Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.39 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Ngày soạn: 11 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai 14 / 09 / 2015 Toán. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu nắm được cách so sánh hai số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS: Phiếu học tập (bài 1). C. Hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng - Viết thành tổng các số sau: 387; 4738; 10837 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài a, So sánh các số tự nhiên. - Yêu cầu HS so sánh cặp số 100 và - Thực hiện so sánh. 99 rồi nhận xét. - Số 100 có ba chữ số, số 99 có 2 chữ số - GV nhận xét, kết luận, gọi HS nêu nên 100 > 99 hoặc 99 < 100. lại + Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - Cho HS so sánh 29869 và 30005; 29869 < 30005 25136 và 23894, giải thích cách so 25136 > 23894 sánh.2 HS trình bày trước lớp, lớp - Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so nhận xét. sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể - GV chốt ý đúng. từ trái sang phải. - Yêu cầu HS so sánh 5638 và 5638 5638 = 5638 và nêu kết quả, giải thích. - Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng - GV giải thích, chốt lại như SGK hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng (T21) nhau - Gọi HS nêu dãy số tự nhiên. - Trong dãy số tự nhiên: - Cho HS so sánh, kết luận. 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; … 4 < 5; 5 > 4 - Số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. - Yêu cầu HS quan sát tia số, nhận - Trên tia số: xét về các số ở gần gốc o, số ở xa + Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. gốc 0. + Số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2; ... - GV chốt ý đúng. + Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên VD: Với các số: 7698; 7986; 7896; 7869.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu HS xếp thứ tự các số. - GV nhận xét, kết luận như SGK (T21) c. Thực hành. - Nêu yêu cầu BT - Cho HS thảo luận nhóm đôi, làm phiếu học tập. 2 nhóm dán bài, giải thích cách làm. - GV chốt ý đúng - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vở, gọi 3 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, chữa bài.. - Yêu cầu HS làm BT vào vở 2 HS chữa bài. - Gv chốt ý đúng.. - Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7986 - Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7986; 7896; 7896; 7698 Bài 1 (T22). >, <, = ? - Thực hiện nhóm 2 trên PHT, chữa bài. 1234 > 999 35784 < 35790 8754 < 87540 92501 > 92410 39680 = 39000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Các nhóm khác bổ sung, Bài 2 (T22): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - Thực hiện vào vở, 3 em chữa bài, nhận xét. a. 8136; 8316; 8361 b. 5724; 5740; 5742 c. 63841; 64813; 64831 - Đổi vở kiểm tra Bài 3 (T22): Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: - Thực hiện vào vở, 2 HS chữa bài. Đáp án: a. 1984; 1978; 1952; 1942 b. 1969; 1954; 1945; 1890 - Lớp nhận xét. Đổi vở kiểm tra.. IV. Củng cố - dặn dò. - Nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. - GV nhận xét, đánh giá giờ học Tập đọc. Một người chính trực A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.Bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ đúng đắn, thật thà trong cuộc sống. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : BGĐT, bảng phụ nội dung - HS: SGK C: Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II.Bài cũ: - 1 HS đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin".

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? III. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?" 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV gọi 1HS đọc toàn bài. Tóm tắt nội - HS lắng nghe dung và HD cách đọc bài. - Hướng dẫn HS chia 3 đoạn - HS chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp sửa - 3HS đọc nối tiếp (2 lượt) lỗi phát âm và giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc bài trong nhóm - HS đọc cặp đôi - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý + Đoạn này kể chuyện gì? + Mọi người đánh giá ông là người như + Ông là người nổi tiếng chính trực. thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn? đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Càn lên làm vua. + Đoạn 1 kể chuyện gì? * Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết - 1 HS đọc đoạn 2 + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai + Quan tham tri chính sự: Vũ Tán thường xuyên chăm sóc ông? Đường ngày đêm hầu hạ ông. + Nêu ý 2 * Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành - Lớp đọc thầm đoạn 3 + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông + Quan giám nghị đại phu: Trần Trung đứng đầu triều đình Tá + Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô + Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn Trần Trung Tá thì ngược lại. + Trong việc tìm người giúp nước sự + Cử người tài ba ra giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành thể không cử người ngày đêm hầu hạ. hiện ntn? + Đoạn 3 kể chuyện gì? * Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn + Câu chuyện ca ngợi ai? * Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành, vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - GV gắn bảng phụ nội dung bài. - 2 HS đọc nội dung c. Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc bài - 3 HS đọc cả bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HD đọc diễn cảm đoạn 3 - GV đọc mẫu HD đọc đoạn 3: - Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể - 1HS thể hiện giọng đọc hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của - HS nhận xét về cách đọc. Tô Hiến Thành. - Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3 - 3 4 HS - Cho HS thi đọc diễn cảm – Nhận xét, - Lớp nghe, bình chọn đánh giá. IV. Củng cố - dặn dò: - Bài này cần đọc với giọng kể như thế nào? - Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành? Đạo đức. Vượt khó trong học tập (Tiết 2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu: Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt. Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn. Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết. 2. Kỹ năng: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập. 3. Thái độ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn. B. Đồ dùng day- học - GV: Ghi sẵn tình huống. - HS: Thẻ học tập C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Bài cũ - Nêu ghi nhớ. ( tiết 1 ) - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó: * Mục tiêu: HS biết vượt khó trong học tập. * Cách tiến hành. - Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập - Thực hiện: kể những gương vượt khó ở xung quanh hoặc kể những câu mà em biết. chuyện về gương sáng học tập mà em - Lớp nghe nx- bổ sung. biết. - Khi gặp khó khăn trong học tập các - Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục bạn đã làm gì? học tập. - Thế nào là vượt khó trong học tập? - Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt. - Vượt khó trong học tập giúp ta điều - Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục gì? học tập, được mọi người yêu quý..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV kể tên cho HS nghe câu chuyện vượt khó của bạn Lan. b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: * Mục tiêu: HS đã biết vượt khó trong học tập. * Cách tiến hành. - GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi thảo - Thảo luận nhóm 2 luận . - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét - bổ sung. - GV chốt: * Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt, điều đó rất đáng hoan nghênh. c. Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai" * Mục tiêu: Khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn. * Cách tiến hành. - GV phát cho HS mỗi em 2 tấm giấy - HS hoạt động theo lớp. xanh, đỏ. - GV cho HS giải thích vì sao? - Đúng thì giơ tấm đỏ. - Sai thì giơ tấm xanh. + Kết luận * Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn. d. Hoạt động 4: Thực hành. - 1 bạn HS đang gặp nhiều khó khăn - Lớp lên kế hoạch để giúp đỡ. trong học tập. - GV nhận xét - HS nêu các kế hoạch. + Kết luận: Trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau. IV. Củng cố - dặn dò - Gọi 1 HS nhắc lại nghi nhớ. - Nhận xét giờ học. Kể chuyện. Một nhà thơ chân chính A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền) 2. Kĩ năng: Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý( SGK ), kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. HS chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nx đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. 3.Thái độ : Giúp HS luôn có thái độ sống chân chính, có khí phách cao đẹp. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu. - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu câu chuyện: Sử dụng tranh minh họa SGK 2. Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa - HS nghe - GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu - HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Gọi HS đọc y/c 1 - HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. + Trước sự bạo ngược của nhà vua dân + Truyền nhau hát một bài hát lên án chúng phản ứng bằng cách nào? thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND. + Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ truyền tụng bài ca lên án mình? sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt của mọi người ntn? khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? + Vì vua khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. - Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể nhóm 2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn. - GV cho HS nhận xét, bình chọn. - HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. IV. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này ca ngợi khí phách sống cao đẹp của ai? - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khoa häc. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học HS có thể: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 2. Kĩ năng: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. 3. Thái độ: HS có ý thức ăn uống đủ chất, đảm bảo sức khỏe. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: BP ghi KL. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học. I. Tổ chức II. Bài cũ: - Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. Hoạt động1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. * Cách tiến hành: + Nêu tên một số thức ăn mà em thường - HS tự kể. ăn + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn? + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả + Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa các chất dinh dưỡng không? nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn + Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả? quá trình tiêu hoá không tốt. + Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp - HS nhắc lại nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. * Cách tiến hành: - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời. - HS thảo luận nhóm 2 - T.c đánh giá. - Hãy nói tên nhóm thức ăn. + Kết luận: Những thức ăn nào cần - Hs nhắc lại. được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Hoạt động 3: Trò chơi "Đi chợ" * Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống - Hs chơi theo nhóm, giới thiệu trước hàng ngày. lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng - T.c đánh giá. bữa. - Các nhóm khác nx - bình chọn. IV. Củng cố dặn- dò - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Y/c HS thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Nhận xét giờ học Ngày soạn: 11 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ ba 15 / 09 / 2015 Luyện từ và câu. Từ ghép và từ láy A. Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản,tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập tìm được từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết phần nhận xét - HS : PHT, VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhật xét. - Gọi HS đọc bài trên bảng phụ - 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm. - HS làm bài tập. + Từ nào là từ phức? + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ. + Trong những từ phức trên từ phức + Truyện cổ, ông cha, lặng im. nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Từ phức nào do những tiếng có âm + Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. cheo leo (âm cuối). + Có mấy cách chính tạo từ phức? - HS nêu ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đó là những cách nào? 3. HD Luyện tập: - HD HS làm bài.. - Cho HS chữa bài. + Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. Từ ghép:. Ngay. Từ phức:. Thẳng. Từ láy:. Ngay Thẳng Thật. Bài 1: - HS đọc nội dung y/c bài tập - Lớp thảo luận nhóm 2 làm VBT, 2 nhóm làm trên phiếu. - Gắn phiếu chữa bài + Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ, dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. - HS nêu Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở - HS nối tiếp nêu miệng các từ theo yêu cầu của bài. + Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. + Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. + Ngay ngắn + Thẳng thắn. + Thật thà.. IV. Củng cố - dặn dò: - Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào? - Nhận xét giờ học. Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Bước đầu làm quen với bài tập dạng: x < 5; 68 < x < 92 với x là số tự nhiên. 3. Thái độ: HS tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy – học. - GV, HS: Phiếu học tập (bài 3,5 ). C. Hoạt động dạy- học I. Tổ chức. II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng so sánh: 2321 > 999 45786 < 45790 7634 < 32560 82501 > 82410 - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Hướng dẫn luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, viết số ra nháp, 2 HS lên bảng viết số.. - GV : Nhận xét, chốt KT - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS hỏi - đáp theo cặp.. - GV chốt ý đúng. - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vở, giải thích cách điền số của mình, 2 HS làm phiếu học tập dán bài - Chữa bài. - Cho HS nêu yêu cầu BT - Cho HS tự làm bài. Tìm số tự nhiên x. - GV chốt ý đúng. - Yêu cầu HS tìm số tự nhiên x lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5. - GV chốt ý đúng. - Nêu yêu cầu. Bài 1 (T22) - Thực hiện. a. Số bé nhất: - Có một chữ số: 0 - Có hai chữ số: 10 - Có ba chữ số: 100. b. Số lớn nhất: - Có một chữ số: 9 - Có hai chữ số: 99 - Có ba chữ số: 999. - Lớp nhận xét, bổ sung. Bài 2(22) - Thực hiện theo cặp. Đại diện 2 cặp trình bày trước lớp. a. Có 10 số có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. b. Có 90 số có hai chữ số là: 10, 11, 12, 13, 14, … , 99 - Lớp bổ sung Bài 3 (T22) - Thực hiện vào vở, chữa bài. Đáp án: a. 859067 < 859167 b. 892037 > 482037 c. 609608 < 609609 d. 264309 = 264309 Bài 4 (T22) Tìm số tự nhiên x biết: - Thực hiện vào vở, trả lời miệng. a. x < 5 Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4 Vậy x có thể là : 0, 1, 2, 3, 4 b. 2 < x < 5 Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3, 4 Vậy x có thể là: 3, 4 Bài 5 (T22) Tìm số tròn chục, biết: 68 < x < 92 - Thực hiện vào vở, chữa bài. + Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70, 80, 90. + Vậy x có thể là: 70, 80, 90 - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 h/s thực hiện PHT, dán bài. - GV chốt ý đúng. + Có mấy đáp án thỏa mãn yêu cầu của bài toán? IV. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung luyện tập. - GV nhận xét, đánh giá giờ học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kĩ thuật. Khâu thường A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. Biết cách khâu thường theo đường vạch dấu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập tự giác. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu khâu thường, vật liệu và vật dụng cần thiết. - HS : Đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy- học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn nội dung bài: a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát vật mẫu. - HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. + Nêu những đặc điểm của mũi khâu + Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống thường ? nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. + Thế nào là khâu thường? + Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thường có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần. - Cho HS nhắc lại - (3-4 em) b. Hoat động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. + Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản. - Cho HS quan sát H.1 - HS quan sát H.1 (T.11) - Nêu cách cầm vải. - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. - Cho HS quan sát H.2a, 2b - HS nêu và lên làm thử nêu cách lên kim, xuống kim + Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường. - Treo tranh quy trình. - HS quan sát H.4 - Cho HS nêu các bước. - Vạch dấu đường khâu: - làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích. + Vạch bằng thước. + Kim gẩy 1 sợi vải. - Lần 2 làm lại các thao tác. - HS quan sát mẫu. + Khâu đến cuối đường vạch dấu ta - Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu. phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK. IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu các bước khâu thường. - Nhận xét giờ học.. - Lớp đọc thầm.. Chính tả (Nhớ - viết):. Truyện cổ nước mình A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài viết chính tả giúp HS hiểu tác giả rất yêu truyện cổ nước mình vì nó vừa nhân hâu vừa sâu xa. . 2. Kĩ năng: Nhớ- viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2 a,b ( SGK ) 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác luyện chữ đẹp trong giờ viết CT. B. Đồ dùng dạy - học: - GV : Bảng phụ - HS : VBT C. Hoạt động dạy và học: I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung a. HD viết chính tả. - GV đọc lại 10 dòng thơ đầu cho HS - HS lắng nghe. nghe. - Gọi HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu. - 1HS thực hiện + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa. nhà? - HD tìm từ viết hay nhầm lẫn trong - Truyện cổ, sâu xa, độ trì, nghiêng soi, dặng bài? dừa. - HS phát âm lại những từ hay nhầm lẫn. - HS viết bài. - Yêu cầu HS viết bài. - HS dùng chì soát bài. - Đọc cho HS soát bài. b.HD làm bài tập. - Gắn bảng phụ gọi HS đọc yêu cầu Bài 2: Điền vào chỗ trống - Cho HS làm bài vào VBT, 1 HS làm ân hoặc âng. bảng phụ. Đáp án: Chân, dân , dâng, vầng, sân, chân. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. IV.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện toán. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiện. 2. Kỹ năng: Thực hành so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ học, yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy – học: - GV: BP bài 23( SBT- T 7) - HS: VBT toán. C. Các hoạt động dạy – học: I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Hai HS lên bảng, so sánh các số sau: 123456 > 78423, 679246 < 699246 - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung - Cho HS nêu yêu cầu của bài Bài 2(VBT- T18) - GV- yc HS làm bài vào VBT - Thực hiện VBT,2 HS lên bảng thực hiện + Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 7638, 7682; 7836; 7863. + Theo thứ tự từ lớn đến bé: 7863; 7836; - GV: chốt Kq đúng 7683; 7638. - HS nhận xét chữa bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài trên bảng Bài 23(SBT- T7) phụ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Thực hiện nhóm 2, trả lời miệng. - Gọi HS trả lời. - Trong các số: 567312; 567213; 567321; 612357 số bé nhất là: A. 567312 B. 567213 - GV nhận xét chốt KQ đúng. C. 576321 D. 612357 - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu – yc bài tập Bài 26(SBT- T8) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Thực hiện vào vở, 1HS lên bảng thực hiện. vào vở. + Từ các chữ số 5; 0; 3 người ta có thể viết được các số có ba chữ số mà mỗi số có cả ba chữ số đó. - Chữa bài nhận xét. Bài giải + Các số đó là: 503; 530; 305; 350 + Số lớn nhất là: 530; số bé nhất là 305 - Nhận xét, bổ sung. Đổi vở kiểm tha chéo - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 30 (SBT-T8) - Cho HS nhắc lại khái niệm về dãy - Thực hiện số tự nhiên. - Trong các dãy số sau, dãy số tự nhiên là: ý - Cho HS thảo luận nhóm 2, nêu kết d là dãy số tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quả giải thích cách làm. - GV chữa bài chốt KQ đúng. IV. Củng cố - dặn dò. - GV nhắc lại ND bài. - Nhận xét giờ học.. 0; 1; 2; 3; 4; 5,......; 1000000;...... - Chữa bài, nhận xét bổ sung.. Ngày soạn: 11 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ tư 16 / 09 / 2015 Tập đọc. Tre việt nam A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. HTL khoảng 8 dòng thơ em thích. 3.Thái độ: Giáo dục HS biết sống ngay thẳng, chính trực, luôn hoà đồng với mọi người xung quanh. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: BGĐT, bảng phụ ghi nội dung bài - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - 2 HS đọc truyện : Một người chính trực. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ? - Nhận xét đánh giá III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu: a. Luyện đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài, tóm tắt - Lắng nghe nội dung bài - HD cách đọc. - HD HS chia 4 đoạn - GV cho HS đọc từng đoạn + kết hợp - 4 HS đọc nối tiếp - mỗi HS đọc 1 đoạn luyện đọc đúng, giải nghĩa từ: - 4 HS đọc lần 2 - 1HS nêu chú giải SGK - HS đọc trong nhóm - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Hs đọc thầm để trả lời câu hỏi. + Tìm hiểu những câu thơ nói lên sự + Tre xanh, xanh tự bao giờ gắn bó lâu đời của cây tre với người Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh VN? - GV: Không ai biết tre có từ bao giờ. Chỉ biết tre chứng kiến mọi chuyện.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> xảy ravới con người từ ngàn xưa, Tre là bầu bạn của con người, + Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều *Sự gắn bó lâu đời của cây tre với con gì? người VN. - Đọc đoạn 2+3: + Những hình ảnh nào của cây tre gợi + Ở đâu tre cũng xanh tươi lên những phẩm chất tốt đẹp của Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu người VN. Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. + Tượng trưng cho tính đoàn kết của + Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm người VN. Thương nhau tre chẳng ở riêng. + Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm + Lưng trần phơi nắng phơi sương bọc, che chở cho nhau. Có manh áo cộc tre nhường cho con + Tượng trưng cho tính ngay thẳng. + Nòi tre đâu chịu mọc cong + Tre được tả có tính cách như người Búp măng non... thân tròn của tre ngay thẳng, bất khuất. - GV: Cây tre cũng như con người có tính thương yêu đồng loại, khi khó khăn gian khổ bão bùng thì tay ôm tay níu giàu đức hi sinh nhường nhịn như người mẹ VN thương yêu nhường nhịn cho con. Tre biết yêu thương đùm bọc che trở cho nhau nhờ thế mà tre nên luỹ nên thành tạo nên sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù mọi gian khó như con người VN. Tre còn có nhiều tác dung trong kháng chiến… + Ý đoạn 2+3? *Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con người VN + Tìm những hình ảnh về cây tre và VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con búp măng non mà em thích ? Nòi tre đâu chịu mọc cong. - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, - 4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì? điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc. - Ý đoạn 4? * Sức sống lâu bền cúả cây tre VN - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu nội dung bài. bài. - Gắn bảng phụ ND bài, gọi 2 HS đọc c. Đọc diễn cảm: - 1HS đọc bài. -Luyện đọc diễn cảm: Nòi tre ..hết. + GV đọc mẫu: - HS tìm giọng đọc. +Y/C đọc với giọng tình cảm. - HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm. - GV cùng hs nx chung. - Cho HS đọc và thi học thuộc lòng cả - HS nhẩm và thi HTL khổ, cả bài. bài thơ IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc bài thơ. Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN? - Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán. Yến, tạ, tấn A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (đơn vị lớn ra đơn vị bé). 2. Kỹ năng: Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học - GV, HS: Sử dụng PHT bài 2 C. Hoạt động dạy- học I. Ổn định: hát II. Kiểm tra: - 2 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm. a. 4560; 4570; 4580; 4590; 4600; 4610 b. 45700; 45800; 45900; 46000; 46100; 46200 - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Giới thiệu yến, tạ, tấn. + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã + Các đơn vị đo khối lượng đã học: gam, học? ki lô gam. + Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki - lô - gam ta dùng đơn vị nào? 1 yến = 10 kg + Một tạ bằng bao nhiêu ki - lô 1 tạ = 10 yến hay 10 yến = 1 tạ. gam? 1 tạ = 100 kg + Con bê nặng 1 tạ nghĩa là con bê + Con bê nặng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. nặng bao nhiêu yến? kg? 10 tạ = 1 tấn + Một tấn bằng bao nhiêu yến? bao 1 tấn = 100 yến nhiêu kg? 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg. + Một con voi nặng 2000kg, con voi + Con voi đó nặng 2 tấn hay 20 tạ. đó nặng bao nhiêu tấn? tạ? b. Thực hành. - Gọi HS nêu yêu cầu Bài 1 (T23): Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm thích hợp. - Cho HS thảo luận nhóm 2 - Thực hiện. - Gọi 2 nhóm nêu kết quả. a. Con bò cân nặng 2 tạ. b. Con gà cân nặng 2 kg. - GV chốt ý đúng. c. Con voi cân nặng 2 tấn. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2 (T23) : Viết số thích hợp và chỗ chấm - GV làm mẫu ý a. - Thực hiện nhóm 2. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 làm 1 yến = 10 kg 8 yến = 80 kg phiếu học tập , 2 nhóm dán bảng. 10 kg = 1 yến 1 yến 7 kg = 17 kg.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, chốt KQ đúng. 5 yến = 50 kg 5 yến 3 kg = 53 kg - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Cho Hs nêu yêu cầu. Bài 3 (T23): Tính. - Yêu cầu HS làm vở, 1 h/s lên bảng - Thực hiện vào vở. thực hiện . 18 yến + 26 yến = 44 yến. - GV chữa bài. 135 tạ  4 = 540 tạ. 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ. 512 tấn : 8 = 64 tấn. - Nhận xét. - Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài Bài 4 (T23) toán, nhận xét về đơn vị đo - Một HS lên bảng - lớp làm vở Bài giải - GV hướng dẫn đổi 3 tấn = 30 tạ 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau xe đó chở được số muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến xe đó chở được là: - Chữa bài, chốt KQ đúng. 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ. - Chữa bài. Đổi vở kiểm tra. IV. Củng cố - dặn dò. - Hai HS nêu mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn, ki - lô - gam. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn. Cốt truyện A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc) 2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng KT đã học để sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện" Cây khế " và luyện tập kể lại chuyện đó. 3. Thái độ: Qua những câu chuyên được nghe kể giúp các em luôn sống chân thành không nên tham lam. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập) - HS : VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? ND chính của mỗi phần là gì? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. + Tìm những sự việc chính trong Bài 1: truyện “Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu” - HS làm vở bài tập, nêu miệng. + Sự việc 1: + Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Sự việc 2: + Sự việc 3: + Sự việc 4: + Sự việc 5: - GV đánh giá + Cốt truyện là gì? - Gọi HS đọc y/c của BT + Cốt truyện gồm những phần nào?. - Tác dụng của từng phần + Mở đầu + Diễn biến + Kết quả + Cốt truyện thường có mấy phần? Là những phần nào? 3. Ghi nhớ (SGK) 4. HD luyện tập: - Gọi HS đọc y/c của BT trên bảng phụ. + Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc chính? - Cho HS thảo luận cặp: + Thứ tự đúng của truyện - HD HS kể lại truyện "Cây khế" IV. Củng cố - dặn dò: - Cốt truyện là gì ? - Nhận xét giờ học. Ôn Luyện từ và câu. trên tảng đá. + Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện. + Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò được tự do. - Lớp nhận xét, bổ sung Bài 2: - HS nêu miệng + Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện. Bài 3: - HS thảo luận nhóm 2 + Gồm 3 phần - Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện. + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính. - HS nêu. - Vài HS nhắc lại Bài 1: - HS nêu y/c +Gồm 6 sự việc chính. - HS thảo luận N2 - Đại diện nhóm trình bày b  d a c e g Bài 2: - 2 HS kể lại truyện - Lớp nhận xét đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Từ đơn và từ phức A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. 2. Kĩ năng: Phân biệt được từ đơn và từ phức. Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1,mục III ). Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. 3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 - HS : SGK - VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Bài cũ: - Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét - đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Ghi nhớ: - Gọi HS nêu ghi nhớ. - 2HS nêu ghi nhớ SGK 3. Luyện tập: Bài 1: - Gắn bảng phụ gọi HS đọc y/c bài tập. - HS đọc nội dung - y/c của BT1 - HS thảo luận nhóm 2 - Gọi HS nêu những từ đơn và từ phức - Phân cách các từ trong câu thơ sau: trong bài. Rất/ công bằng/rất/ thông minh/ - Lớp N/x bổ xung. Vừa / độ lượng/ lại / đa tình/ đa mang. - Từ đơn:Rất, vừa, lại. - Từ phức : Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. - Nhóm từ như thế nào được gọi là từ - HS nêu. đơn ? VD? - Từ phức? VD? - Cho HS đọc yêu cầu. Bài 2: - GV đánh giá. - Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức. - HS nêu miệng - lớp nx bổ sung. - GV cho HS đặt câu vào vở Bài 3: - 2 HS lên bảng làm bài - HS trình bày. + Hung dữ: Bầy sói đói vô cùng hung dữ + Cu-ba là nước trồng nhiều mía IV. Củng cố - dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 11 / 09 / 2015.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày giảng: Thứ năm 17 / 09 / 2015 Toán. Bảng đơn vị đo khối lượng A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề - ca - gam; héc - tô - gam, quan hệ giữa đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau. 2. Kỹ năng: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Hoạt động dạy- học I. Ổn định: Hát, kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra: 2 HS lên bảng đổi: 1054 kg = 1 tấn 5 yến 4 kg 6789 kg = 6 tấn 7 tạ 8 yến 9 kg - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài a. Đề - ca - gam và héc - tô - gam. - Nêu các đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu học? - GV giới thiệu đơn vị đề - ca - gam + Đề - ca - gam viết tắt là: dag. và héc - tô - gam như SGK 1 dag = 10 gam. - Cho HS nhắc lại. + Héc - tô - gam viết tắt là: hg - GV treo khung kẻ sẵn lên bảng. 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 g b. Bảng đơn vị đo khối lượng. + Kể tên các đơn vị đo khối lượng - Các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn: theo thứ tự từ bé đến lớn? gam, đề-ca gam, héc-tô-gam, kg, yến, tạ, tấn + Những đơn vị nào nhỏ hơn kg? - Đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là: héc những đơn vị nào lớn hơn kg? tô gam, đề ca gam, gam - Bao nhiêu gam bằng 1 dag? - HS trả lời, nhận xét. - Tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng như SGK. + Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp bao + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần nhiêu lần đơn vị bé hơn liền nó? đơn vị bé hơn liền nó c. Thực hành: - Cho HS nêu yêu cầu BT, làm bài Bài1(T24): Viết số thích hợp vào chỗ chấm SGK - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - Thực hiện vào SGK. 2 em chữa bài. 1dag = 10g 1hg = 10dag 10g = 1dag 10dag = 1hg.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4dag = 40 g 7kg = 7000g - GV thống nhất chốt kết quả đúng. 8hg = 80dag 2kg 300g = 2300g 3kg = 30hg 2kg 30g = 2030g - Nhận xét, bổ sung. - Goi HS nêu yêu cầu. Bài 2 (T24). Tính - Yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm - Thực hiện vào vở, chữa bài. phiếu dán bảng. 380g + 195g = 575g 452hg  3 = 1356hg 928dag - 274dag = 654dag 768hg : 6 = 128hg - GV nhận xét, chốt KQ đúng. - Nhận xét bài của bạn. Đổi vở kiểm tra. - Cho HS nêu yêu cầu Bài 3 (T24) >, <, = ? - Cho HS làm nháp. - Thực hiện vào nháp. 1 em chữa bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 5dag = 50g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3kg 8 tấn < 8100kg 3 tấn 500kg = 3500kg - GV nhận xét, chốt KQ. - Nhận xét bài của bạn - Cho HS đọc bài toán Bài 4 (T24) - Yêu cầu HS phân tích đề toán và - Thực hiện vào vở, 1em làm vào bảng giải vở. phụ, chữa bài. Bài giải 4 gói bánh nặng là: 150  4 = 600 (g) - GV chữa bài. 2 gói kẹo nặng là: 200  2 = 400 (g) Cả bánhvà kẹo nặng là: 600 + 400 = 1000 (g) 1000g = 1kg Đáp số: 1kg - Nhận xét bài bạn. IV. Củng cố - dặn dò: - Nêu tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng trong bản. - GV nhận xét, tổng kết giờ học. Luyện từ và câu. Luyện tập về từ ghép và từ láy A. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS bước đầu nắm được hai loại từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp, nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) 2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Bài cũ - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập - HS nêu y/c ⇒ + Bánh trái chỉ loại bánh nào? + Chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán? + Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn + Từ nào có nghĩa tổng hợp? + Từ bánh trái. + Từ ghép nào có nghĩa phân loại? + Từ bánh rán. + Từ ghép có mấy loại - Có 2 loại Ghép tổng hợp Ghép phân loại Bài 2: - GV cho HS nêu y/c bài tập. - HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng phụ. Gắn bảng chữa bài +Từ ghép có nghĩa tổng hợp + Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dáng, màu sắc + Thế nào là từ ghép tổng hợp? - HS nêu Bài 3: - Bài tập y/c gì? - Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào - HD HS làm bài vào vở, 1 HS làm nhóm thích hợp. trên bảng lớp. - Nhận xét chữa bài - Đổi vở kiểm tra + Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm + Nhút nhát đầu + Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần + Lạt xạt, lao xao + Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở + Rào rào âm đầu và vần + Thế nào là từ láy? - HS nêu IV. Củng cố - dặn dò: - Thế nào là từ ghép? Có mấy loại? - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn tự học Luyện toán. Luyện tập chung A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về cách so sánh số tự nhiên, tìm dãy số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Luyện cho HS làm được các bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong giờ ôn luyện. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: BP bài 23, 31..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS: PHT Bài 19 C. Hoạt động dạy- học: I. Tổ chức lớp: KT sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Nội dung. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c HS thảo luận nhóm 2, làm vào PHT, đại diện nhóm chữa bài.. Bài 29(SBT-T8) - Thực hiện theo yêu cầu. Nhận xét bổ xung. a. x < 50 - Với x = 10, 20, 30, 40 thì x < 50 b. 33 < x < 77 - Các số tròn trục vừa lớn hơn 33 vừa bé - Nhận xét, chốt KQ đúng. hơn 77 là 40, 50, 60, 70. - Đổi phiếu KT. - Đọc yêu cầu BT. Bài 31(SBT- T8) - HS thảo luận làm bài vào PHT theo nhóm 2, đại diện các nhóm chữa bài. a. 786, 787, 788, 789, 790, 791, 792. b. 13, 16, 19, 22, 25, 28, 31. c. 2, 4, 6, 8, 32, 64, 128. - Nhận xét, chốt KQ đúng d. 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49. - Nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài tập Bài 1( LGT- T8) - Cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, chữa bài. Nhận xét, bổ sung . - Kể từ phải sang trái mỗi chữ số 4 trong 4444444 có giá trị lần lượt là: 4, 40, 400, 4000, 40000, 400000, 4000000. - Kể từ phải sang trái mỗi chữ số 8 trong - Nhận xét, chữa bài 88008080 có gá trị lần lượt là: 80, 8000, 8000000, 80000000. Bài 23 (LGT-T9) - Gọi HS đọc yc bài tập. Thảo luận - HS làm bài vào vở, 2 HS chữa bài. nêu cách làm, làm vào vở, 1 em chữa - Các số nhỏ nhất có 7, 8, 9 chữ số là: bài. 1000000; 10000000; 1000000000. - Số nhỏ nhất có 10 chữ sốlà: 1000000000 đọc là một tỉ hoạc một nghìn triệu. - Số một 1 nghìn triệu bằng một tỉ. - GV chốt KQ đúng. - Lớp nhận xét bổ xung. Đổi vở KT. IV. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài, - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ôn Tập làm văn. Ôn: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố: - Tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện.Tác dụng của nó: nói nên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. 3. Thái độ: Luôn thể hiện tính cách sống trung thực. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ. - HS : VBT C. Các hoạt động dạy và học I.Tổ chức: II. Bài cũ: - 1 HS nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân vật. - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 - trình bày trước lớp. + Lời dẫn gián tiếp: (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó đuổi: + Lời dẫn trực tiếp: Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. + Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác - HS trả lời định được đó là lời dẫn trực tiếp ? Bài 2: - 1 HS đọc y/c - lớp đọc thầm + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Thay đổi xưng hô thành gián tiếp cần lưu ý những gì? + Dấu hiệu - Cho HS làm bài. - Lớp làm vào vở, 1 HS làm trên phiếu. - Gắn phiếu chữa bài + Đáp án : Bác thợ xây hỏi Hòa rằng cháu có thích làm thợ xây không , Hoà vui vẻ đáp lại rằng Hoà thích lắm. - Lớp nhận xét IV. Củng cố - dặn dò: - Lời nói và ý nghĩ nói lên điều gì về nhân vật? - Nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 11 / 09 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu 18 / 09 / 2015 Toán. Giây, thế kỉ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. 2. Kỹ năng: Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 3. Thái độ: HS tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Đồng hồ có đủ 3 kim. BP bài 1 C. Hoạt động dạy- học. I. Tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra. - 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống. 7 yến 3kg = 73kg 5 tạ 4kg = 50 yến 4kg 4 tấn 3 tạ = 4300kg 97kg = 9 yến 7kg - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: a. Giới thiệu về giây. - GV dùng đồng hồ 3 kim giúp HS - Theo dõi. ôn về giờ, phút và giới thiệu về 1 giờ = 60 phút giây: 1 phút = 60 giây b. Giới thiệu về thế kỉ - Đơn vị đo thời gian lớn hơn 1 thế kỉ = 100 năm “năm” là “thế kỉ” 100 năm = 1 thế kỉ - GV giới thiệu cách tính mốc thời - Từ năm 1 đến 100 là thế kỉ một (thế kỉ I). gian - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II). - Từ năm 201 đến 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III). … - Từ năm 1901 đến 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX). - Từ năm 2001 đến 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI) c. Luyện tập. - Gọi HS nêu yêu cầu. Bài 1 (T25). Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Thực hiện theo y/ c của GV a. 1 phút = 60 giây 7 phút = 420 giây 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. HS 60 giây = 1 phút phút = 20 giây 3 nối tiếp lên chữa bài 2 phút = 120 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b. 1 thế kỉ = 100 năm 9 thế kỉ = 900 năm 100 năm = 1 thế kỉ. 1 thế kỉ = 50 năm 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 5 thế kỉ = 20 năm. 5 thế kỉ = 500 năm - GV nhận xét chốt KQ đúng. - Nhận xét, bổ sung - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2(T25) - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, 2 - Thực hiện theo yêu cầu. cặp thực hiện hỏi đáp trước lớp. a. Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX. - Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, năm đó thuộc thế kỉ XX. b. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, năm đó thuộc thế kỉ XX. c. Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248, năm đó thuộc thế kỉ III. - GV nhận xét, chốt Kq đúng. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gọi HS đọc yêu cầu BT Bài 3 (T25). - GV hướng dẫn HS cách tính ý a, - Thực hiện. HS nêu kết quả. a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm - GV chốt ý đúng. 1010, năm đó thuộc thế kỉ XI. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS thực hiện ý b vào vở, b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên 2 HS đọc bài, lớp nhận xét sông Bạch Đằng năm 938, năm đó thuộc thế kỉ X. - Tính từ năm 938 đến nay (2009) đã được: 2009 - 938 = 1071 (năm). - GV chốt ý đúng. - Thực hiện vào vở, nêu miệng KQ, nhận xét bổ sung. IV. Củng cố - dặn dò. - Gọi HS nêu: 1 phút = ? giây 1 thế kỉ = ? năm - GV nhận xét, đánh giá giờ học. Tập làm văn. Luyện tập xây dựng cốt truyện A. Mục tiêu 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý của nhân vật và chủ đề ( SGK ) xây dựng được cốt truyện có ý nghĩa tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích. - HS: Vở C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Bài cũ: - Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét, đánh giá. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn XD cốt truyện : - Gắn bảng phụ đề bài - Gv gạch chân những từ quan trọng. - Cho HS đọc gợi ý 1 và 2 - Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn. - Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - GV cho HS kể theo nhóm 2 - Cho HS thi kể trước lớp. IV.Củng cố - dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Nhận xét giờ học. a. Xác định yêu cầu đề bài. - HS đọc đề bài b. Lựa chọn chủ để của câu chuyện - 2 HS đọc nối tiếp - HS nêu c. Thực hành XD cốt truyện - 1 HS làm mẫu VD: Người mẹ ốm rất nặng, người con thương mẹ, chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm... - HS thực hành kể trong nhóm. - Lớp nhận xét. Bình chọn. Khoa học. Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS có thể: Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. 2. Kỹ năng: Nêu lợi ích của việc ăn cá. 3. Thái độ: Vận dụng bài học vào thực tế hằng ngày. B. Đồ dùng dạy- hoc - GV: - Hình 18, 19 SGK. BP kết luận - HS: VBT. C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức . II. Bài cũ . - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ? - Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế? III. Bài mới a. Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. * Mục tiêu: Lập được danh sách tên món ăn chữa nhiều chất đạm. * Cách tiến hành: - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi - Chia thành 2 nhóm - GV tổ chức cho HS chơi . - HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn - GV chốt Kt. chứa nhiều chất đạm - Lớp quan sát, theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b. Hoạt động 2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. * Mục tiêu: Kể tên một số món ăn cung cấp đạm ĐV, TV. * Cách tiến hành: - Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và - Hs thảo luận đạm tv. - HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi. - GV nêu câu hỏi : - HS thảo luận nhóm 2 + Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv + Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ hoặc chỉ ăn đạm TV? dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. + Trong nhóm đạm ĐV tại sao + Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chúng ta nên ăn cá? chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch. - GV cho các nhóm trình bày. * KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm * Hs nêu mục "Bạn cần biết" ĐV và đạm TV IV. Củng cố - dặn dò. - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV. - Nhận xét giờ học. Giáo dục tập thể. Sinh hoạt lớp A. Mục tiêu: - Kiểm điểm ưu, nhược trong tuần 4. - Đề ra kế hoạch trong tuần tới. B. Nội dung 1. Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần. 2. Lớp nhận xét, bổ xung. 3. GV nhận xét đánh giá chung. a. Hạnh kiểm: - Thực hiện tốt nội qui trường lớp đề ra. - Xếp hàng ra vào lớp đúng qui định . b. Học tập: - Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Sách vở đồ dùng học tập tương đối đầy đủ. Giờ luyện viết còn một số em chưa chịu khó chữ viết còn bẩn. c. Các hoạt động khác: - Tham gia hoạt động giữa giờ đầy đủ. Vệ sinh chung , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Tuyên dương: .......................................................................................................... - Nhắc nhở: một số bạn còn nói chuyện, quên đồ dùng. C. Phương hướng tuần sau: - Thi đua lập thành tích CM ngày 15/ 10; 20/ 10; 20/11. - Duy trì tốt nền nếp đã đạt được, khắc phục tồn tại. - Thực hiện tốt vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân - ATGT..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×