" như các tia nắng nên tác giả thấy nó không? vì sao? giống mặt trời. - Có... * Học thuộc lòng bài thơ (15’) - HD HS ĐTL bài thơ. - ĐTL bài thơ - Thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. - Nhận xét, bình chọn. - GVvà HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố lại ND bài. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT). TIẾT 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần đễ lẫn: s/x hoặc o/ô. 2. Kĩ năng: Viết chữ đẹp, giữ vở sạch 3. Thái độ: Tích cực luyện viết đúng, đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-timo, Lào, In-đô-nê-xi-a. - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Nội dung: HĐ1: HD học sinh nghe - viết (19’) a. HD học sinh chuẩn bị: - GV đọc lần 1 đoạn chính tả. - Hạt lúa tinh khiết và quý giá như thế. Hoạt động của HS - Viết - Nhận xét. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm ở SGK. + Hạt lúa mang trong nó giọt sữa.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào?. thơm phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất quý trong sạch của trời. + Chữ đầu đoạn, đầu câu. - Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét, sửa sai. - Những chữ nào cần viết hoa? - YC HS viết các từ khó b. GV đọc cho HS viết bài: - HD trình bày vào vở. - Đọc cho HS viết bài - Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng chính tả, viết đẹp. c. Chấm, chữa bài: - Nhận xét. HĐ2: HD học sinh làm bài tập (8’) Bài tập 1: a. Điền vào chỗ trống s hoặc x. Giải câu đố. - HD làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở - GV và HS nhận xét.. Bài tập 2: Viết vào chỗ trống các từ:... - HD làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm, Lớp làm vào vở - GV đánh giá, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò (2’) - Gv củng cố lại Nd đoạn viết. - Nhận xét tiết học.. - Viết bài vào vở.. - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp làm vào vở. - 2HS lên làm. - Nhận xét a. nhà xanh-đỗ xanh: Cái bánh chưng - Một số HS đọc lại câu đố. - HS nêu yêu cầu của BT. - HS làm bài a. sao - xa - sen. TOÁN. TIẾT 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. 2. Kĩ năng: So sánh và viết các số trong phạm vi 100 000 đúng, nhanh 3. Thái độ: Tích cực học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS đọc các số: 13608, 26570 - Đánh giá. Hoạt động của HS - 1số HS đọc, các em khác nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD HS làm bài tập * Bài 1 (7’): <, >, = ? - Nêu yêu cầu - HD cách làm - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - Làm bài vở - Nhận xét - GV đánh giá, củng cố lại cách so sánh 27469 < 27470 các số có 5 chữ số.. * Bài 2 (8’): Tìm số lớn nhất trong các số: - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở - GV đánh giá, củng cố lại cách so sánh các số có 5 chữ số: Vì sao em biết đó là số lớn nhất?. 70000+30000 > 99000. 85100 > 85099. 80000+10000 < 99000. 30000 = 29000+1000. 90000+9000 = 99000. - Nêu yêu cầu. - Làm bài - Nhận xét a. Số lớn nhất trong sác số đó là: 42360. b. Số lớn nhất trong các só đó là: 27998. * Bài 3 (8’): Viết theo thứ tự từ bé đến - Nêu yêu cầu lớn - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - Làm bài vở - Nhận xét - GV đánh giá, củng cố lại cách so sánh Các số được xếp: 59825; 67925; các số có 5 chữ số. 69725; 70100 * Bài 4 (8’): Khoanh vào chữ đặt - Nêu yêu cầu trước kết quả đúng: - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào - Làm bài vở - Nhận xét - GV đánh giá * HS lên bảng khoanh ý C là đúng. 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố lại ND các BT - Nhận xét tiết học. NS : 01/5/2021 NG: 08/5/2021 Thứ 6 ngày 08 tháng 5 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 33: GHI CHÉP SỔ TAY I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! Để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kĩ năng: Viết, giao tiếp phù hợp 3. Thái độ: Ghi chép sổ tay thường xuyên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon. - Hai tờ báo Nhi đồng có mục: Alô, Đô-rê-mon thần thông dây. - Mỗi HS có một cuốn sổ tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét chung B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài HĐ1 (15’): Đọc báo bài: Alô, Đê-rêmon Thần thông đây - Nêu YC Bài tập 1: Đọc bài báo sau: - 1HS đọc lại bài báo: Alô, Đô-rê-mon - GV gọi HS đọc Thần thông đây. Lớp đọc thầm - 2HS đọc theo cách phân vai. HS1 hỏi (đọc cả tên người nêu câu hỏi). HS2 là Đô-rê-mon. - Đánh giá - Nhận xét HĐ2 (16’): HD học sinh viết bài Bài tập 2: Ghi vào sổ tay của em - 1HS đọc yêu cầu BT. những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê mon. - HD - 2HS đọc đoạn hỏi - đáp ở mục a. - YC HS làm bài - HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Cả lớp viết vào sổ tay. - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. - 2HS đọc đoạn hỏi- đáp ở mục b. - HS trao đổi theo cặp, tóm tắt ý chính trong lời Mon. - HS phát biểu. 1HS lên bảng đọc bài. - Cả lớp viết vào sổ tay. Một số HS đọc trước lớp kết quả ghi chép những ý chính trong câu trả lời của Mon. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Nhận xét - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò (3’).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ cách ghi chép sổ tay, dặn HS sưu tầm ảnh cho tiết TLV tuần 34. TOÁN. TIẾT 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán có 2 phép tính. - Biết cách tìm thành phần chưa biết 2. Kĩ năng: Cộng, trừ, nhân, chia và giải toán trong phạm vi 100 000 đúng, nhanh 3. Thái độ: Tích cực học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS làm bài 1 tiết trước - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD học sinh làm BT Bài 1: Tính nhẩm (10’) - HD cách làm - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở - GV đánh giá, củng cố cách nhẩm.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu - Làm bài - Nhận xét a.50000+20000 = 70000 b. 25000 + 3000 = 28000 c. 20000 x 3 = 60000 d. 12000 x 2 = 24000 - Nêu yêu cầu. 80000 - 40000 = 40000 42000 - 2000 = 40000 60000 : 2 = 30000 36000 : 6 = 6000. Bài 2 (10’): Đặt tính rồi tính. - HD cách làm - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm - Làm bài vào vở - Nhận xét 39178 58427 86271 26883 412 6247 - GV đánh giá, củng cố cách tính 25706 64884. 40753 99180. 43954 42317. 25968 6 19 4328 16. 7826 19057. 5 2060. 36296 8 42 4537 29. 2 12494.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 48 0 - Đọc đề. Tóm tắt. 56 0. Bài 3 (11’): Giải toán. - HD cách làm - Làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm - Nhận xét vào vở Bài giải - GV đánh giá, củng cố dạng toán Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: giải bằng hai phép tính. 38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn) Số bóng đèn còn phải chuyển là: 80000 - 64000 = 16000 (bóng đèn) Đáp số: 16000 bóng đèn 3. Củng cố, dặn dò (3’) - Gv củng cố lại các phép tính và cách thực hiện - Nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TIẾT 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng:. 1. Kiến thức: - Phân biệt được lục địa, đại dương. Biết bề mặt trái đất có 6 lục địa, 4 đại dương. 2. Kĩ năng: Nói tên và chỉ được vị trí 6 lục địa và 4 đại dương trên lược đồ các châu lục và các đại dương 3. Thái độ: Bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái đất * BVMT:. - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. * GDMTBĐ (Liên hệ): Biết được vị trí của Việt Nam nằm ở châu Á, nước ta có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nằm ở Biển Đông thuộc Thái Bình Dương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình ảnh. Tranh ảnh về lục địa và đại dương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Hãy kể tên các đới khí hậu trên trái đất. - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu - Đánh giá B. Tìm hiểu bài 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài. Hoạt động của trò - Kể tên các đới khí hậu - Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a. HĐ1: Thảo luận cả lớp (11’) * Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa đại dương * Cách tiến hành + Bước 1: + Bước 2: GV chỉ cho HS biết phần đất - HS chỉ đâu là đất, đâu là nước trong và phần nước trên quả địa cầu H1 - Nước hay đất chiếm phần lớn hơn - Trả lời trên bề mặt trái đất ? + Bước 3: GV giải thích kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để HS biết thế nào là lục địa thế nào đại dương * GVKL: Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương. * BVMT:. - các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,… là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm (10’) * Mục tiêu : Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ. * Cách tiến hành : + Bước 1 - Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ H3. - Có mấy đại dương ? Chỉ và tên các đại dương trên lược đồ H3 - Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? * GDMTBĐ : các con đã biết được vị trí của Việt Nam nằm ở châu Á, nước ta có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa nằm ở Biển Đông thuộc Thái Bình Dương. + Bước 2 :. - HS trong nhóm làm việc theo gợi ý.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. * GVKL : Trên thế giới có 6 châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ, châu phi, châu đại dương, châu nam cực và 4 đại dương : thái bình dương, ấn độ dương, đại tây dương, bắc băng dương. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí châu lục và các đại dương (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> * Cách tiến hành + Bước 1: Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. + Bước 2: + Bước 3 : - Đánh giá kết quả. 3. Củng cố, dặn dò (3’). - HS trao đổi với nhau dán các tấm bìa vào lược đồ câm - Trưng bày sản phẩm. - GV nhận xét chung tiết học. NS : 01/5/2021 NG: 09/5/2021 Thứ 7 ngày 09 tháng 5 năm 2021 TOÁN. TIẾT 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết). 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. Thái độ: Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS làm bài 1 tiết trước - GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD học sinh làm BT (27’) Bài 1: Tính nhẩm. - HD cách làm - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở - GV đánh giá, củng cố cách nhẩm.. Bài 2: Đặt tính rồi tính.. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét. - Nêu yêu cầu - Làm bài - Nhận xét a. 30000 + 40000 - 50000 = 20000 80000 - (20000+ 30000) = 30000 80000 - 20000 - 30000 = 30000 b. 3000 x 2 : 3 = 2000 4800 : 8 x 4 = 2400 4000 : 5 : 2 = 400 - Nêu yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HD cách làm. Gọi 2 HS lên bảng - Làm bài làm. Lớp làm vào vở - Nhận xét - GV củng cố cách đặt tính và cách 4083 37246 8763 6000 3608 6047 3269 1765 2469 879 4 5 tính. 7352. 39011. 6294. 5121. 14432. 30235. 40068 7 6004 5 50 5724 10 1200 16 00 28 04 0 4 - Nêu yêu cầu Bài 3: Tìm x - Làm bài - HD cách làm - Nhận xét - Gọi 2 HS lên bảng làm. Lớp làm 1999 + x = 2005 vào vở x = 2005 - 1999 - Củng cố cách tìm thành phần x=6 chưa biết x 2 = 3998 x = 3998: 2 x = 1999 - Đọc đề. Tóm tắt Bài 4: Giải toán. - HD cách làm - Làm bài - Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp làm - Nhận xét vào vở Bài giải - Bài toán thuộc dạng toán nào? Một quyển sách trả hết số tiền là: 28500 : 5 = 5700 (đồng) 8 quyển sách như thế trả số tiền là: 3. Củng cố, dặn dò (2’) 5700 x 8 = 45600 (đồng) - Gv củng cố lại ND các bài tập. Đáp số: 45600 đồng - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG. CHỦ ĐỀ 7: KĨ NĂNG HỢP TÁC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:. A. Kĩ năng sống: 1. Kiến thức: Qua bài HS hiểu: Biết hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn. 2. Kĩ năng: Giáo dục HS ý thức hợp tác với mọi người xung quanh trong khi làm việc cũng như khi vui chơi. 3. Thái độ: Hợp tác với bạn khi làm việc B. Sinh hoạt lớp: - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua. - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT II. ĐỒ DÙNG: Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của Gv * Kĩ năng sống: A. KTBC (4’): - Hãy kể những việc em đó làm thể hiện sự hợp tác với mọi người. - GV gọi HS nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài 2.1.Hoạt động 1 (3’): Tự liên hệ (BT5). - HS đọc yêu cầu của BT5. - HS tự liên hệ bản thân để làm bài. - Gọi HS trình bày bài làm của mình. + Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, em thấy thế nào? *GVKL: Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, chúng ta thấy vui hơn, kết quả công việc tốt hơn. 2.2.Hoạt động 2 (3’): Bày tỏ ý kiến (BT8). - HS đọc yêu cầu của BT8. - Yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình. - Gv hỏi: + Vì sao em không tán thành ý kiến 1? + Vì sao em tán thành ý kiến 5? ……………………….. *GVKL: Chúng ta cần phải hợp tác với nhau ở những công việc phù hợp. Có như vậy mới đem lại kết quả tốt đẹp. 2.3.Hoạt động 3 (3’): Trò chơi (BT6,7). - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 6, 7. - GV chia đội chơi và cho HS ra sân chơi. - Tuyên dương đội thắng cuộc. *GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng. 2.4.Hoạt động 4 (4’): Thực hành (BT9).. Hoạt động của Hs. - 2 Hs kể. - HS đọc yêu cầu của BT5 - HS tự liên hệ theo các câu hỏi trong sbt - Hs nhận xét. - HS đọc yêu cầu của BT8. - HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình. + Tán thành các ý kiến: 2, 5. + Không tán thành các ý kiến: 1, 3, 4. - Hs giải thích. - HS đọc yêu cầu của BT6,7. - HS đọc phần hướng dẫn cách chơi. - HS ra sân chơi. - HS đọc yêu cầu của BT9.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu của BT9. - GV chia nhóm 5. - Các nhóm cùng nhau xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn.. - Hs thảo luận nhóm: Xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn. - Đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó. - Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung. - Sau đó đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó. - GV cùng nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung những chỗ chưa hợp lí. - GV dặn HS ở từng nhóm sẽ thực hiện kế hoạch đó trong thời gian gần nhất. * GVKL: Ghi nhớ/32. - HS đọc Ghi nhớ/32. - Gọi vài HS đọc. 3. Củng cố, dặn dò (2’): - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: (4’) - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. (6’) - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra về phòng chống dịch covid 19 - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) ..................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 2.1 Phương hướng: (4’) - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình tuần sau.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn. + Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà. + Chấp hành các quy định về phòng tránh dịch Covid 19 tại trường học. 3. Tổng kết sinh hoạt. (6’) - GV nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>