Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

BO GIAO AN LOP 4 20172018SOAN THEO THONG TU 222016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.78 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO ÁN LỚP 4 CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG, TÍCH HỢP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, BIỂN ĐẢO. TUẦN 1 : Tiết 1:. Tập đọc. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1) I. Mục tiêu : - HS đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK, không hỏi ý 2 CH4) * Kĩ năng sống : thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. Thông qua hình ảnh Dế Mèn GV giáo dục HS có kĩ năng sống là phải biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn trong cuộc sống. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, tranh ảnh bài tập đọc, bảng phụ... - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát vui 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh. - HS đem đồ dùng học tập để lên bàn - Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung 3. Dạy bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : - GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình - HS chú ý lắng nghe phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 . - Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng điểm trong sách. tên của các chủ điểm: Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Cánh sáo diều. - GV: Từ xa xưa ông cha ta đã có câu: Thương người như thể thương thân, đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. Các bài học môn tiếng việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này. - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Em - HS quan sát và trả lời có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ? - Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. - GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu: Tác phẩm kể về.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn. Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích. Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí. - GV ghi tên bài lên bảng. 3.2. Bài mới : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt lại các từ mà HS thường đọc sai và ghi bảng các từ đó. - GV đọc mẫu các từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó - Yêu cầu HS chia đoạn. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Hướng dẫn HS đọc câu dài: + GV đính bảng phụ ghi câu dài: Chị mặc áo thâm dài,/ đôi chỗ chấm điểm vàng,/ hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.// + GV đọc mẫu + Gọi một số HS đọc lại + Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen - Yêu cầu các 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Yêu cầu 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các đoạn - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc các đoạn - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Gọi 1 HS đọc cả bài - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc các từ chú giải - Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa hiểu nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe nếu HS biết, nếu HS chưa biết thì sau đó GV sẽ giải nghĩa. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. - HS nối tiếp nhắc lại tên bài - 1 HS đọc toàn bài - HS nêu: Dế Mèn, Nhà Trò, chùn chùn, khoẻ, quãng… - Cả lớp lắng nghe - Một số HS đọc từ khó - HS chia đoạn: bài tập đọc chia làm 4 đoạn. + Đoạn 1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện) + Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo (hình dáng chị Nhà Trò) + Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo (lời Nhà Trò) + Đoạn 4 : đoạn còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). - Học sinh nhận xét - Quan sát + HS lắng nghe + Một số HS đọc lại + Nhận xét bạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn - HS nhận xét bạn đọc - 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các đoạn - HS nhận xét bạn đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau. - HS thi đọc tiếp nối các đoạn - Nhận xét bạn đọc bài - 1 HS đọc - Nhận xét - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo - HS nêu các từ chưa rõ nghĩa.. - HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SGK. + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò + Thân hình bé nhỏ gầy yếu người bự rất yếu ớt. những phấn như mới lột cánh mỏng, ngắn chùn... - Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi : + Mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn + Câu 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như nhện, chưa trả thì đã chết... chúng chăn tơ thế nào ? chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi : + Câu 3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm + Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu (lời nói), lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? xòe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi (cử chỉ và hành động). - Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi : + Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích. + VD: Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá... người bự phấn. Vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà Trò như 1 cô gái, đáng thương, yếu đuối. - Gọi HS nhận xét qua mỗi câu hỏi. GV nhận xét, - Học sinh nhận xét chốt ý đúng. - GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét - GV ghi bảng nội dung bài, gọi HS đọc lại - Vài HS đọc lại nội dung bài c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn. - 4 HS nối tiếp đọc - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét cách đọc - Học sinh nhận xét - GV đính bảng phụ đoạn 3 - HS quan sát - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, giáo viên - Chú ý nêu giọng đọc người dẫn chuyện, giọng Nhà Trò. - GV đọc mẫu - Học sinh lắng nghe - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS luyện đọc nhóm 2 - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS - Học sinh nhận xét 4) Củng cố : - Các em vừa học tập đọc bài gì ? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Gọi HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - 2 HS nhắc lại - Giáo dục học sinh phải có tấm lòng nghĩa hiệp, - Học sinh lắng nghe dũng cảm bênh vực mọi người khi gặp chuyện bất bình… 5) Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Về nhà xem lại bài hôm nay. - Về học bài và chuẩn bị bài : "Mẹ ốm". Tập đọc Tiết 2:. MẸ ỐM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). * KNS: Thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. Thông qua việc làm của bạn nhỏ, GV giáo dục HS thể hiện tình cảm thương yêu mẹ của ḿnh bằng những hành động cụ thể để giúp mẹ hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ... - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát vui 2. Kiểm tra : - Tiết trước học bài gì ? - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi: Tìm những - 1 học sinh đọc đoạn và trả lời: Thân hình chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt. bé nhỏ gầy yếu người bự những phấn như mới lột cánh mỏng, ngắn chùn... - Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị - 1 học sinh đọc đoạn và trả lời: Mẹ Nhà Trò bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào ? có vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả thì đã chết... chúng chăn tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Gọi HS đọc đoạn và nêu nội dung bài. - 1 học sinh đọc đoạn nêu: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu. - HS chú ý lắng nghe - GV nhận xét. Tuyên dương 3. Dạy bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Bức - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm , mọi tranh vẽ cảnh gì ? người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý và giới - HS nhận xét và chú ý lắng nghe giới thiệu thiệu: Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với nhau. Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Bài mới : a) Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt lại các - HS nêu: lá trầu, Truyện Kiều, sớm trưa, từ mà HS thường đọc sai và ghi bảng các từ đó. nóng ran,… - GV đọc mẫu các từ khó - Cả lớp lắng nghe - Yêu cầu HS đọc các từ khó - Một số HS đọc từ khó.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS chia khổ. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng - Hướng dẫn HS đọc câu dài: + GV đính bảng phụ ghi câu dài: Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay .. - HS chia khổ: bài tập đọc chia làm 7 khổ. + Khổ 1 : 4 dòng đầu + Khổ 2 : 4 dòng đầu tiếp theo + Khổ 3 : 4 dòng đầu tiếp theo + Khổ 4 : 4 dòng đầu tiếp theo + Khổ 5 : 4 dòng đầu tiếp theo + Khổ 6 : 4 dòng đầu tiếp theo + Khổ 7 : phần còn lại. - Học sinh nhận xét - Quan sát. Cánh màn / khép lỏng cả ngày Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa . Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương. + GV đọc mẫu + Gọi một số HS đọc lại + Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen - Yêu cầu các 7 HS tiếp nối nhau đọc các khổ - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Yêu cầu 7 HS khác tiếp nối nhau đọc các khổ - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc các khổ - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - Gọi 1 HS đọc cả bài - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - GV đọc mẫu toàn bài - Gọi HS đọc các từ chú giải - Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa hiểu nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe nếu HS biết, nếu HS chưa biết thì sau đó GV sẽ giải nghĩa. b) Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ để trả lời câu hỏi SGK. + Câu 1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. + HS lắng nghe + Một số HS đọc lại + Nhận xét bạn - 4 HS tiếp nối nhau đọc các khổ - HS nhận xét bạn đọc - 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các khổ - HS nhận xét bạn đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau. - HS thi đọc tiếp nối các khổ - Nhận xét bạn đọc bài - 1 HS đọc - Nhận xét - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo - HS nêu các từ chưa rõ nghĩa.. - HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi + Trả lời: “Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. ” đã cho biết mẹ của tác giả bị ốm: không ăn được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu, không đọc được nên Truyện Kiều gấp lại và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> không làm lụng được nên ruộng vườn sớm trưa đã vắng bóng mẹ. + Câu 2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua thơ nào ? những câu thơ khổ 3: ... Cô bác xóm làng đến thăm Người cho trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào. + Câu 3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ + Trả lời: tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?  Những chi tiết trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc đối với mẹ của bạn nhỏ là: - Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi :  Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong + Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích. đời mẹ đến giờ chưa tan...  Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.  Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn. -> Xót thương mẹ. Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say. —> Mong mẹ chóng khỏe. —> Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi con diễn kịch giữa nhà Một mình con sắm cả ba vai chèo... -> Làm mọi việc để mẹ vui. - Mẹ là đất nước tháng ngày của con. -> Mẹ là người có nhiều ý nghĩa to lớn... - Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét qua mỗi câu hỏi. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và - GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài. tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Vài HS đọc lại nội dung bài - GV ghi bảng nội dung bài, gọi HS đọc lại c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Gọi 7 HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ. - 4 HS nối tiếp đọc - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét cách đọc - Học sinh nhận xét - GV đính bảng phụ khổ 6, 7 - HS quan sát - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 6, 7, giáo viên - Chú ý nêu giọng đọc: giọng thiết tha. - Học sinh lắng nghe - GV đọc mẫu - HS luyện đọc nhóm 2 - Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp - HS thi đọc diễn cảm - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm - Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS d) Hướng dẫn học thuộc lòng: - Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV đọc thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng cả bài - GV cho HS luyện đọc thuộc lòng - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc long - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương 4) Củng cố : - Các em vừa học tập đọc bài gì ? - Gọi HS đọc lại toàn bài thơ - Gọi HS nhắc lại nội dung bài - Giáo dục học sinh phải yêu thương, quan tâm, chăm sóc mẹ mình… 5) Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài hôm nay. - Về học bài và chuẩn bị bài : "Dế Men bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)".. - Chú ý - Chú ý - Luyện đọc thuộc lòng theo cặp - HS thi đọc thuộc long từng khổ thơ, bài thơ - Học sinh nhận xét - Mẹ ốm - 1 HS đọc - 2 HS nhắc lại - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập bài tập chính tả phương ngữ : bài tập 2a hoặc 2b ; hoặc bài tập do giáo viên soạn. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh : SGK, vở, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - HS đem đồ dùng học tập để lên bàn học - Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung. 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài: Các em đã gặp một chú Dế - Học sinh lắng nghe Mèn biết lắn nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài Tập. Một lần nữa ta gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả (nghe - viết) hôm nay. - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả: a) Tìm hiểu nội dung bài chính tả: - Gọi HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm - Nội dung bài chính tả nói lên điều gì ? - Nội dung bài chính tả: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS nhận xét. Giáo viên nhận xét, chốt ý - Nhận xét bạn trả lời đúng. b) Hướng dẫn HS viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc lướt bài chính tả, tìm và nêu các - HS đọc lướt bài chính tả, tìm và nêu các từ khó viết từ khó viết: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, Nhà Trò, tảng đá cuội, áo thâm, mặc áo, chỗ… - GV lắng nghe, chắt lọc những từ đa số học sinh - Chú ý quan sát thường sai để đưa ra luyện viết. Ghi bảng các từ khó viết. - GV đọc mẫu các từ khó viết - Cả lớp chú ý lắng nghe - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó viết - HS được chỉ định đọc lại các từ khó - GV xoá bảng các từ khó viết - GV đọc cho HS viết các từ khó - 2 - 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, sửa chữa - Nhận xét bạn - Yêu cầu HS đọc lại các từ khó - HS đọc lại c) Hướng dẫn nhận xét về bài chính tả: cách trình bày văn bản, một số hiện tượng chính tả cần lưu ý trong bài: - Bài chính tả này là đoạn văn hay thơ ? - Bài chính tả này là hình thức đoạn văn. - Cách trình bày bài bài chính tả như thế nào ? - Khi trình bày, chữ đầu đoạn ta viết lùi vào 1 ô li. - Em hãy nêu cách viết hoa ? - Viết hoa chữ đầu đoạn, viết hoa tên riêng, viết hoa những chữ đầu câu. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét bạn trả lời 3.3. Viết chính tả: - Yêu cầu HS HS gấp sách lại, lấy vở chính tả ra - HS lấy vở ra chuẩn bị viết chính tả viết, chú ý các em tư thế ngồi viết. - GV đọc từng câu, từng bộ phận trong câu 2-3 - HS viết chính tả lượt cho HS viết vào vở. - GV đọc lần cuối cho HS soát bài bằng viết chì. - HS lắng nghe và soát lại bài bằng viết chì. Trong quá trình GV đọc lại bài cho HS soát lỗi, GV lưu ý HS được phép thêm các dấu thanh, dấu phụ, dấu câu (nếu thiếu) hay viết lại chữ sai ra ngoài phần sửa lỗi (nếu có). 3.4. Thu vở, chữa bài: - GV đính bảng phụ ghi bài chính tả lên bảng lớp - Chú ý quan sát, lắng nghe (hoặc yêu cầu HS mở SGK) để soát lỗi - Yêu cầu HS trao đổi vở soát lỗi - 2 HS cùng bàn trao đổi vở soát lỗi - GV chọn 5 - 7 vở của HS đến lượt để nhận xét, - HS nộp vở chữa bài. - Thống kê lỗi: Hỏi HS số lỗi mắc phải theo từng - HS nêu ra số mình mắc phải nhóm trình độ từ thấp đến cao - GV nhận xét chung bài viết, về viết chính tả và - HS chú ý để sửa chữa các lỗi mắc phải trình bày. 3.5. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập 2 - GV hướng dẫn HS cách làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài * Bài tập 3: - Gọi HS đọc bài tập 3 - GV hướng dẫn HS cách làm bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở bài tập - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - 1 HS đọc - HS chú ý - HS làm bài - HS nêu kết quả bài làm: 2a) Không thể lẫn chị chấm với bất cưa người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi. Theo Đào Vũ 2b) (tham khảo) - Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bang đang đỏ ngọn cây, Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. - Học sinh nhận xét. - 2 HS đọc - HS chú ý - HS làm bài phiếu học tập theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả bài làm: a) Giải câu đố: Muốn tìm Nam, Bắc , Đông, Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào + Đáp án: là cái la bàn. a) Giải câu đố: (tham khảo) Hoa gì trắng xóa núi đồi Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân ? + Đáp án: là hoa ban. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời - Cho HS thi đua viết lại các từ trong bài mà các - 3 HS lên bảng viết các từ: cỏ xước, ngắn em viết chưa đúng chùn chùn, Nhà Trò, tảng đá cuội, áo thâm, mặc áo. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét bạn - Giáo dục HS: nhớ viết chữ đúng mẫu, viết đẹp, - Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ trình bày vở sạch, phải biết yêu quê hương Việt Nam. - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp chú ý lắng nghe - Dặn học sinh về xem lại bài - Chuẩn bị bài kế tiếp: Nghe-viết: Mười năm cõng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bạn đi học.. Luyện từ và câu Tiết 1 : CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). - Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III). * Giáo dục học sinh: Biết vận dụng trong phân tích cấu tạo của tiếng trong mộn chính tả, tránh viết sai. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS dành cho môn học. - Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài : Tiết luỵên từ và câu hôm nay sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của các tiếng, từ đó hiểu thế nào là tiếng bắt đầu vần với nhau trong thơ. - Ghi bảng tên bài. 3.2 Phần nhận xét : * Bài tập 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 - Viết bảng câu tục ngữ. “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”. - Cho học sinh đếm thầm + Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng ? - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng: câu tục ngữ trên có 14 tiếng. * Bài tập 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cho HS nêu cách đánh vần. - Cho HS đánh vần làm mẫu - Cho HS trình bày. Hoạt động học sinh - Hát vui - Trình bày sách, vở cho môn học. - Học sinh lắng nghe. - Nối tiếp nhắc lại tên bài - Đọc yêu cầu bài tập 1 - Đọc câu tục ngữ - Đếm số tiếng trong câu tục ngữ + Câu tục ngữ có 14 tiếng. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài tập 2 - Tất cả đánh vần thầm - 1 HS làm mẫu : đánh vần thành tiếng - Tất cả đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâuhuyền - bầu. - Giáo viên nhận xét, ghi lại kết quả làm việc của - Lớp nhận xét học sinh lên bảng: Bờ-âu-bâu-huyền-bầu * Bài tập 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài tập 3 - Cho HS phân tích cấu tạo tiếng bầu - HS trao đổi cặp để trả lời..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện từ và câu Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu : - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. * HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT5. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : - Hát vui 2. KTBC : - Tiết trước các em học bài gì ? - “Cấu tạo tiếng”. - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ - Gọi HS phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp câu “ Lá lành đùm lá rách” được GV ghi bảng. - GV nhận xét 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài - HS lắng nghe. “Luyện tập về cấu tạo tiếng”. - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Hướng dẫn luyện tập : * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 - Đọc yêu cầu BT1 - GV hướng dẫn HS cách phân tích cấu tạo tiếng - Chú ý - GV giao việc, phát phiếu cho các nhóm (yêu cầu - Làm việc theo nhóm 4, sau đó dán kết quả mỗi nhóm phân tích 4 tiếng) lên bảng lớp. - Cho HS trình bày - Đại diện trình bày Tiếng Âm đầu Vần Thanh khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap sắc người ng ươi huyền ngoài ng oai huyền gà g a sắc cùng c ung huyền một m ôt nặng mẹ m e nặng chớ ch ơ sắc hoài h oai huyền đá đ a sắc nhau nh au ngang.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT2 - GV nêu: Bài tập yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu ca dao. Các em chỉ ghi ra vần giống nhau là vần gì ? - Cho HS trình bày - Nhận xét, chốt ý đúng * Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT 3 - Ghi bảng khổ thơ (SGK) - Cho HS thảo luận - Theo dõi, nhắc HS đọc khồ thơ nhiều lần để phát hiện cặp tiếng bắt vần với nhau. - Cho HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Chốt ý đúng : + Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ : choắt - thoắt xinh xinh - nghênh nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn : choắt - thoắt (vần oắt) + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh (vần inh - ênh) * Bài tập 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT4 - Qua các BT đã làm em hãy cho biết : “ Thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau ?. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu - Học sinh lắng nghe - Cá nhân trình bày : Hai tiếng có vần giống nhau là ngoài - hoài, vần giống nhau là oai. - Nhận xét - Đọc yêu cầu BT 3 - HS đọc - Làm việc theo nhóm 2 - Đại diện trình bài kết quả : + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt thoắt ; xinh xinh – nghênh nghênh. + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt thoắt (vần oăt) + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh (vần inh - ênh) - Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe. - HS đọc yêu cầu BT 4 - Cá nhân trả lời: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau giống hoàn toàn hay không hoàn toàn. - Nhận xét . - Nhắc lại. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Chốt kết quả : Hai tiếng bắt vần với nhau là hai có phần vần giống nhau (giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) * Bài tập 5 : - HS đọc yêu cầu BT 5 - Gọi HS đọc yêu cầu BT 5 - Đọc câu đố - Gọi HS đọc câu đố - Chú ý - Gợi ý :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải là các chữ ghi tiếng. + Câu đố yêu cầu : bớt đầu = bớt âm đầu : bỏ đuôi = bỏ âm cuối - Thi giải đúng, nhanh câu đố, ghi vào giấy - Cho HS thi giải câu đố nộp ngay cho GV khi đã viết xong. - HS trình bày (nhóm 2) - Cho HS trình bày + Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út. + Dùng 2: Bỏ hết đầu đuôi thì chữ bút thanh ú. + Dòng 3, 4: Để nguyên thì chữ đó là chữ bút. - Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Chốt kết quả : + Dòng 1 : Chữ bút bớt đầu thành chữ út. + Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết chữ bút thành chữ ú (mập) + Dòng 3, 4 : Để nguyên thì chữ đó là chữ bút. 4. Củng cố - dặn dò : - Luyện tập về cấu tạo của tiếng. - Hôm nay học bài gì ? - Vài HS phát biểu. HS nêu ví dụ - Hỏi : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ. - Học sinh lắng nghe biết vận dụng trong phân tích cấu tạo của tiếng trong mộn chính tả, tránh viết sai, yêu thích môn luyện từ và câu… - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết. Kể chuyện Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu : - Nghe - kể và được từng đoạn cu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - Tích hợp giáo dục BVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). (Khai thác trực tiếp nội dung bài). II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, tranh minh họa... - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Nhận xét chung. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiết kể chuyển đầu tiên bài : “Sự tích hồ Ba Bể” - Ghi bảng tên bài. 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Giáo viên kể chuyện cho học sinh nghe: - GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện: + Câu chuyện có những nhân vật nào?. - HS đem đồ dùng học tập ra bàn. + Bà cụ ăn xin xuất hiện khi nào ?. + Bà cụ ăn xin xuất hiện khi xã Nam Mẫu thuộc tĩnh Bắc Kạn có phong tục mở hội cầu Phật vào dịp đầu năm. + Mọi người sợ hãi, xua đuổi bà ra khỏi đám đông. + Mẹ con bà goá đưa bà cụ già về nhà cho ăn, cho ngủ lại. + Đến khuya, hai mẹ con nhìn ra chỗ bà già nằm thì thấy sáng rực lên. Một con giao long khổng lồ đầu gác lên xà nhà, đuôi thò xuống đất. - Học sinh nhận xét. + Mọi người đối xử với bà như thế nào ? + Ai đã cho bà ăn và nghỉ ? + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm ?. - HS lắng nghe. - Nối tiếp nhắc lại tên bài. - HS trả lời: + Nhân vật: Bà cụ ăn xin, hai mẹ con cậu bé. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết lời thuyết minh cho tranh: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. - HS hoạt động nhóm 4. - Gọi nhóm trình bày lời thuyết minh cho tranh - Các nhóm nối tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho tranh: + Tranh 1: Trong ngày hội cúng Phật, có một bà cụ đi ăn xin nhưng không ai cho. - Học sinh nhận xét + Tranh 2: Mẹ con bà goá đưa bà cụ già về nhà cho ăn, cho ngủ lại. Giao long xuất hiện. - Học sinh nhận xét + Tranh 3: Trước lúc ra đi, bà lão bày cách giúp hai mẹ con tránh tai hoạ. Cảnh nạn lụt xảy ra thảm khốc. - Học sinh nhận xét + Tranh 4: Mẹ con bà goá dùng thuyền cứu người bị nạn. Khi nước rút, chỗ đất sụp xuống biến thành hổ Ba Bể. Còn nền nhà của hai mẹ con thành chiếc gò nổi giữa hồ. Sau này, người ta gọi là gò Bà Goá. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng. - Học sinh nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện theo tranh: - Cho HS hoạt động nhóm để kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện - GV bao quát lớp để giúp đỡ các nhóm - Tổ chức cho HS thi kể chuyện theo tranh trước lớp. + Gọi HS kể chuyện tranh 1 + Gọi HS kể chuyện tranh 2 + Gọi HS kể chuyện tranh 3 + Gọi HS kể chuyện tranh 4 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 4: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tập kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS hoạt động nhóm 6 để thực hiện yêu cầu của GV. - HS thi kể chuyện theo trước lớp. + HS xung phong kể chuyện tranh 1 + HS xung phong kể chuyện tranh 2 + HS xung phong kể chuyện tranh 3 + HS xung phong kể chuyện tranh 4 - HS nhận xét bạn kể. - Học sinh đọc yêu cầu - HS tập kể toàn bộ câu chuyện - Một số HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý. GV - HS nhận xét bạn kể tuyên dương. * Hoạt động 5: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS thảo luận nhóm 2 nêu ý nghĩa - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể - Chú ý lắng nghe và nhắc lại và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - “Sự tích Hồ Ba Bể” - Câu chuyện hôm nay giúp em hiểu ra điều gì ? - HS nêu - Giáo dục học sinh cần tìm hiểu các sự tích trong - Học sinh lắng nghe nước, yêu thích môn kể chuyện… - Nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe và ghi nhơ. - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nge, đã đọc. Tập làm văn Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ? I. Mục tiêu : - Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ). - Bước đầu biết kể một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). - Tích hợp BVMT: Ngữ liệu : Hồ Ba Bể + Khẳng định Hồ Ba Bể là một vẻ đẹp của thiên nhiên, mọi người chúng ta đều rất tự hào về vẻ đẹp của Hồ Ba Bể. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Học sinh : SGK, VBT, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - HS đem đồ dùng học tập ra để trên bàn - GV nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Đây là tiết Tập làm văn đầu - HS lắng nghe. tiên trong chương trình lớp 4, tiết học này sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện. Phân biệt đựơc văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời các em sẽ bước đầu xây dựng một bài văn kể chuyện - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2 Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - Đọc to yêu cầu bài tập - Gọi HS kể lại câu chuyện ngắn gọn - 2 HS kể câu chuyện ngắn gọn - Chia nhóm - Thảo luận nhóm 4 - Hỏi gợi ý: - Trao đổi cặp trả lời a) Câu chuyện có những nhân vật nào? a) Câu chuyện có những nhân vật: bà lão ăn xin, mẹ con bà góa. b) Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự việc b) Các sự việc xảy ra và kết quả: ấy. - Trong ngày hội cúng Phật, bà lão đi xin ăn M: - Sự việc 1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn -> không nhưng chẳng ai cho. ai cho. - Hai mẹ con bà góa thương tình cho bà lão ăn và ngủ lại trong nhà. - Về khuya, bà lão hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà lão cho hai mẹ con bà góa tốt bụng gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. - Nước lụt lên cao, mẹ con bà góa thoát nạn, chèo thuyền cứu người. c) Ý nghĩa của câu chuyện. c) Ý nghĩa: - Ca ngợi những tấm lòng nhân ái, sẵn lòng cứu giúp người hoạn nạn, khó khăn. - Khẳng định: Lòng nhân ái nhất định sẽ được đền đáp xứng đáng. - Giải thích nguồn gốc, sự hình thành hồ Ba Bể. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Gọi HS đọc bài văn “Hồ Ba Bể” - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc bài văn “Hồ Ba Bể” - GV gọi HS nêu nghĩa các từ: thuyền độc mộc, - HS dựa vào SGK nêu nghĩa các từ: thuyền.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thủy tộc, huyền thoại, thổ cầm. độc mộc, thủy tộc, huyền thoại, thổ cầm. - GV chốt:  Thuyền độc mộc: thuyền dài và hẹp. làm bằng một cây gỗ to khoét trũng.  Thủy tộc: các loài vật sống dưới nước.  Huyền thoại: câu chuyện lạ kì, hoàn toàn do tưởng tượng.  Thổ cẩm: vải dệt bằng sợi nhiều màu sặc sỡ, tạo thành những hình đa dạng. + Bài văn không phải là bài văn kể chuyện mà + Bài văn có phải là bài văn kể chuyện không ? chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể: giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm, địa hình, khung cảnh thú vị gợi cảm xúc thơ ca. Vì:  Không có nhân vật  Không có các sự việc  Không nêu lên ý nghĩ câu chuyện - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Chốt lại: so với bài: “Sự tích Hồ Ba Bể” ta thấy - HS lắng nghe bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện. * Bài 3: - Đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Cá nhân phát biểu: - Theo em thế nào là kể chuyện ? + Phải có nhân vật + Các sự việc xảy ra có liên quan đến nhân vật. + Nêu lên ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét bạn - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh lắng nghe - Chốt lại: + Kể chuyện là một chuỗi sự việc có đầu có cuối, có lien quan đến một hay một số nhân vật. + Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. - HS đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 3.3 Phần luyện tập: * Bài tập 1: - Đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giao việc và nhắc HS + Trước khi kể cần xác định nhân vật của câu - Nghe chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. + Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) - 2 HS cùng bàn tập kể - Cho HS tập kể theo nhóm 2 - HS trình bày. VD: - Cho HS trình bày Tan học, tôi vội vã về nhà phụ giúp mẹ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuẩn bị bữa cơm trưa như lời mẹ dặn lúc sáng. Vừa mới ra khỏi cổng trường được một đoạn, tôi gặp một người phụ nữ trạc tuổi mẹ tôi, tay xách nách mang lại còn ẵm trên tay một em bé chưa đầy tuổi đang bước đi chậm chạp khó nhọc giữa cái nắng hè như đổ lửa. Thỉnh thoảng người phụ nữ ấy phải đặt hành lí lỉnh kỉnh xuống đường, thay đổi vị trí bồng bế em bé từ tay này sang tay kia, trông có vẻ mệt mỏi, khó nhọc lắm. Thấy thế, tôi bước nhanh đến bên cạnh lễ phép hỏi: - Cô đi đâu ạ? Để cháu giúp cô một tay nhé! - Cô chào cháu! Nếu được cháu giúp thì thật quý hóa. Cô đi về cái xóm có cây đa cổ thụ trước mặt đấy. Cháu giúp cô một quãng thì còn gì bằng! Tội vội nó ngay: - Cháu cũng đi về xóm ấy đấy. Cô đưa hành lí cho cháu. Thế rồi, cô ấy đưa hành lí cho tôi. Qua chuyện trò tôi mới biết, cô là dâu của xóm tôi, công tác ở Thành phố Hồ Chí Minh. Được tin mẹ chồng ốm nặng, chú ấy công tác ở dầu khí Vũng Tàu chưa kịp về nên một mình cô bế em bé theo chuyến xe tốc hành về thăm bà. Hai cô cháu vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ, chả mấy chốc đã đến nhà cô. Tôi trao lại hành lí cho cô, rồi chạy một mạch về nhà chuẩn bị bữa cơm trưa. Vừa chạy, tôi vừa nghe tiếng cô nói vọng đằng sau: - Cảm ơn cháu nhé! Chiều qua nhà cô chơi. - Học sinh nhận xét. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận trả lời - Tiếp nối nhau trả + Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật + Câu chuyện có hai nhân vật: nào ?  Nhân vật tôi.  Nhân vật người phụ nữ. + Nêu ý nghĩa câu chuyện. + Ý nghĩa của câu chuyện: Qua câu chuyện kể trên, ta thấy hành động giúp đỡ người già, phụ nữ, trẻ em của nhân vật "tôi" trong truyện thật đẹp. Thể hiện tình cảm yêu thương gắn bó giữa con người với con người. Bạn nhỏ trong truyện đã nêu một tấm gương sáng cho tuổi trẻ chúng em noi theo.- HS trình bày - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Thế nào là văn kể chuyện ? - Thế nào là văn kể chuyện ? - HS trả lời - Giáo dục học sinh biết thể hiện tình yêu thương, - Học sinh lắng nghe gắn bó với mọi người, yêu thích môn học… - Nhận xét tiết học - Lắng nghe và ghi nhớ - Dặn HS về học bài - Chuẩn bị bài: Nhân vật trong văn kể chuyện. Taäp laøm vaên Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhn vật (ND Ghi nhớ). - Nhận bb được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập... - Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà... III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. KTBC: - Gọi HS nêu ghi nhớ - 2 HS nêu ghi nhớ - Bài văn kể chuyện khác các bài văn không - Là bài văn kể lại 1 hoặn 1 số việc liên quan phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? đến 1 hay 1 số nhân vật nhằm nói lên 1 điều có ý nghĩa. - GV nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Tiết Tập làm văn hôm nay - HS lắng nghe. các em cùng tìm hiểu là bài “Nhân vật trong truyện” - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2 Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Chia nhóm - Nhóm 2 HS - GV giao việc theo yêu cầu bài tập, treo bảng - HS nhận nhiệm vụ phụ lên. - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào phiếu học tập - Cho HS trình bày. - HS lên bảng trình bày + Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. a) Nhân vật là người. a) Nhân vật là người:  Bài sự tích Hồ Ba Bể: hai mẹ con bà góa, bà b) Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...). lão ăn xin, những người dự lễ hội.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Chốt lời giải đúng: + Nhân vật người: mẹ con bà góa (nhân vật chính chính); bà lão ăn xin và những người khác (nhân vật phụ) + Nhân vật là vật: (con vật, đồ vật, cây cối) là Dế Mèn (nhân vật chính) Nhà Trò, Giao long (nhân vật phụ) * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giao việc: các em phải nêu lên được những nhận xét về tính cách của Dế Mèn, của mẹ con bà nông dân và phải nêu được lí do em có nhận xét như vậy ? - Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày + Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: a) Dế Mèn (trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu). Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét như vậy ?. b) Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...):  Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Dế Mèn, Nhà Trò, bon nhện.  Bài sự tích Hồ Ba Bể: Giao Long. - Nhận xét - HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu - HS nhận nhiệm vụ. - HS trao đổi theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên trình bày.. a)Trong Dế Mèn bênh vực kẻ yếu: Dế Mèn: Khảng khái, thương người, bênh vực kẻ yếu. Căn cứ: Lời nói và hành động khi giúp đỡ Nhà Trò... b) Mẹ con bà nông dân (trong truyện Sự tích b) Trong Sự tích hồ Ba Bể: Mẹ con bà góa: hồ Ba Bể). Căn cứ vào đâu mà em có nhận xét Giàu lòng nhân ái. Căn cứ vào hành động nhân vật: mẹ con bà góa cho bà lão ăn xin ăn nghỉ như vậy ? trong nhà, hỏi cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp người bị nạn lụt. - Lớp nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - HS lắng nghe. - Chốt lại lời giải đúng: + Dế Mèn: ° Dế Mèn khẳng khái có lòng thương người, ghét áp bức bất...ng, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. ° Vì Dế Mèn đã nói, đã hành động để giúp đỡ Nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân: ° Thương người nghèo khó, sẵn sàng cứu kẻ hoạn nạn, luôn nghỉ đến người. ° Cụ thể: Cho bà lão ăn xin ăn, ngủ trong nhà, chèo thuyền cứu giúp người bị nạn. * Phần ghi nhớ : - GV hướng dẫn HS rút ra nội dung cần ghi - Cá nhân nêu nhớ - GV chốt lại:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Nhân vật trong truyện có thể là người, là con vật, đồ vật, cây cối,… được nhân hóa. + Hành động, lời nói, suy nghĩ,…của nhan vật nói lên tính cách của nhân vật ấy. - Cho HS đọc ghi nhớ 3.3 Phần luyện tập: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV giao việc: Các em đọc truyện “Ba anh em” và nêu rõ nhân vật trong câu chuyện gồm những ai ? Bà có nhận xét về các cháu như thế nào ? Vì sao bà nhận xét như vậy ? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày + Nhân vật trong câu chuyện " Ba anh em" là những ai?. - HS lắng nghe.. - Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ SGK. - HS đọc yêu cầu - HS nhận nhiệm vụ. - HS trao đổi theo nhóm 2 - Đại diện nhóm trình bày. + Nhân vật trong câu chuyện Ba anh em gồm có: Ni – ki – ta ; Gô –sa ; Chi-ôm – ca ; người bà của ba bạn nhỏ. + Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính + Nhận xết của bà về tính cách của từng đứa cách của từng cháu không? cháu là rất đúng. Em hoàn toàn đồng ý với lời nhận xét đó. Vì bà đã căn cứ vào suy nghĩ và hành động của từng người cháu sau bữa ăn mà nhận xét  Ni – ki –ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng ăn xong là chạy tót đi chơi, không quan tâm đến ai  Gô –sa thì láu lỉnh lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất (lười quét dọn bàn, lãng phí, không nghĩ đến những con chim, những mẩu bánh vụn có thể gom lại cho chim ăn)  Chi-ôm-ca: Biết giúp bà dọn dẹp bữa ăn, biết nghĩ đến mấy con chim, gom mẩu bánh vụn dành cho chim, biết tiết kiệm + Vì sao bà có nhận xét như vậy? + Bà dựa vào từng hành động của từng cháu để nhận xét. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - GV giao vịêc: BT đưa ra 1 tình huống và 2 - HS nhận nhiệm vụ hướng xảy ra. Các em phải hình dung được sự việc sẽ xảy ra theo cả 2 hướng đã cho. - Cho HS làm bài theo nhóm. - HS trao đổi theo nhóm 4 - Cho các nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình. a) Bạn nhỏ nói trên biết quan tâm đến người a) Ví dụ: khác Chủ nhật tuần trước, tôi với Thành rủ nhau ra sân trường chơi cầu lông chuẩn bị hội thi thể thao sắp tới chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Ngày nghỉ nên các em nhỏ cũng tụ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tập về đây chơi khá đông. Chúng tôi chọn một khoảng trống giữa sân trường để luyện tập. Hai chúng tối vốn là hai tay vợt tốt nhất lớp và là niềm hi vọng của cô chủ nhiệm và tập thể lớp 4A. Chúng tôi chơi không có lưới, nên đánh rất thoải mái. Lúc đầu chúng tôi đánh chậm, dần dần tăng tốc. Quả cầu xé gió vút qua bay lại ngày một nhanh hơn. Lúc thì bay bổng lên không trung thành một đường vòng cung, lúc thì xẹt ngang chớp sáng như một mảnh sao băng. Bất thần tôi nhảy lên đón đường cầu tà tà của Thành, đập thật mạnh. Quả cầu chếch sáng trái nơi mấy em nhỏ đang chơi. Thành lao người sang đón cầu thì vô tình chạm phải một em bé chừng năm sáu tuổi làm cậu bé ngã kềnh ra đất. Thành cũng chổng vó lên trời. Cậu bé khóc thét lên dữ dội, Thành hốt hoảng lồm cồm lên bò dạy, đỡ cậu bé, miệng rối rít hỏi: - Em có sao không? Đau lắm không ? Anh sai rồi! Anh xin lỗi cưng. Để anh bế cưng dậy nhé! Thảnh đỡ cậu bé dậy, dẫn đến chỗ ghế đá dưới gốc liễu, phủi cát bụi và lau nước mắt mũi cho bé. Cậu bé nín khóc, gương mặt trở lại hồng hào. Tội vội chạy đi mua ba bịch nước mía về đưa cho bé một bịch, tôi và Thành một bịch. Cả ba ngồi uống nước nói chuyện vui vẻ. b) Bạn nhỏ nói trên không biết quan tâm đến Ví dụ: người khác Hôm ấy là thứ bày, nhóm bạn chúng tôi gồm bốn đứa: Nam, Hải, Hùng và tôi kéo nhau ra công viên chơi đá cầu. Ngày nghỉ, nên trẻ em ra đây chơi khá đông. Chỗ thì chơi trò đuổi bắt nhau, chỗ thì chơi cướp cờ, bịt mắt bắt dê,... Còn nhóm trẻ em mẫu giáo thì chạy lăng quăng xem các anh chị vui đùa. Nhóm chúng tôi chia làm hai phe đá cầu. Tôi với Hùng một phe. Nam với Hải một phe. Trận cầu diễn ra thật sôi nổi bởi hai phe ngang tài cân sức. Hiệp một bên tôi thắng. Hiệp hai bên Nam thắng. Đến hiệp ba phân chia thắng bại hai bên dồn hết tâm sức thi đấu. Chiếc cầu như chiếc bông so đũa lúc thì vật vờ trên không, lúc thì là là bay lượn như cánh bướm. Bất ngờ, Hùng xoay người đá móc quả cầu thành một đường vòng cung đẹp qua vai Hải. Nam nhào đến vớt cầu không ngời cậu ta va phải một bé trai đang chơi gần đó, làm bé trai ngã chỏng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - Lồng ghép nội dung giáo dục theo mục tiêu bài học - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về học bài - Chuẩn bị bài : Kể lại hành động của nhân vật. kềnh xuống bãi. Bị ngã bất ngờ, cậu bé khóc thét lên. Hai tay ôm đầu lặn lội. Ấy vậy mà Nam vẫn còn đứng nhìn lại còn quát tháo cậu bé: - Chỗ này là chỗ mày chơi hả? Làm hỏng mất trận cầu của chúng tao. Tao chưa đánh mày là may rồi đấy. Đứng lên ra chỗ khác chơi, còn nằm lì ra khóc hả? Nam càng nói, đứa bé càng khóc to. Thấy vậy chúng tôi đều chạy lại, đỡ cậu bé dạy. Tôi nói để vỗ về an ủi cậu bé. - Em đau chỗ nào để anh xoa cho? Có đau lắm không em? Hồi trước anh cũng bị người ta làm ngã như này. Nhưng chỉ một lát là hết đau thôi. Nào anh đỡ em dạy, đi lại chỗ mát kia. Tôi dìu em bé vào chỗ bóng cây râm mát phủi cát bụi và lau sạch nước mắt nước mũi cho bé. Một lát sau cậu bé nín. Hùng đưa cậu bé một que kem và nói: - Em ăn kem cho mát rồi tiếp tục chơi với các bạn. Anh Nam vô tình thôi em không cố ý đâu, em đừng buồn nhé! - Các nhóm khác nhận xét - Nhân vật trong văn kể chuyện - Vài em nhắc lại - HS lắng nghe. - Lắng nghe và ghi nhớ. Toán Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu : * Giúp HS ôn tập về: - HS đọc, viết được các số đến 100.000. - Biết phân biệt cấu tạo số. * Làm được các bài tập: bài 1; bài 2; bài 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1). II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh: SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà … III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập toán của HS - Nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay, chúng ta cùng học toán bài “Ôn tập về các số đến 100.000” - Ghi bảng tên bài. 3.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập : * Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng : - GV viết lần lượt các số 83251; 83001; 80201; 80001. - Hướng dẫn HS phân lớp trước, rồi mới phân hàng. - HS đem ra đồ dùng học tập để trên bàn - HS lắng nghe - Nối tiếp nhắc lại tên bài. - Chú ý.. - HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, là chữ số nào * Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề * HS lần lượt phát biểu VD : VD : 1 chục = ? đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm = ? chục … - 1 trăm = 10 chục … * Gọi vài HS nêu : VD : - Các số : tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục - 10; 20; 30; 40 ;… nghìn. - 100; 200; 300; 400;… - 1000; 2000; 3000; 4000;… - 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;… - Giáo viên nhận xét. - Nhận xét * Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : Vẽ tia số. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý : + Các số trên tia số được gọi là những số gì ? + Là các số tròn chục nghìn + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn bao nhiêu đơn vị ? hơn kém nhau 10000 đơn vị. - Gọi học sinh làm bài - 4 HS lên bảng viết tiếp, kết quả như: 20000 40000 50000 60000… - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Học sinh nhận xét - GV sửa bài 1a: 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 …. - Theo dõi gợi ý nếu cần * Bài 1b: Cho HS tìm ra quy luật viết các số 36000; - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết 37000; 38000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000…. tiếp : 36000; 37000; 38000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000…. - GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết - Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số trên thì quả. mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị - Gọi học sinh làm bài - HS lên bảng làm bài - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Học sinh nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV sửa bài 1b: - Nhận xét 0 …. 35000 36000 37000 38000 39000 …. * Bài 2 : Viết theo mẫu - Gọi HS đọc yêu cầu - Đính bảng số lên bảng - Cho HS phân tích mẫu - Cho HS làm vào phiếu - Gọi HS trình bày - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - GV sửa bài: Chục Đơn Viết sô Nghìn Trăm Trục nghìn vị 425171 4 2 5 7 1 63850 6 3 8 5 0 91907 9 1 9 0 7 16212 1 6 2 1 2 8105 8 1 0 5 70008 7 0 0 0 8 * Phần đọc số:  91907: chín mươi mốt nghìn, chín trăm linh bảy.  16212: mười sáu nghìn hai trăm mười hai.  70008: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám. * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a - GV hướng dẫn mẫu: + Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Gọi học sinh làm bài - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - GV sửa bài: 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 3082 = 3000 + 80 + 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3b - GV hướng dẫn mẫu: Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 - Gọi học sinh làm bài - GV sửa bài: 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 30 = 6230 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Cho HS thi đua làm bài tập: Viết các số sau thành tổng:  8573 = …+ …+…+…. - HS đọc yêu cầu - Chú ý quan sát - 1 HS phân tích - Lớp làm vào phiếu - HS trình bày - Học sinh nhận xét. - HS đọc - Chú ý theo dõi - HS lên bảng làm bài - Học sinh nhận xét. - HS đọc - Chú ý theo dõi - HS lên bảng làm bài. - Ôn tập các số đến 100000. - Đại diện 3 tổ thi đua làm bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  9261 = …+ …+…+… - Học sinh nhận xét  7389 = …+ …+…+… - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp… - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) Toán Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000. * Các bài tập cần làm : 1, 2a, 3 (dòng 1, 2), 4a. * GDHS : Cần tính toán cẩn thận. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà … III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : - Hát vui 2. Kiểm tra : - Tiết trước các em học toán bài gì? - “Ôn tập các số đến 100.000” - GV gọi 3 HS làm bài: Viết mỗi số sau thành - 3 HS làm bài tổng:  2573 = …+ …+…+…+  2573 = 2000 + 5000 + 70 + 3  4639 = …+ …+…+…+  4639 = 4000 + 600 + 30 + 9  5196 = …+ …+…+…+  5196 = 5000 + 100 +90 + 6 - GV nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiêp tục học - HS lắng nghe bài: Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo). - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : * Bài 1 : Luyện tính nhẫm : * Bài 1 : - HS lắng nghe hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh chú ý - Gọi học sinh làm bài - Học sinh lên bảng làm bài: 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 =24000 8000 : 2 = 4000 11000 x 3 =33000 3000 x 2 = 6000 49000 : 7 = 7000 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính nghĩa là thế nào ? - Gọi học sinh làm bài. - Học sinh đọc yêu cầu - Ta sắp phép tính cột dọc rồi tính - Học sinh lên bảng làm bài a) 4637 + 8245 7035 - 2316 4637 7035 + 8245 - 2316 12882 4719 325 x 3 325 x 3 975. 25968 : 3 25968 3 19 8656 16 18 0. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh chú ý - Gọi học sinh làm bài - Học sinh lên bảng làm bài 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. * Bài 4 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh chú ý - Gọi học sinh làm bài - Học sinh lên bảng làm bài a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 56731; 65371; 67351; 75631. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) - Nêu cách so sánh các số tự nhiên + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn (ngược lại) + Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, thì số nào có chữ số hàng tương xứng lớn hơn thì lớn hơn. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - Học sinh nhận xét - Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp… - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) Toán.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. * Làm được các bài tập : bài 1; bài 2 (b); bài 3 (a, b). II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà …. III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. KTBC: - Tiết trước các em học toán bài gì ? - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. 5436 + 421; 783 x 4: 7659 - 675; 12078 : 2 - GV nhận xét 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài : Hôm nay các em học bài: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) (trang 5) - Ghi bảng tên bài. 3.2. Hướng dẫn Học sinh làm bài tập: * Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi học sinh làm bài * Bài 2b : Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - Chia lớp thành 2 dãy - Cho HS làm bài - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - Gọi học sinh làm bài. Hoạt động học sinh - Hát vui - Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) - 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - HS lắng nghe - Nhắc lại. - Nối tiếp nhắc lại tên bài - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh lên bảng làm bài: a) 6000 + 2000 – 4000 = 4000 9000 – (7000 – 2000) = 4000 9000 – 7000 – 2000 = 0 b) 21000 x 3 = 63000 9000 – 4000 x 2 = 1000 (9000 – 4000) x 2 = 10000 8000 – 6000 : 3 = 6000 - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Chú ý. - Học sinh lên bảng làm bài a/ 6083 b/ 56346 + 2378 + 2854 8461 59200 28763 43000 - 92335 - 21308 5404 21692 2570 13065 x 5 x 4 12850 52260.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 40075 7 50 5725 17 35 0 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Cho vài HS đọc qui tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính, tên gọi thành phần phép tính. - Cho HS thi đua giải toán. 65040 5 15 13008 00 04 40 0. - Học sinh nhận xét - Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo) - Vài học sinh nhắc lại. - Đại diện các nhóm thi đua giải toán a/ 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b/ 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400 Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán cho - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp… - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. - Chuẩn bị bài : Bểu thức có chứa một chữ. Toán Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. * Làm được các bài tâp: bài 1, bài 2a; bài 3b. + Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà … III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : - Hát vui 2. KTBC : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Tính giá trị biểu - 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm bảng con thức: a) 4252 + 3248 – 2500 = 7500 – 2500 a) 4252 + 3248 – 2500 = 5000 b) 9000 – 1500 x 2 b) 9000 – 1500 x 2 = 9000 – 3000 - GV nhận xét = 6000 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Giờ học toán hôm nay các - HS lắng nghe. em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị cụ thể của chữ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ghi bảng tên bài. 3.2. Giới thiệu biểu thức có chứa 1 chữ : a. Biểu thức có chứa một chữ : - Đínhví dụ lên bảng - Hỏi : + Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? - Treo bảng số lên bảng + Nếu mẹ cho thêm Lan 1 quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở. (Viết 3 + 1 vào cột có tất cả) + Nếu mẹ cho Lan thêm 2 quyển vở (ghi vào cột thêm) thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở. - Làm tương tự với các trường hợp thêm 3, 4… quyển vở. - Nêu vấn đề : Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - Giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và 1 chữ. b. Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Hỏi và viết bảng + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? - Nêu : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a. - GV làm tương tự với a = 2, a = 3,.... - Nối tiếp nhắc lại tên bài - HS đọc bài toán (ví dụ) - Cá nhân trả lời. + Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với mẹ cho thêm - Chú ý. - Có tất cả 3 + 1 quyển vở - Có tất cả 3 + 2 quyển vở (lên bảng ghi) - HS nêu tương tự trên - HS nêu : Lan có tất cả 3 + a quyển vở (ghi bảng) - Chú ý, nhắc lại - HS nhận xét và cho ví dụ về biểu thức chứa một chữ. 6 + a; 3 x a; 7 : c; 15 : m, … - Nêu miệng cách làm : + Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS lắng nghe.. - HS tìm giá trị của từng biểu thức 3 + a trong từng trường hợp (HS tự cho thêm 1 giá trị a = ? rồi tính giá trị của biểu thức). - Hỏi : Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn - Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào ? hiện tính. - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a. - GV nhận xét, chốt ý - Nhận xét 3.3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 - b, - Ta phải tính giá trị của biểu thức 6 - b, với b với b = mấy ? = 4. HS trả lời và trình bày bài làm trên bảng lớp còn lại làm vào vở. - Nếu b = 4 thì 6 – b bằng bao nhiêu ? a) Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 - Theo dõi gợi ý HS thực hiện 2 thao tác (Nếu… thì …) - Vậy giá trị của biểu thức 6 – b với b = 4 là bao - Giá trị của biểu thức 6 – b với b = 4 là 2. nhiêu ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gọi học sinh làm bài. - Học sinh lên bảng làm bài: a) Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2; 2 là giá trị của biểu thức 6 – b. b) Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7 = 108; 108 là giá trị của biểu thức 115 – c. a) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95; 95 là giá trị của biểu thức a + 80. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Nhận xét. đúng. * Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Đính bảng khung bài tập. - Quan sát - Cho HS chứng minh mẫu. - Vì sao có 125 + 8 = 133 ? - HS nêu: Vì nếu x = 8 thì 125 + x = 125 + 8 = 133 - Cho HS làm bài vào phiếu học tập - HS làm làm vào phiếu, - Yêu cầu HS trình bày - HS làm xong đính bảng. + Kết quả 2a: x 8 30 100 125 + 8 = 125 + 30 125 + 100 125 + x 133 = 155 = 225 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Học sinh chú ý theo dõi - GV hướng dẫn HS làm bài - Học sinh lên bảng làm bài - Cho HS làm bài - Kết quả 3b: + Nếu n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863; 863 là giá trị của biểu thức 873 – n. - Nhận xét chữa bài. + Nếu n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873; 873 là giá trị của biểu thức 873 – n. + Nếu n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803; 863 là giá trị của biểu thức 873 – n. + Nếu n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573; 573 là giá trị của biểu thức 873 – n. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - “Biểu thức có chứa một chữ”. - Hôm nay học bài gì ? - Cho HS thi tìm giá trị của biểu thức 60 - y với y - 3 HS thi tính nhanh + Kết quả: Nếu y = 15 thì 60 – y = 60 – 15 = = 15. 45; 45 là giá trị của biểu thức 60 – y. - Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán - HS lắng nghe và ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp… - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Luyện tập (trang 7) Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp HS : - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. * Các bài tập cần làm : bài 1, bài 2 (2 câu); bài 4 (chọn 1 trong 3 trường hợp) + Bài tập 1: Mỗi ý làm một trường hợp. II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà … III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: Tính giá trị biểu - 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con thức: a) Nếu b = 5 thì 7 – b = 7 – 5 = 2; 2 là a) 7 – b ; với b = 5 giá trị của biểu thức 7 – b. b) Nếu c = 20 thì 120 – c = 120 – 20 = b) 120 – c ; với c = 20 100; 2 là giá trị của biểu thức 120 – c. c) Nếu a = 30 thì a + 30 = 30 + 20 = 50; c) a + 20 ; với a = 30 50 là giá trị của biểu thức a + 20. - Học sinh nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới : 3.1 Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay các em cùng - HS lắng nghe học bài “Luyện tập” - Nối tiếp nhắc lại tên bài theo yêu cầu - Ghi bảng tên bài. 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1 : - GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài tập 1a, - HS đọc yêu cầu 1b và yêu cầu HS đọc đề. - Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức - Trả lời. nào ? - Chú ý theo dõi - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm bài vào phiếu học tập - Cho HS làm bài - HS trình bày kết quả: - Yêu cầu HS trình bày kết quả a). a 5 7 10 b). 6xa 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 10 = 60.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Gọi học sinh làm bài. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Cho HS thi tìm giá trị của biểu thức 25 + 4 - Tích hợp giáo dục tài nguyên môi trường, biển đảo: n với n=8 - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương - Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp… - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số.. b 18 : b 2 18 : 2 = 9 3 18 : 3 = 6 6 18 : 6 = 3 c) (tham khảo) a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 d) (tham khảo) b 97 - b 18 97 - 18 = 79 37 97 - 37 = 60 90 97 - 90 = 7 - Học sinh nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh chú ý theo dõi - Học sinh lên bảng làm bài a) Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56. b) Với m = 9 thì 168 – 9 x 5 = 168 – 45 = 123. (tham khảo) - HS nhận xét - Luyện tập. - 3 HS đại diện thi giải toán + Kết quả: Với n = 8 thì 25 + 4 x 8 = 25 + 32 =57. - Nhận xét - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1). Tiết 1: I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS biết: - Nêu được số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. * HS giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập . * KNS : kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; phê phán hành vi không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Thái độ : - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Biết quý trọng nhửng bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Lưu ý : Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập… - Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước…. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : 2. Kiểm tra : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học đạo đức bài “Trung thực trong học tâp” (tiết 1) - Ghi bảng tên bài. 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận: - Gọi học sinh đọc nội dung bên dưới tranh và nội dung trong tranh - Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 3 - Giáo viên nêu câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Cô giáo hỏi các bạn học sinh điều gì ?. Hoạt động của học sinh - Hát vui - HS đem dụng cụ học tập ra để trên bàn - HS lắng nghe. - Nối tiếp nhắc lại tên bài - HS đọc - Quan sát. + Tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh. + Cô giáo hỏi: các em đã sưu tầm tranh ảnh chưa ? + Bạn Long có sưu tầm tranh, ảnh chưa ? + Bạn Long chưa sưu tầm tranh, ảnh. + Theo em bạn Long có cách giải quyết như thế + VD học sinh nêu: bạn Long sẽ ngồi học và nào ? xem như cô giáo không biết…để cô giáo - Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em không phạt. làm như thế ? + Em sẽ báo với cô giáo để cô biết trước. Co giáo sẽ phê bình em nhưng cô giáo nghĩ lại là em trung thực rồi cô không phạt em… - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Học sinh nhận xét - Hỏi thêm: + Theo em hành động nào là hành động thể hiện - Không nói dối với thầy cô, cha mẹ, bạn bè… tính trung thực ? + Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực - Trong học tập chúng ta phải trung thực không ? - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. - Học sinh nhận xét * Kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn - Nhắc lại trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và chữa lỗi. * Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra nội dung phần ghi nhớ, giáo viên ghi bảng. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Giáo viên chốt, ghi bảng: Trung thực trong học tập là thể hiện từ trọng. Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi người quý mến. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm làm tập: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm và cho nhóm làm việc - GV hướng dẫn - Cho các nhóm trình bày kết quả. - Học sinh rút ra nội dung phần ghi nhớ - Một số học sinh đọc - Học sinh lắng nghe. - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc theo nhóm - Nghe hướng dẫn - Trình bày kết quả : + Câu c : Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. - GV chốt: + (Việc làm c) thể hiện tính trung thực trong học tập. Việc làm a, b, d là sai vì đó là những việc làm không trung thực, gian trá. + Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng cảm nhận lỗi mắc phải. + Trung thực trong học tập nghĩa là : không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Nêu từng ý trong bài tập - Chú ý - GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn - Làm việc theo nhóm 3 thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của. Nêu cách lựa chọn mình thẻ màu: - Lựa chọn, giơ thẻ màu : + Tán thành : thẻ đỏ + Không tán thành: thẻ xanh + Phân vân : thẻ vàng - Cho HS trình bày - HS giơ thẻ : VD : - Câu a : giơ thẻ xanh + Câu b : giơ thẻ vàng + Câu c : giơ thẻ đỏ. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. - GV kết luận : Trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến. 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Trung thực trong học tập (tiết 1) - Vài HS đọc ghi nhớ - HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Liên hệ giáo dục học sinh phải trung thực trong - Lắng nghe, ghi nhớ. học tập cũng như các việc khác... - Nhận xét tiết học. - Về nhà học ghi nhớ - Chuẩn bị: - Trung thực trong học tập (tiết 2) Khoa học Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu : Giúp HS - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần II Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ… - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: Tiết khoa học đầu năm lớp 4 - HS lắng nghe các em sẽ cùng học là bài “Con người cần gì để sống ?” - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Con người cần gì để sống ? - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, hình 2 để trả - HS quan sát và trả lời câu hỏi lời câu hỏi - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy - HS trả lời: trì sự sống của mình? + Con người cần: không khí và Thức ăn để duy trì sự sống của mình. + Con người cần phải có: không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … + Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, … + Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng. - Học sinh nhận xét GV kết luận. * Hoạt động 2: Mục bạn cần biết - GV gợi ý cho HS nêu mục bạn cần biết - HS nêu - GV chốt, ghi bảng: Con người không thể sống - Học sinh lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thiếu ô-xi quá 3 – 4 phút, không thể nhịn uống nước 3 – 4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28 – 30 ngày. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết * Hoạt động 3 : Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. - Gọi HS đọc yêu cầu mục lien hệ thực tế - Cho HS sát hình các hình 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK trả lời câu hỏi - Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?. - Vài học sinh đọc - HS đọc - HS quan sát và trả lời. - HS trả lời: + Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … + Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, … + Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Học sinh nhận xét - Kết luận : Ngoài những yếu tố mà cả thực vực, - Học sinh lắng nghe động vật đều cần như : nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi khác như : nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông,… * Hoạt động 5 : Trò chơi : “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác” - Giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi - Nghe hướng dẫn - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. - Nhận phiếu và thực hành làm bài Khi đi du lich đến hành tinh khác, các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Viết vào túi. - Chia lớp thành các nhóm - Mỗi nhóm 4 HS - Hỏi từng nhóm : Vì sao phải mang theo những thứ đó. (yêu cầu tối thiểu mỗi túi phải có : thức ăn, nước uống, quần áo…) - Cho các nhóm trình bày - Đại diện trình bày bằng cách dán phiếu lên bảng rồi đọc kết quả ghi - Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng - Nhận xét chéo hay và nói tốt. 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay các em học bài gì ? - “Con người cần gì để sống ?” - Con người cần gì để sống ? - Học sinh trả lời - Giáo dục học sinh cần bảo vệ bầu không khí, - Học sinh lắng nghe bảo vệ nguồn nước… để cho con người và sinh vật có điều kiện sống thật tốt...

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Nhận xét tiết học. - Về nhà học xem lại bài - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.. - Lắng nghe và ghi nhớ. Khoa học Tiết 2 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiết 1) I. Mục tiêu : - Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể người: lấy vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra các-bô-nic, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. II Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ… - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : - Hát vui 2. KTBC : GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Giống như thực vật, động vật, con người cần - 1 HS trả lời câu những gì để duy trì sự sống ? Và hơn hẳn chúng, con người cần những gì để sống ? - 1 HS trả lời - Đề có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì ? - Ở nhà em đã tìm hiểu những gì con người lấy - 1 HS trả lời vào và thải ra hàng ngày. - Nhận xét. Nhận xét chung 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học - HS lắng nghe khoa học bài Trao đổi chất ở người (tiết 1) - Nhắc lại theo yêu cầu GV. - Ghi tựa bài. 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Quan sát và trả lời - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Việc 1 : GV hướng dẫn quan sát tranh và thảo - Quan sát trao thảo luận cặp luận theo cặp. + Yêu cầu : các em hãy quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi : Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ? - HS thảo luận - Cho HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày: Trong quá trình - Cho HS trình bày sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. - Nhận xét, bổ sung - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. * Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy - HS lắng nghe từ môi trường thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bả được gọi là quá trình trao đổi chất mà con người mới sống đựơc. * Hoạt động 2: Trò chơi “ ghép chữ vào sơ đồ” - Gọi HS đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, phát thẻ ghi chữ cho các nhóm và yêu cầu. + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường. - Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. - Cho các nhóm trình bày. - HS đọc yêu cầu - Nhóm 4. Các nhóm nhận thẻ và nghe giao nhiệm vụ - Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.. - Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Đại diện nhóm lên bảng giải thích sơ đồ : Cơ thể chúng ta hàng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, ô-xi và thải ra phân, nước tiểu, và khí các - bô - níc. - Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của - Nhận xét, bổ sung từng nhóm. Tuyên dương * Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Việc 1 : GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ. đổi chất theo nhóm đôi. - Đi giúp HS gặp khó - Việc 2 : Cho HS trình bày sản phẩm - Vài cặp lên bảng trình bày và giải thích kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.. - Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng nhóm. - Tuyên dương những HS trình bày tốt. 4. Củng cố - dặn dò : - Hôm nay học bài gì ? - Thế nào là quá trình trao đổi chất ? - Con người, thực vật, động sống được là nhờ những gì ? - Giáo dục học sinh theo mục tiêu bài học - Nhận xét tiết học.. - Lớp nhận xét, chọn ra những sơ đồ thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất. - Trao đổi chất ở người (tiết 1) - HS trả lời. - Học sinh trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài kế tiếp. Lịch sử - Địa lí TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu : - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4, giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ… - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước... III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát vui 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - HS đem đồ dùng học tập để ra bàn - Gióa viên nhận xét. Nhận xét chung 3. Dạy bài mới : 3.1. Giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên hôm nay - Chú ý lắng nghe các em tìm hiểu về môn Lịch Sử và Địa Lí lớp 4. - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Các hoạt động : * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - GV giới thiệu của đất nước ta và các cư dân ở - Chú ý mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng. - Em hãy xác định vị trí của nước ta trên bản - Vài HS nêu đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Cho HS trình bày và xác định trên bản đồ - Vài HS trình bày hành chính Việt Nam, vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống. - Em đang sống ở nơi nào trên đất nước ta ? - HS trả lời - GV nhận xét, chốt lại - Học sinh lắng nghe * Hoạt động 2: Làm việc nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh, ảnh sinh hoạt - Quan sát của một dân tộc nào đó ở một vùng. - Yêu cầu HS mô tả bức tranh đó. - HS mô tả - Cho HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm 4 - Gọi từng nhóm lên trình bày kết quả . - Từng nhóm lên trình bày kết quả - Kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất Việt Nam - HS lắng nghe có nét văn hóa riêng, song đều có cùng một Tổ quốc, lịch sử Việt Nam. * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV đặt vấn : để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta trải qua hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. - Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó? - Gọi HS lên trình bày ý kiến. - GV và lớp nhận xét, khen. - GV chốt lại * Hoạt động 4: Phần ghi nhớ - Hướng dẫn rút ra nội dung cần ghi nhớ - GV chốt lại: Môn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp các em hiểu biết thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của cha ông ta trong một thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương – An Dương Vương đến đầu buổi thời Nguyễn. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ 4) Củng cố - dặn dò : - Gọi HS nhắc lại tên bài học - Gọi HS nhắc lại kiến thức vừa học - Giáo dục HS yêu thích môn học Lịch sử và Địa lí Việt Nam… - Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.. - Lắng nghe - Trả lời. - Đại diện nhóm 2 kể - Nhận xét. - HS rút ra ghi nhớ - Học sinh lắng nghe. - Vài HS đọc - “Môn Lịch sử và Địa lí” - Nhắc lại theo yêu cầu GV. - Lắng nghe và ghi nhớ. Lịch sử - Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 1). Bài 1 : I. Mục tiêu : - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỷ lệ, kí hiệu bản đồ,... * HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ… - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước... III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát vui 2. Kiểm tra : - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - HS đem đồ dùng học tập để ra bàn - Nhận xét 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học - HS lắng nghe Lịch sử và Địa lí bài “Làm quen với bản đồ - Ghi bảng tên bài. - Nối tiếp nhắc lại tên bài 3.2. Các hoạt động :.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> * Hoạt động 1: Tìm hiểu bản đồ: - Gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK trang - GV treo các loại bản đồ lên bản theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ. - Gọi HS đọc tên các bản đồ. - Cho HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.. - HS đọc theo yêu cầu - Quan sát. - Vài em đọc - Bản đồ thể hiện toàn bộ bề măt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận trên trái đất các châu lục. - Nhận xét, kết luận : bản đồ là hình vẽ thu - Nhận xét. nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Ngày nay muốn vẽ bản đồ chúng ta phải + Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay, làm như thế nào ? vệ tinh, nghiên cứu vị trí tính toán chính xác các khoảng cách. + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà biểu đồ + Vì bản đồ hình 3 và bản đồ địa lí tự nhiên Việt hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự Nam treo tường được vẽ theo tỉ lệ khác nhau. nhiên Việt Nam treo tường. + Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí Hồ Hoàn + Học sinh thảo luận nhóm 2 và cử đại diện lên Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình. chỉ. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết - Học sinh nhận xét quả đúng. 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ: - Gọi HS đọc nội dung mục 2 SGK + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?. - HS đọc theo yêu cầu + Tên bản đồ cho ta biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu về khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. + Em hãy đọc tên bản đồ hình 3. + HS đọc: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Người ta quy định phương hướng thế nào? + Người ta quy định: phía trên bản đồ là hướng Bắc,phía dưới là hướng Nam, bên phải là hướng Đông, bên trái là hướng Tây. + Chỉ các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên + 4 HS lên chỉ theo yêu cầu. bản đồ hình 3. + Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? + Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khu vực được thể hiện trên bản đồ nhỏ hơn kích thước thực của nó là bao nhiêu lần. + Tỉ lệ bản đồ phần lớn được biểu diễn dưới + Tỉ lệ bản đồ phần lớn được biểu diễn dưới dạng dạng gì ? Ví dụ ? tỉ số. Ví dụ: 1 : 100 000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 100 000cm (hay 1km) trên thực tế. + Bản đồ hình 2 có tỉ lệ 1 : 20 000, vậy 1cm + 1cm trên bản đồ ứng với 20 000cm (hay 200m) trên bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực mét trên thực tế. tế ? + Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì ? + Kí hiệu bản đồ được dùng để thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. Tất cả các kí hiệu đó đều được giải thích trong bảng chú giải. + Bản chú giải ở hình 3 có những kí hiệu + HS nêu ra.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nào ? - Qua mỗi câu hỏi GV gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Hoạt động 3: Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ - GV chốt lại, ghi bảng: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. Một số yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ… - Gọi HS đọc ghi nhớ 4) Củng cố : - Các em vừa học bài gì ? - Bản đồ là gì ? - Giáo dục HS cần thường xuyên tham khảo các bản đồ để hiểu biết thêm… 5) Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tiếp theo).. - Học sinh nhận xét - HS rút ra ghi nhớ - Chú ý. - Một Vài em đọc ghi nhớ - “Làm quen với bản đồ (tiết 1)” - Vài HS trả lời - Học sinh lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. Lịch sử - Địa lí. TIẾT 2:. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO). I. Mục tiêu : - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, biển. II. Chuẩn bị : - Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ… - Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước... III. Các hoạt động dạy-học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định : - Hát vui 2. KTBC : - Kiểm tra 4 học sinh - 4 HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu + Bản đồ là gì ? + 2 HS nêu: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. + Em hãy nêu một số yếu tố của bản đồ. + 2 HS nêu: Một số yếu tố của bản đồ là: tên bản đồ, phương hướng, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ… - GV nhận xét 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử và Địa lí bài “Làm quen với bản đồ (tiết 2)” - Ghi bảng tên bài. 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ: - Gọi HS đọc nội dung mục 3 SGK + Bản đồ có bao nhiêu loại ? Mỗi loại thế nào ?. - HS lắng nghe. - Gọi HS trình bày - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. + Quan sát hình 2, em hãy: chỉ đường biên giới quốc gia Việt Nam trên bản đồ. + Quan sát hình 2, em hãy: kể tên các nước láng. - HS trình bày - Học sinh nhận xét. - Nối tiếp nhắc lại tên bài. - HS đọc nội dung mục 3 SGK + Bản đồ có rất nhiều loại. Mỗi loại bản đồ có những thông tin riêng. + Đọc bản đồ để biết bản đồ thể hiện nội dung + Đọc bản đồ để biết gì ? gì. + Xem chú giải bản đồ để biết kí hiệu đối + Xem chú giải bản đồ để biết gì? tượng lịch sử hoặc địa lí. + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu. dựa vào đâu ? - Qua mỗi câu hỏi GV gọi HS nhận xét. GV nhận - Học sinh nhận xét xét, chốt kết quả đúng. * Hoạt động 2: Bài tập *Bài a: - HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình 4, hình 5 + Quan sát hình 4, em hãy: chỉ hướng Bắc, Nam, + 4 HS lên chỉ Đông, Tây trên lược đồ. + Quan sát hình 4, em hãy hoàn thành bảng sau + HS làm bài vào vở: Đối tượng lịch sử Kí hiệu thể hiện …………………….. (Kí hiệu SGK) Quân ta tấn công ……………………. …………………….. (Kí hiệu SGK) - HS trình bày - Gọi HS trình bày - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét đúng. *Bài tập b: - HS quan sát - Yêu cầu HS quan sát hình 2 + Vài học sinh đọc + Quan sát hình 2, em hãy: đọc tỉ lệ bản đồ. + Quan sát hình 2, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở: Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện …………………….. (Kí hiệu SGK) Sông ……………………. Thủ đô …………………….. + Vài HS lên chỉ + HS trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>  Các nước láng giềng của Việt Nam : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.  Vùng biển nước ta là một phần của biển đông.  Quần đảo của Việt Nam : Hoàng sa, Trường sa…  Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc , Côn Đảo , Cát Bà… + HS kể: Một số sông chính : Sông Hồng, + Quan sát hình 2, em hãy: kể tên một số con sông Thái Bình, song Cả, song Mã, song Đồng sông được thể hiện trên bản đồ. Nai, sông Tiền, sông Hậu… - Học sinh nhận xét - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Hoạt động 3: Ghi nhớ - HS rút ra ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ - Chú ý - GV chốt lại, ghi bảng: Muốn sử dụng bản đồ, ta phải đọc tên bản đồ, xem bản chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. - Một Vài em đọc ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 4) Củng cố : - “Làm quen với bản đồ (tiếp theo)” - Các em vừa học bài gì ? - Vài HS nêu - Nêu cách sử dụng bản đồ ? - Học sinh lắng nghe - Giáo dục HS cần thường xuyên tham khảo các bản đồ để hiểu biết thêm… 5) Dặn dò : - Lắng nghe và ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tiếp theo). giềng và biển đảo, quần đảo của Việt Nam.. Kó thuaät VAÄT LIEÄU, DUÏNG CU ÏCAÉT, KHAÂU, THEÂU (tiết 1). Tieát 1: I. Mục tiêu : - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt khâu, thiêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và ve nút chỉ gút chỉ). II. Chuẩn bị : - Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, các vật liệu phục vụ tiết dạy… - Học sinh : SGK, vở, các vật liệu phục vụ tiết học, sự chuẩn bị bài trước… III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: - Hát vui 2. Kiểm tra đồ dùng học tập: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Học sinh đem đồ dùng ra để trên bàn - GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Tiết kĩ thuật đầu năm lớp 4 - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> các em học là bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1)” - Ghi bảng tên bài. 3.2. Các hoạt động: * Hoạt động 1 : Vật liệu và dụng cụ - Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung mục I - Em hãy kể tên các vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. * Hoạt động 2: Vật liệu khâu, thêu: - Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung mục 1 - Em hãy nêu tên vật liệu khâu, thêu. - Vải gồm bao nhiêu loại? - Vai trò của vải trong khâu, thêu ?. - Nối tiếp nhắc lại tên bài - Học sinh đọc - Các vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: một số vải thường dùng; chỉ khâu, chỉ thê; kim khâu, kim thêu, kéo.. - Học sinh nhận xét. - HS đọc - Nêu: vải, chỉ. - vải gồm nhiều loại - Vải là vật liệu chính để may, khâu, thêu thành quần áo và nhiều sản phẩm cần thiết khác cho con người. - Bằng hiểu biết của mình, em hãy kể tên một số - HS nêu sản phẩm được làm từ vài ? - Chỉ khâu, chỉ thêu được làm từ các nguyên liệu - Làm từ sợi bong, sợi lanh, sợ hóa học, nào? tơ… - Quan sát hình 1, em hãy nêu tên loại chỉ trong - Nêu: hình 1a là chỉ khâu, hình 1b là chỉ hình 1a, 1b. thêu. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét * Hoạt động 3: Dụng cụ cắt, khâu, thêu: - Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung mục 2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - Em hãy kể tên các vật liệu dùng để cắt, khâu, - Kéo, kim. thêu. - Nêu đặc điểm cấu tạo của kéo. - Kéo trong may, khâu thêu gồm kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Kéo cắt vải có hai bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt (hoặc vít) để bắt chéo hai lưỡi kéo. - Nêu cách sử dụng kéo - Khi cắt vải, tay phải cầm kéo (ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón còn lại cầm vào tay cầm bên kia) để điều khiển lưỡi kéo… - Vài HS lên thực hiện thao tác xâu chỉ và vê nút chỉ (gút nút chỉ ) - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét - Nêu đặc điểm cấu tạo của kim. - Kim khâu, kim thêu có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau. - Quan sát hình 4 và kim khâu mẫu, em hãy miêu - HS nêu tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu. - Nêu cách sử dụng kim - Cách sử dụng: + Khi sử dụng, cần ựa chon kim khâu có mũi kim sắc, nhon, thân kim thẳng và nhìn rõ lỗ ở đuôi kim để dễ xâu chỉ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì ? - Hãy nêu cách bảo quản kim. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay học bài gì ? - Cho HS chơi trò chơi xâu chỉ qua kim. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giáo dục học sinh biết sử dụng kéo, kim khâu, kim thêu để phục vụ các việc đơn giản cần thiết cho bản thân và chú ý sử dụng cẩn thận, an toàn… - Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2). + cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50-60cm. + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim…để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim.. nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: tay trái cầm ngang sợi chỉ… tạo thành nút chỉ. - HS nêu. - Kim khâu dùng xong phải để vào lọ có nắp đậy hoặc cài vào vĩ kim để giữ cho kim không bị gỉ, mũi kim nhọn, sắc. - Nhận xét - Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1) - 2 HS xâu chỉ, 2HS vê nút chỉ. - Lớp nhận xét - Học sinh lắng nghe - Lắng nghe và ghi nhớ. 1. THÔNG TIN VỀ BỘ GIÁO ÁN LỚP 4 : - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Nhận xét, đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016 của Bộ Giáo Dục. - Trong giáo án có lồng ghép giáo dục kĩ năng sống. - Trong giáo án có lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường. - Trong giáo án có lồng ghép giáo dục bảo vệ biển đảo. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án không bị lỗi chính tả. - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 * Đảm bảo uy tín, chất lượng. 2. HÌNH THỨC GIAO DỊCH NHƯ SAU : - Bên mua giáo án : chuyển tiền qua tài khoản bên bán giáo án theo thoả thuận hai bên chấp nhận. (chuyển qua thẻ ATM) - Bên bán giáo án : sẽ chuyển File giáo án cho bên mua giáo án đúng như hai bên thoả thuận. (gửi qua mail). 3. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ ĐỂ TRAO ĐỔI THÔNG TIN :.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt. - Điện thoại : 01686.836.514 (gọi điện trao đổi để rõ hơn).. TUẦN 2:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

<span class='text_page_counter'>(59)</span>

<span class='text_page_counter'>(60)</span>

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span>

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

<span class='text_page_counter'>(64)</span>

<span class='text_page_counter'>(65)</span>

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

<span class='text_page_counter'>(67)</span>

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

<span class='text_page_counter'>(72)</span>

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

×