Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.45 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vạn Thắng 1 Đề kiểm tra học kì 2. Năm học: 2016 – 2017. Lớp: 4 Môn: Tiếng Việt (đọc). Thời gian: 40 phút. Họ và tên: ………………………….. Điểm:. Nhận xét của giáo viên:. I/ Đọc Hiểu: (7 điểm) Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Đường đi Sa Pa” ( sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102 và 103), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu : Câu 1: Đến Sa Pa, cảnh vật rực rỡ sắc màu được tác giả miêu tả qua chi tiết nào ở đoạn 1? (M1) A. Nắng vàng hoe, những em bé mặc quần áo sặc sỡ, sương núi tím nhạt,… B. Những đám mây trắng nhỏ, những thác trắng xóa, rừng cây âm âm, bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son. C. Lá vàng trong khoảnh khắc mùa thu, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận, gió xuân hây hẩy nồng nàn, hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý,… D. Những đám mây trắng nhỏ, những thác trắng xóa, rừng cây âm âm, bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những em bé mặc quần áo sặc sỡ, sương núi tím nhạt,… Câu 2: Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Theo em, hình ảnh quan sát tinh tế ở đoạn 2 là gì? (M3) A. Nắng phố huyện vàng hoe, sương núi tím nhạt. B. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo; Những thác trắng xóa tựa mây trời. C. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng khắc mùa thu. D. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn, sương núi tím nhạt. Câu 3: Tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì của thiên nhiên” vì: (M2) A. Sa Pa có đầy đủ mọi món quà diệu kì của thiên nhiên ban tặng. B. Sa Pa có : núi rừng, thác nước, những đàn ngựa đẹp, cơn mưa tuyết, gió xuân,… C. Phong cảnh Sa Pa rất đẹp và sự thay đổi mùa trong một ngày ở đây lạ lùng, hiếm có. D. Tác giả xem phong cảnh ở Sa Pa đẹp là do thiên nhiên ban tặng. Câu 4: Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? (M3).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 5: Trong đoạn: “Thoắt cái, trắng long lanh…. màu đen nhung hiếm quý” có bao nhiêu từ láy? (M2) A. 1 từ láy . Đó là …………………………………………………………………….. B. 2 từ láy Đó là ……………………………………………………………………... C. 3 từ láy. Đó là …………………………………………………………………….. D. 4 từ láy. Đó là ………………………………………………………………………… Câu 6: Ví dụ: “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ” có trạng ngữ chỉ: (M1) A. Thời gian B. Phương tiện C. Nguyên nhân D. Nơi chốn. Câu 7: Thêm bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian cho các câu sau: (M4) a) Trời bắt đầu lạnh. ………………………………………………………………………………………. b) Từng đoàn thuyền đánh cá rẽ sóng trở về với những mẻ cá đầy khoang. ……………………………………………………………………………………… Câu 8: Đặt câu cảm cho các tình huống sau: (M4) a) Em khen chiếc áo mới của mẹ. …………………………………………………………………………………… b) Em thán phục một vũ công khiêu vũ đẹp. …………………………………………………………………………………… Câu 9: Xác định chủ ngữ trong câu: “Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.” (M3) A. Xe chúng tôi B. leo chênh vênh C. leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh D. Xe chúng tôi leo chênh vênh II. Đọc thành tiếng: Giáo viên cho học sinh (HS) bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng ( mỗi HS đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4, tập 2 khoảng: 1 phút 20 giây – 1 phút 50 giây) và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau: Bài 1: “Dòng sông mặc áo” (trang 118) Bài 2: “ Con chuồn chuồn nước”. Đọc đoạn: “Rồi đột nhiên … và cao vút.” (trang 127) Bài 3: “ Ăng –co Vát” đoạn “Ăng-co Vát …như xây gạch vữa” trang 123-124.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 4 ----------------------------I - Đọc hiểu: 7 điểm Câu 1. B ( 0,5 điểm ) Câu 2. A (1 điểm) Câu 3. C (0,5 điểm ) Câu 4. (1 điểm) Trả lời đúng ý theo nội dung câu hỏi: ghi 1 điểm. Trả lời đúng ý nhưng không diễn đạt thành câu: trừ 0,5 điểm Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. Câu 5 (1 điểm) C. Các từ láy đó là : nồng nàn, long lanh, hây hẩy Câu 6 A (0, 5 điểm) Câu 7: (1 điểm) a) Mùa đông, trời bắt đầu lạnh. (0, 5 điểm) b) Buổi sáng sớm, từng đoàn thuyền đánh cá rẽ sóng trở về với những mẻ cá đầy khoang. (0, 5 điểm) Câu 8: (1 điểm) - Ôi, chiếc áo mới của mẹ đẹp quá! (0, 5 điểm) - Chà, cô ấy múa đẹp quá! (0, 5 điểm) Câu 9: A (0, 5 điểm) II. Đọc thành tiếng : 3 điểm - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 4 TT. Chủ đề. Mức 1. Mức 2. Mức 3. Mức 4. Tổng. TN. TL. TN. TL. TN. Số câu 1. 2. Đọc hiểu văn bản. Kiến thức Tiếng Việt. TL. TN. TL. 1. 2. 1. 1. 5. 0,5. 1,5. 1. 1. 4. Câu số. 1. 3,5. 2. 4. Số câu. 1. 1. 2. 4. 0.5. 0,5. 2. 3. 6. 9. 7,8. Số điểm. Số điểm Câu số. Tổng số câu. 2. 2. 2. 1. 2. 9. Tổng số điểm. 1,0. 1,5. 1,5. 1. 2. 7.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vạn Thắng 1 Đề kiểm tra học kì 2. Năm học: 2016 – 2017. Lớp: 4 Môn: Tiếng Việt (viết). Thời gian: 50 phút. Họ và tên: ………………………….. Điểm:. Nhận xét của giáo viên:. I. Phần chính tả : 2 điểm Viết chính tả (Nghe-viết ) bài “Đường đi Sa Pa”( Sách Tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 102), viết đoạn Từ: ““ Xe chúng tôi…lướt thướt liễu rủ”. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……… II .Tập làm văn : 8 điểm Đề : Tả một con vật mà em yêu thích. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………… HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 4 I. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm) (15 phút) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, đều nét, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, ghi dấu thanh đúng quy tắc trong đoạn văn ( 1 điểm). - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm. (10 lỗi không ghi điểm). * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.. trừ 0,5 điểm toàn bài. II. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút) Có đủ 3 phần của bài Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. (8 điểm) Mở bài: 1 điểm  Giới thiệu được con vật theo yêu cầu của đề bài. Thân bài: 6 điểm  Tả bao quát về hình dáng con vật. 1 điểm  Tả chi tiết các đặc điểm của con vật. 1,5 điểm  Nêu được một số hoạt động của con vật đó. 1,5 điểm  Biết sử dụng từ hợp lí kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp 1 điểm  Bài văn có tính sáng tạo: 1 điểm. Kết bài: 1 điểm  Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó..

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×