Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an lop 5 Tuan 6 Buoi sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.78 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài dạy. Tuần 6 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 (Từ 26/09 đến 30/09/2016). Thứ/ ngày Hai 26/9. Ba 27/9. Tư 28/9. Năm 29/9. Sáu 30/9. Tiết PPCT Chào cờ 6 Tập đọc 11 Toán 26 Lịch sử 6 Anh văn 11 Đạo đức 6 Thể dục 11 Chính tả 6 Toán 27 Mĩ thuật 6 LTVC 11 Kỹ năng sống 6 Tập đọc 12 Toán 28 Tập làm văn 11 Tin học 11 Khoa học 11 Kỹ thuật 6 Tin học 12 Anh văn 12 LTVC 12 Toán 29 Khoa học 12 Kể chuyện Tập làm văn 12 Toán 30 Địa lí 6 Hát 6 Thể dục 6 SHTT 6 Môn. Tên bài dạy Sinh hoạt ngoài trời. Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai Luyện tập Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. Có chí thì nên (Tiết 2) (KNS) Nhớ - viết: Ê-mi-li, con… Héc-ta Mở rộng vốn tư : Hữu nghị –Hợp tác. Tinh thần hợp tác (Tiết 2) Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Luyện tập Luyện tập làm đơn (KNS). Dùng thuốc an toàn (KNS). Chuẩn bị nấu ăn Luyện tập về tư trái nghĩa, đồng nghĩa, đồng âm Luyện tập chung Phòng bệnh sốt rét (KNS - BĐKH). Ôn tập: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Luyện tập tả cảnh Luyện tập chung Đất và rưng. (GDMT – SDNLTK – BĐKH) Sinh hoạt cuối tuần.. Ngày soạn: 24/09/2016 GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. Ngày dạy: 26/09/2016 Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2016 TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: - Đọc đúng tư phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục học sinh lòng yêu hòa bình, phản đối chiến tranh. II. Phương tiện dạy học: - Tranh, ảnh về nạn phân biệt chủng tộc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: - Cho hs đọc thuộc lòng khổ 3 và 4 bài - 2 HS đọc bài và TLCH thơ “Ê-mi-li,con” và trả lời câu hỏi trong SGK - Nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài - Cho hs hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan - Y/C HS nêu ý nghĩa của bài hát - Gv dẫn dắt vào bài“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân luyện đọc - Cho hs học tốt đọc bài - Hs đọc - Gv hướng dẫn chia đoạn - Đoạn 1: “Tư đầu…..tên gọi a-pacthai” - Đoạn 2: “Tiếp theo….dân chủ nào” Đọc lần 1: Luyện đọc đúng và hướng - Đoạn 3 : Đoạn còn lại dẫn đọc tư khó - Cho 3 hs lần lượt đọc bài - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - Yêu cầu hs nêu tư khó - A-pac-thai, Nen-xơn Ma-đê-la - Cho hs luyện đọc tư khó Đọc lần 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa tư GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài dạy - Yêu cầu hs đọc - Cho hs giải nghĩa tư trong SGK. - Các tư phiên âm: A- pac- thai, Nen-xơn Ma-đê-la, các số liệu: 1/5, 3/4, 9/10. - Cho hs theo nhóm 3 trong 2 phút - 1-2 nhóm đọc bài - Gv nhận xét - Để học sinh nắm rõ hơn, giáo viên sẽ đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV cho 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?. Tuần 6 - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn Chế độ phân biệt chủng tộc, đa sắc tộc, công lý, sắc lệnh, tổng tuyển cử.. - Học sinh lắng nghe - Hs đọc - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.. - GV chốt: Nam Phi là một quốc gia đa sắc tộc gồm những người da trắng Châu Âu, người Ấn Độ và người lai lớn nhất tại Châu Phi .- Cho hs rút ý đoạn 1 - Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi. - GV cho hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Người da đen phải làm những ơng câu hỏi: dưới chế độ A-pác-thai người da việc nhọc nhằn, bẩn thỉu, bị trả lương đen bị đói xử như thế nào? thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở nhũng khu riêng không hưởng được một chút tự do dân chủ nào. - Gv cho hs nêu ý đoạn 2 - Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. - GV chốt: - Các nhóm khác bổ sung Trước sự bất công đó, người da đen, da - Bất bình với chế độ A-pác-thai, màu đ lm gì? người da đen, da màu ở Nam Phi đ đứng lên đòi bình đẳng. - Cho hs rút ý đoạn 3 - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. - GV chốt: - Yêu hòa bình, bảo vệ công - Hs nghe lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Theo em vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pac-thai được đông đảo mọi người ủng hộ? - Hy giới thiệu về tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới? - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. Gv chốt: Phản đối chế độ phân biết chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh của những người da đen ở Nam Phi. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại Hướng dẫn hs ngắt câu dài và đọc diễn cảm đoạn 2 - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất cơng. - Gv đọc qua 1 lần - Mời học sinh đọc lại - Tổ chức cho hs thi đọc - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho hs nhắc lại ý nghĩa bài - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”. - Tại vì mọi người trên thế giới đều yêu chuộng hịa bình, ghét sự phân biệt chủng tộc - Hs trả lời - Học sinh lắng nghe - Học sinh nêu tổng hợp tư ý 3 đoạn và nêu ý chính. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh đọc - Học sinh thi đọc. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết gọi tên, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. BT cần làm: Bài 1 (a – 2 số đo dầu), bài 1b (hai số đo dầu), bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận II. Phương tiện dạy học - Vở BT, vở nháp. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài dạy III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS lên bảng làm bài tập.. Tuần 6. Hoạt động của học sinh - Hát. Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích. - 2HS lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS khác nhận xét.. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn luyện tập: - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết *Bài 1: (phần a, b : 2 bài đầu) học. - GV viết lên bảng phép đổi mẫu: a) 6m2 35dm2 = …..m2 và yêu cầu HS tìm - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi có đơn vị là mét vuông. cách đổi 35 35 - Cho 2HS lên bảng làm: 2 2 2 2 2 2 2 2 100 6m 35dm = 6 m + m = 6 100 m2 6 m 35dm ; 8 m 27 dm - 2HS lên bảng làm. - HS cả lớp làm bài vào vở nháp. b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có - Nhận xét bài làm của bạn. đơn vị là đề- xi – mét vuông: - Tiến hành tương tự phần a 4 dm2 65 cm2 95 cm2 * Bài 1: 2 bài sau dành cho HS khá, giỏi) - 1HS đọc đề. * Bài 2: - Cho HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm vào nháp. - Nhận xét. - 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài * Bài 3: (làm cột 1) vào bảng con. - Cho HS làm vào bảng con. - Nhận xét. * Bài 3: (làm cột 2) HS học tốt - 1 HS đọc đề bài * Bài 4: - HS làm bài vào vở. - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - 1HS lên bảng giải: - GV gợi ý và yêu cầu HS tự làm bài vào Bài giải vở, 1HS làm vào bảng phụ. Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài dạy. - Nhận xét 4.Củng cố - dặn dò: - Trong bảng đơn vị đo diện tích, mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở BT và chuẩn bị bài sau.. Tuần 6 Diện tích của căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 (cm2). 240000 cm2 = 24m2 Đáp số:24m2 - Nhận xt.. LỊCH SƯ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: - Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. - HS học tốt : Biết vì sao Nguyễn Tất Thnh lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước: không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. II. Chuẩn bị: - Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tusơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. SGK, tư liệu về Bác III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. + Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội - Học sinh nêu: Phan Bội Châu sinh Châu? năm 1867 trong một gia đình nhà nghèo… + Vì sao phong trào thất bại? - Vì Pháp cấu kết với Nhật chống lại VN ... GV nhận xét 3. Bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài * Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi - Hoạt động lớp, nhóm tìm đường cứu nước. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên  lập - Học sinh đếm số tư 1, 2, 3, 4... Các thành 4 (hoặc 6) nhóm. em có số giống nhau họp thành 1 nhóm  Tiến hành họp thành 4 nhóm. - Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận: - Đại diện nhóm nhận nội dung thảo luận  đọc yêu cầu thảo luận của a) Em biết gì về quê hương và thời niên nhóm. thiếu của Nguyễn Tất Thành. a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu b) Nguyễn Tất Thành là người như thế bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà nào? bị Pháp xâm chiếm. b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm phục các vị yêu nước tiền bối nhưng c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán không tán thành cách làm của các cụ. thành con đường cứu nước của các nhà c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ yêu nước tiền bối? Phan Bội Chu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa sau”. Còn cụ Phan Châu Trinh thì là yêu cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn minh là điều không thể, d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất “chẳng khác gì đến xin giặc rủ lòng Thành quyết định làm gì? thương”. d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân.  Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. - Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết - Đại diện nhóm trình bày miệng  quả của nhóm. nhóm khác nhận xét + bổ sung. - GV nhận xét tưng nhóm và rút ra kiến thức. - GV giới thiệu phong cảnh quê hương Bác. - Giáo viên nhận xét + chốt : - Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. đường cứu nước. * Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu - Hoạt động lớp, cá nhân nước của Nguyễn Tất Thành. a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp làm gì? và các nước khác  tìm đường đánh Pháp. b) Anh lường trước những khó khăn nào b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều khi ở nước ngoài? mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi để có thể sống và đi các nước khi ở nước bằng chính đôi bàn tay của mình. ngoài? d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày cứu nước tại đâu? Lúc nào? 5/6/1911.  Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.  Giáo viên chốt: - 1 học sinh đọc lại Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời” - Nhận xét tiết học ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) Đã soạn ở Tuần 5 Thứ ba, ngày 27 tháng 09 năm 2016 CHÍNH TẢ NHỚ-VIẾT: -MI-LI, CON... I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Phương tiện dạy học - Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa. - Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới : * Hoạt động 1: Hướng dẫn hs nhớ - viết. Tuần 6 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh viết bảng - Lớp viết nháp - Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn. - Học sinh nêu. - Hoạt động lớp, cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên đọc một lần bài thơ - Học sinh nghe - Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3 và 4 - 2, 3 học sinh đọc thuộc lịng khổ thơ 2, 3 của bài của bài - Cho hs phát hiện tư khó - Hs phát hiện tư khó: E-mi-li, Oa-sinhtơn, gim - Cho hs phân tích tư khó - Hs phân tích tư khó - Yêu cầu hs viết vào bảng con - Hs viết vào bảng con - Yêu cầu hs viết bài - Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình - Học sinh nghe bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng. + Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào 1 ô + Bài có một số tiếng nước ngoài khi viết - Hs lắng nghe và thực hiện cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng như: Ê-mi-li. + Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học sinh  Giáo viên chấm, sửa bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp Bài 1: - Cho hs đọc yêu cầu - Học sinh chép vần của tiếng gạch chân trong các thành ngữ vào mô hình vần. - Yêu cầu hs làm vào vở em luyện viết đúng - Hs làm. chính tả GV: Hoàng Thị Lệ Trinh. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - GV thu chấm, sửa bài Bài 4: - Yêu cầu học sinh đọc bài 4 - Cho HS làm vào bảng con.. - 1 học sinh đọc yêu cầu: Điền dấu thanh cho các tiếng gạch chân rồi viết lại. Chí hướng, số lượng, sữa tươi, tưới cây, lời hứa, lựa chọn. - Nhận xét. - Học sinh sửa bài - Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh. - Cho hs nêu qui tắc đánh dấu thanh  Giáo viên nhận xét và chốt: dấu thanh được đặt ở âm thứ 2 của nguyên âm đôi đối với tiếng có ươ. Đặt vào âm đầu trong nguyên âm đôi đối với các tiếng có ưa 4. Củng cố- dặn dò: - HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các - Cho Hs nhắc lại cách viết dấu thanh tiếng có chứa ưa, ươ. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học TOÁN HÉC-TA I. Mục tiêu - HS biết gọi tên, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và m2. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).Vận dụng làm BT: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2. - Yêu thích môn tóan II. Phương tiện dạy học - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KT bài cũ: - GV nx sửa bài. - Làm BT4 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta: - GV giới thiệu: Thông thường, khi đo diện - HS quan sát và lắng nghe. tích một thửa ruộng, một khu rưng... người ta dùng đơn vị héc-ta. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài dạy - GV giới thiệu: 1 héc-ta = 1 hec-tơ-mét vuông và héc-ta viết tắt l ha. Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông: - Giới thiệu đơn vị đo diện tích, héc ta 1 ha = 1 hm2 1 ha = 100 a 1 ha = 10 000 m2. Tuần 6 - HS cả lớp nắm được tên gọi và ký hiệu của héc-ta và đơn vị đo diện tích - HS tự phát hiện và nêu mối quan hệ giữa ha và m2. 1ha = 10000m2. - HS chú quan sát và nắm được cách đổi + 1 hm2 = 1 ha 1 + 1a = 100 ha 1 + 1m2 = 10000 ha. - Yêu cầu HS viết và đọc tên gọi Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo. a) Đổi tư đơn vị lớn sang đơn vị bé. (2 số đầu - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm - HS làm vào bảng con. bài và chữa bài. HD HSKT 1 ha 5000 2 + 1km = ....ha. a) 4ha = 40 000m2 ; 2 m2 . 1 + 2 ha = ...m2.. b) Đổi tử đơn vị bé sang đơn vị lớn. + 60 000m2 = ....ha. + 800 000 m2 = ………ha Bài 2 - Cho hs đọc đề xác định yêu cầu - Hướng dẫn hs đổi Bài 3: (Dành cho hs học tốt) Hướng dẫn HS làm. Bài 4 (Dành cho hs học tốt). 2. 20 ha = 200 000 m ; b) 60 000 m2 = 6 ha ; 800 000 m2 = 80 ha.. = 100m2.. - Kết quả l: 22 200ha = 222km2. - HS đọc đề toán. - HS tự viết kết quả ra nháp rồi nêu trước lớp 85km2< 850ha Ta có: 85km2< 850ha, 8500ha > 850ha, nên 85km2> 850ha. Bài giải 12ha = 120 000m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toàn nhà chính của trường là: 120000 : 40 = 3000 (m2) Đáp số: 3000 m2.. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho hs nhắc lại mối quan hệ giữa ha và - Hs nhắc lại m2 . GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 11. 1 100 m2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa các tư có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. - Biết đặt câu với 1 tư, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3; BT4. HS học tốt đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4. - Có ý thức khi lựa chọn sử dụng tư ngữ thuộc chủ điểm. II.Phương tiện dạy học - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép tư + giải nghĩa các tư có tiếng “hợp”. Tư điển Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: “Tư đồng âm” - Bốc thăm để kiểm tra bài cũ 4 học sinh. 1) Thế nào là tư đồng âm? Nêu một VD về tư đồng âm. 2) Phân biệt nghĩa của tư đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”. - HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi 3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của tư đồng âm. 4) Phân biệt “tư đồng âm” và “tư đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể. - Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên đánh giá. - Nhận xét chung phần KTBC 3. Bài mới: Giới thiệu bài mới * Hoạt động 1: Nắm nghĩa những tư có - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp tiếng “hữu” và biết đặt câu với các tư ấy. - Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài dạy nhóm. - Yêu cầu: Ghép tư với nghĩa thích hợp của tư rồi phân thành 2 nhóm: + “Hữu” nghĩa là bạn bè + “Hữu” nghĩa là có  Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các tư.. * Hoạt động 2: Nắm nghĩa những tư có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các tư ấy. - GV đính lên bảng sẵn các dạng tư và giải nghĩa bị sắp xếp lại. - Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm may mắn sẽ có 1 em lên bảng hoán chuyển bìa cho đúng (những thăm còn lại l thăm trắng) - Nhận xét, đánh giá thi đua - Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của tư. (Cắt phần giải nghĩa, ghép tư nhóm 2 lên bảng).. Tuần 6 tư với nghĩa (dùng tư điển). - Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận. - HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm việc của 4 nhóm. - Đáp án: * Nhóm 1: hữu nghị; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước. chiến hữu: bạn chiến đấu thân hữu; bạn hữu: bạn bè thân thiết. bằng hữu: bạn bè * Nhóm 2: hữu ích: có ích hữu hiệu: có hiệu quả hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. hữu dụng: dùng được việc - HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi tư. - Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp  đặt câu có 1 tư vưa nêu  nối tiếp nhau.  Đọc lại tư trên bảng - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng tư điển) - Mỗi ãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn lên bảng  cả lớp 4 em. - Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ tư + giải nghĩa. - Nhóm + nhận xét, sửa chữa - Đặt câu nối tiếp - Lớp nhận xét * Nhóm 2: hợp tình:. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. hợp pháp: đúng với pháp luật phù hợp: đúng, hợp hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại. hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã định. hợp lí: hợp với cch thức, hợp lẽ chính. thích hợp: đúng, hợp * Nhóm 1: hợp tác: hợp nhất: hợp làm một hợp lực: sức kết chung lại - Nghe giáo viên chốt ý * Hoạt động 3: Nắm nghĩa và hòan - Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp cảnh sử dụng 3 thành ngữ / SGK 65 - Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ - Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn - Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3 cảnh sử dụng và đặt câu. thành ngữ: * Bốn biển một nhà Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần (4 Đại dương trên thế giới  Cùng sống kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi. trên thế giới này)  Đặt câu  Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng * Kề vai sát cánh tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng. * Chung lưng đấu cật  Đặt câu. - Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại nghĩa của 1 số tư có - HS nhắc lại nghĩa của 1 số tư có tiếng hữu, … tiếng hữu, … - Chuẩn bị: Ôn lại tư đồng âm và xem trước bài: “Dùng tư đồng âm để chơi chữ” - Nhận xét tiết học KỸ NĂNG SỐNG TINH THẦN HỢP TÁC (Tiết 2) Đã soạn ở Tuần 5 GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. Thứ tư, ngày 28 tháng 09 năm 2016 TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT. I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục học sinh yêu hòa bình, chống chiến tranh. II. Phương tiện dạy học: - Tranh, ảnh trong sgk - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai - Cho HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Sự sụp - 2HS đọc và trả lời câu hỏi đổ của chế độ a-pác-thai. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Tác phẩm của Si-le và - HS lắng nghe. tên phát xít - 1HS đọc toàn bài. 3.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc. - GV chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Tư đầu đến chào ngài. + Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: Còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp (lần 1). - HS đọc nối tiếp lần 1 + Hướng dẫn đọc tư khó. + Luyện đọc tư khó: Pa-ri, Hít-le,Vinhem Ten, O óc-lê-ăng… - Cho HS đọc đoạn nối tiếp (lần 2). - HS đọc nối tiếp lần 2. + Giải nghĩa tư. + 1HS đọc chú giải sgk. - Đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc theo cặp - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài. Hỏi: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ? - Trên một chuyến tàu trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. Câu 1: Vì sao tên sĩ quan phát xít Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? Câu 2: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? Câu 3: Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? Câu 4: Lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì? (HS học tốt) Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn cách đọc. - Cho thi đọc.. - Vì ông cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng. - Là một nhà văn quốc tế. - Ơng cụ thơng thạo tiếng Đức…..những tên phát xít đức xâm lược. - Si-le xem các người là kẻ cướp.. - HS luyện đọc đoạn văn. - HS lắng nghe. - 3HS đọc cả bài 4. Củng cố- dặn dò: . - Nêu lại ý chính của bài. * Ý chính: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức - GV nhận xt tiết học. với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại quan phát xít hống hách một bài học nhẹ bài văn và chuẩn bị bài sau. nhàng mà sâu cay. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm tóan. II. Phương tiện dạy học - Vở BT, vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ. Héc-ta. - Cho 2HS làm bài tập theo yâu cầu của - 2HS lên bảng làm. GV. - Nhận xét - HS khác nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Luyện tập - HS lắng nghe 3.2 Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: (làm phần a,b) GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - GV yêu cầu đọc đề bài và làm bài. - Nhận xét. * Bài 1: (làm phần c) HS học tốt * Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS lên bảng làm bài.. - 1HS đọc đề. - 5HS lên bảng làm, mỗi HS 1phép tính. - HS cả lớp làm bài vào vở nháp và nhận xét bài làm của bạn. - 1HS đọc đề bài và tự làm bài vào SGK, 2HS lên bảng làm - 1HS nhận xét.. - Nhận xét. * Bài 3: - GV yêu cầu đọc đề bài và làm bài vào vở. - 1HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở và nhận xét. Diện tích của căn phòng là: 6 x 4 = 24(m2) Tiền mua gỗ để lát nền là: 280 000 x 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số : 6 720 000 đồng - Nhận xét * Bài 4: (HS học tốt) giải Chiều rộng khu đất là: 200 x 3 : 4 = 150 (m) Diện tích khu đất là: 200 x 150 = 30000 (m2) hay 3ha. Đáp số: 3 ha 4.Củng cố - dặn dò: - Các đơn vị đo diện tích liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN (GD KNS) I.Mục tiêu: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lý do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được lá đơn theo yêu cầu đề bài GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Giáo dục học sinh biết yêu thương chia sẻ những nỗi bất hạnh của nạn nhân chất độc da cam. * KNS: Kĩ năng ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng); Thể hiện sự cảm thơng (chia sẻ, cảm thông với nổi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam) II. Phương tiện dạy học: - Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. - Mẫu đơn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn tả cảnh. - Kiểm tra vở của HS. - Kiểm tra vở của HS đã viết lại đoạn văn tả cảnh ở nhà. 3. Bài mới. a) Khám phá: GV: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học về cách viết một lá đơn để trình bày nguyện vọng của mình. Bài mới: Luyện tập làm đơn b) Kết nối *Hoạt động 1: Bài tập 1 - HS đọc thầm bài Thần chết mang tên - GV giới thiệu tranh, ảnh về chất độc màu bảy sắc cầu vồng. da cam gây ra. - Hỏi: Chất độc màu da cam gây ra những - Cùng với bom đạn và các chất độc hậu quả gì với con người? khác…….là nạn nhân của chất độc màu da cam. - Hỏi: Chng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi - Chúng ta cần thăm hỏi………..gây quỹ đau cho những nạn nhân chất độc màu da ủng hộ những nạn nhân chất độc màu da cam? cam. c) Thực hành: Hoạt động 2: * Bài tập 2: - Kĩ năng ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng) - Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nổi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tâp và những điểm GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. cần chú ý về thể thức đơn. - YCHS thảo luận nhóm đôi và viết hoàn - HS thảo luận viết đơn và nối tiếp nhau thành đơn xin gia nhập đội tình nguyện. đọc đơn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - HS viết đơn - YCHS làm vào vở Rèn kĩ năng tập làm văn viết 1 trong 2 đơn theo yêu cầu. - Thu chấm, nhận xét. d) Vận dụng - Giáo dục học sinh biết quan tâm, cảm thông chia sẽ với những nỗi đau của người nhiễm chất độc da cam 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà tập viết lại lại đơn KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN (GDKNS) I.Mục tiêu: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Học sinh biết tự bảo vệ sức khỏe của bản thân * KNS: Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng; Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. II. Phương tiện dạy học: GV: Một số vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. HS: Sưu tầm một số vỏ thuốc thông dụng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi: - 2HS trả lời câu hỏi + Em hãy nêu tên các chất gây nghiện và cho biết chất nào bị nhà nước cấm sử dụng - Nhận xét câu trả lời của bạn. và buôn bán? GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài dạy + Nếu em bị kẻ xấu dụ dỗ sử dụng ma túy, em sẽ làm gì? - Nhận xét 3. Bài mới. a) Khám phá: GV hỏi: - Em đã bao giờ dùng thuốc chưa? Em đã dùng thuốc đó trong trường hợp nào? - GV nhận xét, giới thiệu bài: Khi bị bệnh chúng ta phải dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên nếu dùng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây tử vong. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn. b) Kết nối * Hoạt động 1: - Gv cho học sinh quan sát một số loại thuốc thông dụng và hỏi Hs về tên thuốc và công dụng của chúng * Hoạt động 2: làm bài tập SGK (Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/c HS thảo luận nhóm đôi để làm bài tập. Tuần 6. - HS nối tiếp trả lời. - Hs quan sát và trả lời - Nhận xét, bổ sung. - Hs đọc - 2HS cùng bàn thảo luận, dùng thước kẻ và bút chì để nối câu trả lời tương ứng với câu hỏi ở hai cột trong SGK - Y/c HS trình bày kết quả và giải thích lí do - Đại diện các nhóm trình bày trước lướp - GV nhận xét, chốt đáp án và giải thích lí do 1-d ; 2-c; 3-a; 4-b. - GV hỏi: - HS trả lời + Theo em chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi nào? + Khi mua thuốc chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài học: Chúng ta chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biết là thuốc kháng sinh. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo (nếu có) để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất (tránh thuốc giả), tác dụng và cách dùng thuốc. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài c) Thực hành * Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. (Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn). - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Cho HS tiến hành chơi. - Y/c HS giải thích - Đáp án + Câu 1: Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là: c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min a) Uống vi-ta-min b) Tiêm vi-ta-min + Câu 2: Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ là: c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D a) Uống can-xi và vi-ta-min D b) Tiêm can-xi - GV nhận xét. d) Vận dụng: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật” để củng cố nội dung bài - Nhận xét trò chơi 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học -Y/c HS chuẩn bị bài “Phòng bệnh sốt rét”. - HS nhắc lại. - HS tham gia chơi (Sử dụng bảng con ghi nhanh kết quả mình lựa chọn) - Hs giải thích - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe phổ biến cách chơi, luật chơi và tham gia chơi.. KỸ THUẬT CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. Mục tiêu: - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II. Phương tiện dạy học - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của Hs. 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Một số dụng cụ nấu ăn, ăn uống trong gia đình - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời. - 2HS trả lời theo yêu cầu của GV. - Nhận xét 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 3.2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn: - GV hỏi: + Nêu một số yêu cầu của việc chọn thực + Đảm bảo đủ lượng, đủ chất; sạch, an phẩm cho bữa ăn? toàn, phù hợp với kinh tế gia đình… - Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: - Đọc SGK và trả lời. + Nêu cách thực hiện việc chọn thực phẩm + Dự kiến những thực phẩm cần có cho cho bữa ăn? bữa ăn của gia đình. Lựa chọn thực phẩm theo dự kiến. - Cho HS quan sát hình 1 trang 31-sgk hỏi: - HS quan sát tranh hình 1 trang 31-sgk. + Em hãy nêu những loại thực phẩm được + HS kể. gia đình em chọn trong bữa ăn chính. - GV tổng hợp xem như vậy đ đủ yêu cầu về - HS lắng nghe. dinh dưỡng chưa. * Hoạt động 2. Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm. - GV hỏi: + Nêu mục đích của việc sơ chế thực + Làm sạch thực phẩm trước khi chế phẩm? biến thức ăn, làm cho thực phẩm nhanh chín… + Nêu cách sơ chế một loại rau mà em biết? + Cắt bỏ rễ (nếu có), rửa sạch, cắt nhỏ… + Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những + Những phần không ăn được, rửa sạch phần nào? nhớt. - Cho HS đọc ghi nhớ. - 2->3 HS đọc. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm? - Nhận xét tiết học. - Dăng HS học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 29 tháng 09 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP TỪ ĐỒNG ÂM I.Mục tiêu: - Củng cố, ôn tập cho học sinh thế nào là tư đồng âm. - HS xác định được tư đồng âm. - Giáo dục học sinh biết sử dụng tư đồng âm. II. Phương tiện dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2HS làm bài tập. - Nhận xét 3. Bài mới: * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Gạch dưới các tư đồng âm trong mỗi - HS thảo luận nhóm đôi tìm tư đồng âm. câu sau đây: a. Nhà máy đường nằm ngay cạnh đường - Đại diện các nhóm trình bày. quốc lộ. b. Tôi đánh rơi chiếc ví trên đường đi đến giảng đường. c. Đường dây buôn lậu đã tiêu thụ hàng hàng trăm tấn đường. d. Trong từ đường có trồng mấy khóm hoa hải đường. - GV sửa bài - HS sửa bài Bài 2: Tìm các tư đồng âm với mỗi tư sau - HS làm bài vào vở. và đặt câu với tư đó. a. Quả đỗ b. Hát hay c. Bay nhảy GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. d. Thủy chung Đáp án a. Thi đỗ: Anh ấy thi đỗ cả ba trường đại học. b. Hay tin: Cậu đã hay tin về bạn ấy chưa? c. Cái bay: Mẹ tôi dùng cái bay để trồng cây. d. Chung kết: Đội bóng Việt Nam đã vào chung kết. - GV chấm, sửa bài. - HS thảo luận nhóm 2 và trình bày.. Bài 3: Chọn cặp tư đồng âm thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau: a. Cành táo đầu hạ ra quả giữa mùa hạ. b. Về mùa đông mẹ thường mua thịt nấu đông để ăn dần. - Nhận xét c. Mùa xuân đến, ai cũng có vẻ hồi xuân. d. Họ thường câu cá thu vo ma thu. 4. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là tư đồng âm? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bi sau. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. Bài tập cần làm: Bài 1, 2 - Giáo dục học sinh làm tóan cẩn thận. II. Phương tiện dạy học - Vở BT, vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 24. Hoạt động của học sinh - Hát.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kế hoạch bài dạy 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2HS lên bảng làm bài tập. Tuần 6 Luyện tập - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS khác nhận xét.. - Nhận xét 3. Bài mới: - HS lắng nghe. 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu HS -1HS đọc đề bài. tự làm vào nháp. - HS cả lớp làm bài vào vở nháp và nhận xét bài làm của bạn. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = (90cm2) Diện tích của căn phòng là: 6 x 9 = 54 (m2) 54 m2 = 540 000 cm2 Số viên gạch để lát kín nền căn phòng là: 540 000 : 900 = 600 (Viên gạch) - Nhận xét. Đáp số: 600 viên gạch * Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài sau đó yên cầu HS tự làm. - 1HS đọc đề bài - HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. Bài giải a) Chiều rộng của thửa ruộng là: 80 : 2 x 1 = 40 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg =16 tạ * Bài 3, 4: (HS học tốt) Đáp số : a) 3200m2; b) 16 tạ Bài 3: Giải Chiều dài thật của mảnh đất là: GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kế hoạch bài dạy. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? Diện tích hình vuông? - GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.. Tuần 6 5x 1000 = 5000 (cm) hay 50 m Chiều rộng thật của mảnh đất là: 3x 1000 = 3000 (cm) hay 30m Diện tích của mảnh đất : 50x 30 = 1500 (m2) Đáp số: 1500 m2 Bài 4: Khoanh vào C. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH SỐT RÉT (GDBVMT- liÊn hệ, GDKNS - BĐKH - bộ phận) I. Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét. - Nêu được triệu chứng, nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét - Có ý thức phòng bệnh cho bản thân và những người xung quanh * KNS: Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét; Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. * GDBVMT: Trong các cách phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là giữ gìn vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh như: lăng quăng, muỗi….(gây bệnh sốt rét) * GDBĐKH: - Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo bệnh sốt rét. - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diêt muỗi diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét là góp phần làm giảm nhẹ các tác động của BĐKH. II. Phương tiện dạy học: - Thông tin và hình trang 26, 27 sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Dng thuốc an tòan. - Cho 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài - 2HS trả lời. trước. -1HS đọc phần ghi nhớ. - Cho 1 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Khám phá: - HS lắng nghe. GV hỏi: Em biết gì về bệnh sốt rét? Bệnh sốt rét có nguy hiểm không? - Để tìm hiểu rõ hơn về bệnh sốt rét cũng như cách phòng tránh căn bệnh này cô cùng các em sẽ đi vào bài học hôm nay: Phòng bệnh sốt rét. b) Kết nối * Hoạt động 1: Làm việc với sgk. Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Quan sát và đọ lời thoại của các nhân vật trong các hình 1, 2 trang 26. - GV hỏi: Nêu một số dấu hiệu chính của - Cách một ngày lại xuất hiện một cơ sốt. bệnh sốt rét. Mỗi cơn sốt có ba giai đoạn: + Bắt đầu là rét run. + Sau rét là sốt cao. + Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi và hạ sốt. - Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể chết người. - Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì? - Bệnh sốt rét do một kí sinh trùng gây ra. - Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? - Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh c) Thực hành: * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - HS thảo luận và đại diện các nhóm báo - Cho HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi: cáo kết quả thảo luận: + Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ + Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu ở trứng ở chỗ nào? những nơi tối tăm…. + Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người? + Vào buổi tối và ban đêm…. + Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng + Phun thuốc trư muỗi, dọn vệ sinh thành? không cho muỗi có nơi ẩn nấp. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận tiêu diệt + Ngủ màn, mặc quần áo dài vào buổi tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh tối. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kế hoạch bài dạy sốt rét. - Hỏi: Nhiệt độ ẩm có hậu quả gì?. - Hỏi: Làm thế nào giảm nhẹ hậu quả trên?. Tuần 6 - Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo bệnh sốt rét - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diêt muỗi diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét là góp phần làm giảm nhẹ các tác động của BĐKH. - HS lắng nghe.. - Nhận xét, chốt: *GDBĐKH: Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loài côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện ở những vùng mới đem theo bệnh sốt rét - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diêt muỗi diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt để phòng chống bệnh sốt rét là góp phần làm giảm nhẹ các tác động của BĐKH. d) Vận dụng: - Trong các cách phòng chống bệnh, cách - HS trả lời nào thể hiện sự thân thiện đối với môi trường? *GDBVMT: Trong các cách phòng chống bệnh, quan trọng hơn cả là giữ gìn vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh như: lăng quăng, muỗi….(gây bệnh sốt rét) - HS đọc ghi nhớ . - Cho HS đọc nội dung ghi nhớ. 4. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu:. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Kể được một câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. - Học sinh mạnh dạn tự tin khi đứng trước lớp kể câu chuyện. - Giáo dục học sinh về tình đoàn kết hữu nghị giữa các quốc gia. II. Phương tiện dạy học: - Tranh, ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước để gợi ý cho HS kể chuyện. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Cho 2HS kể lại câu chuyện mà các em đã - 2HS kể lại kể ở trong tiết học trước. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 3.2 Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho HS đọc đề. - 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những tư ngữ quan trọng: - HS cả lớp theo dõi trong sgk. Đã chứng kiến, đã làm, tình hữu nghị. - Yêu cầu HS: + Đọc gợi ý. + 2HS đọc . + 2-> 3HS nối tiếp nhau giới thiệu câu + 2->3 HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kế. chuyện mình sẽ kế. + HS lập dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. + HS lập dàn ý câu chuyện. + HS luyện kể theo cặp. + HS luyện kể theo cặp. + 1HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của + 1HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình. mình. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. - HS bình chọn câu chuyện thú vị nhất. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất. 2.3 Thực hành kể chuyện: a. Kế chuyện theo cặp. - Cho HS luyện kể theo cặp, theo dõi uốn - HS tự luyện kể theo cặp. nắn tưng cặp b. Thi kể chuyện trước lớp. - Cho 1->2 HS học tốt đại diện kể lại câu - 1->2 HS kể. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. chuyện. - Đặt câu hỏi theo câu chuyện về ý nghĩa, - HS trả lời. chi tiết của HS. - GV nhận xét. - Nhận xét. 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện lần sau. Thứ sáu, ngày 30 tháng 09 năm 2016 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích ( BT1 ). - Biết lập dn ý chi tiết cho bi văn miêu tả một cảnh sông nước ( BT2 ). - Giáo dục học sinh biết sử dụng một số biện pháp tu tư: so sánh, nhân hóa sẽ làm cho bài văn thêm sinh động. II. Phương tiện dạy học - Tranh, ảnh minh họa cảnh sông, nước: biển, sông, suối, hố… III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập làm đơn - Cho 2HS lần lượt đọc lá đơn của mình. - 2HS lần lượt đọc lá đơn của mình. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 3.2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: - GV giao việc: + Các em đọc thầm 2 đoạn văn a,b. + HS đọc yêu cầu của bài tập. + Hỏi: Đoạn văn a tả đặc điểm gì của biển? + Đoạn văn tả cảnh màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. + Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm + Câu: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo đó? sắc mây trời. + Hỏi: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan + TG quan sát bầu trời và mặt biển vào sát những gì và vào những thời điểm nào? những thời điểm khác nhau: Khi bầu trời GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u mưa. + Hỏi: Khi quan sát biển tác giả đã có + Tư sự thay đổi sắc màu của biển, tác những liên tưởng thú vị nào? giả liên tưởng đến thay đổi tâm trạng của con người. + Đoạn văn b. + Tiến hành tương tự đoạn văn a. (Cách làm tương tự đoạn văn a) - GV chốt lại những lời giải đúng: + Con kênh được quan sát tư lúc mặt trời mọc cho đến lúc mặt trời lặn. + Tác giả đã nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác dụng của biện pháp liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi con kênh. * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý cho HS lập dàn ý. - HS lập dàn ý vào vở Rèn kĩ năng tập làm văn. - Một số HS trình bày kết quả của mình. - GV nhận xét - HS khác nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò : - Để bài văn hay hơn thì khi viết bài ta làm sao? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho bài sau. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - Giải bài tóan Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a,d), bài 4 - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Phương tiện dạy học: - Vở BT. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kế hoạch bài dạy 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề toán. Tuần 6 Luyện tập chung - 2HS lên bảng làm bài tập. - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài trong sgk - 2HS lên bảng làm. - HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn. a). - GV nhận xét. * Bài 2: (làm phần a,d ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Nhận xét. * Bài 2: (làm phần b,c) HS học tốt * Bài 3: (dành cho HS học tốt) * Bài 4: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh phân số? - GV tổng kết tiết học. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 32. b). 18 35. 1 12. ; <. 28 35. ;. 5 2 3 3< 4< 6. 31 35. ;. 32 35. - HS đọc đề bài và làm bài vào vở. - 4HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.. - 1HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng giải: Hiệu số phần bằng nhau là 4 – 1 = 3(phần) Tuổi của con là: 30 : 3 = 10(tuổi) Tuổi của bố là: 10 + 30 = 40(tuổi) Đáp số: con 10 tuổi bố 40 tuổi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vở BT và chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG (GDBVMT- bộ phận, GD SDNLTK&HQ- liên hệ; BĐKH - Bộ phận) I. Mục tiêu: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa, và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ, phân bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rưng rậm nhiệt đới và rưng ngập mặn: + Rưng rậm nhiệt đới: cây cối rập, nhiều tầng. + Rưng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít, của rưng rậm nhiệt đới, rưng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rưng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, vùng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. *GDBVMT: Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hịa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. *GDSDNLTK&HQ: Rừng cho ta nhiều gỗ; Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng. *GD BĐKH: Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO 2 trong khí quyển mà còn giải phóng khí CO2 lưu trữ trong cây khi cây chết. - Con người tạo ra CO2 bằng cách đốt nhiên liệu hoá thạch, thay đổi sử dụng đất (Như khai hoang đất rừng cho các hoạt động nông nghiệp, phá rừng) - Ý thức bảo vệ rưng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Tranh ảnh thực vật và động vật của rưng VN. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Vùng biển nước ta. - Cho 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài học - 2HS trả lời câu hỏi 1 và 2 của bài học trước. trước. - Cho 1HS đọc phần ghi nhớ. - 1HS đọc phần ghi nhớ. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6 - Nhận xét.. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Đất ở nước ta: - GV yêu cầu HS đọc sgk và hoàn thành bài tập theo tổ. - Cho HS thảo luận theo tổ. - Cho HS đại diện trình bày Tên loại đất Phe-ra-lít Phù sa. Vùng phân bố …………..... ……………. …………..... …………….. - HS lắng nghe. - HS làm bài tập vào phiếu (theo nhóm) - HS thảo luận theo tổ. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.. Một số đặc - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa điểm …………….. lí tự nhiên VN vùng phân bố 2 loại đất …………….. chính. …………….. ……………... - GV chữa bài của HS. - GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất, nhưng loại đất lớn hơn cả là đất phe-ra-lít màu đỏ ở vùng đồi nói và đất phù sa ở đồng bằng. - Hiện nay đất một số vùng bị ô nhiễm, em hãy nêu nguyên nhân và cách bảo vệ.. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS trả lời: Do con người sử dụng nhiều thuốc trư sâu, thuốc diệt cỏ, xả rác thải, nước thải,.... *GDBVMT: Để bảo vệ môi trường đất không bị ô nhiễm chúng ta cần phải bảo vệ, hạn chế dùng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, xả rác thải, nước thải,... b. Rừng ở nước ta - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc sgk và hoàn thành bài tập sau: Rừng Vùng phân Một số đặc bố điểm Rừng rậm …………..... …………….. nhiệt đới ……………. …………….. Rừng ngập …………..... …………….. mặn ……………. …………….. - HS làm bài theo nhóm 6. - Cho HS thảo luận theo nhóm 6. - Các nhóm trình bày kết quả. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Kế hoạch bài dạy - Cho HS trình bày. - GV nhận xét. * Vai trò của rưng - Rưng có vai trò gì? - GV nhận xét, chốt. *GDSDNLTK &HQ: Nước ta có nhiều rừng, đáng chú ý là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. Rừng có tác dụng điều hịa khí hậu, che phủ đất, giữ nước, ngăn gió…Ngoài ra, còn cung cấp cho ta nhiều gỗ quý, và lâm sản khác. - GV hỏi: - Tại sao nói chúng ta không nên chặt phá rưng bưa bãi là nguyên nhân gây biến đổi khí hậu? - GD BĐKH: Chặt phá rừng không chỉ làm cây không thể hấp thụ khí CO2 trong khí quyển mà còn giải phóng khí CO2 lưu trữ trong cây khi cây chết . Vì vậy mỗi chúng ta phải có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần để phủ xanh đồi trọc góp phần làm giảm thiểu biến đổi khí hậu. 4.Củng cố - dặn dò: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rưng? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.. Tuần 6 - Các nhóm khác nhận xét. - Vai trò của rưng: + Điều hòa khí hậu + Cung cấp gỗ và các lâm sản khác + Chắn gió, chống xói mòn.. - HS trả lời - Học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Cấm chặt phá rừng đầu nguồn, trồng cây phủ xanh đát trống đồi núi trọc.... SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM Tìm hiểu về trường, lớp thân yêu I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, tư đó đưa ra hướng giải quyết phù hợp - Hiểu được truyền thống tốt đẹp của trường, của lớp. Phát động tháng ATGT GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. - Thông qua phương hướng hoạt động của tuần tới mỗi học sinh có ý thức tự giác trong việc tu dưỡng, rèn luyện bản thân. - Biết giữ gìn, bảo vệ và phát huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường. Thực hiện tháng ATGT. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm và phát huy những mặt mạnh của bản thân. Có tinh thần đoàn kết, thương yêu giúp đỡ bạn. - Tự hào và yêu mến trường lớp. Có ý thức thực hiện đúng luật giao thông.. II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1.Chuẩn bị: - Gv: Bản chương trình hoạt động của lớp. - Hs: Sổ theo dõi thi đua. Các câu hỏi. 2. Thời gian: ngày 30 tháng 9 năm 2016 3. Địa điểm: Lớp 5A4 4. Nội dung hoạt động: - Nhận xét và đánh giá hoạt động của lớp trong tuần qua dự kiến hoạt động trong tuần tới. - Tổ chức cho các em tìm hiểu kiến thức về trường, lớp. 5. Tiến hành hoạt động III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Quy định nội dung, đánh giá trong tuần : + Nhận xét tình hình học tập của tổ. - Lắng nghe - Yêu cầu lớp trưởng nêu nội dung cần - Lớp trưởng nhắc lại đánh giá. * Hoạt động 2 : Thảo luận tìm ra một số nội dung cần nhận xét trong tuần. - Chốt lại các nội dung chính, cuối tuần: - Thảo luận theo tổ. Trình bày - Tuyên dương HS chăm học, có tiến bộ. - Chuyên cần, hăng hái xây dựng bài. - Phê bình HS chưa ngoan. - Lười học bài, nói chuyện nhiều trong giờ học. - Khuyến khích học tốt biết giúp đỡ các bạn - Biết giúp đỡ bạn trong học tập. học yếu. - ..... -Tổng hợp xếp hạng tưng tổ. *Hoạt động 3 :Vui chơi theo chủ điểm. - Gọi HS góp vui tiết mục đã chuẩn bị theo - Chủ điểm: chủ đề. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cùng HS bình chọn nhóm trình bày - HS khác cổ vũ cho các bạn. hay, đúng chủ đề. - Bình chọn nhóm trình bày hay. - Giáo dục HS tích cực học tập . GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Kế hoạch bài dạy. Tuần 6. *Hoạt động 4: Phổ biến kế hoạch tuần tới. - Chuyên cần , nghỉ học phải có lý do. - Chuẩn bị khai giảng năm học. -Tích cực học tập - Đạo đức : Không chửi thề , đánh nhau . - Trang phục đồng phục theo quy định. *Hoạt động 5 : HĐNGLL - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, học nội quy trường lớp, chủ đề năm học - Có thái độ lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi, tôn trọng bạn bè. - Rèn luyện tác phong người đội viên. - Bầu ban cán sự lớp học. Phân chia nhiệm vụ của tưng thành viên Tuyên truyền tháng ATGT + Cùng các bạn tìm hiểu về các tình huống giao thông * Tìm hiểu chi tiết vi phạm luật giao thông * Tìm hiểu nguyên nhân * Cách giải quyết. - Lắng nghe. - Lắng nghe. KÝ DUYỆT TUẦN 6 Giáo viên soạn. Hoàng Thị Lệ trinh. GV: Hoàng Thị Lệ Trinh 37. Khối trưởng ký duyệt. BGH ký duyệt. …………………………… …………………………… ……………………………. ………………………… …………………………. …………………………. Nguyễn Thị Hằng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×