Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

tuan 1 lop 5 kien thuc ki nang thai do

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.99 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2017 TOÁN «n tËp : kh¸I niÖm vÒ ph©n sè I. Môc tiªu Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 2. Kĩ năng: - Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác  Lµm bµi tập 1,2,3,4 II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) Hs và giỏo viờb chuẩn bị:Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình nh phần bài đọc SGK để thể hiện các 2 5 3 40 ; ; ; ph©n sè 3 10 4 100. III. TỔ CHỨC HỌC TẬP TRÊN LỚP Hoạt động dạy 1. Giíi thiÖu bµi míi - GV giíi thiÖu bµi: Trong tiÕt häc to¸n ®Çu tiªn cña n¨m häcsÏ gióp c¸c em cñng cè vÒ kh¸i niÖm ph©n sè vµ c¸ch viÕt th¬ng, viÕt sè tù nhiªn díi d¹ng ph©n sè. 2. D¹y - häc bµi míi 2.1 «n tËp kh¸i niÖm ban ®Çu vÒ ph©n sè. - GV treo miÕng b×a thø nhÊt (biÓu diÔn ph©n sè 2/3) vµ hái : §· t« mµu m¸y phÇn b¨ng giÊy ? - GV y/c HS gi¶i thÝch. - GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đợc tô màu của băng giấy. Y/c HS dới líp viÕt vµo giÊy nh¸p - GV tiÕn hµnh t¬ng tù víi c¸c h×nh thøc cßn l¹i. - GV viÕt lªn b¶ng c¶ 4 ph©n sè : 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100 .. Sau đó y/c HS đọc. 2.2 Híng dÉn «n tËp c¸ch viÕt th¬ng hai sè tù nhiªn, c¸ch viÕt mçi sè tù nhiªn díi d¹ng ph©n sè a) ViÕt th¬ng hai sè tù nhiªn díi d¹ng ph©n sè - GV viÕt lªn b¶ng c¸c phÐp chia sau 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2. - GV nªu y/c : Em h·y viÕt th¬ng cña c¸c phÐp chia trªn díi d¹ng ph©n sè. - GV cho HS nhËn xÐt bµi b¹n lµm trªn b¶ng. - GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai. - GV hái : 1/3 cã thÓ coi lµ th¬ng cña phÐp chia nµo ? - GV hái t¬ng tù víi c¸c phÐp chia cßn l¹i.. Hoạt động học - HS nghe GV giíi thiÖu bµi.. - HS tr¶ lêi : §· t« mµu. 2 3. b¨ng giÊy.. - HS nêu : Băng giấy đợc chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu b¨ng giÊy. - HS viết và đọc. 2 3. 2 3. đọc là hai phần ba.. - HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện đợc phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc. - HS đọc lại các phân số trên. - 3 HS lªn b¶ng, HS díi líp lµm vµo nh¸p. 1 4 1 : 3 = 3 ; 4 : 10 = 10 ; 9 : 2 =. 9 2. - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. 1 - HS : Ph©n sè 3 cã thÓ coi lµ th¬ng cña phÐp. chia 1 : 3 - HS :. + Ph©n sè. - GV y/c HS mở SGK và đọc. chia 4 : 10 Chó ý 1. - GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả + Phân số cña phÐp chia mét sè tù nhiªn cho mét sè tù nhiªn. 4 10. cã thÓ coi lµ th¬ng cña phÐp. 9 2. cã thÓ coi lµ th¬ng cña phÐp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khác 0 thì phân số đó có dạng nh thế nào ?. chia 9 : 2 - 1 HS đọc trớc lớp HS cả lớp đọc thầm. b) ViÕt mçi sè tù nhiªn díi d¹ng ph©n sè. -Ph©n sè chØ kÕt qu¶ cña phÐp chia mét sè tù - HS lªn b¶ng viÕt c¸c sè tù nhiªn 5, 12, 2001,... vµ nhiªn cho 1 sè tù nhiªn kh¸c 0 cã tö lµ sè bÞ nêu y/c : Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân chia và mẫu là số chia của phép chia đó. sè cã mÉu sè lµ 1. - HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi - 1 số HS lên bảng viết, HS dới lớp viết vào muèn viÕt mét sè tù nhiªn thµnh ph©n sè cã mÉu sè giÊy nh¸p. lµ 1 ta ph¶i lµm thÕ nµo? 2001 5 - GV hái HS kh¸ giái : Em h·y gi¶i thÝch v× sao mçi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có tử số 5 = 1 ; 12 = ; 2001 = 1 ;.... chính là số đó và có mẫu số là 1 ? Giải thích - GV kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số lµ 1. ph©n sè cã mÉu sè lµ 1. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 1 thành phân - HS nªu : sè. VD : 5 = 5/1. ta cã 5 = 5 : 1 = 5/1 - GV hái : 1 cã thÓ viÕt thµnh ph©n sè nh thÕ nµo ? - GV cã thÓ hái HS kh¸ giái : Em h·y gi¶i thÝch v× sao 1 cã thÓ viÕt thµnh ph©n sè cã tö sè vµ mÉu sè - 1 HS lªn b¶ng viÕt ph©n sè cña m×nh. b»ng nhau. Gi¶i thÝch b»ng vÝ dô. - GV nêu vấn đề : Hãy tìm cách viết 0 thành phân VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =... sè. - HS nªu: VD 1 = 3/3; - GV : 0 cã thÓ viÕt thµnh ph©n sè nh thÕ nµo ? Ta cã 3/3 = 3 : 3 =1. VËy 1 = 3/3 2.3. LuyÖn tËp - thùc hµnh Bµi 1 - Mét sè HS lªn b¶ng viÕt ph©n sè cña m×nh, - GV y/c HS đọc thầm đề bài tập. HS c¶ líp viÕt vµo giÊy nh¸p. - GV hái : Bµi tËp y/c chóng ta lµm g× ? VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352... - Y/c HS lµm bµi. - GV có thể đa thêm các phân số khác để nhiều HS - 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mÉu kh¸c 0. thực hành đọc phân số trớc lớp. - HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa. Bµi 2 - Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân - GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề. sè trong bµi. - Y/c HS lµm. - Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho - HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong nh ®iÓm häc sinh. PS trong bµi. Bµi 3 - Y/c chóng ta c¸c th¬ng díi d¹ng ph©n sè. - GV tæ chøc cho HS lµm bµi 3 t¬ng tù bµi 2. - 2 HS lªn b¶ng viÕt ph©n sè cña m×nh, HS c¶ Bµi 4 líp lµm vµo VBT. - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài. - HS lµm bµi : - GV y/c HS nhËn xÐt bµi lµm cña b¹n trªn b¶ng. - Y/c 2 HS võa lªn b¶ng gi¶i thÝch c¸ch ®iÒn sè cña 32 = 32 ; 105 = 105 ; 1000 = 1000 1 1 1 m×nh. 2 HS lªn b¶ng viÕt ph©n sè cña m×nh, HS c¶ IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ líp lµm vµo VBT. V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO dÆn dß häc sinh a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5 vÒ nhµ lµm - Hs nhËn xÐt. - HS lÇn lît nªu chó ý 3, 4 cña phÇn bµi häc TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, yêu thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Học thuộc lòng một đoạn thư.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư. - Đọc đúng các từ ngư, câu trong bài - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 3. Thái độ: - Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Bảng phụ chép sẵn một đoạn thư cần luyện đọc cho HS. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Dạy bài mới 1. Giới thiệu chủ điểm và bài - HS: Tranh vẽ hình ảnh Bác Hồ và HS các dân tộc trên nền lá cờ đọc Tổ quốc bay thành hình chữ S - gợi dáng hình đất nước ta. - GV cho HS quan sát các ảnh minh họa cho chủ điểm và yêu cầu HS nói về những tấm ảnh đó. - GV: Qua các bức ảnh minh họa cho chủ điểm chúng ta thấy Tổ quốc chúng ta rất đẹp. Chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc Việt Nam thân yêu của chúng ta. Các em đã biết: Ngay sau khi giành được độc lập, Bác Hồ đã có Thư gửi các học sinh cả nước nhân ngày khai giảng năm học đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Để biết trong thư Bác muốn nói với các em điều gì, chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc đúng - GV gọi một HS đọc khá giỏi - Một HS khá đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. đọc trước lớp và yêu cầu cả lớp đọc thầm. - GV hướng dẫn HS chia đoạn.. - HS nhận biết các đoạn trong bài đọc: * Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? * Đoạn 2: Còn lại.. - GV gọi hai HS tiếp nối nhau - Hai HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. đọc bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - GV ghi bảng những từ ngữ - HS luyện đọc các tiếng GV ghi trên bảng lớp. HS hay phát âm sai để luyện đọc cho HS. - Yêu cầu hai HS đọc lại toàn - Hai HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn của bài. Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bài.. đọc thầm.. - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa - Một HS đọc phần chú giải Cả lớp đọc thầm. của các từ khó - GV đọc diễn cảm toàn bài: - HS lắng nghe theo dõi giọng đọc của GV. giọng nhẹ nhàng, thân ái, trìu mến, thiết tha, thể hiện sự tin tưởng và hi vọng. b) Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm - Hai HS đứng dậy trình bày: đoạn 1, thảo luận theo nhóm + HS 1 hỏi: Ngày khai trường năm 1945 có gì đặc biệt so với đôi hỏi và trả lời câu hỏi 1 những ngày khai trường khác? trong SGK. Sau đó chỉ định một nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung. : Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 làm nô lệ cho thực dân Pháp. Từ ngày khai trường này các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - GV: Em hiểu như thế nào là - Là một nền giáo dục tự do của một nền giáo dục hoàn toàn nước Việt Nam độc lập nhằm Việt Nam? đào tạo công dân và nhân tài để - GV hỏi thêm: Trong thư Bác phục vụ cho đất nước và dân đã tưởng tượng thấy cảnh các tộc Việt Nam. bạn học sinh trong ngày khai - Bác Hồ đã tưởng tượng thấy trường lần đầu tiên khi nước nhà cảnh nhộn nhịp tưng bừng của độc lập như thế nào? ngày khai trường. Các bạn học sinh ai ai cũng vui vẻ và rất sung sướng vì được hưởng một nền giáo dục mới. - Em hiểu như thế nào về câu - Bác muốn nhắc các HS phải biết ơn, ghi nhớ công lao chiến đấu, nói của Bác: “Các em được hi sinh quên mình của biết bao thế hệ cách mạng để có được như hưởng sự may mắn đó là nhờ hôm nay. sự hi sinh của biết bao đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao?". - Yêu cầu HS tìm ý của đoạn 1, - HS nêu: Những ý nghĩ và tình cảm của Bác đối với học sinh. sau đó nhận xét chốt lại, ghi bảng. - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS trả lời: Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là đoạn 2, thảo luận theo nhóm xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp đôi để trả lời câu hỏi: Sau cách các nước khác trên toàn cầu. mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS có trách nhiệm như thế - Trong công cuộc kiến thiết đất nước, trách nhiệm của HS rất nào trong công cuộc kiến thiết nặng nề và vẻ vang. HS phải thi đua học giỏi, ngoan ngoãn, nghe đất nước? thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. - Qua những câu nói đó em - Bác rất tin tưởng và hi vọng vào các học sinh - những người tạo hiểu được thái độ của Bác đối nên tương lai, tiền đồ tươi sáng của dân tộc và đất nước. với các học sinh như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi theo - Vai trò và trách nhiệm vẻ vang của người học sinh trong công nhóm đôi tìm ý chính của đoạn cuộc xây dựng đất nước. 2. GV nhận xét chốt lại và ghi bảng. c) Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng * Luyện đọc diễn cảm. - Một HS đọc. Cả lớp theo dõi, nhận xét giọng đọc của bạn.. - GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 1 - GV chốt lại giọng đọc của đoạn 1: giọng nhẹ nhàng, thân ái, vui mừng, xúc động, thể hiện được tình cảm yêu quý của Bác; nhấn giọng vào những từ ngữ:ngày khai trường đầu tiên, tưởng tượng, nhộn nhịp tưng bừng, sung sướng hơn nữa, hoàn toàn Việt Nam, hi sinh, biết bao đồng bào, nghĩ sao và đọc cao giọng ở cuối câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1, 2 - HS luyện đọc lại đoạn. Cả lớp theo dõi NX và 3 - GV chốt lại giọng đọc đoạn 2 và 3: giọng xúc động thể hiện tình cảm yêu quý, niềm tin tưởng và hi vọng của Bác vào học sinh - những chủ nhân tương lai của nước nhà; biết nhấn giọng vào những từ ngữ: xây dựng, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, một phần lớn, học tập... - Yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 và 3, 2 và 3. * Luyện đọc học thuộc lòng - GV yêu cầu HS đọc thầm học thuộc theo nhóm đoạn văn (từ Sau 80 năm giời nô lệ ... đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em).. - HS đọc thầm học thuộc đoạn văn theo nhóm. -Một nhóm cử đại diện đứng lên đọc trước câu đầu tiên của đoạn, sau đó có "xì điện" một bạn bất kì của nhóm khác đọc câu nối tiếp.. - Thi các nhóm đọc thuộc đoạn văn trước lớp. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Câu văn nào trong thư Bác nói - "Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không,... chính là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lên nghĩa vụ thiêng liêng của nhờ một phần lớn ở công học tập của các em" các thế hệ trẻ Việt Nam và niềm tin tưởng, hi vọng to lớn của Bác vào các thế hệ đó. - Ngày nay tuy Bác đã đi xa, - Câu nói của Bác vẫn còn sống mãi, chúng em cần phải chăm chỉ các em thấy câu nói của Bác học tập để lớn lên xây dựng Tổ quốc ngày thêm giàu đẹp. như thế nào? Các em phải làm gì để đáp lại lòng mong mỏi của Bác. V. ĐỊNH THEO. HƯỚNG. TIẾP. - GV nhận xét giờ học, dặn HS - HS ghi nhớ về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV. về nhà học thuộc lòng đoạn thư; CBB bài Quang cảnh ngày mùa.. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I.MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 3. Thái độ: - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP Khởi động: HS hát bài em yêu trường em. Nhạc và lời Hoàng Vân * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận a) Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. b) Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:. Hoạt động dạy. Hoạt động học + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ hS lớp 5 đón các em HS lớp + HS lớp 5 có khác gì so với HS các khối khác? 1 trong ngày khai giảng. + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. HS lớp 5? - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được bố khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn để các em HS khối khác học tập. nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối khác học tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo a) Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ nhóm đôi. của HS lớp 5 - Vài nhóm trình bày trước lớp b) Cách tiến hành: Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, 1. GV nêu yêu cầu bài tập: d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. - GV nhận xét kết luận * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) a) Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. b) Cách tiến hành 1. GV nêu yêu cầu tự liên h 2. Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét và kết luận: các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.. - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. - HS thảo luận nhóm đôi - HS tự liên hệ trước lớp HS thảo luận và đóng vai phóng viên. Nhận xét. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên. a) Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: - Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? - Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? - Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 - Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ. - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO. - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I.MỤC TIÊU: Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) - Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình . - Các hình minh hoạ tr 4, 5 SGK, 5 – 7 hình bố mẹ, 5 – 7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ, một tờ giấy to để dán ảnh có kẻ sẵn III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Y/c HS để SGK ra bàn, GV kiểm tra xem các em đã có đủ chưa - GV giới thiệu khái quát về nội dung, chương trình môn khoa học lớp 5 2. Bài mới a. GV giới thiệu và ghi đầu bài b. Giảng bài * Hoạt động 1: Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Bé là con ai?” - GV nêu cách chơi và nhiệm vụ cần thực hiện : Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán vào bảng phụ - Y/c HS làm việc theo nhóm 4 - GV phát ĐD cho từng nhóm - Theo dõi từng nhóm làm việc và HD thêm (nếu cần) - Gọi đai diện 1 vài nhóm dán KQ lên bảng - Y/c các nhóm khác quan sát, n/x. Hoạt động học của trò HS lấy SGK để ra bàn Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo HS lắng nghe. HS lắng nghe HS về nhóm như đã phân công 1 HS nêu lại y/c của công việc HS làm việc theo nhóm Các nhóm mang bài lên dán HS n/x và có thể hỏi bạn: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là 2 bố con( mẹ con)?. - GV n/x , khen ngợi - Hỏi để tổng kết HĐ1: +Nhờ đâu mà các em tìm được bố( mẹ) cho từng em bé? 2 HS trả lời + Qua trò chơi em có n/x gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV kết luận: Mọi TE đề được bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự SS ở người. - Y/c HS quan sát tranh tr 4 – 5 và t/l nhóm đôi để trả lời câu hỏi ở mỗi tranh - Hết t/g t/l, GV gọi 1 vài nhóm lên giới thiệu theo tranh về các thành viên trong g/đ bạn Liên - GV n/x ,khen ngợi nếu các em làm tốt - Hỏi: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi g/đ? GVKL:Nhờ có sự SS mà các thế hệ trong mỗi g/đ,mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.... * Hoạt động 3:Liên hệ thực tế về g/đ của mình - GV nêu y/c: Các em hãy giới thiệu về g/đ của mình bằng cách vễ một bức tranh thê hiện những người trong g/đ mình, nếu g/đ em sống với ông bà em cũng giới thiệu - GV lưu ý: Cố gắng thể hiện những đặc điểm giống nhau giữa mọi người có liên quan - Gọi 1 số Hs lên treo tranh và giới thiệu. HS lắng nghe. HS về theo nhóm làm việc theo y/c của GV Từng nhóm lên giới thiệu – nhóm khác nghe, n/x 1 – 2HS trả lời Hs trả lời – HS khác n/x, bổ sung (nếu cần) HS lắng nghe.. HS làm việc cá nhân trong 5 – 6 phút. Hs lên giới thiệu ( Có thể nêu rõ đặc điểm giống nhau nếu đã thể hiện được ở tranh) - HS khác n/x. - GV n/x, khen ngợi và có thể cho điểm những em làm tốt Hs trảlời + Tại sao nhìn hình thức bên ngoài ta có thể nhận ra bố ( mẹ) của các em? + Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? + Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu như con người không có khả năng sinh sản? - GV kết luận toàn bài IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Gọi HS đọc mục bạn cần biết V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết - Vẽ một bạn trai và một bạn gái ra giấy trắng để chuẩn bị cho bài sau. - Nhờ sự sinh sản - Loài người sẽ bị tuyệt chủng. HS đọc - Ghi phần dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ghi bảng: - Mọi TE đề được bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.. - ý nghĩa của sự SS ở người: Nhờ có sự SS mà các thế hệ trong mỗi g/đ,mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÍNH TẢ NGHE VIẾT : VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Nghe và viết đúng,trình bài đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. 2. Kĩ năng: - Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2. - 3 đến 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung Bài tập 3. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Mở đầu - GV nhắc một số điểm cần lưu ý về yêu - HS chú ý lắng nghe. cầu của giờ Chính tả + HS phải có đủ: bút, vở, thước kẻ, bút chì,... + Khi viết chính tả phải trật tự chú ý nghe GV đọc, không được hỏi lại. + Ngồi viết chính tả phải đúng tư thế: vở để ngay ngắn, mắt phải cách xa vở chừng 30 cm, lưng thẳng, không tì ngực xuống mép bàn. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe - HS lắng nghe. viết bài Chính tả Việt Nam thân yêu và làm các bài tập phân biệt c/k, g/gh, ng/ngh. - GV ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc bài thơ.. - Một HS đọc to bài thơ.. - Bài thơ nói lên điều gì?. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của đất nước Việt b) Hướng dẫn viết từ khó và trình bày Nam và truyền thống cần cù lao động và đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam. chính tả - Yêu cầu HS nêu các từ khó, danh từ - HS nêu: Trường Sơn, Việt Nam, mênh riêng, dễ lẫn khi viết chính tả. mông, biển lúa, dập dờn,... - GV đọc cho HS viết các từ vừa tìm được.. - Ba HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.. - Sau khi HS viết xong, GV hướng dẫn HS - HS nhận xét theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhận xét bài của bạn trên bảng. - Khi viết cần lưu ý trình bày bài - Bài chính tả là một đoạn thơ lục bát. Khi viết chính tả như thế nào? cần lưu ý câu sáu viết cách lề bốn ô li. Câu tám viết cách lề hai ô li. Đầu câu viết hoa. c) Viết chính tả - GV nhắc HS những hiện tượng chính tả - HS lắng nghe. cần lưu ý khi viết, tư thế ngồi viết, - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo - HS lắng nghe và viết bài. tốc độ viết quy định ở lớp 5 (6 chữ/1 phút). Mỗi dòng thơ đọc 2 lượt. d) Soát lỗi và chấm bài. - HS dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.. - GV chấm nhanh từ 5 -7 bài của HS và - Cả lớp theo dõi, lắng nghe, tự đối chiếu nhận xét bài viết của các em. với SGK để sửa những lỗi sai. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - Một HS đọc to trước lớp.. - Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau - HS làm bài vào giấy nháp (hoặc vở bài khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn tập), sau khi làm bài xong trao đổi bài bên cạnh. với bạn. - Gọi HS trình bày.. - HS lần lượt trình bày kết quả.. - GV theo dõi gọi HS nhận xét - Cả lớp theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại: ngày, và chốt lại lời giải đúng. ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ. - Bài văn cho ta biết điều gì?. - Bài văn kể về buổi lễ đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945) ở quảng Trường Ba Đình.. Bài tập 3 Gọi HS đọc toàn bài.. - Một HS đọc to toàn bài trước lớp.. - Yêu cầu 3HS làm bài phiếu lên bảng. - HS làm bài vào vở. Ba HS làm bảng.. - Gọi HS nhận xét, chữa lại bài của bạn. - HS nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. Âm đầu. Đứng trước i, e, ê. Đứng trước các âm còn lại. Âm "cờ". Viết là k. Viết là c. Âm "gờ". Viết là gh. Viết là g. Âm "ngờ". Viết là ngh. Viết là ng. 4. Củng cố, dặn dò: nhận xét giờ học.. HS về nhà học thuộc nội dung Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 2.2. Hướng dẫn ôn tập Ví dụ 1 5 5    Viết số thích hợp vào ô trống 6 6. - GV nhận xét - GV hỏi : Khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì? Ví dụ 2 Viết số thích hợp vào ô trống 20 20    24 24. Sau đó yêu cầu học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét bài làm của học sinh trên bảng, gọi một số HS dưới lớp đọc bàI làm của mình. - GV hỏi : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được gì?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD : 5 5 4 20   6 6 4 24. Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số - HS : khi nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào giấy nháp. VD : 20 20 4 5   24 24 4 6. Lưu ý : Hai ô trống phải cùng điền 1 số - HS : Khi chia cả tử và mẫu của 1 phân số với 1 số tự nhiên khác 0 ta được 1 phân số bằng phân số đã cho. - HS : là tìm được 1 phân số bằng phân số đã.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.3 ứng dụng tính chất cơ bản của phân cho nhưng có tử và mẫu bé hơn. số - Hai HS lên bảng, HS lớp làm vào nháp. a) Rút gọn phân số - Ta phải rút gọn phân số đến khi được phân - GV : Thế nào là rút gọn phân số ? số tối giản. 90 - Cách lấy cả tử và mẫu của phân số chia cho - GV viết phân số 120 lên bảng và y/c HS 30 nhanh hơn. rút gọn phân số trên. - GV hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ? - Y/c HS đọc lại hai cách rút gọn của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh - Là làm cho các phân số đã cho có cùng hơn. - GV : Có nhiều cách rút gọn phân số mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu. nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số - Hai HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết nháp. - HS nhận xét. cho số đó. b) Ví dụ 2:Thế nào là quy đồng mẫu số - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét. các phân số ? - 2/5 và 4/7, y/c HS quy đồng mẫu số hai - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp. - VD1, MSC là tích mẫu số của hai phân số. phân số trên. - GV y/c HS nhận xét bài bạn làm trên VD2, MSC chính là mẫu số của 1 trong 2 phân số. lớp. - GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu - Y/c rút gọn phân số. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. số các phân số. - GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên - HS chữa bài cho bạn HS chữa bài của bạn trên bảng bảng, y/c HS quy đồng. - GV y/c HS nêu lại cách quy dồng mẫu số các phân số. - GV viết tiếp phân số 3/5 và 9/10 lên bảng, y/c HS quy đồng. - GV hỏi : Cách quy đồng ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ? - Khi tìm mẫu số chung, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số. 2.4. Luyện tập - thực hành 15 15 5 3 18 18 9 2 36 36 4 9   ;   ;   Bài 1Tìm hiểu yêu cầu- y/c HS làm bài. 25 25 5 5 27 27 9 3 64 64 4 16. Bài 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 13.. - HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.. 2 2 8 16 5 5 3 15   ;   - 2/3 và 5/8. Chọn 3  8 = 24 là MSC ta có : 3 3 8 24 8 8 3 24 1 1 3 3 7   1/4 và 7/12. Ta thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có : 4 4 3 12 . Giữ nguyên 12 5 5 4 20 3 3 3 9   ;   5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 và 8. Chọn 24 là MSC ta có : 6 6 4 24 8 8 3 24. Bài 3 –HD về nhà . 12 12 : 6 2 12 12 : 3 4 20 20 : 5 4 40 40 : 20 2   ;   ;   ;   Ta có : 30 30 : 6 5 21 21 : 3 7 35 35 : 5 7 100 100 : 20 5.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  3. Củng cố, dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò. 2 12 40 4 12 20   ;   Vậy : 5 30 100 7 21 35. - học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LỊCH SỬ "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Học sinh biết Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) GV:Bản đồ hành chính Việt Nam ; HS : Phiếu học tập cho học sinh ,Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy 1.Mở đầu: + Tranh vẽ cảnh gì? biết gì về vị thủ lĩnh trong tranh buổi lễ được vẽ trong tranh?. Hoạt động học. -HS nêu ( 3 HS ) Giới thiệu bài: Trương Định là người NTN?Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2.Giảng bài:Tình hình Đn ta sau khi TDP xâm lược Hoạt động 1: HS làm việc với SGK - Đọc SGK và trả lời câu hỏi gợi ý của GV Hỏi: + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân -HS nêu( VD:Dũng cảm đứng Pháp xâm lược nước ta? lên chống Pháp. + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào - không kiên quyết chiến đấu.) trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Nhượng bộ nhường3tỉnh miền đông Nam Kì cho TDP, Giáo viên giảng: Ngày 1-9-1958 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đã bị nhân dân ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến chống TDPháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định. Hoạt động 2 Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. - HS thảo luận nhóm , hoàn thành phiếu và trả - Thảo luận nhóm 4. lời câu hỏi sau đây :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Sau đó cử đại diện lên trình Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao? bầy. VD: (Buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân. Lệnh của nhà vua không hợp lý). + Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ - Trương Định băn khoăn và suy nghĩ thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn - Dứt khoát phản đối và quyết khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác tâm ở lại cùng nhân dân. dụng như thế nào? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân. Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hòa ước nhường 5 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. Hoạt động IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với "Bình tây Đại nguyên soái" Trương Định + Nêu cảm nghĩ của em về "Bình tây Đại - Ông là người yêu nước, nguyên soái" Trương Định dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà thân cho dân tộc, đất nước - Học sinh kể. em biết? + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn - Lập đền thờ ông, lấy tên ông và tự hào về ông. đặt tên cho đường phố, trường học… Kết luận: - HS làm trên bảng lớpVD Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân điền : triều đình kí hoà với giặc và yêu cầu ông giải tán lực Pháp xâm lược của nhân dân Nam kỳ. lượng...Nhân dân suy tôn ông....ông quyết chống lại lệnh vua cùng ND chống Pháp.... V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO Ghi bảng 1. Tình hình Đn ta sau khi TDP xâm lược :. - Ngày 1/9 / 1858 TDP nổ súng vào Đà Nẵng mở đầu cuộc sâm lược nước ta. - Nhân dân Nam Kì dũng cảm đứng lên chống Pháp. - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ tổ quốc 2. Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hòa ước nhường 5 tỉnh miền Đông Nam kỳ cho thực. dân Pháp. - Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. 3. Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với "Bình tây Đại nguyên soái" Trương Định - Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân cho dân tộc, đất nước - Lập đền thờ ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐẠI LÍ VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức: - Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta. 2. Kĩ năng: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn, nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu. 3. Thái độ: - Tự hào về Tổ quốc. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới). - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta). - Các hình minh hoạ của SGK. - Các thẻ từ ghi tên các đảo, các quần đảo của nước ta, các nước có chung biên giới với VN  Phú Quốc; Côn Đảo; Hoàng Sa ; Trường Sa ;Trung Quốc, Lào ;Cam - Pu - Chia . III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy. Hoạt động học. GIỚI THIỆU BÀI MỚI - GV giới thiệu chung về nội dung phần Địa Lí 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, + Phần Địa lí 5 gồm 2 nội dung lớn: Trình bày về một số hiện tượng tự nhiên, các lĩnh vực kinh tề - xã hội của Việt Nam; một số hiện tượng địa lí của các châu lục, của khu vực Đông Nam á và một số nước đại diện cho các châu lục. + Trong bài học đầu tiên của phần Địa lí lớp 5, chúng ta cùng tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Việt Nam. Hoạt động 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN CỦA NƯỚC TA. - GV hỏi học sinh cả lớp: Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vục nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu. -GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam. - GV nêu yêu cầu: 2 bạn ngồi cạnh nhau hãy cùng quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vục Đông Nam á trong SGK và: + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta. + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.. - GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời. Ví dụ: + Việt Nam thuộc châu á + Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương + Việt nam nằm trong khu vực Đông Nam á - HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để xác định nhiệm vụ học tập - 2 Nhóm đôi quan sát lược đồ, sau đó lần lượt từng em chỉ lược đồ và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét. Kết quả làm việc là: + Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới của nước ta. + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc , Lào , Cam - pu - chia. + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tây nam.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> của nước ta. + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ vừa - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo nêu tên: Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch luận. Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Quốc, ... các quần đảo là Hoàng Sa, Trường Sa. - 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày về vị trí địa lí và giới hạn của Việt - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, sau Nam theo các yêu cầu trên. HS cả lớp theo dõi đó hỏi cả lớp: Vậy, đất nước Việt Nam và nhận xét, bổ xung ý kiến. gồm những bộ phận nào? - HS nêu: Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và các quần đảo. - GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. Hoạt động 2 MỘT SỐ THUẬN LỢI DO VỊ TRÍ ĐỊA LÍ MANG LẠI CHO NƯỚC TA. Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu - HS suy nghĩ theo gợi ý của GV và với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và rút ra câu trả lời cho mình. đường hàng không? (Gợi ý: Từ Việt Nam có thể đi đường Câu trả lời đúng là: bộ sang các nước nào? Vị trí giáp biển và có đường bờ - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, biển dài có thuận lợi gì cho việc phát triển giao thông cả lớp nghe, bổ sung ý kiến và đi đường biển của Việt Nam?). đến thống nhất câu trả lời như trên. - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp - GV nhận xét câu trả lời của HS -Phần đất liền của Việt Nam giáp với các nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác. -Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. -Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới Hoạt động 3: HÌNH DẠNG VÀ DIỆN TÍCH - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, em trao đổi - Các nhóm hoàn thành phiếu của nhóm mình(1 trong nhóm để hoàn thành phiếu. nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to). - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ cácnhóm - Trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác - GV cho các nhóm trình bày, nhận xét theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). - GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50km. CỦNG CỐ DẶN DÒ Ghi bảng 1 Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta: -Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. - Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và các quần đảo. 2.Một số thuận lợi do vị trí địa lí mang lại cho nước ta - VN có nhiều thuận lợi để thiết lập các đường giao thông trên bộ với các nước láng giềng, đường giao thông trên biển và đường hàng không với các nước trên thế giới. 3. Hình dạng và diện tích - Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường bờ biển cong hình chữ S..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới (Quảng Bình) chưa đầy 50km.. GV tổ chức cuộc thi giới thiệu "Việt Nam đất nước tôi" - GV nêu cách chơi: Mỗi tổ cử 1 bạn (hoặc 1 nhóm bạn) tham gia cuộc thi. Các em sẽ nhận được 1 lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á nhưng còn trống 1 số chú thích, một bộ gồm 7 thẻ từ ghi tên các đảo, quần đảo của Việt Nam, các nước giáp với phần đất liền của Việt Nam. Các em sử dụng các đồ dùng này, vận dụng các kiến thức trong bài để giới thiệu với các bạn về vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng, diện tích của Việt Nam. - GV cho các tổ bốc thăm thứ tự thi, sau đó gọi đại diện các tổ lên trình bày theo thứ tự đã bốc thăm. - GV cho HS cả lớp bình chọn nhóm giới thiệu về đất nước Việt Nam hay, đúng, hấp dẫn nhất. - GV nhận xét về cuộc thi, tuyên dương nhóm giới thiệu hay nhất. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.  Chào mừng các bạn đếnvới Việt Nam, đất nước xinh đẹp của chúng tôi. Đất nước chúng tôi nằm trên bán đảo Đông Dương, trong khu vực Đông Nam á (chỉ lược đồ). Phía Bắc nước tôi giáp với Trung Quốc, phía Tây và Tây Bắc giáp với Lào, phía Tây Nam giáp Cam - pu - chia (lần lượt dán các thẻ từ Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia lên lược đồ). Phần đất liền của nước tôi trông giống như chữ S, trải dài 1650km từ Bắc đến Nam, từ Tây sang Đông nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. Ngoài phần đất liền, nước tôi còn có biển với các đảo và quần đảo như: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa (gắn các thẻ từ này lên lược đồ).. Phiếu thảo luận Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta Nhóm: ............................ Xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện tích của một số nước châu á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? em hãy đánh dấu  vào ô  sau các ý đúng a) hẹp ngang  b) rộng, hình tam giác  Phần đất liền của Việt Nam c) chạy dài  d) có đường biển như hình chữ S  2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô. ..................... trong các câu sau. a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài……………………….. b) Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ở…………………… chưa đầy…………….. c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng .................................. d) So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam - pu - chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước .. ................................... và hẹp hơn diện tích của…….....

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phiếu thảo luận Bài: Việt Nam - đất nước chúng ta Nhóm: ............................ Xem lược đồ Việt Nam (trang 67, SGK), Bảng số liệu về diện tích của một số nước châu á và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 2. Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì? em hãy đánh dấu  vào ô  sau các ý đúng a) hẹp ngang  b) rộng, hình tam giác  Phần đất liền của Việt Nam c) chạy dài  d) có đường biển như hình chữ S  2. Điền chữ hoặc số thích hợp vào ô. ..................... trong các câu sau. a) Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài……………………….. b) Từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất là ở…………………… chưa đầy…………….. c) Diện tích lãnh thổ Việt Nam rộng khoảng .................................. d) So với các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Lào, Cam - pu - chia thì diện tích nước ta rộng hơn diện tích các nước. ...................................... và hẹp hơn diện tích của…….....

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ tư ngày 7 tháng năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các đúng bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người lớn. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở Bài tập 1a và 1b (phần Nhận xét): xây dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy 1A/ Giới thiệu bài. Hoạt động học - HS lắng nghe.. - Từ vựng Tiếng Việt có hiện tượng các từ đồng nghĩa với nhau. Chính nhờ hiện tượng đồng nghĩa mà Tiếng Việt của chúng ta phong phú và giàu sắc thái biểu cảm. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. GV ghi tên bài lên bảng.. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.. 2B/ Phần Nhận xét Bài tập 1 - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau Bài tập 1 - Một HS đọc bài . Cả lớp theo dõi đọc thầm trong phần Nhận xét. trong SGK. - Bài tập này yêu cầu chúng - yêu cầu so sánh nghĩa của các từ xây dựng và kiến thiết với nhau, ta làm gì? so sánh nghĩa của các từ vàng xuộm, vàng hoe và vàng lịm với nhau. - GV đưa ra các từ in đậm đã được viết sẵn trên - HS dựa vào đoạn văn trao đổi, thảo luận bảng lớp: theo nhóm đôi để làm bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo a) xây dựng - kiến thiết luận. b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận, cả lớp theo dõi nhận xét, đến khi có lời giải đúng: Nghĩa của những từ kiến thiết, xây dựng có nghĩa giống nhau cùng chỉ hoạt động. Nghĩa của những từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm có nghĩa giống nhau đều chỉ màu vàng. - GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau gọi - HS lắng nghe. là từ đồng nghĩa. Bài tập 2- GV yêu cầu HS đọc Bài tập 2 trong - HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm trong phần Nhận xét. SGK. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi để làm làm bài. bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả. - GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải - Cả lớp theo dõi, nhận xét cho đến khi có lời giải đúng. đúng. a) Các từ kiến thiết và xây dựng có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ này giống nhau hoàn toàn. b) Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt tươi, ánh lên. Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. 3. Phần Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.. - Hai đến ba HS đọc phần ghi nhớ.. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ và lấy - Một đến hai HS nhắc lại phần ghi nhớ và ví dụ minh họa. lấy ví dụ minh họa. 4. Phần Luyện tập Bài tập 1 - Gọi một HS đọc to toàn bài. - Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì?. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.. - Yêu cầu HS làm việc theo cá nhân, sau khi - HS làm bài vào giấy nháp, sau khi làm bài làm bài xong trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. xong trao đổi bài với bạn. - Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS nhận - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp theo xét và cùng chốt lại ý kiến đúng. dõi nhận xét, cùng * Nước nhà - nước - non sông. Bài tập 2- Gọi một HS đọc to toàn bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. * Hoàn cầu - năm châu. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn.Ví dụ: * Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, mĩ lệ... * To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng... * Học tập: học, học hành, học hỏi... Bài tập 3:Gọi một HS đọc to toàn bài. - HS tự làm bài.. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - Hoạt động cá nhân, hai HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp viết vào vở.. - GV nhắc HS chú ý: Mỗi em phải đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng nghĩa - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình. GV chú ý sửa - Năm đến bảy HS đọc bài lỗi ngữ pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có) làm của mình. - Yêu cầu HS nhận xét và chữa bài của bạn. - HS nhận xét, chữa bài cho bạn.. 5. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ.. - Hai đến ba HS nhắc lại.. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học nội - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu dung Ghi nhớ và làm lại Bài tập 3 vào vở. cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> KHOA HỌC SỰ SINH SẢN 1. Kiến thức: - Học sinh nhận ra mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích khoa học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) - Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> KỂ CHUYỆN LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh cho mỗi phần tranh bằng 1- 2 câu; Kể được từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Tập trung nghe giáo viên kề chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú bạn kể chuyện: nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài - Anh Lý Tự Trọng ai? Vì sao anh lại trở - HS lắng nghe. thành tấm gương viết thành truyện để mọi người noi theo và học tập? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về con người này và chiến công của anh. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. 2. Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1: Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ngợi ca tấm gương trẻ tuổi anh hùng Lý Tự Trọng. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, khi kể kết hợp với giải nghĩa các từ khó . Nội dung truyện như sau: 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1 - Gọi HS đọc to nội dung bài tập 1.. - 1HS đọc to, cả lớp theo dõi, đọc thầm. - Yêu cầu HS dựa lời kể của GV, quan sát - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tranh, trao đổi theo nhóm đôi thuyết minh cho mỗi bức tranh bằng một hai câu. - Gọi HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận - Đại diện nhóm trình bày. xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV kết luận ý kiến của các nhóm và đưa ra bảng phụ ghi - Một HS đọc, cả lớp sẵn lời thuyết minh cho nội dung từng bức tranh, yêu cầu HS theo dõi: đọc lại. + Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập. + Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu. + Tranh 4: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc. + Tranh 5: Trong một buổi mít tình, anh đã bắn chết tên mật thám và bị giặc bắt. + Tranh 5: Trước tòa án giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cánh mạng của mình. + Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca. Bài tập 2, 3. - Một HS đọc to Bài tập 2, 3. Cả lớp theo - Gọi một HS đọc yêu cầu của Bài tập 2, dõi. 3. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên - HS lắng nghe và thực hiện văn từng lời của (thầy) cô. theo lời của GV. + Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.. - HS kể chuyện theo nhóm.. + GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi HS + HS dựa vào lời thuyết minh, tranh vẽ kể kể từ một đến hai tranh, sau đó kể toàn bộ cho cả nhóm nghe.. Các em tự đặt các câu câu chuyện. hỏi để hỏi nhau về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp.. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện trước lớp.. Lưu ý: Tùy theo trình độ HS có thể yêu cầu HS kể lại câu chuyện bằng cách kể nhập vai nhân vật anh Trọng hoặc là người luật sư hoặc là người cai ngục.. Nếu đưa được ý nghĩ, cảm xúc riêng của nhân vật vào câu chuyện càng tốt. - Trao đổi về ý nghĩa câu - HS tự nêu câu hỏi để trao đổi với nhau hoặc trả lời chuyện. câu hỏi của GV về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Ví dụ: Vì sa bọn cai ngục lại gọi anh là ông nhỏ?(chùng khâm phục..) + Anh Trọng đã gạt phắt lời luật sư bào chữa nói rằng anh chưa đến tuổi thành niên. Bạn hãy nhắc lại lời nói của anh. + Vì sao TD Pháp bất chấp dư luận và luật pháp đã xử bắn anh Trọng dù anh chưa đến tuổi vị thành niên?(Vì chúng sợ khí phách anh hùng của anh, sợ phong trào cách mạng sẽ lan rộng)..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? (Người cách mạng rất hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù./ Là thanh niên phải có lí tưởng. / Làm người, phải biết yêu đất nước). - GV và cả lớp nhận xét các bạn kể, sau đó HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. bình chọn ra nhóm hoặc bạn kể chuyện hay, hấp dẫn nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO. CB một câu chuyện được nghe hoặc được đọc ca ngợi những anh hùng, danh nhân của nước ta Lý Tự Trọng. 1. Lý Tự Trọng sinh ra trong một gia đình yêu nước ở Hà Tĩnh. Năm 1928, anh gia nhập tổ chức cách mạng và được cử đi học ở nước ngoài. Anh học rất sáng dạ, tiếng Trung Quốc và tiếng Anh đều nói thạo. 2. Mùa thu năm 1929, anh được về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển. Để tiện công việc, anh đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn. Có lần, anh Trọng mang một bọc truyền đơn, gói vào chiếc màn buộc sau xe. Đi qua phố, một tên đội Tây gọi lại đòi khám, anh nhảy xuống vờ cởi bọc ra, kì thật buộc lại cho chặt hơn. Tên đội sốt ruột, quăng xe bên vệ đường, lúi húi tự mở bọc. Nhanh trí, anh vồ lấy xe của nó, nhảy lên, phóng mất. Lần khác, anh chuyển tài liệu từ tàu biển lên, lính giặc giữ lại chực khám. Anh nhanh chân nhảy xuống nước, lặn qua gầm tàu trốn thoát. Đầu năm 1931, trong một cuộc mít tinh, một cán bộ ta đang nói chuyện trước đông đảo công nhân và đồng bào. Tên thanh tra mật thám Lơ-grăng ập tới, định bắt anh cán bộ. Lí Tự Trọng lập tức rút súng lục bắn chết tên mật thám. Không trốn kịp, anh bị giặc bắt. 3. Giặc tra tấn anh rất dã man khiến anh chết đi sống lại nhiều lần nhưng chúng không moi được bí mật gì ở anh. Trong nhà giam, anh được những người coi ngục rất khâm phục và kiêng nể. Họ gọi anh là "Ông Nhỏ". Trước tòa án, anh dõng dạc vạch mặt bọn đế quốc và tuyên truyền cách mạng. Luật sư bào chữa cho anh nói anh chưa đến tuổi thành niên nên hành động thiếu suy nghĩ. Anh lập tức đứng dậy nói: - Tôi chưa đến tuổi thành niên thật, nhưng tôi đủ trí khôn để hiểu rằng thanh niên Việt Nam chỉ có một con đường duy nhất là làm cách mạng, không thể có con đường nào khác... Thực dân Pháp bất chấp dư luận và luật pháp, xử tử anh vào một ngày cuối năm 1931. Trước khi chết, anh hát vang bài Quốc tế ca. Năm ấy, anh mới 17 tuổi. Theo báo Thiếu niên Tiền phong.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Sáng dạ: học đâu biết đấy, nhớ đấy. Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng thường có nội dung chính trị và nhằm biểu thị một ý chí chung. Luật sư: người chuyên bào chữa, bênh vực cho những người phải ra trước tòa án hoặc làm công việc tư vấn về pháp luật. Thành niên: người được pháp luật coi là đã đến tuổi trưởng thành và phải chịu trách nhiệm về việc mình làm (thường là 18 tuổi). Anh Trọng mới 17 tuổi, chưa được coi là đã đến tuổi trưởng thành. Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới.. TOÁN LUỴỆN TẬP 1. Kiến thức: - Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Chuyển một số phân số thành một phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> KHOA HỌC KHOA HỌC: NAM Và NỮ ( TIẾT 1) I.MỤC TIÊU: Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 2. Kĩ năng: - Học sinh nhận ra sự cần thiết phải tôn trọng một số quan niệm về giới. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng - Giúp HS phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Hình minh hoạ tr 6,7- Sgk - Giấy khố A4, bút dạ, Phiếu HT kẻ sẵn 3 cột: nam, nữ, nam và nữ - Mô hình nam và nữ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy của thầy 1. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút) Gv gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau: + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa ntn? + Điều gì sẽ xảy ra nếu như con người không có khả năng sinh sản? - GV n/x, đánh giá 2. Bài mới a. GV giới thiệu:(2 Phút) + Con người có những giới nào? Bài hôm nay cô cùng các con tìm hiểu – GV ghi bảng đầu bài b. Giảng bài * HĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học (15phút) - Y/c HS làm việc theo cặp với nhiệm vụ sau: cho bạn xem tranh đã vẽ ở nhà mà GV đã giao, nói cho nhau biết vì sao vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau. + Trao đổi để tìm ra những đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ. + Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bé trai hay bé gái? - Gọi 1 số nhóm trình bày ý kiến - Gv nghe và ghi nhanh những ý chính lên bảng: + Nam và nữ có nhiều điểm khác nhau +Giống: Có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng học, chơi, thể hiện t/c +Khác: Nam cắt tóc ngắn, nữ để tóc dài. Hoạt động học của trò. 2 HS trả lời HS khác n/x. 2 HS trả lời: Có 2 giới: nam và nữ - HS ghi đầu bài vào vở - Mở SGK. HS lắng nghe y/c của GV. HS theo cặp làm việc theo y/c của GV - Đại diện một vài cặp trình bày ý kiến của nhóm mình – nhóm.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Phân biệt trẻ sơ sinh dựa vào cơ quan sinh dục. - Gv kết luận: Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, CQ sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể có sự khác biệt về mặt sinh học... - Y/c HS nêu thêm những điểm khác nhau giữa nam và nữ mà GV chưa nêu * HĐ 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và XH giữa nam và nữ (15 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” + GV hướng dẫn cách chơi: chơi theo nhóm, thảo luận để tìm ra đặc điểm của từng đối tượng được ghi trong bảng . Nhóm nào nhanh, đúng là thắng - GV phát đồ dùng - Ra lệnh chơi. khác nghe, bổ sung. HS cùng viết với GV HS nêu. HS mở SGK. đọc mục trò chơi. HS các nhóm nhận đồ dùng Các nhóm làm việc, nhóm nào xong thì lên treo kết quả lên bảng - Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác n/x, bổ sung hoặc trình bày - Gọi nhóm đầu tiên trình bày KQ của nhóm mình những ý kiến riêng của nhóm mình có kèm giải thích - Sau khi các nhóm trình bày, gv kết luậnđể đi đến thống nhất - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. 2 HS nêu IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ( 3phút) – 2 học sinh nêu lại đặc điểm khác nhau giữa nam và nữ cả về mặt sinh học và XH Dặn HS về nhà học bài, tìm hiểu V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO tiếp các phần sau Ghi bảng. 1.Sự khác nhau giữa nam và nữ - Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. 2. Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và XH giữa nam và nữ Về mặt sinh học - Nam:Cơ quan quan sinh dục tạo ra tinh trùng - Nữ: Cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Về mặt xã hội: Nam và nữ có nhiều điểm chung 3.Vai trò của nữ: Trong gia đình và xã hội, nữ có vai trò quan trọng không kém nam giới. 4. Quan niệm xã hội về nam và nữ: - Xưa, có nhiều quan niệm sai lầm về nam và nưa - Nay,Nam và nữ đã được đối xử công bằng, tôn trọng và tạo điều kiện cho nữ giới phát triển..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức:. - Hiểu các từ ngữ : phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong bài. - Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng những từ khó có âm “s”, “x” - Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ - Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lịm, cảnh buồng chuối chín vàng, bụi mía vàng xọng - Ở sân: rơm và thóc vàng giòn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi Bác hồ gửi HS H: chi tiết nào cho thấy BH đặt niềm tin rất - GV nhận xét cho điểm nhiều vào các em HS? B. Dạy bài mới - Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, 1. Giới thiệu bài những thửa ruộng chín vàng, bà con nông - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc dân đang thu hoạch lúa . Bao trùm lên bức H: Em có nhận xét gì về bức tranh? tranh là một màu vàng GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ ca. MMỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau, nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật đặc sắc. chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK 4 HS đọc nối tiếp 4 - HS đọc 2 lượt đoạn HS1: Mùa đông.... rất khác nhau - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng HS2: Có lẽ bắt đầu.....bồ đề treo lơ lửng HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói HS4: Ttất cả... là ra đồng ngay. - 2 HS luyên đọc theo cặp * Yêu cầu luyên đọc theo cặp - Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê vào ngày H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong mùa là màu vàng bài văn - Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong - Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng bức tranh làng quê - Đ4: Thời tiết và con người cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - HS theo dõi - GV đọc mẫu.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân những từ chỉ màu vàng - Gọi HS nêu. + Lúa: vàng xuộm Nắng: vàng hoe Quả xoan: vàng lịm Lá mít: vàng ối Tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi Quả chuối: chín vàng Bụi mía: vàng xọng rơm thóc: vàng giòn GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát rất tỉ Con gà con chó: vàng mượt mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào mái nhà rơm: vàng mới ngày mùa là màu vàng. Những màu vàng rất Tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm khác nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật H: Mỗi từ chỉ màu vàng gợi cho em cảm giác gì? - Màu vàng xuộm : vàng đậm trên diện rộng lúa vàng xuộm là lúa đã chín vàng - Vàng tươi: màu vàng của lá, vàng sáng, mát - Vàng hoe: Màu vàng nhạt , màu tươi, ánh lên . mắt Nắng vàng hoe giữa mùa đông là nắng đẹp, không - vàng xọng: màu vàng gợi cảm giác mọng gay gắt, không gợi cảm giác oi bức nước - vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác - vàng giòn: màu vàng của vật được phơi rất ngọt nắng, tạo cảm giác khô giòn - vàng ối; vàng rất đậm, trải đều khắp mặt lá Yêu cầu HS đọc thầm cuối bài và cho biết: + Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế - Thời tiết ngày mùa rất đẹp, không có cảm giác nào? héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa + Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải như thế nào? miết đi gặt, kéo đá cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy + Những chi tiết về thời tiết và con người gợi là ra đồng ngay. cho ta cảm nhận điếu gì về làng quê ngày - Thời tiết và con người ở đây gợi cho bức tranh về mùa? làng quê thêm đẹp và sinh động. con người cần cù + bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối lao động. với quê hương? - Tác giả rất yêu làng quê VN.. GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình ảnh. Nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên trước mắt người đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với những màu vàng rất khác nhau, với những màu vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. c) đọc diễn cảm H: giọng đọc bài này như thế nào? - Giọng nhẹ nhàng , âm hưởng lắng đọng H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật , chúng ta - Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng nên nhấn giọng những từ ? - GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng.... mái - HS nghe nhà phủ một màu rơm vàng mới - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Thi đọc diễn cảm - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ H: Theo em , nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì? + chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả. V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO CBB: Nghìn năm văn hiến.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2016 TOÁN ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I.. MỤC TIÊU. Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) -. - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học - bài mới 2.1. Giới thiệu bài: GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố cách so sánh hai phân số. 2.2. Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân số a) So sánh hai phân số cùng mẫu số - Gv viết lên bảng hai phân số sau : 2/7 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số trên. - GV hỏi : Khi so sánh các phân số cùng mẫu ta làm thế nào ?. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS so sánh và nêu : 2 5 5 2  ;  7 7 7 7. - HS : khi so sánh các phân số cùng mẫu số, ta so sánh tử số của các phân số đó, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.. b) So sánh các phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? - Gv viết lên bảng hai phân số sau : - HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số 3/4 và 5/7, sau đó y/c HS so sánh hai phân số rồi so sánh. trên. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có : 3 3 7 21 5 5 4 20   ;   4 4 7 28 7 7 4 28 21 20 3 5  ;  Vì 21 > 20 nên 28 28 4 7. - Ta quy đòng mẫu số các phân số đó, sau đó - GV nhận xét và hỏi : Khi so sánh các phân so sánh như với phân số cùng mẫu số. số cùng mẫu ta làm thế nào ? 2.3. Luyện tập - thực hành.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS - HS làm bài, sau đó theo dõi bài hữa của bạn đọc bàI làm của mình trước lớp. và tự kiểm tra bài của mình. Bài 2 - GV hỏi : bài tập yêu cầu các em làm gì ? - Y/c xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn trước hết ta phải làm gì ? - Chúng ta cần so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần. 8 8 2 16 5 5 3 15   ;   a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : 9 9 2 18 6 6 3 18 17 15 16 17 5 8 17     Giữ nguyên 18 ta có 18 18 18 Vậy 6 9 18. b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được : 1 1 4 4 3 3 2 6 5   ;   2 2 4 8 4 4 2 8 Giữ nguyên 8 4 5 6 1 5 3     Vì 4 < 5 < 6 nên 8 8 8 vậy 2 8 4. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Nhắc lại cách so sánh phân số Học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2017. ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số. 2. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học - bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - Trong tiết học toán này các em tiếp tục ôn tập về so sánh hai phân số. 2.2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - GV yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS : Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng thực hiện y/c, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - HS nêu : + Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. + Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - HS nêu :. Bài 2. 4 9 4 9 1  5 ; 8 > 1 => 5 8. 2 2 - HS tiến hành so sánh, các em có thể tiến - GV viết lên bảng các phân số : 5 và 7 ,. hành theo 2 cách : sau đó yêu cầu HS so sánh hai phân số + Quy đồng mẫu số các phân số rồi so trên. sánh..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV cho HS so sánh theo cách so sánh + So sánh hai phân số có cùng tử số. hai phân số có cùng tử số trình bày cách - HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến để đưa ra cách so sánh. làm của mình. Khi so sánh các phân số có cùng tử số ta so sánh các mẫu số với nhau. + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn. + Phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn hơn. - HS tự làm bài vào vở bài tập. lại của bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS so sánh các phân số rồi báo cáo kết quả. Nhắc HS lựa chọn cách - HS tự làm bài vào vở bài tập, HS cả lớp so sánh quy đồng mẫu số để so sánh, quy làm bài vào vở bài tập. 3 5 đồng để so sánh hay so sánh qua đơn vị 4 7 sao cho thuận tiện , không nhất thiết phải a) So sánh và 3 5 làm theo một cách. Kết quả : 4 > 7 . 2 4 b) So sánh 7 và 9 2 4 7 < 9.. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học – dặn dò HS.. 5 8 5 8 c) So sánh 8 và 5 ; 8 < 5 .. - 1 HS đọc đ bài trước lớp. 1 2 - HS so sánh hai phân số 3 < 5. Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2017. PHÂN SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết về các phân số thập phân. 2. Kĩ năng: - Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân,biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét 2.Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học này các em sẽ cùng tìm hiểu về phân số thập phân. 2.2.Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số : 3 5 17 10 ; 100 , 1000 ;…. và yêu cầu HS đọc.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS đọc các phân số trên.. - GV hỏi : Em có nhận xét gì về mẫu số - HS nêu theo ý hiểu của miònh. Ví dụ : + Các phân số có mẫu là 10, 100, … của các phân số trên ? + Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10.. - GV giới thiệu : Các phân số có mẫu là - HS nghe và nhắc lại. 10, 100, 1000,… được gọi là các phân số thập phân. 3 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV viết lên bảng phân số 5 và nêu yêu bài vào giấy nháp. HS có thể tìm cầu : Hãy tìm một phân số thập phân bằng 3 3 2 6 3 5 = 5 2 = 10 5 phân số. - GV hỏi : Em làm thế nào để tìm được - HS nêu cách làm của mình. Ví dụ 6 3 - Ta nhận thấy 5  2 = 10, vậy ta nhân cả 3 phân số thập phân 10 bằng với phân số 5 tử và mẫu của phân số 5 với 2 thì được đã cho ?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 6 phân số 10 là phân số thập phân và bằng. - GV nêu yêu cầu tương tự với các phân phân số đã cho. 7 20 - HS tiến hành tìm các phân số thập phân 4 125 số ; ;…. bằng với các phân số đã cho và nêu cách - GV nêu kết luận. tìm của mình. + Có một phân số có thể viết thành phân - HS nghe và nêu lại kết luận của GV. số thập phân. + Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,… rồi lấy cả tử và mẫu số nhân với số đó để được phân số thập phân. 2.3.Luyện tập Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập Bài 2 phân. - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự - GV nhận xét bài của HS trên bảng. của GV đọc. Bài 3 - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV cho HS đọc các phân số trong bài, 4 17 sau đó nêu rõ các phân số thập phân. - HS đọc và nêu : Phân số 10 ; 1000 là - GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số thập phân. phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ? Bài 4 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV : Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. 69 - HS nêu : Phân số 2000 có thể viết thành. phân số thập phân : 69 69 5 345 2000 = 2000 5 = 10000. - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống. - HS nghe GV hướng dẫn.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TẬP LÀM VĂN BÀI 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của bài văn tả cảnh 2. Kĩ năng: - Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Giấy khổ to, bút dạ. Phần ghi nhớ viết sẵn bảng phụ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy A. Dạy bài mới. Hoạt động học. 1. Giới thiệu bài: Theo em bài văn tả - HS nêu suy nghĩ, dựa vào bài văn đã học: bài văn cảnh gồm mấy phần? là những phần nào? tả cảnh gồm có 3 phần là mở bài, thân bài, kết bài GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn có nhiệm vụ gì ? các em cùng tìm hiểu ví dụ. 2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1. HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - HS đọc yêu cầu - Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều , khi. H: Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? mặt trời mới lặn. GV: Sông Hương là dòng sông thơ mộng, hiền hoà chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng tìm hiểu xem tác giả đã quan sát dòng sông theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trao đổi về mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó xác định các đoạn văn của mỗi phần và nội dung của đoạn văn đó - 4 HS 1 nhóm thảo luận, viết câu trả lời ra giấy nháp - các nhóm trình bày kết quả và đọc phiếu của mình, nhóm khác bổ xung. - Bài văn có có 3 phần : + Mở bài( Đoạn 1): cuối buổi chiều....yên tĩnh này: Lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh. + Thân bài( đoạn 2,3) Mùa thu... chấm dứt:: Sự thay đổi sắc màu của sông Hương từ lúc hoàng hôn đến lúc lên đèn. + Kết bài: Huế thức dậy ....ban đầu của nó: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là : + đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hônđến lúc tối hẳn. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông từ lúc hoàng hôn đến lúc T. phố lên đèn. - GV yêu cầu nhóm trình bày - Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn. Đó là : - Nhận xét nhóm trả lời đúng. + đoạn 2: tả sự thay đổi màu sắc của Sông Hương từ. H: Em có nhận xét gì về phần thân bài lúc bắt đầu hoàng hônđến lúc tối hẳn..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> của bài văn?. + Đoạn 3: Tả hoạt động của con người bên bờ sông. Bài 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn. Bài 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu hoạt động theo nhóm. + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày + Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hương. KL lời giải đúng:. mùa và Hoàng hôn trên sông Hương.. + Giống nhau: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy. + Khác nhau: - Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa . tả tả từng bộ phận của cảnh theo thứ tự: . Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng . Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh của vật. . Tả thời tiết hoạt động của con người. - Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới thứ tự: . nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. . Tả sự thay đổi màu sắc và sự yên tĩnh của Huế lúc hoàng hôn. . tả hoạt động của con người bên bờ sông , trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến khi thành phố lên đèn. . tả sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. H: Qua ví dụ trên em thấy: + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài + Bài văn tả cảnh gồm có + mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả những phần nào?. + Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo. + Nhiệm vụ chính của thứ tự thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. từng phần trong bài văn tả + Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. cảnh là gì 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập. Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - HS đọc bài Nắng trưa. - Gọi hS đọc YC và nội dung của bài tập. - HS thảo luận theo cặp, ghi ra giấy- 1 nhóm. - HS thảo luận theo cặp với hướng dẫn sau;. trình bày, nhóm khác bổ xung. + Đọc kỹ bài văn Nắng trưa + Xác định từng phần của bài văn + Tìm nội dung chính của từng phần. + xác định trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung từng đoạn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng trình bày kết quả.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> KL: Bài Nắng trưa gồm có 3 phần: + mở bài: Nắng cứ như.... xuống mặy đát: nêu nhận xrts chung về nắng trưa + Thân bài: Buổi trưa ngồi trong nhà...... thửa ruộng chưa xong : cảnh vật trong nắng trưa Thân bài có 4 đoạn - Đoạn 1: Buổi trưa ngồi... bốc lên mãi: hơi đất trong nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Tiếng gì...... mi mắt khép lại: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa - Đoạn 3: con gà nào ..... cũng im lặng: Cây cối và con vật trong nắng trưa. - Đoạn 4: ấy thế mà....chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa. + Kết bài: Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi!: Cảm nghĩ về người mẹ. IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : bài văn tả cảnh có cấu tạo như thế nào? - Nhận xét câu trả lời của HS V. ĐỊNH HƯỚNG TIẾP THEO - Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của các tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong một bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - HS sưu tầm tranh ảnh về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng - Giấy khổ to, bút dạ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ. hoạt động học. - Gọi 2 GS lên bảng. - 2 HS trả lời. H: hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?. - Lớp nhận xét. H: nêu cấu tạo bài văn Nắng trưa - GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới 1. giới thiệu bài. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của. - Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong các bạn ngày của HS - GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh, hôm nay các em thực hành luyện tập về quan sát cảnh, lập dàn ý cho bài văn trả cảnh 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS đọc yêu cầu - HS trao đổi và làm bài. GV hướng dẫn giúp đỡ HS gặp khó khăn, Yêu cầu HS ghi lại ý chính trong câu hỏi - Gọi HS trình bày - Tả cánh đồng buổi sớm, đám mây, vòm trời, những giọt H: Tác giả tả những sự vật gì mưa, những sợi cỏ, những gánh rau, những bó hoa huệ của trong buổi sớm mùa thu?. người bán hàng, bầy sáo liệng trên cánh đồng, mặt trời mọc. H: Tác giả đã quan sát sự vật - Tác giả quan sát bằng xúc giác( cảm giác của làn da): bằng các giác quan nào?. thấy sớm đầu thu mát lạnh, một vài mưa loáng thoáng rơi.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trên khăn và tóc, những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân H: tìm 1 chi tiết thể hiện sự Bàng thị giác( mắt) thấy đám mây xám đục, vòm trời xanh quan sát tinh tế của tác giả ?. vòi vọi, vài giọt mưa .... - Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xoã ngang vai của Thuỷ.... GV nhận xét KL: Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận vẻ riêng của từng cảnh vật. Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều giác quan: xúc giác, thính giác, thị giác và đôi khi là cả sự liên tưởng. Để chuẩn bị cho làm văn tốt chúng ta cùng tiến hành lập dàn ý bài văn tả cảnh. Bài 2. - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi - HS đọc bài trong ngày - Nhận xét khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt Gợi ý: mở bài: Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả là gì? Thân bài: tả nét nổi bật của cảnh vật Tả theo thời gian tả theo trình tự từng bộ phận - GV chọn bài làm tốt đẻ trình bày mẫu - HS làm bài cá nhân. - HS làm vào vở. 3. củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau. - Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Học sinh tự tìm được3/4 từ đồng nghĩa với những từ BT1Đặt câu với 1 từ( HS KG 2-3 từ). biết cân nhắc, lựa chọn sử dụng từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. Chọn từ thích hợp để làm BT 3. 2. Kĩ năng: - Học sinh tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. - Cảm nhận sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn văn Bài tập 3 để GV và HS cùng phân tích mẫu. - Một vài trang từ điển phô-tô-cóp-pi nội dung liên quan đến Bài tập 1. - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho các nhóm HS làm bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS nêu nội dung Ghi nhớ về từ - Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của đồng nghĩa (tiết học trước). GV. - Yêu cầu cả lớp tìm những từ đồng nghĩa - HS lần lượt đứng dậy nêu kết quả bài làm: với từ: Đất nước. Non sông, núi sông, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông,... -GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và học - HS lắng nghe. bài của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Các em biết thế nào là từ đồng nghĩa. - HS lắng nghe. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập tìm và sử dụng từ đồng nghĩa. - GV ghi tên bài lên bảng.. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở.. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Yêu cầu một HS đọc toàn bài.. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm.. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. GV phát - HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử một.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> bút dạ, giấy khổ to, từ điển (hoặc một vài thư kí viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa với trang từ điển) cho các nhóm làm bài. những từ chỉ màu sắc đã cho. - Yêu cầu HS trình bày kết quả.. - Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày kết quả làm việc của nhóm.. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm thi đua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. xem nhóm nào tìm được đúng, nhiều từ. Tham khảo Bài tập 1: - Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh tươi, xanh thẳm, xanh sẫm, xanh đậm, xanh thẫm, xanh um, xanh thắm, xanh da trời, xanh nước biển, xanh lơ, xanh xanh, xanh nhạt, xanh non, xanh lá chuối, xanh lục, xanh ngọc, xanh ngát, xanh ngắt, xanh rì, xanh ngút ngàn, xanh mướt, xanh xao, xanh rờn, xanh mượt, xanh bóng, xanh đen,... - Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ cạch, đỏ cờ, đỏ chóe, đỏ chót, đỏ chói, đỏ đọc, đỏ gay, đỏ hoét, đỏ hỏn, đỏ kè, đỏ khé, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lửa, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ hồng, đỏ đậm, đỏ thắm, đỏ thãm, đỏ sẫm, đỏ hừng hực, đỏ tía, đỏ tím, đỏ nhạt, đo đỏ,... - Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng bóc, trắng ngà, trắng ngần, trắng nhởn, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, trắng lôm lốp, trắng phốp, trắng bệch, trắng hếu, trắng mờ, trắng trẻo, trăng trắng, trắng dã,... - Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen trũi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen nhức, đen giòn, đen nhánh, đen láy, đen đen, ... Bài tập 2 HS đọc to toàn bài.. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Hai HS làm bảng, HS cả lớp viết vào vở.. - Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của - HS lần lượt đứng dậy đọc bài làm của mình. mình. GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có). - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng của - Nhận xét, chữa bài. bạn. Bài tập 3 HS đọc yêu cầu bài.. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS dưới đọc bài trong SGK, ghi lại các từ lựa chọn vào giấy nháp.. - Gọi HS dưới lớp trình bày kết quả bài làm. - HS lần lượt đứng dậy đọc bài làm của mình.. - GV nhận xét bài làm của HS dưới lớp,. - HS lắng nghe.. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng.. Đáp án: Đàn cá hồi vượt thác ... Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên ... Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng chọc thủng màn mưa ... , lại hối hả lên đường..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.. - Dặn HS về nhà học nội dung Ghi nhớ ở - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo yêu tiết học trước và làm lại Bài tập 2, 3 vào vở. cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chiều HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN TIẾT 1: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Môc tiªu: Sau tiết học, HS có khả năng:. 1. Kiến thức: - Ôn tập cách đọc, viết, rút gọn, tính nhanh và tìm phân số bằng nhau 2. Kĩ năng: - HS luyện tập, thực hành cách: đọc, viết, rút gọn, tính nhanh và tìm PS bằng nhau 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG: vở bt toán trang 5 ,6 II. LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. A, Hoàn thành bài tập B, Bồi dưỡng học sinh Bài 1: Bài 1:Viết các ps chỉ số phần đã lấy đi:. - Hs đọc đề. - Một sợi dây được chia làm 6 phần. 1 3 - Tự làm bài: 6 và 4. bằng nhau.Cắt đi 1 phần - Một thúng bưởi được chia làm 4 phần. - Chữa bài. bằng nhau, đã bán đii 3 phần. - NX: - Kiến thức cần ghi nhớ:. Tử số là phần đã lấy đi, mẫu số chỉ số phần được chia ra.. Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng ps 3:4, 2:5, 1:2,7: 5. - Hs đọc đề. - NX:. 3 2 1 7 - Tự làm bài: 4 , 5 , 2 , 5. - Kiến thức cần ghi nhớ:Số bị chia là tử số, số chia là mẫu số.. - Chữa bài. Bài 3:Một thưa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120 m chiều dài bằng 2/3 chiều. - Hs đọc đề.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> rộng. Tình diện tích thửa ruộng?. - Tự làm bài: Nửa chu vi là : 120: 2 = 60 m. - NX:. Chiều rộng là:60 : (2+3)x2= 24m. - Kiến thức cần ghi nhớ. Chiều dài là:60 – 24 = 36m. Cách giải bài toán tổng tỉ, Cách tính. Diện tích thửa ruộng: 24x 36= 864m2. diện tích hìnhchữ nhật. - Chữa bài - Hs đọc đề - Tự làm bài. Bài4:Tìm giá trị phân số của một số cho trước 1 3 1 Tìm: 2 của 50m, 4 của 5 giờ, 3 của 10. - NX: - Kiến thức cần ghi nhớ:Muốn tìm giá trị. 1 - Chữa bài: 2 của 50m 3 15 - Cách 1: 4:2 = 2m , 4 của 5 giờ= 4 giờ 1 1 10 - Cách 2: 4x 2 = 2m, 3 của 10= 3. phân số của một số tự nhiên cho trước, Ta nhân số tự nhiên với ps đó. Bài 5:Tìm một số biết giá trị một ps của nó. Ví dụ:Một trường có 240 học sinh nữ. 12 Số học sinh nữ chiếm 25 số học sinh. toàn trường. Tính số học sinh toan trường . - NX: - Kiến thức cần ghi nhớ:Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó , ta chia giá tị này cho phân số. C, Củng cố dặn dò - Ôn tập. - Hs đọc đề - Tự làm bài - Chữa bài: Số học sinh toàn trường là: 12 240 : 25 = 500 (học sinh).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Làm bài: Chiều HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I . YÊU CẦU Sau tiết học, HS có khả năng 1. Kiến thức: - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Đọc thuộc lòng Thư gửi các học sinh 2. Kĩ năng: - Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG: vở bt toán trang 5 ,6 II. LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. A, Hoàn thành bài tập: +Tiếng Việt: Ôn học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng +Toán: Ta có thể viết phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng gì? - Nêu cách rút gọn PS B, Luyện tập Bài 1:Viết các số tự nhiên dưới dàng PS. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS Đọc và luyện đọc thuộc lòng - HS đọc - Phân số - HS nêu - Hs đọc đề.Tự làm bài - Chữa bài - Số bị chia là tử số, số chia là mẫu số - PS chính là phép chia TS cho MS HS tự làm bài sau đó đọc kết quả. - Khi viết thương dưới dạng ps ta viết ntn? Bài 2: Đọc PS Bài 3: viết PS Củng cố so sánh ps với 1 HS làm vở, 3 em làm bảng - So sánh phân số với 1 - HS nêu Bài 4: Phân số như thế nào thì bé hơn 1 - PS có TS bé hơn MS - HS làm bài, Kiểm tra chéo bài nhau - HS tự làm bài, kiểm tra chéo - GV chấm 1 số và NX Bài 5: HS đọc đề. Đọc bảng đơn vị đo độ dài, diện tích.. Nêu mqh giữa các đơn vị - HS làm bài cá nhân 3 em làm bảng lớp Chữa bài: Nhận xét - Viết số đo dưới dạng PS đúng chưa - Rót gọn thành tối giản chưa? C, Củng cố dặn dò - PS lớn hơn 1, bé hơn 1 bằng 1 HS nêu Dặn dò Ôn tính chất cơ bản của PS.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Môc tiªu: Sau tiết học, HS có khả năng:. 1. Kiến thức: - Ôn tập cách tìm PS bằng nhau, so sánh, sắp xếp PS và giải bài toán có liên quan đến PS. 2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng nhẩm nhanh, xác định cách làm đúng: tìm PS bằng nhau, so sánh, sắp xếp PS và giải bài toán có liên quan đến PS. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà). - Củng cố về tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số so sánh phân số. - Luyện từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Vở BT trang 6,7 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. A, Hoàn thành bài tập: +Tiếng Việt: Thế nào là từ đồng nghĩa - Thi đọc thuộc lòng +Toán: Nêu tính chất cơ bản của phân số Áp dụng tc cơ bản của ps để làm gì? B, Luyện tập Bài 1:Viết các vào ô trống Mẫu số = 10 tức phải lấy 5 nhân ? vì sao Áp dụng tc gì Bài 2: Rút gọn PS Khi rút gọn ps ta chú ý điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS Đọc và luyện đọc thuộc lòng - HS đọc - HS nêu - Rút gọn và quy đồng mâu số - Hs đọc đề.Tự làm bài - Nhân 2. Vì 10 : 5 = 2 - TC cơ bản của PS - Chữa bài - Rút gọn đến tối giản - Chon chia TS và MS cho số lớn nhất HS tự làm bài sau đó đọc kết quả. Bài 3: Quy đông MS So sánh cách quy đồng ở 2 con HS làm vở, 2 em làm bảng a, Nhân TS, MS của phân số này với MS - HS nêu của ps kia và ngược lại b, Tìm MS chung Bài 4: TìmPhân số bằng nhau - HS làm bài, Kiểm tra chéo bài nhau - HS tự kiểm tra chéo - GV chấm 1 số và NX - Vì sao biết các PS đó bằng nhau - TS và MS cùng nhâu với 1 số tự nhiên Bài 5: HS đọc đề, nêu cách so sánh phân số - HS làm bài cá nhân 3 em làm bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chữa bài: - Nêu cách so sánh 2 phân số C, Củng cố dặn dò - Nêu ôn tính chất cơ bản của PS HS khá giỏi: 1. Rút gọn ps 15 21 16 36 24 40 ; 39 ; 24 ; 72 ; 1000. Nhận xét - HS nêu HS nêu 15 15 : 5 3 21 7 16 2 24 3  40 = 40 : 5 8 ; 39 = 13 ; 24 = 3 ; 1000 = 125. - NX:Cách rút gọn và kết quả - Cách rút gọn phân số - Kiến thức cần ghi nhớ: Bài 2:Quy đồng mẫu số các phân số sau: - Hs đọc đề 2 3 16 15 - Tự làm bài - Chữa bài a, 5 và 8 => 40 và 40 -- NX: 2 5 8 5 b, 3 và 12 => 12 và 12 - Các cách quy đồng mẫu số các phân số 1 1 2 15 10 12 Nếu còn thới gian c, 2 và 3 và 5 => 30 , 30 và 30 1 3 17 5 12 17 d, 4 , 5 và 20 =>? 20 , 20 và 20.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN ÔN TẬP: PHÂN SỐ THẬP PHÂN TUẦN 1 - TIẾT 3: I. Môc tiªu: Sau tiết học, HS có khả năng. 1. Kiến thức: - Ôn tập so sánh PS với 1, so sánh các PS với nhau, tìm PSTP và tính nhanh. 2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng nhận biết PSTP dựa vào mẫu số, so sánh PS với 1, so sánh các PS với nhau nhanh và đúng 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà). Xem trước BT trang 7,8 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. A, Hoàn thành bài tập: +Tiếng Việt: Thế nào là từ đồng nghĩa - Thi đọc thuộc lòng +Toán: Nêu tính chất cơ bản của phân số Áp dụng tc cơ bản của ps để làm gì? B, Luyện tập Bài 1:Viết các vào ô trống Mẫu số = 10 tức phải lấy 5 nhân ? vì sao Áp dụng tc gì Bài 2: Rút gọn PS Khi rút gọn ps ta chú ý điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. - HS Đọc và luyện đọc thuộc lòng - HS đọc - HS nêu - Rút gọn và quy đồng mâu số - Hs đọc đề.Tự làm bài - Nhân 2. Vì 10 : 5 = 2 - TC cơ bản của PS - Chữa bài - Rút gọn đến tối giản - Chon chia TS và MS cho số lớn nhất HS tự làm bài sau đó đọc kết quả. Bài 3: Quy đông MS So sánh cách quy đồng ở 2 con HS làm vở, 2 em làm bảng a, Nhân TS, MS của phân số này với MS - HS nêu của ps kia và ngược lại b, Tìm MS chung Bài 4: TìmPhân số bằng nhau - HS làm bài, Kiểm tra chéo bài nhau - HS tự kiểm tra chéo - GV chấm 1 số và NX - Vì sao biết các PS đó bằng nhau - TS và MS cùng nhâu với 1 số tự nhiên Bài 5: HS đọc đề, nêu cách so sánh phân số - HS làm bài cá nhân 3 em làm bảng lớp Chữa bài: Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nêu cách so sánh 2 phân số C, Củng cố dặn dò - Nêu ôn tính chất cơ bản của PS HS khá giỏi: So sánh phân số sau 12 19 12 và a, b, 47 77 25. và. 25 49. 1 x 3 x 5+2 x 6 x 10+ 4 x 12 x 20 1 x 5 x 7 +2 x 10 x 14+ 4 x 20 x 28 3 8. - HS nêu HS nêu 12 12 1 19 19 1 12 19   &     47 77 PSxs 47 48 4 77 76 4 b, 12 25 12 12 1 25 = ), và ta có: <( 25 49 25 24 2 49. và >(. 25 1 12 1 25 1 = ) Hay < và > 50 2 25 2 49 2 Vậy. 12 25 < 25 49.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chiều HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT TUẦN 1 - TIẾT 1 I. Môc tiªu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu và TL đúng các câu hỏi trong bài thơ: Tổ quốc em 2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy văn bản để TL đúng câu hỏi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất từ những hình ảnh thân thương, gần gũi. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà) Chuẩn bị :Bài tập trang 5,6 vở BT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. Hoàn thành bài tập Toán:Nêu cách so sánh phân số. - HS nêu. - Bài 4(7) - Yêu cầu hs làm việc cá nhân. - Hs làm bài. - Chốt: Muốn biết ai được nhiều hơn. - Trình bày kết quả.. ta phải ss 2 phân số đó. TV: Đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa, kết hợp trả lời câu hỏi. - Nêu KN về từ cùng nghĩa. B. Luyện tập 1.Đọc bài: Sông Hồng , Hà Nội. - 2HS đọc, cả lớp theo dõi.. Đáp án: Vở BT. - Tự khoanh đáp án. Chốt về Sông Hồng- Hà Nội - Chữa bài Bậc thánh thơ Cao Bá Quát, trong một buổi chiều tà đã phóng tầm mắt xem cảnh Nhị Hà, nhìn về Hà Nội: "Bức thành xây trên bụng rồng ngất trời hùng tráng. Dòng sông cuộn theo nước đỏ, thành làn sóng hoa đào....". Đọc thơ người xưa, đủ biết các bậc tiền danh nhân của đất nước không phải chỉ chú ý đến những cảnh đẹp của nội thành. Những hồ Tây, hồ Gươm, hồ Thiền Quang... Mặc dù người xưa đã có những bài thơ tuyệt bút về những cảnh đẹp những nơi ấy. Các cụ ta đã không quên dòng sông có "làn sóng hoa đào"! Thiên nhiên đã dành cho Hà Nội cả một dòng sông để con người xây nên những "lầu cao dễ chạm tới tầng xanh"...". Cha ông ta đã nhìn ra.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> cái thế núi, hình sông, nơi "Rồng cuộn, Hổ ngồi (để) truyền lại cho con cháu muôn đời mai sau...", là chúng ta bây giờ được hưởng. Bài 2: Điền c/k? Hs làm vở sau đó lần lượt đọc bài làm -Nhận xét âm c (k) đi với những âm nào? Bài 3Chọn tiếng có c/k điền vào chỗ. Các bạn theo dõi nhận xét Hs làm vở sau đó lần lượt đọc bài làm. trống?. Các bạn theo dõi nhận xét. -Nhận xét âm c (k) đi với những âm nào? Âm k/ chỉ đi với các âm e,ê,i. các âm còn lại đi với âm c Bài 4: HS sinh chọn đáp án. HS lựa chọn đáp án. GV nêu từng phần. HS giơ tay lựa chọn đáp án. Vì sao không lựa chọn đáp án a,b C. Củng cố dặn dò: - Nêu quy tắc viết c/k?. HS nêu - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Chiều HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT I.. MỤC TIÊU. Sau tiết học, HS có khả năng TUẦN 1 - TIẾT 2 I. Môc tiªu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Ôn tập về từ đồng nghĩa: tìm, sắp xếp, lựa chọn từ đồng nghĩa điền vào văn bản. - Luyện tập và củng cố về vốn từ láy của HS. 2. Kĩ năng: - Nhớ khái niệm về từ đồng nghĩa, hiểu, sắp xếp, lựa chọn từ đồng nghĩa từ láy cho hợp lí, từ đó sử dụng tốt trong giao tiếp và viết văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt và trau dồi thêm vốn từ cho mình. - Toán: Nắm chắc về So sánh phân số, phân số thập phân. - Làm BT 4(b,d), trang 8 - Tiếng Việt: Biết lập dàn ý , viết mở bài cho bài văn tả cảnh. - Luyện tập về từ đồng nghĩa. II.NHIỆM VỤ HỌC TẬP THỰC HIỆN MỤC TIÊU (HS tự học, tự khám phá trước ở nhà). CBB: Bài tập trang 7,8 vở BT III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP. Hoạt động dạy. Hoạt động học. A. Hoàn thành bài tập Toán:Nêu cách so sánh phân số. - HS nêu. - Bài 4(b,d) Trang 8 - Yêu cầu hs làm việc cá nhân. - Hs làm bài. - Chốt: Các phân số tìm được trong bài có. - Trình bày kết quả, nêu cách làm.. đặc điểm gì?. - Có MS 10, 100, ….. - Các PS có MS là 10, 100 … gọi là PS gì?. - PS thập phân. TV: Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh. - Nêu KN về từ cùng nghĩa. B. Luyện tập. - Vài HS nhắc lại. Bài 1.Đọc bài. - 2HS đọc, cả lớp theo dõi.. Đáp án: Vở BT. - Tự khoanh đáp án.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Chữa bài Bài 2: HS đọc yêu cầu. Nêu miệng KQ - HS đọc kĩ các từ đã cho- Thảo luận nhóm .. Yêu cầu làm việc nhóm đôi. - Nêu kết quả. GV giúp HS tìm nghĩa chung của nhóm. - Nhận xét. Bài 4: Viết mở bài cho bài văn tả ngôi trường em đang học. - Yêu cầu nội dung của mở bài: - GT tên trường, thời gian quan sát. - Cho HS làm bài cá nhân. - Sơ lược quang cảnh. - Trình bày: - Nhận xét c. Củng cố, dặn dò: Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh. - Hs đọc đề - Tự làm bài theo nhóm2 ,4 nhóm làm bảng nhóm - Chữa bài: Các nhóm trình baỳ + Nhóm 1: Các từ chỉ hoạt động tự di chuyển bằng chân + Nhóm 2: Các từ có đặc điểm chung là xấu + Nhóm 3: Các từ có đặc điểm chung là vắng + Nhóm 4 Các từ có đặc điểm chung là rộng - Hs đọc đề - Tự làm bài cá nhân. - Chữa bài: Thi giữa nam và nữ -- NX:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hướng dẫn học. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. MỤC TIÊU. TUẦN 1 - TIẾT 3 I. Môc tiªu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Hiểu và TL đúng các câu hỏi trong bài văn: Cây đa làng - Củng cố về cách viết văn tả cây cối, tả cảnh vật quen thuộc nơi em ở. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích, tổng hợp, tư duy văn bản để TL đúng câu hỏi. - Trình bày được dàn ý văn tả cây cối. - Lập được dàn ý tả 1 cảnh vật quen thuộc nơi em ở. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất từ những hình ảnh thân thương, gần gũi. - Hoàn thành bài văn tả cảnh buổi sáng( trưa, chiều) trong vườn cây, trong công viên( hoặc trên cánh đồng) - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh: “Buổi sáng ở sân trường em”từ những điều quan sát được và trình bày theo dàn ý. II ĐỒ DÙNG:Ghi chép chi tiết buổi sáng ở sân trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Kiểm tra: Bài văn tả cảnh thường có mấy - Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần, đó là: phần?Là những phần nào?. - Mở bài:… - Thân bài:... A. Hoàn thành bài tập:. - Kết bài:... - Học sinh hoàn thành bài tập 2lập dàn ý tả - Các em hoàn thành bài cảnh buổi sáng( trưa, chiều) trong vườn cây, trong công viên.. - Trình bày miệng dàn ý đã lập. - Vài em trình bày , các em khác nhận xét. - Về nội dung. - Về trình tự. - Về cách quan sát. B. Lập dàn ý bài văn tả cảnh trường em buổi - Vài em đọc đề bài, xác định nội dung cần tả sáng:. - GT được cảnh định tả.. - Mở bài em cần nêu được cái gì?. - Tả cảnh sân trường theo trình tự quan. - Thân bài cần nêu được những gì?. sát,VD:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> +Từ khi còn sớm +Khi gần đến giờ học - Kết bài cần nêu được gì?. + Khi tiếng trống báo giờ vào lớp. * Học sinh làm bài cá nhân. - Cảm nghĩ của em. * Trình bày bảng nhóm và trình bày bài - HS làm bài vào vở, 2-3 em làm bảng nhóm miệng. - HS trình bày bài , các bạn nhận xét. -Kết luận.. - Chuyển thành bài văn.. C. Củng cố dặn dò. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ THI ĐỌC I .YÊU CẦU:. - Luyện đọc bài Thư gửi các học sinh. - Giúp hiểu được trách nhiệm của HS trong công cuộc xây dung và kiến thiết Đn. II.Hoạt động daỵ và học. HOẠT ĐỘNG DAỴ. A. Luyện đọc: 1. Luyện đọc trôi chảy. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Yêu cầu HS đọc cá nhân cả bài. - Nhắc lại cách ngắt nhịp, nhấn giọng của - Luyện đọc theo nhóm đôi. bài. - Thi đọc cả bài. - Thi đọc theo nhóm đôi. 2. Luyện đọc diễn cảm đoạn 2:. - Các nhóm khác nhận xét. * Một em khá đọc. - 1 em đọc cả lớp theo dõi nhận xét cách đọc.. * Luyện đọc cá nhân:. - HS luyện đọc cá nhân. * Thi đọc diễn cảm đoạn 2: - Nam và nữ các tổ thi đọc , Ban giám. - Thi giữa nam và nữ, thi chọn ra 2 bạn dọc hay nhất tranh nhất nhì.. khảo cho điểm và nhận xét sau lấy ý kiến của cô giáo. 3. Thi hùng biện : Đề bài: Đọc đoạn “Non sông VN… công học tập của các cháu”em nghĩ gì về trách nhiệm của HS. - Các tổ chuẩn bị:Tập hợp ý kiến, xếp thành đoạn văn, cử người trình bày..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> trong công cuộc xây dựng đất nước. - Mỗi tổ cử 1 bạn trình bày trong thời. - Các tổ lần lượt trình bày.. gian 2 phút. - Nhận xét và bầu chọn Người hùng biện hay. B. Củng cố dặn dò:. nhất, Người trình bày trôi chảy nhất…. - Đọc diễn cảm bài,. - Đọc thuộc lòng đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

×