Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

Giao an ngu van 6 chuan 3 cot ca nam moi 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291 KB, 66 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC. TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ ********************************************************. Giáo án ngữ văn 6 đầy đủ chuẩn kiến thức kỹ n¨ng * Tích hợp đầy đủ kỹ năng sống chuẩn năm học * Giảm tải đầy đủ chi tiết .. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN NGỮ VĂN 6 (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2017-2018) Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết). HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 4 Con Rồng cháu Tiên; Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy; Từ và cấu tạo từ tiếng Việt; Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2 Tiết 5 đến tiết 8 Thánh Gióng; Từ mượn; Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 Tiết 9 đến tiết 12 Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Nghĩa của từ; Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4 Tiết 13 đến tiết 16 Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm; Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Tuần 5 Tiết 17 đến tiết 20 Viết bài Tập làm văn số 1; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; Lời văn, đoạn văn tự sự. Tuần 6.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 21 đến tiết 24 Thạch Sanh; Chữa lỗi dùng từ; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 Em bé thông minh; Chữa lỗi dùng từ (tiếp); Kiểm tra Văn. Tuần 8 Tiết 29 đến tiết 32 Luyện nói kể chuyện; Cây bút thần; Danh từ. Tuần 9 Tiết 33 đến tiết 36 Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự; Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng; Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10 Tiết 37 đến tiết 40 Viết bài Tập làm văn số 2; Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi. Tuần 11 Tiết 41 đến tiết 44 Danh từ (tiếp); Trả bài kiểm tra Văn; Luyện nói kể chuyện; Cụm danh từ. Tuần 12 Tiết 45 đến tiết 48 Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 2; Luyện tập xây dựng bài tự sự- Kể chuyện đời thường. Tuần 13 Tiết 49 đến tiết 52 Viết bài Tập làm văn số 3; Treo biển;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới; Số từ và lượng từ. Tuần 14 Tiết 53 đến tiết 56 Kể chuyện tưởng tượng; Ôn tập truyện dân gian; Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15 Tiết 57 đến tiết 60 Chỉ từ; Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa; Động từ. Tuần 16 Tiết 61 đến tiết 63 Cụm động từ; Mẹ hiền dạy con; Tính từ và cụm tính từ. Tuần 17 Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 18 Tiết 67 đến tiết 69 Kiểm tra học kì I; Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện. Tuần 19 Tiết 70 đến tiết 72 Chương trình Ngữ văn địa phương; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 73 đến tiết 75 Bài học đường đời đầu tiên; Phó từ. Tuần 21 Tiết 76 đến tiết 78 Tìm hiểu chung về văn miêu tả; Sông nước Cà Mau;.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> So sánh. Tuần 22 Tiết 79 đến tiết 81 Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Bức tranh của em gái tôi. Tuần 23 Tiết 82 đến tiết 84 Bức tranh của em gái tôi (tiếp theo); Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 24 Tiết 85 đến tiết 88 Vượt thác; So sánh (tiếp); Chương trình địa phương Tiếng Việt; Phương pháp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 25 Tiết 89 đến tiết 92 Buổi học cuối cùng; Nhân hoá; Phương pháp tả người. Tuần 26 Tiết 93 đến tiết 96 Đêm nay Bác không ngủ; Ẩn dụ; Luyện nói về văn miêu tả. Tuần 27 Tiết 97 đến tiết 100 Kiểm tra Văn; Trả bài Tập làm văn tả cảnh viết ở nhà; Lượm; Hướng dẫn đọc thêm: Mưa. Tuần 28 Tiết 101 đến tiết 104 Hoán dụ; Tập làm thơ bốn chữ; Cô Tô. Tuần 29 Tiết 105 đến tiết 108.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Viết bài Tập làm văn tả người; Các thành phần chính của câu; Thi làm thơ 5 chữ. Tuần 30 Tiết 109 đến tiết 112 Cây tre Việt Nam; Câu trần thuật đơn; Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước; Câu trần thuật đơn có từ là. Tuần 31 Tiết 113 đến 116 Lao xao; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người. Tuần 32 Tiết 117 đến tiết 120 Ôn tập truyện và kí; Câu trần thuật đơn không có từ là; Ôn tập văn miêu tả; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. Tuần 33 Tiết 121 đến tiết 124 Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo; Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử; Viết đơn. Tuần 34 Tiết 125 đến tiết 128 Bức thư của thủ lĩnh da đỏ; Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp); Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi. Tuần 35 Tiết 129 đến tiết 132 Động Phong Nha; Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than); Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy); Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 36 Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn và Tập làm văn; Tổng kết phần Tiếng Việt;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ôn tập tổng hợp. Tuần 37 Tiết 137 đến tiết 140 Kiểm tra học kì II; Chương trình Ngữ văn địa phương. **********************************************************. Tiết: 1. Ngày soạn: Bài 1. Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi gống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo tiêu biểu trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Tự nhận thức và xác định đợc nguồn gốc tổ tiên. - Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3Thái độ: Bồi dưỡng học sinh lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc, tinh thần đoàn kết. 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ) III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.  Bức tranh Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con chia tay nhau lên rừng, xuống biển.  Tranh ảnh về đền Hùng hoặc về vùng đất Phong Châu. 2. Học sinh:  Đọc văn bản “Con rồng cháu tiên”.  Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – Hiểu văn bản vào vở soạn”. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc soạn bài của học sinh 5. Bài mới: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gôc riêng của mình, gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền thống xa xăm, huyền ảo: “Con rồng cháu tiên”. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh HĐ1. HĐ1 - Gọi HS đọc chú thích có - Đọc dấu *. H: Qua theo dõi bạn đọc, em hãy nhắc lại thế nào - Trả lời theo SGK là truyền thuyết?. Kiến thức I. Tìm hiểu chung: 1. Thế nào là truyền thuyết? - Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Hướng dẫn HS cách đọc kể. + Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì, thuần tưởng tượng. + Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Giọng Âu Cơ: lo lắng, than thở.  Giọng Long Quân: tình cảm, ân cần, chậm rãi. - GV gọi 3 HS đọc 3 đoạn của văn bản H: Nhận xét của em khi nghe bạn đọc văn bản? H: Em hãy kể tóm tắt văn bản “Con rồng cháu tiên” - GV nhận xét khi nghe HS kể.. - Nghe. 2. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.. -HS đọc - Nhận xét - Kể. H: Em hiểu thế nào là: Ngư Tinh, Thủy cung, Thần nông, tập quán, -Trả lời theo chú Phong Châu. thích 1,2, 3,5,7 ở 3. Bố cục. SGK Văn bản “Con rồng cháu tiên” được liên kết bởi ba đoạn: - Đoạn1: Từ đầu đến “Long trang”. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “lên đường”. - Đoạn 3: Phần còn lại H: Em hãy nêu sự việc - Thảo luận nhóm chính được kể trong mỗi để trả lời đoạn?  Đoạn 1: Việc kết hôn của Lạc Long.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Quân và Âu Cơ  Đoạn 2: Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.  Đoạn 3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ. HĐ2. HĐ2. II. Phân tích:. H: Truyền thuyết này kể về ai và về sự việc gì? - Truyện kể về Lạc Long Quân nòi rồng kết duyên cùng bà Âu Cơ dòng tiên sinh ra cái bọc trăm trứng, nở trăm con từ đó hình thành nên dân tộc Việt Nam. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Đọc 1. Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ. H: Hình ảnh Lạc Long Quân được miêu tả có gì - Lạc Long Quân là - Lạc Long Quân là kì lạ và đẹp đẽ? thần nòi rồng, ở thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần dưới nước, con thần Long Nữ. Long Nữ. - Sức khỏe vô địch, - Sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. có nhiều phép lạ. H:Thần có công lao gì - Giúp dân diệt trừ + Giúp dân diệt trừ với nhân dân? Ngư Tinh, Hồ Tinh, Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh - những Mộc Tinh. loại yêu quái làm + Dạy dân cách hại dân lành ở vùng trồng trọt, chăn nuôi biển, đồng bằng, và cách ăn ở. rừng núi, tức là những nơi dân ta thuở ấy khai phá, ổn định cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> “Thần còn dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi và cách ăn ở”. H: Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào về giống nòi, nhan - Âu Cơ dòng tiên, ở sắc và đức hạnh? trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông - vị thần chủ trì nghề nông, dạy loài người trồng trọt và cày cấy. - Xinh đẹp tuyệt trần. - Yêu thiên nhiên, cây cỏ. H: Những điểm đáng quí đó ở Âu Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế - Vẻ đẹp cao quí của nào? người phụ nữ. H: Việc kết duyên của Lạc Long Quân cùng Âu - Vẻ đẹp cao quí của Cơ có gì kì lạ? thần tiên được hòa hợp. H: Qua mối duyên tình này, người xưa muốn * Thảo luận trả lời: chúng ta nghĩ gì về nòi - Dân tộc ta có nòi giống dân tộc? giống cao quí, Bằng nhiều chi tiết tưởng thiêng liêng: Con tượng, kì ảo, thần tiên hóa rồng, cháu tiên. nguồn gốc, nòi giống dân tộc, cha ông ta đã ca ngợi cội nguồn, tổ tiên của người Việt chúng ta bắt nguồn từ một nòi giống thần tiên tài ba, xinh đẹp, rất đáng tự hào. Mỗi người Việt Nam ngày nay vinh sự là con cháu thần tiên hãy tin yêu, tôn kính tổ. - Âu Cơ dòng tiên ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông.. + Xinh đẹp tuyệt trần. + Yêu thiên nhiên, cây cỏ.. - Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ. Dân tộc ta có nòi giống cao quí, thiêng liêng: Con rồng, cháu tiên..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tiên, dân tộc mình. - Gọi HS đọc đoạn 2 H: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ?. 2. Việc sinh con và - Đọc chia con cuả Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Sinh ra bọc trăm - Âu Cơ sinh ra một trứng, nở thành trăm cái bọc trăm trứng, người con khỏe đẹp. nở thành trăm người con khỏe đẹp mọi người Việt Nam đều là anh em ruột thịt do cùng một ch mẹ sinh ra * Thảo luận trả lời. - Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra.. H: Ý nghĩa của chi tiết Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp? Hình ảnh bọ trăm trứng nở trăm người con “là một chi tiết kì ảo, lãng mạn, giàu chất thơ, gợi cho chúng ta nhớ tới từ “đồng bào” – một từ gốc Hán, nghĩa là người cùng một bọc, Ý niệm về giống nòi cũng bắt đầu từ đó và mở rộng ra thành tình cảm của dân tộc lớn, đoàn kết nhiều nhóm người lại với nhau như anh em ruột thịt- dù người miền núi hay miền xuôi, người vùng biển hay trên đất liền. H: Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế - Năm mươi con nào? theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển.. - Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha xuống biển ý nguyện phát triển dân tộc và đoàn kết.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> thống nhất dân tộc. H: Ý nguyện nào của người xưa muốn thể hiện qua việc chia con của họ? Năm mươi con theo cha xuông biển, năm mươi con theo mẹ lên núi. Biển là biểu tượng của Nước. Núi là biểu tượng của Đất. Chính nhờ sự khai phá, mở mang của một trăm người con Long Quân và Âu Cơ mà đất nước Văn Lang xưa, tổ quốc Việt Nam ngày nay của chúng ta hình thành, tồn tại và phát triển. - Gọi HS đọc đoạn 3 H: Đoạn văn cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục, tập quán của người Việt Nam cổ xưa?. Xã hội Văn Lang thời đại Hùng Vương đã là một xã hội văn hóa dù còn sơ khai. - Cho HS xem tranh Đền Hùng.. - Ý nguyện phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. - Ý nguyện đoàn kết và thống nhất dân tộc.. - Đọc - Ta được biết thêm nhiều điều lí thú, chẳng hạn tên nước đầu tiên của chúng ta là Văn Lang. Thủ đô đầu tiên của Văn Lang đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc. Người con trai trưởng của Long Quân và Âu Cơ lên làm vua gọi là Hùng 3. Ý nghĩa Vương. Từ đó có truyện: phong tục nối đời cha truyền con nối, tục truyền cho con trưởng.. của. H: Em hãy nêu ý nghĩa của truyện “Con rồng * Thảo luận trả lời: cháu Tiên”. - Giải thích, suy tôn - Giải thích, suy tôn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nguồn gốc cao quí, Từ bao đời, người Việt tin thiêng liêng của vào tính chất xác thực của cộng đồng người những điều “truyền thuyết” Việt. về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc, dòng giống Tiên, Rồng rất đẹp, rất cao - Đề cao nguồn gốc quí, linh thiêng của mình. chung và biểu hiện Người Việt Nam dù miền ý nguyện đoàn kết, xuôi hay miền ngược, dù ở thống nhất của nhân đồng bằng, miền núi hay dân ta ở mọi miền ven biển, trong nước hay ở đất nước. nước ngoài, đều cùng chung cội nguồn, đều là con của mẹ Âu Cơ vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết. Các ý nghĩa ấy còn góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc. HĐ3 HĐ3 H: Nghệ thuật của truyện có gì nổi bật? - Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. H: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng, kì ảo? - Trong truyện cổ dân gian, các chi tiết tưởng tượng, kì ảo gắn bó mật thiết với nhau. Tưởng tượng, kì ảo có nhiều nghĩa, nhưng ở đây được hiểu là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, nhằm mục đích nhất định.. nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước.. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo (như hình tượng các nhân vật thần có nhiều phép lạ và hình tượng bọc trăm trứng…)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> H: Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo có vai trò ra sao trong truyện “Con - Tô đậm tính chất rồng cháu tiên”. kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện trong văn bản. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình. - Làm tăng tính hấp dẫn của tác phẩm. H: Ông cha ta sáng tạo ra câu chuyện này nhằm - Giải thích, suy tôn mục đích gì? nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt. H: Truyện đã bồi đắp cho em những tình cảm - Tự hào dân tộc, nào? yêu quí truyền thống dân tộc, đoàn kết, thân ái với mọi người. H: Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói như - Các vua Hùng đã thế nào? có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. H: Trong công cuộc giữ nước, nhân dân ta đã thực hiện lời hứa của Bác - Tinh thần đoàn kết ra sao? giữa miền ngược và miền xuôi. Cùng. 2. Nội dung: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. - Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của cộng đồng người Việt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đồng lòng xây dựng và bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam. H: Còn là học sinh, em sẽ làm gì để thực hiện lời - Chăm học chăm dạy đó của Bác? làm. - Yêu thương, giúp đỡ bạn và mọi người xung quanh. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. HĐ4 HĐ4 H: Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc - Người Mường có tương tự như truyện truyện “Quả trứng “Con rồng cháu tiên” to nở ra con người”. - Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ”…. H: Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? - Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các tộc người trên đất nước ta. HĐ5 HĐ5 H: Em hãy kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu - Kể. tiên”?. IV. Luyện tập:. 6. Hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà: - Học bài và đọc phần “Đọc thêm”. - Tập kể diễn cảm truyện “Con rồng cháu tiên”.  Soạn bài “Bánh chưng bánh giầy” để tiết sau học. . Rút kinh nghiệm:............................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n c¶ n¨m ng÷ v¨n 6,7,8,9 theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2013-2014 míi. Liªn hÖ ®t 0168.921.86.68. Tiết: 2. (Truyền thuyết – Hướng dẫn đọc thêm). Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết - Cốt lõi lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kỳ Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt, 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. * KÜ n¨ng sèng: - Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc ta. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:  Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.  Tranh làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết của nhân dân. 2. Học sinh:  Học thuộc bài cũ.  Soạn bài mới chu đáo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) H: Trình bày ý nghĩa của truyện “Con rồng cháu tiên”? - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền của đất nước ta. 3. Bài mới: (1’) Hằng năm, mỗi khi mùa xuân về Tết đến, nhân dân ta – con cháu của các vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển, lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm chúng ta thêm yêu quí, tự hào về nền văn hóa cổ truyền, độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” trong ngày Tết. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc. Hoạt động của học Kiến thức sinh 10’ HĐ1 HĐ2 I. Tìm hiểu chung: H: Em hãy nêu cách đọc, - Đọc: Giọng chậm 1. Đọc, kể, tìm hiểu kể văn bản? rãi, tình cảm, chú ý lời chú thích? nói của Thần trong giấc mộng của Lang Liêu, giọng âm vang, xa vắng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc,chắc, khỏe. - Kể ngắn gọn nhưng đủ ý và mạch lạc. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn của - Đọc văn bản văn bản. H: Em hãy nhận xét cách - Nhận xét. đọc của bạn? H: Qua việc chuẩn bị ở - HS kể. nhà và nghe bạn đọc, em nào có thể kể lại câu truyện? TL. Hoạt động của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét sau khi HS kể xong. - Đọc chú thích. - Gọi 1 HS đọc các chú thích 1,2,3,4,7,8,9,12,13. 2. Bố cục H: Truyện gồm có mấy đoạn? Nội dung của mỗi - Truyện có ba đoạn: đoạn?  Đoạn 1: Từ đầu …. “chứng giám”: Hùng Vương chọn người nối ngôi.  Đoạn 2: Tiếp theo...“Hình tròn”: Cuộc đua tài dâng lễ vật.  Đoạn 3: phần còn lại – kết quả cuộc thi tài. 15’. HĐ3 - Gọi HS đọc đoạn 1.. HĐ3 - Đọc. H: Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và - Hoàn cảnh: Giặc bằng hình thức gì? ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm; vua đã già, muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều vua đòi hỏi mang tính chất. II. Tìm hiểu nội dung 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi. - Hoàn cảnh:  Giặc ngoài đã yên, vua có thể tập trung chăm lo cho dân được no ấm.  Vua đã già muốn truyền ngôi. - Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng. - Hình thức: Điều.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi). Trong truyện cổ dân gian nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới thường có những tình huống mang tính chất những “câu đố”. Điều Vua Hùng đòi hỏi các hoàng tử đúng là một “câu đố” một “bài toán” không dễ gì giải được. - Gọi HS đọc đoạn 2. - Đọc. H:Việc các lang đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon chứng tỏ điều gì? Hình thức Hùng Vương thử tài các con như ông thầy ra cho học trò một đề thi, một câu đố để tìm người tài giỏi, thông minh đồng thời cũng là người hiểu được ý mình. Các lang suy nghĩ, vắt óc cố hiểu ý vua cha, “Chí” của vua là gì? Ý của vua là gì? Làm thế nào để thỏa mãn cả hai? Các lang đã suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp, như cho rằng ai chẳng vui lòng, vừa ý với lễ vật quí hiếm, cỗ ngon, nhưng sang trọng. Nhưng sự thật càng biện lễ hậu, họ càng xa rời ý vua, càng không hiểu cha mình. Và câu chuyện vì thế mà cũng trở nên hấp. vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài (nhân lễ…truyền ngôi cho).. 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật? - Các lang không hiểu a. Các lang đua ý cha mình. nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon – không hiểu ý vua cha..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dẫn. H: Lang Liêu tuy cũng là Lang nhưng khác các - Chàng mồ côi mẹ, Lang ở điểm nào? nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng. H: Vì sao Lang Liêu buồn - Vì chàng khó có thể nhất? biện được lễ vật như các anh em, chàng không chỉ tự xem mình kém cỏi mà còn tự cho rằng không làm tròn “chữ” hiếu với vua cha. H: Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? - Chàng nằm mộng thấy thần đến bảo: “Trong trời đất, không có gì quí bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn không bao giờ chán… Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. H: Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì? - Chàng chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh làm thành hai thứ bánh khác nhau: bánh hình tròn (bánh giầy) và bánh hình vuông (bánh chưng).. H: Em có nhân xét gì về cách làm bánh của Lang - Thể hiện sự thông Liêu? minh, tháo vát của chàng.. b. Lang Liêu. - Mồ côi mẹ, nghèo, thật thà, chăm việc đồng áng.. - Chàng được thần mách bảo lấy gạo làm bánh vì gạo nuôi sống người, ăn không chán lại làm ra được. - Lang Liêu làm hai thứ bánh khác nhau: bánh hình tròn (bánh giầy), bánh hình vuông (bánh chưng). Sự thông minh, tháo vát của chàng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> H: Vì sao trong các con * Thảo luận trả lời. vua, chỉ có Lang Liêu - Trong các lang (con được thần giúp đỡ? vua), chàng là người “thiệt thòi nhất” - Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên, chàng “ra ở riêng, chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai”. Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi dân thường. - Quan trọng hơn, chàng là người duy nhất hiểu được ý thần: “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Còn các lang khác chỉ biết cúng Tiên Vương sơn hào hải vị - những món ăn ngon nhưng vật liệu để chế biến thành các món ăn ấy thì con người không làm ra được. - Gọi HS đọc đoạn 3. - Đọc. 3. Kết quả cuộc thi tài. H: Đến ngày tế lễ Tiên - Chọn bánh của Lang -Hùng Vương chọn Vương, vua Hùng chọn Liêu. bánh của Lang Liêu bánh của ai để tế lễ Trời, để tế Trời Đất cùng Đất cùng Tiên Vương? Tiên Vương. H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên * Thảo luận trả lời. Vương và Lang Liêu được - Hai thứ bánh đó có ý chọn nối ngôi vua? nghĩa thực tế (quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo nuôi sống con người và là.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Lang Liêu xứng đáng nối ngôi vua. Chàng là người hội đủ các điều kiện của một ông vua tương lai, cả tài, cả đức. Quyết định của vua thật sáng suốt. - Ý vua cũng là ý dân Văn Lang, ý trời.. 8’. HĐ3 H: Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì? - Trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam có một hệ thống truyện hướng tới mục đích trên như: “Sự tích trầu cau” giải thích nguồn gốc của tục ăn trầu; “Sự tích dưa hấu” giải thích nguồn gốc dưa hấu… Còn “Bánh chưng bánh giầy” giải thích nguồn gốc hai loại bánh là bánh chưng và bánh giầy. - Lang Liêu – nhân vật chính, hiện lên như một người anh hùng văn hóa. Bánh chưng, bánh giầy có ý nghĩa bao nhiêu thì càng nói. sản phẩm do chính con người làm ra). - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng - Lang Liêu được Trời, tượng Đất, tượng truyền ngôi vua. muôn loài). - Hai thứ bánh do vậy hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất trong trời đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng những người sinh ra mình. HĐ3 III. Tổng kết. 1. Nội dung: * Thảo luận trả lời: - Truyện vừa giải - Giải thích nguồn gốc thích nguồn gốc của sự vật bánh chưng, bánh giầy, vừa phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước - Đề cao lao động, đề - Đề cao lao động, cao nghề nông. đề cao nghề nông.. - Thể hiện sự thờ kính - Thể hiện sự thờ Trời, Đất, tổ tiên của kính Trời, Đất, tổ nhân dân ta. tiên của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lên tài năng, phẩm chất của Lang Liêu bấy nhiêu.. 3’. 4’. H: Nhận xét của em về nghệ thuật của truyện? - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian (nhân vật chính – Lang Liêu – trải qua cuộc thi tài, được thần - Gọi HS đọc ghi nhớ giúp đỡ và được nối ngôi vua…). - Đọc HĐ4 HĐ4 H: Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì - Trả lời sao? HĐ5: Củng cố HĐ5 - Giới thiệu học sinh bức - Xem tranh. tranh ở SGK. H: Nêu nội dung của bức - Cảnh nhân dân ta tranh? nấu bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết. H: Ý nghĩa của phong tục - Đề cao nghề nông, ngày Tết nhân dân ta làm đề cao sự thờ kính bánh chưng, bánh giầy? Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những Khi đón xuân hoặc mỗi khi điều giản dị nhưng rất được ăn bánh chưng, bánh thiêng liêng giàu ý giầy, bạn hãy nhớ tới truyền nghĩa. Quang cảnh thuyết về hai loại bánh này, ngày Tết nhân dân ta sẽ thấy bánh ngon dẻo, gói hai loại bánh này thơm, bùi, dịu ngọt hơn gấp còn có ý nghĩa giữ gìn bội truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại. 2. Nghệ thuật: - Truyện có nhiều chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian.. IV. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> câu chuyện “Bánh chưng, bánh giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian Việt Nam.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm câu 4, 5 ở bài 1 SBT.  Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt”. . Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Tiết: 3 TỪ VAØ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lư ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ và tiếng + Từ đơn và từ phức + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. * Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thùc tiÔn giao tiÕp cña b¶n th©n. - Giao tiÕp: tr×nh bµy, suy nghÜ, ý tëng, th¶o luËn vµ chia sÎ nh÷ng c¶m nhËn c¸ nh©n vÒ c¸ch sö dông tõ trong tiÕng ViÖt. 3.Thái độ: Giáo dục các em biết yêu quí, giữ gìn sự trong sáng của vốn từ tiếng Việt. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Bảng phụ phân loại từ đơn, từ phức và gi các ví dụ 2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 3. Ổn định lớp:(1’) 4. Kiểm tra bài cũ: (2’) 5. Bài mới: (1’) Học qua hai văn bản “Con rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”. TL. Hoạt động của giáo viên. 7’. HĐ1 - Treo bảng phụ có ghi ví dụ sau? VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. (Con rồng, cháu Tiên) - Gọi HS đọc ví dụ H: Câu các em vừa đọc có mấy tiếng? H: Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ? dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó?. Hoạt động của học sinh HĐ1. - Theo dõi.. - Đọc ví dụ. - 12 tiếng.. - Có 9 từ. - Dựa vào các dấu gạch chéo. HĐ2. HĐ2 H: Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo giống - Không giống nhau, nhau không? có từ chỉ có một tiếng, có từ gồm có hai tiếng. H: Vậy các đơn vị được gọi. Kiến thức I. Từ là gì?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> là tiếng và từ có gì khác - Tiếng dùng để tạo nhau? từ. - Từ dùng để tạo câu. H: Khi nào một tiếng được - Khi một tiếng có thể coi là một từ? dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ. H: Vậy từ là gì? - Từ là đơn vị ngôn - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. đặt câu. VD: nhà, cửa, trồng trọt, cây cối, thầy giáo… 15’ HĐ3 HĐ3 II. Từ đơn và từ phức: - Treo bảng phụ có ghi ví dụ - Đọc ví dụ. sau và gọi HS đọc: VD: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy. (Bánh chưng, bánh giầy) - Treo bảng phụ có kẻ bảng phân loại như trang 13 SGK. H: Theo kiến thức đã học ở bậc Tiểu học thì từ một tiếng và từ hai tiếng trở lên - Từ một tiếng là từ ta gọi là gì? đơn. - Từ hai tiếng trở lên gọi là từ phức. H: Em hãy điền các từ trong câu trên vào bảng * Thảo luận để làm phân loại? bài tập. Bảng phân loại. Kiểu cấu tạo từ Từ đơn. Ví dụ Từ, ấy, nước,t a,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> chăm, nghề,v à,có tục,ngà y,Tết làm, Chăn nuôi, Từ bánh ghép chưng, Từ bánh phức giầy. Trồng Từ láy trọt. HĐ4 HĐ4 H: Nhìn vào bảng phân loại, 1. Từ chỉ gồm một em hãy cho biết thế nào là tiếng là từ đơn. từ đơn, thế nào là từ phức? - Từ đơn chỉ có một 2. Từ phức là từ gồm tiếng. hai hoặc nhiều - Từ phức có hai hoặc tiếng. nhiều tiếng. H: Từ phức chia làm mấy - Chia thành hai loại: loại? từ ghép và từ láy. H: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và * Thảo luận, trả lời. khác nhau? - Giống: Đều là từ phức. a.Những từ phức được - Khác: tạo ra bằng cách  Từ ghép: Được tạo ghép các tiếng có ra bằng cách ghép quan hệ với nhau về các tiếng có quan nghĩa được gọi là từ hệ với nhau về ghép. nghĩa. VD: Cá rô, máy may,  Từ láy: Giữa các hoa hồng…. tiếng có quan hệ b.Những từ phức có láy âm. quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy. VD: Nho nhỏ, xanh.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> xanh, chót vót, chênh vênh. HĐ5 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - GV: Chốt lại những kiến thức của tiết học. 20’ HĐ6 - GV: Cho HS thảo luận nhóm để làm bài tập. - Gọi HS đọc bài tập 1. H: Các từ “nguồn gốc”, “con cháu” thuộc kiểu cấu tạo từ nào. H: Tìm những từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”?. HĐ5 - Đọc - Nghe HĐ6 - Thảo luận nhóm.. III. Luyện tập.. - Đọc. 1.a/ Các từ “nguồn - Từ ghép. gốc”, “con cháu” thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với - Cội nguồn, gốc gác, từ nguồn gốc: Cội tổ tiên, cha ông, nòi nguồn, gốc gác, tổ tiên, giống, gốc rễ, huyết nòi giống…. thống…... H: Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông - Cậu mợ, cô dì, chú bà… cháu, anh em, cha con… - Gọi HS đọc bài 2. - Đọc bài 2. H: Bài này yêu cầu em làm - Hãy nêu qui tắc sắp gì? xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo giới tính (nam, nữ),theo bậc(bậc trên, bậc dưới) H: Từ láy “thút thít” trong câu “Nghĩ tủi thân, công chúa út ngồi khóc thút thít” - Miêu tả tiếng khóc miêu tả cái gì? của người. H: Hãy tìm những từ láy khác có cùng tác dụng ấy? - Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non…. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, cha con… 2. Theo giới tính (nam,nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú thím, dì dượng…. - Theo bậc (trên dưới): bác cháu, chú cháu, chị em, dì cháu, mẹ con…. 4. Từ láy “thút thít” miêu tả tiếng khóc của người. - Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả: Nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> H: Em hãy nêu yêu cầu bài - Tìm nhanh các từ 5. Tìm các từ láy: tập 5? láy. a. Tả tiếng cười: khanh  Tả tiếng cười. khách, khúc khích,  Tả tiếng nói. sằng sặc, hô hố, ha hả,  Tả dáng điệu. hềnh hệch…. b. Tả tiếng nói: ồm ồm, khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu… c. Tả dáng điệu: lom khom, lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh…. HĐ7: Củng cố HĐ7 H: Em hãy nhắc lại thế nào là từ ghép và từ láy? - Trả lời. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và làm bài tập 3.  Chuẩn bị bài “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”. . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết: 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VAØ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính - công vụ. 2. Kỹ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phơng thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phơng thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp. - Tự nhận thức đợc tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phơng thức biểu đạt. *GDMT: Dùng văn bản NL th/minh về môi trường. 3.Thái độ: Lòng say mê tìm hiểu, học hỏi. III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 6. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a. Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án. b. Chuẩn bị một số dụng cụ trực quan giản đơn: các lá thiếp mời, công văn, bài báo, hóa đơn tiền điện, biên lai, lời cảm ơn. 7. Học sinh: Chuẩn bị tốt bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên. IV.Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: (1’) Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó. TL. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 25’ HĐ1 H: Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó được biết thì em làm thế nào? H: Khi biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào? GV: Nói hoặc viết để thể hiện tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng của mình cho người khác biết thì ta gọi là giao tiếp.. HĐ1. - Em sẽ nói hay viết cho người khác biết.. - Phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ.. Kiến thức I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đat. 1. Văn bản và mục đích giao tiếp?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> H: Em hiểu thế nào là giao tiếp? Trong cuộc sống con người, trong xã hội, giao tiếp có vai trò vô cùng quan trọng. Không có giao tiếp con người không thể hiểu nhau, xã hội sẽ không tồn tại. - Gọi HS đọc câu ca dao “Ai ơi giữ… mặc ai”. H: Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? Chủ đề của nó?. - Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. - Đọc - Câu ca dao trên được sáng tác ra để khuyên nhủ. - Chủ đề: giữ chí cho bền.. H: Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về * Thảo luận trả lời: luật thơ và về ý)? - Câu 8 nói rõ thêm “giữ chí cho bền” nghĩa là gì, là “không dao động khi người khác thay đổi chí hướng”, “chí” đây là “chí hướng, hoài bão, lí tưởng”. - Vần là yếu tố liên kết. - Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu sau với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. H: Theo em câu ca dao đó đã có thể coi là một - Câu ca dao đó là văn bản chưa? Vì sao? một văn bản vì nó có chủ đề và các ý trong bài liên kết. a. Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> H: Vậy văn bản là gì? Văn bản có thể ngắn, thậm chí có thể có một câu, có thể dài, rất dài gồm rất nhiều câu, đoạn có thể được nói lên hoặc được viết ra. HĐ2 H: Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? vì sao?.. mạch lạc với nhau. - Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. HĐ2 * Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - Lời phát biểu cũng là văn bản, vì là chuỗi lời, có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng thường là nêu thành tích năm qua và nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi, cổ vũ GV, HS hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học. Đây là văn bản nói.. H: Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có - Bức thư là văn bản phải là một văn bản viết, có thể thức, có không? chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm tới người nhận thư. H: Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối, thiếp mời dự - Tất cả đều là văn đám cưới… có phải đều bản, vì chúng có là văn bản không? mục đích, yêu cầu thông tin và thể thức nhất định. b. Văn bản Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HĐ3. HĐ3. - GV: Nêu tên các kiểu văn bản và phương thức - Nghe. biểu đạt, mục đích giao tiếp của mỗi loại cho HS biết. H: Nêu ví dụ về các kiểu - Tự sự: Con rồng, văn bản? cháu Tiên. - Miêu tả: Sông nước Cà Mau. - Biểu cảm: Thư từ, những câu ca dao về tình cảm gia đình. -Nghị luận: Câu tục ngữ “Tay làm… miệng trễ” có hàm ý nghị luận. - Thuyết minh: Các đoạn thuyết minh thí nghiệm trong sách Lí, Hóa, Sinh. - Hành chính công vụ: Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.... 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.. T T. 1. 2. 3. 4. 5. Kiểu văn bản, phươn g thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp. Trình bày Tự sự diễn biến sự việc. Tái hiện trạng Miêu thái sự tả vật, con người Bày tỏ tình Biểu cảm, cảm cảm xúc Nêu ý kiến Nghị đánh luận. giá, bàn luận Thuyết Giới.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> minh.. 6. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi HS đọc 6 tình huống trong SGK trang 17. H: Em hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp với các tình huống đó?. 15’. Hành chính, công vụ. thiệu đặc điểm, phương pháp. Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn,trá ch nhiệm giữa người và người. - Đọc. - Đọc. a. Hành chính công vụ. b. Tự sự. c. Miêu tả. d. Thuyết minh. e. Biểu cảm. g. Nghị luận. HĐ4 - Đọc.. HĐ4 II. Luyện tập - Gọi HS đọc bài 1. H: Chỉ ra phương thức 1. Phương thức biểu biểu đạt ở từng đoạn * Thảo luận nhóm đạt của các đoạn văn, văn, đoạn thơ? để trả lời. đoạn thơ. a. Tự sự. a. Tự sự..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh. H: Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? vì sao - Thuộc kiểu văn em biết như vậy? bản tự sự. - Vì kể lại việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định. HĐ5: Củng cố HĐ5 H: Thế nào là giao tiếp, - HS trả lời văn bản?. b. Miêu tả. c. Nghị luận. d. Biểu cảm. e. Thuyết minh. 2. Truyền thuyết “Con rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự, vì kể lại việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định.. 4. Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:  Về nhà học bài và soạn bài “Thánh Gióng” để hôm sau học. . Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 . ( GIẢI NÉN).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> *BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI *CÓ CẢ KỸ NĂNG SỐNG , GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG ĐẦY ĐỦ * ĐÃ GIẢM TẢI ( GIẢI NÉN ). GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

<span class='text_page_counter'>(61)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

<span class='text_page_counter'>(65)</span> *BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. * SOẠN THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI *CÓ CẢ KỸ NĂNG SỐNG , GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG ĐẦY ĐỦ * ĐÃ GIẢM TẢI ( GIẢI NÉN ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6,7,8,9 CẢ NĂM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG MỚI TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ ĐÃ GIẢM TẢI LIÊN HỆ ĐT 0168.921.8668 ..

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

×