Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

KE HOACH DAY HOC LICH SU 8 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.4 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ LỊCH SỬ 8 NĂM HỌC: 2017 – 2018 -----------------------------------CẢ NĂM: 35 tuần (53 tiết) HỌC KỲ I: 18 tuần (36 tiết) HỌC KỲ II: 17 tuần (17 Tiết) PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa TK XVI đến năm 1917) Tuần. Chủ đề/ nội dung. Tuần 1 đến tuần 4. Chủ đề 1: Cách mạng tư sản và sự xác lập của chủ nghĩa tư bản (từ giữa TK XVI đến nửa sau TK XIX) - Nội dung 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. - Nội dung 2 Cách mạng tư sản Pháp. (1789-1794). - Nội dung 3.. Tổng số tiết thực hiện 08T. Mức độ yêu cầu cần đạt. Nội dung giảm tải Phương pháp dạy học Đồ dùng dạy học. * Kiến thức: - Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ PK. Từ đó, thấy được cuộc đấu tranh giữa TS và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra. - Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. - Ý nghĩa lịch sử và hạn chế của Cách mạng tư sản Anh. - Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản. - Sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản - Nhận biết những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị-xã hội, đấu tranh tư tưởng ở Pháp trước khi cách mạng bùng nổ. * Nội dung giảm tải: -ND1:Những cuộc CMTS đầu tiên: +Mục I.1, mục II.2, mục III.2: HS đọc thêm. -ND2:CMTS Pháp: +Mục II.1:HS đọc thêm +Mục II.2: chỉ nhấn mạnh sự kiện ngày 14/7/1789. +Mục III.1:chỉ dạy tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. +Mục III.2:HS đọc thêm. -ND3:CNTB được xác lập trên phạm vi TG: +Mục II.1: đọc thêm -ND4: PTCN và sự ra đời. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi thế giới. - Nội dung 4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác.. - Việc chiếm ngục Ba-xti (14 – 7 – 1789)- mở đầu cách mạng. - Diễn biến chính của cách mạng, những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết: chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc, dân chủ; ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp. - Biết được một số phát minh chủ yếu về kĩ thuật và quá trình công nghiệp hóa ở các nước Âu – Mĩ từ giữa TK XVIII đến giữa TK XIX. - Đánh giá được hệ quả kinh tế, xã hội của cách mạng công nghiệp. - Trình bày quá trình xâm lược thuộc địa và sự hình thành hệ thống thuộc địa. - Biết được sự ra đời của GCCN gắn liền với sự phát triển của CNTB. Tình cảnh của GCCN. - Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của GCCN trong những năm 30-40 của thế kỉ XIX. - Mác – Ăng-ghen và sự ra đời của CNXH KH: Những hoạt động cách mạng, đóng góp to lớn của hai ông đối với phong trào công nhân quốc tế. - Phong trào CN quốc tế (Quốc tế thứ nhất)sau khi CNXH KH ra đời. * Kĩ năng: - Phân tích, giải thích một sự kiện lịch sử - Quan sát H.5 – Tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng và tìm hiểu nội dung bức tranh. - Quan sát các H.6,7,8 SGK và nêu một số nét chính về các nhân vật Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rútxô. - Quan sát H.9 – Tấn công pháo đài – nhà tù Ba-xti. chủ nghĩa Mác: +Mục II.1, II.2: HS đọc thêm. * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: Bản đồ thế giới - Lược đồ cuộc nội chiến ở Anh - Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ - Tranh xử tử Sác-lơ I_- Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII - Bức tranh tình cảnh nông dân Pháp trước CM - Bản đồ CNTB thế kỉ XVIII – XIX - Lược đồ nước Anh thế kỉ XVIII – XIX - Các tranh ảnh SGK - Tuyên ngôn ĐCS, tài liệu QT thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và trình bày diễn biến cuộc tấn công này. - Quan sát H.11 – M. Rô-be-spie và nêu vai trò của ông đối với việc đưa CMTS Pháp phát triển đến đỉnh cao. - Quan sát H.13, 14, 15 SGK, nêu ý nghĩa của những phát minh này - Lập bảng niên biểu về các phát minh máy móc trong cách mạng CN ở Anh - Quan sát H.17, 18 SGK và nhận xét về sự thay đổi các khu CN, các thành phố và số lượng dân cư ở các thành phố đó. - Xác định trên lược đồ thế giới các nước châu Á, châu Phi trở thành thuộc địa của thực dân nào. - Quan sát H.24 SGK, nhận xét về lao động trẻ em trong hầm mỏ. - Sưu tầm tranh, ảnh, các tài liệu về Mác và Ăngghen - Quan sát H.29 SGK để biết được lễ thành lập Quốc tế thứ nhất. - Đánh giá vai trò của Mác đối với việc thành lập Quốc tế thứ nhất Tuần 5 đến Chủ đề 2: Các 05 T tuần 7 nước Âu-Mỹ cuối TK XIX đầu TK XX. - Nội dung 1: Công xã Pari 1781. Tiết10: -- Nội dung 2:. * Kiến thức: - Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và CN - Công xã Pa-ri; cuộc khởi nghĩa ngày 18/3/ 1871 thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri. - Nhận biết được những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ.. * ND giảm tải: -ND1: Công xã Pari +Mục II:HS đọc thêm -ND2:Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối TK XIX đầu TK XX: +Mục II: HS đọc thêm ND3: PTCN quốc tế cuối.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ cuối TK XIX đầu TK XX. - Nội dung 3: Phong trào công nhân quốc tế cuối TK XIX đầu TK XX. - Nội dung 4: Sự phát triển của khoa học,kỹ thuật,văn học và nghệ thuật TK XVIII – XIX.. + Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế. + Những đặc điểm về chính trị, xã hội. + Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa. - Phong trào công nhân Nga và sự ra đời của chủ nghĩa Lê-nin (sự phát triển trong thời kì mới của chủ nghĩa Mác): Cách mạng 1905 – 1907 ở Nga, V. I. Lê-nin -Nhận biết một vài thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật, khoa học thế kỉ XVIII - XIX * Kĩ năng: - Tường thuật buổi lễ thành lập Hội đồng Công xã (26 -3 -1871). - Lập niên biểu các sự kiện cơ bản của Công xã Pari - Quan sát H.32 SGK và nhận xét về quyền lực của các công ti độc quyền ở Mĩ. - Quan sát H.33 SGK, xác định tên các nước đế quốc và thuộc địa của các nước này đầu thế kỉ XX - So sánh vị trí của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ trong sản xuất công nghiệp ở hai thời điểm năm 1870 và 1913. - Quan sát H.35 SGK, tìm hiểu về cuộc đời và hoạt động cách mạng của Lê-nin. -Lập bảng niên biểu để ghi nhớ các sự kiện chính về cuộc CM 1905 - 1907 - Quan sát H.37 SGK, nêu nhận xét về tiến bộ của ngành giao thông vận tải - Lập bảng hệ thống kiến thức phần sự tiến bộ kĩ thuật, sưu tầm một số tài liệu đang học.. TKXIX đầu TK XX: +Mục I: HS đọc thêm ND4: Sự phát triển của KHKT, văn học, nghệ thuật TK XVIII-XIX: +Mục II:HS đọc thêm. * PPDH: Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: - Bản đồ chủ nghĩa tư bản thế kỉ XIX -Bản đồ thế giới_Bản đồ nước Nga thế kĩ XIX - XX - Tranh ảnh các thành tựu khoa học kĩ thuật.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 7 đến Chủ đề 3: 06 T tuần 10 Châu Á TK XVIII đầu TK XX. Tiết 14: Nội dung 1: Ấn Độ TK XVIII đầu TK XX. - Nội dung 2: Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX. - Nội dung 3: Các nước Đông Nam Á cuối TKXIX đầu TK XX. - Nội dung 4: Nhật Bản giữa TK XIX - đầu TK XX. - Nội dung 5: Làm bài tập lịch sử. * Kiến thức: - Biết được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị - xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX, nguyên nhân của tình hình đó. - Hiểu rõ những vấn đề chủ yếu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. - Nhận biết được những nét chính về quá trình phân chia, xâu xé TQ của các nước đq từ giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh của nhân dân TQ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX (tên phong trào, thời gian, người lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa) - Biết về Tôn Trung Sơn, học thuyết Tam dân; trình bày được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi - Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á - Biết được nét chính về phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực ĐNÁ - Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị - Biết được những biểu hiện của sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX * Kĩ năng: - Quan sát H.41 SGK và nhận xét tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ.. * ND giảm tải: -ND2: Trung Quốc cuối TK XIX đầu TK XX: +Mục II: GV hướng dẫn HS lập niên biểu -ND4: Nhật Bản giữa TK XIX đầu TK XX: +Mục III: HS đọc thêm * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: - Bản đồ Ấn Độ - Bản đồ hệ thống thuộc địa của CNTB thế kỉ XIX - Bản đồ Trung Quốc trước cuộc xâm lược của các nước đế quốc - Bản đồ cách mạng Tân Hợi_- Bản đồ ĐNÁ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX - Bảng phụ, tài liệu tham khảo - Bản đồ nước Nhật cuối thế kỉ XIX –đầu thế kỉ XX.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 10. Kiểm tra 1 tiết. 01T. - Lập bảng niên biểu và trao đổi về điểm giống, khác nhau giữa phong trào do Đảng Quốc đại lãnh đạo và phong trào CN vào đầu TK XX - Quan sát H.42 SGK và nêu nhận xét về việc các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc. -Xác định trên lược đồ các vùng của Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm chiếm Trung Quốc. - Quan sát H.44 SGK, tìm hiểu nét chính về cuộc đời và hoạt động của TTS - Quan sát H.45 SGK để xác định phạm vi của cách mạng. Trình bày diễn biến dựa theo lược đồ. - Lập niên biểu tóm tắt phong trào đấu tranh của nhân dân TQ từ năm 1840 đến năm 1911 - Quan sát H.46 SGK, xác định tên các nước khu vực ĐNÁ và tên các nước TD phương Tây xâm lược đối với khu vực này - Rút ra đặc điểm của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNÁ. - Lập niên biểu về các cuộc đấu tranh của nhân dân ĐNÁ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. -Quan sát H.47 – Thiên hoàng Minh Trị và nêu nhận xét về những cải cách của ông. -Quan sát H.49 – Đế quốc nhật cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX để xác định được các vùng đất mà NB xâm chiếm và nêu nhận xét về chính sách đối ngoại của NB -Hs làm bài tập để củng cố kiến thức của chủ đề 1,2,3 -Giúp HS rèn luyện kĩ năng tự nhận xét, đánh giá -Tái hiện sự kiện lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> mức độ nắm bắt kiến thức – kĩ năng *Kiến thức: -Nhằm đánh giá trình độ KT-KN của HS từ chủ đề 1,2,3 . Từ đó tìm ra yếu điểm của HS  GV bộ môn có biện pháp khuyến khích, thúc đẩy HS học tập. *Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét.. Tuần11 đến tuần 12. Chủ đề 4: Chiến tranh thế giới thứ nhất (19141918. - Nội dung 1: Chiến tranh thế giới thứ nhất. (19141918 ) - Nội dung 2: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại. ( Từ giữa TK XVI đến năm 1917 ).. 03 T. -Năng lực thực hành -Xác định và giải quyết mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử. -So sánh, phân tích, khái quát hóa -Nhận xét rút ra bài học lịch sủ * ĐDDH: -Đề kiểm tra -Thiết kế ma trận -Đáp án-thang điểm * Kiến thức: * ND giảm tải: Không có - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế * PPDH: quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Âu: Tường thuật khối Liên minh (Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a) và khối -Trực quan Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Chiến tranh thế giới -Nêu vấn đề thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa ĐQ với -Thảo luận nhóm. ĐQ. -Đàm thoại - Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai -Phân tích đoạn: * ĐDDH: +1914 – 1916: ưu thế thuộc về Đức, Áo – Hung. - Bản đồ chiến tranh thế giới +1917 – 1918: ưu thế thuộc về Anh, Pháp. thứ nhất -Hậu quả của chiến tranh. - Bảng thống kê kết quả của * Kĩ năng: chiến tranh - Sử dụng lược đồ trình bày diễn biến cuộc chiến - Tranh ảnh tư liệu lịch sử tranh thế giới thứ nhất - Lập niên biểu các giai đoạn chính của chiến tranh thế giới thứ I - Giải thích được Chiến tranh tg thứ nhất là cuộc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chiến tranh đế quốc, phi nghĩa. Nắm được tiến trình lịch sử thế giới cận đại và những nội dung chính trong thời kì này: - Sự ra đời, phát triển của nền sx mới – TBCN - Những cuộc cách mạng TS đầu tiên - Cách mạng TS Pháp cuối tk XVIII.. - Tiếp đó, nhiều cuộc CMTS diễn ra dưới các hình thức khác nhau ở nhiều nước - Cùng với sự phát triển của CNTB, sự xâm lược của TD phương Tây đối với các nước phương Đông được đẩy mạnh - Hậu quả sự thống trị của chế độ td rất nặng nề và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi. - Cuộc đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản ngày càng mạnh mẽ. CNXH KH ra đời. Các tổ chức quốc tế của công nhân được thành lập. -Văn học, nghệ thuật, khoa học – kĩ thuật phát triển. - Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1916): nguyên nhân, tính chất, diễn biên và kết cục. - Hệ thống hóa, phân tích khái quát sự kiện Lịch sử. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Từ năm 1917 đến năm 1945) Tuần. Chủ đề/ nội dung. Tổng số tiết thực. Mức độ yêu cầu cần đạt. Nội dung giảm tải Phương pháp dạy học Đồ dùng dạy học. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 12 đến tuần 13. Chủ đề 5: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô(19211941). - Nội dung 1: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng. (1917-1921) - Nội dung 2: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội. (19211941).. hiện 02 T. * Kiến thức: - Biết được sự bùng nổ Cách mạng tháng Hai năm 1917 và từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười năm 1917. Kết quả của Cách mạng tháng Hai và tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. - Cách mạng tháng Mười năm 1917: diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử. -Bằng “chính sách kinh tế mới” (1921 – 1925), nhân dân Xô viết đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế và bước đầu xây dựng CNXH (1925 – 1941) * Kĩ năng: -Qs H.52 – Những người nông dân Nga đầu thế kỉ XX, nx về đời sống của người nông dân Nga trước cách mạng. -Quan sát H.53 – Cuộc tổng bãi công ở Pê-tơ-rôgrat (tháng 2-1917) để biết được quy mô của cuộc đấu tranh đó. -Giải thích được vì sao nước Nga trong thời kì này lại có tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. - Quan sát H.54 – Cuộc tấn công Cung điện Mùa Đông và tường thuật diễn biến cuộc tấn công này. - Lập bảng thống kê các sự kiện chính của Cách mạng tháng Mười. - Giải thích Cách mạng tháng Hai năm 1917 là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản và Cách mạng. * Nội dung giảm tải: ND1: Cách mạng tháng Mười Nga 1917 +Mục II: GV chỉ dạy ý nghĩa CM tháng 10 Nga 1917. +ND2: Liên Xô xây dựng CNXH: +Mục II: HS chỉ nắm phần thành tựu. * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: -Bản đồ nước Nga, tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng. -Bản đồ Liên Xô -Tranh ảnh công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tháng Mười năm 1917 là cuộc cách mạng XHCN -Quan sát H.59, 60 để nhận xét về những thành tựu trong công cuộc xd CNXH ở LX. Tuần 13 đến tuần 14. Chủ đề 6: Châu Âu và nước Mỹ giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939). - Nội dung 1: Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. (1918-1939) - Nội dung 2: Nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. (1918-1939).. 02 T. * Kiến thức: - Nhận biết được những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918 – 1939: hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển kinh tế, ổn định tạm thời và khủng hoảng. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) và tác động của nó đối với châu Âu; nguyên nhân, diễn biến chính, hậu quả. - Sự phát triển nhanh chống của nền kinh tế Mĩ và nguyên nhân của sự phát triển. -Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) và “chính sách mới” nhằm đưa nước Mĩ thoát ra khỏi khủng hoảng. * Kĩ năng: - Lập bảng hệ thống kiến thức về những sự kiện nổi bật trong hai giai đoạn 1918 – -Quan sát H.65 – Bãi đổ ô tô ở Niu Oóc năm 1928; H.66 – Công nhân xd cao ốc ở Mĩ và nêu nx về tình hình kinh tế Mĩ. - Quan sát H.68 – Dòng người thất nghiệp trên đường phố Niu Oóc và nhận xt1 về tình hình kinh tế Mĩ trong những năm 1929 – 1939 - Quan sát H.69, nhận xét về Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven đề ra. - Lí giải sự phát triển nhanh về kinh tế của Mĩ.. * Nội dung giảm tải: ND1: Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh TG: +Mục I.2 và mục II.2: HS đọc thêm * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: -Bản đồ Châu Âu sau chiến tranh TG thứ nhất 1914-1918 -Biểu đồ sản lượng thép của Anh và Liên Xô. -Hình ảnh về kinh tế và xã hội nước Mỹ -Tư liệu về chính sách mới.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 14 đến tuần 15. Chủ đề 7: Châu Á giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939). - Nội dung 1: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. (1918-1939). - Nội dung 2: Phong trào độc lập ở châu Á. (1918-1939).. 03 T. Tuần 16. Chủ đề 8: 01 T Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). - Nội dung 1: Chiến tranh thế. * Kiến thức: - Biết được tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - Trình bày được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đến Nhật Bản và quá trình phát xít hóa bộ máy chính quyền - Biết được những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á; phong trào cách mạng ở Trung Quốc và phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ trong thời kì này: diễn biến của phong trào, sự tham gia của giai cấp CN vào cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, sự thành lập các ĐCS (TQ, Ấn Độ) * Kĩ năng: - Quan sát H.71 – Quân Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc năm 1931 và nx về chính sách đối ngoại của NB - Nhận xét về quá trình phát xít hóa ở NB so sánh với ở Đức về thời gian, sử dụng bộ máy chính quyền đang tồn tại, tổ chức đảng phái… - Sử dụng bản đồ - Quan sát H.72 và tìm hiểu một số nét chính Về M.Gan-đi * Kiến thức: - Biết được những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh: nguyên nhân chiến tranh - Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến cuộc chiến tranh: chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh ra khắp thế giới; Liên Xô tham gia. * Nội dung giảm tải: Không có * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: -Bản đồ thế giới -Tranh ảnh về Nhật Bản -Bản đồ châu Á -Bản đồ Trung Quốc. * Nội dung giảm tải: +Mục II:GV hướng dẫn HS lập bảng niên biểu. * PPDH: -Tường thuật -Trực quan.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giới thứ hai. (1939-1945).. Tuần 16 đến tuần 18. Chủ đề 9: Sự phát triển của khoa học-kỹ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu TK XX. - Nội dung 1: Sự phát triển văn hoá,khoa học - kỹ thuật thế giới nửa đầuTK XX. - Nội dung 2: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại.(từ 1917. 04. mặt trận chống phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay đổi; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc - Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai * Kĩ năng: - Qs H.75 và nx về chính sách đối ngoại của các nước đế quốc châu Âu. -Qs H.77, 78, 79 SGK, nx về mức độ ác liệt của chiến tranh. -Giải thích vì sao tính chất của chiến tranh thay đổi khi LX tham chiến. -Lập niên biểu về những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai * Kiến thức: - Những tiến bộ vượt bậc của khoa học-kĩ thuật thế giới đầu thế kỉ XX - Sự hình thành và phát triển của nền văn hóa Xô viết - Những tiến bộ của khoa học – kĩ thuật cần được sử dụng vì những lợi ích của loài người * Kĩ năng: - Qs H.80, tìm hiểu vài nét về đóng góp của A. Anh-xtanh. -Qs H.81 và nx về thành tựu khoa học – kĩ thuậ nửa đầu thế kỉ XX. -Qs H.82 để biết được những thành tựu trong giáo dục của LX - Nêu được những nội dung chính đã học với những sự kiện lịch sử tiêu biểu: + Cách mạng XHCN tháng Mười Nga.. -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: Bản đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai và chiến thắng Xtalingrat. * Nội dung giảm tải: Không có. * PPDH: Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: -Tranh ảnh, tư liệu về sự phát triển của khoa học-kỹ thuật và các nhà bác học đầu TK XX.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đến 1945) - Nội dung 3: Làm bài tập lịch sử. - Nội dung 4: Ôn tập.. Tuần 18. Kiểm tra học kỳ I. năm 1917. + Cao trào cách mạng ở châu Âu (1918 – 1923) + Phong trào cách mạng ở châu Á. + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). + Lập niên biểu những sự kiện chủ yếu từ năm 1917 đến năm 1945 - Lập bảng thống kê lựa chọn những sự kiện lịch sử tiêu biểu, tổng hợp so sánh, đánh giá_ -HS làm bài tập củng cố kiến thức từ chủ đề 5 đến chủ đề 9. -Nhằm đánh giá trình độ KT-KN của HS từ chủ đề 1 đến chủ đề 9. -Rèn khả năng tư duy, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét. Giúp HS rèn kĩ năng tự nhận xét, đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức, kĩ năng đã học. 01 T. * Nội dung giảm tải: Không có * ĐDDH: -Đề kiểm tra -Thiết kế ma trận -Đáp án-thang điểm. HỌC KỲ II: 17 tuần (17 tiết) PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1918 Tuần. Chủ đề/ nội dung. Tuần 19 đến tuần. Chủ đề 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1858-đến cuối TK XIX).. Tổng Mức độ yêu cầu cần đạt số tiết thực hiện 08 T * Kiến thức: - Trình bày nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam và nét chính về diễn biến chiến sự tại Đà Nẵng; trình bày được diễn biến. Nội dung giảm tải Phương pháp dạy học Đồ dùng dạy học * Nội dung giảm tải: -ND3: PT kháng chiến trong những năm cuối TK XIX: +Mục II.1 và mục II.2: HS. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 26. - Nội dung 1: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873. - Nội dung 1: Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873.(TT) - Nội dung 2: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc. (1873-1884) - Nội dung 2: Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc. (1873-1884) (TT) - Nội dung 3: Phong trào kháng chiến trong những năm cuối TK XIX. - Nội dung 3: Phong trào kháng chiến trong những năm cuối TK XIX.(TT) - Nội dung 4: Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối TK XIX. - Nội dung 5: Ôn tập chương I. chiến sự ở Gia Định và biết được nội dung cơ bản một số điều khoản trong Hiệp ước Nhâm Tuất - Biết được diễn biến cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì; cuộc kháng chiến lan rộng ra ba tỉnh miền Tây - Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất 3 tỉnh miền Tây - Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của thực dân Pháp - Trình bày được cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp - Biết được âm mưu, diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp - Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp lần thứ hai - Nắm được nội dung cơ bản của 2 hiệp ước 1883 và 1884 - Trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay TD Pháp. - Việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe chủ hòa - Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phái chủ chiến (1885). đọc thêm. -ND 4: Khởi nghĩa Yên Thế và PT chống Pháp của đồng bào miền núi: +Mục I:GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các giai đoạn của cuộc KN. +Mục II:HS đọc thêm * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: - Bản đồ Việt Nam -Lược đồ những _cuộc khởi nghĩa Nam Kì (1860-1875) Bản đồ hành chính Việt Nam và Hà Nội Tranh ảnh trận Cầu Giấy. - Lược đồ cuộc phản công kinh thành Huế - Chân dung Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Phan Đình Phùng, Cao Thắng - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần Kiểm tra 1 tiết. 01 T. - Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương: khởi nghĩa Hương Khê (thời gian, người lãnh đạo, kết quả và ý nghĩa) Phong trào nông dân Yên Thế: thời gian tồn tại, diễn biến ( khái quát mỗi giai đoạn), nguyên nhân thất bại, ý nghĩa * Kĩ năng: - Quan sát H.84 để biết được quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa. - Quan sát H.85 và nhận xét về cuộc khởi nghĩa của Trương Định. - Quan sát H.86, xác định một số địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở NK. - Quan sát H.87 SGK và nx về Hoàng Diệu - Lập niên biểu các sự kiện Pháp hai lần đánh chiếm BK và cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - Đánh giá về trách nhiệm của nhà Nguyễn đối với việc để mất nước. -Quan sát H.89, 90 SGK, tìm hiểu nét chính về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. - Tìm hiểu về Phan Đình Phùng. - Giải thích khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. - Quan sát H.97 SGK và nx về vai trò của Hoàng Hoa Thám đối với cuộc khởi nghĩa Yên Thế. HS ôn tập kiến thức từ bài 24 à bài 27. * Kiến thức:. - Lược đồ khởi nghĩa Yên Thế - Tranh ảnh về các thủ lĩnh và đồng bào các dân tộc ít người. tư liệu về cuộc khởi nghĩa Yên Thế. * Nội dung giảm tải: Không.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 27. Tuần Sử địa phương 28. 01 T. Tuần 29 đến tuần 34. 06 T. Chủ đề 2: Xã hội Việt Nam Từ năm 1897 đến năm 1918. - Nội dung 1: Chính sách khai thác thuộc địa của. Nhằm đánh giá trình độ KT – KN, thái độ học tập của HS trong phần lịch sử VN ở chủ đề 1. Từ đó tìm ra những yếu điểm của HS  GV bộ môn có biện pháp khuyến khích, thúc đẩy HS học tập *Kĩ năng: -Rèn khả năng tư duy, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét. Giúp HS rèn kĩ năng tự nhận xét, đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức, kĩ năng đã học * Kiến thức: Học sinh nắm được: -Hoàn cảnh dẫn đến việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. -Các giai đoạn đấu tranh chống Pháp của nhân dân TG: 1861-1894, 1894-1927 -Kết quả và ý nghĩa lịch sử * Kĩ năng: So sánh liên hệ kiến thức sử địa phương với chính sử và vận dụng những hiểu biết để giải quyết một vấn đề lịch sử. * Kiến thức: - Cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở VN: mục đích, kế hoạch, nội dung, cách tiến hành. - Những chuyển biến về kinh tế: xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ sở sx công nghiệp nhẹ,. có. * ĐDDH: -Đề kiểm tra -Thiết kế ma trận -Đáp án-thanh điểm. * Nội dung giảm tải: Không có * PPDH: -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích * ĐDDH: -Tranh ảnh, tài liệu về cuộc đấu tranh của nhân dân TG chống TD Pháp từ năm 1858 đến cuối TK XIX * Nội dung giảm tải: -ND2:Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu TK XX đến năm 1918: +Mục II.2:HS đọc thêm. * PPDH:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thực dân Pháp và những chuyển biến kinh tế xã hội Việt Nam. - Nội dung 1: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến kinh tế xã hội Việt Nam. (TT) - Nội dung 2: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu TK XX đến năm 1918. - Nội dung 2: Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu TK XX đến năm 1918. (TT) ( - Nôi dung 3: Ôn tập lịch sử Việt Nam.( từ năm 1858 đến năm 1918) - Nội dung 4: Ôn tập.. đường sắt. - Những chuyển biến về xã hội, sự ra đời các giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản. - Bước đầu hiểu được mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước VN đầu thế kỉ XX: yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách. - Nêu nguyên nhân, diễn biến của phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.Nhận thức được hạn chế các PT. - Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành: quyết chí ra đi tìm con đường cứu nước mới, cuộc hành trình và qt chuyển biến về tư tưởng. * Kĩ năng: - Quan sát H.98 – Ga Hà Nội SGK, nêu nx về những chuyển biến kinh tế do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở VN. - Quan sát H.99, 100 SGK, nêu nhận xét về đời sống của giai cấp CN và nông dân dưới tác động của cuộc khai thác - Quan sát H.102 SGK, tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của PBC -Tìm hiểu về Lương văn Can -Củng cố những kiến thức cơ bản về:lịch sử dân tộc từ giữa TK XIX đến hết CTTG I. - Tiến trình xâm lược của TD Pháp; cuộc đấu. -Tường thuật -Trực quan -Nêu vấn đề -Thảo luận nhóm. -Đàm thoại -Phân tích *ĐDDH: -Lược đồ Liên bang Đông Dương thuộc Pháp -Sơ đồ tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông Dương -Văn thơ yêu nướcđầu TK XX -Chân dung Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh -Hình ảnh TD Pháp đàn áp phong trào chống thuế, cuộc đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội (1908).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần Kiểm tra học kỳ II 35. Duyệt của BGH. 01 T. tranh chống xâm lược của nhân dân ta; nguyên nhân thất bại của công cuộc giữ nước cuối thế kỉ XIX. - Đặc điểm, diễn biến cơ bản của phong trào đấu tranh vũ trang trong phạm trù phong kiến. - Bước chuyển biến của PT yêu nước TK XX - Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, tổng hợp trong việc học tập bộ môn lsử - Kĩ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ - Biết tường thuật hoặc diễn giải một câu hỏi có liên quan đến tri thức lịch sử. -Nhằm đánh giá trình độ KT – KN, thái độ học tập của HS trong phần lịch sử VN ở CĐ1, 2. -Rèn khả năng tư duy, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét. Giúp HS rèn kĩ năng tự nhận xét, đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức, kĩ năng .. * Nội dung giảm tải: đã nêu cụ thể ở từng chủ đề * ĐDDH: -Đề kiểm tra, thiết kế ma trận. -Đáp án-thanh điểm.. Mỹ Tịnh An, ngày 10 tháng 10 năm 2017 Tổ phó chuyên môn. Bùi Giang Sang.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×