Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.18 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn : 15/9/2021 Ngày giảng: 21/9/2021 Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN. CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A.TẬP ĐỌC. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : bối rối, thì thào, lất phất, phụng phịu, ... - Hiểu được nghĩa các từ: bối rối, thì thào... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm : lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào, Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. KỂ CHUYỆN. - Dựa vào gợi ý SGK biết nhập vai kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời nhân vật; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, điệu bộ, nét mặt … - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất trách nhiệm, nhân ái: HS có ý thức về việc làm của mình. *KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng giao tiếp. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu: (5’) 1. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm và bắt nhịp - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a, Luyện đọc (5’) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần nêu giọng đọc chung: giọng nhẹ nhàng, tình cảm Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Luyện đọc câu: (9’) - Cho HS đọc nối tiếp câu theo hàng dọc - Cho HS luyện đọc các từ: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu, … * Đọc nối tiếp đoạn: (10’) GV chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....bạn Hòa + Đoạn 2: Mẹ đang định...em vờ ngủ + Đoạn 3: Một lúc lâu....đi ngủ đi + Đoạn 4: Còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. Hoạt động của học sinh - HS quan sát, nói nội dung. - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - HS theo dõi SGK. - HS đọc nối tiếp câu, mỗi HS đọc một câu( đọc 2 lượt). - 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài( 2 lượt ) Bối rối là tâm trạng như thế nào? - Lúng túng không biết làm thế nào Em hiểu thế nào là thì thào? - Nói rất nhỏ - GV treo bảng phụ, đọc mẫu câu dài : - HS lắng nghe GV đọc, tìm chỗ ngắt “Áo có dây kéo ở giữa, / lại có cả mũ để nghỉ đội khi có gió lạnh / hoặc mưa lất phất.//” - Gọi HS đọc thể hiện lại câu dài. - 2HS đọc thể hiện lại câu dài * Luyện đọc nhóm: (11’) - Lớp bình chọn bạn đọc hay - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - HS chia theo nhóm 4 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Đọc bài theo nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc - Lớp theo dõi nhận xét tốt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. - Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3 Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’) - 1HS đọc lại cả bài * Gọi 1 HS đọc lại cả bài - Mùa đông năm nay đến sớm và Mùa đông năm nay như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lạnh buốt. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện - Chiếc áo có màu vàng, lại có dây lợi như thế nào ? kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời - HS đọc thầm. câu hỏi: Vì sao Lan dỗi mẹ ? - HS tự do phát biểu - GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : - HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi. Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp - Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói áo cho em Lan. Tuấn không cần với mẹ điều gì ? thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, (KNS: Kĩ năng giao tiếp lời nói của Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong. Tuấn với mẹ) - Tuấn là người con hiếu thảo, người anh biết nhường nhịn em. Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như - HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: thế nào ? - GV cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : Vì sao Lan ân hận ? + Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải (KNS: Kĩ năng tự nhận thức về việc buồn. làm của mình) + Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, - GV chốt : Lan ân hận vì nhận ra mình chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ ích kỉ, không quan tâm đến anh, không đến anh biết cảm thông với mẹ. Hãy nêu nội dung chính của bài? - Khuyên các em cần biết yêu thương, nhường nhịn anh, chị, em *Kết luận: Anh em phải biết nhường trong gia đình. nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. (KNS: làm chủ bản thân) 3. Hoạt động luyện tập: *Luyện đọc lại (10’) - GV cho HS luyện đọc nhóm 4 theo vai. - HS luyện đọc nhóm 4 theo vai - Cho 3 - 4 nhóm thi đọc. - 3, 4 nhóm thi đọc theo vai. - Tuyên dương nhóm đọc tốt - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn * Kể chuyện (17’) nhóm đọc hay. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Kể theo lời của Lan là kể như thế nào? - 1 - 2HS đọc yêu cầu. - Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, Hướng dẫn kể chuyện kể bằng lời của Lan nên khi kể cần * Kể mẫu đoạn 1 - Treo bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý xưng hô là tôi, mình hoặc em. HS đọc gợi ý của đoạn 1 - HS đọc gợi ý đoạn 1 Nội dung của đoạn 1 là gì? - Đoạn 1: Nói về chiếc áo len. Nội dung cần thể hiện qua mấy ý? - Nội dung thể hiện qua 3 ý: Nêu cụ thể nội dung của từng ý? + Mùa đông năm nay rất lạnh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm. + Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như áo của bạn Hoà. - HS kể lại đoạn 1. - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu - HS nối tiếp nhau kể chuyện trong HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, nhóm, mỗi HS kể một đoạn.Các bạn mỗi HS kể một đoạn. trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể - Yêu cầu 2- 3 nhóm kể trước lớp. - 3 nhóm thi kể chuyện trước lớp - Nhận xét, khen ngợi - Lớp theo dõi, bình chọn 4. Hoạt động vận dụng:(3’) + Anh em phải biết nhường nhịn, yêu Em học được điều gì qua câu chuyện ? thương nhau. - GV nhận xét tiết học + Không nên ích kỉ,chỉ nghĩ đến mình + Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và xin lỗi. * Củng cố, dặn dò:(2’) - Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, tam giác qua bài đếm hình và vẽ hình. - Có kĩ năng nhận biết các hình và áp dụng tính được chu vi của các hình đã học. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. 2. HS: SGK, thước kẻ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Trò chơi: Gọi tên các hình. Hoạt động của học sinh - HS tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Giới thiệu bài:. 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1:(10’)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - GV gọi HS đọc yêu cầu phần a) - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ. - Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng. + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.. - 1HS đọc. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 34 cm, BC dài 12 cm, CD dài 40 cm.. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. - Cho HS làm bài. - HS làm bài - GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận - HS sửa bài xét. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. - GV gọi HS đọc yêu cầu phần b) - Hs nêu - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh đọc hình vẽ và hỏi : + Hình tam giác MNP gồm mấy - Học sinh quan sát và trả lời : Hình tam cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu giác MNP gồm 3 cạnh, đó là cạnh MN dài độ dài của từng cạnh. 26 cm, MP dài 34 cm, NP dài 42 cm. + Muốn tính chu vi của một hình ta + Muốn tính chu vi của một hình ta tính làm như thế nào tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa - Học sinh làm bài bài. Lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài GV Nhận xét,chốt cách tính chu vi b) Chu vi tam giácMNP là: hình tam giác. 34 + 12 + 40 = 86 (cm) - Giáo viên liên hệ : cho học sinh so Đáp số: 86 cm sánh kết quả của 2 bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài 2: (8’) - Bài tập yêu cầu gì? - Đo rồi tính chu vi hình chữ nhật. - Làm thế nào để tìm được chu vi 3 cm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hình chữ nhật ABCD? - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?. A. B. 2cm D. C Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm -Hs nhận xét. - Nhận xét chu vi hình chữ nhật ? Bài 3: (7’) - Gv cho hs quan sát hình vẽ và trả lời - Hs quan sát và nêu: miệng. - Có bao nhiêu hình vuông ? - Có 5 hình vuông đó là 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to. - Có bao nhiêu hình tam giác ? - Có 6 hình tam giác( 4 hình tam giác nhỏ - Gv nhận xét và 2 hình tam giác to).. Bài 4: (5’) - Kẻ thêm một đoạn thẳng để có a. 3 hình tam giác .. a). b. 2 hình tứ giác . b) Hs tự vẽ, gv theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương Hs. 3. Hoạt động vận dụng: (3’) - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của - HS suy nghĩ tìm HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. Bài giải - GV đưa ra đáp án đúng Chu vi hình chữ nhật ABCD là: * Củng cố, dặn dò: 2’ ( 3 +2) x 2 = 10 (cm ) -Tổng kết, tuyên dương Đáp số: 10 cm - Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà học bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI. BỆNH LAO PHỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết được những nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Có ý thức cùng mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Tranh trong sgk ( 12, 13) phóng to. 2. HS: SGK, VBT TN - XH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Gv bắt nhịp + Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì?. Hoạt động của học sinh. - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. - Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,... - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Bệnh lao phổi (15’) - Cho lớp quan sát các hình trong SGK và - HS thảo luận theo nhóm 4 , quan sát các hình trang 12 trả lời câu hỏi thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? - Do vi khuẩn lao gây ra Người mắc bệnh lao phổi thường có biểu - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi và sốt nhẹ về chiều hiện gì? - Lây qua con đường hô hấp Bệnh lao phổi lây qua con đường nào? - Làm suy giảm sức khỏe người Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì? bệnh , nếu không chưã trị kịp thời sẽ nguy hại đến tính mạng. Làm tốn kém tiền của... - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận thảo luận -(KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông - Các nhóm khác nhận xét, bổ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tin) *Kết luận : Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao ( Cốc) gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức … Người bệnh thường ăn không ngon… Nếu bệnh nặng …Bệnh có thể lây từ người bệnh sang người lành... b. Phòng bệnh lao phổi (10’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh – SGK ( 13) kết hợp liên hệ với thực tế để trả lời câu hỏi: Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi (giúp ta phòng tránh được bệnh lao phổi).. sung,góp ý. - HS quan sát và trả lời câu hỏi:. - Những việc làm và hành động làm ta dễ mắc bệnh lao là: hút thuốc lá,nhà ở bừa bãi không sạch sẽ, khạc nhổ bừ bãi.... - Những việc lên làm để phòng mắc - GV nhận xét và giảng thêm về những bệnh lao phổi là: ăn uống đầy đủ chất việc làm, hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh sạch sẽ, hợp vệ sinh, nhà cửa luôn lao phổi và cách phòng tránh được bệnh thoáng mát sạch sẽ.... lao phổi. *Kết luận: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra… Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế (10’) - GV nêu 2 tình huống và cho HS thảo - Lớp chia thành các đôi, nhận tình luận đóng vai huống và thảo luận, đóng vai. + Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp - 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. thì em sẽ nói gì với bố mẹ để được đi khám bác sĩ? + Khi gặp bác sĩ em sẽ nói gì? - HS vận dụng bài học vào thực tế - GV nhận xét, tuyên dương cặp thể hiện cuộc sống để phòng tránh bệnh lao nội dung đúng yêu cầu và diễn xuất đạt phổi. nhất. *Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh; nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ.… 3. Hoạt động vận dụng (5’) - Gv nêu 2 tình huống: + Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp - Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> như viêm họng, viêm phế quản em sẽ nói huống để thảo luận đóng vai gì với bố mẹ? + Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ? Bước 2:Trình diễn - Gv y/c các nhóm trình diễn. - Các nhóm trình diễn trước lớp. - Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời - Cả lớp nhận xét thoại đã đúng chưa, diễn xuất đã hay chưa? - Gv rút ra kết luận: - Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải -Lắng nghe gì?nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. * Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài. - Hs đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 15/9/2021 Ngày giảng: 22/9/2021 Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. SO SÁNH - DẤU CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. -Tìm các hình ảnh so sánh và ghi lại được các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ, câu văn - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 1 và câu văn bài 2. 2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? A B Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh (13’) Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên thi làm bài đúng, nhanh.. Hoạt động của học sinh - HS thi đua nhau nêu kết quả - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.. - 2HS nêu yêu cầu bài - 4HS lên thi, lớp làm vào vở a) Mắt hiền sáng tựa vì sao b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng d) Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng Biện pháp so sánh có tác dụng gì trong - Làm cho câu văn, câu thơ thêm sinh câu văn, câu thơ? động, hấp dẫn…. Bài 2: (10’) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc Vậy các từ chỉ sự so sánh trong câu văn, - Các từ đó là: tựa, như, là, là, là câu thơ ở bài tập 1 là những từ nào? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: tựa, như, là, là, là chính là các từ so sánh . Ngoài ra còn có các từ chỉ sự so sánh khác như: giống, y hệt, y trang Bài 3: (7’)Điền dấu chấm vào chỗ thích - HS nêu yêu cầu của bài hợp Khi nào thì sử dụng dấu chấm? - Khi câu đó đã nói trọn một ý - Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng + Ông tôi vốn là một thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã nhìn thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, - GV và HS cùng nhận xét, chốt lại lời nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặ ông phất phơ những sợi tơ mỏng. giải đúng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. 3. Hoạt động vận dụng (5’) - Dấu chấm có tác dụng gì? - Dấu chấm dùng để kết thúc một câu - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Gia đình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ. CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nghe - viết chính xác đoạn 4 của bài Chiếc áo len. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương : tr / ch hoặc thanh hỏi / thanh ngã Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch hoặc thanh hỏi / thanh ngã Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ..Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a 2. HS: SGK, VBT Tiếng Việt, Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập a, Viết chính tả(20’) Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết 1 lần. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. Đoạn này chép từ bài nào ? Vì sao Lan ân hận ? Hướng dẫn cách trình bày Tên bài viết ở vị trí nào ? Đoạn văn có mấy câu ? Mỗi câu có dấu gì ? Chữ đầu câu viết như thế nào ? Tìm tên riêng viết trong bài chính tả. Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu HS viết các từ dễ sai khi viết chính tả : ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS - Cho HS đọc lại các từ vừa viết Hướng dẫn viết chính tả - Đọc lại bài viết. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút… - Đọc cho HS viết bài. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV thu chấm 5 - 7 bài . - Nhận xét cụ thể từng bài viết của HS b, Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’) Bài 1(22): Điền vào chỗ trống - Cho HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm đúng, nhanh. Bài 2 (22): Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào trong bảng - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài - Cho HS làm bảng phụ. Hoạt động của học sinh - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - HS lắng nghe - 2 – 3HS đọc - Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len - Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - Đoạn văn có 5 câu - Cuối mỗi câu có dấu chấm. - Chữ đầu câu viết hoa. - Lan - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - 3HS viết bảng lớp - Học sinh viết vào bảng con - Lớp nhận xét chữ viết của các bạn - HS đọc lại từ - 1HS đọc. - HS lắng nghe, thực hiện theo. - HS viết bài. - Soát lỗi trong bài viết của mình.. - 2HS lên bảng thi điền đúng, nhanh. – cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. - Lớp làm bài vào vở, 2HS làm bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét, chữa bài. - Cho HS nhìn bảng đọc lại tên các chữ cái 3. Hoạt động vận dụng: (5’) Qua đoạn viết em rút ra bài học gì ? * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học thuộc tên gọi của 19 chữ cái đã học và chuẩn bị bài: Chị em. STT Chữ Tên chữ 1 g giê 2 gh giê hát 3 gi giê i 4 h hát 5 i i 6 k ca 7 kh ca hát 8 l e - lờ 9 m em - mờ - HS nhẩm đọc thuộc chữ và tên gọi của 9 chữ cái trong bảng. - Trong cuộc sống chúng ta không được ích kỉ, chỉ biết đến mình.... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TOÁN. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết giải bài toán về “ nhiều hơn, ít hơn”. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - Giúp hs có kĩ năng giải toán nhanh - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Phấn màu, bảng phụ 2. HS: SGK,vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu; (5’) - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy - Gv điều khiển: Hô mặt nước cá bơi Hô: cá bơi Hô: Cá nhảy Cứ như vậy gv hô không theo thứ tự để hs đưa tay. Hs đưa tay sai là thua + Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?. Hoạt động của học sinh - Hs đưa tay ngang - Hs đưa tay lên cao - Hs hạ tay xuống và hô to- chủm - HS tham gia chơi - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: (9’) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt: Đội 1: 230 cây Đội 2: nhiều hơn 90 cây Đội 2: … cây? + Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài - Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “nhiều hơn” Bài 2: (9’) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt: Buổi sáng bán: 635 l Buổi chiều bán: ít hơn 128l Buổi chiều bán: …l xăng? + Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài. - Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “ít hơn” Bài 3: (8’)Phần a - Gọi HS đọc bài toán - Gv hướng dẫn hs nhận xét: + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng dưới có mấy quả cam? + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?. - HS trả lời - Lắng nghe. - 2 Hs đọc đề bài - Đội Một trồng 230 cây, … - Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?. - Thuộc dạng bài toán về “nhiều hơn” - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 HS đọc bài, lớp nhận xét Bài giải Đội Hai trồng được số cây là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây. - 2 Hs đọc đề bài - Một cửa hàng buổi sáng bán 635l - Buổi chiều cửa hàng đó bán ít hơn 128l - Buổi chiều bán... lít xăng? - Hs quan sát tóm tắt. - Thuộc dạng bài toán về “ít hơn” - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - 2 Hs đọc bài, nhận xét. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l xăng -1Hs nêu yêu cầu bài -Hs quan sát hình vẽ trong SGK trả lời + Hàng trên có 7 quả cam + Hàng dưới có 5 quả cam + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gv hướng dẫn hs cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với 1 quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơi số cam ở hàng dưới 2 quả - Gv nhận xét, chữa bài và chốt lại về loại toán “ Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Tương tự yêu cầu HS làm phần b - Gv nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (5) - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự phân tích và tóm tắt bài toán - Gv giúp hs hiểu từ “nhẹ hơn” như là “ít hơn” - Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài - Gv nhận xét, chữa bài. * Củng cố, dặn dò:(4’) - Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4. - Từ đó hs sẽ hiểu được muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là bao nhiêu thì lấy 7 quả bớt đi 5 quả - Hs tự làm bài vào vở. Đáp số: 2 quả - 1 HS làm bảng. Bài giải: Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn - 2 HS đọc bài toán - HS tóm tắt bài toán Bao gạo : 50kg Bao ngô : 35 kg Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: … kg? -Hs làm bài -2 Hs đọc bài, nhận xét Bài giải: Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TỰ NHIÊN XÃ HỘI. MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nắm được cấu tạo và chức năng của máu. Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Kể được tên của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. - NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp 2. HS: SGK, VBT TN - XH III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Hoạt động mở đầu: (5’) - Gv bắt nhịp - Yêu cầu - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động khám phá: a) Thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ (15’) - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 14 trong SGK, kết hợp quan sát ống máu đã được chống đông đem đến lớp. - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau : Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay, trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương? Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay đông đặc ? Quan sát ống máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi là gì ?. Hoạt động của học sinh - HS hát bài: Năm giác quan - Nói về nội dung bài hát - Mở SGK. - HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi.Trình bày - Khi bị đứt tay, trầy da, chúng ta có thể nhìn thấy máu hoặc một ít nước màu vàng chảy ra từ vết thương. - Khi mới chảy ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng, để lâu máu đặc và khô, đông cứng lại. - Máu được chia làm 2 phần : huyết tương và huyết cầu. - Huyết cầu đỏ có dạng tròn như cái đĩa.. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày * Kết Luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, kết quả thảo luận. gồm hai thành phần là huyết tương và huyết - Bạn nhận xét, bổ sung. cầu - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn b)Cơ quan tuần hoàn (15’) - GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK và - HS quan sát và thảo luận thảo luận : Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận - Cơ quan tuần hoàn gồm tim và nào? các mạch máu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chỉ trên hình vẽ đâu là tim và các mạch - Tim nằm ở phía lồng ngực phía máu. bên trái. Dựa vào hình vẽ,chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình. Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể - Mạch máu đi khắp nơi trong cơ người? thể : đầu, chân, tay, mình, các cơ quan nội tạng, … - GV gọi một số HS lên trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận thảo luận. *Kết Luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để... 3. Hoạt động vận dụng: (5’) - Nêu thành phần của máu? Cơ quan tuần - HS phát biểu hoàn gồm những bộ phận nào? * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Hoạt động tuần hoàn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ĐẠO ĐỨC. GIỮ LỜI HỨA (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa? Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. - Phẩm chất nhân ái: quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1.Giáo viên: -Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc, phiếu học tập 2. Học sinh: VBT, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu (5’) - Gv phổ biến luật chơi: 2 HS ngồi một bàn, 2 tay giáp nhau tay trái nắm lại, tay phải ngửa ra. Khi quản trò (GV) hô “chanh “ cả lớp hô “chua” và hô “ cua” thì cả lớp hô “kẹp” cùng lúc đó tay phải bắt lấy tay trái người bên. Người nào bị kẹp thì thua. Ai thua hát một bài hát. - Tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Kể chuyện “Chiếc vòng bạc”(10’) - GV kể chuyện, vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh. - GV yêu cầu học sinh kể hoặc đọc lại truyện. - Chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi sau : ? Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa ? ? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ? ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? (KNS: Kĩ năng tự tin …) ? Qua câu chuyện, em có thể rút ra điều gì? ? Thế nào là giữ lời hứa ?. Hoạt động của học sinh - HS cả lớp chơi trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Lắng nghe. - HS lắng nghe - 1 – 2HS kể - HS tiến hành thảo luận nhóm - Khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa, Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc. - Em bé và mọi người trong truyện rất xúc động trước việc làm của Bác - Việc làm của Bác thể hiện Bác là người đã giữ đúng lời hứa. - Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra bài học : cần luôn luôn giữ đúng lời hứa với mọi người. - Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng, yêu quý và tin cậy.. ? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào ? (KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. *Kết luận:Tuy bận rất nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. b. Xử lí tình huống (10’) - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho mỗi - HS bốc thăm chọn tình huống và nhóm bốc thăm xử lí các tình huống ghi tiến hành thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong phiếu - Giáo viên cho các nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận :. - Đại diện nhóm trình bày nội dung thảo luận của mình. - HS khác lắng nghe, bổ sung Tình huống 1 :Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng, không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ đúng lời hứa với mình. Tình huống 2: Khi vì lí do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lí do. Giữ lời hứa thể hiện điều gì? - Giữ lời hứa thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Khi không thực hiện được lời hứa, ta - Khi không thực hiện được lời hứa, cần phải làm gì ? ta cần xin lỗi và báo sớm cho người *Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời đó. hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. c.Tự liên hệ bản thân (10’) GV nêu yêu cầu liên hệ - Thời gian vừa qua em có hứa với ai - HS trả lời điều gì không? - Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó - Khi thực hiện được điều đã hứa, em không? Vì sao? cảm thấy vui và tự hào. - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện - Khi không thực hiện được điều đã được điều đã hứa? hứa, em cảm thấy buồn, ân hận. - Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? -(KNS: Kĩ năng thương lượng với người khác…) *Kết luận: Khi thực hiện lời hứa với người khác là bản thân cảm thấy rất vui và tự hào. 3. Hoạt đông vận dụng: (5’) Tại sao chúng ta phải giữ lời hứa? - HS phát biểu * Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS phải biết giữ lời hứa với bạn bè, mọi người và chuẩn bị bài: Giữ lời hứa ( Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : 16/9/2021 Ngày giảng: 23/9/2021 Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 TOÁN. XEM ĐỒNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hs biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, chính xác đến 5 phút. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. 2. HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3,vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Đọc bài thơ “Đồng hồ quả lắc”. - HS đọc - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(8) +) Ôn tập về thời gian: - Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Một giờ có 60 phút - Một giờ có bao nhiêu phút? - Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng +) Hướng dẫn xem đồng hồ - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim giờ và kim phút? - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số 1 là 5 phút (5phút 1 = 5 phút) - Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1 - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút - Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3 - Là 15 phút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Làm tương tự như 8 giờ 30 phút => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 3. Hoạt động luyện tập: Bài 1:(5’) Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nêu vị trí kim ngắn (chỉ số 4). - Nêu vị trí kim dài (chỉ số 1). - Nêu giờ, phút tương ứng của đồng hồ A? (4 giờ 5 phút). - Vì sao em biết đồng hồ A đang chỉ 4 giờ 5 phút. (Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim phút chỉ số 1). GV nhận xét chốt: xác định được kim giờ,kim phút đúng thìđọc giờ chính xác. Bài 2: (6’)Nêu yêu cầu Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm Thi quay kim đồng hồ nhanh Đại diện các nhóm quay Giáo viên đọc giờ,phút,học sinh thực hiện. Bài 3: (6’)Các đồng hồ được minh hoa trong bài tập này là đồng hồ gì? (Đồng hồ điện tử) - Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu số giờ và số phút tương ứng - Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng sau dấu hai chấm là số phút - Chữa bài , nhận xét. Bài 4:(5’) - Yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ A - 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? - Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian - Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần. - 1 Hs nêu yêu cầu bài - Học sinh thảo luận theo từng cặp Đồng hồ A: Chỉ 16 giờ 5 phút Đồng hồ B: Chỉ 16 giờ 10 phút Đồng hồ C: Chỉ 16 giờ 25 phút Đồng hồ E : Chỉ 7 giờ 30 phút. Đồng hồ G : Chỉ 12 giờ 35 phút.. - Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :7 giờ 5 phút. 6 giờ rưỡi. 11 giờ 50 phút. - Hs thực hành. - Học sinh quan sát đồng hồ - Hs tự làm , đọc bài làm Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút. Đồng hồ B: Chỉ 9giờ 15 phút Đồng hồ C:Chỉ 12giờ35 phút Đồng hồ D: Chỉ 14giờ 5 phút Đồng hồ E:Chỉ 17giờ 30phút Đồng hồ G: Chỉ 21giờ 55phút. - Hs đọc - 4 giờ chiều - Đồng hồ B - Buổi chiều đồng hồ D và đồng hồ E chỉ cùng thời gian.( 13 giờ 25 phút). - Buổi chiều đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng thời gian( 16 giờ 30 phút).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> còn lại - Chữa bài và đánh giá Hs. - HS thực hiện 4. Hoạt động vận dụng: (5’) - HS nhận xét - GV cho HS thi quay giờ đúng theo hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi * Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tuyên dương - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC. QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, dễ phát âm sai và viết s Ngấn nắng, chích chòe, nằm im, vẫy quạt... Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu... Hiểu nội dung bài: Bài thơ cho thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ Trong bài thơ đối với bà. - Học thuộc lòng bài thơ. - Hình thành năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi bài thơ 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tên bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a, Luyện đọc (15’) Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài 1 lần với giọng dịu dàng, tình cảm. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc câu:. - Cho HS đọc nối tiếp dòng thơ, mỗi HS đọc 2 dòng thơ đến hết bài. - Cho HS luyện đọc từ: ngấn nắng, chích chòe, nằm im, vẫy quạt + Luyện đọc khổ thơ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ - Cho HS luyện đọc khổ thơ 1. GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc thể hiện lại khổ thơ 1 ? Em hiểu thế nào là thiu thiu? - Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 * Luyện đọc theo nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cho lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. b, Tìm hiểu bài (7’) - Gọi 1HS đọc toàn bộ bài thơ. Hoạt động của học sinh - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK - HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng. - HS đọc tiếp nối dòng thơ( 2 lượt) - HS luyện đọc từ - 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ của bài - HS lắng nghe tìm chỗ ngắt, nghỉ Ơi / chích chòe ơi ! // Chim đừng hót nữa, / Bà em ốm rồi, / Lặng / cho bà ngủ. // - 3HS đọc thể hiện lại - Thiu thiu là mơ màng sắp ngủ - 4HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ lần 2 - 4HS một nhóm luyện đọc - 3 nhóm thi đọc -Lớp theo dõi nhận xét - Lớp đọc đồng thanh toàn bài - 1HS đọc toàn bộ bài thơ. ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.. ? Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan. - Chim đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ. Bạn vẫy quạt thật đều và mong bà Ngủ ngon - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ : ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có một chú chích choè đang hót. - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.. tâm đến giấc ngủ của bà. ? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?. ? Bà mơ thấy gì ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ? *Kết luận: tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà. 3. Hoạt động luyện tập: (8’) - GV treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học sinh đọc. - GV gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ. - Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ.. - Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà.. - HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV - Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài. - HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức - Lớp nhận xét. - GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua - HS tham gia trò chơi và học thuộc trò chơi : “Hái hoa”.GV phổ biến cách bài thơ. chơi. - GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng, hay. hay. - GV nhận xét, khen ngợi 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (3’) ? Qua bài thơ em học được gì ở bạn nhỏ? - Em học được ở bạn nhỏ là phải biết hiếu thảo với ông bà...... * Củng cố, dặn dò: (2’) - Theo dõi - Gv hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… CHÍNH TẢ. CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS biết được cách trình bày đúng, đẹp một bài thể thơ lục bát. Nghe – viết lại đúng chính tả, chính xác bài thơ 56 chữ trong bài Chị em. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr / ch ; ăc / oăc ; thanh hỏi, thanh ngã. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Trách nhiệm: Có ý thức rèn tính cẩn thận, chính xác, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. Yêu thích chữ Việt. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Bảng lớp viết sẵn BT2a, BT3a 2. HS: SGK, Vở chính tả.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Kết nối kiến thức: Gv bắt nhịp - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động luyện tập a.Hướng dẫn viết chính tả(25’) Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài thơ - Gọi HS đọc lại bài thơ. Người chị trong bài thơ làm những việc gì ?. Hoạt động của học sinh - Hát: “Chị thương em lắm” - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK. - Lắng nghe - 2 – 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm - Người chị trong bài thơ làm những việc: chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà không cho - Hướng dẫn cách trình bày: phá vườn rau, ngủ cùng em. Tên bài viết ở vị trí nào ? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : dòng trên 6 chữ, dòng dưới chữ. - Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết Cách trình bày bài thơ lục bát như thế cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu dòng 8 chữ nào ? viết cách lề vở 1 ô. - Bài thơ có 8 dòng Bài thơ có mấy dòng ? - Cuối mỗi câu có dấu chấm. Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu câu viết hoa. Chữ đầu câu viết như thế nào ? Hướng dẫn viết từ khó - 3HS viết trên bảng lớp.lớp viết - GV hướng dẫn HS viết các từ khó : bảng con cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru - Lớp nhận xét chữ viết của các bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS Viết chính tả - GV cho HS chép bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế - GV theo dõi, uốn nắn cho HS - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi * Chấm, chữa bài: - GV chấm 5 -7 bài - GV nhận xét cụ thể từng bài trước lớp b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’) Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập.. - HS chép bài chính tả vào vở. - HS soát lỗi. - Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc - HS làm bài vào vở bài tập - 2 HS lên bảng thi làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng - GV cho cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt Bài 2: Tìm các từ: - GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu bài phần a). ? Trái nghĩa với riêng là gì? ? Cùng nghĩa với leo? ? Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay? 3. Hoạt động vận dụng:(3’) - Yêu cầu HS tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr * Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà luyện viết thêm ở nhà và chuẩn bị bài: Người mẹ. - Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn - Lớp nhận xét, chữa bài. - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau : - Trái nghĩa với riêng là chung - Cùng nghĩa với leo là trèo - là chậu - HS thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… THỦ CÔNG. GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật - Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra. II. CHUẨN BỊ:. 1.GV: Sản phẩm mẫu 2. HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu :(5’) - Gv bắt nhịp - Hát bài: Chú ếch con - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV của HS và nhận xét. - Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5’).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Quan sát mẫu: - HS quan sát mẫu và nhận xét: - GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi - Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,.... + Con ếch gồm mấy phần? - Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, + Đặc điểm phần đầu ra sao? chân phình rộng về phía sau, hai chân + Phần thân, đuôi như thế nào? trước, 2 chân sau ở dưới thân - Nghe GV giới thiệu - Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận - HS quan sát biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. - HS thực hành gấp theo HD của GV Việc 2: Hướng dẫn HS gấp Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông - HS HS quan sát và gấp theo Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước H2 - Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp - GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được A hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra H3 - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C. Đỉnh A ở trên B C H4 - Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4 - Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5. H5. H6. - Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo - HS quan sát GV làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đường dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - GV thao tác - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp - HS nêu: con ếch + B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước 3. Hoạt động luyện tập (25’) + B3: Tạo 2 chân sau, thân - Cho HS thực hành gấp con ếch - Thực hành gấp con ếch trong nhóm. Tự trong nhóm 4 để những em biết gấp hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm hướng dẫn em chưa biết gấp. - Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện. - Nhận xét kết quả thực hành của HS 4. Hoạt động vận dụng: (5’) - GV hỏi: Nêu quy trình gấp con ếch - 2 hs nêu lại quy trình gấp * Củng cố, dặn dò: - Gv hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học VĂN HÓA GIAO THÔNG. BÀI 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU:. - HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thông để trình chiếu minh họa. - Phấn viết bảng, băng đỏ, còi, không gian sân trường để thực hiện hoạt động trò chơi đóng vai. - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) - H: Khi đi trên đường, em thường thấy những - HS trả lời: đèn tín hiệu giao hiệu lệnh giao thông nào? thông, người điều khiển giao thông, biển báo giao thông, vạch kẻ đường… - H: Bạn nào đã từng thấy người điều khiển - HS trả lời: Em thường thấy ở giao thông? Em thấy ở đâu? ngã ba, ngã tư của đường. GV chuyển ý: Người điều khiển giao thông có - HS lắng nghe. đặc điểm gì, họ là những ai, họ điều khiển giao thông như thế nào? Để biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. -GV ghi tên đầu bài 2. Hoạt động khám phá (15’) Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông để đảm bảo an toàn. - GV kể câu chuyện “Người điều khiển giao - HS lắng nghe thông” - GV cho HS thảo luận nhóm 4: - HS thảo luận nhóm 4. Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi không có tín hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi người vẫn dừng xe? (Tổ 1) Câu 2: Những ai được điều khiển giao thông trên đường? (Tổ 2) Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông có đặc điểm gì? (Tổ 3) Câu 4: Người điều khiển giao thông thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để ra hiệu lệnh? (Tổ 4) - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung ý kiến. các nhóm khác bổ sung ý kiến - GV nhận xét. H: Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu giao - Hiệu lệnh của người điều thông, vừa có người điều khiển giao thông thì khiển giao thông. em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh nào? GV chốt ý: - HS lắng nghe. Ngoài đèn tín hiệu giao thông, còn có người điều khiển giao thông trên đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, kể cả trong trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> của đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu hoặc vạch kẻ đường. Có đèn tín hiệu giao thông Có người điều khiển giao thông trên đường An ninh trật tự phố phường Chấp hành nghiêm chỉnh bốn phương an toàn. - GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa về người điều khiển giao thông trên đường. 3. Hoạt động thực hành (12’) - GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho đúng. GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm vào phiếu bài tập. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu lệnh giao thông vừa học. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn làm đúng, đẹp. GV chốt ý: Tuân theo điều khiển giao thông Chấp hành hiệu lệnh mới mong an toàn 4. Hoạt động vận dụng: Trò chơi: Em là người điều khiển giao thông (6’) - GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư đường. - GV cho HS tham gia trò chơi: - 1 HS đóng vai người điều khiển giao thông đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường. Người điều khiển giao thông ra các hiệu lệnh như ở phần thực hành. Các học sinh khác đóng vai người tham gia giao thông làm động tác như đang lái xe. Những học sinh ngồi sau xe, hai tay ôm eo người lái. Người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. Người nào làm sai là vi phạm pháp luật và phải dừng cuộc chơi. GV có thể cho HS thay phiên nhau làm người điều khiển giao thông. GV chốt ý: Hiệu lệnh giao thông Của người điều khiển Như thuyền đi biển. - HS xem tranh, ảnh. - Quan sát hình trong sách . - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày - 6 hs lên lần lượt thực hiện. - HS NX - HS lắng nghe. - Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn.. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Cần ngọn hải đăng Người xe băng băng Tìm về bến đỗ Đường phố thông thoáng An toàn nơi nơi * Củng cố, dặn dò (2’) - H: Theo em, những ai được điều khiển giao thông trên đường? GV liên hệ giáo dục: H: Nếu chúng ta không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì điều gì sẽ xảy ra? H: Việc chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông sẽ giúp ích cho chúng ta điều gì? Đảm bảo an toàn cho mình và cho người khác. Đảm bảo an ninh trật tự xã hội… GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.. - HS trả lời - HS: Tai nạn xảy ra, đường phố. bị ùn tắc, bị xử phạt vì vi phạm quy tắc giao thông… - HS trả lời.. TOÁN. XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12, rồi đọc theo hai cách, chẳng hạn: “ 8 giờ 35 phút” hoặc “ 9 giờ kém 25 phút”. - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của hs. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - Hình thành phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ 2. HS: SGK, bộ đồ dùng toán,vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Trò chơi: Ai quay đúng? GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ 9h30, 10h5,... đúng vị trí - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> mới (10’) * Hướng dẫn Hs cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách - Cho hs quan sát các tranh vẽ. - Gọi Hs đọc giờ trên đồng hồ thứ nhất. - Kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35 phút, em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? - Gv hướng dẫn hs: Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. *) Kết luận : 8 giờ 35 phút hay còn gọi là 9 giờ kém 25 phút. Nêu vị trí kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút? (kim giờ chỉ gần số 9, kim phút chỉ số 7) *) Hướng dẫn đọc giờ sau tương tự: 8 giờ 45 phút. (9 giờ kém 15 phút) - Trong thực tế chúng ta thường có hai cách đọc giờ: đọc giờ hơn hoặc đọc giờ kém. + Khi kim phút chỉ qua số 6 (từ số 7 đến số 11) ta gọi là giờ kém. VD: 7 giờ kém 25 phút, 8 giờ kém 15 phút… + Khi kim phút chỉ chưa qua số 6 (từ số 1 đến số 5) ta gọi là giờ hơn. VD: 8 giờ 10 phút, 9 giờ 20 phút… - Gv lưu ý hs: Thông thường người ta chỉ nói giờ theo 1 trong 2 cách: Nếu kim dài chưa vượt qua số 6 ( theo chiều thuận) thì gọi theo cách 1; Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2. 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: (6’) - Gv cho hs quan sát mẫu để hiểu yêu cầu bài là đọc giờ theo 2 cách + Nêu vị trí kim ngắn ? + Kim ngắn chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí kim dài ? + Kim dài chỉ mấy phút ? + Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ ? + 6 giờ 50 phút còn được gọi là mấy giờ ?. - Hs quan sát -…8 giờ 35 phút - Hs đếm nhẩm: từ vị trí của kim dài đến vị trí vạch ghi số 12 là còn 25 phút nữa.. - Tương tự Hs sẽ nêu các thời điểm ở các đồng hồ còn lại theo 2 cách.. - Hs trả lời lần lượt theo từng đồng hồ và chữa bài. - Kim ngắn ứng với số 6 - Kim ngắn chỉ 6 giờ - Kim dài ứng với số 10 - Kim dài chỉ 50 phút - Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 50 phút - 6 giờ 50 phút còn được gọi là 7 giờ kém 5 phút - Gv nhận xét, chốt lại về cách đọc giờ - Lớp nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> theo 2 cách và lưu ý hs để gọi theo cách thứ 2 thì có thể lấy 60 phút trừ đi số phút của cách gọi thứ nhất Bài 2: (5’) - Gv cho hs tự thực hành quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa - Gv theo dõi, giúp đỡ những hs còn lúng túng. - Gv nhận xét, đánh giá. Bài 3: (5’) - Gv cho hs chọn các mặt đồng hồ tương ứng. Đồng hồ A : 9 giờ kém 15 phút. - Đồng hồ B : 12 giờ kém 5 phút. - Đồng hồ C : 10 giờ kém 10 phút. - Đồng hồ D : 4 giờ 15 phút. - Đồng hồ E : 3 giờ 5 phút. - Đồng hồ G : 7giờ 20 phút. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 4: (4’) - Gv cho hs quan sát hình vẽ phần a) rồi trả lời các câu hỏi tương ứng phần a) - Gv nhận xét, thống nhất kết quả.. - Hs nêu yêu cầu của bài - Hs thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa và nêu vị trí của kim phút trong từng trường hợp tương ứng. - Hs so sánh, nhận xét, chữa bài. - 1Hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau - Hs tự làm các phần còn lại. - Hs đọc phần trả lời của mình. - Hs quan sát hình vẽ SGK. - Hs đọc và trả lời. - Hs làm bài. - Chữa bài.. 4. Hoạt động vận dụng: (5’) - GV cho HS chơi Trò chơi: Mấy giờ rồi? - HS thực hiện chơi - 1 HS lên quay mô hình đồng hồ, cho các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tuyên dương - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm - Lắng nghe khác nhau. - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn : 16/9/2021 Ngày giảng: 24/9/2021 Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2021 TOÁN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút ). - Biết xác định 1/2; 1/3 của một nhóm đồ vật. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... - Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm học. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Mô hình đồng hồ 2. HS: SGK, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) + Em thức dậy lúc mấy giờ? + Em đi học lúc mấy giờ? + Em học về lúc mấy giờ? - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động l. tập thực hành: Bài 1: (10’) - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Hoạt động của học sinh - Hs tự làm bài sau đó đọc lịch buổi tối của mình (đã làm sẵn ở nhà) - Trả lời - Lắng nghe - Ghi vở tên bài. - HS cả lớp làm vào vở và nêu bài làm. - Kim ngắn ứng với số 6 - Kim ngắn chỉ 6 giờ - Kim dài ứng với số 3 - Kim dài chỉ 15 phút Vậy đồng hồ chỉ 6 giờ 15 phút - Hs nhận xét, chữa bài - Nêu vị trí kim giờ và kim phút của A. 6 giờ 15 phút B. 2 giờ rưỡi đồng hồ A? - Nêu vị trí kim giờ và kim phút của C. 9 giờ kém 5 phút D. 8 giờ đồng hồ B ? - Hs nhận xét, chữa bài Bài 2: (10’) - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để học sinh đọc thành đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm 4 chiếc thuyền chở được bao nhiêu người ta làm thế nào ?. - Có 4 chiếc thuyền. Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người.Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người? - 1 hs lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số người có trong 4 thuyền là : 5 x 4 = 20 (người).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hướng dẫn hs nêu câu trả lời khác. Đáp số: 20 người - Gv nhận xét. Bài 3: (5’) - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ -HS quan sát phần a và hỏi: - Hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số - Hình 1 đã khoanh vào 1 phần 3 số quả quả cam? Vì sao? cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam 1 - Ở cả hình 3 và 4 đều đã khoanh vào 1 - Hình nào đã khoanh vào 2 số phần 2 số bông hoa ( có 2 phần như nhau bông hoa đã khoanh vào 1 phần) - Học sinh tự làm phần b và chữa bài. Bài 4: (5’) - Gọi Hs đọc yêu cầu bài. - 2 hs đọc yêu cầu -Yêu cầu Hs làm bài. - Gọi Hs đọc bài, nhận xét. - 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm - Gv yêu cầu Hs nêu cách điền dấu. bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt cách điền dấu. - 2,3 Hs đọc bài, nhận xét. - Hs nêu cách làm. 3. Hoạt động vận dụng: (5’) 4x7>4x6 - GV cho HS chơi Trò chơi: quay 4x5=5x4 đồng hồ chỉ thời gian tương ứng: 16 : 4 < 16 : 2 - GV cho HS lên quay mô hình đồng - 3 giờ 10 phút; 3 giờ kém 10 phút; 6 giờ hồ theo yêu cầu của GV 30 phút; 14 giờ 45 phút. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tuyên dương - Lắng nghe - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP LÀM VĂN. KỂ VỀ GIA ĐÌNH . ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Giới thiệu về gia đình của mình. Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. - Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác. - Yêu gia đình: Yêu thương, trân trọng và gắn bó với mọi người trong gia đình.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kỹ năng học được ở nhà trường vào đời sống. Trách nhiệm: Tự giác thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường và các quy định, quy ước của tập thể. * BVMT: GD học sinh tình cảm yêu mến và tự hào về những người thân trong gia đình của mình. II. CHUẨN BỊ:. 1. GV : Mẫu đơn : Đơn xin nghỉ học 2. HS : SGK, VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’). - Cho học sinh đọc lại lá đơn xin vào Đội của mình. - Nhận xét – Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động luyện tập: Bài 1: (20’) - GV cho học sinh nêu yêu cầu bài. - GV hướng dẫn : khi kể về gia đình em với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, … Ví dụ : Gia đình em có mấy người, đó là những ai ? Công việc của mỗi người trong gia đình là gì ?. Hoạt động của học sinh - HS mở VBT - 2HS lên bảng đọc - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HSkể theo hướng dẫn của GV. - Gia đình em có 4 người : bố, mẹ, em bé và mình. - Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà. Mẹ mình là bác sĩ ở bệnh viện Nhi đồng. Em bé năm nay mới 3 tuổi. Tính tình của mỗi người trong gia đình - Bố mẹ mình rất hiền và yêu các con. như thế nào ? - Mình rất thích những ngày bố được Tình cảm của em đối với gia đình như nghỉ, vì lúc đó cả nhà được quây quần thế nào? (GDBVMT: GD tình cảm yêu mến và tự vui vẻ bên nhau. Mình rất yêu gia hào về những người thân trong gia đình đình của mình. của mình) - HS thảo luận nhóm và kể cho nhau - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 HS, yêu cầu kể cho nghe về gia đình mình nhau nghe về gia đình mình. - HS thực hành nói trước lớp. - Gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét phần trình bày của bạn - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS Bài 2: (10’).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Gọi HS đọc mẫu đơn. - HS đọc Đơn xin nghỉ học có những nội dung gì? - HS nêu: Quốc hiệu và tiêu ngữ. - GV nghe HS trả lời, viết lại lên bảng.  Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn  Tên của đơn : Đơn xin phép nghỉ học  Tên người nhận đơn.  Họ, tên, người viết đơn. Người viết là học sinh lớp nào - Giáo viên hướng dẫn học sinh: đơn  Trình bày lí do viết đơn. viết phải đúng mẫu, nội dung lí do xin  Lí do nghỉ học. nghỉ học phải đúng sự thật.  Lời hứa của người viết đơn  ý kiến và chữ kí của gia đình học sinh.  Họ tên và chữ ký của học sinh. - Học sinh thực hành viết đơn. - GV cho HS thực hành viết đơn vào VBT. - 3- 5 HS đọc - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét. - GV cho lớp nhận xét - GV chấm một số bài, nhận xét và tuyên dương những HS viết đúng lá đơn của mình. 3. Hoạt động vận dung: (5’) - HS phát biểu - Hãy nêu nội dung để viết một lá đơn? * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài: Nghe kể : Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố cách viết chữ viết hoa B. Viết tên riêng: Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn bằng chữ cỡ nhỏ - Hs viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, II. CHUẨN BỊ:. 1. GV: Mẫu chữ hoa B và bảng phụ viết từ, câu ứng dụng. 2. HS: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Gv bắt nhịp - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(8) *) Hướng dẫn viết chữ hoa - Cho HS đọc tên riêng và câu ứng dụng Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - GV gắn chữ B, H, T trên bảng cho HS quan sát và nêu quy trình viết - Viết lại mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nêu quy trình viết - Yêu cầu HS viết bảng các chữ hoa B, H - Gv nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS *) Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - GV cho HS đọc tên riêng : Bố Hạ - GV giới thiệu : Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng. - GV treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. Những chữ nào viết hai li rưỡi ? Chữ nào viết một li ? - GV viết mẫu tên riêng - GV cho HS viết từ: Bố Hạ - GV nhận xét, uốn nắn về cách viết. *) Hướng dẫn viết câu ứng dụng - GV cho HS đọc câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Câu tục ngữ muốn nói điều gì ? - GV : câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. -Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - GV yêu cầu HS viết các chữ Bầu, Tuy. Hoạt động của học sinh - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe. - HS đọc - Có các chữ hoa B, H, T - HS quan sát và nêu lại quy trình viết các chữ hoa này - HS lắng nghe - 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp - HS đọc từ ứng dụng. - Chữ B, H cao 2 li rưỡi - Chữ ô, a cao 1 li - HS quan sát - 3HS viết trên bảng lớp, lớp viết bảng con. - HS nhận xét bài bạn - 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng - HS giải thích ý nghĩa của câu ứng dụng - HS khác bổ sung - Chữ B, T, g, l, h, k cao 2 li rưỡi ; chữ t cao 1 li rưỡi các chữ còn lại cao 1 li.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> vào bảng - GV nhận xét, uốn nắn chữ viết cho HS 3. Hoạt động thực hành: viết vào vở tập viết (22’) - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Bố Hạ : 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ : 2 lần - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Cho học sinh viết vào vở. - Quan sát uốn nắn cho HS - GV thu chấm 10 bài - Nhận xét từng bài của HS 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: (5’) ? Qua câu tục ngữ em rút ra bài học gì? * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn HS viết bài ở nhà và chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa C. - 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - Học sinh nhắc lại tư thế ngồi vết - HS viết vở. - Chúng ta phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀY DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… SINH HOẠT –KĨ NĂNG SỐNG. CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * SINH HOẠT:. - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua. - Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. * KNS:. - Biết tự phục vụ bản thân, xử lý một số tình huống cho phù hợp. - Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh. - Năng lực tự chủ, năng lực ngôn ngữ -Tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KNS : CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1. Hoạt động mở đầu (4’) - Hs hát - Cho hs hát: Thật đáng yêu... - Kiểm tra sách vở của Hs 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) a. Xử lí tình huống (5’) - GV gọi Hs đọc nội dung tình huống trong - 2Hs đọc tình huống: Đi học về, sgk. bật ti vi lên em thấy đang có chương trình hoạt hình mà em yêu thích. Nhìn vào bếp em thấy mẹ đang chuẩn bị bữa tối. - Gv cùng Hs đàm thoại về nội dung tình - Hs Quan sát tranh huống kết hợp quan sát tranh. - Hs thảo luận nhóm 4 lựa chọn cách giải - Hs thảo luận nhóm quyết: + Em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào trong các cách sau đây? + Ngoài các cách ứng xử trên em có cách ứng xử nào khác? - Đại diện các nhóm trình bày đồng thời giải - Đại diện các nhóm trình bày kết thích lí do vì sao lựa chọn cách giải quyết đó. quả thảo luận. - Tổ chức cho Hs nêu cách xử lí tình huống - 1-2 nhóm trình bày ý kiến của qua trò chơi đóng vai. nhóm mình qua trò chơi đóng vai - Cả lớp bình chọn cách ứng xử phù hợp , hay nhất. * Kết luận: Ra chào hỏi, giúp mẹ những - Hs nhắc lại việc mẹ yêu cầu xong rồi ra xem phim. Đó là việc chúng ta nên làm để thể hiện sự quan tâm, yêu thương những người xung quanh mình, đồng thời rèn cho chúng ta có kĩ năng làm tốt những việc phù hợp với khả năng . b. Lựa chọn địa chỉ (5’) - Hs đọc yêu cầu của bài tập 2. - 2Hs đọc yêu cầu bài: Em hãy nối các hình đồ vật( quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, …) tronh tranh dưới đay vào đúng vị trí của nó. + Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 Hs nêu - Yêu cầu Hs quan sát tranh trong sgk - Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh có những đồ vật nào? - Trong tranh có: quần áo, khăn quàng đỏ, cặp sách, sách vở, giày dép + Những đồ vật đó được để ở đâu? - Hs nêu + Những đồ vật đó để đúng nơi quy định - Các đồ vật trong tranh để lộn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> chưa? - Cho Hs thảo luận cặp đôi: Tìm địa chỉ đúng của các đồ vật này. - Gọi một số Hs nêu địa chỉ đúng của các đồ vật. - Gọi Hs nhận xét , bổ sung + Tại sao phải để đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp? + Đồ dùng không được xếp gọn gàng, ngăn nắp thì diều gì sẽ sảy ra? * Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống. 3. Hoạt động vận dung: (4’) + Ở nhà em thường giúp bố mẹ những việc gì? + Những việc liên quan đến cá nhân em như học tập và các việc sinh hoạt hằng ngày do em tự chuẩn bị hay em phải nhờ người khác giúp đỡ? * Củng cố, dặn dò (2’) - Hs nhắc lại nội dung bài học.. xộn, không đúng nơi quy định. - Hs thảo luận - Hs nêu - Hs nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - Hs bày tỏ ý kiến. - Hs nhắc lại. - Hs tự liên hệ. - HS lắng nghe.. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’). 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS) ..................................................................................................................................... - Thực hiện phòng chống covid có hiệu quả: có sổ theo dõi thân nhiệt cá nhân, chuẩn bị tốt các đồ dùng cá nhân phòng tránh covid: khẩu trang, bình nước uống, thực hiện vệ sinh bằng nước sát khuẩn. * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .....................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Thực hiện tiếng trống sạch trường.......................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 2.1 Phương hướng: 2’ - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đi học đúng giờ, chuẩn bị bài sách vở đầy đủ + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.-Thực hiện phòng chống covid có hiệu quả: có sổ theo dõi thân nhiệt cá nhân, chuẩn bị tốt các đồ dùng cá nhân phòng tránh covid: khẩu trang, bình nước uống, thực hiện vệ sinh bằng nước sát khuẩn. + Phát động phong trào thi đua: ................................................................................................................................................. . .................................................................................................................................................. 3. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề. - GV nhận xét giờ học. -----------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×