Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.93 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Ngày soạn: 28/10/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 TOÁN. Tiết 45: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). - Năng lực và phẩm chất: Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp. HS có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy - học 1. Khởi động (4’) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - HS tham gia chơi, xung phong đoán + GV nêu các số, yêu cầu HS nêu kết nhanh kết quả các phép tính Gv đưa quả: ra. 1km = ...hm 1km =...dam 1hm =... m 1dam = ...m - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (30’) - Lắng nghe Bài 1: Viết theo mẫu - Mở vở ghi bài - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Giải thích bài mẫu. - 2 em đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Theo dõi GV giải thích bài mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Cùng với cả lớp nhận xét chốt lại bài - 2 em lên bảng trình bày bài làm làm đúng. 3m 2dm = 32 cm; 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm; 9m 3cm = 903 cm - Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài. 4m 7cm = 407 cm; 9m 3dm = 93 dm - GV nhận xét. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. Bài 2: Tính - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm. - 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét. - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét chữa bài.. xét bổ sung. 8 dam + 5 dam = 13 dam 57 hm – 28 hm = 29 hm 12 km x 4 = 48 km Bài 3: Điền dấu 27 mm : 3 = 9 mm - Gọi học sinh dọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài - Gọi HS nhận xét bổ sung. 6m 3cm < 7m 5m 6cm > 5m - GV nhận xét. 6m 3cm < 630cm 5m 6cm < 6m 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) 6m 3cm = 603cm 5m 6cm = 506cm - Ôn lại bài đã làm trên lớp. Ghi nhớ 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 560cm cách đổi các đơn vị do độ dài (từ đơn vị - Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo lớn ra đơn vị bé) độ dài. - Suy nghĩ cách đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn. Ví dụ: 100m = ....dam 20dm = ...m IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 29: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu nghĩa 1 số từ khó trong bài và nắm được cốt chuyện: tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Đọc trôi chảy toàn bài. Bộc lộ được tình cảm thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Biết nhận xét lời kể của bạn. - Năng lực, phẩm chất: Đọc đúng: luôn miệng, vui lòng, nén nỗi... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy được toàn bài. Thêm yêu quý quê hương, đất nước mình. Yêu thích môn học. * QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương. II. Đồ dùng dạy học - SGK - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Luyện tâp, thực hành (35’) * Luyện đọc lại (10') - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại. + Luyện nhấn giọng ở một số từ trong đoạn. + Luyện đọc theo vai. + Tổ chức thi đọc nhóm theo vai: Người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên - Cùng lớp bình chọn * Kể chuyện (20’) a. Nêu nhiệm vụ: (2’) - Nêu yêu cầu của bài? b. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: (15’) - Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức kể trước lớp toàn bộ chuyện. - Kể theo vai câu chuyện. - Nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm(3’) - Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không? - Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào? * QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương. - Nhận xét giờ học.. - HS lắng nghe. - 3 học sinh tạo thành một nhóm, luyện đọc theo vai: người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên - Bình chọn nhóm đọc hay.. - Dựa vào tranh kể lại câu chuyện "Giọng quê hương". - Từng học sinh kể một đoạn theo tranh. - Học sinh kể nối tiếp đoạn theo nhóm. - Học sinh kể cá nhân. - Kể theo vai.. - HS suy nghĩ trả lời.. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 30: THƯ GỬI BÀ I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được mục đích của thư từ. Nắm được hình thức trình bày của một bức thư. Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai: lâu rồi, năm nay, sống lâu,... Bước đầu có hiểu biết về thư và cách viết thư. Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu. Đọc tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư. Thấy được tình cảm gắn bó với quê hương; yêu quý bà của người cháu. - Năng lực và phẩm chất: Hiểu được nội dung bức thư: Tình cảm sâu sắc của bạn nhỏ đối với bà của mình. Yêu thích môn học. * QTE: Quyền có ông bà. Quyền được tham gia viết (thư để thể hiện tình cảm gắn bó, quý mên với bà). II. Kĩ năng sống cơ bản - Tự nhận thức bản thân. Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học - SGK, một phong bì thư và bức thư của học sinh gửi bà. IV. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Khởi động (5’) - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (30’) HĐ 1: Luyện đọc (14’) * Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài. - Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, ngắt nghỉ rõ giữa các phần của bức thư. * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó: lâu rồi, năm nay, sống lâu. - HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn luyện đọc đoạn. - GV chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn + Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ câu dài. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Giải nghĩa một số từ khó: đê, diều. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi đọc. - GV bình chọn nhóm đọc hay. HĐ 2: Trả lời câu hỏi (8’) - Đọc thầm phần đầu bức thư và trả lời. + Đức viết thư cho ai? + Dòng đầu bức thư bạn viết thế nào? - GV nêu: đó chính là quy ước khi viết thư, mở đầu thư người viết bao giờ cũng viết địa điểm và ngày gửi thư. - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: + Đức hỏi thăm bà điều gì? + Đức kể với bà điều gì? + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào? - Giáo viên giới thiệu một bức thư của 1 học sinh.. - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa.. - HS lắng nghe.. - HS đọc nối tiếp câu. - HS luyện đọc từ khó.. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc đoạn nối tiếp. + Phần 1: Hải Phòng...cháu nhớ bà lắm. + Phần 2: Dạo này ... dưới ánh trăng. + Phần 3: còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ. - HS đọc đoạn trong nhóm - Các nhóm thi đọc. - HS đọc thầm bài. - ...cho bà bạn Đức ở quê. - Dòng đầu bạn viết: Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003. - HS lắng nghe.. - HS đọc đoạn 2. - ...Đức thăm hỏi sức khoẻ của bà. - ...tình hình gia đình và bản thân bạn. - ...rất kính trọng và yêu quý bà. - HS chú ý, quan sát..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kết luận: Khi viết thư cho người thân, bạn bè ta cần hỏi thăm sức khỏe tình hình của họ. Sau đó, chúng ta cần thông báo tình hình của gia đình, bản thân cho người đó biết. 3. Luyện tập, thực hành (8’) * Luyện đọc lại - Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại. - Luyện nhấn giọng ở một số từ trong đoạn. - Thi đọc theo nhóm. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm(3’) * QTE: Quyền có ông bà. Quyền được tham gia viết (thư để thể hiện tình cảm gắn bó, quý mên với bà). - Em đã bao giờ viết thư cho ông bà chưa? Khi đó em đã viết những gì? - Nhận xét giờ học. - Luyện đọc và chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe.. - HS luyện đọc lại trong nhóm. - Thi đọc theo nhóm.. - Lắng nghe. - HS trả lời.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... -----------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC. Bài 5: BIẾT CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn. - Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Năng lực và phầm chấtBước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. * QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè; Quyền được đối xử bình đẳng; Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. Đồ dùng dạy – học 1. Giáo viên: Nội dung các tình huống - Hoạt động, Hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung câu chuyện ”Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 1. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4 phút) - Cả lớp hát bài: Tình bạn - Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài - Lắng nghe - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (20’) - HS lắng nghe. * HĐ1: Xử lí tình huống (9 phút) - Chia lớp thành nhóm nhỏ và yêu cầu các - Tiến hành thảo luận nhóm. nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung. - Đưa ra cách giải quyết và lời giải thích hợp - Đại diện nhóm trình bày kết lí. quả thảo luận. Tình huống: Lớp Nam mới nhận thêm 1 HS mới. Bạn bị dị tật ở chân, rất khó khăn trong các hoạt động của lớp. Các bạn và Nam phải làm gì với người bạn mới? - Nhận xét câu trả lời của HS. - Các nhóm nhận xét, bổ sung *HĐ 2: Thảo luận cặp đôi (8 phút) câu trả lời của nhau. - Chia lớp làm 2 dãy. Từng đôi trong dãy thảo luận về 1 nội dung. - Thảo luận theo yêu cầu. + Dãy 1: Thảo luận về nội dung: Hãy tưởng tượng em được biết tin mình thi HS giỏi - Câu trả lời đúng: Cảm thấy vui được giải nhất, bạn bè trong lớp chúc mừng sướng, hạnh phúc vì một phần là em. Khi ấy cảm giác như thế nào? được giải, một phần là lời chúc + Dãy 2: Thảo luận về nội dung: Hãy hình mừng của các bạn. dung mẹ em bị ốm, phải vào viện. Các bạn - Rất xúc động. Lúc em gặp khó vào thăm mẹ và động viên em. Em cảm thấy khăn, cần người giúp đỡ nhất thì thế nào? đã có các bạn ở bên, phần nào an - Nhận xét câu trả lời của HS. ủi, động viên em. 3. Luyện tập, thực hành (10’) - HS nhận xét, bổ sung câu trả * HĐ3: Tìm hiểu truyện “Niềm vui trong lời của nhau. nắng thu vàng” (9 phút) - GV kể lại câu chuyện. - Một HS đọc lại truyện. - Yêu cầu thảo luận cả lớp theo 2 câu hỏi sau: - Tiến hành thảo luận. 1. Em có nhận xét gì về việc làm của Hiền và - 3 đến 4 HS trả lời. các bạn trong lớp ? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung câu trả lời 2. Theo em, khi nhận được sách, Liên sẽ có của bạn..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cảm giác như thế nào? - Nhận xét trả lời của HS. Kết luận: Đưa ra đáp án đúng. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm(3 phút) * QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè; - HS lắng nghe. Quyền được đối xử bình đẳng; Quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------THỂ DỤC. BÀI 17: ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Vươn thở và tay, trò chơi “Chim về tổ” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Vươn thở và tay, biết chơi trò chơi “Chim về tổ”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Vươn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thở và tay, biết cách trò chơi “Chim về tổ”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Nội dung Phương pháp, tổ chức và yêu cầu T Hoạt động GV Hoạt động HS I. Khởi động Nhận lớp. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh” 2. Hình thành kiến thức mới * Kiểm tra kĩ năng đi theo vạch kẻ thẳng. *Hoạt động 1: Phân tích - Học động tác Vươn thở.. - Nhịp 5,6,7,8 như nhịp. G 7’. - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.. Đội hình nhận lớp €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. Đội hình khởi động. - Gv HD học sinh khởi động.. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv.. 2’. - Gv hướng dẫn chơi. 23’ 1’. - Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.. 6’. - Gv nêu tên động tác, ĐH Hs quan sát ý nghĩa tác dụng động €€€€€€€€ tác và Gv làm mẫu €€€€€€€ €€€€€€€ động tác. Lần 1: Đếm nhịp và tập hoàn chỉnh € động tác; Lần 2: Gv - Hs quan sát Gv hướng phân tích kết hợp với dẫn làm mẫu thị phạm, nhấm mạnh ý chính của động tác; - Gv đứng đối diện với Hs, hô và tập chậm từng nhịp dưới hình. - Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1,2,3,4.. thức soi gương cho Hs tập theo. - Khi Hs nắm được cơ bản về kĩ thuật động tác, Gv hô từng nhịp cho Hs tập kết hợp sửa sai cho Hs. - Gv hô - Hs tập theo ĐH tập đồng loạt Gv. €€€€€€€ - Gv gọi lớp trưởng chỉ €€€€€€€ huy lớp tập. €€€€€€ - Gv quan sát, sửa sai € cho Hs. - Hs thực hiện tập theo HD của Gv,. *Luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ. * Hoạt động 2: Phân Tích - Học động tác Tay.. - Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang bên ngang.. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. 7’. ĐH tập luyện theo tổ €€€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€€. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng. ĐH Hs quan sát. - Gv nêu tên động tác, ý nghĩa tác dụng động €€€€€€€€ tác và Gv làm mẫu €€€€€€€ €€€€€€€ động tác. Lần 1: Đếm nhịp và tập hoàn chỉnh € động tác; Lần 2: Gv - Hs quan sát Gv hướng phân tích kết hợp với dẫn làm mẫu thị phạm, nhấm mạnh ý chính của động tác; - Gv đứng đối diện với Hs, hô và tập chậm từng nhịp dưới hình thức soi gương cho Hs tập theo. - Khi Hs nắm được cơ bản về kĩ thuật động tác, Gv hô từng nhịp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cho Hs tập kết hợp sửa sai cho Hs. - Gv hô - Hs tập theo ĐH tập đồng loạt Gv. €€€€€€€ - Gv gọi lớp trưởng chỉ €€€€€€€ huy lớp tập. €€€€€€ - Gv quan sát, sửa sai € cho Hs. - Hs thực hiện tập theo HD của Gv, - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ €€€€€€€€ các bạn luyện tập theo khu vực. €€€€€€€€ - Gv quan sát và sửa €€€€€€€€ sai cho Hs các tổ.. *Luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ. 3. Luyện tập, thực hành Em hãy cho biết hình nào dưới đây là nhịp 2 và nhịp 3 của động tác Tay?. 5’. 4. Vận dụng *Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà. * Xuống lớp Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!. 5’. IV. Điều chỉnh, bổ sung. - Vận dụng vào thực tiễn khi chia nhóm, chia hàng trong giờ học thực hành, trong các hoạt động tập thể. - Gv sử dụng hình ảnh cho Hs nhận biết trên tranh ảnh có tập luyện động tác.. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng. Đội hình vận dụng €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức.. - Gv hướng dẫn thả ĐH thả lỏng €€€€€€€ lỏng €€€€€€€ €€€€€€€ - Nhận xét kết quả, ý €Gv thức, thái độ học của - Hs thực hiện thả lỏng Hs. ĐH kết thúc - VN ôn bài và chuẩn €€€€€€€ bị bài sau €€€€€€€ €€€€€€€. €.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Yêu cầu cần đạt - Biết được các hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh trong bài. Luyện tập về cách sử dụng dấu chấm trong một đoạn văn. - Rèn kỹ năng sử dụng các hình ảnh so sánh trong Tiếng Việt. Biết chấm câu đúng chỗ. Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng, nói, viết thành câu. - Năng lực và phẩm chất: Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh. HS có thái độ yêu thích môn học. * BVMT: HS các câu thơ, câu văn tả cảnh thiên nhiên ở Côn Sơn- Chí Linh- Hải Dương. Việt Bắc, nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. * TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để thực hiện lý tưởng cao đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài số 3. Máy tính, máy tính bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Trò chơi: Dấu câu - HS tham gia chơi. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài 2. Luyện tập, thực hành (30’) Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu - HS lắng nghe hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ và - Đại diện nhóm trả lời. làm việc theo cặp để trả lời 2 câu hỏi. - Trời mưa so sánh tiếng thác, tiếng - GV nhận xét. Bài 2: Hãy tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn dưới đây: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt. + 3 câu a, b, c đều dùng từ chỉ sự so sánh nào? Thuộc kiểu so sánh nào đã. gió. - Tiếng mưa rất to, vang.. - HS đọc yêu cầu bài - Học sinh làm bài => báo cáo kết quả bài làm. - ...như..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> học? * TTHCM: + Trong bài 2 các câu văn đều dùng phép so sánh gì? * BVMT: Những câu thơ trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta?. ngang bằng. - So sánh âm thanh với âm thanh.. - Vùng Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh- Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn. Trăng và suối tả cảnh Việt Bắc… - Yêu cầu học sinh tự tìm 1 số câu văn - Học sinh nêu. câu thơ khác có dùng phép so sánh âm thanh với âm thanh. Bài 3: Ngắt đoạn dưới đây thành năm câu và chép lại cho đúng chính tả. - HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - 1 học sinh lên bảng làm - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề vào bảng phụ. 5 HS làm máy tính - HS làm bài vào vở. 5 HS ứng dụng bảng. PHTM làm bài. - Báo cáo kết quả bài làm. + Khi nào sử dụng dấu chấm câu? - ...khi câu văn diễn đạt đủ ý. Người + Khi viết câu cần lưu ý điều gì? đọc, người nghe hiểu được câu văn. - ...đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn. chấm. + Khi đọc đoạn văn có dấu chấm cần - Học sinh đọc. ngắt giọng như thế nào? - ...ngắt giọng bằng thời gian đọc 2 - GV nhận xét. tiếng. 3. Vận dụng, trải nghiệm(3’) - Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó. - HS lắng nghe. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. - Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ------ --------------------------------------------Ngày soạn: 29/10/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Yêu cầu cần đạt - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo độ dài, biết đọc kết quả đo. Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác. - Năng lực và phầm chất: Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. Tự tin, hứng thú trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT - Thước mét. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho - Học sinh tham gia chơi. học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành (30’) Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Nêu độ dài từng đoạn thẳng? - AB = 5 cm; CD = 8 cm;... - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài. - Nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho - ...chấm 1 điểm trùng với điểm o trước? chấm điểm thứ 2 trùng với số đo của đường thẳng. Nối 2 điểm ta được đoạn thẳng. Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - ... đo độ dài một số đoạn thẳng. - Nêu yêu cầu chính của bài ? - Học sinh làm bài. - Yêu cầu học sinh thực hành => báo cáo kết quả làm việc. - GV nhận xét. Bài 3: Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng - HS đọc yêu cầu bài. sau: - Có biểu tượng vững..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có - Học sinh báo cáo kết quả => thực biểu tượng về độ dài 1 m. hiện phép đo để kiểm tra lại. - Yêu cầu học sinh ước lượng độ dài của bút chì, chiều dài mép bàn học, chiều cao của chân bàn học. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Ôn lại bài đã làm trên lớp. - Thực hành đo độ dài bàn học của em xem nó dài bao nhiêu đề - xi - mét? - Ước lượng tường nhà mình cao mấy mét sau đó hỏi lại bố mẹ để kiểm chứng kết quả đã ước lượng IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 10: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách viết chữ hoa G thông qua từ ứng dụng: Ông Gióng, câu ứng dụng: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. Viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ. - Năng lực và phẩm chất: Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G, Ô, T. Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa: G, Ô, T III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (4’) - Hát: Năm ngốn tay ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe. trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - HS lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (30’) * Hướng dẫn HS viết trên bảng con: - HS viết bài vào vở. * Luyện viết chữ hoa: - Cho HS tìm chữ hoa có trong bài. -G, Ô, T.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. * Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu: Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.. - Cả lớp viết trên bảng con. - Đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe.. - Viết mẫu từ ứng dụng trên bảng. * Luyện viết câu ứng dụng : - Cho HS đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu nghĩa: câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ và Thọ Xương là những địa điểm thuộc Hà Nội trước đây. - Viết mẫu trên bảng.. - Cả lớp viết trên bảng con. - Đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe.. 3. Luyện tập, thực hành * Hướng dẫn viết vào vở tập viết: (theo - Cả lớp viết vào vở. yêu cầu). - Viết bài theo mẫu chữ mới, viết đúng nét, đủ độ cao và khoảng cách giữa các - HS lắng nghe. chữ. * Chấm, chữa bài - HS lắng nghe. - Chấm 1/3 số bài và nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi cảnh đẹp của quên hương đất nước và luyện viết chúng cho đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... -----------------------------------------------------THỂ DỤC.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 20: ÔN 4 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU” I. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Vươn thở và tay, trò chơi “Chim về tổ” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Vươn thở và tay, biết chơi trò chơi “Chim về tổ”. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Vươn thở và tay, biết cách trò chơi “Chim về tổ”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. II. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Nội dung Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG Hoạt động GV Hoạt động HS 7’ 1. Khởi động - Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp €€€€€€€ Nhận lớp sức khỏe học sinh phổ €€€€€€€ €€€€€€€ biến nội dung, yêu cầu € giờ học. - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Đứng ngồi theo lệnh” 2. Hình thành kiến thức mới * Kiểm tra động tác vươn thở. - Ôn động tác Vươn thở và Tay.. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi động. 2’. - Gv hướng dẫn chơi. 15’ 1’. - Gv gọi 1 -2 Hs lên thực hiện.. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. - Hs nhận xét việc thực hiện của bạn; Gv nhận xét và khen Hs.. 13’. - Gv nhắc lại kiến thức, ĐH Hs quan sát nêu tên động tác, €€€€€€€€ - Gv hướng dẫn và chỉ €€€€€€€ €€€€€€€ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai € - Gv tổ chức Hs tập - Hs quan sát Gv hướng luyện. dẫn làm mẫu. - Động tác vươn thở.. - Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4. - Động tác Tay.. - Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang bên ngang. 3. Luyện tập, thực hành Tập đồng loạt. 10’. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv gọi lớp trưởng chỉ huy lớp tập. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. ĐH tập đồng loạt €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€. € - Hs thực hiện tập theo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập theo tổ. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. Thi đua giữa các tổ. - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.. HD của Gv. ĐH tập luyện theo tổ €€€€€€€€ €€€€€€€€ €€€€€€€€. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng. ĐH thi đua các tổ €€€€€€€ €€€€€€€ € € € € € € €. 4. Vận dụng:? Em hãy cho biết hình nào dưới đây là nhịp 2 và nhịp 3 của động tác Tay?. 1’. - Vận dụng vào thực tiễn khi chia nhóm, chia hàng trong giờ học thực hành, trong các hoạt động tập thể. - Gv sử dụng hình ảnh cho Hs nhận biết trên tranh ảnh có tập luyện động tác.. € - Từng tổ lên thi đua, trình diễn Đội hình vận dụng €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 30/10/2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 20: QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Nghe và viết chính xác ba khổ thơ đầu bài thơ “Quê hương”. - Viết đúng, đẹp bài chính tả. Luyện đọc, viết các chữ có vần khó (ét, oet). Tập giải câu đố để xác định 1 số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn. - Năng lực và phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT, VCT. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới (25’) * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc bài chính tả. - Hướng dẫn nhận xét chính tả: + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu học sinh tự tìm những từ dễ viết sai => hướng dẫn học sinh luyện viết vào bảng con. * HS nghe-viết. - Giáo viên đọc bài chính tả. * Chấm, chữa bài. - Đọc bài, soát lối và tự chữa lỗi. - Chấm vài bài và nêi nhận xét chung. 3. Luyện tập, thực hành (5’) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: Điền vào chỗ trống et hay oet. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng viết lời giải và đọc kết quả. - Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 a: Viết lời giải các câu đố sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần et/oet. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con.. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh soát lỗi.. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng điền. - Chữ: nặng - nắng, lá - là. - HS đọc yêu cầu bài. - HS lắng nghe. - HS làm bài, báo cáo kết quả. + nặng – nắng; lá – là. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. Yêu cầu cần đạt - Dựa theo mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà” và gợi ý về hình thức - nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn để thăm hỏi, báo tin cho người thân. Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bài thơ, ghi rõ nội dung trên bì thư để gửi theo đường bưu điện. - Biết viết một bức thư gửi theo đường bưu điện. - Năng lực và phẩm chất: HS yêu thích môn học. * QTE: Quyền được tham gia ( viết thư và phong bì thư) II. Đồ dùng dạy học - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở sách giáo khoa. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (30’) Bài 1: Dựa vào mẫu bài tập đọc Thư gửi bà, em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân: - HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc gợi ý. - Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của bài. - HS trả lời. ? + Em dự định viết thư cho ai? - Yêu cầu học sinh nói miệng về bức thư mình sẽ viết? (theo gợi ý). - Giáo viên nhận xét bổ sung bài làm của học sinh. Bài 2: Tập ghi trên phong bì thư. - Học sinh đọc bài 2. - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Góc trái: viết rõ tên và địa chỉ người - Hướng dẫn học sinh quan sát phong gửi thư. Góc phải phía trên dán tem, bì thư và nhận xét về cách trình bày góc phải dưới: viết rõ tên và địa chỉ mặt trước của phong bì? người nhận thư. - Học sinh viết cụ thể trên phong bì =>.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu học sinh thực hành trên bì đọc kết quả bài làm. thư. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS lắng nghe. - Viết một bức thư cho mọt người thân ở xa, kể về tình hình học tập của em. - Viết phong bì thư (theo đúng địa chỉ người thân ở HĐ ứng dụng), cùng bố hoặc mẹ đi gửi bức thư đó cho người thân. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài. - Rèn kĩ năng đọc và viết số đo độ dài. So sánh các số đo độ dài. - Năng lực và phầm chất: Tự tin, hứng thú yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT - Thước mét và ê ke cỡ to. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động(5’) - Trò chơi: Mời bạn chia sẻ: Tổ chức cho - HS tham gia chơi. học sinh chia sẻ độ cao chiếc bàn học ở nhà của mình. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành (30’) Bài 1: Đo gang tay của các bạn trong tổ em rồi so sánh. (15’) - HS lắng nghe. - Giáo viên nêu bài toán: - HS thực hành đo gang tay của - GV cho HS thực hành đo gang tay của mình rồi đọc. từng bạn trong tổ rồi điền kết quả vào vở. -...phải so sánh số đo gang tay của + Muốn biết bạn nào có gang tay dài nhất các bạn với nhau. ta làm ntn? - Đổi các số đo gang tay của từng + Cần so sánh như thế nào? bạn về số đo theo một đơn vị đo là.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> cm rồi so sánh. - Học sinh trả lời. + Vậy bạn nào gang tay gắn nhất? Bạn nào gang tay dài nhất? - Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài gang tay các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. Bài 2: Đo chiều dài bước chân của các bạn rồi so sánh:(15’) - Giáo viên nêu bài toán: - GV cho HS thực hành đo bước chân của từng bạn trong tổ rồi điền kết quả vào vở. + Muốn biết bạn nào có bước chân dài nhất ta làm ntn? + Cần so sánh như thế nào?. - Học sinh đọc.. - HS lắng nghe. - HS thực hành đo bước chân của mình rồi đọc. - ...phải so sánh số đo bước chân của các bạn với nhau. - Đổi các số đo bước chân của từng bạn về số đo theo một đơn vị đo là cm rồi so sánh. + Vậy bạn nào bước chân gắn nhất? Bạn - Học sinh trả lời. nào có bước chân dài nhất? - Yêu cầu học sinh đọc lại chiều dài bước - Học sinh đọc. chân các bạn theo thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến lớn. 3. Vận dụng, trải nghiệm(3’) - Ôn lại bài đã làm trên lớp. Thực hành đo - HS lắng nghe. độ các đồ vật ở gia đình. - Thực hành đo chiều cao của người thân trong gia đình sau đó ghi lại thành bảng số liệu rồi so sánh xem ai cao nhất, ai thấp nhất. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... -----------------------------------------------Ngày soạn: 01/11/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 11 năm 2021 TOÁN. Tiết 48: LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng và giải toán có lời văn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Rèn kĩ năng đặt tính và tính, kĩ năng giải toán và đổi đơn vị đo độ dài. - Năng lực và phẩm chất: Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. Tự tin, hứng thú yêu thích thực hành môn toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT - Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn. - HS tham gia chơi. - Hai học sinh lên thực hành đo. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình ghi đầu bài lên bảng. bày bài vào vở 2. Luyện tập, thực hành (30’) .Bài 1: Tính nhẩm: - HS nhận xét - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở sau đó - HS đọc yêu cầu bài. nêu miệng "kết quả". - HS làm bài vài vở, nêu kết quả. - Gọi HS nhận xét các phép tính trong bài. - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn học sinh làm 1 phép nhân, 1 - HS đọc yêu cầu bài. phép chia. - HS lắng nghe. - YC HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - HS nêu cách đặt tính, cách thực - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài mỗi bạn hiện làm 1 phép nhân và 1 phép chia, dưới lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào - GV và HS nhận xét, tuyên dương. vở. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Nêu yêu cầu của bài? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài - HS đọc đề bài vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết ? Mỗi đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao quả. nhiêu lần? - GV nhận xét. - Gấp kém nhau 10 lần. Bài 4: Bài toán: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài sau - HS đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đó làm bài vào vở. + Bài toán củng cố lại dạng toán gì? - GV nhận xét. Bài 5: Vẽ đoạn thẳng MN: - 1 HS đọc yêu cầu. + Xác định độ dài MN bằng độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu xăng – ti – mét rồi vẽ. - GV nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Thực hành đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-timét - Tiến hành đo độ dài của phòng khách nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao nhiêu đề-xi-mét.. - HS lắng nghe, trả lời. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Dạng toán gấp một số lên nhiều lần. - HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 học sinh lên bảng làm.. - HS lắng nghe và thực hiện.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 31: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài. Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện. - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng. Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn. - Năng lực và phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương. * BVMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương. * QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương. II. Kĩ năng sống cơ bản - Xác định giá trị. Giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to (SGK). Bảng phụ, ti vi, máy tính. IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta - Kết nối kiến thức. đoàn kết - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới * Luyện đọc (12’) - Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài: lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe. * Hướng dẫn luyện đọc + Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu. - HS lắng nghe. - GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc. + Đọc từng đoạn: - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi - HS đọc nối tiếp câu. - GV nhận xét. - HS đọc - GV hướng dẫn HS đọc một số câu. - HS đọc chú giải cuối bài. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi). - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. - HS đọc chú giải. - 3 HS đọc lại 3 đoạn. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - HS đọc trong nhóm. - 1 HS đọc lại toàn bài. * Trả lời câu hỏi (8’) - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 1. - HS thi đọc trước lớp + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất - Bình chọn nhóm đọc hay. ngờ xảy ra? - 1 HS đọc toàn bài. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? * BVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự - Vua mời họ vào cung, mở tiệc, vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt tặng nhiều vật quý. với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời - Viên quan bảo khách dừng lại, xa được. cởi giày ra để họ cạo sạch đất. + Theo em phong tục trên nói lên tính chất - Vì đó là mảnh đất yêu quý của.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) * QTE: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình với quê hương ? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam.. họ,... - HS nghe. - ...rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương.. .. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------TOÁN. Tiết 49: TỰ KIỂM TRA I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm tra các kiến thức từ đầu năm đến giờ. - Rèn kĩ năng thực hành toán. - Năng lực và phẩm chất: Hứng thú, tự giác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học (38’) 1. Làm bài kiểm tra - GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở. Bài 1: Tính nhẩm 42 x 4 66 + 38 56 - 38 …………... …………… ……………. …………... …………… ……………. …………... …………… ……………. 57 : 7 …………... …………… …………… ……………. Câu 2: Tìm x X – 254 = 446. X:6=7. 63 – X = 47. X x 6 = 54. …………................ …………................. …………................ …………................. …………................ …………................. …………................ …………................. Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm 1 3 1 7. Của 96 m là: ………………….. 1. Của 28 l là: …………………….. 4 Của 63 kg là: ………………….. 1 2. Của 20 giờ là: …………………..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 4: Tính 7 x 6 + 24 = ……………………. 50 : 5 + 25 = ……………………. = ……………………… = ……………………… Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 65 l dầu, buổi sáng bán ít hơn buổi chiều 23l dầu. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………..... ……………………………………………………………………………………. Câu 7: Tìm một thừa số, biết thừa số kia là số bé nhất có hai chữ số trừ đi 5, tích là 50. …………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………… … IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------Ngày soạn: 02/10/2021 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2021 TOÁN. Tiết 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính. - Biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải. - Năng lực và phẩm chất: Giúp HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Trò chơi: “Điền đúng-điền nhanh” - HS tham gia chơi. 6x3= 7x4= 6x5= 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Hình thành kiến thức mới (30’) * Bài toán 1 + Đọc bài toán 1. - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Hướng dẫn tìm hiểu đề toán kết hợp gắn đồ dùng. + Câu hỏi a thuộc dạng toán gì? Câu hỏi b thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy nháp. + Nếu bài toán chỉ có một câu hỏi “cả 2 hàng có mấy cái kèn” cần giải như thế nào? * Bài toán 2 - Đọc bài toán 2. + Muốn tìm số cá ở cả 2 bể cần biết gì? + Số cá ở bể nào đã biết? + Muốn biết số cá ở bể 2 làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài giải vào giấy nháp. - GV: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 3. Luyện tập, thực hành (20’) Bài 1: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán. + Để tìm hai ngăn có bao nhiêu quyển sách em phải biết gì? + Muốn tìm số sách ngăn dưới cần làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Bài 2: Bài toán: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề toán. + Để tìm đàn gà có bao nhiêu con em phải biết gì? + Muốn tìm số gà mái cần làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: Lập bài toán theo tóm tăt rồi giải bài toán đó: - Yêu cầu học sinh đặt đề toán theo tóm tắt. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm bài giải.. - HS đọc bài toán. - HS lắng nghe. - Bài toán về nhiều hơn. - Bài toán tìm tổng 2 số. - Học sinh làm. - Vẫn thực hiện như khi có 2 câu hỏi. - Đọc bài toán 2. - Phân tích đề toán. - ...biết số cá ở mỗi bể. - ...bể 1. - ...lấy số cá ở bể 1 công với 3. - 1 học sinh lên bảng làm. - Đọc yêu cầu của bài. - Phân tích đề toán. - ...biết số sách ngăn dưới. - ...lấn số sách ngăn trên trừ đi 4. - Học sinh làm bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Số gà mái. - Lấy số gà trống cộng với 15. - Học sinh làm bài.. - Đề bài: Lớp 3A có 28 học sinh, lớp 3B nhiều hơn lớp 3A 3 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh? - HS đọc đề bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh làm bài. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3’) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Cháu 8 tuổi, ông hơn cháu - HS lắng nghe. 65 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai ông cháu là bao nhiêu? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có 8 con gà. Số vịt gấp 4 lần số gà. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN. Tiết 32: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài. Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện. - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng. Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn. - Năng lực và phẩm chất: Giáo dục HS biết yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương. * BVMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương. * QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương. II. Kĩ năng sống cơ bản - Xác định giá trị. Giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. III. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to (SGK). Bảng phụ, ti vi, máy tính. IV. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (5’) - Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta - Kết nối kiến thức. đoàn kết - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3. Luyện tập, thực hành (30p) *Luyện đọc lại (10') - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 2. + Đọc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Đọc theo vai * Kể chuyện a. Nêu nhiệm vụ: (2’) - Nêu yêu cầu của bài? b. Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập: (15’) + Nêu yêu cầu của bài? - Yêu cầu học sinh quan sát các tranh minh hoạ => sắp xếp lại theo trình tự truyện. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh kể lại từng đoạn của truyện theo tranh. - Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện. + Kể cá nhân. + Kể theo vai. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm(3’) * QTE: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm của mình với quê hương ? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam.. - Học sinh luyện đọc hay.. - HS đọc yêu cầu. - Học sinh quan sát tranh => sắp xếp (3-1- 4-2). - Học sinh nối tiếp kể từng đoạn.. - Học sinh kể câu chuyện. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 33: VẼ QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Rèn đọc đúng các từ: lượn quanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ chót, ...Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS năng khiếu thuộc cả bài thơ). - Năng lực, phẩm chất: GDHS yêu quê hương đất nước. * BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. * QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK - Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh HTL. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (3’) - Cả lớp hát: “Quê hương tươi đẹp” - Hs hát ?Lời bài hát nói về gì? - Hs: Nói về quê hương - Gv giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (25’) * Luyện đọc (15’) - Lắng nghe GV đọc mẫu. * Đọc mẫu - GV đọc mẫu bài thơ, hướng dẫn cách - Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ. đọc. Đọc từ khó phát âm. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - HS nối tiếp đọc. nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. Tìm từ - Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn khó phát âm. GV sửa sai. của giáo viên. - Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước - HS đọc nối tiếp khổ thơ lớp. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải + Sông máng: SGK. nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. Tìm từ - Luyện đọc theo nhóm. khó phát âm. GV sửa sai. - HS thi đọc. - Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các - 1 em đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài dòng thơ, khổ thơ. thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + Là: tre, lúa, sông máng, trời mây, - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ ngói mới, trường học, mặt trời… mới trong bài (sông máng, cây gạo) - Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. + Cảnh vật được miêu tả bằng những - Các nhóm thi đọc. màu sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới * Hướng dẫn trả lời lời câu hỏi (10’) đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời - Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc đỏ chót. thầm bài thơ trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại + Kể tên những cảnh vật được tả trong diện từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả bài thơ ? lời đúng nhất (Vì bạn nhỏ yêu quê.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và TLCH + Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó ? * BVMT: Từ đó các em trực tiếp cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp ? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? - Liên hệ ở quê hương em - Giáo viên kết luận. *QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương. 3. Luyện tập, thực hành (3’) d) Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và cả bài. - Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 4. Vận dụng, trrai nghiệm (3’) - Quê hương em có gì đẹp? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. hương) - HS trả lời theo ý của các em - Lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe.. - Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên . - 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.. - HS tự liên hệ. - HS lắng nghe.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ---------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 9 I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 9 có phương hướng phấn đấu trong tuần 10. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 10. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 9 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 10 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) - Dọn vệ sinh lớp học. IV. Chuyên đề: (20’) KĨ NĂNG SỐNG. Bài 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được tầm quan trọng của việc tự chăm sóc bản thân. - Thực hành những việc đơn giản để tự chăm sóc mình. - Năng lực và phầm chấtTích cực thực hiện các việc làm tự chăm sóc bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Sách thực hành kỹ năng sống, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (3') - Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS. - GV nhận xét. 2. Hình thành kiến thức mới a) Khám phá: - HS lắng nghe. - GV nêu câu hỏi? + Em đã làm những việc gì để tự chăm sóc bản thân mình? - HS trả lời câu hỏi. - Các em đã biết rất nhiều việc làm để tự + Em đã làm những việc như: Tự đánh chăm sóc bản thân, ngoài những việc đó ra răng, xúc miệng, dọn dẹp phòng,… thì còn có những việc làm nào nửa thì hôm - HS lắng nghe và nhắc lại tên tựa bài: nay, lớp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Tự chăm sóc bản thân. Tự chăm sóc bản thân. b) Kết nối: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV cho HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi vắng. GV cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS đọc truyện: Khi bố mẹ đi vắng. câu hỏi: 1) Tại sao Nam bị cô giáo khiển trách và HS thảo luận nhóm và đại diện trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> bạn bè cười chê? 2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình?. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Để tự chăm sóc được mình mỗi chúng ta cần tự làm những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân: tự biết đánh răng, xúc miệng, tự biết mặc quần áo, tự biết soạn tập vở,… *Hoạt động 2: Làm miệng GV hỏi: + Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:. + Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Tự chăm sóc bản thân mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Vì vậy, chúng ta cần phải thường xuyên làm các việc làm đã nêu trên. 3. Luyện tập, thực hành (5’) *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - GV cho HS đọc đề:. 1) Nam bị cô giáo khiển trách và bạn bè cười chê vì Nam đi học muộn, không mang đủ sách vở, quần áo xộc xệch,… 2) Nam phải làm gì để có thể tự chăm sóc bản thân mình là: Phải tự mình canh giờ thức dậy (cài đồng hồ), tự mình làm các công việc cá nhân (xúc miệng, đánh răng,…), tự mặc quần áo, tự soạn tập vở cho mình,… - HS nhận xét - HS lắng nghe. - HS trả lời: + Biết tự chăm sóc bản thân sẽ giúp em:  Có thể tự lo cho mình khi bố mẹ đi vắng  Chủ động, tự tin trong mọi tình huống  làm cho bố mẹ yên tâm + Những việc em đã tự làm được để chăm sóc bản thân:  Xếp chăn màn khi ngủ dậy  Chuẩn bị cặp sách đến trường  Ôn bài  Dọn dẹp phòng ngủ  Giặt áo quần  Nấu cơm - HS nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại.. - HS đọc: Bố mẹ đi công tác xa, dặn Hùng ở nhà phải tự chăm sóc bản thân nhưng Hùng chưa biết phải làm thế.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV cho HS làm việc cá nhân - GV cho HS trình bày:. nào. Em hãy giúp Hùng liệt kê những công việc cần làm. - HS làm việc cá nhân - HS trình bày: Khi bố mẹ đi công tác xa, Hùng cần: + Thức dậy đúng giờ + Dọn dẹp phòng ngủ + Tự làm vệ sinh cá nhân + Tự mình soạn tập + Tự mình mặt quần áo - HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Thông qua những việc làm mà em đã liệt kê, các em hãy ghi nhớ và thực hiện theo. Vì có như vậy các em mới biết tự mình chăm sóc bản thân mình. Cha mẹ sẽ rất tự hào về các em. *Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Các em hãy nêu tên các bức tranh: - HS nêu: + Hình 1: Tự học + Hình 2: Tự rữa chén, bát + Hình 3: Tự dọn phòng + Hình 4: Tự giặt quàn áo + Hình 5: Tự gấp quần áo + Hình 6: Tự chuẩn bị đồ dùng - Em đã làm được những việc nào đã nêu - HS trả lời. trên: - GV cho HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Để tự chăm sóc - HS lắng nghe được mình mỗi chúng ta cần tự làm những công việc mà mình có thề tự làm để chăm sóc bản thân. * Hoạt động 5: Nhóm đôi - GV hỏi: - HS trả lời: + Em hãy kể những việc em không nên làm + Những việc em không nên làm ở trong ở trong tranh và hậu quả của từng việc làm tranh và hậu quả là: trên? Hình 1: Đồ đạc lung tung sẽ làm cho chúng ta khó tìm kiếm đồ đạc. Hình 2: Lười biếng sẽ làm cho chúng ta không hoàn thành được công việc đúng.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV cho HS nhận xét - GV nhận xét và kết luận: Các việc làm nêu trên để lại hậu quả rất nghiêm trọng. Vì vậy, chúng ta nên tránh. 4. Vận dụng, trải nghiệm (2’) - Hôm nay, chúng ta học bài gì? - Em hãy kể những việc nên làm và không nên làm để tự chăm sóc bản thân. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Lập thời gian biểu.. thời gian. Hình 3: Ngủ nướng sẽ làm chúng ta bị trễ học. - HS nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại.. - Hôm nay, chúng ta học bài: Tự chăm sóc bản thân - HS trả lời - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... ----------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 3: CHÚ NGÃ CÓ ĐAU KHÔNG? I. Yêu cầu cần đạt - Cảm nhận được tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ - Có ý thức tự hoàn thiện bản thân, luôn có ý thức giúp đỡ mọi người. - Năng lực và phẩm chất: Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống. II. Chuẩn bị - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Tranh III. Các hoạt động 1. Khởi động (5’) - Cho HS cả lớp hát bài: Ai yêu Nhi đồng bằng - HS cả lớp hát Bác Hồ Chí Minh” - GV tuyên dương HS, chuyển ý giới thiệu bài. - HS lắng nghe - Giới thiệu bài: Chú ngã có đau không. 2. Hình thành kiến thức mới (15’) - GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau - HS lắng nghe không?” * Hoạt động cá nhân:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV cho HS làm vào phiếu bài tập. Nội dung: + Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì? + Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác giúp đỡ? + Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? * Hoạt động nhóm - GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thực hiện: - Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mô phỏng lại 1 hình ảnh đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu cảm nghĩ của mình? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Luyện tập, thực hành (15’) * Hoạt động cá nhân: - Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của ai đó với mình hoặc với người khác? - Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì sau đó cảm giác của em thế nào? * Hoạt động nhóm - Chia lớp thành 6 nhóm: Từng bạn kể 1 câu chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng - GV nhận xét và tổng kết 4. Vận dụng, trải nghiệm (5’) - Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS chia 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. - HS trả lời cá nhân - HS trả lời. - HS chia 6 nhóm thực hiện theo hướng dẫn - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung - Lắng nghe. - Tấm lòng bao dung, luôn giúp đỡ người khác.. IV. Điều chỉnh, bổ sung ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×