Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an lop 2 tuan 17 NH 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.75 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 17 ( Từ ngày 26/12 đến ngày 31/12/2016) Thứ. Buổi. Hai (26/12) Chiều. Ba (27/12) Chiều. Tư (28/12) Chiều. Năm (29/12) Chiều. Sáu (30/12) Chiều. Sáng Bảy (31/12) Chiều. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Môn Tập đọc Tập đọc Toán Củng cố kt toán. Tên bài dạy Tìm ngọc Tìm ngọc Ôn tập về phép cộng và phép trừ Ôn cộng trừ có nhớ. Âm nhạc Đạo đức Thể dục Tin học. Tập biểu diễn một số bài hát Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng Trò chơi vòng tròn: Bịt mắt bắt dê Giáo viên chuyên. Tập đọc Toán Chính tả Kể chuyện. Gà “ tỉ tê” với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tt) (N - V) Tìm ngọc Tìm ngọc. Thủ công Mĩ thuật Toán Chính tả. Gấp cắt dán BBGT: Cấm xe đỗ Thường thức mĩ thuật: Xem tranh Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( tt) (N - V) Gà “ tỉ tê” với gà. Toán KNS Thể dục TNXH Tập viết Toán LT và câu TL văn Tăng cường TV. Ôn tập về hình học Ôn tập Trò chơi vòng tròn: Bỏ khăn Giáo viên chuyên Chữ hoa: Ô, Ơ Ôn tập về đo lường Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai...? Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu Luyện đọc: Tìm ngọc. Gà tỉ tê với gà.. Củng cố kt toán HĐTT GDNGLL. Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sinh hoạt lớp Chủ điểm uống nước nhớ nguồn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn, ngày 24 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy, Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1+2: Tập đọc: TÌM NGỌC I: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và các cụm từ dài. - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của Chó, Mèo. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu ý nghĩa của các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người . II: Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III: Các hoạt động dạy học: ( Thời gian 80 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Thời gian biểu. - Gv nhận xét tuyên dương 3: Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - GV : Đọc bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó rắn nước, buồn, ngoạm, toan rỉa thịt, đánh - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. tráo, nuốt - HS đọc từng đoạn nối tiếp - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và - Xưa/ có chàng trai thấy một bọn tre nhấn giọng ở một số câu dài định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra HS đọc từng đoạn trong nhóm mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn Tổ chức thi đọc giữa các nhóm ấy là con của Long Vương.// HS đọc đồng thanh đoạn 4 - Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. biến.// (giọng nhanh hồi hộp) - HS đọc đoạn 1 - Nào ngờ,/ vừa đi một quang thì có con + Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cây HS đọc đoạn 2 cao.// (giọng bất ngờ ngạc nhiên) + Ai đánh tráo viên ngọc? + Ở nhà thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì - HS đọc đoạn 3, 4, 5 để lấy lại viên ngọc? * Chàng cứu con rắn nước. Con rắn + Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo, Chó đa nướcấy là con của Long Vương … làm cách nào để lấy lại ngọc? - Thợ kim hoàn GV:Nhờ mưu trí mà Chó, Mèo đa lấy lại được ngọc - Bắt con chuột đi tìm ngọc HS đọc đoạn 6 Tìm trong bài những từ ngữ khen Mèo và -Rình ở bờ sông, chờ ai câu cá thì lấy lại. Chó? Thông minh , tình nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: Luyện đọc lại, Thi đọc * Câu chuyện ca ngợi Mèo, Chó là những 4: Củng cô : Câu chuyện này giúp em hiểu con vật thông minh và là bạn thực sự của điều gì? con người Tiết 3: Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ I: Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ) - Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị. II: Đồ dùng dạy học: GV bảng nhóm. III:Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: Xem lịch. - Gv nhận xét tuyên dương 3: Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: GV giới thiệu Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: - GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm giải 1 cột 9 + 7 = 16 ; 16 – 9 = 7 ; … - Nhận xét mối quan hệ giữa các phép 7 + 9 = 16 16 – 7 = 9 tính Khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không thay đổi. Trong phép cộng khi lấy Bài 2: Đặt tính rồi tính: tổng trừ đi số hạng này sẽ tìm được số HS làm bảng con: hạng kia a) 38 + 42 ; 38 Lưu ý cách đặt tính, cách tính (cột a,b)  HS đọc đề bài 42 ; … ; Lớp 2a trồng được mấy cây? 80 Lớp 2b trồng được nhiều hơn lớp 2a mấy Bài 3: Số? HS làm miệng nối tiếp.( cột a,c) cây? Bài 4 : Bài toán hỏi gì? Làm vở. Bài toán thuộc dạng toán gì? Đáp số: 60 cây. 4:Củng cô: Cộng trừ có nhớ. Tiết 4: Củng cô kiến thức toán ÔN CỘNG TRƯ CÓ NHỚ I: Mục tiêu: Ôn cộng trừ có nhớ, giải toán có lời văn. II: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thước dài III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: 3: Bài mới: HD làm bài tập- hs làm vào vở- gv quan Bài 1: Đặt tính rồi tính. sát 88 – 49 ; 76 – 47 ; 48 - 39 ; Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 75 – 56 ; 86 - 79 Bài 2: Cho ba số 27 , 48, 75. Hay dùng dấu(+, -) Để viết phép tính đúng. Bài 3: Tìm x: X – 17 = 36 ; 48 + x = 85 ; x – 37 = 56 X + 15 = 20 + 23 ; x – 23 = 45 – 29 Bài 4: Tấm vải hoa dài 43 m, tấm vải trắng ngắn hơn tấm vải hoa 17 m. Hỏi tấm vải trắng dài bao nhiêu mét? 4: Củng cố. Hs nêu lại quy tắc tìm x Bài giải: Tấm vải trắng dài số đề xi mét là: 43+ 17 = 60(m) Đáp số: 60 m. Ngày soạn, ngày 25 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy, Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1:. Tiết 2 Tiết 3: Tiết 5:. Âm nhạc (Giáo viên chuyên) Đạo đức Giáo viên chuyên dạy ----------------------------0---------------------------Thể dục (Giáo viên chuyên) Tin học (Giáo viên chuyên) Ngày soạn, ngày 26 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy, Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016. BUỔI CHIỀU Tiết 1 : Tập đọc : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I: Mục tiêu: Rèn đọc thành tiếng. - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc với giọng kể tâm tình. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở. - Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói chuỵên với nhau, có tình cảm với nhau, che chở bảo vệ yêu thương nhau như con người. Đọc đúng các từ: gấp gáp, roóc roóc, nói chuyện, nũng nịu, gõ mỏ, phát tín hiệu II: Đồ dùng dạy học: III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: Tìm ngọc. Hs lên bảng đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Hoạt động 1: luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn HS đọc từng câu: - Hướng dẫn tìm từ khó: - GV đọc mẫu từ khó - GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lời mẹ + Đoạn 2: Khi gà mẹ đến mồi ngon lắm + Đoạn 3: còn lại - HS đọc nối tiếp Luyện đọc câu khó. Lưu ý nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau mỗi từ, mỗi cụm từ. Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào? Gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào? HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH + Cách gà mẹ báo hiệu cho con biết ”không có gì nguy hiểm” như thế nào? + Cách gà mẹ báo cho con biết ”lại đây mau các con, mồi ngon lắm” ra sao? + Còn cách gà mẹ báo con biết ”Tai họa! Nấp mau” biểu hiện như thế nào? Hoạt động 3: Luyện đọc lại 4: Củng cô: Bài văn giúp em hiểu điều gì?. HS đọc nối tiếp roóc roóc, nói chyện, gấp gáp, nũng nịu. - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn, cả bài) - Đại diện các nhóm thi đọc tiếp nối với nhau - Đọc ĐT toàn bài Từ khi chúng còn nằm trong trứng. Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. Gà mẹ kêu đều đều “ cúc, cúc, cúc” Gà mẹ vừ bới vưa kêu nhanh “ cúc, cúc, cúc” Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “ roóc, roóc,”. Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở,bảo vệ, yêu thương nhau như con người.. Tiết 2: Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ( Tiếp theo) I: Mục tiêu: Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng, trừ viết (có nhớ 1 lần) - Củng cố về giải toán nhiều hơn và ít hơn một số đơn vị II: Đồ dùng dạy học: GV bảng nhóm. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: GV giới thiệu Hoạt động 2: Thực hành Củng cố công thức cộng trừ. Bài 1:Tính nhẩm: - HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Lưu ý cách đặt tính, cách tính trừ có nhớ . ( Cột a,b ). HS làm miệng nối tiếp. Bài 2:Đặt tính rồi tính: HS làm bảng con. a) 68 + 27 ; … 68  27. GV :HS nhận ra đặc điểm từng cặp bài ở phần a, c. Hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt Thùng lớn đựng được mấy lít nước? Thùng bé đựng được ít hơn thùng bé mấy lít nước? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng toán gì? 4:Củng cô: Cách đặt tính, cách tính cộng trừ có nhớ. Giải bài toán có lời văn.. 95 Bài 3:Số? HS làm miệng. ( cột a,c) Bài 4: HS đọc yêu cầu HS giải bài toán vào vở.. Đáp số: 38 l. Tiết 3: Chính tả: TÌM NGỌC I: Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. - Phân biệt các âm vần dễ lẫn.ui/ uy; r/ d/ gi; ( hoặc et/ ec) II: Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, SGK III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: HS viết: nông gia, quản công. 3: Bài mới: Giới thiệu Hoạt động 1: GV giới thiệu GV đọc đoạn viết. HS đọc đoạn viết trên bảng: Nội dung đoạn viết là gì? Chó và Mèo là những vật nuôi trong nhà - Bài viết có những dấu câu nào? rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn - Vì sao từ Long Vương viết hoa? của con người - Tìm những chữ trong bài chính tả dễ - Vì là tên riêng chỉ người. viết sai * Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. GV đọc từ khó: GV đọc từng câu, từng cụm từ GV đọc cho HS soát lỗi HS viết bảng con. - Thu vở nhận xét Hoạt động 2: Bài 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Thủy,quý. ngùi, ủi ,chui, vui - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4:Củng cô: Bài viết có mấy câu?. Rừng núi, dừng lại, rang tôm. Tiết 4: Kể chuyện TÌM NGỌC I: Mục tiêu: Dựa vào nội dung bài tập đọc, dựa vào tranh để kể lại câu chuyện - Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa câu chuyện kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc” một cách tự nhiên, kết hợp với điệu bộ và nét mặt. - Biết chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. II: Đồ dùng dạy học: Tranh, SGK III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 30 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: Con chó nhà hàng xóm. 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. HS đọc yêu cầu. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: HS kể lại từng đoạn theo tranh. HS kể lại từng đoạn theo tranh trong nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày - Bình chọn nhóm kể hay nhất. GV cho các nhóm kể lại câu chuyện (các Kể lại toàn bộ câu chuyện: em có thể kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ, kể theo lời của mình) Tình cảm của các con vật đối với chủ thật Yêu cầu các nhóm kể trước lớp đáng quý. 4: Củng cô: Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? Ngày soạn, ngày 27 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy, Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1. Thủ công Giáo viên chuyên dạy ------------------------0-----------------------Tiết 2 Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy ------------------------0-----------------------Tiết 3: Toán : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ (Tiếp theo ) I: Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. -Củng cố về tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. II: Đồ dùng dạy học: III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: HS làm bài 3, 5. 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Làm miệng nối tiếp.( Cột 1,2,3) Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng như thế nào?. Bài 1:Tính nhẩm: HS nêu cách làm .. Bài 2: Đặt tính rồi tính: HS làm bài. Làm bảng con.( cột 1,2) a) 36 + 36 ; … 36  36. 72 GV yêu cầu HS xác định tên gọi của x Bài 3: Tìm x: trong phép tính a) x + 16 = 20 ; …. Nêu lại qui tắt tìm số hạng, số bị trừ, số x = 20 – 16 trừ x=4 Bài 4: Hướng dẫn phân tích, tóm tắt HS đọc đề Anh nặng mấy kg? - HS làm bài vào vở. Em nhẹ hơn anh mấy kg? Bài toán hỏi gì? Đáp số: 34 kg. Bài toán thuộc dạng toán gì? Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài 4: Củng cô: Cộng trừ có nhớ. Tìm một số hạng chưa biết, Tìm số bị trừ, số trừ? Giải bài toán có lời văn. Tiết 4: Chính tả: GÀ TỈ TÊ VỚI GÀ I: Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà (Từ: Khi gà mẹ thong thả…mồi ngon lắm!). Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ. Luyện viết đúng âm vần dễ lẫn au / ao; d / r / gi; et / ec. II: Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài 2 và bài 3. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: HS viết: Long Vương, mưu mẹo 3: Bài mới: GV đọc đoạn chép. - Đoạn văn nói điều gì? Cách gà mẹ báo tin cho con biết..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà “Không có gì nguy hiểm” mẹ nói với gà con? “Lại đây các con” Cúc … cúc. Cần dùng dấu câu nào để ghi lại lời gà Dấu 2 chấm và ngoặc kép. mẹ? - Đọc từng chữ cho HS viết vào bảng - dắt, bầy con, kiến, cúc, kêu, mau. con. Hướng dẫn viết bài. - HS nhìn nghe viết bài. Sửa lỗi Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. Làm bài tập - Sửa bài. Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay au. GV chọn cho lớp làm 1 trong 2 bài 3a Bài 3a : hay 3b. Bánh rán, con gián, dán gián. 4:Củng cô Bài viết có mấy câu? Phân biệt Dành dụm, tranh giành, rành mạch. ao/ au; et/ ec. Ngày soạn, ngày 28 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy, Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016 BUỔI CHIỀU Tiết 1: Toán : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I: Mục tiêu: Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đa học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho truớc, xác định 3 điểm thẳng hàng. - Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lưới ô vuông trong vở HS để vẽ hình. II: Đồ dùng dạy học: III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: Bài 1: cột 4, 3: Bài mới: Nhận dạng hình – Làm miệng. Bài 1: HS vẽ vào vở, GV nhắc nhở HS cách vẽ Bài 2: a) Vẽ đoạn thẳng có ddoj dài 8cm hình. b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm Bài 4: Vẽ hình theo mẫu: GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở rồi dùng thước và bút chì nối các điểm đó theo hình mẫu. - Nhận xét Để vẽ được đúng, chính xác, các em cần quan sát kỹ, thực hiện từng bước theo mẫu. 4:Củng cô: HS phát hiện trong lớp những đồ vật có hình dạng đúng với GV nêu ra..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 2:. GDKNS Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: TNXH Giáo viên bộ môn dạy ------------------------------0----------------------------Tiết 5: Tập viết : CHỮ HOA : Ô, Ơ I: Mục tiêu: - Nắm cấu tạo chữ Ơ, Ô hoa. - Biết viết chữ Ơ,Ô hoa cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết cụm từ ứng dụng: “Ơn sâu nghĩa nặng” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữõ đúng quy định. II: Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Ơ, Ô III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. Hướng dẫn viết chữ Ơ. Ô GV giới thiệu chữ Ơ, Ô - Chữ Ơ, Ô giống và khác chữ O ở điểm Có 2 nét. nào? Có mấy nét? + Chữ Ô: Chữ Ơ: Yêu cầu HS viết vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Ơn sâu nghĩa nặng Hướng dẫn viết từ ứng dụng Hay nêu cụm từ ứng dụng? Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. + Những con chữ nào cao 1 li? n, â, u, i, a, ă. + Những con chữ nào cao 1,25 li? s. + Những con chữ nào cao 2,5 li? Ơ, g, h. + Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. - HS viết bảng con. + Chú ý cách nối nét ở nét 1 của chữ n với cạnh phải của chữ Ơ. - Hướng dẫn HS viết chữ Ơn GV yêu cầu HS viết vào vở: Thu một số vở nhận xét- sửa sai. 4:Củng cô: Cách viết chữ hoa ô, ơ? ----------------------------0---------------------------Ngày soạn, ngày 29 tháng 12 năm 2016 Ngày dạy, Thứ bảy ngày 31 tháng 12 năm 2016 BUỔI SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1: Toán : ÔN TẬP VỀ ĐO LUỜNG I: Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Xem lịch để biết số này trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. - Xác định thời điểm (Qua xem giờ đúng trên đồng hồ). II: Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ, lịch cả năm, đồng hồ để bàn. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: HS lên vẽ đuờng thẳng và xác định 3 điểm thẳng hàng. 3: Bài mới: Xác định khối lượng Bài 1: HS quan sát tranh cân đồng hồ nêu kết a) con vịt nặng 3 kg quả. Vì sao em biết? b) gói đường nặng 4 kg Bài 1b HS quan sát cân đĩa. c) Lan cân nặng 30 kg. Bài c Cân y tế. Bài 2, Thực hành xem lịch. Quan sát tranh SGK. Trả lời các câu hỏi SGK( miệng cột a,b) Bài 3: Xem tờ lịch bài tập 2 rồi cho biết: Xem đồng hồđồng hồ với số thời gian Bài 4: tương ứng. 4:Củng cô Ngày , tháng, năm. Xem giờ. Tiết 2: Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TƯ: TƯ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I: Mục tiêu: Mở rộng vốn từ, các từ chỉ đặc điểm của loài vật. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. Lòng yêu thích môn Tiếng Việt. II: Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: Từ chỉ tính chất. 3: Bài mới: Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp - HS đọc: chọn cho mỗi con vật dưới đây 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó. Bài 1: HS tìm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao 1. Trâu khỏe 2. Rùa chậm nói về các loài vật. 3. Chó trung thành 4. Thỏ nhanh Để chọn đúng từ chỉ đặc điểm các con vật, Khỏe như trâu ta cần chú ý đến nét riêng biệt, nổi bật của - Nhanh như thỏ từng con vật. - Chậm như rùa HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS đọc câu mẫu. HS nói câu so sánh.. Bài 2: Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây - Đẹp như tiên (tranh , hoa) Cao như sếu (cái sào) Khỏe như trâu (voi ) Nhanh như chớp (sóc, cắt ) Chậm như rùa (sên) Hiền như bụt ( như đất) GV: Khi thêm hình ảnh so sánh vào sau Trắng như tuyết (trứng gà bóc) mỗi từ thì làm cho từ ngữ thêm sinh động, Xanh như tàu lá rõ nghĩa hơn. Đỏ như son (gấc) HS đọc yêu cầu Bài 3: Viết tiếp ý so sánh cho câu GV hướng dẫn làm câu 1 Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve. GV: Khi thêm các từ ngữ vào sau mỗi câu Toàn thân nó phủ 1 lớp lông màu tro mượt làm cho câu văn hay hơn . như nhung/ như tơ. 4:Củng cô: Nêu các thành ngữ chỉ đặc Hai tai nó nhỏ xíu như 2 búp lá non/ như 2 điểm các con vật mà em biết. cái mộc nhĩ tí hon. Tiết 3: Tập làm văn : NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I: Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: - Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Rèn kĩ năng viết: Biết lập thời gian biểu. *KNS: Quản lí thời gian. II: Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1, bút dạ, giấy khổ to. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2:Kiểm tra bài: Kể về 1 con vật nuôi trong nhà. 3: Bài mới : Bài 1: Làm miệng - GV giới thiệu tranh. - “Ôi ! Quyển sách đẹp quá!” Lòng biết - Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ ơn đối với mẹ “Con cảm ơn mẹ” ngạc nhiên, thích thú khi thấy món quà mẹ tặng HS phát biểu ý kiến. Bài 2: Đây là lời thể hiện thái độ ngạc nhiên, Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm thích thú và lòng biết ơn. ơn bố! Quan sát tranh để hiểu tình huống trong - Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con trai bố ạ! thể hiện thái độ gì. Bài 3: Thời gian biểu sáng chủ nhật của Làm văn viết bạn Hà: 6g30 – 7g Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4: Củng cô: Nói lời ngạc nhiên , thích thú.. 7g – 7g15’ Ăn sáng 7g15’ – 7g30 Mặc quần áo 7g30’ Tới trường dự lễ sơ kết học ky 10g Về nhà, sang thăm ông bà.. Tiết 4: Tăng cường luyện đọc: TÌM NGỌC. GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ I: Mục tiêu:* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài ,Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Hiểu ý nghĩa của các từ mới và các từ chú giải. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: II:Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa III:Các hoạt động dạy- học: (Thời gian 35 phút) Hoạt động dạy 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu bài- ghi mục bài. GV đọc bài. GV hướng dẫn đọc câu dài, - Gv quan sát hướng dẫn học sinh yếu - Cho học sinh đọc đóng phân vai Gv quan sát chú ý nhận xét cách đóng vai của từng học sinh. Cho học sinh đọc bài theo nhóm Gv nhận xét hs đọc.Nhắc nhở hs đọc yếu 4:Củng cô: Gv nhận xét tiết học- về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.. Hoạt động học. - Hs lắng nghe - đọc thầm HS luyện đọc từng câu nối tiếp HS luyện đọc từng đoạn nối tiếp. HS luyện đọc đoạn trong nhóm Hs lên bảng đóng theo phân vai Lớp quan sát – nhận xét Hs đọc bài theo nhóm. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Củng cơ kiến thức Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRƯ I: Mục tiêu: HS biết cách thực hiện thành thạo phép cộng trừ. II: Đồ dùng dạy học III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ôn định tổ chức 2Kiểm tra bài: 3: Bài mới: Giới thiệu HD học sinh làm bài tập. HS làm bài vào Bài 1: Tính: vở. 9+5= 15 – 8 = 9+1+4= 15 – 5 – 3= Lưu ý HS nhắc lại cách tìm số hạng ,số bị Bài 2: đặt tính rồi tính trừ. 46+34 64 - 25 - Hs đọc yêu cầu bài 3 27 +58 100 -37 - Bài toán thuộc dạng toán gì?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3: Nhà em có 26 con gà trống. Số gà mái nhiều hơn gà trống là 14 con. Hỏi đàn gà nhà em có bao nhiêu con gà mái? 4:Củng cô- dặn dò: nhận xét tiết học, về nhà chẩn bị bài sau. Yêu cầu học sinh tóm tắt giải Bài vào vở Bài giải: Có số con gà mái là: 26 + 14 = 40 (con) Đáp số: 40 con. Tiết 2: SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 Đánh giá được ưu tồn trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới 1. Đánh giá các hoạt động của tuần: - GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. - GV nhận xét chung. 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp sẵn có - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Kiểm tra bài đầu giờ - Phát huy phong trào tự học của lớp - Rèn chữ viết thường xuyên Tiết 3: GDNGLL: Giáo viên bộ môn dạy.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×