Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

van 7 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.47 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 25 Tiết PPCT: 97. Ngày soạn: 19- 02- 2017 Ngày dạy: 23- 02 - 2017. Tiếng việt:. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG.( Tiếp theo) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cũng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học - Biết cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại - Đặt câu ( chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS: Lớp 7ª2 :........................................................................................................................ 2. Bài cũ : - Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ? - Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì? 3. Bài mới:GV giới thiệu bài: Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về câu chủ động và câu bị động cũng như mục đích chuyển đổi của hai loại câu này. Nhưng chúng ta muốn chuyển đổi phải làm cách nào còn là ẩn số. Tiết học hôm nay cô trò chúng ta cùng giải mã nó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG Gv treo bảng phụ ghi ví dụ Sgk, 64, gọi Hs đọc. ? So sánh xem câu a và câu b có gì giống và khác? + Giống: Chủ đề và nội dung miêu tả; + Khác: Câu a có dùng từ “được”, câu b không. ? Theo các em, 2 câu này có phải là câu bị động không? (phải) ?Vậy các em tìm câu chủ động có nội dung tương ứng?->“Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.” ? Từ đó trình bày cho cô quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 1/Sgk. Gọi học sinh đọc ví dụ ở mục 3. ? Những câu trên có phải là câu bị động hay không? Vì sao? -> Không phải là câu bị động. Bởi. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. * So sánh câu a và câu b: - Giống nhau về nội dung, hai câu miêu tả cùng một sự việc - Khác nhau về hình thức, câu a dùng từ “được”, câu b không dùng “được”. => Hai câu đều là câu bị động, được chuyển từ câu chủ động: “Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hóa vàng.” * Phân biệt câu bị động với câu bình thường chứa từ “được”, “bị”: - Các câu a,b trong mục 3 là câu bình thường tuy trong câu có dùng “được”, “bị”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lẽ chỉ có thể nói đến câu bị động trong sự đối lập với câu chủ động tương ứng. ? Quan sát các vd trên bảng phụ rồi cho biết có phải câu chủ động nào cũng chuyển được thành câu bị đông không? a. Tôi ăn cơm. => Cơm được tôi ăn. b. Nó vào nhà. => Nhà được nó vào. -> Không phải câu chủ động nào cũng chuyển thành câu bị động được vì nhiều câu khi chuyển sẽ không còn rõ ý… Gv lưu ý Hs: Không phải câu nào có từ “bị, được” đều là câu bị động, có câu không chứa từ “bị, được” nhưng vẫn được coi là câu bị động. Một Hs đọc ghi nhớ ý 2, Sgk. ? Vậy khi chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, chúng ta cần lưu ý tới những điểm nào? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Hs đọc. ? Xác định câu bị động trong văn bản đã học? * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Bài tập 1: Chuyển mỗi câu chủ động thành câu bị động theo hai kiểu khác nhau? Gv phát phiếu học tập cho Hs thực hiện theo nhóm trong 5 phút. GV sửa từng câu thể hiện trên bảng, Hs các nhóm so bài của nhóm mình và đánh dấu Đ, S.. Bài tập 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động và cho biết sắc thái ý nghĩa? Gọi 2 Hs lên bảng. Hs khác làm vào nháp. Gv chữa bài, ghi điểm nếu tốt. Chẳng hạn nói: Em được thầy giáo phê bình. => Sắc thái ý nghĩa tích cực. Tiếp nhận sự phê bình một cách chủ động, tự giác, có chuẩn bị về tâm thế. Em bị thầy giáo phê bình. => Sắc thái ý nghĩa tiêu cực. Bài tập 3: Gv hướng dẫn Hs làm ra nháp. Gv chọn 5 bài, sửa và chấm nhanh cho Hs.. * Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Dặn hs về xem lại bào tập. - Chúng ta chỉ có thể nói đến câu bị động trong đối lập với câu chủ động tương ứng.. 2. Ghi nhớ : SGK. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị động: a. + Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ thế kỷ XIII. + Ngôi chùa ấy xây từ thế kỷ XIII. b. + Tất cả cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. + Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c. + Con ngựa bạch được (chàng kỵ sĩ) buộc bên gốc đào. + Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. d. + Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. + Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. Bài 2: Chuyển câu chủ động thành câu bị động, một câu dùng “được”, một câu dùng “bị”. Cho biết sắc thái ý nghĩa: a. - Em bị thầy giáo phê bình. - Em được thầy giáo phê bình. b. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị trào lưu đô thị hóa thu hẹp. - Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hóa thu hẹp. => Câu bị động dùng “được” có hàm ý đánh giá tích cực sự việc được nói đến trong câu. Câu bị động dùng “bị” có hàm ý đánh giá tiêu cực. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ôn tập văn nghị luận chuẩn bị kiểm tra văn. - Nắm kỹ nội dung bài học; làm hoàn thiện bài tập 3 vào vở. - Viết một đoạn văn ngắn theo chủ đề nhất định trong đó có sử dụng ít nhất một câu bị động. *Bài mới : - Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận.. . E.RÚT KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 26 Tiết PPCT: 98,99. Ngày soạn: Ngày dạy:. - 2017 - 2017. Văn bản:. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Giúp h/sinh: - Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã học. - Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học. - Nắm được đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo - Hs : Soạn bài ôn tập ở nhà. Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24, lập bảng, điền vào ô trống theo mẫu. (Bảng 1).- Đối sánh với các văn bản tự sự, trữ tình đã học lớp 6, 7 điền vào bảng 2.Đọc kỹ ghi nhớ. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm D .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS: Lớp 7 A2 :SS.......Vắng.............(P.....................................KP...............................) 2. Bài cũ : - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Để hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn nghị luận (bao gồm cả nội dung và nghệ thuật thể hiện), hôm nay cô trò ta cùng nhau thực hiện. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC THỨC. 1.Các văn bản nghị luận đã học Gọi học sinh đọc lại các văn bản STT Tên bài Tác giả Đề tài Luận điểm Phương nghị luận đã hoc (bài 20, 21, 23, NL chính pháp lập 24) và điền vào bảng kê theo mẫu luận trong Sgk. 1 Tinh Hồ Chí Tinh Dân ta có một Chứng Gv kẻ khung mẫu lên bảng phụ. thần yêu Minh thần yêu lòng nồng minh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gọi Hs lên bảng điền vào. Gv nhận xét. Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn các thông tin lên cho Hs quan sát, đối chiếu. (Phụ lục bên dưới). nước của nhân ta. nước của DTVN. 2. Sự giàu Đặng đẹp của Thai tiếng Mai Việt. Sự giàu đẹp của TV. 3. Đức tính Phạm giản dị Văn của Bác Đồng Hồ. Đức tính giản dị của Bác Hồ Văn chương và ý nghĩa của nó đối với đ/s con người. 4 ý nghĩa Hoài văn Thanh chương. nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay. Bác hồ giản dị trong mọi phương diện: bữa cơm, cái nhà, lối sống, cách nói, viết.. Chứng minh kết hợp giải thích. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận. Giải Nguồn gốc thích kết của văn hợp bình chương là ở luận. tình thương người, thương muôn loài vật. V/c hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho t/c của con người.. 2. Đặc sắc nghệ thuật 1. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta: Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu, sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử rất khoa học và hợp lý. 2. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt: Kết hợp chứng minh với giải thích; luận cứ xác đáng, toàn diện, phong phú và chặt chẽ. 3. Đức tính giản dị của Bác Hồ: Kết hợp chứng minh + giải thích và bình luận. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện và đầy sức thuyết phục. Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc. 4. Ý nghĩa văn chương: Kết hợp giải thích và bình luận. Trình HẾT TIẾT 98 CHUYỂN bày vấn đề phức tạp một cách dung dị, dễ hiểu. Lời văn giàu SANG TIẾT 99 cảm xúc, hình ảnh. 3. So sánh văn nghị luận với các thể văn khác Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu Thể loại Yếu tố hỏi số 3 sgk mục a. a. Truyện 1. Cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện. b. Ký 2. Người kể chuyện. Học sinh thảo luận theo nhóm. (chia 4 nhóm tương ứng với 4 bài).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c. Thơ tự sự d. Thơ trữ tình e. Tùy bút. 3. Cốt truyện, nhân vật, vần nhịp. 4. Vần, nhịp. 5. Người kể chuyện (thường là tác giả tự biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc). 6. Luận điểm, luận cứ. ? Em hãy nêu sự khác nhau căn f. Nghị luận bản giữa văn bản nghị luận và * Sự khác nhau: các thể loại tự sự trữ tình? - Các thể loại tự sự như truyện, ký chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện. - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tùy bút, chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu. Các thể loại tự sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau như nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật… - Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận, bằng lý lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh cảm xúc, nhưng điều cốt yếu lá lập luận với hệ thống các luận ? Những câu tục ngữ trong bài điểm, luận cứ chặt chẽ, xác đáng. 18, 19 có thể coi là loại văn bản * Các câu tục ngữ có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt. Vì nghị luận đặc biệt không? Vì nó đưa ra những lời bàn bạc, khuyên nhủ về các hiện tượng thiên sao? nhiên, thời tiết, các vấn đề về xã hội, con người. ? Về văn nghị luận, sau khi ôn tập các em phải ghi nhớ điều gì? 4. Ghi nhớ: (Sgk/67) Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. Gọi 2 Hs đọc. *Hoạt động 2: LUYỆN TẬP II.LUYỆN TẬP HS thảo luận và lựa chọn Một bài thơ trữ tình là tác phẩm văn chương trong đó: (Các ý B, D đúng) A. Không có cốt truyện và nhân vật. B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật. ( ý A, C là đúng) C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm. D. Có thể biểu hiện trực tiếp, gián tiếp t/c ... Trong văn nghị luận: A. Không có cốt truyện và nhân vật B. Không có yếu tố miêu tả và tự sự C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN D. Không sử dụng phương thức biểu cảm TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Hướng dẫn làm bài kiểm tra *Bài cũ: Văn: - Nắm vững nội dung bài học, tiếp tục ôn tập văn nghị luận. -Nắm được tên tác giả, tác phẩm - Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa các văn bản đã học trên một đề bài văn nghị luận, viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Học thuộc nội dung, nghệ thuật - Ôn tập kỹ chuẩn bị làm bài Kiểm tra Văn vào tuần sau. các văn bản đã học *Bài mới: - Nêu bài học mà em rút ra sau - Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn chứng minh”. (Mỗi bạn mỗi bài học chọn một đề viết một đoạn văn chứng minh)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Viết một đoạn văn ngắn nêu nguồn gốc, công dụng của văn chương. - Cũng như những lần kiểm tra trước, đề sẽ gồm 2 phần trắc nghiệm (chiếm 30% tổng số điểm) và tự luận (chiếm 70% tổng số điểm). Kết quả bài làm sẽ phụ thuộc rất nhiều vào việc ôn tập của các em. Mong các em cố gắng hết sức. E.RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 26 Tiết PPCT: 100. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Cũng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận, chứng minh. - Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Phương pháp lập luận, chứng minh. - Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh 3. Thái độ:. - 2017 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tích cực, chủ động C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS: Lớp 7 A2 :SS.......Vắng.............(P.....................................KP...............................) 2. Bài cũ : - Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ? - Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì? 3. Bài mới:GV giới thiệu bài: Để có một bài văn lập luận chứng minh hoàn chỉnh đòi hỏi phải có những đoạn văn chứng minh hay, hấp dẫn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn chứng minh để tạo sự liên kết trong bài làm HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC THỨC 1. Đoạn văn ko tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là - Hs. Nhắc lại những yêu cầu đối với một bộ phận của bài văn vì vậy khi tập viết một đoạn một đoạn văn chứng minh. văn, cần cố hình dung đoạn văn đó nằm ở vị trí nào của bài văn. Có thế mới viết được thành phần chuyển đoạn. - Nhắc lại nội dung phần mở bài, kết 2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. bài của VNL. Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm. - Tổ chức cho học sinh hoạt động 3. Các lý lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lý để theo nhóm. quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng, mạch lạc.. * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP * Trên cơ sở các đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà cho HS thảo luận bằng cách đọc cho tổ, nhóm mình nghe rồi cùng góp ý, bổ sung cho bạn để bài viết hoàn thiện hơn. Tìm ra các bài hay giới thiệu cho bạn đọc trước lớp vào phần cuối tiết học. HS đọc bài và thảo luận trong nhóm, tổ… Gv quan sát - nhắc nhở những HS chưa tích cực. HS tập viết mở bài, kết bài, 1 đoạn thân bài. GV cho HS đọc một số đoạn nổi bật. GV lắng nghe và sửa bài cho học sinh. Đọc thêm cho HS nghe một số đoạn văn mẫu…. II. LUYỆN TẬP Đề 1: Giao tiếp với xã hội nhiều chưa chắc con người đã khôn lên… Câu tục ngữ không chỉ khuyên ta lựa chọn cái khôn mà học, điều quan trọng là phải phân loại cái khôn ấy… Đề 7: Chứng minh rằng cần phải lựa chọn sách mà đọc. - Có thể dùng từ chuyển tiếp: “Tuy nhiên”. - Khẳng định không phải quyển sách nào cũng hay. - Hiện tại xuất hiện những quyển sách vô bổ, đầu độc trẻ thơ. - Cần phải biết lựa chọn sách mà đọc. - Khẳng định sách là người bạn tốt..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chốt kiến thức. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Gv nhắc học sinh về hoàn thành các đoạn văn, đọc thêm sách tham khảo để chuẩn bị cho tiết Kiểm tra văn - Học sinh lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC *Bài cũ: - Nắm chắc cách viết đoạn văn chứng minh. - Hoàn thiện các đoạn còn lại trong bài văn của mình. - Luyện viết một đoạn văn chứng minh khác theo đề bài tự chọn. *Bài mới: - Chuẩn bị: Kiểm tra văn. E.RÚT KINH NGHIỆM -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×