Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.99 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 21 Tiết: 45. Ngày soạn: 13 / 01 / 2017 Ngày dạy: 16/ 01 / 2017. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm và phương pháp giải phương trình tích. 2. Kỹ năng: - Giải được phương trình tích đơn giản. 3. Thái độ: -Nhanh nhẹn, chính xác . II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng. - HS: SGK, phiếu học tập, thước thẳng. III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 8A1…………………………………………………………………… 8A2…………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy phân tích P(x) = (x 2 – 1) + (x + 1)(x – 2) thành nhân tử. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) - GV: Nhắc lại tính chất của - HS: Chú ý theo dõi. phép nhân các số. Từ đó, GV khẳng định lại tính chất đó với phép nhân các đa thức. - GV: Hướng dẫn HS cách - HS: Chú ý theo dõi. giải phương trình tích.. GHI BẢNG 1. Phương trình tích và cách giải: VD1: Giải phương trình (2x – 3)(x + 1) =0 Giải: (2x – 3)(x + 1) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 Do đó, ta giải hai phương trình sau: x. 3. - GV: Chốt lại cách giải - HS: Chú ý theo dõi và nhắc 1) 2x – 3 = 0 2x = 3 2 phương trình tích. lại cách giải. 2) x + 1 = 0 x=–1 Vậy, phương trình đã cho có hai nghiệm: x. 3 2 và x = – 1. 3 S ; 1 2 Tập nghiệm của phương trình :. Muốn giải phương trình tích: A(x).B(x) = 0 ta giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: (10’) - GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước để đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích. - GV: Khi đưa được về dạng phương trình tích, GV yêu cầu HS giải hai phương trình thành phần và cho biết kết quả. - GV: Chốt lại các bước giải của VD 2 như trong SGK.. 2. Áp dụng: VD 2: Giải phương trình - HS: Chú ý theo dõi. (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Giải: (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0 - HS: Giải hai phương trình x2 + x + 4x + 4 – 22 + x2 = 0 thành phần. 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 - HS: Chú ý theo dõi và đọc 1) x = 0 2) 2x + 5 = 0 2x = – 5 x = – 2,5 nhận xét trong SGK. Tập nghiệm của phương trình: S 0; 2,5. Nhận xét: Hoạt động 3: (10’) ?4: Giải ph.trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 - GV: Cho HS suy nghĩ và lên - HS: Một HS lên bảng, em Giải: bảng làm bài tập ?4. khác làm vào vở, theo dõi và (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 x2(x + 1) + x(x + 1) = 0 nhận xét bài làm của bạn. (x + 1)(x2 + x) = 0 x(x + 1)(x + 1) = 0 - GV: Với bài tập này, GV x(x + 1)2 = 0 hướng dẫn HS cách giải quyết - HS: Theo dõi. x = 0 hoặc x + 1 = 0 bài toan trong trường hợp đề 1) x = 0 bài ra là giải pt: 2) x + 1 = 0 x = – 1 x3 + 2x2 + x = 0 S 0; 1 Tập nghiệm của phương trình:. 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS lên bảng làm bài tập 21a, 22a. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 22 còn lại và bài 23. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span>