Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giáo án lớp 3 Tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.28 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Ngày soạn: 15/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 33: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được dạng toán gấp một số lên nhiều lần. - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần). - Năng lực, phẩm chất: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. Thích làm dạng toán này. II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ ghi bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ - - HS tham gia chơi. chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình ghi đầu bài lên bảng. bày bài vào vở. 2. Hình thành kiến thức mới (12’) * Hướng dẫn HS thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Tìm cách vẽ. - Nêu và hướng dẫn HS tóm tắt đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - HS suy nghĩ. - Cho HS suy nghĩ để tìm cách vẽ đoạn thẳng bằng sơ đồ. Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. - HS lắng nghe. - Sau khi hướng dẫn cho HS cách vẽ đoạn thẳng xong cần tổ chức cho HS trao đổi ý - 2 + 2 + 2 = 6 cm. Thành 2 x 3 = 6. kiến để nêu phép tính tìm độ dài của đoạn - Giải bài toán vào vở. thẳng CD. - Ta lấy 2cm nhân với 3. Hỏi: Muốn gấp 2cm lên 3 lần ta làm thế - Vài em nhắc lại. nào ? - Lắng nghe. Kết luận: Muốn gấp số đó lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Bài toán - Vài em đọc bài toán. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Làm theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải vào bảng phụ HS theo nhóm.. Bài giải Năm nay chị có số tuổi là: 6 x 2 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi.. Bài 2: Bài toán - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải - Cùng lớp nhận xét. Mẹ hái được số quả cam là: - GV nhận xét. 7 x 5 = 35 (quả) Đáp số : 35 quả cam. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - Treo bài tập 3 đã phóng to, cả lớp xem và - Một em đọc yêu cầu. một em nói bài mẫu. - Xem bài tập. - Cả lớp kẻ bảng và làm vào vở. - Làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng lớp - Đọc kết quả vừa làm. - GV nhận xét. - Cùng giáo viên nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - HS trả lời. - Về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần. - HS lắng nghe. - Thử tìm kết quả khi gấp số tuổi của bố (mẹ) lên một số lần. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 7: ÔN CHỮ HOA : E, Ê I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hoà ... có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết đúng chữ hoa E ( 1 dòng), Ê (1 dòng). Viết đúng tên Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Năng lực, phẩm chất: Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Có ý thức trình bày sạch, đẹp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ hoa E, Ê. - Từ Ê- đê và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong - Lắng nghe. tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (10’) * Hướng dẫn viết trên bảng con - E, Ê. + Luyện viết chữ khoá - Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu. - Cho cả lớp viết vào bảng con. + Luyện viết từ ứng dụng - Đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu : Đây là một dân tộc thiểu số - Viết mẫu lên bảng. - Cho cả lớp viết vào bảng con. + Viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ. - Viết mẫu Em. - Cho cả lớp viết vào bảng con.. - Ê-đê. - Xem mẫu. - Viết bảng con. - Lắng nghe. - Viết vào bảng con. - Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - Cả lớp viết vào bảng con.. - Cả lớp viết bài vào vở. 3. Luyện tập, thực hành (20’) - HS lắng nghe. - Viết theo mẫu trong vở. + Chấm, chữa bài - HS lắng nghe. - Chấm 1/3 số bài và nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện theo bài học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -----------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 14: BẬN I. Yêu cầu cần đạt - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen. Làm đúng BT(3) a - Năng lực, phẩm chất: Biết phân biệt cặp vần khó, phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (en/ oen, ch/tr hoặc vần iên/ iêng). Có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ nội dung bài tập 2, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi,... - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Hình thành kiến thức mới (20’) * Hướng dẫn HS nghe - viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc một lần khổ thơ 2 và 3. - Vài em đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Hỏi: + Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Thơ bốn chữ. + Những chữ nào cần viết hoa? - Các chữ đầu mỗi dòng thơ. + Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? - Viết lùi vào hao ô từ lề vở để bài thơ nằm vào khoảng giữa trang. - Cho HS tìm những tiếng khó hoặc dễ - Cả lớp tự viết vào nháp. lẫn viết vào giấy nháp. b. Đọc cho HS viết bài vào vở - Đọc từng dòng thơ, từng cụm từ. - Nghe và viết bài vào vở. - Đọc lại lần cuối cho HS soát lại toàn - Soát lại bài. bài. c. Chấm, chữa bài: - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chấm vài bài và nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (7’) Bài 2: Điền vào chỗ trống : en hay oen - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi 2 HS lên bảng thi giải bài tập.. - Một em đọc yêu cầu. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Chốt lại lời giải đúng. Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát.. - GV nhận xét. Bài 3: Tìm những tiếng có thể ghép được với mỗi tiếng sau : - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Làm theo nhónm trên phiếu. - Phát phiếu đã kẻ bảng cho nhóm. - Dán bài lên bảng lớp. - Cho đại diện nhóm dán bài lên bảng trung Trung thành, trung kiên.... lớp. chung Chung thuỷ, thuỷ chung, .... trai Con trai, gái trai, ngọc trai,.. - Cùng giáo viên chốt lại lời giải đúng. chai Chai sạn, chai tay, chai lọ, .... - GV nhận xét. trống Cái trống, trống trải, ... chống chống chọi, chèo chống, ... - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần en/oen. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------Buổi chiều THỂ DỤC. Tiết 13: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Mèo đuổi chuột” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Nội dung I. Khởi động Nhận lớp. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc.. TG 7’. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Hoạt động GV Hoạt động HS - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp €€€€€€€ hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€ €€€€€€€ phổ biến nội dung, yêu € cầu giờ học. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi động.. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trò chơi Chuyền bóng” II. Hình thành kiến thức cơ bản * Kiểm tra kĩ năng đi theo vạch kẻ thẳng. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.. 2’. - Gv hướng dẫn chơi. 12’ 1’. - Gv gọi 1 -2 Hs lên - Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét thực hiện. và khen Hs.. 5’. - Gv nhắc lại kiến thức ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ - Gv hướng dẫn và chỉ €€€€€€€ €€€€€€€ huy lớp thực hiện, kết € hợp sửa sai - Hs quan sát Gv hướng - Gv tổ chức Hs tập dẫn làm mẫu luyện. - Gv hô - Hs tập theo ĐH tập đồng loạt Gv. €€€€€€€ €€€€€€€ - Gv gọi lớp trưởng chỉ €€€€€€ huy lớp tập. - Gv quan sát, sửa sai € - Hs thực hiện tập hợp cho Hs. hàng ngang, dóng hàng. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ €€€€€€€€ các bạn luyện tập theo €€€€€€€€ khu vực. €€€€€€€€ - Gv quan sát và sửa €Gv sai cho Hs các tổ. - Hs tập theo hướng dẫn. *Luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ. 3. Luyện tập, thực 15’ hành - Đi chuyển hướng phải, trái.. Tập theo tổ. HD của Gv.. của tổ trưởng. ĐH tập đồng loạt - Gv thổi còi cho Hs €€€ II    € II€ tập. - Gv gọi cán sự lớp €€€ II XP € II€ Đích điều khiển. - Gv quán sát uốn nắn, €€€ II XP€ II € Đích sửa sai tư thế cho Hs. €Gv - Hs thực hiện đi chuyển hướng phải, trái. - Hs làm theo hướng dẫn của Gv. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. €€€ II € II. €. €€€ II € II. €. €€€ II € II. €. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng. * Thi đua giữa các tổ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi vượt chướng ngại vật (thấp), đi chuyển hướng phải, trái. 4. Vận dụng, trải 4’ nghiệm Em hãy cho biết hình nào dưới đây có động tác đúng khi đi ở tư thế người thẳng tự nhiên.. - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.. Đội hình thi đua €€€€€ €€€ II€ II XP. €. Đích. € - Từng tổ lên thi đua, trình diễn - Vận dụng vào thực Đội hình vận dụng €€€€€€€€ tiễn khi chia nhóm, €€€€€€€ €€€€€€€ chia hàng trong giờ học thực hành, trong € các hoạt động tập thể. - Hs cùng Gv vận dụng - Gv sử dụng hình ảnh kiến thức. cho Hs nhận biết trên tranh ảnh có tập luyện động tác.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 7: NGHE - KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN I. Yêu cầu cần đạt - HS nghe - kể lại được câu chuyện: “ Không nỡ nhìn”. - HS kể câu chuyện: “ Không nỡ nhìn”. với giọng khôi hài. - Năng lực, phẩm chất: Nghe và kể lại được nội dung câu chuyện: Không nỡ nhìn HS có thái độ yêu thích môn học. * QTE: Quyền được học tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Các kĩ năng sống - Kĩ năng tự nhận thức, xác định giá trị các nhân - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và tìm kiếm sự hỗ trợ. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng lớp viết: Gợi ý kể chuyện của bài tập 1. IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Hát bài: Gà gáy. - Trả bài và nhận xét bài tập làm văn: - học sinh lắng nghe. Kể lại buổi đầu em đi học. - Giới thiệu bài mới. - Mở Sgk. - Ghi đầu bài lên bảng. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1: Dựa theo truyện “ Không nỡ nhìn”, trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh hoạ, - Làm theo yêu cầu. đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý để dễ ghi nhớ câu chuyện - Kể lần 1, giọng vui, khôi hài và hỏi: - Lắng nghe. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến + Anh ngồi hai tay ôm mặt. xe buýt ? + Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều + Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa gì ? không? + Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già + Anh trả lời thế nào ? và phụ nữ phải đứng. - Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Kể lần 2. - Mời vài em nhìn bảng có chép các câu hỏi gợi ý thi kể lại câu chuyện. + Anh thanh niên rất ngốc, không hiểu - Cuối cùng, yêu cầu cả lớp trả lời câu rằng không muốn ngồi nhìn các cụ gì hỏi. Em có nhận xét gì về anh thanh và phụ nữ đứng thì anh phải đứng lên niên? nhường chỗ. + Anh thanh niên không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ. + Nếu không nỡ nhìn người già và phụ nữ đứng, thì anh thanh niên nên đứng lên nhường chỗ.... - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét Chốt lại: Anh thanh niên trên chuyến xe đông người không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười ... * QTE: Quyền được học tập. Bài 2: Giảm tải 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS lắng nghe. - Về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe. Thực hiện theo nội dung bài học: cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: Bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới phải biết nhường chỗ cho người già yếu... - Sưu tầm những câu chuyện, bài văn, bài thơ có cùng chủ đề và tự rút ra bài học. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------------Ngày soạn: 16/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 TOÁN. Tiết 34: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố dạng toán gấp một số lên nhiều lần. - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Năng lực, phẩm chất: Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. Thích làm dạng toán này. II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - HS hát. - Hát bài: Năm cánh sao vui - Học sinh trả lời. - HS thực hiện YC sau: + Số đã cho là 3, số cần tìm nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Số đã cho là 3, số cần tìm gấp 5 lần số đã cho đơn vị? - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1: Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu - Treo bài tập và hướng dẫn: 4 gấp 6 lần thì ta lấy 4 x 6 = 24 và số cần ghi là 24. - Cho cả lớp làm từng bài vào bảng con, vài em lên bảng lớp làm. - GV nhận xét. Bài 2: Tính - HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn và cho cả lớp làm theo nhóm đôi. - GV nhận xét. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và cho cả lớp làm vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả.. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài.. - Một em đọc yêu cầu. - Theo dõi bài mẫu. - Làm bài vào bảng con, chữa bài trên bảng của bạn.. - Một em đọc yêu cầu. - Cả lớp làm theo nhóm đôi. - Dán bài lên bảng lớp và cùng nhau chữa. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải Số bạn nữ tập múa là: 6 x 3 = 18 (bạn) Đáp số: 18 bạn.. - GV nhận xét. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho cả lớp vẽ vào vở rồi đổi vở chữa bài - HS đọc yêu cầu bài. cho nhau. - Cả lớp vẽ vào vở. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Về xem lại bài đã làm trên lớp, trình bày lại lời giải bài tập 3. - HS lắng nghe. - Viết ra số thành viên trong gia đình và thực hiện gấp lên nhiều lầnq. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 22: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ(t1) I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS kể lại được từng đoạn truyện. HS năng khiếu kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Yêu thích môn học. * QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (nếu có) IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Kết nối bài học. - HS hát bài: Cháu yêu bà - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (30’) - Học sinh nghe giới thiệu, mở * Luyện đọc: (15’) SGK * GV Đọc diễn cảm toàn bài - Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi. - HS lắng nghe. - Những câu hỏi của các bạn nhỏ giọng lo lắng. Giọng ông cụ buồn nghẹn ngào. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa - Lắng nghe. từ: - Đọc nối tiếp từng câu. - Viết từ cần luyện đọc lên bảng. - Đọc nối tiếp câu. - GV chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn - Hướng dẫn cách ngắt hơi. - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp tìm hiểu từ chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc cá nhân và đồng thanh. - HS đọc nối tiếp. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS ngắt câu dài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thi đọc giữa các nhóm. - Gọi nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. * Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’) - Cho HS đọc thầm đoạn 1, 2 - Các bạn nhỏ đi đâu? - Điều gì gặp trên dường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? - Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?. - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?. - HS đọc nối tiếp đạn, kết hợp giải nghĩa từ: đọc từ chú giải. - Từng em trong nhóm nối tiếp nhau đọc. - Các nhóm nối tiếp nhau thi đọc. - Nhóm khác nhận xét. - Chọn nhóm đọc tốt. - Đọc thầm đoạn 1 và 2. - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường vẻ mệt mỏi cặp mắt lộ rõ vẻ mặt u sầu. - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu, các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. - Đọc thầm đoạn 3 và 4. - Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi. - Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. /Ông cảm thấy đỡ cô đơn và có người cùng trò chuyện. /Ông cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ.... - HS lắng nghe.. * QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người. - HS năng khiếu chọn tên khác cho câu chuyện theo các gợi ý trong SGk. 3. Luyện tập, thực hành (30’) * Luyện đọc lại: (6’) - HS năng khiếu - Đọc mẫu lại toàn bài. - Bốn em tiếp nói nhau đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Một tốp HS (6 em) thi đọc theo vai. - Lắng nghe. - Cùng lớp bình chọn cá nhân đọc tốt. - Tiếp nối nhau đọc đoạn. - Thi đọc theo vai. * Kể chuyện (20’) a. Nêu nhiệm vụ: (2’).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các HS đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai trong đó có 4 HS đóng vai 4 bạn nhỏ. Sang phần kể chuyện các HS sẽ - Lắng nghe yêu cầu. thực hiện một nhiệm vụ mới: tưởng tượng mình là một bạn nhỏ và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. b. Hướng dẫn HS kể lại cau chuyện theo lời một bạn nhỏ: (16’) - Mời 1 HS chọn kể mẫu một đoạn và trước khi kể HS cần nói rõ mình đóng vai bạn nào? - Cho từng cặp HS thi kể theo lời nhân vật. - Một em kể mẫu. - Một vài HS thi kể trước lớp. - Gọi một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Từng cặp HS thi kể. - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Đại diện vài HS thi kể. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chọn bạn kể hay - Thực hiện nội dung bài học. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - HS trả lời. - Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn - Chú ý lắng nghe cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------Buổi chiều TOÁN. Tiết 35: BẢNG CHIA 7 I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7 và học thuộc bảng chia 7. - Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép tính) - Năng lực, phẩm chất: Vận dụng phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). Thích làm dạng toán này. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, bộ đồ dùng Toán 3 III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Trò chơi: Truyền điền: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi. cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 7. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (15’) * Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 - Lập bảng chia 7 là dựa trên bảng nhân 7. - Hướng dẫn HS dùng các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn để lập lại công thức bảng nhân. + Cho HS lấy một tấm bìa (có 7 chấm tròn) và hỏi : + 7 lấy 1 lần bằng mấy? - Viết bảng: 7 x 1 = 7, chỉ vào tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: + Lấy 7 chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn thì được mấy nhóm ? - 7 chia 7 được 1, viết 7 : 7 = 1 - Cho HS lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi : + 7 lấy 2 lần được mấy? - Chỉ vào tấm bìa và nói. Lấy 14 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, thì được mấy nhóm ? - Các phép tính còn lại làm tương tự. - Cả lớp cùng học thuộc lòng bảng chia 7 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS tính nhanh theo tổ. - GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 4 HS lên bảng làm bài. - Chữa bài: +Các phép tính trong mỗi cột có liên quan đến nhau ntn? - Kiểm tra bài của HS. Bài 3: Bài toán. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. - HS lắng nghe.. - 7 lấy 1 lần bằng 7. - Được một nhóm. - Đọc 7 : 7 = 1. - Được 14. - Hai nhóm. - Đọc : 14 : 7 = 2. - HS lắng nghe. - HS học thuộc bảng chia 7. - Đọc yêu cầu. - Tính nhanh theo tổ. - Cùng lớp bình chọn tổ thắng. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài 7x5 = 7x6= 7x2= 7x4= 35 : 7 = 42 : 7 = 14 : 7 = 28 : 7 = 35 : 5 = 42 : 6 = 14 : 2 = 28 : 4 =.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Hướng dẫn và cho các em làm theo nhóm - Vài em đọc bài toán. đôi. - Giải theo nhóm đôi vào phiếu. Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là : - GV nhận xét. 56 : 7 = 8 (học sinh) Bài 4: Bài toán Đáp số: 8 học sinh - HS đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp cùng giải vào vở, một em lên bảng - Vài em đọc yêu cầu. làm. - Cả lớp giải vào vở. Bài giải Số hàng học sinh xếp được là: - GV nhận xét. 56 : 7 = 8 (học sinh ) 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) Đáp số : 8 học sinh. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. 4. - HS lắng nghe. - Tìm thêm và giải bài tập có sử dụng bảng chia 7 trong cuộc sống. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 36: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố bảng chia 7. - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Năng lực, phẩm chất: HS thuộc bảng chia 7. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. Thích làm dạng toán này. II. Đồ dùng dạy học - SGK, vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Trò chơi: “Xì điện”(Bảng chia 7) - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau - Tổng kết TC – Kết nối bài học nêu các phép tính trong bảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (27’) Bài 1: Tính nhẩm: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Ghi từng phép tính và cho các nhóm thi đua trả lời nhanh. - Gọi HS nhận xét - GV chữa bài và nhận xét cho HS Bài 2: Tính: (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho cả lớp làm vào bảng con từng bài. - GV nhận xét. Bài 3: Giải bài toán: (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn cho cả lớp tìm cách giải và cho HS giải vào vở.. chia 7 - HS nêu yêu cầu. - Các nhóm thi đua trả lời nhanh. - HS nhận xét - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp cùng làm vào bảng con, vài HS lên bảng làm. - Chữa bài trên bảng. - Vài HS đọc bài toán. - Cả lớp cùng giải vào vở. Bài giải Trong vườn có số cây bưởi là: 63 : 7 = 9 (cây) Đáp số: 9 cây bưởi.. Bài 4: Đo và viết số đo độ dài: (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài toán. - Hướng dẫn câu a. - Xem bài mẫu. - Câu b đếm số đoạn thẳng sau đó chia cho 3. - Tự làm: 9 : 3 = 3 ( cm). - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ôn lại bảng - HS lắng nghe. chia 7. Tìm 1/7 số trang trong quyển Toán 3 - Suy nghĩ cách tìm 1/8 của 1 số. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN. Tiết 23: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ(t2) I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS kể lại được từng đoạn truyện. HS năng khiếu kể lại được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - Năng lực, phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của những người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền được dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn. Yêu thích môn học. * QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng xác định giá trị - Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh hoặc ảnh một đàn sếu (nếu có) IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 3. Luyện tập, thực hành (30’) - HS lắng nghe. * Luyện đọc lại: (6’) - Đọc mẫu lại toàn bài. - HS năng khiếu - Bốn em tiếp nói nhau đọc các đoạn 2, 3, 4, 5. - Một tốp HS (6 em) thi đọc theo vai. - Lắng nghe. - Cùng lớp bình chọn cá nhân đọc tốt. - Tiếp nối nhau đọc đoạn. - Thi đọc theo vai. * Kể chuyện (20’) a. Nêu nhiệm vụ: (2’) - Các HS đã thi đọc truyện “Các em nhỏ và cụ già” theo cách phân vai trong đó có 4 HS đóng vai 4 bạn nhỏ. Sang phần kể chuyện các HS sẽ - Lắng nghe yêu cầu. thực hiện một nhiệm vụ mới: tưởng tượng mình là một bạn nhỏ và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn. b. Hướng dẫn HS kể lại cau chuyện theo lời một bạn nhỏ: (16’) - Mời 1 HS chọn kể mẫu một đoạn và trước khi kể HS cần nói rõ mình đóng vai bạn nào? - Cho từng cặp HS thi kể theo lời nhân vật. - Một em kể mẫu. - Một vài HS thi kể trước lớp. - Gọi một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Từng cặp HS thi kể. - Cùng lớp bình chọn bạn kể hay - Đại diện vài HS thi kể..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chọn bạn kể hay - Thực hiện nội dung bài học. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. - HS trả lời. - Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn có hoàn - Chú ý lắng nghe cảnh khó khăn trong lớp. Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của mình dành cho bạn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 24: TIẾNG RU I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm ngắt nhịp hợp lí. Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc hai khổ thơ trong bài). HS năng khiếu thuộc cả bài thơ. - Đọc thuộc lòng được Hiểu ý nghĩa bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. bài thơ hay và tình cảm. - Năng lực, phẩm chất: HS biết yêu quý mọi người xung quanh. * QTE: - Quyền được sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tâm, chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. - Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - SGK, Phiếu hướng dẫn học bằng kĩ thuật KWLH. - Tranh minh hoạ bài thơ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Hát bài: Trái đất này là của chúng mình. - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. Hình thành kiến thức mới (25’) * Luyện đọc (15’) - HS trả lời. * Đọc diễn cảm bài thơ: - HS lắng nghe. - Giọng tha thiết tình cảm. * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghĩa từ: - Đọc từng câu thơ. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn, nghỉ hơi kết thúc mỗi khổ thơ. - Cho HS đọc từ chú giải cuối bài. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Thi đọc các khổ thơ. - Đọc đồng thanh bài thơ * Hướng dẫn trả lời câu hỏi (10’) - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? + Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2. + Vì sao núi không chê đất thấp biển không chê sông nhỏ? + Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ. Nội dung: Bài thơ khuyên chúng ta sống giữa cộng đồng phải thương yêu anh em, bạn bè, đồng chí. * QTE: Quyền được sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tâm chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. 3. Luyện tập, thực hành (6’). - Mỗi HS nối tiếp nhau đọc hai dòng. - Luyện đọc cá nhân và đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.. - Vài HS đọc từ chú giải cuối bài. - Từng HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - Nhóm khác nhận xét. - Đại diện nhóm thi đọc. - Chọn nhóm đọc hay. - HS đọc đồng thanh. - HS đọc thầm bài. + Con ong yêu hoa và hoa có mật giúp ong làm mật. + Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội dược.... + Giải thích theo ý của mình. + Núi không chê đất thấp và núi nhờ đất bồi mà cao. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. + Con người muốn sống con ơi/ phải yêu đồng chí yêu người anh em. - Lắng nghe. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Học thuộc lòng bài thơ - Đọc diễn cảm bài thơ.. - Học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV - Thi đọc thuộc lòng + HS năng khiếu đọc cả bài.. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng tại lớp. - Cho HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - VN tiếp tục HTL bài thơ - HS nhắc lại. - Sưu tầm các bài thơ hoặc các câu ca dao, tục ngữ có chủ đề tương tự IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/10/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 TOÁN. Tiết 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. Yêu cầu cần đạt - Biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. - Vận dụng vào giải toán. Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần. - Năng lực, phẩm chất: Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. Thích làm dạng toán này. II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ, máy tính, máy tính bảng. - Các hình vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng - - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau chia đã học) đọc các phép chia đã học - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (12’) * Hướng dẫn HS cách giảm một số đi nhiều lần: (10’) - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ trong SGK rồi đặt câu hỏi: + Số con gà ở hàng trên có mấy con? + Số con gà ở hàng dưới so với hàng trên giảm đi mấy lần? + Vậy muốn biết ta làm thế nào? Ghi bảng: Hàng trên: 6 con gà Hàng dưới: 6 : 3 = 2 con gà. Số con gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà hàng dưới. - Hướng dẫn cho HS tưưong tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD rồi hỏi: + Muốn giảm 8 đi 4 lần ta làm thế nào? + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Viết (theo mẫu): - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn mẫu và cho cả lớp làm trên bảng con - Gọi vài HS lên bảng làm. Bài 2: Giải bài toán: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 3: Giải bài toán: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho cả lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm.. - HS chú ý. + 6 con. + Giảm đi 3 lần. + Làm tính chia: 6 : 3. + Ta lấy 8 chia 4. + Ta chia số đó cho số lần (vài HS nhắc lại). - Nêu yêu cầu. - Cả lớp làm trên bảng con - Vài HS lên bảng làm. - Nhận xét bài trên bảng. - Nêu yêu cầu. - Chị Lan có 84 quả cam, sau khi đem đi bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. - Hỏi chị Lan còn bao nhiêu quả cam? - Cả lớp làm vào vở. Bài giải Chị Lan còn lại số quả cam là: 84 : 4 = 21 (quả) Đáp số : 21 quả cam - Nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Chú Hùng đi ôtô từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết số giờ là:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét. 6 : 2= 3 (giờ) Bài 4: Vẽ đoạn thẳng: Đáp số: 3 giờ - Hướng dẫn cho HS là giảm đi 5 lần nó khác với giảm đi 5 đơn vị. - Cả lớp đo đoạn thẳng AB sau đó tính - Đọc yêu cầu. đoạn thẳng AP và vẽ vào vở. - Lắng nghe. - GV nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 - HS trả lời. lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ? I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu và phân lọai được một số từ ngữ về cộng đồng (BT1). - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4). HS năng khiếu làm bài tập 2. - Năng lực, phẩm chất: Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì con gì)? Làm gì? (BT3). Ham thích môn học * QTE: Quyền được sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tâm chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ trình bày bảng phân loại ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn - Kết nối kiến thức kết. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành (28’) - Học sinh nghe giới thiệu, ghi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 1: Hãy sắp xếp những từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi 1 HS làm mẫu ( xếp hai từ cộng đồng và cộng tác vào bảng phân loại). - Cả lớp cùng làm vào vở. - Mời 1 HS lên làm trên bảng phụ và đọc kết quả. - Cùng lớp chốt lại lời giải đúng: Những người cộng đồng, đồng bào, trong cộng đồng đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt cộng tác, đồng tâm. động trong cộng đồng Bài 2: Đánh dấu +, - vào trước thái độ ứng xử e tán thành. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a, Chung lưng đấu cật. b, Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại. c, Ăn ở như bát nước đầy. - GV nhận xét. Bài 3: Gạch chân dưới các bộ phận câu: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Giúp HS nắm yêu cầu của bài: Đây là những câu tục ngữ đặt theo mẫu: Ai làm gì? Nhiệm vụ của các em là phải tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? - Cho cả lớp làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm: - Gọi HS đọc yêu cầu bài + 3 câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào? - Bài tập trước yêu cầu các em tìm bộ phận trả. bài. - HS lắng nghe.. - Một 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - 1 HS làm trên bảng phụ - Nhận xét bài trên bảng.. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Tán thành. + Không tán thành + Tán thành. - Cả lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm (gạch một gạch dưới bộ phận trả lời). + Đàn sếu đang sải cánh trên cao. + Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về. + Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> lời bài tập này ngược lại: đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong từng câu văn. - Mời cả lớp cùng phát biểu ý kiến. - Viết nhanh lên bảng các ý kiến.. - Đọc yêu cầu bài tập. + Ai làm gì? - Lắng nghe.. - Cả lớp trả lời * QTE: Quyền được sống giữa cộng đồng và - Chốt lại các câu đúng: nhận được sự quan tâm chia sẻ của mọi người a. Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người trong cộng đồng. Bổn phận phải biết quan tâm thân? đến mọi người trong cộng đồng. b. Ông ngoại làm gì? c. Mẹ bạn làm gì? 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS lắng nghe. - Sưu tầm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về thái độ ứng xưở trong cộng đồng. - HS nhắc lại IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. - Vận dụng tốt vào làm các bài tập thực hành - Năng lực, phẩm chất: Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * QTE: - Quyền được bình đẳng giới. - Quyền được học hành, quyền được phát triển. - Quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. III. Đồ dùng dạy học - Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giấy xanh, giấy đỏ cho mỗi HS - Tranh vẽ SGK phóng to. IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - HS hát bài: Chị Ong Nâu và em + Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim bé. mạch? - Học sinh trả lời. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Lắng nghe – Mở SGK đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (20’) * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu - Cho HS cả lớp thảo luận theo nhóm 4 của GV + Tiểu đường, viêm thận, sỏi - Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài thận, nhiễm trùng đường tiểu…. tiết nước tiểu? N1: Thảo luận tác dụng của thận - Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan bài (lọc máu) tiết nước tiểu? N2: Bàng quang (chứa nước tiểu) - Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc bị nhiễm trùng N3: Ống dẫn nước tiểu (dẫn nước sẽ dẫn đến điều gì? tiểu) - GV treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu. N4: Ống đái (dẫn nước tiểu ra ngoài) * GVKL: Thận sẽ bị sỏi hoặc yếu. Ống đái có - Đại diện nhóm báo cáo, nhận thể bị nhiễm trùng. Các bộ phận của cơ quan xét, bổ sung. bài tiết nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng thì sẽ không tốt cho sức khoẻ. - Chúng ta cần phải giữ vệ sinh - Chúng ta có cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết cơ quan bài tiết nước tiểu. nước tiểu không? - Tránh được các bệnh và không - Giữ vệ sinh có lợi gì? bị nhiễm trùng. * Hoạt động 2: Trò chơi: Nên hay không nên. - Phát cho HS mỗi em 2 thẻ: xanh, đỏ - Yêu cầu HS quan sát nghe nội dung và chọn thẻ thích hợp để đưa ra ý kiến nên hay không nên làm điều này để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nếu nên thì giơ thẻ xanh, không nên thì giơ thẻ đỏ. 1. Uống nước thật nhiều. 2. Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh. 3. Nhịn đi tiểu. 4. Uống đủ nước.. - HS nghe và chọn thẻ thích hợp. Kết hợp giải thích vì sao. - Nêu ý kiến, nhận xét,bổ sung, sửa sai. - Xác định số thẻ thể hiện ND đúng. 1. Không nên 2. Nên 3. Không nên 4. Nên 5. Nên.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc. 6. Mặc quần áo ẩm ướt. 7. Không nhịn đi tiểu lâu. GVKL: Chúng ta phải uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, khô thoáng và luôn giữ vệ sinh thân thể để đảm bảo giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 3. Luyện tập, thực hành (7[‘) * Liên hệ thực tế - GV giao việc theo phiếu học tập có thể cho HS quan sát theo hình SGK và cùng trao đổi, nêu ý kiến về: - Yêu cầu HS quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? + Việc đó có lợi ích gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?. 6. Không nên 7. Nên - HS lắng nghe - 2 HS nhắc lại nội dung. - HS quan sát và thảo luận theo yêu cầu của GV - HS nêu ý kiến theo nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. + H.1: Đang tắm giúp cơ quan bài tiết được sạch sẽ. + H.2: Thay quần áo hàng ngày. + H.3: Đang uống nước, uống nước sạch và đầy đủ giúp thận làm việc tốt. + H4: Đang đi vệ sinh, đi vệ sinh khi cần thiết, không nhịn đi vệ sinh. + HS phát biểu + Đó là việc nên làm. Vì như thế cơ quan bài tiết nước tiểu mới khỏe mạnh - HS trả lời.. + Em đã làm việc đó hay chưa? + Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? Vì sao? * QTE: Em cần làm gì để giữ gìn vệ sinh cơ - 2 HS nhắc lại quan bài tiết nước tiểu? GVKL: Cần phải giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách: uống nhiều nước, không nhịn đi tiểu, vệ - HS lắng nghe. sinh cơ thể và quần áo hằng ngày. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài. - Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------TẬP VIẾT Tiết 8: ÔN CHỮ HOA G I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng), C, Kh (1 dòng); Viết đúng tên riêng Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng: Khôn ngoan... chớ hoại đá nhau (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp - Năng lực, phẩm chất Ham thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Vở tập viết - Mẫu chữ viết hoa G. - Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (8’) * Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS lắng nghe. (8’) * Luyện viết chữ hoa: - Cho HS tìm chữ hoa có trong bài. - G, C, K - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS lắng nghe. * Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang. - Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng. * Luyện viết câu ứng dụng: - Cho HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa: anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. - Viết mẫu trên bảng. 3. Luyện tập, thực hành (20’) * Hướng dẫn viết vào vở tập viết:. - Cả lớp viết trên bảng con. - Đọc từ ứng dụng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (20’) - Viết bài theo mẫu chữ mới viết đúng - Lắng nghe. nét đủ độ cao và khoảng cách giữa các - Cả lớp viết trên bảng con. chữ. - Cả lớp viết : Khôn... - Cho HS viết bài vào vở. - Cả lớp viết vào vở * Chấm chữa bài: (3’) - Chấm 1/3 số bài và nhận xét. 4. Vận dụng, trrai nghiệm (2’) - Thực hiện quan tâm tới anh chị em - Chú ý lắng nghe trong gia đình, họ hàng. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc giữa các anh chị em. Viết nắm nót vào sổ tay. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------Ngày soạn: 19/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 22 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 38: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố các dạng toán liên quan đến bảng chia 7 và giảm đi một số lần - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản. - Năng lực, phẩm chất: Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần qua các ví dụ cụ thể. Yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Trò chơi: “Truyền điện” (về các bảng - HS tham gia chơi, nối tiếp nhau đọc chia đã học) các phép chia đã học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập, thực hành (28’) Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Giải thích bài mẫu chẳng hạn: + 2 gấp 6 lần tức là 2 x 6 = 12 + 12 giảm đi 3 lần tức là 12 : 3 = 4 - Gọi vài HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét và kết luận Bài 2: Giải bài toán: (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, chữa bài của HS Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán: (12’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho các nhóm giải theo nhóm vào bảng phụ và đại diện nhóm trình bày bài lên bảng.. Bài 4: Đo rồi viết độ dài đoạn thẳng - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hướng dẫn cho HS là giảm đi ¼ nghĩa là gì?. - Lắng nghe.. - Đọc yêu cầu. - Lắng nghe bài mẫu. - Cả lớp cùng làm.. - Đọc yêu cầu. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Cùng lớp chốt lại lời giải đúng Bài giải Bác Liên còn lại số quả gấc là: 42: 7 = 6 (quả) Đáp số: 6 quả gấc - Đọc yêu cầu. - Cả lớp giải theo nhóm và trình bày bài. - Cùng lớp chốt lại lời giải đúng - Trong hình vẽ có 35 quả cam Bài giải a. 1/5 số cam đó có số quả là: 35 : 5 = 7 (quả) b. 1/7 số cam đó có số quả là: 35 : 7 = 5 (quả ) Đáp số: a. 7 quả cam. b. 5 quả cam - HS nêu yêu cầu. - HS lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cả lớp đo đoạn thẳng MN sau đó tính đoạn thẳng ON và vẽ vào vở. - GV nhận xét và chữa bài cho HS - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 1. Đếm số lượng chiếc đua có trên mâm cơm nhà em, giảm chúng đi 2 lần xem được bao nhiêu. Xem số ấy có liên qua gì với số người trong gia đình em không? - Chọn ra 5 số bất kỳ có 3 chữa số, có hàng đơn vị là 5 hoặc 0. Thực hành ra nháp: Giảm số đó đi 5 lần, sau đó tiếp tục giảm số đó đi 5 đơn vị. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 16: TIẾNG RU I. Yêu cầu cần đạt - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ khổ thơ lục bát. Làm đúng bài tập (2)a - Có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp - Năng lực, phẩm chất: HS viết đúng: muốn sống, nhân gian, đốm lửa, sông nhỏ. Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - SGK - Bảng phụ viết câu a bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - TC: Truyền điện - HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ trong bài “Tiếng Ru” - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2.Hình thành kiến thức mới (25’) * Hướng dẫn HS nhớ viết * Hướng dẫn chuẩn bị: (6’) - Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài “Tiếng ru”. + Thơ lục bát: 1 dòng 6 chữ, 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì đáng chú ý? + Dòng thơ nào có dấu phẩy? + Dòng thơ nào có dấu gạch nối? + Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? + Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Nhìn vở viết ra nháp những chữ dễ viết sai.. dòng 8 chữ. + Dòng 6 chữ viết cách lề vở 2 ô li dòng 8 chữ viết cách lề vở 1 ô li. + Dòng thứ hai. + Dòng thứ 7. + Dòng thứ 7. + Dòng thứ 8. - Cả lớp viết ra nháp những chữ dễ mắc lỗi. - Cả lớp nhớ và viết bài vào vở.. * HS nhớ - viết hai khổ thơ: (16’) - Cả lớp gấp sách nhớ và viết bài vào vở. * Chấm chữa bài: (5’) - Đọc bài soát lối và tự chữa lỗi. - Chấm vài bài và nêi nhận xét chung. 3. Luyện tập, thực hành (5’) * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: Tìm từ và viết vào chỗ trống: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho cả lớp làm vào bảng con - 3 HS lên bảng viết lời giải và đọc kết quả. - Cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng:. - Soát lại toàn bài.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp cùng làm. - Chốt lại lời giải đúng. rán - dễ - giao thừa. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Chú ý lắng nghe - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng d, r hoặc gi - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ hoặc bài thơ nói về tình yêu thương, chia sẻ đùm bọc của con người trong cộng đồng, chép lại cho đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 7 I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 7 có phương hướng phấn đấu trong tuần 8. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 8. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 7 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Dọn vệ sinh lớp học. IV. Chuyên đề: (20’) AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4: THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG. I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách lên,xuống, ngồi an toàn trên các phương tiện tham gia giao thông công cộng - Thực hiện được các hành vi an toàn khi tham gia giao thông trên các phương tiện công cộng. - Rèn tính cẩn thận, kĩ năng quan sát. Phát triển năng lực tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (3’) - Cả lớp hát bài: “Lời cô dặn” - Kể tên một số biển báo hiệu giao thông mà em biết ? - GV giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới (8’) 1. Tìm hiểu cách tham gia giao thông an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - GV hỏi: - HS nêu + Các bạn nhỏ ngồi trên phương tiện giao thông công cộng như thế nào? + Các bạn nhỏ làm gì khi lên, xuống phương tiện giao thông công cộng ? - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Tìm hiểu một số hành vi an toàn khi tham gia giao thông trên các phương tiện công cộng. GV cho HS quan sát tranh và thảo - HS quan sát và thảo luận theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> luận theo nhóm đôi + Các bạn nhỏ đang ngồi hoặc lên, xuống như thế nào? + Theo em điều gì có thể xảy ra với các bạn? - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét * Thực hành: - GV đưa ra các tình huống - GV gọi HS đọc + TH1: Khi xe buýt di chuyển ,bạn ngồi cạnh Bốp mở cửa sổ, thò đầu và tay ra ngoài, sau đó nói với Bốp: “Ngoài này mát thật cậu có muốn thử không? Nếu là Bốp, em sẽ làm gì ? vì sao? + TH2: Bống đi học bằng xuồng máy. Một số bạn ngồi cùng xuồng với Bống đang nghịch ngợm, té nước vào nhau. Nếu là Bống, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn cho em và người khác ? vì sao? - GV nhận xét 2. Thảo luận với bạn và lập bảng những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên các phương tiện giao thông công cộng (Theo mẫu) - Cho HS thảo luận theo phiếu nhóm, làm bài Những việc nên Những việc không làm nên làm. đôi + Các bạn ngồi đùa nghịch nhau . + Sẽ gây nguy hiểm (ngã, tai nạn) - HS nhận xét. - HS đọc suy nghĩ và trình bày. - HS nhận xét. - HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày vào phiếu Những việc nên Những việc không làm nên làm - Ngồi ngay - Thò tay, đầu ra ngắn thắt dây cửa sổ an toàn Mặc áo phao - Té nước trên khi ngồi trên xuồng thuyền, xuồng Lên, xuống xe - Chạy nhảy trên phải quan sát xe ôtô.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV nhận xét, tuyên dương.. - HS nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (5’) - HS thực hiện - GV yêu cầu vẽ một phương tiện giao thông công cộng và viết những lưu ý khi tham gia giao thông trên phương tiện đó 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - HS lắng nghe - GV cho HS tham gia trò chơi: Đèn tín hiệu giao thông tại nơi đường giao nhau GV nêu cách chơi: + HS đóng vai những người tham gia giao thông. + GV hoăc 1 HS đóng vai đèn tín hiệu giao thông - Quy định : thẻ giơ cao quá đầu là tín hiệu đèn giao thông dành cho các phương tiện giao thông, thẻ giơ trước ngực là tín hiệu dành cho người đi bộ. Khi tín hiệu đèn báo hiệu màu nào thì HS di chuyển hoặc dừng theo đúng tín hiệu. Người nào sai sẽ ra ngoài 1 IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------------------------Buổi chiều THỂ DỤC Tiết 14: TRÒ CHƠI “ĐỨNG NGỒI THEO LỆNH” I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, đi chuyển hướng phải, trái và trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Nội dung 1. Khởi động Nhận lớp. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... TG 7’. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Hoạt động GV Hoạt động HS - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp €€€€€€€ hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€ €€€€€€€ phổ biến nội dung, € yêu cầu giờ học. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi động.. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi Chuyền 2’ bóng” 2. Hình thành kiến 15’ thức mới - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng.. *Luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ. - Gv hướng dẫn chơi. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv.. - Gv nhắc lại kiến ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ thức €€€€€€€ € € €€€€€ - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, € kết hợp sửa sai - Hs quan sát Gv hướng - Gv tổ chức Hs tập dẫn làm mẫu luyện. - Gv hô - Hs tập theo ĐH tập đồng loạt Gv. €€€€€€€ €€€€€€€ - Gv gọi lớp trưởng €€€€€€ chỉ huy lớp tập. € - Gv quan sát, sửa - Hs thực hiện tập hợp sai cho Hs. hàng ngang, dóng hàng. - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập €€€€€€€€ theo khu vực. - Gv quan sát và sửa €€€€€€€€ sai cho Hs các tổ. €€€€€€€€. 3. Vận dụng: 1’ ? Em hãy cho biết hình nào dưới đây có động tác đúng khi đi ở tư thế người thẳng tự nhiên.. Hoạt động 3 10’ * Trò chơi: “Đứng ngồi. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng. - Vận dụng vào thực Đội hình vận dụng €€€€€€€€ tiễn khi chia nhóm, €€€€€€€ € € €€€€€ chia hàng trong giờ học thực hành, trong € các hoạt động tập thể. - Hs cùng Gv vận dụng - Gv sử dụng hình kiến thức. ảnh cho Hs nhận biết trên tranh ảnh có tập luyện động tác. - Gv nêu tên trò chơi, Đội hình trò chơi. €€€€€€€€ hướng dẫn cách chơi, €€€€€€€.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> theo lệnh”. €€€€€€€ tổ chức chơi trò chơi cho Hs. € - Nhận xét, tuyên - Hs chơi theo hướng dẫn dương, và sử phạt của Gv người (đội) thua cuộc - Gv hướng dẫn thả ĐH thả lỏng €€€€€€€ lỏng €€€€€€€ €€€€€€€ - Nhận xét kết quả, ý €Gv thức, thái độ học của - Hs thực hiện thả lỏng Hs. ĐH kết thúc - VN ôn bài và chuẩn €€€€€€€ bị bài sau €€€€€€€. 4. Vận dụng 2’ *Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà. * Xuống lớp €€€€€€€ Gv hô “ Giải tán” ! Hs € hô “ Khỏe”! IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐIỂM: “CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10” I. Yêu cầu cần đạt - Biết được ý nghĩa của ngày 20 - 10 - Giáo dục học sinh lòng kính trọng, quí mến mẹ và cô giáo - Biết cách thể hiện sự biết ơn của mình đối với người phụ nữ Việt Nam II. Đồ dùng dạy học - Nhạc, tranh ảnh, bảng phụ, lọ hoa…. III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (5’) - Để mở đầu tiết học, cô mời các em đứng dậy nghe và vận động theo bài hát - HS nghe và vận động (GV mở bài hát Cô và mẹ) - Bài hát có hay không các em? Em nào - Dạ rất hay ạ giỏi nói cho cô biết những ai được nhắc - Bài hát nói đến mẹ và cô đến trong bài hát? - GV: Các em ạ, mẹ là người đã sinh ra và nuôi nấng chúng ta khôn lớn, cô đã dạy dỗ và dìu dắt chúng ta nên người..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tháng 10 yêu thương lại về, để một lần nữa khẳng định lại điều đó cô trò mình cùng khám phá tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp với chủ điểm : Yêu quý mẹ và cô. 2. Hình thành kiến thức mới (20’) * Hái hoa dân chủ - Các em có muốn chơi trò chơi không? Trò chơi của cô có tên là Hái hoa dân chủ. Đây là một cái cây, trên đó có gắn các bông hoa, mỗi bông hoa tương ứng với một câu hỏi. Cô sẽ mời một bạn lên - Có ạ ! bắt thăm và trả lời, nếu trả lời được bạn đó sẽ có quyền chỉ định bạn chơi tiếp theo, nếu trả lời sai sẽ mất quyền chỉ định và nhờ người cứu trợ. Vậy cả lớp đã chuẩn bị sẵng sàng chưa? Câu 1. Kỉ niệm thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam là ngày nào? - Là ngày 20 - 10 - GV chốt: Ngày 20/10 năm 1930 là ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Vệt Nam, đây là đoàn thể đầu tiên dành cho phụ nữ được hoạt động hợp pháp và công khai, với mục đích đoàn kết, động viên lực lượng phụ nữ tham gia vào sự nghiệp cách mạng. Hàng năm lấy ngày 20/10 kỉ niệm ngày TLHLHPNVN) Câu 2: Trong công cuộc khánh chiến chống giặc ngoại xâm, có biết bao nhiêu người phụ nữ đã hi sinh, em hãy nêu một vài gương nữ anh hùng?. - Hai Bà Trưng, Võ Thị Sáu, Mạc Thị Bưởi,….. Câu 3: Vào mùa xuân năm 40, nước ta - Hai Bà Trưng diễn ra cuộc khởi nghĩa nào? - GV: Đúng rồi đấy các em ạ, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên do những nữ tướng lãnh đạo và.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> dành được thắng lợi Câu 4: Các câu thơ sau: Đi giữa hai hàng lính Vẫn ung dung mỉm cười Ngắt một đoá hoa tươi Chị cài lên mái tóc Là ai? Em có thể nêu một sô hiểu biết của mình về chị Võ Thị Sáu được không?. - Chị Võ Thị Sáu. Chị Võ Thị Sáu sinh năm 1933 ở xã Phước Thọ, quận Đất Đỏ, nay là huyện Long Đất, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chị hoạt động cách mạng từ rất sớm và đã Câu 5: Để ca ngợi những phẩm chất tốt hi sinh khi còn rất trẻ. đẹp của người phụ nữ, Bác Hồ đã dành - Anh hùng - bất khuất - trung hậu tặng phụ nữ Việt Nam 8 chữ vàng. Đó đảm đang là những chữ gì? - Câu trả lời của bạn đã kết thúc phân thi Hái hoa dân chủ - Tham gia trò chơi em thấy có vui không? Trò chơi cho em biết thêm điều - Trò chơi cho em biết về lịch sử gì? ngày 20/10 - Cả lớp khen bạn nào! 3. Luyện tập, thực hành (10’) - Nhân dịp ngày hội của các bà, các mẹ, cô giáo và các bạn nữ sắp đến chúng ta hãy bày tỏ lòng biết ơn của mình đối - HS lắng nghe với họ thông qua phần thi năng khiếu với chủ đề Yêu quí mẹ và cô giáo. - Cô đã chuẩn bị các nhóm thi như sau: nhóm yêu thơ, nhóm những nốt nhạc vui, nhóm khéo tay hay làm, nhóm họa sĩ tí hon. - Trong thời gian 1 phút các em hãy lựa chọn nhóm phù hợp với năng khiếu của bản thân, sau đó các em hãy đi đến.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> nhóm mình đã chọn để chuẩn bị cho phần thi năng khiếu. - Rồi ạ. Các em đã lựa chọn nhóm cho mình chưa?. - HS tản về các nhóm và chuẩn bị phần thi của mình - HS chuẩn bị cho phần thi. Phần thi năng khiếu với thời gian 5 phút, bắt đầu.. - Hết thời gian các em trở về vị trí ban đầu - Lớp trưởng điều hành nhận xét - Lần lượt đại diện các nhóm lên trình bày - Cả lớp theo dõi - Sau mỗi lần thể hiện của các nhóm , cả lớp khen bằng một tràng pháo tay hoặc có thể hỏi đáp bằng một số câu hỏi ngắn. - GV khen HS và chuyển sang phần bình chọn. - Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp giơ tay bình chọn cho các nhóm - Lớp trưởng đọc kết quả bình chọn. - GV: Vừa rồi cô thấy các em thể hiện phần năng khiếu của mình rất tốt, cô khen cả lớp 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Các con hãy thể hiện tình cảm của mình đối với phụ nữ thân thương của mình nhé - Bây giờ cô mời cả lớp lắng nghe một bài hát rất hay và ý nghĩa nói về mẹ và cô giáo: Bông hồng tặng mẹ và cô.. -HS lắng nghe và vỗ tay theo nhạc. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×