Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

van 7 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.24 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Tiết PPCT: 81 Văn bản: TINH. Ngày soạn: 13/01/2017 Ngày dạy: 17/01/2017. THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA. Hồ Chí Minh A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu được qua văn bản nghị luận chứng minh mẫu mực, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt Nam. B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1.Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản. 2.Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phân tích, phát vấn, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs - Lớp 7A2:............................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng 9 câu tục ngữ về con người và xã hội, giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng một câu mà em cho là lí thú nhất? - Giữa 2 câu “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào với nhau? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Vì sao một đất nước đất không rộng, người không đông như đất nước ta mà luôn luôn chiến thắng tất cả bọn xâm lược, dù chúng mạnh đến đâu, và từ đâu tới? Làm thế nào để cuộc kháng chiến chống thực dân pháp tiến tới thắng lợi ? Đó là vấn đề thiết thực và quan trọng nhất mà Đại hội Đảng lần thứ II bàn tới. Vấn đề đó là gì ? được thể hiện như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm này. Hoạt động của giáo viên và. Nội dung kiến thức. học sinh * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung I. GIỚI THIỆU CHUNG: - Hs: đọc chú thích 1. Tác giả: Hồ Chí Minh - Gv: cho biết xuất xứ của văn bản? 2. Tác phẩm: - Hs: trả lời Sgk. a, Xuất xứ: Trích trong báo cáo chính trị tại Đại - Gv: Phương thức biểu đạt chính của văn hội lần thứ II, tháng 2/1951 của Đảng Lao Động bản? Việt Nam. - Hs: nghị luận. b, Thể loại: Nghị luận II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc hiểu văn bản: - Gv đọc, hướng dẫn cho hs đọc (Giọng 1. Đọc – hiểu từ khó:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm) - GV nhận xét cách đọc. - Gv và Hs giải thích từ khó - Gv: Nội dung văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần? - Hs: Từ đầu đến lũ cướp nước - nhận định chung về lòng yêu nước. + Tiếp theo đến yêu nước - chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước + Đoạn còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta - Gv: Vb Tinh thần yêu nước nói về vấn đề gì? Câu nào giữ vai trò câu chốt? - Hs: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Gv: Nồng nàn yêu nước là tình cảm như thế nào? - Hs: Yêu nước đến độ, mãnh liệt, sôi nổi chân thành - Gv: Lòng yêu nước của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào? tại sao ở lĩnh vực đó, lòng yêu nước của dân ta lại bộc lộ mạnh mẽ to lớn nhất? - Hs: Đấu tranh chống ngoại xâm vì đặc điểm của dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm và chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước - Gv: Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào? Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ này? - Hs: Nó kết thành…cướp nước – từ nó được lặp lại nhiều lần, gợi tả mạnh lòng yêu nước mạnh mẽ. - Gv: Đoạn mở đầu có vai trò ý nghĩa gì? - Hs: Tạo luận điểm chính cho bài văn, bày tỏ nhận xét chung. - Gv: Em đọc được cảm xúc nào của tác giả khi viết đoạn văn mở đầu này ? (tự hào về lòng yêu nước) - Gv: Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thế nào? - Hs: Lòng yêu nước trong quá khứ va ngày nay - Gv: Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào? Vì sao. 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: 3 phần b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Phân tích: c1. Vấn đề nghị luận: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. + Luận điểm: Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nướcà truyền thống quý báu của ta. + Luận điểm 2: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại…của dân ta. - Luận cứ: “Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…” + Luận điểm 3: Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. - Dẫn chứng: - Cụ già-> các cháu nhi đồng. - Kiều bào-> đồng bào… - Nhân dân miền ngược-> miền xuôi. ->Trình tự: lứa tuổi, hành động, vị trí địa lý. - Chiến sĩ, tiêu giệt giặc-> Công chức, ủng hộ, … - Phụ nữ, khuyên… xung phong-> Bà mẹ, chăm sóc… - Công nhân, thi đua gia tăng sản xuất -> Điền chủ, quyên đất ruộng. -> Trình tự: các tầng lớp nhân dân, các giai cấp, trình tự công việc. ð Đều có lòng yêu nước nồng nàn. àChứng minh theo trình tự thời gian (trước – sau, xưa – nay) c2. Nhiệm vụ của chúng ta - Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. - Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước ...công việc kháng chiến -> Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tác giả lại khẳng định : Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang đó? - Hs: Thời đại Bà Trưng, Bà triệu …vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách - Gv: Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã viết bằng những câu văn nào? - Gv: Cuối cùng tác giả đã kết luận như thế nào ? - Hs: Tất cả đồng bào ta đều có lòng yêu nước - Gv: Cách lập luận của Bác ở đoạn văn này? HSTLN: - Liệt kê dẫn chứng, mô hình liên kết: từ ….đến - Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta - Gv: Tác giả ví tinh thần yêu nước như các thứ của quí. Nhận xét tác dụng của cách so sánh này? - Hs: đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta, khiến người đọc (nghe) dễ hiểu về giá trị của lòng yêu nước. - Gv: Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? - Hs: Lòng yêu nước có thể thấy được và lòng yêu nước không nhìn thấy được. - Gv: Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - Hs: Phải ra sức giải thích...kháng chiến - Gv: Cách nghị luận của tác giả ở đoạn cuối vb có gì đặc sắc? Tác dụng của cách nghị luận này? - Hs: đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ. - Gv: Nghệ nghị luận ở bài này có gì đặc sắc? - Hs: Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc sáng sủa. Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú, lí lẽ diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh. Giọng văn tha thiết giàu cảm xúc.. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc theo các phương diện: Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền, … - Sử dụng từ nghữ, hình ảnh(làn sóng, lướt qua, nhấn chìm), câu văn nghị luận hiệu quả(câu có từ quan hệ từ…đến) - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước. b. Nội dung: * Ý nghĩa: Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoànc ảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. * Ghi nhớ : SGK /27 Bài 2: Viết đoạn văn 4-5 câu theo mô hình “ Từ …đến” III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Kể tên một số văn bản nghị luận xã hội của chủ tịch Hồ Chí Minh. - Phân tích tác dụng của các từ ngữ, câu văn nghị luận giàu hình ảnh trong văn bản. * Bài mới: Soạn bài “ Câu đặc biệt”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổng kết - Gv: Là người yêu nước em nhận thức thêm được điều yêu nước nào từ văn bản? - Hs: Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quí. Dân ta ai cũng có lòng yêu nước. Cần phải thể hiện lòng yêu nước của mình bằng việc làm cụ thể. Hs đọc ghi nhớ Luyện tập Gv hướng dẫn về nhà. Gv đọc mẫu một đoạn văn. Hôm nay, khu phố tôi làm tổng vệ sinh để góp phần làm sạch đẹp thành phố. Đúng 7 giờ sáng ông tổ trưởng đánh một hồi kẻng dài. Mọi người cùng hăng hái ra đường. Từ các cụ già râu tóc bạc phơ đến các bạn thiếu nhi còn nhỏ tuổi; từ các vị công chức này ngày vẫn bận bịu công việc của cơ quan đến các bà chỉ quẩn quanh việc nội trợ ở trong nhà; Từ những chủ nhận của nhiều tiệm lớn đến những người chỉ có gánh hàng rong; từ những nhà ba, bốn lầu đến những nhà chỉ lụp xụp một mái tôn thấp, nhỏ tất cả cùng tích cực quét dọn, thông cống rãnh, thu gom rác đem đổ nơi qui định làm cho bộ mặt của khu phố trở nên sáng sủa và sạch đẹp hẳn lên * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Gv gợi ý: Tuyên ngôn độc lập Bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu ví dụ mẫu trong sgk, thử lấy ví dụ. E. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... *****************************************. Tuần 21 Tiết PPCT: 82. Ngày soạn: 14/01/2017 Ngày dạy: 18/01/2017 Tiếng Việt: CÂU. ĐẶC BIỆT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là câu đặc biệt, tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản. - Nhận biết được câu đặc biệt trong văn bản, phân biệt được câu đặc biệt và câu rút gọn. - Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt. - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, chăm chỉ rèn luyện cách viết câu. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 7A2:………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là Rút gọn câu? Rút gọn như vậy có tác dụng gì? cho ví dụ minh hoạ? - Khi rút gọn câu cần chú ý điều gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Câu rút gọn là câu được lược bỏ chủ ngữ hoặc vị ngữ, hoặc cả chủ vị để câu văn ngẵn gọn, cung cấp thông tin nhanh lại tránh lặp lại từ và ngụ ý chủ ngữ là mọi người. Cũng có một loại câu rất ngắn gọn, không có chủ ngữ và vị ngữ. Nó là câu gì thì cô và các em sẽ đi vào bài mới. * Tiến trình bài dạy:. Hoạt động của giáo viên và học sinh * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - HS đọc vd trên bảng phụ Trong câu in đậm có cấu tạo như thế nào? a, Đó là 1 câu bình thường, có đủ CN và VN b, Đó là câu rút gọn, lược bỏ CN lẫn VN c, Đó là câu không thể có CN và VN - Hs: thảo luận chọn câu trả lời đúng:không thể có CN và VN - Gv: câu không thể có CN và VN là câu đặc biêt vậy câu đặc biệt là gì? - Hs: trả lời ghi nhớ sgk Tác dụng của câu đặc biệt - Gv phát phiếu học tập theo mẫu trong Sgk. - Hs: Thảo luận nhóm xác định các câu đặc biệt trong 4 ví dụ và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt VD1: một đêm mùa xuân; tác dụng xác định thời gian, nơi trốn. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Thế nào là câu đặc biệt: a.Ví dụ Sgk/27 - Ôi ! Em Thủy ! -> Câu không có chủ ngữ và vị ngữ. => Câu đặc biệt:là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ b. Ghi nhớ Sgk/28 2.Tác dụng của câu đặc biệt a. Ví dụ: - Một đêm mùa xuân:Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Tiếng reo. Tiếng vỗ tay:Liệt kê thông.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VD2: Tiếng reo. Tiếng vỗ tay; Tác dụng liệt kê, báo về sự tốn tại của sự vật hiện tượng thông báo vầ sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Trời ơi! Bộc lộ cảm xúc VD3: Trời ơi ! Tác dụng bộc lộ cảm xúc - Sơn ơi! Chị An ơi!:Gọi đáp VD 4: tác dụng gọi đáp. b. Ghi nhớ/gk/29 - Gv: Câu đặc biệt thường dùng để làm gì? - Hs: trả lời ghi nhớ sgk * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập BT 1,2: - Gv: Em hãy nêu yêu cầu của bài tập 1,2 ? II. LUYỆN TẬP; - HSTLN Bài 1,2: Câu đặc biệt và câu rút gọn a, - có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy - Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong Gương, trong hòm - Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến ->Câu rút gọn: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ b, ba giây …Bốn giấy …Năm giây …Lâu quá! ->Câu đặc biệt: thông báo thời gian c, Một hồi còi -> câu đặc biệt: thông bào tường thuật BT3:Nêu yêu cầu của bài tập 3? d, Lá ơi - Gv: Hường dẫn học sinh viết. -> câu đặc biệt: gọi đáp - Hs: Luyện viết. - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gí đáng kể đâu –> câu rút gọn: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ Bài tập 3: Đêm! Làng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học Thỉnh thoảng mới thấy một chiếc xe hai Gv gợi ý: Tìm trong các văn bản đã học trong sgk bánh rồ máy chạy. Gâu! Gâu! đầu làng Bài mới: Đọc tìm hiểu bố cục và một số phương vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ pháp lập luận trong sgk. tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: - Tìm trong một văn bản đã học những.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> câu đặc biệt và nêu tác dụng của chúng. - Nhận xét về cấu tạo của câu đặc biệt và câu rút gọn. * Bài mới: Soạn bài “ Bố cục và phương pháp lập trong bài văn nghị luận” E. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. *****************************************. Tuần 21 Tiết PPCT: 83. Ngày soạn: 15/01/2017 Ngày dạy: 19/01/2017 Tự học có hướng dẫn:. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Bố cục chung của văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kỹ năng: - Viết văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm… D.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS - Lớp 7A2:……………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung, tính chất của đề văn nghị luận ? - Yêu cầu của việc tìm hiểu 1 đề văn nghị luận là gì ? - Lập ý cho bài nghị luận chúng ta phải làm như thế nào? 3. Bài mới: Tiết trước cô cùng các em đã đi tìm hiểu về nội dung, tính chất, tìm hiểu đề, tìm ý cho bài văn nghị luận. Vậy bài văn nghị luận có bố cục và lập luận như thế nào? Tiết học này, chúng ta đi tìm hiểu tiếp. Hoạt động của Gv và HS Nội dung kiến thức * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung I. TÌM HIỂU CHUNG: Hs đọc lại bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta 1. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận (?) Bài văn gồm mấy phần ? Mỗi phần có mấy đoạn ? a. Phân tích văn bản:“Tinh thần yêu Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? nước của nhân dân ta”. HS: gồm 3 đoạn: phần 1: 1 đoạn; * Bố cục: 3 phần phần 2: 2 đoạn; - Mở bài: Đoạn 1 chứa luận điểm 1: Dân phần 3:1 đoạn ta có một lòng nồng nàn yêu nước. - Luận điểm đoạn 1: dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu - Thân bài: Đoạn 2,3 chứa luận điểm 2,3 nước + Lòng yêu nước trong lịch sử. - Luận điểm đoạn 2: lịch sử ta có nhiều cuộc kháng + Lòng yêu nước trong thời đại ngày nay. chiến vĩ đại …; Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng - Kết luận: Đoạn 3: nhiệm vụ của chúng ta. đáng … * Lập luận: - Luận điểm đoạn 3: bổn phận của chúng ta + Lí lẽ 1: Lịch sử dân tộc có nhiều cuộc (?) Dựa vào sơ đồ Sgk, hãy cho biết phương pháp lập kháng chiến vĩ đại. luận được sử dụng Ntn? + Dẫn chứng: thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, - Hàng 1 lập luận theo quan hệ gì? hàng hai lập luận Trần Hưng Đạo.. theo quan hệ gì? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì? + Lí lẽ 2: Lòng yêu nước ở thời đại ngày Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào?) nay. - Hàng ngang 1: quan hệ nhận quả + Dẫn chứng: Từ cụ già->nhi đồng, từ kiều - Hàng ngang 2: quan hệ nhận quả bào - Hành ngang 3: qaun hệ tổng – phân – hợp -> đồng bào,… - Hàng dọc 1: suy luận tương đồng theo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hàng ngang 4: suy luận tương đồng - Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian - Hàng dọc 3: quan hệ nhận quả (?) Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận Ntn? - Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục. (?) Một bài văn nghị luận có mấy phần? Nêu nội dung từng phần? (SGk) * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Gv gọi HS đọc bài tập - HS thảo luận nhóm. Nhóm 1, 2: câu a. Nhóm 3, 4: câu b. Đại diện nhóm trình bày.. => Bố cục và lập luận có mối quan hệ khăng khít tạo thành một mạng lưới liên kết. Phương pháp lập luận là chất keo dính gắn bó các phần, các ý của bố cục b. Ghi nhớ: SGK/31. II. LUYỆN TẬP: * Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn. +Bài nêu lên tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập những điều cơ bản nhật thì mới có thể trở thành người tài giỏi, thành đạt lớn + Luận điểm: - học cơ bản mới trở thành tài - ở đời có nhiều người đi học, như ít ai biết học cho thành tài - Nếu không cố công luyện tập thì sẽ vẽ không đúng được - Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được thầy giỏi + Bố cục: 3 phần - Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài - Thân bài: Từ danh hoạ...mọi thứ - Kết bài: đoạn còn lại * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Có 2 phương pháp lập luận: chứng minh và giải thích * Bài cũ: Nắm vững yêu cầu của bài học. - Hs chỉ ra các phương pháp đó trong văn bản: Tạo ra Chỉ ra những phương pháp lập luận được thói quen tốt trong đời sống xã hội sử dụng trong văn bản tự chọn. * Bài mới: Chuẩn bị “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..... .......... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 21 Tiết PPCT: 84. Ngày soạn: 15/01/2017 Ngày dạy: 19/01/2017. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. - Vận dụng phương pháp lập luận để tạo lập văn nghị luận. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong làm bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng văn nghị luận trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS - Lớp 7A2:............................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần? - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận như thế nào? 3.Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong văn nghị luận có yêu cầu phải dùng lập luận để dẫn dắt người nghe người đọc đến một kết luận. Như vậy, chúng ta có rất nhiều phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng … Vậy lập luận trong văn nghị luận có khác với lập luận trong văn nghị luận không? Qua tiềt học này sẽ làm sáng tỏ vấn đề đó. * Bài học:. Hoạt động của Gv và Hs * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung HS đọc 3 vd trong sgk (?) Em hãy xác định luận cứ và kết luân trong các vd trên ? - Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy (?) Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận? (quan hệ nhân – quả) (?) Nhận xét về luận cứ và kết luận? Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận. Nội dung kiến thức I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lập luận trong đời sống. - Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong ột cấu trúc câu nhất định - Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm (kết luận) và ngược lại 2.Lập luận trong văn nghị luận. - Lập luận trong văn nghị luận thường được diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu - Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và tường minh * HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP: Hs yêu cầu bài 2 Bài 2: Lập luận cho luận điểm “Sách (?) Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể là người bạn lớn” hiện quan điểm tư tưởng của người nói? - Lí do nêu luận điểm: vì con người a, …đến thư viện đọc sách đi không chỉ có đời sống vật chất mà còn b, … đầu óc cứ rối mù lên có đời sống tinh thần. Sách chính là c, …ai cũng khó chịu món ăn quí giá cần cho đời sống tinh d, …phải gương mẫu chứ thần..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> e, … chẳng ngó ngàng gì đến việc học tập (?) Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày? Hs đọc vd mục 1, phần II, (?) Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I, 2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? (HSTLN – 4 phút) - Giống nhau: đều là kết luận - Khác nhau: ở mục I,2 là lời nói giao tiếp hàng ngày thường mang tính cá nhân có ý nghĩa hàm ẩn , không tường minh +Ở mục II, 1 luận điểm trong văn nghị luận thường mang tính khái quát có ý nghĩa tường minh * Tác dụng: là cơ sở để triển khai luận cứ . là kết luận của lập luận Gọi hs đọc Vb “Sách là người bạn lớn” và trả lời các câu hỏi sau (?) Vì sao mà nêu ra luận điểm đó? Luận điểm đó có những nội dung gì ? luận điểm đó có cơ sở thưc tế không ? Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ? Hs đọc yêu cầu bài 3 Văn bản: Thầy bói xem voi Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ sự vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc ấy Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng Kết luận: Cái giá phải trả cho kẻ kiêu căng ngạo mạn, chủ quan * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học - Có 2 phương pháp lập luận: chứng minh và giải thích - Hs chỉ ra các phương pháp đó trong văn bản: Tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội * Chuẩn bị bài mới: Đọc bài, phân tích hệ thống luận điểm, cách lập luận, chứng minh sự giàu đẹp của tác giả.. + Nội dung của luận điểm: - Sách dẫn dắt người ta đi sâu vào mọi lĩnh vực của cuộc sống - Sách đưa ta trở về quá khứ, đưa ta tới tương lai, đặc biệt là giúp ta sống sâu sắc cuộc sống hôm nay - Sách giúp ta thư giãn khi mỏi mệt, giúp ta nhận ra chân lí và nét đẹp của cuộc sống. - Sách dạy ta bao điều về đạo lí, về khoa học. + Luân điểm đó đúng với thực tế. + Tác dụng: nhắc nhở động viên, khích lệ mọi người trong xã hội, biết quí sách, hiểu được giá trị lớn lao của sách và nâng cao lòng ham đọc sách.. Bài 3 : Văn bản: Thầy bói xem voi Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ sực vật, sự việc phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc đó Văn bản: Ếch ngồi đáy giếng Kết luận: Cái giá phải trả cho những kẻ kiêu căng, ngạo mạn, chủ quan. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Xác định luận cứ, kết luận và mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ở các câu trong giao tiếp hằng ngày. * Bài mới: Soạn bài “ Sự giàu đẹp của Tiếng Việt”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×