Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

giao an vn dai so 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.55 KB, 121 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 1. Ngày soạn: 23/08/2016 Ngày dạy: /08/2016 CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ 2. Kĩ năng: - Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và biết cách so sánh hai số hữu tỉ - Bước đầu biết được mối quan hệ giưu các tập hợp số: N Z ⊂Q 3. Thái độ - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Không kiểm tra 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Số hữu tỉ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Số hữu tỉ là số viết được dưới Thực hiện các hoạt động 1, 2 a dạng trong đó a, b Z,b - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. b Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 0 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. Ví dụ: Kết quả HS làm 1b, 1c - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Em có nhận xét gì về các số 2, -2 , 1. -0,5, 0, 2 2 (NB) - HS các số trên không phải là phân số nhưng đều biết được dưới dạng phân số - GV: Chốt kiến thức: mục 1a)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1b; 1c). - Học sinh hoạt động nhóm đôi HOẠT ĐỘNG 2: Biêu diễn số hữu tỉ trên trục số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: số. Thực hiện các hoạt động đọc mục 2a) và làm ví Ví dụ 1: VD 2a) dụ mục 2a) Ví dụ 2: VD 2b) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện vẽ hình, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Để biểu diễn số. 5 4. trên trục số ta. làm như thế nào? - HS thảo luận, trao đổi - Nếu HS không trả lời được GV Chốt cách làm: chia đoạn đơn vị ( thường từ 0 đến 1) thành 4 phần bằng nhau - Khi đó số hữu tỉ. 5 4. được biểu diễn bởi điểm. M nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới. - GV: cho HS HĐ cả lớp mục 2b - HS: Đọc ghi ví dụ vào vở Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 2c; 2d). - Học sinh hoạt động cá nhân HOẠT ĐỘNG 3: So sánh hai số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. So sánh hai số hữu tỉ. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: - Để so sánh hai số hữu tỉ ta viết Thực hiện các hoạt động đọc mục 3a; 3b; 3c chúng dưới dạng hai phân số rồi - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. so sánh hai phân số đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> −1 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. Ví dụ: So sánh -0,4 và 3 ; - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện vẽ hình, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái − 1 và 0 2 độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả - SHDH ( 4a) được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 4a Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 4b; - Học sinh hoạt động cá nhân. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1) a ) -1 Z , -1 Q ¿ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài 7 b) 123 ∈ Q tập 1, 2, 3, 4, 5 phần hoạt động luyện tập. ¿ - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. c) 3,05 Q Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ −2 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. d) 3 ∈Q - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, e) 1035 N, Z, Q hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn 2) Số tự nhiên; phân số ; số trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng nguyên âm đều là số hữu tỉ thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. 3) Ngày thứ 2 lãi 13,5 triệu đồng Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày tại chỗ Ngày thứ 3 lỗ 5,3 triệu đồng bài tập 1, 2 , 3. Ngày thứ 4 lãi 3,1 triệu đồng - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài . Ngày thứ 5 lỗ 2,3 triệu đồng - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Ngày thứ 6 lỗ 1,3 triệu đồng - GV: Yêu cầu 4 HS trình lên bảng trình bài tập 1 −3 > 4) a) vì 1>-3 nên 4 8 8 - 4 HS đại diện báo cáo kết quả bài . − 3 −6 1 5 35 b) 7 =14 và 2 2 = 2 =14 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 2 HS trình lên bảng trình bài tập vì -6 < 35 nên − 6 < 35 hay 14 14 5 −3 1 - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài . <2 7 2 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. c) vì -3< 0 nên -3,9 < 0,1 - GV: chốt kết quả thảo luận của HS d) -2 < 3 nên -2,3 < 3,2 Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi và mở rộng. + Học kĩ định nghĩa số hữu tỉ, cách so ánh hai số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tiết: 2. Ngày soạn: 24/08/2016 Ngày dạy: /08/2016 §1. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các phép công, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ - Tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Häc sinh 1: Nªu quy t¾c céng trõ ph©n sè häc ë líp 6(cïng mÉu)? Häc sinh 2: Nªu quy t¾c céng trõ ph©n sè kh«ng cïng mÉu? Häc sinh 3: Ph¸t biÓu quy t¾c chuyÓn vÕ? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ a b - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm : Với x = m ; ưy = m ( a, b Z Đọc và làm theo 1a) m 0 ) ta có: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a b a+ b Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x+ y= + = m m m - HS: Thực hiện theo yêu cầu. a b a−b x − y= − = ư - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ m m m giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm như thế nào? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 1b) - GV hỏi. phép cộng phân số có những tính chất nào? - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục chú ý) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1c; - Học sinh hoạt động cá nhâm . HOẠT ĐỘNG 2: QUY TẮC CHUYỂN VẾ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Quy tắc chuyển vế - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân : Với mọi x, y, z Q , Đọc và làm theo 2a) x + y = z => x=z – y Ví dụ: 2c) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Khi chuyển một số hữu tỉ từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải làm gì? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 2b) - GV hỏi. Thế nào là tổng đại số, trong tổng đại số có những tính chất gì? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục chú ý) Bước 4: Phương án KTĐG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 2c; - Học sinh hoạt động cá nhân. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1) (SHDH) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Làm bài a) Đáp án (A) tập 1; Hoạt động cá nhân bài tập 2 phần hoạt b) Đáp án (C) động luyện tập. 2) (SHDH) 3 −2 177 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. +( )−(− 1,2)= a) 5 7 35 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ − 9 −5 17 − 41 +( )− = b) - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. 4 6 4 6 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày tại chỗ bài tập 1 (a, b) - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 2 HS trình lên bảng trình bài tập 2 (a, b) - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi và mở rộng. + Học kĩ định nghĩa số hữu tỉ, cách so ánh hai số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tiết: 3. Ngày soạn: 28/08/2016 Ngày dạy: /09/2016.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> §2. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được các phép nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ - Tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3 1 .2 - Thùc hiÖn phÐp tÝnh: *Häc sinh 1: a) 4 2  2  0, 4 :     3 *Häc sinh 2: b). 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: NHÂN, CHIA HAI SỐ HỮU TỈ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Nhân, chia hai số hữu tỉ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: * Nhân hai số hữu tỉ: a c Đọc và làm theo 1a) Với x = b ; ưy = d - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. a c a.c x . y= . = Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b d b. d - HS: Thực hiện theo yêu cầu. * Chai hai số hữu tỉ: - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ a c Với x = b ; ưy = d giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả a c a. d x: y= : = năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của b d b.c nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Nhắc lại quy tắc nhân, chia hai phân số? - HS thảo luận, trao đổi trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV Chốt kiến thức mục 1b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1c; - Học sinh hoạt động cá nhóm . HOẠT ĐỘNG 2: CHÚ Ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Chú ý - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: * Phép nhân số hữu tỉ cũng có Đọc và làm theo 2a) tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân phân phối - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. của phép nhân đối với phép Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ cộng. - HS: Thực hiện theo yêu cầu. * Mỗi số hữu tỉ khác 0 đều có - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ một số nghịch đảo. giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của * Thương của số hữu tỉ x cho số hưu tỉ y (y 0) còn gọi là tỉ số HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. của hai số x và y. Kí hiệu là x : y - GV hỏi. Nhắc lại tính chất phép nhân phân số? x Tỉ số của hai sô? Thế nào là số nghịch đảo của hay y một số? Ví dụ: ( Kết quả HS lấy) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 2a) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ mục 2b; Lấy ví dụ tương tự - Học sinh hoạt động nhóm . HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1) Tính - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài a) tập 1; 2 phần hoạt động luyện tập. 5 −12 5. (−12) 5 .(−3) −15 . = = = - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. 4 7 4.7 1. 7 7 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ − 4 13 − 4 . 9 − 4 . 9 − 36 b) 3 : 9 = 3 .13 = 1. 13 =13 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, − 5 49 7 −5 . 49 .(− 6) . : = 7 . 3. 7 hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn c) 7 3 −6 − 5 .1 .(−2) ¿ =10 trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng 1 thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. 9 − 9 −3 d) ( − 25 ¿ :6=25 .6 =50 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu 4 HS lần lượt lên bảng trình bày 2) bài tập 1 a) Đáp án: (B).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - 4HS đại diện trình kết quả bài . b) Đáp án: (C) - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 2 HS trả lời bài tập 2 (a, b) - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Học kĩ quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. đọc phần chú ý. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tiết: 4; 5. Ngày soạn: 29/08/2016 Ngày dạy: /09/2016 §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: - Biết tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa giá trị thuyệt đối. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> −1 2 ; -4 ?. Biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ sau: 3,5;. 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Giá trị tuyệt đối của một số - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm phần hoạt hữu tỉ động khởi động: Định nghĩa: Giá trị tuyệt đối của - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. số hữu tỉ x, kí hiệu |x| là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ khoảng cách từ điểm x tới điểm - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ 0 trên trục số. giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả Ví dụ: (SHDH) năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. 1, 2 phần khởi động. ? Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a? - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 1a) phần hoạt động hình thành kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1b, 1c - Học sinh hoạt động cá nhân . Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 2a) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. , Nếu x > 0 thì |x| = … Nếu x = 0 thì |x| = … Nếu x < 0 thì |x| = … Vậy |x| = ? - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 2b). ¿ x nêu x ≥0 -x nêu x <0 ¿ |x|={ ¿. Ví dụ: x =. 2 3. thì. |23| =. |x|=. 2 3. (vì. 2 >0) 3. x= -5,75 |x|=|−5 , 75|=−(− 5 ,75) = 5,75 ( vì -5,75<0). thì.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục 2c - Học sinh hoạt động cá nhân . HOẠT ĐỘNG 2: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Chú ý - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc kĩ Với x Q , |x| 0; |x| = |− x| ; |x| mục 3) x - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Vì sao giá trị tuyệt đối của mọi số hữu tỉ đều lớn hoặc bằng 0? Vì sao hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau? Vì sao giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ luôn hơn hoặc bằng chính nó? - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức phần chú ý) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: kiểm tra mức độ hiểu bài của HS HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Làm bài 1. Câu trả lời đúng là tập 1; Hoạt động cá nhân bài tập 2, 3 phần hoạt (C) . |7,8| =7,8 và ( D) |−7,8| =7,8 động luyện tập. 2. So sánh các cặp số - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. a) |−3|=|3| Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. b) |1,3|≻|−0,5| . - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, c) |−100|>|20| hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn 1 −1 − > d) trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng 4 10 thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. 3. Tìm x, biết: Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 1 1 a) |x| = 2 <=> x = 2 hoặc - GV: Yêu cầu 1HS trình bày tại chỗ bài tập 1 - 1HS đại diện trình kết quả bài . 1 x= - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. 2. | || |.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV: Yêu cầu 4 HS trả lời bài tập 2 b) |x| =3,12 - 4 HS đại diện báo cáo kết quả bài . <=> x=3,12 hoặc x=-3,12 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. c) |x| =0 <=> x= 0 - GV: Yêu cầu 3 HS trả lời bài tập 3 1 d) |x| =2 7 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. 1 1 <=> x= 2 7 hoặc x=-2 7 - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Học kĩ quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. đọc phần chú ý. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tiết: 6. Ngày soạn: 10/09/2016 Ngày dạy: /09/2016.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> §5. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA CÁC SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 2. Kĩ năng: - Thành thạo trong thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Cộng, trừ, nhân, chia các số - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm phần hoạt thập phân. động khởi động: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Khi cộng, trừ, nhân, chia các số Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thập phân, ta dung các quy tắc về - HS: Thực hiện theo yêu cầu. dấu và giá trị tuyệt theo cách - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ tương tự như đối với số nguyên. giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả Ví dụ: (SHDH) năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Ta đã cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân như thế nào? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 1a) phần hoạt động hình thành kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1b) - Học sinh hoạt động cá nhân . HOẠT ĐỘNG 2: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Chú ý - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Xem kết * Với x, y là số thập phân ta có: x.y = |x|.| y| nếu x, y cùng đấu quả 1b và Đọc kĩ mục 2) x.y = -( |x|.| y| ) nếu x, y khác - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. đấu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x : y = |x|:| y| nếu x, y cùng - HS: Thực hiện theo yêu cầu. đấu và y 0 - GV: Quan sát, khả năng thực hiện nhiệm vụ, x : y = -( |x|:| y| ) nếu x, y khác đấu và y 0 kết quả được giao của HS * Các phép toán coongjm trừ, Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. ?1.Khi nhân, chia hai số thập phân x nhân, chia cũng có tính chất tương tự như đối với số nguyên. và y, ta áp dụng quy tắc nào? (TH) ?2. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân có những tính chất nào? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức phần chú ý) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: kiểm tra mức độ hiểu bài của HS HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: 1. Tính nhanh: Làm bài tập 1; 2; 3; 4 phần hoạt động a) 6,5+1,2+3,5-5,2+6,5 4,8 =(6,5+3,5)-(5,2+4,8)+(1,2+6,5) luyện tập. =10-10+7,7=0+7,7=7,7 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm b)(-4,3.1,1+1,1.4,5):(-0,5:0,05+ 10,01) vụ. =1,1(-4,3+4,5):(-10+10,01) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ =1,1.0,2:0,01=0,22:0,01=0,0022 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được c)(6,7+5,66-3,7+4,34).(-76,6.1,2+7,66.12) =(6,7+5,66-3,7+4,34).(-76,6.1,2 + 76,6.1,2) giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh =(6,7+5,66-3,7+4,34). 0 = 0 thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những 2. So sánh hai số x, y sau đây Ta có: HS có khó khăn trong khi làm bài. x=(42-4,2.10+76:7,6) :(0,01.0,1) Đánh giá thái độ và khả năng thực =(42-42+10.7,6:7,6): 0,001 hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của =(0+10): 0,001 HS. =10:0,001 = 0,01 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. y=(689,7+0,3):(7,4:0,2-2,2-1,5) - GV: Yêu cầu 3HS trình bày bảng =690:(37- 2,2 -1,5) =690:(34,8 -1,5) = 690 : 33,3 bài tập 1 =20,7 - 1HS đại diện trình kết quả bài . Vậy x<y - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và 3. Tìm x biết: nhận xét. a) |0,2 . x −3,1|=6,3 - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập => 0,2.x-3,1=6,3 hoặc 0,2.x-3,1=-6,3.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2 => 0,2.x = 9,4 hoặc 0,2.x = -3,2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . => x=9,4:0,2 hoặc x=-3,2: 0,2 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và => x= 47 hoặc x= -16 b) |12 ,1 . . x +12 ,1 . 0. 1|=12, 1 nhận xét. => 12,1 |x +0,1|=12 , 1 - GV: Yêu cầu 3 HS trình bài tập 3 => |x +0,1|=1 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài . => x = 0,9 hoặc x =-1,1 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và c) |0,2 . x −3,1|+|0,2. x+3,1| =0 => |0,2 . x −3,1|=0 và |0,2 . x +3,1|=0 nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập => 0,2.x=3,1 và 0,2.x =-3,1 => x=16 và x=-16 4 4. Mỗi nước mắm nặng 0,65kg - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . => 12 chai nặng: 0,65.12kg - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và Vỏ thùng nặng 2,3kg nhận xét. Nên cả thùng đó nặng: - GV: chốt kết quả thảo luận của HS 0,65 . 12+2,3 = 10,1kg Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Học kĩ quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. đọc phần chú ý. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 12/09/2016.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết: 7; 8. Ngày dạy:. /09/2016. §6. LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hiểu định nghĩa lũy thừa của một số hữu tỉ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được công thức tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của một lũy thừa; lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Lũy thừa bậc n của số nguyên a là gì ? - Nêu quy tắc nhân, chia lũy thừa cùng cơ số. Cho VD? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 1a): * Định nghĩa: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hiêu xn, là tích của n thừa số x ( n là một số tự nhiên lớn hơn 1). - HS: Thực hiện theo yêu cầu. xn =x . x . x . .. x ư (x ∈ Q , ưn ∈ N , n>1) ⏟ - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực n thua sô hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh n giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm x đọc là x mũ n hoặc x lũy thừa n hoặc lũy thừa bậc n của x; x gọi là cơ số, n gọi vụ, kết quả được giao của nhóm là số mũ. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. a a n n - GV hỏi. Nhắc lại lũy thừa bậc n của * Nếu x = thì x = b b một số tự nhiên? (TH) Ví dụ: (HS lấy) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 1b).. (). - GV yêu cầu: Nếu x = n. minh. n. a a = n b b. (). a . Chứng b.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức , yêu cầu HS lấy ví Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x 0 ¿ dụ Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1c - Học sinh hoạt động cá nhân . - GV chốt kết quả, nêu quy ước HOẠT ĐỘNG 2: Tích và thương hai lũy thừa cùng cơ số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Tích và thương hai lũy thừ cùng cơ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: số m n m+ n x . x =x thực hiện mục 2) m n m− n x : x =x (x ≠ 0 , m≥ n) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Áp dụng: Tính Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (-3)2 . (-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5 =-243 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. 2 5 2 3 2 5 −3 2 2 4 - GV: Quan sát, khả năng thực hiện : = = = 3 3 3 3 9 nhiệm vụ, kết quả được giao của HS 3 2 3-2 (0,8) : (0,8) = (0,8) =0,8 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. ?1.Nhắc lại tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 2b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu HS thực hiện mục 2c HOẠT ĐỘNG 3: Lũy thừa của lũy thừa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Lũy thừa của lũy thừa. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ thực hiện mục 3a) nguyên cơ số và nhân hai số mũ. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. (xm)n = xm.n Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Áp dụng: Tính - HS: Thực hiện theo yêu cầu. (33)2 = 33.2 = 36 = 729 - GV: Quan sát, khả năng thực hiện [(-0,5)2]2 = (-0,5)4 = 0,0265 nhiệm vụ, kết quả được giao của HS 2 −3 3 −3 3 .2 − 3 6 729 = = = Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 4 4 4 4096 - GV hỏi. Khi tính lũy thừa của lũy thừa 4 2 8 [(0.1) ] = (0,1) = 0,00000001 ta làm như thế nào? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 3b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu HS thực hiện mục 3c HOẠT ĐỘNG 4: Lũy thừa của một tích. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 4. Lũy thừa của một tích. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy. ()() () (). [( ) ] ( ) ( ).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> thực hiện mục 4a) thừa:. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.  x .y  n  x n .y n Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Áp dụng: Tính - HS: Thực hiện theo yêu cầu. 1 5 5 1 5 5 . 5 = . 5 =1 =1 - GV: Quan sát, khả năng thực hiện 5 5 nhiệm vụ, kết quả được giao của HS 4 4 (0,25) . 4 = (0,25 . 4)4 = 14 = 1 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. ( 1,5 )3 . 8=( 1,5 )3 . 23= (1,5 . 2 )3=33 - GV hỏi. Từ kết quả trên em có nhận xét gì? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức mục 3b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu HS thực hiện mục 4c Và làm thêm câu: ( 1,5 )3 . 8 HOẠT ĐỘNG 5: Lũy thừa của một thương. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 5. Lũy thừa của một thương. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: Lũy thừa của một thương bằng thương thực hiện mục 5a) các lũy thừa:. n - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. x xn    n  y 0 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ y  y - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, khả năng thực hiện Áp dụng: Tính 105 10 5 2 nhiệm vụ, kết quả được giao của HS = =5 =25 2 25 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. (− 12 )2 −12 2 −120 2 2 - GV hỏi. Từ kết quả trên em có nhận = = =5 =25 2 2,4 24 ( 2,4 ) xét gì? (TH) 2 1 3 2 5 6 2 −1 2 ( −1 ) - HS thảo luận, trao đổi trả lời − = − = = 2 2 5 10 10 10 10 - GV Chốt kiến thức mục 5b) 1 Bước 4: Phương án KTĐG =0 , 01 100 - GV: yêu cầu HS thực hiện mục 5c) HOẠT ĐỘNG 6: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 6. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Lời giải bài tập từ 1- 8 Làm bài tập 1- 8 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.. (). ( ). ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV: Yêu cầu HS trình bày lên bảng trình bày lần lượt - HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Sau mỗi bài giáo viên chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 7: Hướng dẫn về nhà - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Học kĩ quy tắc tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa của một lũy thừa; lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày dạy: 19/9/2016 Ngày dạy: /9/2016. Tiết: 9; 10 §7. Tỉ lệ thức. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Tỉ số của hai số a và b là gì? Viết dưới dạng kí hiệu? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Định nghía HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Định nghĩa - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 1a): * Định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng a c - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. thức của hai tỉ số b = d hay a : Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b = c :d - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả * Ví dụ: năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của a) 3,6 = 3 và 21: 49= 3 8,4 7 7 nhóm 3,6 => 8,4 =21 :49 là một tỉ lệ thức Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Hai tỉ số trên có bằng nhau không? 1 −2 :14=−0,5 và -1,5 : 0,25 b) (NB) 3 - HS thảo luận, trao đổi trả lời =6 ?2: Đẳng thức của hai tỉ số bàng nhau được gọi => −2 1 :14 -1,5 : 0,25 3 là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? Không phải là một tỉ lệ thức HS: trả lời Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài tập mục 1c - Học sinh hoạt động cá nhân ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV chốt kết quả, nêu quy ước HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Tính chất 1 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: thực hiện * Nếu a = c thì a.d = b.c b d mục 2a) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. * Áp dụng : tìm giá trị củ x để Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2 14 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. = x 21 - GV: Quan sát, khả năng thực hiện nhiệm vụ, 2 14 Giải : Từ x =21 => x.14 = kết quả được giao của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 2.21 3 25 => x = 42 : 14 = 3 - GV hỏi.?1. Từ 24 =200 => 3.200=25.24. Vậy x= 3 a c = Tương tự, từ tỉ lệ thức: b d sẽ có đẳng thức nào ? (TH) - HS : Thảo luận, trả lời - GV Chốt kiến thức mục 2b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu HS thực hiện mục 2c - HS: thực hiện - HS khác nhận xét. GV chốt kết quả. HOẠT ĐỘNG 3: Tính chất 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Tính chất 2. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: thực hiện * Nếu ad = bc và a, b,c, d 0 thì mục 3a) ta có các tỉ lệ thức: a c d c a b - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. = = = ; ; ; b d b a c d Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ d b - HS: suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ. = - GV:Quan sát, khả năng thực hiện nhiệm vụ, c a kết quả được giao của HS Áp dụng: từ đẳng thức: 3.12= 4.9 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV yêu cầu học sinh báo cáo kết quả thảo Hãy viết các tỉ lệ thức tạo thành Giải: Từ 3.12= 4.9 ta có: luânh 3 9 12 9 3 4 = = = - HS đại diện báo cáo. HS khác nhận xét ; ; ; 4 12 4 3 9 12 - GV Chốt kiến thức mục 3b) 12 4 = Bước 4: Phương án KTĐG 9 3 - GV: yêu cầu HS thực hiện mục 3c HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 4. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1a, 1b, 1c, 4, 5 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. - GV và HS thống nhất cách làm từng bài.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV:Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu HS trình bày lên bảng trình bày lần lượt - HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Sau mỗi bài giáo viên chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà - GV: + Học kĩ định nghĩa, tính chất + Làm các bài tập còn lại. + Yêu cầu HS khá giỏi và khuyến khích HS còn lại tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 29/9/2016 Ngày dạy: /10/2016. Tiết: 11; 12. §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hiểu được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải các bài tập chia theo tỉ lệ. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Thế nào là tỉ lệ thức ?.Cho ví dụ minh họa ? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Tính chất của dãy tỉ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi phần 1a: số bằng nhau. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. * Nếu có tỉ lệ thức a c Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = b d - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS thì a c a+c a − c khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện = = = b d b+ d b− d nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm * VD: Từ tỉ lệ thức Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 1 3,2 => - GV hỏi. Từ kết quả trên em có dự đoán gì nếu có tỉ lệ thức 3 = 9,6 a c = b d. thì. a+ c a−c ư?ư b+d b−d. ? (TH). - HS thảo luận, trao đổi trả lời: a c = b d. =. a+ c a − c = b+d b −d. 1 3,2 4,2 −2,2 = = = 3 9,6 12, 6 −6,6. *Từ dãy tỉ số bằng a. c. e. nhau b = d = f ?2: Hãy chứng minh dự đoán trên? - HS thảo luận, trao đổi trả lời: => - GV Chốt kiến thức mục 1b) phần hoạt động hình thành a c e a+ c+ e a − c+ e = = = = kiến thức. b d f b+d + f b −d + f Bước 4: Phương án KTĐG ( giả thiết các tỉ số đều.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 3,2 = 3 9,6 1 3,2 4,2 −2,2 = = = 3 9,6 12, 6 −6,6. - GV: Từ tỉ lệ thức nhau. có hay không dãy tỉ số bằng có nghĩa) VD:. - Học sinh hoạt động cá nhân . Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi phần 2a: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Từ kết quả trên em có dự đoán gì nếu có dãy tỉ số a c e = = b d f a c e a+c +e a − c+ e = = ? ? b d f b+ d+ f b− d + f. bằng. nhau. ta. suy. 2+ 10+ 14 2 −10+14 2 10 14 = = = = 6 +30+42 6 −30+ 42 6 30 42. ra :. ( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời: - GV Chốt kiến thức mục 2b) phần hoạt động hình thành kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: có hay không dãy tỉ số bằng nhau 2+ 10+ 14 2 −10+14 2 10 14 = = = = 6 +30+42 6 −30+ 42 6 30 42. - Học sinh hoạt động cá nhân . HOẠT ĐỘNG 2: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp: Đọc kĩ và ghi nhớ mục 3) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. ?1.Khi nào ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 3, 4, 5 ? (TH) - HS thảo luận, trao đổi trả lời - GV Chốt kiến thức phần chú ý) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau : Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10. NỘI DUNG CHÍNH 2. Chú ý -Khi có dãy tỉ số. a b c = = , ta nói các 2 3 5. số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5. Ta còn viết : a : b : c = 2 : 3 :5 -VD : Số học sinh của. ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10 Ta viết : 7 A 7 B 7C = = 8 9 10. Hoặc : 7A :7B :7C=8 :9 :10.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - HS lên bảng viêt HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; 3; 4; 1. a) Đúng , b) Đúng, c) Sai 5 phần hoạt động luyện tập. 2. a) ADTC dãy tỉ số - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. bằng nhau ta có: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x y x + y 20 = = = =2 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. 3 7 3+ 7 10 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, => x= 6 ; y= 14 giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá b) ADTC dãy tỉ số thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao bằng nhau ta có: x y x−y 6 = = = =2 của HS. 5 2 5− 2 3 Bước 3: Báo cáo. => x=10; y=4 - GV: Yêu cầu 3HS báo cáo kết quả bài tập 1 3. a) x= 9 b) - 1HS đại diện trình kết quả bài . 4. x=4 ; y=8 ; z=12 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. a c = => 5. từ - GV: Yêu cầu 2 HS trình bày bài tập 2 b d - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài . a b a+b a − b = = = c d c +d c −d - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. ( TC dãy tỉ số bằng - GV: Yêu cầu 3 HS trình bài tập 3 nhau) - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài . Từ - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. a+b a − b a+ b c +d = => = c+ d c −d a −b c −d - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 4 ( tính chất tỉ lệ thức) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . Với a b ;; c ≠ d - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 5 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Học kĩ quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. đọc phần chú ý. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày soạn: 5/10/2016.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết: 13; 14. Ngày dạy:. /10/2016. §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết được số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2. Kĩ năng: - Biết điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 1. 7 1. Viết các số sau dưới dạng số thập phân: 4 ; 20 ; 8 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Số thập phân hữu hạn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Số thập phân hữu - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc phần HĐ khới hạn. động: Ví dụ 1: Ta có: 1 3 1 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. =0,5; =0 , 15 ; =0 ,125 2 20 8 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các số thập phân 0,5 ; - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS 0,15 ; 0,125 còn gọi là số thập phân hữu hạn. khi có yêu cầu. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Từ kết quả kiểm tra bài cũ và phần HĐ khởi Ví dụ 2: Ta có 5 động em có nhận xét gì về các số thập phân đó ?. =0 , 4166. . . 12 - HS thảo luận, trao đổi trả lời: Các số thập phân là các 4 =0 , 3636 . .. số xác định. 11 - GV Chốt kiến thức mục 1b) phần hoạt động hình thành kiến thức. - Số 0,4166 là một số Bước 4: Phương án KTĐG thập phân vô hạn tuần - GV: kiểm tra mức độ hiểu bài của HS hoàn. Số 0,4166... còn Bước 1: Giao nhiệm vụ được viết gọn là 0,41(6), - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi phần 1b:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Từ kết quả trên em có nhận xét gì về các số thập phân này? - HS thảo luận, trao đổi trả lời: Các số thập phân này chưa được xác định cụ thể. - GV: Nhận xét và khẳng định : Ta thấy phép chia này không bao giờ chấm dứt. Nếu tiếp tục ta thấy chữ số 6 trong thương được lặp đi lặp lại. Khi đó ta nói số thập phân 0.4166… là số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Số 0,4166… được viết gọn là 0,41(6). - Kí hiệu (6) chỉ chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô hạn. - Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). - HS chú ý nge giảng Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu HS làm 2b. HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp: quan sát kết quả hoạt động 1 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Nêu các đặc điểm chung của các phân số đó ?. - Có nhận xét gì về đặc điểm khác nhau của các cặp phân số này ?. GV gợi ý : Ước của mẫu các phân số. - HS : Trả lời. - GV: Nhận xét và khẳng định : +Nếu một phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. +Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.. kí hiệu (6) chỉ số 6 được lặp lại vô hạn lần, số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). - Tương tự: + Số 0,3636...=0,(36) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 36 + Số -1,5454= -1,(54) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 54. NỘI DUNG CHÍNH 2. Nhận xét +Nếu một phân số tối giản với mẫu dương không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. +Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - GV: chốt kiến thức mục 3. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Cho một ví dụ về số thập phân hữu hạn, số thập phận vô hạn tuần hoàn - HS: hoạt động các nhân HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; Bài 1 (SHDH) Bài 2 (SHDH) 3; 4; phần hoạt động luyện tập. Bài 3 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bài 4 (SHDH) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 5 HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 5HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 4 HS trình bày bài tập 2 - 4 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 4 HS trình bài tập 3 - 4 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 4 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại bài học. Xem trước bài 10. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần: 8 Tiết: 15; 16. Ngày soạn: 12/10/2016 Ngày dạy: /10/2016 §10. LÀM TRÒN SỐ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết khái niệm làm tròn số 2. Kĩ năng: - Hiểu và vận dụng thành thạo các quy tắc làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ về làm tròn số 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Khởi động: GV cho HS hoạt động nhóm phần khởi động 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Ví dụ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Ví dụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi VD 1 phần HĐ VD1: Làm tròn các số HTKT: thập phân 4,3 và 4,9 đến - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. hàng đơn vị. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ta có: 4,3 4. ; 4,9 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. 5. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Từ kết quả trên để làm tròn số thập phân đến hàng vị ta làm như thế nào?. - HS thảo luận, trao đổi trả lời: ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. - GV Chốt kiến thức mục 1 đóng khung phần hoạt động hình thành kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu làm tròn các số: 5,4 ; 5,8 ; 4,5 đến hàng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> đơn vị - HS thực hiện Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi VD 2 phần HĐ HTKT: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ VD2: Làm tròn đến hàng - HS: Thực hiện theo yêu cầu. nghìn - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS 72900 73000 khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Từ kết quả trên để làm tròn số đến hàng nghìn có gì khác với làm tròn đến hàng đơn vi?. - HS thảo luận, trao đổi trả lời: Nếu chữ số đầu tiên của phần bỏ đi bé hơn 5 ta giữa nguyên phần còn lại và thay các chữ số phần bỏ đi bởi chữ số 0. nếu chữ số của phần bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 ta cộng vào chữ số cuối cùng của phần con lại một đơn vị và thay phần bỏ đi bằng số 0. - GV Chốt câu trả lời HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu làm tròn các số: 12317; 25632; 642512 đến hàng nghìn. - HS thực hiện Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi VD 3 phần HĐ HTKT: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện VD2: Làm tròn đến hàng nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm phần nghìn Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Từ kết quả trên để làm tròn số đến hàng phần 0,8134 0,813 nghìn có gì khác với làm tròn đến hàng đơn vi? Hàng nghìn? - HS thảo luận, trao đổi trả lời: - GV Chốt câu trả lời HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu làm tròn các số: 1,2317; 2,56352; 6,42589 đến hàng phần nghìn. - HS thực hiện HOẠT ĐỘNG 2: Quy ước làm tròn số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Quy ước làm tròn số TH1: Nếu chữ số đầu - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp: đọc mục 2a tiên trong các chữ số bị - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. bỏ đi nhỏ hơn số 5 thì ta Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ giữ nguyên bộ phận còn - HS: Thực hiện theo yêu cầu. lại. Trong trường hợp số - GV: Quan sát HS nguyên thì ta thay các Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. chữ số bị bỏ đi bằng các ?1. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ chữ số 0. hơn số 5 thì ta làm tròn số như thế nào? Trong trường VD: ( HS lấy) TH2: Nếu chữ số đầu hợp số nguyên thì ta làm trón số như thế nào?. tiên trong các chữ số bị - HS : Trả lời. bỏ đi lớn hơn hoặc bằng - GV: Nhận xét và khẳng định: 5 thì ta cộng thêm 1 vào - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ chữ số cuối cùng của bộ - HS lấy VD ?2. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn phận còn lại. Trong hơn hoặc bằng 5 thì ta làm tròn số như thế nào. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ trường hợp số nguyên thì ta làm tròn số như thế nào? đi bằng các chữ số 0 - HS : Trả lời. VD: ( HS lấy) - GV: Nhận xét và khẳng định - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. - GV: Yêu cầu HS lấy VD - HS lấy ví dụ - GV: nhấn mạnh thêm quy ước làm tròn số Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Cho thực hiện 2b) - HS: hoạt động các nhân HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; Bài 1 (SHDH) Bài 2 (SHDH) 3; phần hoạt động luyện tập. Bài 3 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 6 HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 6HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 8 HS trình bài tập 3 - 8 HS đại diện báo cáo kết quả bài theo hai cách khác nhau - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại và học kĩ quy ước làm tròn số + Xem trước bài 11. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần: 9 Tiết: 17. Ngày soạn: 18/10/2016 Ngày dạy: /10/2016 §11. SỐ VÔ TỈ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Bước đầu biết được số vô tỉ. 2. Kĩ năng: - So sánh được hai số vô tỉ. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho ví dụ về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: SỐ VÔ TỈ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Số vô tỉ. - GV yêu cầu HS hoạt động cá phần HĐ KĐ: - Các số viết được - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. dưới dạng số thập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ phân vô hạn không - HS: Thực hiện theo yêu cầu. tuần hoàn gọi là số vô - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS tỉ khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện Ví dụ:.................. nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm - Mỗi số vô tỉ không Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. thể biểu diễn được - GV hỏi. Các số 1,414213567309504... và 0,616616661... dưới dạng một số thập phân hữu hạn có là số hữu tỉ không?. hoặc vô hạn tuần - HS thảo luận, trao đổi trả lời: - GV: em có nhận gì về Các số 1,414213567309504... và hoàn. 0,616616661...?. - HS: trả lời - GV giới thiệu các số đó là số vô tỉ - GV: ? vậy số vô tỉ là số như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - HS: trả lời - GV: Chốt kiến thức mục 1a) đóng khung phần hoạt động hình thành kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho các ví dụ về số vô tỉ - HS thực hiện - GV yêu cầu HS thực hiện phần 1c - HS thực hiện HOẠT ĐỘNG 2: SO SÁNH HAI SỐ VÔ TỈ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. So sánh hai số vô tỉ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi mục 2a. - Ta có thể so sánh - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. hai số vô tỉ như so Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ sánh hai số hữu tỉ viết - HS: Thực hiện theo yêu cầu. dưới dạng số thập - GV: Quan sát HS phân. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Ví dụ: HS nêu. - GV: ta đã so sánh các số trên ntn?. - HS : Trả lời. - GV: Vậy ta có thể so sánh hai số vô tỉ như thế nào? - HS : Trả lời. - GV: Nhận xét và khẳng định - HS: học sinh đọc lại - GV: chốt kiến thức mục 2b. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: so sánh các số 1,325... và 1,372... ; 5,7893... và 5,7891... - HS: hoạt động các nhân HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; 3; 4 Bài 1 (SHDH) Bài 2 (SHDH) phần hoạt động luyện tập. Bài 3 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bài 4 (SHDH) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 1 HS báo cáo kết quả bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS đứng tại trỗ trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 4 HS trình bày bài tập 4 - 4 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại và học kĩ bài cũ + Xem trước bài 12. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Tuần: 9 Tiết: 18. Ngày soạn: 19/10/2016 Ngày dạy: /10/2016 §12. SỐ THỰC. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Bước đầu biết được số thực - Hiểu được ý nghĩa của trục số - Biết mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q, R 2. Kĩ năng: - Lấy được các ví dụ về số thực, biểu diễn được các số thực trên trục số. - So sánh được hai số thực. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ minh họa? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: SỐ VÔ THỰC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Số vô thực. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi phần HĐ - Các số viết được dưới dạng số KĐ: thập phân vô hạn không tuần - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. hoàn gọi là số vô tỉ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ví dụ:......................................... - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - Mỗi số vô tỉ không thể biểu - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ diễn được dưới dạng một số thập giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của hoàn. nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Nêu mối quan hệ giữa số hữu tỉ, số vô tỉ với số thập phân?. - HS thảo luận, trao đổi trả lời: - GV viên chốt phần thảo luận Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt chung cả lớp 1b: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV ? Trong các số sau đây, số nào là số hữu tỉ , số nào là số vô tỉ ?.. 1 2 5; ;  0,567;  1 ; 2 3 3 HS trả lời - GV: giới thiệu và chốt kiến thức - HS: nêu lại khái niệm số thực Bước 4: Phương án KTĐG - GV: thực hiện 2b, 2c.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS thực hiện HOẠT ĐỘNG 2: TRỤC SỐ THỰC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Trục số thực .VD: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi Hãy biểu diễn các số sau lên cùng một trục số. −3 1 √ 2; ư − √2 ; ư ; ư √3 ; ư 2 ; ư 4,(16) 5. 3. Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. GV? Mỗi số thực được biểu diễn được mấy điểm trên trục số ?. HS trả lời GV? Số thực có lấp đầy trục số không ? HS trả lời GV: chốt kiến thức 3a) HS: đọc lại 3a) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Nêu các phép và tính chất tương ứng của số hữu tỉ? - HS nêu - GV chốt: số thực có các phép toán và tính chất tương tự như số hữu tỉ. HOẠT ĐỘNG 3: SO SÁNH CÁC SỐ THỰC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. So sánh các số thực .VD: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi Quan sát các hình đọc nội dung mục 4a) - Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV trao đổi với học sinh. - HS chú ý lắng nghe - GV? Thế nào là số thực âm, số thực dương ? HS trả lời - GV? Với hai số thực bất kì khi so sánh thì xảy ra các trường hợp nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - HS trả lời - GV ? Có thể so sánh hai số thực ntn? - HS trả lời - GV: chốt kiến thức Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu thực hiện 4b, 4c? - HS thực hiện - GV chốt kết quả. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; Bài 1 (SHDH) Bài 2 (SHDH) 2; 3; 4 phần hoạt động luyện tập. Bài 3 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bài 4 (SHDH) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 1 HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS đứng tại trỗ trình bài tập 3 - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 4 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại và học kĩ bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Xem trước phần ôn tập chương. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Tuần: 10, 11 Tiết: 20, 21. Ngày soạn: 26/10/2016 Ngày dạy: / /2016 §13. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hệ thống các tập hợp số đã học 2. Kĩ năng: - Vận dụng được định nghĩa số hữu tỉ, quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, quy tắc các phép toán trong Q - Thực hiện thành thạo các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lí ( nếu có thể), tìm x, so sánh hai số hữu tỉ. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là số vô tỉ? cho ví dụ? - Thế nào là số thực? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Trả lời các câu hỏi HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Các khái niệm, định nghĩa. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời (SHDH) các câu hỏi ôn tập: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Yêu cầu HS báo cáo?..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - HS báo cáo - HS nhận xét, bổ sung. - GV viên chốt phần thảo luận Bước 4: Phương án KTĐG - GV: kiểm tra thái độ học tập của HS HOẠT ĐỘNG 2: Các phép toán trong Q HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Các phép toán trong Q - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Tìm Víi a,b ,c ,d, m Z, m>0. Ta cã: - PhÐp céng: a + b = a+b hiểu các phép toán trong Q? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. GV? Yêu cầu HS báo cáo ?H·y viÕt d¹ng tæng qu¸t c¸c quy t¾c sau 1, Céng, trõ hai sè h÷u tØ. 2, nh©n chia hai sè h÷u tØ 3, Giá trị tuỵệt đối của một số hữu tỉ 4, PhÐp to¸n luü thõa: - TÝch vµ th¬ng cña hai luü thõa cïng c¬ sè - luü thõa cña luü thõa - Luü thõa cña mét tÝch - Luü thõa cña mét th¬ng *H·y viÕt d¹ng tæng qu¸t c¸c quy t¾c sau: 1, TÝnh chÊt cña tØ lÖ thøc 2, TÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau 3, Khi nào một phân số tối giản đợc viết dới dạng số thập phân hữu hạn, khi nào thì viết đợc dới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 4, BiÓu diÔn mèi quan hÖ gi÷a c¸c tËp hîp sè N, Z, Q, R *HS:Häc sinh th¶o luËn nhãm trong 8 phót HS khác nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kết quả Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Theo dõi mức độ hiểu bài của HS. m m m a b a− b - PhÐp trõ: = m m m a c a.c - PhÐp nh©n: . = b d b. d a c - PhÐp chia: : = a . d b d b c a. d b.c. - Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ: 0 |x| = x nÕu x -x nÕu x <0 - Luü thõa: víi x,y Q, m,n N +am. an= am+n + am: an= am-n (m >=n x 0) +(am)n= am.n +(x.y)n= xn.yn x n )= y. +(. xn (y n y. 0). - TÝnh chÊt cña tØ lÖ thøc: + NÕu a = c th× a.d= b.c b d + NÕu a.d= b.c vµ a,b,c,d kh¸c 0 th× ta cã c¸c tØ lÖ thøc a = c ; a = b ; d = c b. d. d = c. c. d. b. a. b a. ; - TÝnh chÊt cña d·y tØ sè b»ng nhau: a Tõ tØ lÖ thøc a = c = ⇒ c = d. b d a+ c a−c = b+d b− d. Tõ d·y tØ sè b»ng nhau = e f. a = b. c d. ⇒. a = c b d a − c+ e b− d + f. -Ta cã N. b. e = f. =. Z. Q. R. a+ c+ e = b+d + f.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài Bài 1 (SHDH) Bài 2 (SHDH) tập 1; 2; 3; 4; 5 phần hoạt động luyện tập. Bài 3 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bài 4 (SHDH) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 5 (SHDH) - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 1 HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS đứng tại trỗ trình bài tập 3 - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 4 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 5 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại và học kĩ bài cũ + Xem trước bài 1 chương II. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần: 11, 12 Tiết: 22, 23. Ngày soạn: 26/10/2016 Ngày dạy: / /2016 §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận: y=ax (a 0 ) - Biết tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận 2. Kĩ năng: - vận dụng được định nghĩa, tính chất để làm một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Giới thiệu chương II: 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Định nghĩa. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mục 1a) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Nếu đại lượng y liên hệ với đại Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ lượng x theo công thức: y = kx - HS: Thực hiện theo yêu cầu. ( với k là hằng số khác 0) thì ta - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ lệ k. và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả VD: (HS nêu) được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Nêu những điểm giống nhau của Chú ý: - Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại hai công thức trên..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - HS trả lời: Các công thức trên đều có điểm lượng x thì đại lượng x cũng tỉ lệ giống nhau là: Đại lượng này bằng đại lượng thuận với đại lượng y và ta nói hai kia nhân với một số khác 0. đại lượng này tỉ lệ thuận với nhau. - GV trao đổi: Nếu hai đại lượng trên liên hệ - Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại với nhau theo công thức đại lượng này bằng lượng x theo hệ số k (khác 0) thì đại đại lượng kia nhân với một số khác 0. ta nói lượng x sẽ tỉ lệ thuận với đại lượng 1 hai đại lượng đó tỉ lệ thuận với nhau y theo hệ số tỉ lệ k Hỏi: Vậy khi nào đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? HS: Trả lời - GV viên chốt kiến thức. - GV: Cho HS lấy ví dụ - HS lấy ví dụ - GV đưa thêm các ví dụ và phản ví dụ nhấn mạnh hệ số tỉ lệ khác 0 Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Trao đổi phần chú ý - HS chú ý theo dõi. HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Tính chất - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân mục 2a) Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tỉ số của chúng có thay đổi không - HS: Thực hiện theo yêu cầu. đổi. - GV: Quan sát HS - Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. lượng này bằng tỉ số hai giá trị GV Yêu cầu HS thảo luận tương ứng của đại lượng kia . - Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: Cụ thể: y =kx (k 0) ta có: y1 y2 y3 y4 Tỉ số của chúng có thay đổi không ?. = = = . ư =k - Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này x1 x2 x3 x4 có bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại x 1 y 1 x 1 y 1 = ; = ; .. .. x 2 y 2 x 3 y3 lượng kia không ?. HS:Häc sinh th¶o luËn, báo cáo HS khác nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kết kiến thức Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 2c) - HS thực hiện HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài Bài 1 (SHDH) Bài 2 (SHDH) tập 1; 2; 3; 4; phần hoạt động luyện tập. Bài 3 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bài 4 (SHDH).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 1 HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 2HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS đứng tại trỗ trình bài tập 3 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 4 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại và học kĩ bài cũ + Xem trước bài 2. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần:12, 13 Tiết: 24, 25. Ngày soạn: Ngày dạy:. 7/11/2016 /11/2016. §2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng: - Biết cách giải: Bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận; Bài toán về chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước. 3. Thái độ - Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Thước thẳng, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ?1: Nêu định nghĩa hai đại lượng TLT? ?2: Nêu tính chất của các đại TLT? ?3: Làm bt phần khởi động 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Bài toán 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Bài toán 1. (SHDH) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhóm bài toán Giải: 1 a) số lượng xăng đã mua tỉ lệ thuận - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. với số tiền phải trả. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Gọi k là hệ số tỉ lệ ta có: - HS: Thực hiện theo yêu cầu. 4,5.k=70515  k = 70515: 4,5 =.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, 15670 trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ Ta có giá tiền 1l xăng là: 15670đ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả Vậy số tiền để mua 10,5l xăng là: được giao của nhóm 15670 . 10,5 = 164535đ Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. b) Nếu trả 783500 đ sẽ mua được: - GV hỏi. Trong bài toán trên hai đại lượng 783500: 15670 = 50 (l) xăng nào TLT với nhau - HS trả lời: - GV ?: Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? - HS: Trả lời - GV: Số tiền ứng với một lít xăng là bao nhiêu? - HS: trả lời - GV?: Vậy để mua 10,5l xăng cần bao nhiêu tiền? Ngoặc lại Nếu trả số tiền là 783500đ sẽ được bao nhiêu lít xăng? - HS trả lời - GV yêu cầu HS hoàn thiện bài toán - HS hoanf thiện - GV viên chốt kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Trao đổi phần chú ý - HS chú ý theo dõi. HOẠT ĐỘNG 2: Bài toán 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Bài toán 2 (SHDH) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài toán Giải: Theo bài ra ta có: A+B+C=1800 2 ❑ ❑ ❑ A B C Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Và = = 1 2 3 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng - GV: Quan sát HS nhau, ta có: ❑ ❑ ❑ ❑ ❑ ❑ Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. A B C = A + B +C 1800 = = = =300 GV Yêu cầu HS thảo luận 1 2 3 1+ 2+ 3 6 - Vận dụng kiến thức nào để giải bì toán Từ đó: A=300 ; B=600 ; C=900 trên ?. Vậy số đo các góc của tam giác HS:Häc sinh th¶o luËn, báo cáo ABC là A=300 ; B=600 ; C=900 HS khác nhận xét, bổ sung Chú ý: (SHDH) GV: nhận xét, chốt kết kiến thức GV trao đổi:Bài toán trên còn gọi là bài toán chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với một số cho trước. HS: chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 2c) - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; 3; 4; phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu 2 HS báo cáo kết quả bài tập 1 Bài 1 (SHDH) - 2HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 Bài 2 (SHDH) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS đứng tại trỗ trình bài tập 3 Bài 3 (SHDH) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 4 Bài 4 (SHDH) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 3. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần:13 Tiết: 26, 27. Ngày soạn: Ngày dạy:. 14/11/2016 /11/2016. §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết đợc công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lợng tỉ lệ nghịch - Hiểu đợc các tính chất của hai đại lợng tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng: - Nhận biết đợc hai đại lợng có tỉ lệ nghịch hay không.. - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tơng ứng của hai đại lợng tỉ lệ nghịch tìm giá trị của một đại lợng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tơng ứng của đại lợng kia. 3. Thỏi độ: Tích cực trong hoạt động nhóm và nghiêm túc trong giờ. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, bảng phụ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu định nghĩa hai đại lượng TLT? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Định nghĩa. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhóm bài toán 1a) Nếu đại lượng y liên hệ với - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. đại lượng x theo công thức a Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ y= hay x.y = a ( a là một x - HS: Thực hiện theo yêu cầu. hằng số khác 0) thì ta nói rằng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ y tỉ lệ với x theo tỉ lệ a. giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - HS báo cáo: y =. 12 x. cm; y =. 500 kg x. - GV hỏi. Nêu điểm giống nhau trong các công thức trên? - HS trả lời: - GV Trao đổi: Ta nói đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? Tổng quát khi nào đại lượng y TLN với đại lượng x? - HS: Trả lời - GV viên chốt kiến thức 1b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: yêu cầu HS làm 1c) - HS thực hiện - GV trao đổi và chốt phần chú ý HOẠT ĐỘNG 2: Tính chất HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 2a) nhau thì : Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Tích của hai giá trị tương ứng của - HS: Thực hiện theo yêu cầu. chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ - GV: Quan sát HS lệ). Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại - HS báo cáo: lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số + Hệ số TL: a=2.30=60 hai giá trị tương ứng của đại lượng + y2 = 15; y3 =12; y3 =10 kia. + y1.x1 = 60; y2.x2=60; y3.x3 =60 - GV Yêu cầu HS thảo luận ? Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì : + Tích của hai giá trị tương ứng có thay đổi không ? + Tỉ số hai giá trị bất kì đại lượng . ví dụ x1 ? = x2 ?. HS:Häc sinh th¶o luËn, báo cáo HS khác nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chốt kết kiến thức Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 2c) - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 1; hoạt động cá nhân: Làm bài tập 2; 3; phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. Bài 1 (SHDH) - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo kết quả bài tập 1 - HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bài 2 (SHDH) - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bài 3 (SHDH) - GV: Yêu cầu HS đứng tại trỗ trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 3. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần:14 Tiết: 28; 29. Ngày soạn: Ngày dạy:. 23/11/2016 /11/2016. §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất của đại lượng TLN 2. Kĩ năng: - Biết cách giải: Bài toán về đại lượng TLN; Bài toán về chia một số thành những phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước.. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, bảng phụ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Thực hiện phần khởi động? 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Bài toán 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Bài toán 1 (SHDH) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân bài Vì năng suất làm việc của mỗi công toán 1) nhân là như nhau, nên để xây cùng một - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. ngôi nhà, số công nhân tỉ lệ nghịch với Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ số ngày xây xong nhà. - HS: Thực hiện theo yêu cầu. Gọi x là số ngày 28 công nhân xây - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực xong nhà hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm nghịch, ta có: vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. Trong bài toán trên hai đại.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 35 x lượng nào tỉ lệ nghịch với nhau? = ⇒ x . 28=35 . 168 28 168 - HS trả lời: Số công nhân tỉ lệ nghịch 35168 với số ngày xây nhà ⇒ x= =210 28 - GV Trao đổi: Nếu gọi x là số ngày 28 Vậy: 28 công nhân xây xong ngôi nhà công nhân xây xong nhà ta có đẳng thức đó hết 210 ngày. nào? - HS trả lời. - GV tìm x ntn? - HS: Trả lời - GV: Cho HS hoàn thành lời giải - HS: Hoàn thiện lời giải - GV: Sửa sai nếu có Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Kiểm tra cách trình bày của HS khác HOẠT ĐỘNG 2: Bài toán 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Bài toán 2 (SHDH) Gọi số máy của đội thứ nhất, thứ hai, - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thứ ba, thứ tư lần lượt là a, b,c, d bài toán 2) Theo bài ra ta có : a+b+c+d=36 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày - HS: Thực hiện theo yêu cầu. hoàn thành công việc nên ta có : - GV: Quan sát HS 4.a=6.b=10.c=12.d a b c d Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. = = = 1 1 1 1 - GV ?: Nếu gọi số máy của bốn đội lần Hay: 4 6 10 12 lượt là a, b, c, d. Thì số máy và số ngày Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, có quan hệ với nhau ntn? - HS: Vì số máy và số ngày hoàn thành ta có: a b c d a+ b+c +d 36 = = = = = =60 công việc tỉ lệ nghịch với nhau nên: 1 1 1 1 1 1 1 1 36 + + + 4.a=6.b=10.c=12.d 4 6 10 12 4 6 10 12 60 - GV: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng =>a=15; b=10; c=6; d=5 nhau hay giải bài toán trên Vậy: số máy của đội thứ nhất, thứ hai, - HS: thực hiện thứ ba, thứ tư lần lượt là 15,10, 6, 5 - GV: nhận xét, chốt kết kiến thức Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 2c) - HS thực hiện HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 1; hoạt động cá nhân: Làm bài tập 2; 3; phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo Bài 1 (SHDH) kết quả bài tập 1 - HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 1 HS trình bày bài tập 2 Bài 2 (SHDH) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 Bài 3 (SHDH) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 Bài 4 (SHDH) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 5 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 5 Bài 5 (SHDH) - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 3. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần:15 Tiết: 30, 31. Ngày soạn: Ngày dạy:. 29/11/2016 /12/2016. §5. HÀM SỐ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết khái niệm hàm số và biết cách cho hàm số bằng bảng và bằng công thức. 2. Kĩ năng: - Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Một số ví dụ về hàm số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Một số ví dụ về hàm số. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm phần Ví dụ: Nhiệt độ T (0C) tại các thời điểm khởi động t (giờ) trong cùng một ngày được cho bởi - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. bảng: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ t(giờ) 0 2 8 12 16 20 0 - HS: Thực hiện theo yêu cầu. T( C) 20 18 22 26 24 21 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực Nhận Xét: hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh - Nhiệt độ T(0C) phụ thuộc và thời gian giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm t(giờ) thay đổi vụ, kết quả được giao của nhóm - Với mỗi giá trị của t ta luôn nhận mộ Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. giá trị tương ứng của T - GV hỏi. Trong ví dụ 2 với mỗi giá trị Ta nói: T là hàm số của t của t ta tìm được bao nhiêu giá trị tương ứng của T ? - HS trả lời: Được một giá trị tương ứng của T - GV Trao đổi: ta nói T là hàm số của t - HS: chú ý.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV trao đổi: Đó là ví dụ về hàm số cho bởi bảng? - HS: Chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Kiểm tra mức độ hiểu bài của HS khác Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm phần 1b) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của nhóm Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi. m có phải là hàm số của V không; t có phải là hàm số của v không ? Vì sao? - HS trả lời: + m là hàm số của V vì m phụ thuộc vào V thay đổi và mối giá trị của V ta luôn nhận được một giá trị tương ứng của m + Tương tự t cũng là hàm số của v - GV trao đổi: các ví dụ trên là hàm số cho bởi công thức. Ví dụ: a) Khối lượng m(g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8(g/cm3) tỉ lệ thuận với thể tích V(cm 3) theo công thức: m= 7,8.V b) Thời gian t(giờ) của một vật chuyển động đều tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/giờ) của nó tính theo công thức: t=. 50 v. Ta nói: m là hàm số của V t là hàm số của v. HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm hàm số HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Khái niệm hàm số - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân *Khái niệm : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x sao cho với mỗi giá trị xem lại các ví dụ đã làm của x ta luôn xác định được chỉ một giá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm - HS: Thực hiện theo yêu cầu. số của x và x gọi là biến số. - GV: Quan sát HS * Chú ý: Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Khi thay đổi mà y luôn nhận một giá trị - GV hỏi: Tổng quát khi nào y được gọi thì y được gọi là hàm hằng. - Hàm số có thể được cho bằng bảng là hàm số của x? hoặc cho bằng công thức. - HS: trả lời - GV trao đổi thêm: Trong trường hợp y - Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x) ; y = g(x) ;… Chẳng hạn, với là hàm số của x. Ta gọi x là biến số. hàm số được cho bởi công thức y = 2x + HS chú ý 3 hay y= f(x) = 2x + 3. GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm Nếu x = 3 mà y = 9 thì viết: f(3) = 9 HS: đọc.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GV nhấn mạnh, chốt kiến thức 2a) GV hỏi: Khi giá trị x thay đổi mà y chỉ nhận một giá trị duy nhất thì y có phải là hàm số của x không? Vì sao? HS: trả lời GV nhận mạnh, chốt chý 2b) HS: chú ý GV trao đổi về cách cho và cách viết hàm số. HS chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 2c, d) - HS thực hiện HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 1; hoạt động cá nhân: Làm bài tập 2; 3; 4; 5; 6 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo kết quả bài tập 1 Bài 1 (SHDH) - HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu 3 HS trình bày bài tập 2 Bài 2 (SHDH) - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 3 (SHDH) xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 4 (SHDH) xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 5 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 5 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 5 (SHDH) xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 6 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 6 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 6 (SHDH) xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 6. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần:16 Tiết: 32, 33. Ngày soạn: Ngày dạy:. 06/12/2016 /12/2016. §6. MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết sự cần thiết phải dung cặp sô để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hệ trục tọa độ. - Biết xác định tọa độ của một điểm trên mặt phẳng; xác định được một điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra) 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đặt vấn đề HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Đặt vấn đề - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp phần hoạt động khởi động Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc phần khởi động..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi: vị trí ngồi trong dạp hát được xác định như thế nào? - HS: trả lời - GV đặt vấn đề: Trong toán học, để xác định một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó?. Trong toán học, để xác định một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng một cặp gồm hai số. Làm thế nào để có cặp số đó?. Bước 4: Phương án KTĐG. Hoạt động 2: Mặt phẳng tọa độ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Mặt phẳng tọa độ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mục 1a) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc phần mục 1a. - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi: Hệ trục tọa đô Oxy được tạo ra như thế nào? Nêu các thành phần của nó? Trên mặt phẳng, ta vẽ hai trục số Ox , Oy vuông góc với nhau và cắt tại gốc của - HS: trả lời - GV hỏi thế nào là mặt phẳng tọa độ mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy. Oxy? - GV hỏi hai trục tọa độ chia mặt phẳng Trong đó: thành mấy góc? Các góc được theo thứ tự - Ox, Oy gọi là các trục tọa độ. - Ox gọi là trục hoành. như thế nào? - Oy gọi là trục tung. - HS: trả lời - GV hỏi: các đơn vị trên hai trục được - Giao điểm O gọi là gốc tọa độ. - Mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là chọn như thế nào? mặt phẳng tọa độ Oxy. - HS trả lời - Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành Bước 4: Phương án KTĐG bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV. - GV yêu cầu HS thực hiện 1b) Chú ý (SHDH) - HS thực hiện - GV tổng kết, đánh giá Hoạt động 3: Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Tọa độ của một điểm trong mặt - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mục phẳng tọa độ. 2a) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc phần mục 2a. - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - GV hỏi: Làm thế nào để biết tọa độ của một điểm P bất kì trong mặt phẳng tọa độ? - HS: Từ điểm P kẻ các đường thẳng vuông góc với trục Ox, Oy ta xác định được tọa độ điểm P. - GV trao đổi: Giả sử giử các đường thẳng này cắt Ox tại điểm 1,5, cắt trục Oy tại điểm 3. Khi đó ta nói cặp số (1,5; 3) được gọi là tọa độ của điểm P. Kí hiệu P(1,5; 3). Số 1,5 là hoành độ và số 3 gọi là tung độ của điểm P. Khi viết tọa độ điểm P ta viết hoành độ trước, tung độ sau. - HS: chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 2b) - HS thực hiện - GV tổng kết, đánh giá Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm mục 3a) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc phần mục 3a. - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV hỏi Trên mặt phẳng tọa độ: ? Mỗi điểm xác định được bao nhiêu cặp số (x0; y0). ? Mỗi cặp số (x0; y0) xác định được bao nhiêu điểm ?. - HS :Trả lời. - GV : Trao đổi: Trên mặt phẳng tọa độ: - Mỗi điểm M xác định được một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định được một điểm M. - Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M. - Điểm M có tọa độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0). - HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 3b). *Nhận xét. Ta thấy giao điểm của hai đường thẳng này là điểm P có tung độ là 3 và hoành độ là 1,5. Ta nói cặp số (1,5; 3) gọi là tọa độ của điểm P.. *Kết luận: Trên mặt phẳng tọa độ: - Mỗi điểm M xác định được một cặp số (x0; y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0; y0) xác định được một điểm M. - Cặp số (x0; y0) gọi là tọa độ của điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M. - Điểm M có tọa độ (x0; y0) được kí hiệu là M(x0; y0)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - HS thực hiện - GV tổng kết, đánh giá Hoạt động: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 2; 3; 4; phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo kết quả bài tập 1 Bài 1 (SHDH) a) M(-3; 2) ; N(2; -3); P(0; -2); Q(-2; 0) - 2HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận b) Các cặp điểm: M và N; P và Q có hoành độ điểm này là tung đôi điểm kia xét. và ngược lại - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 Bài 2 (SHDH) - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 3 (SHDH) xét. A(0,5; 2) ; B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0) - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 0) - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 Bài 4 (SHDH) - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận a) Đào cao nhất (15dm) b) Hồng ít tuổi nhất ( 11 tuổi) xét. c) Hồng cao hơn Liên (14dm>13dm) - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Liên nhiều tuổi hơn Hồng ( 14>11) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 7. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tuần:16 Tiết: 34. Ngày soạn: Ngày dạy: §7. Đồ thị hàm số y = ax (a. 07/12/2016 /12/2016. 0). I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y= ax (a 0) 2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y= ax (a 0). Biết ý nghĩa đồ thị hàm số trong thực tiễn. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Vẽ mặt phẳng tọa độ 0xy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Đồ thị hàm số là gì - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp phần hoạt động khởi động Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - HS: thực hiện nhiệm vụ. Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các - GV: Quan sát các hoạt động của HS điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. (x;y) trên mặt phẳng tọa độ. GV: Trao đổi: Tập hợp các điểm biểu diễn như trên gọi Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số cho bởi bảng là đồ thị hàm số y = f(x). X -2 -1 0 0,5 1,5 ?Thế nào là đồ thị hàm số? Y 3 2 -1 1 -2 - HS: Trả lời. Ta làm như sau: GV: chốt kiến thức 1a) - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy - Đồ thị hàm số y = f(x) gồm năm điểm Bước 4: Phương án KTĐG M, N, P, Q , R như hình bên GV cho HS làm ví dụ HS thực hiện. Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Đồ thị của hàm sô y = ax (a 0 ) - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi mục 2b) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: thực hiện mục 2b). Đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) là một đường - GV: Quan sát các hoạt động của HS thẳng đi qua gốc tọa độ. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. *Nhận xét. *GV: Đường thẳng đó có đi qua gốc tọa Vì đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) luôn đi qua gốc tọa độ, nên khi vẽ ta chỉ cần định độ không ? thêm một điểm thuộc đồ thị và khác điểm *HS : Trả lời. gốc O. Muốn vậy, ta chỉ cần cho x một *GV: Nhận xét và khẳng định : Đường thẳng đi qua hai điểm (-2 ;-4) ; giá trị khác 0 và tìm giá trị tương ứng của (2 ; 4) và cũng đi qua các diểm còn lại y. Cặp giá trị đó là tọa độ của điểm thứ ngay cả gốc tọa độ. Khi đó ta nói đường hai. Ví dụ: Vẽ đồ thị hàm số: y= 0,5x thẳng đó là đồ thị của hàm số y =2x. + Cho x=1 => y=0,5=>A(1; 0,5) thuộc đồ Vây đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) là gì ? thị hàm số y=0,5x *HS: Trả lời. + Vẽ đường thẳng OA được đồ thị hàm *GV: Nhận xét và khẳng định : số y= 0,5x Đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. *GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0 ) ta luôn cần mấy điểm.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> thuộc đồ thị ? *HS: trả lời Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 1c, d) - HS thực hiện - GV tổng kết, đánh giá. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Làm trước bài 1, 2, 3, 4, 5. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Tuần:17 Tiết: 35. Ngày soạn: Ngày dạy: §7. Đồ thị hàm số y = ax (a. 14/12/2016 /12/2016. 0) (tiếp). I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y= ax (a 0) 2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ đồ thị hàm số y= ax (a 0). Biết ý nghĩa đồ thị hàm số trong thực tiễn. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 1 ?1: Vẽ đồ thị hàm số y = 2 x ?. ?2: Vẽ đồ thị hàm số y = -1,5x ? ?3: Vẽ đồ thị hàm số y = 4x ? ?4: Vẽ đồ thị hàm số y = -3x ? 3. Tiến trình bài học:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1 2; 3; 4; 5 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bài 2: Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 4HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận TH: a>0 đồ thị hàm số y = ax luôn nằm ở xét. góc phần tư thứ I và III của mặt phẳng tọa độ Oxy TH: a<0 đồ thị hàm số y = ax luôn nằm ở góc phần tư thứ II và IV của mặt phẳng tọa độ Oxy Bài 3: Điểm C(0; 0) và A( - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 −1 ; 1 ¿∈ y=− 3 x 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 4: a) Vì điểm A(2; 1) thuộc đồ thị hàm số y xét. 1 =ax nên ta có: 1=2a => a = 2 - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 1 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 Vậy hệ số a= 2 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận 1 1 b) Thay x= 2 vào công thức y = 2 x xét. ta có:. 1. y= 4 1. 1. Vậy điểm cần đánh dấu là: ( 2 ; 4 ) 1. c) Thay y= -1 vào công thức y= 2 x, ta.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 5 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài 5 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS.. có: x=-2 Vậy điểm cần đánh dấu là (-2; -1) Bài 5:. a) f(2) = -1 ; f(-2)= 1; f(4)=-2; f(0)=0 b) y =-1 => x=2 y= 0 => x=0 y=2,5 => x=-5 HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Làm trước bài ôn tập chương II. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Tuần:17 Ngày soạn: 15/12/2016 Tiết: 36 Ngày dạy: /12/2016 §8. ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức về ĐLTLT, ĐLTLN, hàm số, đồ thị hàm số y = f(x), đồ thị hàm số y= ax (a 0) 2. Kĩ năng: - Xác định được tọa độ của một điểm cho trước, xác định được điểm theo tọa độ cho trước, vẽ đồ thị hàm số y= ax (a 0), xác định được điểm thuộc hay không thuộc đồ thị của hàm số. - Biết mối quan hệ hình học và đại số thong qua phương pháp tọa độ. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đồ thị hàm số là gì HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1 2; 3; 4; 5; 6 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao của HS. Bước 3: Báo cáo. Bài 1: Gọi x là số gam muối có trong 250 - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết gam nước biển Vì số lượng muối tỉ lệ thuận với lượng quả bài tập 1 nước biển, nên ta có: - 1HS đại diện trình kết quả bài . 1000 250 = => x =6,25 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận 25 x xét. Vậy lượng muối có trong 250 gam nước - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 biển là 6,25 gam. - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận Bài 2: −3 xét. Đáp án D. 2 - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 Bài 3. - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 Đáp án B. Cột 5 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bài 4. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 Đáp án A. - 1HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bài 5. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 5 Đáp án C - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 5 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bài 6. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 6 Đáp án. C.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 6 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Làm trước bài đề cương ôn tập học kì I. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tuần:17 Tiết: 37. Ngày soạn: Ngày dạy:. 17/12/2016 /12/2016. §8. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Ôn tập các về số hữu tỉ, số thực.giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ, lũy thừa của số hữu tỉ - Ôn tập về đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan. - Ôn tập các về số hàm số, đồ thị của hàm số. 2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng các tính chất về đại lợng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải các bài to¸n liªn quan. - Häc sinh cã kÜ n¨ng gi¶i c¸c d¹ng to¸n ë ch¬ng I, II. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Dạng toán 1: Thực hiện phép tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng toán 1: Thực hiện phép tính - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài Câu 6: Tính bằng cách tính hợp lí 21 9 26 4 tập 6 đề cương ôn tập học kì I.    47 45 47 5 =2 a) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. 15 5 3 18 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ    12 13 12 13 =0 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. b) 13 6 38 35 1 − 1 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện,     hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn c) 25 41 25 41 2 = 2 2 trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả 4 20  2 12.    năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao 3 = 23  3 d) của HS.  5  5 Bước 3: Báo cáo. 12,5.    1,5.    7  7  =-10 - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả e) 15 2 2 câu a ¿ 4  7 1 4 .   - 1HS đại diện trình kết quả bài . 4 5  2 4 f) = 5 .¿ =45 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày câu b - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày câu c - 6 HS đại diện báo cáo kết qủa câu c - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. Hoạt động 2: D¹ng 2: T×m x HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 2. D¹ng 2: T×m x Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài Câu 2.. Tìm x, biết: 1 5 5 x:  tập Câu 6 đề cương ôn tập học kì I a) 3 3 ; => x= 9 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 1 −3 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. .x  2 .=> x= 5 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, b) 6 hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn x 9 trong khi làm bài.  5 15 => x= 3 c) Bước 3: Báo cáo. 1 6 - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả  3 x => x=-18 d) bài tập - 4 HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS học lý thuyết tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. + Làm trước bài còn lại phần đề cương ôn tập học kì I. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Tuần:18 Tiết: 38. Ngày soạn: Ngày dạy:. 20/12/2016 /12/2016. §8. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Ôn tập về đại lợng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan. - Ôn tập các về số hàm số, đồ thị của hàm số. 2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng các tính chất về đại lợng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải các bài to¸n liªn quan. - Häc sinh cã kÜ n¨ng gi¶i c¸c d¹ng to¸n ë ch¬ng I, II. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Dạng toán 3: Vận dụng tính chất dãy tỉ số băng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ Dạng toán 3: Vận dụng tính chất - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài của dãy tỉ số bằng nhau Câu 7: Ba lớp 7A, 7B, 7C trồng tập 7 đề cương ôn tập học kì I. được 120 cây. Tính số cây trồng - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. được của mỗi lớp, biết rằng số cây Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ trồng được của mỗi lớp lần lượt tỉ lệ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. với 3 : 4 : 5 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, Giải: hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn Gọi số cây trồng được của mỗi lớp trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả 7A,7B, 7C lần lượt là a, b, c (Cây) năng thực hiện nhiệm vụ, kết quả được giao Theo bài ra ta có: a b c = = và a+b+c = 120 của HS. 3 4 5 Bước 3: Báo cáo. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả a b c a+ b+c 120 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. = = = = =10 3 4 5 3+ 4+5 12 - GV: chốt kết quả thảo luận của HS => a=30; b=40; c=50 Bước 4: Phương án KTĐG Vậy số cây trồng được của ba lớp - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn 7A, 7B, 7C lần lượt là 30, 40, 50, khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, cây. GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. Hoạt động 2: D¹ng 4: Hàm số y =ax HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. D¹ng 4: Hàm số y = ax - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài Câu 11. Cho hàm số y =f( x)= -5x -1. Tính tập Câu 11, 12 đề cương ôn tập học kì I 1 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. f(-1), f(0), f(1), f( 2 ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Giải: - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. f(-1) = 4; f(0) = -1; - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, 1 hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn f(1)=-6; f( 2 )=-7/2 trong khi làm bài. Câu 12: Cho hàm số y = ax a) Tìm hệ số a biết đồ thị hàm Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả số đi qua điểm M(2; 4). b) Vẽ đồ thị hàm số với a tìm.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> bài tập - 4 HS đại diện trình kết quả bài 11 . - 1 HS đại diện trình kết quả bài 12 . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS.. được ở trên. Giải: a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm M(2; 4), ta có: 4=a.2 => a = 2 b) Với a = 2, ta có hàm số: y= 2x +cho x=1 => y= 2=> (1;2) thuộc đồ thị hàm số. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS học lý thuyết tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. + Làm trước bài còn lại phần đề cương ôn tập học kì I. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Tuần:20 Tiết: 41; 42. Ngày soạn: Ngày dạy:. 01/01/2017 /01/2017. CHƯƠNG III. THỐNG KÊ §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SÔ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hiểu một số khái niệm cơ bản về thống kê, ứng dụng của thống kê trong đời sống thực tiễn. Hiểu được thế nào là thu thập số liệu, biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu 2. Kĩ năng: - Biết dấu hiệu điều tra, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số cùng kí hiệu tương ứng. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Giới thiệu chương III. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đâu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đâu. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 1a) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi điều tra về một vấn đề nào đó người - HS: đọc mục 1a). ta thường lập một bảng, các số liueej - GV: Quan sát các hoạt động của HS được ghi lại trong bảng đó gọi là bảng số Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. liệu thống kê ban đầu. - GV trao đổi Các số liệu được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê. Bước 4: Phương án KTĐG. Hoạt động 2: Dấu hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Dấu hiệu - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi - Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu được gọi là dấu mục 2a) hiệu. Kí hiệu dấu hiệu bằng chữ cái in Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hoa : X, Y.... - HS: thực hiện mục 2a. - Ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số - GV: Quan sát các hoạt động của HS liệu, số liệu đó là một giá trị của dấu hiệu Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. ( thường kí hiệu là x) - GV hỏi: Trong bảng 2 người điều tra - Các giá trị của dấu hiệu lập thành dãy giá trị của dấu hiệu quan tâm, tìm hiểu vấn đề gì? - Số các giá trị của dấu hiệu bằng số các - HS: trả lời - GV hỏi: mỗi HS trong bảng 2 hoặc mỗi đơn vị điều tra ( kí kiệu N) thành phố trong bảng 3 gọi là gì? - HS trả lời - GV chốt kiến thức mục 2b) - HS chú ý. Bước 4: Phương án KTĐG.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - GV yêu cầu HS thực hiện 2c). - HS thực hiện - GV tổng kết, đánh giá Hoạt động 3: Tần số của mỗi giá trị HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ - Số lần xuất hiện của một giá trị trong - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân mục dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó ( thường kí hiệu là n). 3a) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: trả lời các câu hỏi mục 3a. - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - HS báo cáo: Kết quả mục 3a) - GV trao đổi: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó? - HS: chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS thực hiện 3c) - HS thực hiện - GV tổng kết, đánh giá Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; 3 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện, hướng dẫn, giúp đỡ những HS có khó khăn trong khi làm bài. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ, kết 2. a) Dấu hiệu điều tra: Số người trong mỗi hộ gia đình của một tổ dân phố quả được giao của HS. b) Số đơn vị điều tra là: 20 Bước 3: Báo cáo. c) 1 tần số là 2 - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo 2 tần số là 3 kết quả bài tập 1 3 tần số là 7 4 tần số là 4 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận 5 tần số là 5 6 tần số là 1 xét. 3. - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 a) Dấu hiệu điều tra: Thời gian (tính bằng - 3HS đại diện trình kết quả bài . phút) đi từ nhà đến trường của một học.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận sinh mỗi ngày trong một tháng b) Số ngày trong tháng đó là 30; => số xét. đơn vị điều tra là 30. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 c) có 9 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 14, 15,16,17,18,19,20,21,22 và tần số của - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận chúng lần lượt là: 1; 4; 3; 3; 4;3; 7; 4; 1 xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 2. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần:21 Tiết: 43; 44. Ngày soạn: Ngày dạy:. 12/01/2017 /01/2017. §2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - - Học sinh hiểu đợc bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu đợc dễ dµng h¬n. 2. Kĩ năng: - Lập được bảng tần số các giá trị của dấu hiệu từ bảng số liệu thống kê ban đầu.. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: 1. Lập bảng “tần số” HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG CHÍNH GV VÀ HS Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Lập bảng “tần số” - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm HĐKĐ a) Bước 2: Thực hiện - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “ tấn nhiệm vụ số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu). - HS: thực hiện trò chơi. - Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét - GV: Quan sát các hoạt chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện cho việc tính toán sau này. động của HS Bước 3: Thảo luận, trao b) Ví dụ: Giá 8,6 8,7 8,8 8,9 9 9,1 9,2 9,3 9,4 đổi, báo cáo. trị(x) - GV trao đổi: Cách lập Tần 1 3 3 2 3 6 4 1 1 bảng như vậy gọi là số bảng phân phối thực (n) nghiệm của dấu hiệu hay còn gọi là bảng tần số. Nhận xét: - Thảo luận: Bảng tần số - Thời gian chạy ít nhất là 8,6 (giây). có những ưu, nhược - Thời gian chạy nhiều nhất là 9,5 (giây). điểm gì so với bảng số - Giá trị có tần số lớn nhất là 9,1 (giây). liệu thống kê ban đầu? HS thao luận nhóm và trả lời Ưu điểm: Giúp ta quan sát và nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng 1, đồng thời có nhiều thuận lợi trong tính toán sau này. Nhược điểm: Ta không biết được các đơn vị dấu hiệu đó. - GV chốt kiến thức mục.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1a) ? Quan sát bảng 5, lập bảng tần số, rút ra nhậ xét HS thực hiện, đánh giá kết quả của nhau. GV chốt kết quả. Bước 4: Phương án KTĐG - GV cho HS thực hiện 1c HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm bài tập 1; 2; 3 phần hoạt động luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo kết quả bài tập 1 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 - 3HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình. Hoạt động 2: Luyện tập NỘI DUNG CHÍNH Bài 1: a) Dấu hiệu điều tra ở đây la: Mật độ dân số( số người/km2) của một số quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới. b) Có tất cả 30 quốc gia, vùng lãnh thổ được liệt kê c) Bảng tần số Giá 44 45 46 59 62 63 64 70 74 75 76 77 trị (x) Tần 2 2 3 6 1 1 5 3 2 2 2 1 số d) Nhận xét - Quốc gia, vùng lãnh thổ có mật độ dân số thấp nhất là: Montserrat và Guinea – Biscau 44 người/km2 - Quốc gia, vùng lãnh thổ có mật độ dân số cao nhất là: Mlaysia 77 người/km2. Bài 2: a) Dấu hiệu điều tra: Sĩ số học sinh các lớp của một trường THPT. b) Có tất cả 24 giá trị của dấu hiệu. c) Bảng tần số Giá trị (x) Sĩ số 43 44 45 46 47 Tần số (n) 2 1 7 8 6 Nhận xét - Lớp có nhiều học sinh nhất là 47 HS. - Lớp có ít học sinh nhất là 43 HS. Bài 3: a) Dấu hiệu điều tra: Số lượng đại biểu quốc hội khóa XIII của các tỉnh ( thành phố) b) Có 10 giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Bảng tần số X 5 6 7 8 9 10 11 14 16 30.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> bài tập 3 N - 3 HS đại diện báo cáo Nhận xét: Tỉnh có số đại biểu quốc hội khóa XIII ít nhất là kết quả bài 3 Lào cai; Tỉnh ( thành phố có nhiều đại biểu quốc hội - HS dưới lớp đối chiếu khóa XIII là HN và TPHCM kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Xem trước bài 3. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần: 22 Tiết: 45; 46. Ngày soạn: Ngày dạy:. 22/01/2017 /02/2017. §3. BIỂU ĐÔ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê. Biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số. 2. Kĩ năng: - Đọc được các biểu đồ đơn giản và rút ra các nhận xét về cách phân bố các giá trị của dấu hiệu. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực vẽ hình. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, phấn mầu. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cách lập bảng tần số?. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: 1. Biểu đồ đoạn thẳng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Biểu đồ đoạn thăng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm Ví dụ: Điểm kiểm tra toán của học sinh lớp 7 được cho bởi bảng như sau: đôi mục 1. Giá trị (x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Tần số (n) 0 0 0 2 8 10 12 7 6 4 1 - HS: đọc và làm theo. - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV trao đổi: Biểu đồ vừa dụng là một ví dụ về biểu đồ đoạn thẳng - Thảo luận: Để dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta làm qua mấy bước? HS: thảo luận trước lớp GV: nhấn mạnh các bước thực hiện và những lưu ý Bước 4: Phương án KTĐG - Quan sát bảng 8 và hình 2 (SHDH) nhận xét biểu đồ hình 2 có đúng không? HS thực hiện. Hoạt động 2: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Chú ý: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi mục 2a) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Tỉ lệ phần trăm phụ nữ 15 – 49 Nhận xét: Nếu thay các đoạn thẳng bằng hình tuổi sinh con thứ ba trở lên theo trình chữ nhật thì ta được biểu đồ hình chữ nhật. độ học vấn là bao nhiêu? - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS - GV trao đổi: Nếu thay các đoạn thẳng bằng hình chữ nhật thì ta được biểu đồ hình chữ nhật. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS làm BT mục 2b, c) - HS thực hiện cá nhân. Bài tập 2b) - HS đọc và ghi nhớ 2c Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: a) Bảng tấn số: 15 16 17 18 22 23 Làm bài tập 1; 2; 3 phần hoạt động Giá trị (x) Tần số (n) 1 5 4 7 5 6 luyện tập. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo Bài 2: kết quả bài tập 1. a) Bảng tần số Chiều 143 144 146 150 152 156 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và cao(x) Tần 7 4 7 8 9 1 nhận xét. số(n) - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập b) 2.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - 3HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS.. Bài 3: - Tuổi kết hôn trung bình của dân tộc Kinh là: Nam 26,6 tuổi; nữ 23,1 tuổi. - Tuổi kết hôn trung bình của dân tộc Tày là: Nam 25 tuổi; nữ 22,2 tuổi. - Tuổi kết hôn trung bình của dân tộc Thái là: Nam 22,8 tuổi; nữ 20,8 tuổi. - Tuổi kết hôn trung bình của dân tộc Mường là: Nam 24,6 tuổi; nữ 21,1 tuổi. - Tuổi kết hôn trung bình của dân tộc Khơ-me là: Nam 25,8 tuổi; nữ 23,1 tuổi. - Tuổi kết hôn trung bình của dân tộc H’Mông là: Nam 19,9 tuổi; nữ 18,8 tuổi. Như vậy: độ tuổi kết hôn trung bình của nam, nữ dân tộc Kinh là muộn nhất và của dân tộc H’Mông là sớm nhất. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. + Làm bài tập: ‘‘nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau ( đo bằng độ C)’’ Tháng 1 2 3 Nhiệt độ trung bình 18 20 28 a) Lập bảng tần số b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. 4 30. 5 31. 6 32. 7 8 9 10 11 12 31 28 25 18 18 17.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần: 23 Tiết: 47; 48. Ngày soạn: Ngày dạy:. 3/02/2017 /02/2017. §4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG, MỐT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Hiểu số trung bình cộng và mốt. 2. Kĩ năng: - Tính được số trung bình cộng theo công thức. sử dụng được số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu trong một số trường hợp, so sánh khi tìm hiểu các giá trị cùng loại. - Tìm được mốt và thấy được ý nghĩa của mốt trong thực tế. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ + Làm bài tập: Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau ( đo bằng độ C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ trung bình 18 20 28 30 31 32 31 28 25 18 18 17 a) Lập bảng tần số b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi x . n + x . n +. ..+ x k .n k mục 1a). X= 1 1 2 2 N Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Trong đó: - HS: thực hiện trò chơi sau đó điền kết + X : số trung bình cộng. quả vào bảng(SHDH). + x1 ; x2 ; … ; xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X. - GV:Quan sát các hoạt động của HS + n1 ; n2 ; … ; nk là các tần số tương ứng. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - HS báo cáo: điểm trung bình của từng + N là số các giá trị. nhóm - GV trao đổi: sau khi tính toán ta được một số là diểm trung bình của từng nhóm. Số đó gọi là số trung bình cộng của dấu hiệu. - Thảo luận: Ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu bằng cách như thế nào? HS: thảo luận trước lớp GV: Số trung bình cộng của dấu hiệu kí hiệu là: X Nếu ta có x1 ; x2 ; … ; xk là các giá trị khác nhau của dấu hiệu X có tần số tương ứng là n1 ; n2 ; … ; nk thì khi đó : N = ?; X =? . HS: thảo luận trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> GV: chốt kết quả thảo luận. Bước 4: Phương án KTĐG - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân 1c) - HS thực hiện. Hoạt động 2: Ý nghĩa số trung bình cộng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Ý nghĩa số trung bình cộng - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: - Số trung bình cộng thường được dùng Đọc, quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. mục 2a) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Chú ý : Khi các giá trị của dấu hiệu có - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. khoảng cách chênh lệch rất lớn đối với - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực nhau thì không nên lấy số trung bình cộng là đại diện cho dấu hiệu đó. hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: trao đổi: - Số trung bình cộng thường được dùng làm đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. - HS đọc mục 2b) - GV hỏi: Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách chênh lệch lớn thì có nên lấy số trung bình cộng làm đại diện không? - HS thảo luận - GV nhận xét, nêu chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS làm BT mục 2c) - HS thực hiện cá nhân. Bài tập 2c) Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Mốt của dấu hiệu - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Đọc Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn và làm theo mục 3a) nhất trong bảng tần số. Kí hiệu : M0 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: trao đổi: 39 là giá trị có tần số lớn nhât trong bảng 12. ta gọi giá trị 39 là.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> mốt của dấu hiệu. - GV hỏi: mốt của dấu hiệu là gì? - HS thảo luận - GV chốt mục 3b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS làm BT mục 3c) - HS thực hiện cá nhân. Mục 3c) Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ Bài 1: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Làm a) Dấu hiệu điều tra: Thời gian làm bài bài tập 1; 2; 3 phần hoạt động luyện tập. tập của học sinh một lớp 7 b) Bảng tấn số: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Thời gian 5 7 8 9 10 14 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (x) - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. Tần số 4 3 9 7 4 3 N=30 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực (n) hiện. c) Số trung bình cộng: 5 . 4+ 7 .3+ 8. 9+ 9. 7+10 . 4+ 14 .3 Bước 3: Báo cáo. X= 30 - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết 20+ 21+ 72+ 63+ 40+ 42 258 ¿ = =8,6 quả bài tập 1. 30 30 - 3HS đại diện trình kết quả bài . Mốt của dấu hiệu: M0 = 9 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bài 2: - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 a) Dấu hiệu điều tra: Năng suất lúa mùa - 3HS đại diện trình kết quả bài . (tạ/ha) của một số tỉnh trong năm 2013. - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận b) Số các giá trị của dấu hiệu: 20 xét. c) số các giá trị khác nhau: 41,4; 42,9; 44,5; 46,3; 50,7; 51,5; 52,0; 53,3; 54,6; - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 56,6; 56,7; 59,8; 60,1 - 3 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS.. d). Năng suất (x) 41,4 42,9 44,5 46,3 50,7 51,5 52,0 53,5 54,6 56,6 56,7. Tần số(n). Tích (x.n). 1 1 1 2 3 2 2 2 2 1 1. 41,4 42,9 44,5 92,6 152,1 102,4 104 107 109,2 56,6 56,7. X 922 ,3 20. =46,115.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 59,8 60,1. 1 1 N=20. 59,8 60,1 Tổng:922,3. Vậy: Năng suất lúa mùa trung bình của các tỉnh đó trong năm 2013 là 46,115 tạ/ha Bài 3: a) Dấu hiệu điều tra là cân nặng của học sinh b) Bảng tần số: Cân nặng (x) 28 29 30 35 37 Tần số (n) 2 3 4 6 4 Nhận xét: - Cân nặng thấp nhất là 28kg - Cân nặng cao nhất là 42kg - Đa số học sinh có cân nặng từ 30 đến 37 kg. c) ) Số trung bình cộng: 28 . 2+29 .3+30 . 4 +35 .6+ 37. 4+ 42. 1 20 56+87+ 120+ 210+148+42 663 ¿ = =33 ,15 20 20 X=. Mốt của dấu hiệu: M0 = 35 HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Học kĩ lí thuyết.. + Xem lại các bài đã chữa. + Làm bài tập: Bài 1 ( trang 28); bài 2 (trang 29) (SHDH). Tuần: 25 Tiết: 51; 52. Ngày soạn: 17/02/2017 Ngày dạy: /02/2017 §1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm biểu thức đại số, giá trị của biểu thức đại số..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kĩ năng: - Tính được giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biểu thức đại số. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ, máy tính bỏ túi. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ, MTBT. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ + Thực hiện phần khởi động? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Khái niệm biểu thức đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. khái niệm biểu thức đại số. - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp Trong toán học, vật lí… ta thường gặp bài 1a). các biểu thức mà trong đó ngoài các số, Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, - HS: đọc và làm theo). chia, nâng lên lũy thừa, còn có các chữ - GV:Quan sát các hoạt động của HS (đại diện cho các số). Người ta gọi các biểu thức như vậy là biểu thức đại số. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. VD: (HS nêu) - Thảo luận: Chú ý: (SHDH). ? Thế nào là biểu thức? ? Biểu thức thứ nhất có gì khác biểu thức thứ hai? - HS: lần lượt trả lời. - GV: Trao đổi về biểu thức đại số ? thế nào là biểu thức đại số? - HS: trả lời như nội dung ghi bảng GV: chốt kiến thức. ? Hãy lấy một vài ví dụ về biểu thức đại số? HS: Nêu theo ý hiểu. GV: Nêu thêm một vài VD: xy; 2x; y; -x…. => Chú ý SHDH HS đọc lại phần chú ý 1d). Bước 4: Phương án KTĐG.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV: cho HS thực hiện 1e) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp bài 2a). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc và ghi nhớ). - GV:Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận: ? Trong biểu thức đại số biến là gi? ? Khi thực hiện các phép toán đối với chữ ( biến) ta có thể áp dụng các tính chất như với số không? - HS: lần lượt trả lời. - GV: Trao đổi về biểu thức đại số chứa biến ở mẫu sẽ nghiên cứu về sau. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho HS thực hiện 2c) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. Hoạt động 2: Giá trị của biểu thức đại số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Giá trị của biểu thức đại số. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc - Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của biến, tat và làm theo 3a) hay các giá trị cho trước đó vào biểu thức - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. rồi thực hiện các phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV:?Để tính giá trị biểu thức đại số ta làm như thế nào? - HS thảo luận trả lời như SHDH. - HS đọc lại phần 2b. - GV nhận xét, chốt kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho học sinh thực hiện 3c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm a) Tổng của x và y: x +y.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> bài tập 1, 2,3,4,5) b) Tích của x và y: x.y c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. (x+y)(x-y) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. 1) – e) 2) – b) 3)-a) - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực 4) – c) 5) - d) hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 3. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết a) 10000+4000x (đồng) b) (x+3)4000 (đồng) quả bài tập 1. 4. - 1HS đại diện trình kết quả bài . a) Thay m =-1; n=2 vào biểu thức 3m – - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận 2n ta được xét. -3-2.2=-7 - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 Vậy giá trị của biểu thức: 3m-2n tại m=- 1HS đại diện trình kết quả bài . 1; n=2 là - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận -7 b) Thay m =-1; n=2 vào biểu thức 7m + xét. 2n -6 , ta được - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 -7+2.2-6 = -9 - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 Vậy giá trị của biểu thức: 7m+2n-6 tại - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận m=-1; n=2 là -9. xét. 5. Thay x =1; y=1/2 vào biểu thức - GV: chốt kết quả thảo luận của HS x2y3+xy ta được 12.(1/2)2 +1.1/2 =1/4+1/2 = 3/4 - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x=1; - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận y=1/2 là 3/4 xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 5 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 5 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV chốt kết quả. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: Yêu cầu HS báo cáo những khó khăn khi HS làm bài , hướng dẫn, giải đáp cho HS, GV kiểm tra, đánh giá một vài HS. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 2 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tuần: 26 Tiết: 53; 54. Ngày soạn: 21/02/2017 Ngày dạy: /02/2017 §2. ĐƠN THỨC. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức. 2. Kĩ năng: - Tìm được bậc của đơn thức. - Tính được tích của hai đơn thức. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ + Tình giá trị biểu thức: 1. 1. a) 2x – 3y +1 tại x= 2 ; y= 3 b) 2x2 + y2 -3 tại x= 1; y=-1 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đơn thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp bài 1a). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: đọc và làm theo). - GV:Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.. NỘI DUNG CHÍNH 1. Đơn thức. Định nghĩa: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Số 0 được gọi là đơn thức.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Thảo luận: không. −3 ? Nhận xét các biểu thức đại số thuộc nhóm 2? Ví dụ: 9; ; x; y; 5 - HS: trả lời. 2x3y; - GV: Trao đổi về đơn thức -xy2z; 1,25x3y2zx…là ? thế nào là đơn thức? những đơn thức. - HS: trả lời như nội dung ghi bảng 1b) GV: chốt kiến thức. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho HS thực hiện 1c) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Đơn thức thu gọn. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và làm theo ĐN: -Đơn thức thu gọn là đơn 2a) thức chỉ gồm tích của một - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. số với các biến mà mỗi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ biến đã được nâng lên lũy - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. thừa với số mũ nguyên - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. dương. - Số nói trên được gọi là hệ Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. số; phần còn lại là phần - Thảo luận: ?chỉ ra các biến; số lần có mặt của mỗi biến và dạng biến của đơn thức thu gọn. xuất hiện của biến đó trong đơn thức 10x6y3. - HS thảo luận trả lời như SHDH. - GV giới thiệu đơn thức trên là đơn thức thu gọn. ? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? HS nêu như 2b) - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 2b. Bước 4: Phương án KTĐG - ? Cho một ví dụ về đơn thức thu gọn, nêu rõ hệ số và biến của đơn thức đó. - GV: cho học sinh thực hiện 3c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 3: Bậc của đơn thức Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Bậc của đơn thức - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và làm theo ĐN: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ 3a) của tất cả các biến có trong - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. đơn thức đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Một số thực khác 0 là - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. một đơn thức bậc không - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Đơn thức 2x5y3z có tổng số mũ các biến là bao nhiêu. - HS thảo luận trả lời. - GV giới thiệu bậc của đơn thức. ? Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? HS nêu như 3b) - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 3b. Bước 4: Phương án KTĐG - ? Cho một ví dụ về đơn thức thu gọn, nêu rõ hệ số và biến của đơn thức đó. - GV: cho học sinh thực hiện 3c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức Bước 1: Giao nhiệm vụ 4. Nhân hai đơn thức - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và làm theo Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau 4a) và phần biến với nhau. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. VD: -2x3y . 5y2z=-10x3y3z Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận: ? Để nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4 ta làm như thế nào. - HS thảo luận trả lời. ? Vậy để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? HS nêu như 4b) - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 4b. Bước 4: Phương án KTĐG - ? Cho một ví dụ về đơn thức thu gọn, nêu rõ hệ số và biến của đơn thức đó. - GV: cho học sinh thực hiện 4c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 5: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. 2 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 1, 2,3,4) b) 9x yz; c) 17,3 2. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Đơn thức: 2,5x2y có: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Hệ số là: 2,5 - GV và HS: Thống nhất cách làm BT, sau đó HS thực - Biến là: x2y hiện hđ cá nhân. Đơn thức: -0,25x2y3 có: - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - Hệ số là: -0,25 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Giúp đỡ khi - Biến là: x2y3 3. HS có yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 1 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. a) - 3 x2y - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả bài tập 1. x3y4 - 1HS đại diện trình kết quả bài . đơn thức: - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. là 7 - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 1 - 1HS đại diện trình kết quả bài . b) 4 x2y - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. 1 5 6 xy - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 2 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 đơn thức: - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. là 11 - GV: chốt kết quả thảo luận của HS 4. (SHDH) - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: ?1: Bậc của đơn thức là gì? ?2: để nhân hai đơn thức ta làm ntn? - HS: trả lời lần lượt HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. 2. . 2xy3= - 3. 2 3 4 x y có bậc 3. . (-2x3y5)= 1 5 6 x y có bậc 2. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 3 + Làm bài tập: Bài 1: trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức: a) 3x2 + 2y b) 2xy.3z c) 2(x+y).z2 d) -3,4xy5. 4xz Bài 2: Thu gọn và tìm bậc của. chỉ rõ phần hệ số, phần biến đơn thức: 3x3y2. 1,5x2z Bài 3:Tính tích các thức sau đó tìm bậc của đơn thức vừa tìm được -0,5xy2 và 3x2y + Xem trước bài 3. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần: 27 Tiết: 55; 56. Ngày soạn: 21/02/2017 Ngày dạy: /02/2017 §2. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm đơn thức đồng dạng. 2. Kĩ năng: - Tính được tổng của các đơn thức đồng dạng. 3. Thái độ: - TÝch cùc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Bài 1: trong các biểu thức sau biểu thức nào là đơn thức: a) 3x2 + 2y b) 2xy.3z c) 2(x+y).z2 d) -3,4xy5. 4xz Bài 2: Thu gọn và tìm bậc của. chỉ rõ phần hệ số, phần biến đơn thức: 3x3y2. 1,5x2z Bài 3:Tính tích các thức sau đó tìm bậc của đơn thức vừa tìm được -0,5xy2 và 3x2y 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đơn thức đông dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Đơn thức đồng dạng. - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp Định nghĩa: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần bài 1a) phần HTKT. biến. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ −3 2 3 Ví dụ: x y và 2x2y3 là hai đơn thức - HS: đọc và làm theo). 5 - GV:Quan sát các hoạt động của HS đồng dạng.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. Chú ý: Các số khác 0 được coi là các đơn - GV trao đổi: các đơn thức có hệ số khác 0 thức đồng dạng. và phần biến giống nhau được gọi là những đơn thức đồng dạng? - Thảo luận: Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng? - HS: trả lời như nội dung ghi bảng 1b) GV: chốt kiến thức. nêu chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho HS thực hiện 1c) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và - Muốn cộng( hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau làm theo 2a) và giữ nguyên phần biến. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Ví dụ: (HS nêu) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận: ? Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? - HS thảo luận trả lời như 2b) SHDH. - GV giới thiệu kết quả phép tính cồng, trừ hai đơn thức đồng dạng được gọi là tổng, hiệu hai đơn thức - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 2b. Bước 4: Phương án KTĐG - ? Cho một ví dụ về đơn thức đồng dạng, sau đó tính tổng, hiệu của hai đơn thức đó. - GV: cho học sinh thực hiện 2c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 3: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài ( 5 x2y ; -7x2y) ; (xy2; − 1 xy2; 1 xy2) 3 2 4 tập 1, 2,3,) −5 ; (x3 ; 9 x3) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - GV và HS: Thống nhất cách làm BT, sau a) 12xy2z3 + (-6xy2z3) + 20xy2z3 =(12-6+20)xy2z3=26xy2z3 đó HS thực hiện hđ cá nhân. b) –x2yz + 12x2yz +(-10 x2yz) + x2yz - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. = (-x2yz + x2yz) +( 12x2yz-10 x2yz) - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. =2 x2yz Giúp đỡ khi HS có yêu cầu. 3. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả a) 2x2y b) -5x2 bài tập 1. 1 5 1 5 1 5 5 - 1HS đại diện trình kết quả bài . c) 3 x + 3 x + 3 x =x - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: ?1: Bậc của đơn thức là gì? ?2: để nhân hai đơn thức ta làm ntn? - HS: trả lời lần lượt HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 4 + Làm bài tập: Bài 1: tính tổng 3 đơn thức: 25xy2 ; -55xy2 ; 75xy2 Bài 2: tính giá trị biểu thức sau tại: x=1; y=-1 3xy2 – 5,2xy2 + 2,5xy2 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tuần: 28 Tiết: 57. Ngày soạn: 08/03/2017 Ngày dạy: /03/2017 §4. ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm đa thức, bậc của đa thức; 2. Kĩ năng: - Nhận dạng và lấy được ví dụ đa thức trong các trường hợp cụ thể. - Thu gọn được đa thức. 3. Thái độ: - Tìm được bậc của đa thức. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Bài 1: tính tổng 3 đơn thức: 25xy2 ; -55xy2 ; 75xy2 Bài 2: tính giá trị biểu thức sau tại: x=1; y=-1 3xy2 – 5,2xy2 + 2,5xy2 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đơn thức đông dạng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Đa thức. - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp Định nghĩa: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng bài 1a) phần HTKT. được gọi là một hạng tử của đa thức. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ví dụ: - HS: đọc và làm theo). - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. Chú ý: Mỗi đơn thức cũng được coi là một - GV trao đổi: các biểu thức đại số trên có đa thức. đặc điểm gì? - HS: là tổng của những đơn thức. - GV: Các biểu thức đó là những đơn thức. - Thảo luận: đơn thức là gì? - HS: trả lời như nội dung ghi bảng 1b) - GV: chốt kiến thức. nêu chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho HS thực hiện 1c) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Thu gọn đa thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Thu gọn đa thức. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và - Cộng các hạng tử động dạng trong đa thức để không còn hai hạng tử động nào gọi là làm theo 2a) thu gọn đa thức. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Ví dụ: (HS nêu) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận: ? đa thức A sau khi biến đổi còn hạng tử đồng dạng không? ? Vậy để thu gọn một đa thức ta làm như thế nào? - HS thảo luận trả lời như 2b) SHDH. - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 2b. Bước 4: Phương án KTĐG - ? Cho một ví dụ về đơn thức đồng dạng, sau đó tính tổng, hiệu của hai đơn thức đó. - GV: cho học sinh thực hiện 2c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 3: Bậc của đa thức.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Bậc của đa thức. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. làm theo 3a) Chú ý: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. - Số 0 cũng được coi là đa thức không và nó Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không có bậc - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. phải thu gọn đa thức đó. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận: ? bậc của đa thức là gì? - HS thảo luận trả lời như 3b) SHDH. - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức chú ý. Bước 4: Phương án KTĐG. - GV: cho học sinh thực hiện 3c) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài a) Bậc 3 b) Bậc 3 tập 1, 2,3,) 2. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. M = 3x3 +y3 +z3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3. - GV và HS: Thống nhất cách làm BT, sau N= -0,1x2y +4/3xy2 -6xy đó HS thực hiện hđ cá nhân. Thay x =0,5; y= -1 vào biểu thức N, ta được: - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. 1 1 4 1 1 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. . + . +6 . 10 4 3 2 2 N= 3+ 80+360 443 Giúp đỡ khi HS có yêu cầu. ¿ = Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 120 120 - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả bài tập 1. - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: ?1: đa thức là gì? ?2: để thu gọn đa thức ta làm như thế nào? ?3: Bậc của đa thức là gì? - HS: trả lời lần lượt HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 5 + Làm bài tập: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tuần: 28 Tiết: 58. Ngày soạn: 9/03/2017 Ngày dạy: /03/2017 §5. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC (Tiết 1). I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là cộng (trừ) đa thức. 2. Kĩ năng: - Tính được tổng, hiệu của hai đơn thức. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Bài 1: Tìm bậc các đa thúc sau: a) 3x2y + 2y2 - 2xy b) 3x3 + y4 – z5 –x3 +5z5 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Cộng hai đa thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Cộng hai đa thức. - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp Ta có thể cộng hai đa thức theo các bước sau: bài 1a) phần HTKT. B1: Viết phép cộng giữa hai đa thức, mỗi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đa thức được đặt trong dấu ngoặc - HS: đọc và làm theo). B2: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ các - GV:Quan sát các hoạt động của HS dấu ngoặc Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. B3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp - Thảo luận: để cộng hai đa thức ta thực để nhóm các hạng tử đồng dạng B4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. hiện qua những bước nào? - HS: trả lời như nội dung ghi bảng 1b) GV: chốt kiến thức 1b) Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho HS thực hiện 1c) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. - GV và HS nhận xét. Hoạt động 2: Trừ hai đa thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Trừ hai đa thức. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và Ta có thể trừ hai đa thức theo các bước sau: B1: Viết phép trừ giữa hai đa thức, mỗi đa làm theo 2a) thức được đặt trong dấu ngoặc - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc để bỏ các Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dấu ngoặc - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. B3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. để nhóm các hạng tử đồng dạng B4: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - Thảo luận: ? Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào? - HS thảo luận trả lời như 2b) SHDH. - GV giới thiệu kết quả phép tính cồng, trừ hai đơn thức đồng dạng được gọi là tổng, hiệu hai đơn thức.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 2b. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho học sinh thực hiện 2c) - HS: hoạt động cá nhân. HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu kĩ lý thuyết. + Làm bài tập: 1, 2 (SHDH) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần: 29 Tiết: 59. Ngày soạn: 14/03/2017 Ngày dạy: /03/2017 §5. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC (Tiết 2). I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được 1. Kiến thức: - Củng cố các bước cộng (trừ) đa thức. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ hai đa thức. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động học tập..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ?1: Nêu các bước cộng hai đâ thức? ?2: Nêu các bước trừ hai đa thức? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. 2 3 2 3 2 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập a) P+Q = (x y+x -xy +3)+(x +xy -xy6)=x2y+2x3-xy-3 1, 2,3,4,5) b) M+N=(x2y+0,5xy3-7,5x3y2+x3) + - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. ( xy3-x2y+5,5x3y2)=3,5xy3-2x3y2+x3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2. - GV và HS: Thống nhất cách làm BT, sau đó M+N=(3xyz-3x2+5xy-1)+(5x2+xyzHS thực hiện hđ cá nhân. 5xy+3-y)=4xyz+2x2-y+2 M-N=(3xyz-3x2+5xy-1)-(5x2+xyz- HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. 2 - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. 5xy+3-y)=2xyz-8x -10xy+y-4 N-M=(5x2+xyz+5xy+3-y)-(3xyzGiúp đỡ khi HS có yêu cầu. 3x2+5xy-1)=2x2-2xyz-10xy-2-y Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 3. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả bài a) P+(x2-2y2)= x2-y2+3y2-1 tập 1. => P = x2+2y2-1-x2+2y2= 4y2-1 - 1HS đại diện trình kết quả bài . b) Q-(5x2-xyz)=xy+2x2-3xyz+5 => Q= xy+2x2-3xyz+5+5x2-xyz - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. =xy+7x2-4xyz+5 - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 4. - 1HS đại diện trình kết quả bài . a) x2+2xy-3x3+2y3+3x3-y3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. =-y3+2xy+x2 - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 Thay x=5; y=4 vào biểu thức - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 y3+2xy+x2 ta được: - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. 43+2.5.4+52= 129 b) Thay x=-1; y=-1 vào - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 xy-x2y2+x4y4-x6y6+x8y8, ta được - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 1-1+1-1+1=1 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. 5. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 5 a) C=A+B=2x2-y-x2y2+xy - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 5 b) C+A=B.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. => C=B-A=3y-x2y2-xy-2 - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: ?1: để cộng, trừ đa thức ta làm như thế nào? ?2: để tính giá trị biểu thức ta làm như thế nào? - HS: trả lời lần lượt HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 6 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.. Tuần: 29 Tiết: 60. Ngày soạn: 15/03/2017 Ngày dạy: /03/2017 §6. ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm đa thức một biến, bậc của đa thức một biến; 2. Kĩ năng: - Sắp xếp được đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần của biến..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Tìm được bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Tính giá trị của đa thức một biến. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Bài 1: Cho một ví dụ về đa thức biến x? Bài 2: Cho một ví dụ về đa thức biến y? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: Đa thức một biến. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1: Đa thức một biến - GV yêu cầu HS hoạt động chung cả lớp Đa thức một biến là tổng của những đơn bài 1a) phần HTKT. thức có cùng một biến Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Ví duï : - HS: đọc và làm theo). 1 A = 7y2  3y + 2 - GV: Quan sát các hoạt động của HS Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. là đa thức một biến y Hỏi : Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có 1 B=2x5  3x + 7x3 + 4x5+ 2 mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó ? Là đa thức một biến x Hỏi : Các em hãy viết các đa thức một  Mỗi số được coi là một đa thức một biến bieán : Kyù hieäu : A (y) ; B(x) ... Tổ I viết đa thức một biến x Tổ II viết đa thức 1 biến y Tổ III viết đa thức 1 biến z Hỏi : Thế nào là đa thức một biến ? Hỏi : Hãy giải thích ở đa thức A tại sao 1 2. lại coi là đơn thức của biến y ?. GV : Vậy mỗi số được coi là 1 đa thức 1 bieán. Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đĩ.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV giới thiệu : A là đa thức của biến y ký hieäu laø A(y) Hỏi : Để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta vieát theá naøo ? HS : vieát B(x) GV lưu ý HS : viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = 1được ký hiệu A (-1). - GV: chốt kiến thức. nêu chú ý Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho HS thực hiện 1c) - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. - GV và HS nhận xét và giới thiệu Hỏi : Vậy bậc của đa thức một biến là gì ? Hoạt động 2: sắp xếp một đa thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 2. Sắp xếp một đa thức - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và Để thuận lợi cho việc tính toán với các đa làm theo 2a, b, c) thức 1 biến, ta thường sắp xếp các hạng tử - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. của chúng theo lũy thừa tăng hay giảm của Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bieán - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. Ví dụ : Cho đa thức : - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. P(x) = 6x+3 6x2 + x3+2x4 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo.  Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm - Thảo luận:  Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, dần của biến, ta được : P(x) = 2x4+x36x2+ 6x+3 trước hết ta thường phải làm gì ?  Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng HS : Trước hết ta thường thu gọn đa thức GV : Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của dần của biến, ta được : đa thức ? Nêu cụ thể. P(x)=3+6x+ 6x2  x3 + 2x4. HS : có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo lũy thừa tăng hay giảm của biến. - GV nhận xét, nhấn mạnh, chốt kiến thức 2d. Bước 4: Phương án KTĐG - GV: cho học sinh thực hiện 2d) - HS: hoạt động cá nhân. Hỏi : Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x); M(x) vaø N(x) ?. Chuù yù : Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó Nhaän xeùt : Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm của biến, đều có dạng : ax2 + bx + c.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trong đó a, b, c là các số cho trước và a  0 HS : Các đa thức đều là đa thức bậc 2 GV giới thiệu : đa thức bậc 2 của biến x có dạng tổng quát : ax2 + bx + c. Trong đó a, b, c là các hệ số cho trước và a  0 Hoạt động 3: Hệ số Bước 1: Giao nhiệm vụ 3. Heä soá - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc và Xét đa thức : làm theo 3a) 1 5 3 p(x) = 6x + 7x  3x + 2 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Đó là đa thức đã thu gọn - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. 6x5 là hạng tử có bậc cao nhất nên 6 hệ số - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. 1 cao nhất, 2 là hệ số của lũy thừa bậc 0 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. GV nhấn mạnh trao đổi: 6x5 là hạng tử có còn gọi là hệ số tự do bậc cao nhất của P(x) nên hệ số 6 được gọi Chú ý : (SHDH) laø heä soá cao nhaát. 1 2. là hệ số của lũy thừa bậc 0 còn gọi là. hệ số tự do. Bước 4: Phương án KTĐG. - GV: cho học sinh thực hiện 3c, d) - HS: hoạt động cá nhân. Hoạt động 4: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. 5 4 3 2 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài a) P(x)= 7x +5x -4x +3x -2x+2 b) các hệ số: 7; 5; -4; 3;-2;2 tập 1, 2,3,) 2. - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. a) Q(x)=-5x6+2x4+4x3-4x-1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) Q(x)=-5x6+0x5 2x4 +4x3 +0x2-4x-1 - GV và HS: Thống nhất cách làm BT, sau 3. đó HS thực hiện hđ cá nhân. P(3)=9-18+9=0 P(-3)=9+18+9=36 - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. Giúp đỡ khi HS có yêu cầu. Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả bài tập 1. - 1HS đại diện trình kết quả bài . - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 - 1HS đại diện trình kết quả bài ..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 - 1 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận xét. - GV: chốt kết quả thảo luận của HS Bước 4: Phương án KTĐG - GV: ?1: đa thức một biến là gì? ?2: Có mấy cách sắp xếp đa thức một biến? ?3: Bậc của đa thức một biến là gì? ?4: Hệ số cao nhất của đa thức một biến là gì? - HS: trả lời lần lượt HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 7 + Làm bài tập 4: - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tuần: 30 Tiết: 61; 62. Ngày soạn: 21/03/2017 Ngày dạy: /03/2017 §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức: - Biết được công, trừ đa thức một biến theo hai cách: + Công, trừ đa thức theo hang ngang. + Cộng, trừ đa thức sắp xếp theo cột dọc. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo việc bỏ dấu ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chủ động trong các hoạt động học tập. 4. Định hướng hình thành năng lực: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: SHDH, thước kẻ. 2. Chuẩn bị của HS : - SHDH, thước kẻ. III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ Bài 1: ? Bài 2: ? 3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: 1. Cộng, trừ hai đa thức một biến : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. Cộng, trừ hai đa thức một biến : - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 1a) phần Để cộng trù hai đa thức một biến ta có thể HTKT. làm theo hai cách như sau : Cách 1 : Thực hiện theo cách cộng, trù đa Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thức đa học ở bài trước - HS: đọc và làm theo). Cách 2 : Sắp xếp các hạng tử của đa thức - GV: Quan sát các hoạt động của HS theo lũy thừa giảm dần ( hoặc tăng dần) của Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. biến, đặt phép tính theo cột dọc tương tự ? Qua hoạt động 1a để cộng, trừ hai đa như cộng, trù các số ( chú ý các đơn thức thức ta có mấy cách? Mỗi cách thực hiện đồng dạng ở cùng một cột) như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> HS: thảo luận trả lời. Ví dụ : Cho hai đa thức : M= x4 + 5x3-x2+x-0,5 - GV: chốt kiến thức N= 3x4 – 5x2-x – 2,5 Bước 4: Phương án KTĐG ? Đọc bài mẫu rồi thực hiện 1c bằng hai Tính : M+N ; M – N theo hai cách : cách đã nêu ở trên - HS: thực hiện hoạt động cá nhân. - HS: nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Bước 1: Giao nhiệm vụ 1. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm a) P(x) + Q(x)= (5x3- 1 +7x4+8x2)+(8x23 bài tập 1, 2,3, 4) 2 5x-3x3+x4- 3 ) - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ. = 8x4+2x3+16x2-5x-1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV và HS: Thống nhất cách làm BT, sau b) P(x) - Q(x)= (5x3- 1 +7x4+8x2)-(8x23 đó HS thực hiện hđ cá nhân. 2 5x-3x3+x4- 3 ) - HS: Thực hiện theo yêu cầu được giao. - GV: Quan sát, xem xét học sinh thực hiện. = 5x3- 1 +7x4+8x2-8x2+5x+3x3-x4+ 2 3 3 Giúp đỡ khi HS có yêu cầu. 1 = 6x4+8x3+5x+ 3 Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. - GV: Yêu cầu đại diện HS báo cáo kết quả 2. bài tập 1. a) M(x)= -5+x2-4x3+x4-x6 - 2HS đại diện trình kết quả bài . N(x)=-1+x+x2-x3-x4+2x5 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận b) M(x)= -5 +x2-4x3+x4 -x6 xét. . N(x) =-1+x+x2-x3 -x4+2x5 . 2 3 5 6 - GV: Yêu cầu HS trình bày bài tập 2 M(x)+N(x)= -6+x+2x -5x +2x -x - 3HS đại diện trình kết quả bài . M(x)= -5 +x2-4x3+x4 -x6 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận . N(x) =-1+x+x2-x3 -x4+2x5 . xét. 3 4 5 6 M(x)-N(x)= -4-x -5x +2x -2x -x - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 3 c) M(x)=N(x)=M(x)+[-N(x)] - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 3 =-5+x2-4x3+x4-x6+[-(-1+x+x2-x3-x4+2x5)] - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận =-5+x2-4x3+x4-x6+(1-x-x2+x3+x4-2x5) xét. =-5+x2-4x3+x4-x6+1-x-x2+x3+x4-2x5 =-4-x-3x3+2x4-2x5-x6 - GV: Yêu cầu HS trình bài tập 4 3. - 2 HS đại diện báo cáo kết quả bài 4 5 -2x2-1 - HS dưới lớp đối chiếu kết quả và nhận a) A(x)+B(x)5 = 4x =>B(x) = 4x -2x2-1-A(x) xét. 1 = 4x5-2x2-1-(2x4-3x3+ 2 -4x) - GV: chốt kết quả thảo luận của HS 3 Bước 4: Phương án KTĐG = 4x5-2x2-2x4+3x3- 2 +4x - GV: ?1: Để cộng, trừ đa thức một biến ta.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> có mấy cách? ?2: trình bày cụ thể từng cách? - HS: trả lời lần lượt. b) A(x) – C(x) = 2x3 => C(x) = A(x) -2x3 1. 1. = 2x4-3x3+ 2 -4x – 2x3 = 2x4-5x3-4x+ 2 4. P+Q+H = 2x4-x-2x3+1+5x2-x3+4x-2x4+x2+5 =-3x3 + 6x2 + 3x + 6 P-Q-H=2x4-x-2x3+1-(5x2-x3+4x)-(2x4+x2+5) =2x4 -x-2x3+1-5x2+x3-4x+2x4-x2-5 =4x4 – x3 – 6x2 – 5x -4. HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà. - GV: + Yêu cầu HS tìm hiểu phần hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng. + Xem lại các bài đã chữa. Xem trước bài 8 - HS: Lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(122)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×