Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giao an tuan 4 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.78 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 04 THỨ HAI NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2017 CHÀO CỜ. Tập trung học sinh dưới cờ _______________________ TẬP ĐỌC. Một người chính trực I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan thanh liêm nổi tiếng cương trực thời xưa( trả lời được tất cả các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. 2. Năng lực: - Hs biết hợp tác với bạn trong học tập 3. Phẩm chất: - HS có tính trung thực. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Tranh minh hoạ sgk, Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn luyện đọc, ND bài III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - GV: Y/c 3 hs đọc bài Người ăn xin, trả lời câu hỏi: Hình ảnh ông lão đáng thương như thế nào ? - GV gọi HS nhận xét 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài: - GV cho quan sát tranh và hỏi bức tranh vẽ gì? -bạn nào cho cô biết chủ điểm của tuần này là gi? -Tên chủ điểm này nói lên điều gì? -GV dẫn dắt: tranh minh họa các bạn thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đang giơ cao lá cờ của đội. Măng non là sự tượng trưng cho sự trung trực vì măng bao giờ cũng mọc thẳng.Các bạn là thế hệ măng non đất nước cần trở thành những người trung trực -Cả lớp hãy quan sát vào bức tranh và cho cô biết bức tranh vẽ gì?. - 3 HS đọc + trả lời câu hỏi SGK -HS nhận xét - HS nghe, quan sát nhận xét tranh -chủ điểm “măng mọc thẳng” -HS:Tên chủ điểm nói lên sự ngay thắng. -Bức tranh vẽ co 2 người đàn ông đang đưa đi đưa lại 1 gói quà.và có 1 người phụ nữ đang lén nhìn. -Bức tranh là 1 cảnh trong câu chuyện về -HS lắng nghe vi quan Tô Hiến Thành-vị quan thời nhà lý.Ông là người như thế nào thì chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cùng tìm hiểu qua bài tập đọc :MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC 3.2 HDHS luyện đọc - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc bài với giọng thong thả rõ ràng.lời nhận vật Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoát thể hiện thái độ kin định - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ?. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ khó:chính trực, Long Cán,đút lót. - Lần 2:Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích hợp : + Đoạn 1 tích hợp phân môn chính tả + Đoạn 3 Nêu tác dụng của dấu hai chấm -Yc HS đọc đoạn theo nhóm 3 -GV gọi 2 nhóm thể hiện trước lớp. - Mời 1 HS đọc toàn bài - GV Đọc mẫu. 3.3 Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ. - YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời : + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Đoạn 1 kể chuyện gì? - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì sao? -Vậy đoạn 2 có nội dung gì?. - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm -HS lắng nghe. - HS nêu 3 đoạn + Đoạn 1: Tô Hiến Thành ...Lý Cao Tông + Đoạn 2: Tiếp ...Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Phần còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn -GV gọi 1HS đọc từ khó và đọc đồng thanh -1HS đọc chú thích. - HS luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc – nhận xét - Cả lớp theo dõi đọc thầm -HS đọc cả bài -HS lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Ông là người nổi tiếng chính trực + Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long cán + Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. - HS đọc thầm đoạn 2 + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh + Do quá bận nhiều việc không đến thăm ông được. -Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng có Vũ Tán Đường hầu hạ còn Trần Trung Tá vì bận công việc nên không tới thăm được..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?. + Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá. - HS lắng nghe.. - Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân cho Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì nước. dân , vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - Nội dung của bài nói lên điều gì? - 1,2 đọc ND bài. - 1 em toàn bài. 3.5. Luyện đọc diễn cảm. - Mời 1 HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu: Một hôm , Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi: -Nếu chẳng may ông mất thì ai là người sẽ thay ông ? Tô Hiến Thành không do dự, đáp ; -Có gián nghị đại tá Trần Trung Tá Thái hậu ngạc nhiên/ nói: -Vũ Tán Đương hết lòng vì ông , sao không tiến cử? Tô Hiến Thành tâu: -Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi /thì thần xin cử Vũ Tán Đường , còn hỏi người tài ba giúp nước , thần xin cử Trần Trung Tá - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố-Dặn dò BT trắc nghiệm. - Tô Hiến Thành đã tìm người giúp nước theo cách nào? A. Chọn người giỏi hầu hạ mình. B.Chọn người theo ý của thái hậu. C.Chọn người có tài lo việc nước.. - HS lắng nghe, nêu cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc trước lớp.. - HS giơ thẻ chữ chọn ý đúng và giải thích lí do..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Qua câu chuyện trên các em học tập được Tô Hiến Thành đức tính gì? ... - HS nghe. - Nhận xét giờ học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - HS làm thành thạo các bài tập về so sánh và xắp xếp các số tự nhiên. 2. Năng lực: - Hs biết chia sẻ với bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Hs mạnh dạn trong học tập - Yêu thích học môn toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Bảng phụ BT2, 3 III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Y/C HS nêu giá trị của chữ số 5 trong số sau: 5 842 769 giá trị của chữ số 5 là : 5 000000 - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. Hôm nay chúng ta sẽ được biết cách so sánh và sắp xếp các số tự nhiên thông qua bài :so sánh và sắp xếp xếp các số tự nhiên 3.2 .Phát triển bài: a) So sánh các số tự nhiên - Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Cho hs so sánh các số tự nhiên. - Ghi bảng.. Hoạt động học -1HS nêu. -HS nhận xét bạn.. -HS lắng nghe. - HS nêu - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn: Chẳng hạn:100 > 99. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, Chẳng hạn: 99 < 100 , - Nếu hai chữ số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.Chẳng hạn: 29689 <30 005 - Nếu hai số có tất cả các chữ số ở từng hàng bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. b, Nhân xét:. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 - Y/C HS so sánh các số trong dãy số,so Số đứng trước bé hơn số đứng sau.. 10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sánh 2 số liền kề trong dãy số tự nhiên và Số ở xa gốc 0 là số lớn hơn. trên tia số Số ở gần gốc 0 hơn là số nhỏ hơn. b, Xếp thứ tự các số tự nhiên. - So sánh xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và - Nêu ví dụ, giao nhiệm vụ: ngược lại. VD: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể: - Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968. - Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698. b) Thực hành Bài tập 1 -1 HS nêu yêu cầu bài. -Y/c hs tự làm bài. - Làm bài ở phiếu cá nhân, chữa bài, nhận - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. xét Bài tập 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -1HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 1 em làm bài ở bảng - Y/C HS làm bài phụ, chữa bài. *HS khá giỏi làm cả ý b) a, 8 136; 8 316; 8 361. - Chốt kết quả đúng. c, 63 841; 64 813; 64 813. Bài tập 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. -1 HS nêu yêu cầu bài. Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Làm bài cá nhân vào vở nháp, 1 em làm ở bảng phụ, chữa bài, nhận xét a, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. *b, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890.(HSKG ).. 4. Củng cố - Dặn dò: BT trắc nghiệm. - Nêu giá trị của chữ số 5 trong số 185 123 436 là: A. 5 000 000 B. 50 000 000 C. 500 000 000 - GV: Y/c nhắc lại cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Nhận xét giờ. -Về làm VBT.Chuẩn bị bài Luyện tập. -HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo yêu cầu của GV. - Đáp số: A. - 1HS nêu ND bài.. Bổ sung tiết dạy:......................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. _____________________________. ĐẠO ĐỨC. Vượt khó trong học tập (tiết 2) I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . -- Yêu mến , noi theo nhừng tấm gương HS nghèo vượt khó 2. Năng lực: - Hs biết vận dụng thực té vào bài học. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập . II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Các mẫu chuyện ,tấm gương vượt khó trong học tập. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2.2. Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó - Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết. + Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập ? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - Kể cho hs nghe câu chuyên vượt khó của bạn Lan (Phần phụ lục) + Chuyển ý: Bạn Lan đã biết khắc phục khó khăn để học tập. Còn các em, trước khó khăn các em sẽ làm gì? Các em hãy xử lý một số tình huống sau. b) Hoạt động 2: Xử lý tình huống - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết các tình huống sau:. - 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe. - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - Từng cặp thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa + HS thảo luận rất to, đường trơn, em sẽ làm gì? + Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì? + Bố hứa với em nếu được 10 đ em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra có bài 5 khó quá em không thể làm được, em sẽ làm gì? + Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì - Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Kết luận: Với mỗi khó khăn các em có - Lăng nghe những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng khen c) Hoạt động 4: Thực hành - Gọi hs đọc BT 4 SGK - HS đọc y/c - Y/c hs tự làm bài - HS làm bài - Gọi một số hs trình bày những khó khăn - HS nối tiếp nhau trả lời và biện pháp khắc phục - Kết luận: 3. Củng cố- Dặn dò - Vượt khó trong học tập có những lợi ích - Vượt khó trong học tập là đức tính đáng quí, cô mong rằng các em sẽ khắc phục gì ? được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Biết bày tỏ ý kiến Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU -HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Tiếng Việt -Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,Vở cùng em học Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời gian. Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày -Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành -Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày -Yêu cầu HS hoàn thành -Hướng dẫn HS hoàn thành bài -Tổ chức cho HS chữa bài -Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm 2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS -Giao bài tập cho lớp: Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt .......................................................... .......................................................... .......................................................... -Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài -Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau -Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày hôm sau -Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn. Hoạt động của học sinh. -Nối tiếp nêu -Đưa thắc mắc(nếu có) -Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV -Thực hiện -Lắng nghe. -HS theo dõi. -Rút ra kiến thức cần ghi nhớ -Lắng nghe -Nêu -Thực hiện. ______________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> THỨ BA NGÀY 26 THÁNG 9 NĂM 2017 CHÍNH TẢ. Nhớ-viết: truyện cổ nước mình I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: -Nhớ - viết, biết trình bày đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Làm đúng BT 2a/b. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ. 2. Năng lực: - Hs biết hợp tác với bạn trong học tập 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn. - HS có tính trung thực. - Có ý thức rèn chữ viết, ngồi đúng tư thế.tả II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, bảng nhóm viết nội dung bài tập 2a/b III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới 2.1 GT Bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 1 đoạn bài thơ Truyện cổ nước mình và phân biệt r/gi/d hoặc ân/ âng 2.2. Phát triển bài a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: - Gọi 1 HS đọc trả lời: +vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình? +qua những câu truyện cổ ,cha ông ta muốn khuyên chúng ta điều gì?. Hoạt động học. - HS nghe. - HS theo dõi SGK - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi - HS :vì những câu truyện rất sâu sắc và nhân hậu. -1HS cha ông ta muốn khuyên chúng ta hãy biết yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ được gặp lành. -HS nhận xét -GV gọi HS nhận xét + Trong đoạn viết những chữ nào viết -những chữ cái đầu dòng hoa? -câu lục lùi vào 2 ô còn câu bát lùi 1 ô. + Nêu cách trình bày đoạn thơ lục bát - HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết - Yc HS đọc thầm đoạn văn sai + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai. - Cho HS viết từ ngữ dễ viết sai : Sâu xa, - Cả lớp viết vào nháp trì, sống,xưa,trắng, rặng, mặt - GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài - GV yêu cầu cho HS nhớ - viết bài vào - HS viết bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> vở - GV theo dõi uốn nắn. - Đọc cho HS soát lại bài - Cả lớp đổi vở chữa lỗi - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2a - Nêu yêu cầu bài tập:điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi tiếng có âm đầu là r/gi/d - GV cho HS làm bài. - HS làm bài tập vào vở - Lớp nhận xét - Gọi HS lên bảng chữa bài -lời giải:gió thổi-gió đưa-gió nâng –cánh diều - Chữa bài : 3 Củng cố- Dặn dò - HS nghe - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học . - Dặn HSvề học bài xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. TOÁN. Luyện tập I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x <5 với x là số tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết viết và so sánh thành thạo các số tự nhiên. 2. Năng lực: - Hs biết vận dụng kiến thức trong thực hiện nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: - Hs biết trình bày cẩn thận khoa học - Hứng thú, yêu thích học toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Bảng phụ BT3, bảng nhóm. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. Bạn nào cho cô biết tiết trước ta học bài -HS bài so sánh và sắp xếp các số tự nhiên gì? Trong tiết toán ngày hôm nay cô trò -HS lắng nghe mình cùng luyện tập lại. 3.2. Phát triển bài: Bài tập 1, 2 -1HS nêu yêu cầu bài. -Gọi hs đọc y/c bài 1 . - HS tự làm bài – Nêu miệng kết quả, chữa - Y/C HS làm bài bài - Cùng HS nhận xét chốt kết quả đúng. *Bài tập 2.dành cho HS khá giỏi *HS nêu miệng. - Y/C HS nêu kết quả, nhận xét - Có 10 số có một chữ số - Có bao nhiêu số có một chữ số ? - Có 90 só có hai chữ số. - Có bao nhiêu số có hai chữ số ? - Cùng HS chốt kết quả đúng Bài tập 3: -1HS nêu yêu cầu bài. - Viết chữ số thích hợp vào ô trống: -Bài tập yêu cầu gì? - Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ. - GV hướng dẫn bài tập 3 trên bảng phụ . - y/c hs làm bài. - 1HS nêu yêu cầu bài. - GV chữa bài, chốt kết quả đúng Bài tập 4: - Làm bài vào vở - chữa bài . - Gv: gọi hs đọc y/c bài tập a, Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4. - HD thực hiện. Vậy x là : 0;1; 2; 3; 4. b, Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là : 3; 4. Vậy x là 3; 4. -Chốt kết quả đúng. *Bài 5:Tìm số tròn chục x,biết; 68< x < 92. * Nêu kết quả, nhận xét. - GV chữa bài 4. Củng cố-Dặn dò: - 1 HS nhắc lại. - Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài, làm các bài ở VBT. Chuẩn bị bài Yến, tạ, tấn.. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ ghép và từ láy I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 2. Năng lực: - Hs biết vận dụng kiến thức để hoàn thành nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn tiếng việt II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Bảng phụ, bảng nhóm III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ôn định tổ chức: 2. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trong bài luyện từ và câu trước cô đã giới thiệu về từ gì?? Hôm nay cô sẽ tiếp tục giới thiệu thêm 1 loại từ mới nữa ??? để biết chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài:từ phức và từ ghép 3.2. Phát triển bài a) Phần Nhận xét - Mời HS đọc yêu cầu - GV nêu câu hỏi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?. Hoạt động học. -1HS :từ đơn và từ phức.. - 2 HS đọc phần nhận xét SGK - HS trả lời +từ phức : truyện cổ ,ông cha,đời sau,lặng im,do các tiếng ông +cha,truyện +cổ,đời +sau,lặng +im, tạo thành.các tiếng này đều có nghĩa. +từ truyện:tác phẩm văn học miêu tả nhân + Truyện cổ có nghĩa là gì ? vật hay biểu diễn của sự kiện +cổ;Có từ xa xưa, lâu đời + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc +1HS trả lời;Từ phức thầm thì,chầm chậm cheo leo,se sẽ vần lặp lại tạo thành? *thâm thì :lặp lại âm đầu th *cheo leo:lặp lại vần eo *chầm chậm:lặp lại cả âm đầu ch, vần *se sẽ:lặp lại âm đầu và vẫn e - GV kết luận phần trả lời của HS. + Thế nào là từ láy và từ ghép ?. - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là ghép. Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b) Ghi nhớ . - GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ - 1 HS nêu ghi nhơ -> cả cả lớp đọc thầm khi phân tích các ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Các tiếng tình, thương, mến đứng độc lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau, chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau. + Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu + Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần vần + Từ láy luôn luôn có 2 tiếng lặp lại cả âm đầu & vần c) Luyện tập Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài vào bảng phụ + SGK đã gợi ý: những tiếng in đậm là những tiếng có nghĩa vì vậy chỉ cần xét nghĩa của những tiếng in nghiêng - GV giải thích: cứng cáp không phải là từ ghép Trong từ cứng cáp, tiếng cứng có nghĩa – nghĩa này hợp với nghĩa của cả từ; tiếng cáp, nếu coi là có nghĩa (chỉ loại dây điện to, dây điện cao thế) thì nghĩa này không phù hợp với nghĩa của cả từ cứng cáp. Vì vậy trong từ cứng cáp chỉ tiếng cứng có nghĩa, tiếng cáp không có nghĩa. Hai tiếng này lặp lại âm đầu c nên là từ láy) Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài. - GV theo dõi HS làm chấm điểm và nhận xét . 4. Củng cố- Dặn dò - Thế nào là từ ghép, thế nào là từ láy ? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm thảo luận và trình bày a./ Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Từ láy: nô nức b./ Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS llàm bảng nhóm, cả lớp làm vở bài tập - HS nhắc lại ghi nhớ - HS nhận xét tiết học. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ___________________________. KỂ CHUYỆN. Một nhà thơ chân chính I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gôi ý SGk; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể). Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết lộ tình cảm qua giọng kể. 2. Năng lực: - Hs tự tin khi thực hiện nhiệm vụ trong học tập 3. Phẩm chất: - Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Tranh minh hoạ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức - HS nghe 2/Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Cả lớp quan sát tranh và cho cô biết -bức tranh vẽ cảnh 1 người đang bị thiêu trên giàn lửa,xung quanh mọi người đang la bức tranh vẽ gì?? hét ,một số người đang dập lửa Câu chuyên dân gian Nga về một nhà -HS lắng nghe thơ chân chính của vương quốc Đaghét-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính thẳng thắn. 3.2. Phát triển bài a) GV kể chuyện. - GV kể lần 1 : giọng thong thả, rõ ràng, - HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ phù hợp nội dung câu chuyện ; GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ : tấu, hào quang, giàn hoả thiêu - GV kể lần 2 :GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ . b)Tìm hiểu câu chuyện: - Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo - HS đọc lần lượt từng câu hỏi ;lắng nghe, suy nghĩ ,trả lời : kể, trả lời các câu hỏi. + Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng như thế nào? + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào? + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? - GV hoàn thiện lại các câu trả lời c) HS kể chuyện: - HS Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. +Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. - Từng cặp HS luyện kể từng đoạn dựa vào tranh - Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp; Vài HS thi kể lại toàn bộ câu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp ; - GV nhận xét HS kể và sửa sai - Trao đổi ý nghĩa và câu hỏi - Câu chuyện có ý nghĩa gì?. chuyện ; HS nhận xét bạn kể; - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất . ND : Ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu ca tụng vị vua bạo tàn. Khí phách của nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục ,kính trọng, thay đổi hẳn thái độ.. - GD : Cảm phục khí phách của nhà thơ chân chính. - 2 HS nhắc lại tựa bài, ý nghĩa câu cuyện 3. Củng cố- Dặn dò - GV khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc . Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ______________________________________________________________. Moân: KHOA HOÏC Tieát 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. Muïc Tieâu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món . - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vaù aên haïn cheá muoái. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn. - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 16/17 SGK - Các đồ chơi bằng nhựa III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy A/ KTBC: Vai troø cuûa vi-ta-min chaát khoáng và chất xơ - Gọi hs lên bảng trả lời + Em hãy cho biết vai trò của vi-tamin và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min? + Nêu vai trò của chất khoáng và kể tên một số chất khoáng mà em biết?. Hoạt động học. + Vi-ta-min rất cần cho hoạt động soáng cuûa cô theå. Neáu thieáu vi-ta-min, cơ thể sẽ bị bệnh. khế, dầu thực vật, caø chua, + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc + Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, đẩy hoạt động sống. can-xi, sắt, phốt những thức ăn nào có chứa nhiều pho + Chất xơ đảm bảo hoạt động bình chaát xô? thường của bộ máy tiêu hóa. rau, đậu, Nhaän xeùt khoai. B/ Dạy-học bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Nếu ngày nào cũng phaûi aên moät moùn em caûm thaáy theá - Caûm thaáy chaùn, khoâng muoán aên naøo? - Ngaøy naøo cuõng aên moùn aên gioáng nhau thì chuùng ta seõ caûm thaáy chaùn - Laéng nghe vaø coù theå cuõng khoâng tieâu hoùa noåi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Các em cuøng tìm hieåu qua baøi hoïc hoâm nay. 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và - HS chia nhoùm thường xuyên thay đổi món. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để + Cô theå se phaùt trieån khoâng bình trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ñieàu gì seõ xaûy ra neáu chuùng ta chæ ăn cơm với thịt mà không ăn cá hoặc aên rau? + Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn nhö theá naøo? + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi moùn? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV ghi baûng.. thường.. - Gọi hs đọc mục cần biết SGK/17 Chuyển ý: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lí. Để biết bữa ăn như thế nào là cân đối chúng ta chuyển sang hoạt động 2. * Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - Y/c hs quan sát tháp dinh dưỡng trang 17 + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?. - 3 hs đọc to trước lớp.. + Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. + Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi món để tạo cảm giác ngon miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Kết luận: Không có 1 loại thức ăn - Lắng nghe nào đầy đủ chất dinh dưỡng. Vì thế ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn.. - HS quan sát tháp dinh dưỡng + Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương thực, rau quả chín + Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, cá và thuỷ sản khác, đậu phụ + Nhóm thức ăn cần ăn mức độ: dẫu + Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa mỡ, vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn phaûi? haïn cheá: muoái - Laéng nghe + Nhóm thức ăn nào cần ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? Kết luận: Một bữa ăn nên có các loại thức ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-min, khoáng chất và - HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi chất xơ với tỉ lệ hợp lí nhu tháp dinh chợ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối. * Hoạt động 3: Trò chơi : "Đi chợ" - Giới thiệu trò chơi: Các em hoạt động nhóm 4, xem nhóm nào là - Đại diện nhóm lên trình bày những những đầu bếp giỏi biết chế biến thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn những món ăn tốt cho sức khỏe. Các cho từng bữa. em ghi tên những thức ăn mà nhóm đi chợ và ghi vào giấy. - Goïi caùc nhoùm leân thuyeát trình giaûi thích tại sao em lại chọn những thức aên naøy. - Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và tuyeân döông. *KNS - Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe. 3/ Cuûng coá, daën doø: - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Về nhà xem lại bài và nói với ba mẹ những hiểu biết của mình để áp dụng trong bữa ăn của gia đình - Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật Nhaän xeùt tieát hoïc. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> KĨ THUẬT. Khâu thường I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu ; Biết cách khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Biết vận dụng kiến thức vào thực hành 2. Năng lực: - Hs biết hợp tác với bạn trong học tập 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn. - HS có tính trung thực. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - GV: Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch . - HS: Bộ khâu thêu. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2/ Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 2.2 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: HD hs quan sát và nhận xét mẫu - Treo mẫu khâu thường cho hs xem đường khâu, mũi khâu ở mặt trái, mặt phải - Hỏi: Em có nhận xét gì về đường khâu, mũi khâu ở 2 mặt? - Hỏi: Thế nào là khâu thường? b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. + Cách cầm vải và cầm kim khi khâu: - Y/c hs quan sát hình 1, Gọi hs đọc phần a, b sau đó quan sát gv thực hiện. - Vừa thực hiện vừa nói: Khi khâu, em cầm vải bên tay trái, ngón trỏ và ngón cái cầm vào đường dấu. Tay phải cầm kim, ngón trỏ và ngón cái cầm ngang thân kim, ngón giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim khi khâu. + Cách lên kim và xuống kim: - Sau đó các em lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải, xuống kim cách mũi kim thứ nhất 3 canh vải.. Hoạt động học. - HS quan sát - HS trả lời. - HS quan sát hình SGk/11, 1 hs đọc phần a, b quan sát gv thực hiện, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Khi thao tác các em cần phải cẩn thận để tránh kim đâm vào ngón ta hoặc vào bạn bên cạnh. - Gọi 1 hs lên thực hiện - 1 hs lên thực hiện  HD thao tác kĩ thuật khâu thường: + Vạch dấu đường khâu: - Gọi hs nêu cách vạch dấu đường thẳng - Hs nêu - Gọi 1 hs lên thực hiện - 1 hs lên thực hiện - HD hs thực hiện tiếp vạch dấu: chấm các điểm cách nhau 5 mm hoặc dùng kim rút 1 sợi chỉ ra khỏi mảnh vải rồi chấm các điểm cách đều nhau – gọi 1 hs thực hiện - HS lên thực hiện + Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu: - Y/c hs quan sát hình 5/13 SGK và gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần b - HS quan sát hình và 3 hs đọc. - Gv thực hiện, vừa thực hiện vừa nói: … cứ khâu 4,5 mũi thì rút chỉ một lần - Quan sát gv thực hiện. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta làm gì? - khâu lại mũi kết thúc đường khâu - GV gọi hs nêu các bước kết thúc đường khâu - HS nêu - GV thực hiện và nêu lại các bước - Nêu tác dụng của khâu lại mũi và nút chỉ - HS quan sát cuối đường khâu. - Giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi - Kết luận: Trong khi khâu các em nhớ sử dụng đưa vải lên khi xuống kim, đưa vải xuống - Lắng nghe, ghi nhớ. khi lên kim, khâu liền nhiều mũi thì mới rút chỉ 1 lần và không dứt hoặc dùng răng để cắn đứt chỉ. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - Y/c hs tập khâu trên vở ô li - 3 hs đọc 3. Củng cố- Dặn dò - Khâu thường được thực hiện mấy bước? - HS nêu - Nhận xét tiết học - Về học bài. Chuẩn bị bài sau. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. _______________________________. Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU -HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Toán.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,Vở cùng em học Toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Thời gian. Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày -Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành -Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày -Yêu cầu HS hoàn thành -Hướng dẫn HS hoàn thành bài -Tổ chức cho HS chữa bài -Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm 2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS -Giao bài tập cho lớp: Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt .......................................................... .......................................................... .......................................................... -Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài -Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau -Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày hôm sau -Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn. Hoạt động của học sinh. -Nối tiếp nêu -Đưa thắc mắc(nếu có) -Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV -Thực hiện -Lắng nghe. -HS theo dõi. -Rút ra kiến thức cần ghi nhớ -Lắng nghe. -Nêu -Thực hiện. THỨ TƯ NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 2017 TẬP ĐỌC. Tre Việt Nam I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.Kiến thức, kỹ năng: - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.(Trả lời được các CH 1, 2.). Thuộc khoảng 8 dòng thơ. - Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. 2. Năng lực: - Hs mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Tự hào về những phẩm chất cao đẹp của ông cha: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. Vẻ đẹp của cây tre là vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi nội dung bài. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài “Thư thăm bạn” - HS đọc bài. Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài Cây tre lun gắn bó với mỗi con người Việt - Cả lớp lắng nghe Nam. Trong thời kì kháng chiến tre cùng với nhân dân giữ làng giữ nước còn trong thời kì hòa bình, tre được làm các đồ dùng mỹ nghệ.cây tre là tượng trưng cho người Việt. Bài thơ TRE VIỆT NAM các em học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 3.2 Phát triển bài 3.3 Luyện đọc - 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm - Gọi 1 HS đọc cả bài. - HD giọng đọc chung:cả bài đọc với giọng nhẹ nhàng,cảm hứng ngọi ca.nhấn giọng ở những từ ngữ: tự, không đứng khuất mình,bão bùng,ôm ,níu,chẳng ở riêng..... - HS nêu 3 đoạn +đoạn 1:tre xanh .......bờ tre xanh +đoan 2:yêu nhiều......hỡi người +đoạn 3:chẳng may......gì lạ đâu +đoạn 4:còn lại - HS tiếp nối đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 đoạn - Lần 1 : Đọc kết hợp luyện đọc từ -1-2 HS đọc từ khó khó:nắng nỏ trời xanh,khuất mình,lũy thành,nòi tre,lưng trần.... - Lần 2, 3 Đọc kết hợp giải nghĩa từ, tích -1HS đọc chú giải trong sgk - HD chia đoạn : Bài gồm mấy đoạn ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hợp : + Đoạn 1 tìm từ láy + Đoạn 2 Tìm từ cùng nghĩa với "cần cù" -Yc 2bàn 1 nhóm luyện đọc đoạn trong nhóm -gv gọi 2 nhóm lên bảng trình bày - Mời 1 HS đọc toàn bài - GV Đọc mẫu. 3.4 Tìm hiểu nội dung bài - HS đọc thầm, thảo luận trả lời câu hỏi. + Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?. -từ láy :mong mamh -từ đồng nghĩa với từ ‘cần cù ‘ là chăm chỉ - 4 HS luyện đọc trong nhóm - Đại diện nhóm đọc – nhận xét - Cả lớp theo dõi đọc thầm. + HS đọc thầm đoạn 1 - Tre xanh xanh tự bao giờ, chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh. Ý nói tre có từ rất lâu ,từ bao giờ cũng không ai biết + Nêu ý của đoạn 1 - Nói lên sự gắn bó từ lâu đời của tre với người VN + Những hình ảnh nào của tre gợi lên - a/cần cù những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam? a/ Cần cù b/ Đoàn kết c/ Ngay thẳng -yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 - HS đọc thầm 2, 3 + Tre được tả trong bài thơ có những tính -chi tiết ;không đứng khuất mình bóng râm cách như người ? -hình ảnh:ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù +những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm đát sỏi, đất vôi bạc màu,mỡ màu ít ,chất chất cần cù của người Viết Nam? dồn lâu hóa nhiều,rễ siêng không ngại đất nghèo,tre bao nhiêu rẽ bấy nhiêu cần cù. -hình ảnh:bão bùng thân bọc lấy thân-tay +những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm ôm tay níu tre gần nhau thêm-thương nhau chất đoàn kết của người Việt tre chẳng ở riêng-lưng trần phơi nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho nhau -ý nghĩa đoạn 2,3 ca ngợi phẩm chất tốt + Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? đẹp của caon người. - HS đọc thầm đoạn 4 -GV yêu cầu đọc đoạn 4 - đoạn 4 :sức sống mãnh liệt của tre + Đoạn 4 nói lên điều gì ? - GV yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bài + Em thích những hình ảnh nào về cây tre - HS nêu : và búp măng non? Vì sao? -nội dung:ca ngợi phẩm chất cao đẹp của - Nội dung bài thơ nói lên điều gì? con người Việt Nam;giàu tình thương yêu ,chính trực thông qua hình ảnh cây tre. - GV chốt ND bài. 3.5 Hướng dẫn HS học thuộc lòng:. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Mời HS đọc lại bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3. - GV đọc mẫu Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn /như chông lạ thường Lưng trần /phơi nắng /phơi sương Có manh áo cộc ,tre nhường cho con Măng non là búp măng non Đã mang dáng thẳng/ thân tròn của tre Năm qua đi ,tháng nắm qua đi Tre già măng mọc/ có gì lạ đâu. Mai sau Mai sau Mai sau Đất xanh tre mãi xanh mãi tre xanh.. - HS lắng nghe, nêu cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm - 2 nhóm thi đọc trước lớp.. - Cho HS luyện đọc - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc thuộc lòng - Nhận xét, đánh giá. - Cho các em thi HTL - Tuyên dương. HS nêu 4. Củng cố- Dặn dò - Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói lên điều gì? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau.. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ___________________________ TOÁN. Yến, tạ, tấn I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về đô lớn của yến, tạ ,tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lôgam.Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn & ki-lô-gam. Biết thực hiện phép tính với các số : tạ , tấn - Vận dung được kiến thức vào làm bài tập 2. Năng lực: - Hs tự tin trong học tập 3. Phẩm chất: -Có ý thức tự giác, tích cực học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Bảng phụ BT2 Bảng nhóm. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta đã học những đơn vị đo khối lượng nào? 1 kg = ? g 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 3.2 Phát triển bài a. Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học (kilôgam, gam) - Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã được học? 1 kg = ….. g? b. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến - GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kilôgam, người ta còn dùng đơn vị yến - GV viết bảng: 1 yến = 10 kg - Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều + Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? + Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai? c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: - Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ. - 1 tạ = …. kg? ; 1 tạ = … yến? - Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ hơn đơn vị nào? - Để đo khối lượng nặng hàng nghìn kilôgam, người ta dùng đơn vị tấn. - 1 tấn = …kg?; 1 tấn = …tạ?; 1tấn = ….yến? - Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào? + Con bê nặng 1 tạ nghĩa là con bê nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam? + 2 bao xi măng nặng 10 yến tức là bao nhiêu tạ? Bao nhiêu ki-lô-gam? + Con voi nặng 2 000 kg hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn ? bao nhiêu tạ?. Hoạt động học -kg, g -1 kg = 1000g. - HS nêu: kg, g 1 kg = 1000 g. - HS đọc nối tiếp. + 20 kg gạo + 3 yến khoai. + 1 tạ = 100 kg. ; 1 tạ = 10 yến. + Tạ > yến > kg. + 1tấn = 1000 kg ; 1 tấn = 10 tạ ; 1 tấn = 100 yến + Tấn > tạ > yến > kg + Con bê nặng 10 yến hoặc 100 kg + 2 bao xi măng nặng 1 tạ hoặc 100kg + Con voi nặng 2 tấn hoặc 20 tạ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV chốt lại bài. - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg. d Thực hành Bài tập 1: - Cho HS làm miệng. - HSđọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét HS làm bài - HS trả lời Bài tập 2: - HS nêu y/c - HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo bảng phụ ghi nội dung để HS - 1 HS làm bài bảng phụ, các em khác làm lên điền vào nháp và nhận xét. - GV chốt lại bài làm Bài tập 3, 4 - 1 HS nêu - Gọi HS nêu y/cầu - Cả lớp làm vào vở. - Cho HS làm vở. Bài tập 4. - Gọi HS đọc đề bài. - 2 em đọc , lớp theo dõi SGK. - GV cùng HS phân tích đề. - Cho HS làm bài. - HS khá giỏi làm vào vở, - GV cùng HS cả lớp nhận xét , sửa sai . 4. Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa - 2 HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài, HSKG làm thêm bài trong VBT ;Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. _____________________ TẬP LÀM VĂN. Cốt truyện I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - HS biết thế nào là một cốt truyện , ba phần cơ bản của một cốt truyện: Mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trứoc thành cốt truyện Cây khế & luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III) 2. Năng lực: - Hs biết hoàn thành nhiệm vụ cá nhân trong học tập. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn. - HS có tính trung thực. - Hs yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Thẻ ghi sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ; bảng phụ ghi cốt truyện của truyện: “Thạch Sanh chém trăn tinh”; Các thẻ ghi cốt truyện của truyện: “Cây khế” . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài. Thế nào là kể chuyện?. Hoạt động học. -kể chuyện la kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật. Chuỗi sự việc có đầu có cuối làm nên nòng cốt trong mỗi câu chuyện. Nòng cốt gọi là gì.thì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài cốt truyên 2.2. Phát triển bài a) Hướng dẫn học phần nhận xét Nhận xét 1: thảo luận 4 nhóm - GV gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn : + Theo em thế nào là sự việc chính ?. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Là những sự việc quan trọng quyết định diễn biến các câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa. - 4 em / nhóm thảo luận và lần lượt nêu các sự việc xảy ra trong câu chuyện. - GV cho HS thảo luận nhóm; GV hướng - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . dẫn các nhóm thảo luận ghi ra sự việc chính trong truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng Nhận xét 2: - Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện, cốt cho diễn biến câu chuyện. vậy theo em cốt truyện là gì ? - 1 HS đọc yêu cầu bài Nhận xét 3: + Sự việc mở đầu khơi nguồn cho các sự - GV cho HS đọc yêu cầu việc khác + Sự việc 1 cho em biết điều gì? + Diễn biến các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật , ý nghĩa của + Sự việc 2, 3, 4 cho em biết chuyện gì? truyện. + Kết thúc sự việc + Sự việc 5 nói lên điều gì ? - GV chốt lại . - Cốt truyện gồm có 3 phần : mở đầu, diễn b) Ghi nhớ - Cốt truyện thường gồm mấy phần ? Nêu biến, kết thúc - 3 HS đọc , lớp đọc thầm SGK. tác dụng của từng phần này? - GV cho HS đọc nội dung của phần ghi nhớ . c) Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài tập 1: Thảo luận 4 nhóm - 2 em đọc ,lớp theo dõi . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung câu - 2 HS đọc to lại câu hỏi của truyện: truyện: “ Cây khế ” “Câykhế” - Các nhóm thảo luận và trình bày-> nhận - Yêu cầu HS xác định sự việc mở đầu, xét, bổ sung diễn biến, kết thúc của câu chuyện - 1 HS đọc lại bài làm xong - GV hướng dẫn các nhóm sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện - GV nhận xét các nhóm làm , hoàn chỉnh lại qua phần trình bày các nhóm. - GD : Anh chị em trong nhà phải đoàn kết , thương yêu và giúp đỡ lẫn nhau . Bài tập 2: Kể chuyện cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý HS kể theo 2 cách + Cách 1: Kể đúng các sự việc + Cách 2: Thêm bớt một số hình ảnh sinh động. - HS dựa vào cốt truyện để kể lại chuyện - Yêu cầu HS kể cây khế. - HS xung phong kể chuyện - GV nhận xét , sửa sai, ghi điểm cho HS kể hay, hấp dẫn. 3/Củng cố- Dặn dò - HS nhắc lại ghi nhớ, nêu các phần của cốt - Nêu các phần của cốt truyện truyện - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài.Chuẩn bị bài : Luyện tập xây dựng cốt truyện. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. LỊCH SỬ. Nước Âu Lạc I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Nắm được một cách sơ lượt cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lượt Âu Lạc. Thời kỳ đó do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. -Biết các điểm giống nhau và khác nhau của người Lạc Việt và người Âu Vịêt . So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. 2. Năng lực: - Hs mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ trong học tập. 3. Phẩm chất: - Hs biết tự hào về lịch sử của dân tộc ta.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Hình trong SGK, Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - Các em có biết gì về thành Cổ Loa, thành này ở đâu, do ai xây dựng? - Bài học trước các em đã biết nhà nước đầu tiên của nước ta là nước Văn Lang, vậy sau nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có liên quan gì đến thành Cổ Loa? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3.2 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu Việt - Gọi hs đọc SGK/15 + Người Âu Việt sống ở đâu? + Đời sống của người Âu Việt có những điểm giò giống với đời sống của người Lạc Việt? + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào? Kết luận: b) Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập (viết sẵn phiếu) - Gọi hs trình bày kết quả thảo luận 1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? (đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng) 2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt? 3. . Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu? - Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?. Hoạt động học. - Lắng nghe. - HS đọc theo y/c - HS trả lời.. - HS hoạt động nhóm đôi - HS trả lời. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kết luận: c) Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu lạc - HS đọc SGK - Y/c hs đọc SGK và xem hình minh hoạ cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống: - HS trả lời + Về xây dựng? + Về sản xuấtt? + Về làm vũ khí? - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần? - Lắng nghe - Kết luận: d) Hoạt động 4 : Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà. - 1 hs đọc trước lớp - Y/c hs đọc SGK "Từ năm 207 TCN... phướng Bắc" - 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và nhận xét, - Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến bổ sung chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? - HS nêu ý kiến - Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại? - Vì sao năm 179 TCN, nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? - HS khá giỏi nêu - Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương? - GD HS : Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/17 HS nêu 4. Củng cố- Dặn dò - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK phương Bắc Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU -HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Tiếng Việt -Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,Vở cùng em học Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời gian. Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày -Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành -Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày -Yêu cầu HS hoàn thành -Hướng dẫn HS hoàn thành bài -Tổ chức cho HS chữa bài -Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm 2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS -Giao bài tập cho lớp: Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt .......................................................... .......................................................... .......................................................... -Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài -Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau -Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày hôm sau -Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn. Hoạt động của học sinh. -Nối tiếp nêu -Đưa thắc mắc(nếu có) -Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV -Thực hiện -Lắng nghe. -HS theo dõi. -Rút ra kiến thức cần ghi nhớ -Lắng nghe -Nêu -Thực hiện. THỨ NĂM NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Luyện tập về từ ghép và từ láy I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại ) BT1, BT2. Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)- BT3. - Biết sử dụng từ ngữ trong nói và viết. 2. Năng lực: - Hs biết hợp tác với bạn trong học tập 3. Phẩm chất:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo dục học sinh biết giúp đỡ bạn bè và người thân khi gặp khó khăn. - HS có tính trung thực. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài 3.2.Phát triển bài * HD làm bài tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Y/c hs thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Từ ghép có mấy loại?. Hoạt động học - Lắng nghe - 2 hs nối tiếp nhau đọc - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại - 1 hs đọc y/c - Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm vào VBT. - Y/c hs tự làm bài - Gọi hs đọc bài làm của mình (Bài tập 2 chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại).. Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp đường ray, xe đạp, Ruộng đồng, làng tàu hỏa, xe điện, xóm, núi non gò máy bay,... đồng, ... - Tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường - Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép sắt, có nhiều toa phân biệt với tàu thuỷ. - Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi cao phân loại? - Tại sao núi non lại là từ ghép tổng hợp? hơn so với mặt đất. - Nhận xét, tuyên dương những em giải thích đúng. Bài 3: Gọi hs đọc nội dung và y/c - Muốn làm đúng BT này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần hay cả âm đầu và vần - Y/c hs làm vào VBT - Gọi hs nêu bài làm của mình - Y/c hs khác nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò - Có mấy loại từ ghép ? - Từ láy có những loại nào ? - Bài sau: Mở rộng vố từ: Trung thực -tự. - 2 hs đọc y/c - HS lắng nghe - HS tự làm bài - 3 HS nêu bài làm của mình - Nhận xét câu trả lời của bạn - Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại - Lắng nghe, ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> trọng Bổ sung tiết dạy..................................................................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ _______________________. TOÁN. Bảng đơn vị đo khối lượng I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam. Quan hệ của đề-cagam, héc-tô-gam và gam với nhau. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. 2. Năng lực: - Hs biết vận dụng kiến thức để làm bài tập. 3. Phẩm chất: - HS có tính trung thực. - Giáo dục HS hứng thú học toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: 2.1Giới thiệu bài 2.2.Phát triển bài a/ Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam - Gọi hs kể những đơn vị đo khối lượng đã học * Giới thiệu đề-ca-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-cagam. - Ghi bảng: Đề-ca-gam viết tắt là dag. - 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam Ghi bảng: 10 g = 1 dag - Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu quả cân như thế thì bằng 1 dag? * Giới thiệu héc-tô-gam - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm. Hoạt động học - Lắng nghe - yến, tạ, tấn, kg, gam - lắng nghe. - HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam - Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân như thế nặng 1 dag..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> gam, người ta còn dùng đơn vị đo là héctô-gam. Ghi bảng: héc-tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag = 100g - Cho hs xem gói chè, gói cà phê và y/c các em đọc khối lượng ghi trên gói. b/ Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: - Gọi hs kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học - Y/c hs nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ lớn đến bé - Gv ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng. - Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Những đơn vị nào lớn hơn kg? - 1 dag bằng bao nhiêu gam? (gv ghi vào bảng) - Hỏi tương tự mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - HS trả lời - GV ghi bảng để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp (hoặc kém) mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và liền kề với nó? - Kết luận: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp (kém) 10 lần đơn vị bé hơn (lớn hơn) liền nó. - Nêu 1 ví dụ để làm sáng tỏ nhân xét trên? - Gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. c./Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 2: - Gọi HS nêu y/c - Hường dẫn làm bài - Giao nhiệm vụ - GV nhận xét HS làm bài Bài tập 3: - Gọi HS lên bảng làm và yêu cầu HS giải thích vì sao lại điền dấu như vậy. - Nhận xét, ghi điểm.. - HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 đề-ca-gam bằng 100g. - HS đọc 20 g (2 dag), 100g (1hg). - HS nêu (có thể không theo thứ tự): g, hg, dag, tấn, yến, tạ, kg. - Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. - hg, dag, g - tấn, tạ, yến - 1 dag = 10 g - HS trả lời theo y/c. - Gấp 10 lần - HS đọc lại - kg hơn hg 10 lần và kém yến 10 lần - 3,4 hs đọc lại - HS nêu: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS làm vào bảng nhóm, cà lớp làm vào vở. * HSKG làm thêm bài 3, 4. 5dag = 50g ; 4tạ30g > 4tạ 3kg 8tấn < 8100kg ; 3tấn 500kg = 3500kg * 2 HS đọc đề bài toán - Cả lớp làm vở, sau đó 1 em lên bảng sửa.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài tập 4: bài. - GV cùng HS phân tích yêu cầu của đề bài. - Cho HS làm bài vào vở - GV theo dõi cả lớp làm giúp các em nếu còn lúng túng - GV thu vở chấm điểm , nhận xét bài làm của HS. - HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng , nêu mối quan hệ giữa các đơn vị. 3. Củng cố- Dặn dò - GV nêu câu hỏi củng cố bài - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU -HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Toán -Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,Vở cùng em học Toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Thời gian. Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày -Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành -Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày -Yêu cầu HS hoàn thành -Hướng dẫn HS hoàn thành bài -Tổ chức cho HS chữa bài -Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm 2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS -Giao bài tập cho lớp: Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt. Hoạt động của học sinh. -Nối tiếp nêu -Đưa thắc mắc(nếu có) -Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV -Thực hiện -Lắng nghe. -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> .......................................................... .......................................................... .......................................................... -Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài -Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau -Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày hôm sau -Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn. -Rút ra kiến thức cần ghi nhớ -Lắng nghe -Nêu -Thực hiện. ___________________________ THỨ SÁU NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2017 TẬP LÀM VĂN. Luyện tập xây dựng cốt truyện I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Dựa vào gợi ý của nhân vật & chủ đề ( SGK) xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi & kể lại vắn tắt câu chuyện đó. - Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. 2. Năng lực: - Hs biết vận dụng kiến thức để hoàn thành nhiệm vụ học tập 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, tự giác trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - GV: Bảng phụ, Tranh minh họa cho cốt truyện SGK - HS: SGK, VBT III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Phát triển bài : a) Tìm hiểu đề - Gọi hs đọc đề bài - Cùng hs phân tích đề, gạch chân: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? - Vì là xây dựng cốt truyện cho nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện - Y/c hs chọn chủ đề.. Hoạt động học. - 2 hs đọc đề bài - Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện.. - Em chọn chủ đề sự hiếu thảo(hay tính trung.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> thực.) - Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau theo 2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực. - Gọi hs đọc phần gợi ý 1 - 2 hs nối tiếp nhau đọc. - GV hỏi và ghi nhanh câu hỏi vào 1 bên bảng. + Người mẹ ốm như thế nào? + Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt giường/ốm khó mà qua khỏi + Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? + Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm/ người con đỗ mẹ ăn từng thìa cháo/... + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con + Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con phải gặp những khó khăn gì? vào tận rừng sâu để tìm một loại thuốc quí/phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao/phải cho thần Đêm tối đôi mắt của mình/... + Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế + Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo nào? của người con và hiện ra giúp cậu/Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quí rồi phẩy tay trong nháy mắt cậu đã về đến nhà/ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm tối trả lại đôi mắt cho cậu. - Gọi hs đọc gợi ý 2 - 1HS đọc + câu hỏi 1, 2 giống như gợi ý 1 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con - Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc/ gặp khó khăn gì? Nhà chẳng còn thứ gì đáng giá cả. Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cho cậu. 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách - Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi lòng trung thực của người con. một túi tiền/ Bà tiên biến thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc quí trong một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng/... - Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quí/... 5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực - Bà mỉm cười nói với cậu bé: Con rất trung như thế nào? thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ con. c. Kể chuyện - Hs kể trong nhóm đôi, bạn này kể bạn kia - Y/c hs kể trong nhóm đôi nhận xét và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể theo tình huống 2 - Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh - Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng sinh động nhất. động, hấp dẫn - Y/c hs viết vắn tắt cốt truyện của mình - Hs viết vào vở cốt truyện của mình vào vở. 3. Củng cố- Dặn dò - Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện ? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng của mình cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau : Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ____________________________. TOÁN. Giây, thế kỉ I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Biết đơn vị giây thế kỉ. Biết mối quan hệ giữa phút & giây, thế kỉ & năm ; Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. -Làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 2. Năng lực: - Hs biết phối hợp với bạn trong học tập với bạn trong học tập 3. Phẩm chất: -BDHS thái độ học toán, lòng say mê toán học, tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - GV: Bảng nhóm, phiếu học tập, đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây. - HS : SGK+ VBT III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài -Giới thiệu, ghi đầu bài 2.2 Phát triển bài: a) Giới thiệu về giây - GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây + Kim phút đi từ vạch số 2 đến vạch số 3 là ? phút + 1 giờ bằng bao nhiêu phút?. Hoạt động học. - HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút. + Là 1 phút + 1 giờ = 60 phút + Kim giây.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Còn kim dài và nhỏ nhất trên đồng hồ - HS quan sát hoạt động liên tục trên mặt là kim gì? đồng hồ của kim giây. Kim giây chạy hết 60 vạch trên đồng hồ thì kim phút chạy hết 1 vạch 1 phút = 60 giây + 1 phút bằng bao nhiêu giây? 60 phút = 1 giờ + 60 phút bằng mấy giờ? 60 giây = 1 phút + 60 giây bằng mấy phút b) Giới thiệu về thế kỉ - GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa - Nhiều HS nhắc lại viết lên bảng: - 1 thế kỉ = 100 năm - Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ: + Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng - Vài HS nhắc lại : Từ năm 1 đến năm 100 là thời gian 100 năm (1 thế kỉ) + GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I ) + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ ( thế kỉ II ) + Thế kỉ thứ XX 2. + Thế kỉ thứ XXI + Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? + Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy? - GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI) - 1HS đọc yêu cầu bài tập c. Thực hành Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ - 1 làm bảng phụ cả lớp làm vở ; sau đó trả chấm - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài lời miệng tập - GV sửa bài trên bảng. Bài tập 2, 3: (HS khá giỏi làm cả bài 2 - HS nêu y/c và bài 3, HS còn lại làm phần a, b ) - HS làm bài - Gọi HS nêu y/c - Cho HS làm vở -1HS đọc yêu cầu bài. - GV nhận xét cả lớp làm bài -Lớp làm bài theo yêu cầu cảu GV Bài tập 3 HSKG - Đáp án:C 20 giây. - HS nêu y/c -HS nhắc lại ND bài - HS tự làm bài 3. Củng cố- Dặn dò: 1 3 phút =. ...... giây. A. 18 giây. B. 19 giây. C. 20 giây. -Giờ học hôm nay các em học về đơn vị đo thời gian nào ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV nhận xét tiết học Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. KHOA HỌC. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. - Biết lựa chọn thức ăn để đảm bao chất dinh dưỡng cho cơ thể. 2. Năng lực: - Hs biết hợp tác với bạn trong học tập 3. Phẩm chất: - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - GV: Hình trong SGK, phiếu học tập. - HS: Giấy , bút vẽ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 2.2 Phát triển bài: a) Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm Cách tiến hành: - Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm Bước 1: Tổ chức chia lớp làm 2 đội xem đội nào được nói trước. - Các thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau Bước 2: Nêu cách chơi và luật chơi lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mỗi bạn ghi một món Bước 3: Thực hành chơi: GV bấm đồng - Hai đội bắt đầu chơi hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & VD: gà rán, cá kho, mục xào, tôm hấp, đậu cho kết thúc cuộc chơi như phần luật hà lan, canh cua… chơi đã nói - GV nhận xét tuyên dương các nhóm b) Hoạt động 2: Cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật MT: Kể tên một số món ăn vừa cung.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.Giải thích lí do vì sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận cả lớp. - HS đọc thầm các món ăn chứa nhiều đạm - HS đọc các thông tin SGK quan sát hình Bước 2: GV yêu cầu HS đọc các thông SGK tin và quan sát hình SGK, cho biết : + Những món ăn nào vừa chứa đạm - Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, canh cua, … động vật vừa chứa đạm thực vật? +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm - Nếu chỉ ăn đạm động vật hay chỉ ăn đạm động vật & đạm thực vật? thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? - Vì cá là loại thức ăn dễ tiêu trong chất béo của cá có nhiếu a-xít béo không no và vai trò - GV Kết luận qua phần trả lời của HS: phòng chống bệnh xơ vữa động mạch . Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá - Nên sử dụng đậu phụ & sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có được nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch & ung thư. - HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK - Gọi HS đọc mục bạn cần biết 3. Củng cố- Dặn dò - HS nêu - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài sau Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ĐỊA LÝ. Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức, kỹ năng: -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. + Trồng trọt: trồng lúa, ngô, hè, trồng rau & cây ăn quả…trên nương rẫy ,ruộng bật thang. + Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc… + Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đống, chì, kẽm… + Khai thác lâm sản; gỗ, mây, nứa… -Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân : làm ruộng bật thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoán sản. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa. 2. Năng lực: - Hs biết hợp tác với bạn trong học tập 3. Phẩm chất: - Có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên. Yêu quý lao động. Bảo vệ tài nguyên môi trường. II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC:. - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động day Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài 2.2 Phát triển bài a) Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc. - HS đọc thầm phần 1 SGK - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt - HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ ; HS quan sát hình 1 & trả lời các Nam + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đâu? + Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? + Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? - GV hoàn thiện lại qua phần trả lời của HS b) Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống. - HS dựa vào tranh, vốn hiểu biết thảo luận - Cho HS thảo luận nhóm. nhóm 2; Đại diện nhóm báo cáo -> nhận xét, bổ sung + dệt ( hàng thổ cẩm) , may thêu, đan lát, + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi ( gùi, sọt), rén đúc( rìu, cuốc ,xẻng) tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu - HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các trả lời. câu hỏi c) Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản. - A-pa-tít, đồng, kẽm, chì… + Kể tên một số khoáng sản có ở vùng - A-pa-tít khai thác nhiều nhất núi Hoàng Liên Sơn? + Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? + Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân ? - Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu * Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và cho nhiều nghành công nghiệpvà khoáng sản không phải là vô tận. khai thác khoáng sản hợp lí? - Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà , + Ngoài khai thác khoáng sản người dân măng , mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn , miền núi còn khai thác gì? quế , sa nhân để làm thuốc chữa bệnh. - GV sửa chữa , hoàn thiện câu trả lời. - GD: Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động. Bảo vệ tài nguyên môi trường. 3.Củng cố -Dặn dò - 2 HS trả lời câu hỏi - Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? - GV nhận xét tinh thần học tập của HS - Về học bài. Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. Bổ sung tiết dạy:..................................................................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hướng dẫn học I.MỤC TIÊU -HS hoàn thành bài học trong ngày dưới sự hướng dẫn của giáo viên -Bồi dưỡng,phụ đạo HS môn Toán -Hướng dẫn để biết cách chuẩn bị bài hôm sau II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -SGK,Vở cùng em học Toán III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Thời gian. Hoạt động của giáo viên 1.Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài trong ngày -Yêu cầu HS nêu tên các bài học chưa hoàn thành -Yêu cầu HS nêu những thắc mắc về kiến thức các môn học trong ngày -Yêu cầu HS hoàn thành -Hướng dẫn HS hoàn thành bài -Tổ chức cho HS chữa bài -Kết luận:Lưu ý những vấn đề tồn tại trong ngày,hướng dẫn HS giải quyết và rút kinh nghiệm 2.Bồi dưỡng-Phụ đạo HS -Giao bài tập cho lớp: Làm vở:Cùng e học Tiếng Việt .......................................................... .......................................................... .......................................................... -Tổ chức cho HS thực hiện và chữa bài -Chốt kiến thức:Lưu ý những kiến thức cơ bản trọng tâm HS cần nhớ 3.Hướng dẫn HS chuẩn bị bài hôm sau -Yêu cầu HS nêu tên các môn học ngày. Hoạt động của học sinh. -Nối tiếp nêu -Đưa thắc mắc(nếu có) -Tự hoàn thiện bài dưới sự hướng dẫn của GV -Thực hiện -Lắng nghe. -HS theo dõi. -Rút ra kiến thức cần ghi nhớ -Lắng nghe -Nêu.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> hôm sau -Hướng dẫn HS chuẩn bị từng môn. -Thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------------------------. SINH HOẠT - HĐNGLL. Kiểm điểm sinh hoạt tuần 4 I.MỤC TIÊU:. *Sinh hoạt: - Nhận xét đánh giá tình hình đầu năm và tuần học thứ 4 - Đề ra nội quy quy định của lớp. - Kế hoạch, phương hướng hoạt động tuần 5 II.CHUẨN BỊ:. - Nội dung sinh hoạt. Văn nghệ. III.NỘI DUNG:. 1) Kiểm điểm tuần 4 * Ưu điểm: - CTHĐTQ nêu những ưu điểm mà lớp đạt được trong tuần học vừa qua. - Trưởng các ban lên nhận xét đánh giá từng mặt. - Các thành viên nêu ý kiến. * Tồn tại: - Chỉ ra nhưng tồn tại còn mắc phải và đưa ra phương án khắc phục cho tuần tới. 2) Kế hoạch tuần 5 - Chủ tịch HĐTQ thay mặt lớp nêu phương hướng tuần 5: - Các ban nêu kiến nghị, đề xuất. * GV nêu ý kiến: …………………………………………………………………………………………… 3) Kết thúc. - HS hát tập thể bài : Em yêu trường em. Nhận xét ,kí duyệt ......................................................................................................... ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×