Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

TUAN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.83 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 19/9/2015 Tuần 7 Tiết 13 Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được 1 số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người. - Giải thích được cơ chế xác định NST giới tính và tỉ lệ đực:cái ở mỗi loài là 1 : 1. - Nêu được các yếu tố môi trường trong và ngoài ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm, phát triển tư duy phân tích , so sánh. 3. Thái độ: Nhận thức đúng về cơ chế sinh con trai con gái. II. Chuẩn bị : 1.GV: Tranh vẽ phóng to H 12.1 ,2 sgk 2.HS: Đọc bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? Vì sao bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính lại được duy trì qua các thế hệ. 3. Nội dung bài mới: GV trong tế bào lưỡng bội của loài , bên cạnh các NST thường còn có một cặp NST giới tính . NST giới tính có đặc điểm gì ? Cơ chế nào xác định gới tính của loài. Hoạt động 1: Nhiễm sắc thể giới tính Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS quan sát H 8.2: bộ NST của ruồi giấm, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: - Nêu điểm giống và khác nhau ở bộ NST của ruồi đực và ruồi cái? - GV thông báo: 1 cặp NST khác nhau ở con đực và con cái là cặp NST giới tính, còn các cặp NST giống nhau ở. Hoạt động của HS Nội dung - Các nhóm HS quan sát I.Nhiễm sắc thể giới tính kĩ hình và nêu được: - Trong các tế bào lưỡng bội (2n): + Giống: đều có 8 NST + Có các cặp NST thường. (1 cặp hình hạt, 2 cặp + 1 cặp NST giới tính kí hình chữ V). hiệu XX (tương đồng) và + Khác: XY (không tương đồng). Con đực:1 chiếc hình - ở người và động vật có que. 1 chiếc hình móc. vú, ruồi giấm .... XX ở Con cái: 1 cặp hình que. giống cái, XY ở giống đực. - ở chim, ếch nhái, bò sát,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> con đực và con cái là NST thường. - Cho HS quan sát H 12.1 - Cặp NST nào là cặp NST giới tính? - NSt giới tính có ở tế bào nào? - GV đưa ra VD: ở người: 44A + XX  Nữ 44A + XY  Nam - So sánh điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - GV đưa ra VD về tính trạng liên kết với giới tính.. - Quan sát kĩ hình 12.1 va nêu được cặp 23 là cặp NST giới tính. - HS trả lời: TB lưỡng bội. bướm.... XX ở giống đực còn XY ở giống cái. - NST giới tính mang gen quy định tính đực, cái và tính trạng liên quan tới giới tính. - HS trao đổi nhóm và nêu được sự khác nhau về hình dạng, số lượng, chức năng.. Hoạt động 2: Cơ chế xác định giới tính Hoạt động của GV - Cho HS quan sát H 12.2: Hỏi: Giới tính được xác định khi nào? - GV lưu ý HS: một số loài giới tính xác định trước khi thụ tinh VD: trứng ong không được thụ tinh trở thành ong đực, được thụ tinh trở thành ong cái (ong thợ, ong chúa)... - Những hoạt động nào của NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn tới sự hình thành tính đực cái? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày trên H 12.2. - GV đặt câu hỏi, HS thảo luận.. Hoạt động của HS - HS quan sát và trả lời câu hỏi: Trong thụ tinh - HS lắng nghe GV giảng.. Nội dung II.Cơ chế xác định giới tính. - Đa số các loài, giới tính được xác định trong thụ tinh. - Sự phân li và tổ hợp cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở sinh - Sự phân li và tổ hợp vật. VD: cơ chế xác định cặp NST giới tính trong giới tính ở người. giảm phân và thụ tinh - Tỉ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 là cơ chế xác định giới do số lượng giao tử (tinh tính ở sinh vật. trùng mang X) và giao tử - 1 HS trình bày, các HS (mang Y) tương đương khác nhận xét, đánh giá. nhau, quá trình thụ tinh của - HS thảo luận nhóm 2 loại giao tử này với trứng dựa vào H 12.2 để trả X sẽ tạo ra 2 loại tổ hợp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? - Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo thành hợp tử phát triển thành con trai, con gái? - Vì sao tỉ lệ con trai và con gái xấp xỉ 1:1? - Sinh con trai hay con gái do người mẹ đúng hay sai? - GV nói về sự biến đổi tỉ lệ nam: nữ hiện nay, liên hệ những thuận lợi và khó khăn.. lời các câu hỏi.. XX và XY ngang nhau. - Đại diện từng nhóm trả lời từng câu, các HS khác nhận xét, bổ sung.. - Nghe GV giảng và tiếp thu kiến thức.. Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV giới thiệu: bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính?. III.Các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính + Hoocmôn sinh dục: - Rối loạn tiết hoocmon sinh - HS n/c thông tin dục sẽ làm biến đổi giới tính nêu được các yếu tố: tuy nhiên cặp NST giới tính + Hoocmon... không đổi. + Nhiệt độ, cường độ VD: Dùng Metyl testosteeron chiếu sáng.... tác động vào cá vàng cái=> cá vàng đực. Tác động vào trứng - 1 vài HS bổ sung. cá rô phi mới nở dẫn tới 90% phát triển thành cá rô phi đực - HS đưa ra ý kiến, (cho nhiều thịt). nghe GV giới thiệu + Nhiệt độ, ánh sáng ... cũng thêm. làm biến đổi giới tính VD SGK. - ý nghĩa: giúp con người chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái phù hợp với mục đích sản. ? Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính có ý nghĩa gì trong sản xuất?. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> xuất. 4. Củng cố ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỷ lệ đực : cái xấp xỉ 1: 1 a) Số giao tử đực bằng số giao tử cái. b) Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương. c) Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau. d) Xác suất thụ tinh của 2 giao tử đực ( mang NST X và NST Y ) với giao tử cái tương đương. (Đáp án : ý b và d) 5. Hướng dẫn học sinh tự học - Đọc mục em có biết sgk tr. 41. - Học bài làm bài tập sgk , vở bài tập. - Đọc trước bài 13. IV. Rút kinh nghiệm . ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 19/9/2015 Tuần 7 Tiết 14 Bài 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm trong nghiên cứu di truyền. - Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả TN đó. - So sánh được di truyền độc lập với di truyền liên kết. - Nêu được ý nghĩa thực tiễn của DT liên kết 2. Kĩ năng : - Phát triển được tư duy thực nghiệm - Quy nạp. Kĩ năng phân tích, so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : GDHS yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1.GV: - Tranh vẽ H13 phóng to. - Tranh vẽ cơ sở tế bào học lai 2 cặp tính trạng. 2.HS: - Đọc bải trước ở nhà III. Các bước lên lớp 1. Ổn dịnh tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu nghững điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường. - Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỷ lệ đực cái ở vật nuôi điều đó có ý nghĩa gì ? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moóc gan Mục tiêu : HS mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moóc gan. Hoạt động dạy Hoạt động học Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS n/c thông - HS tự thu nhận thông tin I. Thí nghiệm của tin trả lời câu hỏi: nêu được: Moóc gan - Tại sao Moóc gan lại chọn 1. Đối tượng nghiên ruồi giấm làm đối tượng +Ruồi giấm dễ nuôi trong cứu: nghiên cứu ? ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng Ruồi giấm. đời ngắn, BD nhiều, dễ quan 2. Thí nghiệm: sát, số lượng NST ít. P xám,dài x đen, cụt - Nêu thí nghiệm của Moóc - HS trình bày thí nghiệm F1 xám,dài gan? lớp nhận xét bổ sung. Lai phân tích - GV tóm tắt thí nghiệm - HS ghi nhớ ♂F1 x ♀ đen cụt - GV y/c HS quan sát H13 - HS quan sát H13 thảo luận FB 1xám,dài : 1 đen, thảo luận ▼ I thống nhất ý kiến đại diện cụt. nêu được. - Tại sao phép lai giữa ruồi - Đây là phép lai giữa cá thể 3. Giải thích ♂F1 và ♀ đen cụt gọi là mang KH trội với cá thể ( Sơ đồ hình 13 SGK) phép lai phân tích? mang kiểu hình lặn - Moóc gan tiến hành phép - Nhằm xác định KG của lai phân tích nhằm mục đích ruồi đực F1.Kết quả phép lai gì ? phân tích có 2 tổ hợp, mà - Kết luận: mỗi ruồi cái tthân đen, cánh ( Kết luận 1 sgk tr 43) cụt chỉ cho một loại giao tử. (bv) - Vì sao dựa vào tỷ lệ kiểu - Con ♂F1 chỉ cho một loại hình 1: 1 , Moóc gan lại cho giao tử => Các gen nằm trên rằng các gen quy định mằu 1 NST phân ly cùng nhau sắc thân và hình dạng cánh trong quá trình phát sinh lại nằm trên cùng một NST? giao tử. - GV chốt kiến thức, y/c HS giải thích trên tranh vẽ - HS trình bày trên tranh vẽ H13 - GV tóm tắt bằng sơ đồ lưu - Lớp nhận xét bổ sung. ý HS cách viết 2 gen trên 1 - HS ghi nhớ kiến thức NST - Hiện tượng di truyền liên - HS rút ra kết luận kết là gì ? Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết Mục tiêu: HS Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy \- GV trong tế bào số lượng gen lớn gấp nhiều lần số lượng NST VD ở ruồi giấm có 4000 gen có 2n = 8 NST vậy sự phân bố của gen trên NST sẽ như thế nào. - GV treo tiếp tranh cơ sở tế bào học lai 2 cặp tính trạng y/c HS so sánh kiểu hình F 2 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết.. Hoạt động học - HS 1 NST có nhiều gen.. Kiến thức cơ bản II. Ý nghĩa của di truyền liên kết - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết.. - HS thảo luận nêu được + Phân ly độc lập F2 có 4 loại kiểu hình ( xuất hiện biến dị tổ hợp) + Di truyền liên kết F2 có 2 loại kiểu hình ( không xuất hiện biến dị tổ hợp) - Ý nghĩa của di trruyền liên - HS trả lời lớp nhận xét bổ kết trong chọn giống? sung - Ý nghĩa ( kết luận 2 - GV chốt kiến thức sgk tr 43) 4. Củng cố Thế nào là di truyền liên kết. Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật di truyền của Men đen như thế nào? 5. Hướng dẫn học sinh tự học. Học bài làm bài tập sgk. Đọc trước bài 14: Thực hành : Quan sát hình thái Nhiễm sắc thể IV. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... KÍ DUYỆT TT. Nguyễn Thị Uyên Phi.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×