Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tuan 23 Ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.95 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 23 Tiết PPCT: 111. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 06/02/2017. Hướng dẫn đọc thêm: CON CÒ Chế Lan Viên A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cò trong bài thơ được phát triển từ những câu hát ru xưa để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và những lời hát ru ngọt ngào. - Tác dụng của việc vận dụng ca dao một cách sáng tạo trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình. - Cảm thụ những hình tượng thơ được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình mẫu tử thiêng liêng. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, kĩ thuật tia chớp, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1:……………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Nhà khoa học Buy-Phông nhận xét về loài cừu, loài chó sói căn cứ vào đâu? Có đúng không? Phân tích các dẫn chứng? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (2’): Chế Lan Viên là nhà thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam, có phong cách sáng tác thơ rõ nét và độc đáo. Đó là phong cách suy tưởng triết lí, đậm chất trí tuệ và tính hiện đại. Bài thơ “Con cò” là bài thơ thể hiện khá rõ phong cách nghệ thuật của tác giả. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (5’) I. GIỚI THIỆU CHUNG GV: Dựa vào phần chú thích * trong 1. Tác giả: Chế Lan Viên (1920 – 1989) quê ở Cam SGK, hãy giới thiệu những nét chính về Lộ, Quảng Trị. Nổi tiếng trong phong trào thơ Mới. tác giả, xuất xứ và thể loại? - Là một trong những tên tuổi hàng đầu của nền thơ HS tìm hiểu trả lời. GV nhận xét, chốt ý Việt Nam thế kỉ XX. và ghi bảng. 2. Tác phẩm: a. Hoàn cảnh: Bài thơ Con cò được sáng tác năm 1962 in trong tập “Hoa ngày thường - chim báo bão” (1967) b. Thể loại: thơ tự do ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (30’) II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV: Nêu yêu cầu cần đọc. Chú ý thay đổi 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: giọng điệu, nhịp điệu của bài thơ. Các 2. Tìm hiểu văn bản: hình ảnh xây dựng hình tượng con cò a. Bố cục: 3 đoạn GV đọc mẫu 1 đoạn + Đoạn 1: Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu GV giới thiệu: Bố cục bài thơ được dẫn đến với tuổi ấu thơ. dắt theo sự phát triển của hình tượng trung + Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi tâm – Hình tượng Con Cò trong mối quan ấu thơ sẽ theo cùng con người trên mọi chặng đường hệ với cuộc đời con người được xuyên đời. suốt cả bài thơ. + Đoạn 3: Từ hình ảnh con cò, suy ngẫm và triết lí về GV: Có 3 đoạn trong bài thơ, nêu nội ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi dung khái quát của từng đoạn? người. * HS đọc đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Những câu ca dao nào được tác giả viết ra trong lời hát ru của mẹ. GV: Bắt đầu bằng những câu ca dao nào? GV:Những câu ca dao đó gợi tả không gian, khung cảnh của làng quê, phố xã như thế nào? GV: Tiếp đến là lời ru bằng những câu ca dao nào? GV: Con cò là tượng trưng cho ai? Với cuộc sống như thế nào? GV: Câu thơ có mấy hình tượng (2 hình tượng con cò và đứa con bé bỏng). GV: Nhịp điệu, lời thơ như thế nào? (Tha thiết ngọt ngào) GV: Tình mẹ với con như thế nào? * HS đọc đoạn 2 GV: Lời ru của mẹ, hình ảnh con cò đã được thể hiện qua câu thơ nào? GV: Hình ảnh con cò đối với đứa con lúc này như thế nào? GV: Nghệ thuật độc đáo của tác giả khi xây dựng hình tượng thơ trong 2 câu thơ này là gì.... GV: Lời ru của mẹ được tiếp tục thể hiện Ntn? GV: Lời ru thể hiện ước mong của mẹ như thế nào? Tình mẹ giành cho con Ntn? (Một cuộc sống ấm áp, tươi sáng được che chở và nâng niu....) GV: Ý nghĩa của hình ảnh con cò trong đoạn 2? * HS đọc đoạn 3 GV: Hình ảnh con cò có ý nghĩa biểu tượng cho tấm lòng người mẹ như thế nào? GV: Nhà thơ đã khái quát lên tình mẹ như một quy luật qua câu thơ nào? GV: Đó là quy luật thể hiện tình cảm của người mẹ Ntn?. G/V: Mở rộng đó là phong cách nghệ thuật độc đáo trong thơ Chế Lan Viên. “Lũ chúng con ngủ trong giường chiếc hẹp. Giấc mơ con đè nát cuộc đời con. Hạnh phúc đựng trong một tà áo hẹp...” G/v gợi ý học sinh mở rộng tình cảm của mẹ giành cho con nhân từ, mở rộng, bền vững, che chở cho con qua những câu ca dao, qua thơ của Nguyễn Duy. “Ta đi trọn kiếp con người. b. Phân tích: b1. Lời ru thứ nhất: - “Con cò bay la….Con cò Đồng Đăng” -> Gợi tả không gian, khung cảnh quen thuộc, sự nhịp nhàng thong thả, bình yên. - “Con cò ăn đêm …Cò sợ xáo măng.” -> Hình ảnh con cò tượng trưng cho người mẹ, người phụ nữ trong cuộc sống vất vả, nhọc nhằn “Ngủ yên! Ngủ yên! Cò ơi, chớ sợ! Cành có mềm, mẹ đã sẵn tay nâng! Con ngủ chẳng phân vân.” => Ý nghĩa biểu tượng cho tình mẹ yêu thương, che chở cho con. Lời ru ngọt ngào, của mẹ đến với tuổi ấu thơ để vỗ về, nuôi dưỡng tâm hồn cho con. b2. Lời ru thứ hai: - Ngủ yên! Ngủ yên! Ngủ yên…. Hình ảnh con cò được xây dựng bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú bay ra từ những câu ca dao để sống trong tâm hồn mỗi con người, nâng đỡ con người. - Con cò đã trở thành bạn đồng hành của con người trên suốt chặng đường đời từ tuổi ấu thơ: “Con ngủ yên thì cò cũng ngủ Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi” Đến tuổi tới trường: “Mai khôn lớn con theo cò đi học Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân” Và đến lúc trưởng thành: “Cánh trắng cò lịa bay hoài không nghỉ Trước hiên nhà Và trong hơi mát câu văn…” => Biểu tượng về lòng mẹ, về sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của người mẹ: nghệ thuật sáng tạo hình tượng độc đáo b3. Lời ru thứ ba: Ý nghĩa của lời ru và lòng mẹ với cuộc đời của mỗi người “Dù ở gần con,....Dù ở xa con....... Cò mãi yêu con” -> Hình ảnh con cò biểu trưng cho tấm lòng mẹ lúc nào cũng ở bên con đến suốt đời “Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con. -> Khái quát lên thành một quy luật của tình cảm có ý nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu sắc mở ra những suy ngẫm thành những triết lý sâu xa. Để ngợi ca và biết ơn tình mẹ dành cho con. - Một con cò thôi…..Vỗ cánh qua nôi => Lời hát ru tha thiết ngọt ngào: Ý nghĩa lớn lao của hình ảnh con cò là biểu hiện cao cả, đẹp đẽ của tình mẹ và tình đời rộng lớn dành cho mỗi cuộc đời con người..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru” GV: Những dòng thơ cuối với âm hưởng lời ru Ntn? (Âm hưởng lời hát ru tha thiết ngọt ngào) GV: Thể thơ tự do tác giả sử dụng có khả năng thể hiện cảm xúc Ntn? (Linh hoạt) GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản này?. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - Giá trị nhân văn trong thơ Chế Lan Viên: mượn hình ảnh con cò để nói về tình cảm mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc. - HS viết bài cảm nhận về một đoạn thơ em yêu thích.. 3. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK * Nghệ thuật: - Viết theo thể thơ tự do, thể hiện được cảm xúc một cách linh hoạt ở nhiều biểu hiện, nhiều mức độ. - Sáng tạo nên những câu thơ gợi âm hưởng lời hát ru nhưng vẫn làm nổi bật giọng suy ngẫm, triết lí của bài thơ. - Xây dựng những hình ảnh thơ dựa trên liên tưởng, tưởng tượng độc đáo. * Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: - Đề cao, ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa của lời hát ru đối với cuộc đời mỗi con người. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm được giá trị nhân văn cao đẹp và tài năng sáng tạo nghệ thuật của Chế Lan Viên. - Phân tích, cảm nhận về một đoạn thơ yêu thích nhất trong bài. * Bài mới: - Soạn bài: “Mùa xuân nho nhỏ”.. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 23 Tiết PPCT: 112. Ngày soạn: 04/02/2017 Ngày dạy: 08/02/2017. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về các mặt: diễn đạt ý, sử dụng từ ngữ, bố cục, đặt câu. Rèn kỹ năng diễn đạt sửa lỗi . Khắc phục các nhược điểm, phát huy ưu điểm B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Chấm, trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS: 9A1:…………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (3’): GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (41’): * Vào bài (1’): GV nêu yêu cầu, sự cần thiết của tiết trả bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HĐ1 (2’): Nhắc lại đề Gv yêu cầu Hs nhắc lại đề và viết đề lên bảng * HĐ2 (5’): Hướng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý GV phát vấn Hs để tìm hiểu đề * HĐ3 (5’): Hướng dẫn xây dựng dàn ý - Hs lên khá lên bảng viết dàn ý sơ lược - Gv treo dàn ý mẫu * HĐ4 (5’): Nhận xét ưu - khuyết điểm:. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Đề bài: Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường hoặc những nơi công cộng. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ của mình về vấn đề trên. II. Tìm hiểu đề, tìm ý: (Xem tiết PPCT tiết 104-105) III. Dàn ý: (Xem tiết PPCT tiết 104-105). IV. Nhận xét ưu - khuyết điểm: 1. Ưu điểm: - Gv nhận xét chung ưu – khuyết điểm của - Biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, Hs hiện tượng. - Hs nghe rút kinh nghiệm - Nêu được thực trạng xả rác, bộc lộ được suy nghĩ của mình. 2. Nhược điểm: - Sắp xếp ý chưa hợp lí, còn trùng lặp. - Nội dung một số bài sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít - Viết câu chưa chuẩn. Chưa tách thân bài thành nhiều đoạn văn nhỏ. * HĐ5 (8’): Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể (Xem bảng sửa lỗi cuối bài giáo án) * HĐ6 (5’): Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiêp VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa bài tục sửa bài * HĐ7 (5’): Đọc bài mẫu VII. Đọc bài mẫu - Gv đọc bài của Thùy, Hiền. *HĐ8 (3’): Ghi điểm, thống kê chất lượng VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) ( Xem cuối giáo án) Hướng dẫn tự học (2’) * Hướng dẫn tự học Xem lại dàn ý, phần sửa lỗi để viết lại bài - Bài cũ: Xem lại phần sửa lỗi, viết bài văn vào viết vào vở. vở. - Bài mới: Chuẩn bị bài: “Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí” * Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Phần văn bản sai Nguyên nhân sai Sửa sai - Một ngày nọ em với bố mẹ về - Văn kể chuyện - Vứt rác là hiện tượng phổ biến quê thấy người ta vứt rác… ở nước ta… - Trong ngày nay không chỉ vì lối - Xả rác bừa bãi đã trở thành một nếp sống của ngững người công - Câu thừa từ, diễn đạt lủng thói quen xấu khó sửa của mọi dân chỉ vì thế… củng. người. - Chính loài người chúng ta ném - Chính con người đã hủy hoại phải thành rác và không bị ô môi trường sống… nhiễm vì rác - Thành phố hay thành thị, nông - Vi phạm phương châm về - Từ thành thị đến nông thôn, từ thôn hay đồng bằng. lượng. đồng bằng đến miền núi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Thực trạng biến đổi những thực trạng về mỗi những mỗi thực trạng - Lặp từ, không rõ nội mỗi tình trạng về mỗi người dung. Lớp. Sĩ số. Bảng thống kê điểm Điểm >5 Điểm 8-10 SL TL SL TL. - Ô nhiễm môi trường làm khí hậu diễn biến phức tạp.. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 9A1 E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 23 Tiết PPCT: 113 -104. Ngày soạn: 05/02/2017 Ngày dạy: 08/02/2017. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÝ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để làm được bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn với một tư tưởng, đạo lí nào đó và vận dụng vào làm văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: ………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (6’): Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ? Yêu cầu về nội dung và hình thức của bài nghị luận này ? 3. Bài mới (38’): TIẾT 113 * Vào bài (2’): GV nêu yêu cầu các bước để hoàn thiện yêu cầu cách làm bài ngh ị luận về một t ư t ưởng đạo lí rồi vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (5’) I. TÌM HIỂU CHUNG Gv phát vấn HS khái quát một số kiến thức đã - Đối tượng của bài văn nghị luận về vấn đề tư học liên quan đến văn nghị luận về một vấn đề tưởng, đạo lí: nhũng vấn đề quan điểm, tư tưởng tư tưởng, đạo lí. gắn liền với chuẩn mực đạo đức xã hội. - Các bước làm bài văn nghị luận: tìm hiểu đề tìm ý; lập dàn bài theo bố cục 3 phần; viết bài và sửa chữa. LUYỆN TẬP (31’) II. LUYỆN TẬP: Tìm hiểu các đề văn 1. Tìm hiểu các đề văn - Đọc, tìm hiểu 10 đề bài SGK trang 51 - 10 đề văn SGK/53 GV: Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? - Đề 1,3, 10 là đề có mệnh lệnh. HS: Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh - Đề 2,4,5,6,7,8,9 đề mở không có mệnh lệnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống) -Yêu cầu trình bày ý kiến, giải thích chứng minh, GV: ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác (có so sánh, đối chiếu, phân tích tổng hợp để làm rõ mệnh lệnh). vấn đề. GV: Học sinh tự đặt 1 số đề bài tương tự? *HS: dọc đề bài: Suy nghĩ về đạo lý “Uống 2. Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư nước nhớ nguồn” tưởng, đạo lý: GV: “Suy nghĩ” đòi hỏi người viết phải thể +Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý: hiện những yêu cầu gì? Suy nghĩ về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” HS: Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý nghĩa *Tìm hiểu đề: của vấn đề này - Chú trọng yêu cầu của đề GV: Cụ thể đề yêu cầu gì? - Thường là những câu tục ngữ, danh ngôn chú HS: Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện suy trọng ý nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh. nghĩ nêu ý kiến về câu tục ngữ. *Tìm ý: GV: Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những yêu - Đặt những câu hỏi để tìm ý là gì? Như thế nào? cầu gì của đề? Tại sao? Tác dụng gì? Ý nghĩa ra sao?..... GV gợi ý: Khi tìm ý để giải quyết vấn đề ta - Mục đích: Phân chia vấn đề thành các luận thường nêu câu hỏi: Nghĩa là gì? Đúng, sai ntn? điểm. Có tác dụng ra sao? ý nghĩa ntn? +Bước 2: Lập dàn bài GV: Dựa vào các ý đã tìm sắp xếp và lập thành *Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo một dàn bài? lí làm người, đạo lý cho toàn xã hội GV: Mở bài cho đề bài trên Ntn? *Thân bài: HS:Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí - Giải thích câu tục ngữ làm người, đạo lý cho toàn xã hội + “Nước? Nguồn? Uống nước? GV: Giải thích câu tục ngữ Ntn? + Nhớ nguồn là nhớ về đâu? ” “Nước? Nguồn? Uống nước? Nhớ nguồn là nhớ - Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý nghĩa gì? về đâu? ” Có tác dụng ra sao? GV: Nhận định, đánh giá của em về câu tục *Kết bài: ngữ. (Câu tục ngữ nêu rõ nội dung gì? Có ý Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp của truyền nghĩa gì? Có tác dụng ra sao?) thống và con người Việt Nam GV: Em có sự khẳng định vấn đề Ntn? ý nghĩa +Bước 3: Viết bài: lớn lao của vấn đề là gì? Bài học gì cho em qua a. Mở bài: Có nhiều cách mở bài: đề bài trên? - Đi từ cái chung đến cái riêng. TIẾT 114 (45’) - Từ thực tế đến đạo lí..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gv: cho HS tiếp tục tìm hiểu các bước làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí. Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí: “Uống nước nhớ nguồn” -HS: Đọc VD phần mở bài (SGK/ 53) GV: Có nhiều cách mở bài; Đó là những cách mở bài nào? GV: Những ý cần bàn luận cho đề bài là gì? (chúng ta sẽ làm gì với đề bài trên) HS: Giải thích nội dung câu tục ngữ GV: Những nhận định đánh giá câu tục ngữ là gì? (gợi ý: câu tục ngữ này có mấy lớp nghĩa? Câu tục ngữ có ý nghĩa gì?) (Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu tục ngữ có nhiều lớp nghĩa) GV: Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ? Nhiệm vụ của mỗi người là gì qua học câu tục ngữ? (gợi ý :đây là một truyền thống Ntn? Chúng ta có nhiệm vụ gì?) GV: Trong bài nghị luận cần những yêu cầu gì về lời văn và việc liên kết đoạn? GV: Đọc phần C (Kết bài) SGK Trang 54 GV: Yêu cầu của phần kết bài là gì? GV: Sự cần thiết của bước 4 Ntn? GV: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí cần chú ý vận dụng các phép lập luận gì? GV: Yêu cầu dàn bài cho bài văn nghị luận này. * H/S: Đọc đề 7 trong SGK. GV: Yêu cầu tìm ý gì để làm rõ vấn đề tinh thần tự học. Học sinh thảo luận nhóm 4 phút Vd: Giải thích rõ thế nào là tự học? Vd: Cần có tinh thần tự học Ntn? Vd: Ý nghĩa lớn lao của vấn đề này?. - Mở bài trực tiếp. b. Thân bài: - Những ý cần viết, mỗi ý hình thành một đoạn văn. + Giải thích chứng minh vấn đề của đề bài. + Nhận định, đánh giá, khẳng định vấn đề. - Lời văn chặt chẽ, mạch lạc và biểu cảm sống động. - Thực hiện việc liên kết các đoạn văn để có tính thống nhất, hoàn chỉnh. c. Kết bài:Có nhiều cách - Đi từ nhận thức đến hành động. - Có tính chất tổng kết. + Bước 4: Đọc lại bài viết và sửa chữa. - Ngoài các yêu cầu chung cần chú ý vận dụng các phép lập luận giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp cho dạng nghị luận này. - Yêu cầu về dàn bài cho bài văn. ( Ghi nhớ trang 54 SGK). 3. Lập dàn ý cho đề bài: + Lập dàn bài cho đề 7 ở mục I: “Tinh thần tự học” + Lập được dàn bài rõ 3 phần. * Mở bài: Giới thiệu khái quát tinh thần tự học: Học là hoạt động thu nhận kiến thức và hình thành kĩ năng. Cần phải nêu cao tinh thần tự học mới có thể nâng cao chất lượng học tập của mỗi người * Thân bài: - Giải thích thế nào là tự học - Đánh giá tinh thần tự học - Nêu lên một số tấm gương tự học - Ý nghĩa lớn lao của vấn đề này * Kết bài: Kết luận, nêu lên nhận thức mới, lời kêu gọi mọi người cần có tinh thần tự học.. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - HS viết hoàn chỉnh đề bài “Tinh thần tự học”. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Triển khai dàn ý thành một bài văn hoàn chỉnh. Nắm vững các bước làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí * Bài mới: - Soạn bài: “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích” .. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………... ******************************* Tuần: 23 Tiết PPCT: 115. Ngày soạn: 05/02/2017 Ngày dạy: 10/02/2017.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích, biết cách làm bài nghị luận này. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những yêu cầu đối với bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. - Cách tạo lập văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 2. Kĩ năng: - Nhận diện được bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và kĩ năng làm bài nghị luận thuộc dạng này. - Đưa ra được những nhận xét, đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích đã học trong chương trình. 3. Thái độ: - Có cách nhìn chuẩn xác với một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và vận dụng vào làm văn nghị luận. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện HS 9A1: ………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý? Bố cục? Lấy ví dụ về một đề bài nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lý? 3. Bài mới (40’): * Vào bài (1’): GV giới thiệu về cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích r ồi bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (16’) I. TÌM HIỂU CHUNG Đọc văn bản ở SGK 1.Tìm hiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc Các nhóm trình bày sản phẩm đã đoạn trích) chuẩn bị ở nhà. * Tìm hiểu đoạn trích SGK/61 Nhóm 1: câu a a, Câu a: Nhóm 2 và 3: câu b - Vấn đề nghị luận của bài văn: Những phẩm chất, đức Nhóm 4, 5, 6 : câu c tính đẹp, đáng yêu của nhân vật anh thanh niên. Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến - Nhan đề thích hợp cho văn bản là: “Hình ảnh anh thanh cho nhóm khác niên làm công tác khí tượng trong truyện ngắn Lặng lẽ Sa *Câu a: Vấn đề nghị luận của văn Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long” hay “Vẻ đẹp của bản này là gì? Hãy đặt một nhan đè một con người, một lối sống trong Lặng lẽ Sa Pa” thích hợp cho văn bản. b, Câu b: Tóm tắt các luận điểm (qua những câu có ý nghĩa nêu lên hoặc cô đúc luận điểm) - “Dù được miêu tả nhiều hay ít, … gián tiếp...đã để lại … *Câu b: Vấn đề nghị luận được người ấn tượng khó phai mờ, (Các câu nêu vấn đề nghị luận) viết triển khai qua những luận điểm -“Trước tiên, nhân vật anh thanh niên … gian khổ của nào? Tìm những câu nêu lên hoặc cô mình”(Câu nêu luận điểm) đúc luận điểm của văn bản. - “Nhưng anh thanh niên này thật đáng yêu...một cách chu đáo” (Câu nêu luận điểm) - “Công việc vất vã...lại rất khiêm tốn (Câu nêu luận điểm) - “Cuộc sống của chúng ta...đáng tin yêu” (đoạn cuối bài* Câu c: Để khẳng định các luận những câu cô đúc vấn đề nghị luận) điểm, người viết đã lập luận (dẫn dắt, c, Câu c: Để khẳng định các luận điểm, người viết đã:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phân tích, chứng minh) như thế nào? Nhận xét về những luận cứ được người viết đưa ra để làm sáng tỏ cho từng luận điểm?. - Nêu lên các luận điểm thật rõ ràng, ngắn gọn, gợi sự chú ý của người đọc. - Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục bằng những dẫn chứng cụ thể, sử dụng các luận cứ một cách sinh động, đó cũng là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc của GV: Thế nào là nghị luận về một tác tác phẩm. Đặc biệt, đoạn tóm tắt truyện được lồng vào phẩm truyện hoặc đoạn trích? giữa đã giúp người đọc theo dõi câu chuyện và nhân vật - Đọc Ghi nhớ dễ dàng hơn. + Bài văn được dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt chẽ: Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp đi vào phân tích, diễn giải, rồi đoạn cuối khẳng định và nâng cao vấn đề. 2. Ghi nhớ: SGK/63 II. LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP (20’) 1. Đoạn văn Sgk/64 Đọc bài tập ở SGK GV: Văn bản nghị luận về vấn đề gì? - Văn bản bàn về: “Tình thế lựa chọn giữa sự Sống - và cái Chết và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật lão Hạc” GV: Câu văn nào mang luận điểm - Câu văn mang luận điểm: “Từ việc miêu tả....ngay từ đầu” của văn bản? GV: Tác giả tập trung phân tích nội - Tập trung phân tích diễn biến nội tâm vì đó là quá trình tâm hay phân tích hành động của chuẩn bị cho cái chết dữ dội của nhân vật. 2. Lập dàn ý cho đề bài: nhân vật lão Hạc? Nghị luận về nhân vật ông Hai qua truyện ngắn “Làng” – Kim Lân a. Mở bài: HSTLN cho đề bài ở BT2, GV nhận - Giới thiệu về tác giả Kim Lân và tác phẩm Làng - Khái quát nhân vật ông Hai với tình yêu làng, quê tha xét và chốt ý thiết b. Thân bài: - Nêu luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật phân tích và chứng minh diễn biến tâm lí, hành động, ngôn ngữ, cử chỉ của nhân vật ông Hai c. Kết bài: - Nhận định, đánh giá chung về nhân vật - Liên hệ bản thân III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (3’) - HS viết hoàn chỉnh đề bài ở BT2 * Bài cũ: Viết một bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc dựa vào nội dung đã học ghi trong vở đoạn trích dựa vào dàn ý trên * Bài mới: Soạn bài: “Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×