Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Toan 8 Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.04 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Ngày soạn: 29 / 09 / 2017 Ngày dạy: 02 / 10 / 2017 Đại số:. TUẦN : 05 TIẾT : 09. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung b) Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: Nêu những quy ước khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung ? HS: - Nhân tử chung là số ta lấy nhân tử chung của chúng là ƯCLN của các số đó. - Nếu nhân tử chung là biến, ( là một đa thức ) ta lấy biến ( đa thức ) có số mũ nhỏ nhất của chúng. - Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phân tích đến kết quả không còn phân tích được nữa. c) Dẫn dắt vào bài: Để nắm vững hơn về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung nhằm giúp ta dễ dàng hơn trong các bài học tiếp theo. Hôm nay các em sẽ luyện tập kĩ hơn về phương pháp đặt nhân tử chung. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Sửa bài tập về nhà ( 10 phút ) Mục tiêu: Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. - Kiểm tra việc vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. - GV: yêu cầu học sinh lên bảng trình bày 40b) Tính giá trị của biểu thức: bài giải bài tập 40b) x(x – 1) – y( 1 – x ) - HS: Lên bảng trình bày: tại x = 2001 và y = 1999 x(x– 1) – y(1– x) = x(x – 1) + y(x – 1) = (x – 1)(x + y ) = (2001– 1)(2001 + 1999) = 2000 . 4000 = 8000 000 - GV: Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn khi bạn trình bày xong. - HS: Nhận xét và sửa lại nếu có sai. Hoạt động 2: Luyện tập ( 28 Phút ) Mục tiêu: - Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. Bài tập 1 ( 42.sgk) Bài tập 1 ( 42 sgk ): - GV: Ghi nội dung đề trên bảng Giải: n+1 n Chứng minh rằng 55 – 55 chia hết cho 55n + 1 – 55n = 55n . 55 – 55n . 1 54 ( với n là số tự nhiên ) = 55n ( 55 – 1 ) - HS: Thảo luận giải bài tập 42 theo cách = 55n . 54  54 phân tích đa thức 55n + 1 – 55n thành nhân tử, trong đó có thừa số 54. Bài tập 2: Giáo viên ghi nội dung đề: Tìm x biết: x ( x – 2 ) – 3( 2 – x ) = 0 Bài tập 2: - HS: Dựa trên quy tắc đổi dấu rồi phân tích Tìm x biết: x ( x – 2 ) – 3( 2 – x ) = 0 đa thức thành nhân tử, sau đó dựa vào tính Giải: chất một tích bằng 0 để giải. x ( x – 2 ) – 3( 2 – x ) = 0 - GV: Cho học sinh thảo luận nhóm 2 phút.  x( x – 2 ) + 3 ( x – 2 ) = 0  ( x – 2 )( x + 3 ) = 0 - HS: Thảo luận nhóm để có kết quả:  x–2=0 x=2 x ( x – 2 ) – 3( 2 – x ) = 0  x( x – 2 ) + 3 ( x – 2 ) = 0 Hoặc x + 3 = 0  x = - 3  ( x – 2 )( x + 3 ) = 0 Vậy x = 2 hoặc x = - 3  x–2=0 x=2 Hoặc x + 3 = 0  x = - 3 Vậy x = 2 hoặc x = - 3 Bài tập 3: Giáo viên ghi nội dung đề Bài tập 3: Tìm x , y biết: Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Tìm x , y biết: 2x ( 3y – 1 ) – 4 ( 1 – 3y ) = 0 - HS: Hoạt động cá nhân dựa theo cách giải của bài 2. - GV: Yêu cầu một học sinh lên bảng giải, các học sinh còn lại giải vào nháp. - GV: Sau khi học sinh lên bảng giải xong, yêu cầu lớp nhận xét. - HS: Nhận xét bài làm của bạn và sửa lại nếu có sai.. Năm học 2017 – 2018. 2x ( 3y – 1 ) – 4 ( 1 – 3y ) = 0 Giải: 2x ( 3y – 1 ) – 4 ( 1 – 3y ) = 0  2x ( 3y – 1) + 4 ( 3y – 1 ) = 0  ( 3y – 1 )( 2x + 4 ) = 0 1  3y – 1 = 0  y = 3 Hoặc 2x + 4 = 0  x = - 2 1 Vậy x = - 2 và y = 3. * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Xem lại các bài tập đã giải về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Ôn lại các quy tắc dấu ngoặc và quy tắc đổi dấu IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. .. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Ngày soạn: 29 / 09 / 2017 Ngày dạy: 02 / 10 / 2017 Đại số:. TUẦN : 05 TIẾT : 10. §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. b) Kỹ năng: HS biết vận dụng hằng đẳng thức vàn phân tích đa thức thành nhân tử. Bước đầu thấy được tác dụng của việc đặt nhân tử chung. Có kỹ năng phát hiện nhân tử chung đặt nhân tử chung. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ. 2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 8 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: HS1: Viết các HĐT đã học rồi phát biểu thành lời 2 2 HS2 : Phân tích đa thức thành nhân tử. a) 2x - 2x ; b) 5(x + y) - x - xy Đáp án:. a) 2x(x - 1). Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. b) (x + y)(5 - x) 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. c) Dẫn dắt vào bài: Chúng ta đã áp dụng hằng đẳng thức rất nhiều trong những bài học trước và cũng đã thấy được những điều hữu ích từ những hằng đẳng thức đáng nhớ. Hôm nay chúng ta tiếp tục vận dụng hằng đẳng thức vào việc phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Ví dụ ( 10 phút ) Mục tiêu: + Học sinh hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Học sinh biết vận dụng hằng đẳng thức vàn phân tích đa thức thành nhân tử. + Bước đầu thấy được tác dụng của việc đặt nhân tử chung. Có kỹ năng phát hiện nhân tử chung đặt nhân tử chung. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. - Làm ví dụ trong SGK 1. Ví dụ: HS : làm bài ra nháp phân tích đa thức thành nhân tử: - GV gọi HS làm bài tại chỗ a) x2 - 4x +4; b) x 2 - 2; HS đứng tại chỗ làm bài. c) 1- 8x3 - Nhận xét bài làm của bạn - HS: nhận xét bài làm của bạn qua bài làm Giải trên bảng. (sửa sai nếu có) 2 2 2 - GV Nhận xét bài làm và chú ý cho hs khi a) x - 4x + 4= x - 2.2x + 2 làm bài cần dự đoán dạng hằng đẳng thức = (x + 2)2 trước khi làm bài nếu không được ta tính b) x 2 - 2 = x 2 + ( 2)2 sang cách khác có thể là biến đổi hay dạng = (x - 2)(x + 2) đặt nhân tử chung... c) 1-8x3 =13 -(2x)3 - HS: nghe giảng - GV Kết luận phương pháp như trên gọi =(1-2x)(12 +2x.1+(2x)2 là phân tích đa thức thành nhân tử bằng = (1-2x)(12 +2x+4x 2 ) hằng đẳng thức. ?1 phân tích đa thức thành nhân tử: - Vận dụng phương pháp trên hãy phân. a) x -3x +3x+1 tích đa thức thành nhân tử ở ?1 - GV gợi ý: trong ba phần mỗi phần ta áp = x 3 -3x 2 .1+3x.12 +13 dụng một hằng đẳng thức hãy dự đoán = (x+1)3 chúng để phân tích đa thức thành nhân tử . - HS suy nghĩ theo hướng gợi ý. b) (x+y)2 - 9x 2 =(x+y)2 - (3x)2 - 2 HS : Trình bày =(x+y-3x)(x+y+3x) - Nhận xét bài làm của bạn - HS: nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n (söa sai nÕu =(y-2x)(y+4x) ? 2 Tính cã) nhanh - GV: Nhận xét chung bài làm của HS đư 3. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 2. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. ra kết qảu đúng. Năm học 2017 – 2018. 1052 -25=1052 -52 =(105-5)(105+5) =(100)(110)=11000. - Tính nhanh bài ? 2 HS lµm bµi 1052 -25 =1052 -52 =(105 - 5)(105+5) =(100)(110)=11000 - GV:Qua bài toán ta thấy tác dụng nữa của việc phân tích đa thức thành nhân tử Hoạt động 2: Áp dụng ( 15 phút ) Mục tiêu: + Học sinh biết vận dụng hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. 2 2. áp dụng: - Chứng minh : (2n  5) -25 chia hết cho Chứng minh rằng: 4 (n  ) (2n  5)2 - 25 chia hết cho 4, (n  ) - Nêu cách chứng minh dạng bài toán trên. Giải: -HS suy nghĩ - GV: Nêu lại cách giải và gọi 1 HS giải (2n + 5)2 - 25 = (2n + 5)2 - 52 bài toán trên bảng. = (2n + 5-5)(2n + 5 + 5) - HS:Phân tích đa thức thành nhân tử tìm = 2n(2n +10) = 4n(n + 5) nhân tử chia hết cho 4 Cả lớp thực hiện , nhận xét Vì 4n (n + 5) 4 - Nhận xét bài của bạn 2 (2n + 5) - 25 4 nên - GV: Chốt kiến thức.Qua bài toán này ta lại biết thêm tác dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử trong bài toán chứng minh tính chia hết 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ): ( 10 phút ) Mục tiêu: + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Học sinh biết vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu làm bài 43 - 4H lên bảng - Yêu cầu học sinh nhận xét - Học sinh dưới lớp làm và nhận xét - Bài vận dụng những hằng đẳng thức nào? - Học sinh Hằng đẳng thức 1;2;7;3 Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Nội dung Bài 43. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2 +6x + 9 = (x+3)2 b) 10x -25-x2 = - (x-5)2 1 1 1 8 x3  (2 x  )(4 x 2  x  ) 8 2 4 c) 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. - G:KL chốt kiến thức. Nhấn mạnh khi cần phải đổi dấu các hạng tử mới vận dụng được hằng đẳng thức. - Yêu cầu làm bài 45 - 2 Học sinh lên bảng - H nhận xét - Học sinh dưới lớp làm và nhận xét - Bài vận dụng những hằng đẳng thức nào? - Học sinh Hằng đẳng thức 3;2 - G:KL chốt kiến thức và phương pháp. Năm học 2017 – 2018. 1 2 1 1 x  64 y 2 ( x  8 y )( x  8 y ) 5 5 d) 25. Bài 45. Tìm x, biết 2. 2 2    5 x  0  a) 2-25x = 0  2  5x  2  5x  0 2. .  2 x  2  5 x 0 5     2  5 x 0  2 x 5  2. 1  1 x   2 = 0 b) x2-x+ 4 =0   1  x=2. * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) -Xem lại các hằng đẳng thức theo hai chiều. - Chú ý phần áp dụng ngược của hằng đẳng thức thướng áp dụng PTĐTTNT - Làm bài 44: c: d, 45b . 46: c (SGK - Tr 20 - 21) IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. .. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Ngày soạn: 29 / 09 / 2 017 Ngày dạy: 02 / 10 / 20017 Hình học:. Năm học 2017 – 2018. TUẦN : 04 TIẾT : 09. Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách vận dụng các tính chất của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, tính góc. b) Kĩ năng: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận và cách lập luận chứng minh hình học. - Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng hình. c) Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, các loại thước, giáo án, SGK, SBT. 2. Học sinh: bảng nhóm, các loại thước, vở, nháp, SGK, SBT. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 2 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: Thực hiện trong quá trình luyện tập. c) Dẫn dắt vào bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ được luyện tập giải các bài tập có liên quan dến tổng số đo các góc của một tứ giác, đường trung bình của tam giác, của hình thang. 2. Hoạt động luyện tập ( củng cố ): ( 25 phút ) Mục tiêu: Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. + Củng cố cho học sinh cách vận dụng các tính chất của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đọan thẳng bằng nhau, tính góc. + Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận và cách lập luận chứng minh hình học. + Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng hình. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc, sáng tạo. Hoạt động của thầy và trò - Tổng các góc trong một tứ giác bằng bao nhiêu ? - Trong một tứ giác tổng số đo các góc bằng 1800 - Vậy theo đề bài này ta có được điều gì? - Ta có:     A +B +C +D = 1800.   - Hướng dẫn: C - D = 200 , ta suy ra số đo của góc C hoặc góc D rồi thay các góc vào     A +B +C +D = 1800 để tính. - Học sinh giải:   Ta có: C - D = 200, suy ra:   C = 200 + D Theo định lí tổng số đo các góc trong một tứ giác:     A +B +C +D = 1800   200 + 1000 + ( 200 + D ) = 1800   1400 + D = 1800   D =1800 – 1400 = 400   C = 200 + 400 = 600 - Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình theo đề bài. - Học sinh lên bảng vẽ hình: A E D. B K. F C. - Hướng dẫn câu a) để chứng minh AK = KC ta xét tam giác ACD. - Học sinh giải câu a): Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Nội dung   Bài 1: Cho tứ giác ABCD có A = 200, B = 1000,  D C -  = 200. Tính số đo các góc C và góc D Giải: Theo định lí tổng số đo các góc trong một tứ giác:     A +B +C +D = 1800   200 + 1000 + ( 200 + D ) 0 = 180   1400 + D = 1800   D =1800 – 1400 = 400   C = 200 + 400 = 600. Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB//CD). Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi K là giao điểm của AC và EF. a) Chứng minh: AK = KC; b) Cho AB = 4cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EK, KF. Giải: a): Xét  ADC có: E là trung điểm của cạnh AD (gt) 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Xét  ADC có: E là trung điểm của cạnh AD ( gt) EK // DC ( hai cạnh đáy của hình thang )  EK đi qua trung điểm của cạnh AC. Hay AK = KC - Hướng dẫn câu b): Để tính được độ dài EK và KF ta dựa vào định lí đường trung bình của tam giác. - Học sinh giải câu b):. Năm học 2017 – 2018. EK // DC ( hai cạnh đáy của hình thang )  EK đi qua trung điểm của cạnh AC. Hay AK = KC b)Xét  ADC có EK là đường trung bình nên: 1 1 EK = 2 CD = 2 .10 = 5cm Xét  ABC có KF là đường trung bình ( vì K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC ) nên: 1 1 KF = 2 AB = 2 .4 = 2cm. 3. Kiểm tra 15 phút: Mục tiêu: + Kiểm tra đánh giá học sinh cách vận dụng các tính chất của hình thang để tính độ dài, chứng minh hai đọan thẳng bằng nhau, tính góc. + Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận và cách lập luận chứng minh hình học. + Rèn kĩ năng phân tích đề bài, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng hình. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc, sáng tạo. NỘI DUNG KIỂM TRA I. Trắc nghiệm khách quan:(Ghi đáp án đúng ra giấy kiểm tra trong các câu sau) 0 0     Câu 1: ( 0,5 đ ) Trong tứ giác ABCD có A B 90 và C 60 . Hỏi D ? A . 2400 ; B. 1200 ; C. 600 ; D. 300. 0   Câu 2: ( 0,5 đ ) Cho hình thang ABCD ( AB// CD và AB < CD ), biết B 120 . Hỏi C ? A . 2400 ; B. 1200 ; C. 600 ; D. 300. Câu 3: Xác định đúng sai ( mỗi câu xác định đúng được 0,5 điểm ): TT Nội dung cần xác định Đúng Sai a) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân c) Đường trung bình của tam giác bằng hai lần cạnh nó song song d) Đường trung bình của tam giác bằng cạnh nó song song e) Đường trung bình của hình thang bằng với tổng hai đáy f) Đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy II. Trắc nghiệm tự luận: Cho hình thang ABCD ( AB // CD ), AB = 18cm; CD = 24cm. Đường trung bình MN ( M  AD, N  BC ) cắt BD tại I và cắt BC tại K. Tính độ dài các đoạn: MN , MI, KN và IK ( 6đ ) Đáp án: Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. I. Trắc nghiệm khách quan: Câu 1: B ; Câu 2: C Câu 3: TT Nội dung cần xác định a) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân c) Đường trung bình của tam giác bằng hai lần cạnh nó song song d) Đường trung bình của tam giác bằng cạnh nó song song e) Đường trung bình của hình thang bằng với tổng hai đáy f) Đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng hai đáy II. Trắc Nghiệm tự luận:. A. 18cm. M I D. K 24cm. Đúng. Sai X. X X X X X. B N C. + Vì MN là đường trung bình của hình thang ABCD nên ta có: 1 1 MN = 2 ( AB + CD ) = 2 ( 18 + 24 ) = 21cm ( 1 điểm ) + Xét  ABD có: MA = MD và MI // AB ( vì MI  MN // AB )  I là trung điểm AC hay MI là đường trung bình của  ABD ( 1 điểm ) 1 1 MI = 2 AB = 2 . 18 = 9cm ( 1 điểm ) + Tương tự ta có KN là đường trung bình của  ABC ( 1 điểm ) 1 1 KN = 2 AB = 2 . 18 = 9cm ( 1 điểm )  IK = MN – ( MI + KN ) =21 – ( 9 + 9 ) = 3cm ( 1 điểm ) * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ). - Học thuộc lý thuyết - BTVN: bài 38 ; 39 ; 40 (SBT-64) IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. .. Ngày soạn: 29 / 09 / 2017 Ngày dạy: 02 / 10 / 2017 Hình học:. TUẦN : 05 TIẾT : 10. §6. ĐỐI XỨNG TRỤC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: HS nắm được các khái niệm “ Đối xứng trục”. Trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng. - Kỹ năng: Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục trong những trường hợp đơn giản. Biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một trục trong những trường hợp đơn giản - Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. 1. Giáo viên: Bảng phụ, các loại thước, compa, giáo án, SGK, SBT. 2. Học sinh: bảng nhóm, các loại thước, compa, vở, nháp, SGK, SBT. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: HS 1: Cho đường thẳng d và một điểm A không thuộc d. Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. c) Dẫn dắt vào bài: Trong thực tế chúng ta thấy có những hình khi có đường thẳng đi qua sẽ chia hình ra thành hai phần bằng nhau, ta gọi hình đó là hình có trục đối xứng. Vậy thế nào là đối xứng trục hay trục đối xứng? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng ( 8 phút ) Mục tiêu: + HS nắm được các khái niệm “ Đối xứng trục”. Trục đối xứng của một hình. + Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục trong những trường hợp đơn giản. + Biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một trục trong những trường hợp đơn giản. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. - GV giới thiệu A’ là điểm đối xứng với 1. Hai điểm đối xứng qua một đường điểm A qua đường thẳng d, A là điểm đối thẳng xứng với điểm A’ qua đường thẳng d, hai a) Định nghĩa ( SGK/ 84) điểm A, A’ là hai điểm đối xứng với nhau A qua đường thẳng d. - HS nghe giảng H d - Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng? - HS nếu d là đường trung trực của đoạn A' thẳng nối hai điểm đó. - A đối xứng với A’ qua d khi d là đường GV nêu định nghĩa trung trực của AA’ - Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng? - HS phát biểu b) Quy ước ( SGK/84 ) GV chốt cách vẽ - Tìm điểm đối xứng với B qua đường Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. thẳng d trong trường hợp B nằm trên đường thẳng d? - HS nghe ghi nhớ - HS phát biểu -GVnêu q/ước nhấn mạnh kiến thức. - HS đọc SGK Hoạt động 2: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng ( 10 phút ) Mục tiêu: + HS nắm được các khái niệm “ Đối xứng trục”. Trục đối xứng của một hình + Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục trong những trường hợp đơn giản. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. -Gv treo bảng phụ ?2 2. Hai hình đối xứng qua một đường - HS đọc đề thẳng -Cho đường thẳng d và đoạn AB - Vẽ điểm A’ là điểm đối xứng với điểm A Định nghĩa ( SGK/ 85) qua đường thẳng d A' A - Vẽ điểm B’ là điểm đối xứng với điểm B qua đường thẳng d B' B - Lấy điểm C thuộc đoạn AB, vẽ điểm C’ đối xứng với C qua d. C' C - Dùng thước để kiểm nghiệm rằng điểm C’ thuộc đoạn A’B’ - HS lên bảng vẽ theo hướng dẫn - Hai đoạn thẳng A’B’ và AB đối xứng với - Yêu cầu nhận xét? nhau qua trục d. - HS nhận xét - Hai đoạn thẳng A’C’ và AC đối xứng với - GV giới thiệu : Hai đoạn thẳng A’B’ và nhau qua trục d. AB gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với - Hai góc ABC và A’B’C’ đối xứng với nhau qua đường thẳng d. nhau qua trục d. - HS đọc SGK - Hai tam giác ABC và A’B’C’ đối xứng -GV nêu định nghĩa với nhau qua trục d. -GV treo bảng phụ hình 53 - HS quan sát * Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tamgiác ) đối - Hãy chỉ ra các hình đối xứng? xứng với nhau qua một đường thẳng thì - HS phát biểu chúng bằng nhau GV: Kết luận, giới thiệu hình 54 là hai hình đối xứng qua d - HS quan sát GV: Người ta chứng minhđược rằng: Nếu hai đoạn thẳng ( góc, tamgiác ) đối xứng Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau - HS nghe ghi nhớ Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng ( 8 phút ) Mục tiêu: + HS nắm được các hình có trục đối xứng. + Biết được hình có trục đối xứng trong những trường hợp đơn giản. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. GV: treo bảng phụ ? 3 ?3 A - HS quan sát - HS phát biểu - Yêu cầu nhận xét? - HS nhận xét B H C GV Trên hình 55, điểm đối xứng với Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao mỗiđiểm thuộc cạnh của tam giác ABC AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của qua AH cũng thuộc cạnh của tam giác tam giác ABC qua AH ABC.Ta nói đường thẳng AH là trục đối xứng của tam giác ABC ?4. - HS nghe, ghi nhớ Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng? - Thế nào là trục đối xứng của 1hình? - HS phát biểu GV nêu định nghĩa - GV treo bảng phụ yêu cầu làm ? 4 Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng? GV treo bảng phụ hình 57 - Đường thẳng KH có là trục đối xứng của hình thang cân ABCD không - HS: +Chữ cái in hoa A có 1 trục đối xứng + Tam giác đều ABC có 3 trục đối xứng + Đường tròn tâm tâm O có vô số trục đối xứng O. 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ). ( 8 phút ) Mục tiêu: + HS nắm được các khái niệm “ Đối xứng trục”. + Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một trục trong những trường hợp đơn giản. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. Hoạt động của thầy và trò Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Nội dung 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. - GV hệ thống kiến thức - GV treo bảng phụ hình 58? -Yêu cầu HS làm bài 35? -Yêu cầu nhận xét - Hãy nêu cách vẽ hình đối xứng qua trục? GV kết luận, nhấn mạnh cách vẽ hình đối xứng qua trục GV treo bảng phụ hình 59? Yêu cầu HS làm bài 37? Yêu cầu nhận xét - Thế nào là trục đối xứng của một hình GV kết luận, nhấn mạnh trục đối xứng của một hình. Năm học 2017 – 2018. 4. Luyện tập Bài 35 ( SGK/ 87) Vẽ hình đối xứng với các hình đã cho qua trục d d. * Hướngdẫn về nhà: ( 5 phút ) - Học lý thuyết Bài 36 (SGK/ 87) - Vận dụng kiến thức hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng Bài 52 (SBT/ 65) - Dựng  ADC, dựng điểm B Bài 54 (SBT/ 65) Tính DH = 1cm, dựng  ADH, dựng điểm B, C IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . ................................................................................................................................................. . Thanh Tùng, ngày tháng năm 2017 TT. Ký duyệt. Nguyễn Minh Đương. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×