Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.56 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. Ngày soạn:. 18 /8/2017. Ngày dạy:. /8/2017. Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN. Tiết 1 : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Phải: +Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học + Giới thiệu được Menđen là người đặt nền móng cho di tuyền học. + Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen + Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyên học. 2. Kỹ năng: + Rèn kỹ năng quan sát và kỹ năng phân tích kênh hình để giải thích được các kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen. +Phát triển tư duy phân tích so sánh. 3.Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen tìm tòi kiến thức trong học tập. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh phóng to: các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen 2. Học sinh : Đọc, tìm hiểu trước nội dung của bài . C.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC -PP trực quan kết hợp với đàm thoại. –PP gợi mở, thuyết trình. -PP đặt và giải quyết vấn đề. - KT giao nhiệm vụ -KT đặt câu hỏi - KT chia nhóm D. NĂNG LỰC – PHẨM CHẤT HÌNH THÀNH 1. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác. - NL công nghệ thông tin. - Năng lực giao tiếp - Năng lực sáng tạo - Năng lực tính toán 2. Phẩm chất: - Sống yêu thương, sống tự chủ và sống có trách nhiệm. E.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sách vở. 3.Bài mới Hình thức ,KT và PPDH. Hoạt động thày và trò. Yêu cầu cần đạt. Định hướng NL và PC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -PP đặt và giải quyết vấn đề -KT đặt câu hỏi -HT hđ cá nhân. -HT hđ cá nhân, hđ nhóm -PP gợi mở, thuyết trình -KT đặt câu hỏi - KT chia nhóm - KT giao nhiệm vụ. I.Hoạt động khởi động * Trò chơi: Ai nhanh trí hơn ? Liên hệ thực tế và ghi lại những đặc điểm bản thân mình giống và khác với Bố Mẹ . GV: giải thích - Đặc điểm giống bố mẹ  hiện tượng di truyền. - Đặc điểm khác bố mẹ  hiện tượng biến dị. II. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Di truyền học: HS: Hoạt động cá nhân rút ra kết luận: (?)Thế nào là di truyền ? biến dị ? GV: giải thích rõ ý “Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song, gắn liền với nhau trong quá trình sinh sản.” HS:Thảo luận nhóm (3 phút)nghiên cứu thông tin/SGK cho biết (?)Đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyên học HS: Đăng bảng nhóm. Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.. 2.Menđen người đặt nền móng cho di truyền học: -HT hđ cá HS: Hoạt động cá nhân (2phút) đọc nhân, hđ thông tin mục II/SGK nhóm -PP trực GV: giới thiệu tiểu sử của Menđen GV: giới thiệu tình hình nghiên cứu di quan kết truyền học ở thế kỷ XX và phương hợp với pháp nghiên cứu của Menđen.. HS: Trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác với bố mẹ: chiều cao, màu mắt, hình dạng tai…. I. Di truyền học: -Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu. -Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết -Đối tượng của DTH là: nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền - Nội dung của DTH là nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị. -Ý nghĩa DTH:DTH đã trở thành cơ sở lý thuyết của khoa học chọn giống. Có vai trò lớn lao trong y học, có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại. II.Menđen người đặt nền móng cho di truyền học: + Grêgo Menđen (1822 1884): là người đặt nền móng cho di truyền học. + Nội dung của phương pháp phân tích các thế hệ lai: - Lai các cặp bố mẹ khác. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đàm thoại. -PP đặt và giải quyết vấn đề. - KT giao nhiệm vụ -KT đặt câu hỏi - KT chia nhóm. -HT hđ cá nhân -PP gợi mở, thuyết trình.. HS hoạt động nhóm quan sát hình 1.2 /SGK trả lời câu hỏi vào bảng nhóm(5 phút) ? Các cặp tính trạng dùng trong phép lai có đặc điểm gì ? Nêu nội dung phương pháp nghiên cứu của Menđen ? HS: Đăng bảng nhóm. Đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen : +Chọn đậu Hà Lan là đối hiện tượng nghiên cứu(Ngắn ngày, có nhiều tính trạng đối lập và có k/năng tự thụ phấn nên tránh được tạp giao) +Tách riêng từng cặp tính trạng để nghiên cứu=> làm đơn giản tính di truyền phức tạp của sinh vật cho dễ nghiên cứu. 3:Một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học: HS: hoạt động cá nhân nghiên cứu một số thuật ngữ. Lấy ví dụ cho từng thuật ngữ. GV: Nhận xét sửa chữa nếu có. GV: giới thiệu một số ký hiệu cho học sinh. VD: P Bố x Mẹ HS: tự thu nhận thông tin => ghi nhớ kiến thức. HS: lấy ví dụ cụ thể. HS: đọc kết luận chung => ghi nhớ kiến thức.. nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản . - Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ - Dùng toán thống kê để phân tích số liệu thu được  quy luật di truyền các tính trạng . di truyền.. III.Một số thuật ngữ và ký hiệu trong di truyền học: *Thuật ngữ : + Tính trạng + Cặp tính trạng tương phản. + Nhân tố di truyền + Giống (dòng) thuần chủng. =>SGK Trang6. * Ký hiệu: - P cặp bố mẹ xuất phát. - x phép lai - F thế hệ con - G Giao tử. Giống đực Giống cái VD: P : mẹ x bố * Kết luận chung: SGK/7 Luyện tập -Người cao- người thấp. - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cặp đôi (?.1)Lấy các VD về các tính trạng ở người để minh họa cho “cặp tính trạng -HT hđ cặp tương phản” đôi -PP đặt và (?.2)Tại sao Men Đen lại chon các cặp giải quyết tính trạng tương phản để thực hiện các vấn đề phép lai? - KT giao A.Để theo dõi sự biểu hiện của các tính nhiệm vụ trạng B.Để thực hiện phép lai có hiệu quả C.Để dễ tác động vào sự biểu hiện của các tính trạng D. Để dễ chọn giống và chăm sóc (?.3) Phương pháp nghiên cứu độc đáo của men đen là gì? A.Phương pháp phân tích thế hệ lai B.Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà lan C.Dùng toán thống kê phân tích số liệu D.Lai 1 cặp tính trạng Gợi mở, IV.Hoạt động vận dụng thuyết trình Vận dụng kiến thức đã học và xác định Thảo luận xem những người thân(anh , chị, em) giống và khác bố mẹ ở điểm nào.Bố, mẹ, cô, chú giống và khác ông bà ở điểm nào( hình dạng tai, mắt, mũi, tóc, màu mắt, da...) V.Hoạt động tìm tòi, mở rộng -Đọc mục em có biết và tìm hiểu thêm trên mạng internet những thông tin về linh mục Grego Menđen và những cống hiến của ông cho ngành di truyền học.. Da trắng- da đen Tóc thẳng- tóc xoăn Mắt đen- mắt nâu. -Đáp án A. - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác. -Đáp án A. - Năng lực tự học Năng lực sử dụng CNTT. - Năng lực sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:. /8/2017 Ngày dạy: /8/2017 Tiết 2. BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS phải : + Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. + Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp và thể dị hợp. + Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li . + Giải thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen . 2.Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình để giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen - Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lôgic. 3. Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: +Tranh phóng to: - Sơ đồ thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. - Sơ đồ sự di truyền màu hoa ở đậu Hà Lan. - Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng củaMenđen. + Bảng phụ ghi nội dung bảng 2/sgk.8 2. Học sinh : Đọc, tìm hiểu trước nội dung của bài . C.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC -PP trực quan kết hợp với đàm thoại. –PP gợi mở, thuyết trình. -PP đặt và giải quyết vấn đề.-PP học tập hợp tác nhóm nhỏ - KT giao nhiệm vụ-KT đặt câu hỏi - KT chia nhóm D. NĂNG LỰC – PHẨM CHẤT HÌNH THÀNH 1. Năng lực hướng tới: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác. -NLsử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực giao tiếp - Năng lực sáng tạo 2. Phẩm chất: - Sống yêu thương, sống tự chủ và sống có trách nhiệm. E.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (?)Hãy lấy ví dụ ở người để minh hoạ cho khái niệm cặp tính trạng tương phản (?)Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen. 3.Bài mới Hình thức ,KT và PPDH. Hoạt động thày và trò. Yêu cầu cần đạt. Định hướng NL và PC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -PP đặt và giải quyết vấn đề -KT đặt câu hỏi -HT hđ cá nhân. -HT hđ cá nhân, hđ nhóm -PP trực quan kết hợp với đàm thoại. -PP gợi mở, thuyết trình -KT đặt câu hỏi - KT chia nhóm - KT giao nhiệm vụ. I.Hoạt động khởi động Hoạt động nhóm(2 phút) hoàn thành phiếu học tập sau: -Thụ phấn là hiện tượng….(1)…tiếp xúc với……(2)……. -Hoa có …….(3) … rơi vào đầu nhụy của……(4)…….. gọi là hoa tự thụ phấn. -Hoa có …….(5) … rơi vào đầu nhụy của……(6)…….. gọi là hoa giao phấn phấn. HS: Báo cáo kết quả. GV: Nhận xét, bổ sung(nếu có) II. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động1: Thí nghiệm của Menđen. GV: hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2.1 => giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan. HS: quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành. HS: Hoạt động nhóm (3 phút) hoàn thành câu hỏi sau vào bảng nhóm (?) Nhận xét kiểu hình ở F1 ? (?) Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp: Hoa đỏ _ Hoa trắng --Thân cao _ Thân lùn --Quả lục _ Quả vàng --(?) Từ kết quả đã tính toán hãy rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 ? ? Trình bày thí nghiệm của Menđen ? HS: Đăng bảng nhóm. Đại diện 1 nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) yêu cầu nêu được: + Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ) + Tỉ lệ kiều hình ở F2 là: Hoa đỏ _ 705 ~ 3,14 3 ~ ~ ~ Hoa 224 1 1 trắng. - Năng lực giải quyết vấn đề. HS: (1) hạt phấn (2)đầu nhụy (3) hạt phấn (4)chính hoa đó (5) hạt phấn (6)hoa khác. I.Thí nghiệm của Đen:. Men. a, Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp trạng thuần chủng tương phản. VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng P Thân cao x thân lùn P Quả lục x quả vàng b, Các khái niệm: + Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. Ví dụ:Ruồi giấm có kiểu hình thân xám cánh dài hay thân đen cánh cụt. + Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1. + Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 được biểu hiện.. - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thân _ 487 ~ 2,8 3 ~ ~ ~ cao Thân 177 1 1 lùn Quả lục _ 428 ~ 3,14 3 ~ ~ ~ Quả 224 1 1 vàng GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi  Vai trò như nhau của bố và mẹ. HS hoạt động cá nhân hoàn thành lệnh tam giác/ SGK trang 9=> Nội dung định luật HS: 12 học sinh báo cáo kết quả GV: Nhận xét và chốt kiến thức. -HT hđ cá nhân, hđ nhóm -PP gợi mở, thuyết trình -PP đặt và giải quyết vấn đề. - KT giao nhiệm vụ -KT đặt câu hỏi - KT chia nhóm. c. Kêt luận:Nội dung quy luật phân ly: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính còn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. VD: P Hoa đỏ x Hoa trắng F1 hoa đỏ F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ( Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn ) II.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm: Hoạt động2:Menđen giải thích kết - Theo Menđen : quả thí nghiệm GV: giải thích quan điểm đương thời + Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền quy định. của Menđen về di truyền hoà hợp. + Quy ước: Hoa đỏ: AA HS: ghi nhớ kiến thức. Hoa trắng: aa GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm - Sơ đồ minh hoạ: (3 phút) làm bài tập  /sgk.9 (?) Cho biết tỉ lệ các loại giao tử ở F1 P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa và tỉ lệ các loại hợp tử ở F 2 ? a (?) Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 Gp A F1 Aa (hoa đỏ) hoa trắng ? F1 X F 1 : HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả Hoa đỏ Aa x Hoa đỏ Aa thảo luận. Yêu cầu nêu được GF1 A, a A, a + G ở F1 là: 1A : 1a F2 1AA ;2Aa; 1aa + Hợp tử F2 có tỉ lệ : 1AA : 2Aa : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng 1aa =>Giải thích kết quả thí + Vì hợp tử Aa, biểu hiện kiểu hình nghiệm: Bằng sự phân li của trội giống hợp tử AA. cặp NTDT(gen) trong quá  GV nêu cách giải thích của Men trình phát sinh giao tử và sự đen. tổ hợp lại của chúng trong HS: ghi nhớ kiến thức. thụ tinh. =>Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh. - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. *Kết luận chung: sgk.10 III. Hoạt động luyện tập HS: Hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập 4/SGK trang10 GV: Hướng dẫn HS phân tích và quy -HT hđ cặp ước gen. đôi, hđ Vì F1 là cá kiếm mắt đen=> mắt đen nhóm -PP học tập là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn hợp tác nhóm nhỏ Quy ước: A quy định mắt đen a quy định mắt đỏ - KT giao HS hoạt động nhóm hoàn thành Bài 2 nhiệm vụ vào bảng nhóm -KT đặt câu hỏi Bài 2: Ở cà chua: - KT chia Gen A quy định quả đỏ nhóm Gen a quy định quả vàng Xác định kiểu gen và liểu hình trong các phép lai sau: P1:Cây quả vàng x cây quả vàng P2:Cây quả đỏ x cây quả vàng P3:Cây quả đỏ x cây quả đỏ. Luyện tập Bài 4: Quy ước: A mắt đen a mắt đỏ P Mắt đen x mắt đỏ AA aa Gp A a F1 Aa (mắt đen) F1 X F 1 : Mắt đen Aa x Mắt đen Aa GF1 A, a A, a F2 1AA ;2Aa; 1aa Kiểu hình ở F2 là 3 cá mắt đen: 1 cá mắt đỏ Bài 2: P1: aa x aa GP1 a a F1 aa(100% quả vàng) P2: AA x aa GP2 A a F1 Aa(100% quả đỏ) Hoặc P2: Aa x aa GP2 A,a a F1 1Aa, 1aa KH: 50% quả đỏ, 50% quả vàng P3: AA x AA GP3 A A F1 AA(100% quả đỏ) Hoặc P3: Aa x AA GP3 A,a A F1 1AA; 1Aa(100% quả đỏ) Hoặc P3: Aa x Aa GP3 A,a A,a F1 1AA; 2Aa; 1aa. - Năng lực tự học - Năng lực hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -PP đặt và giải quyết vấn đề. -PP đàm thoại. - KT giao nhiệm vụ. IV. Hoạt động vận dụng Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh.Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta nhận thấy: P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm ... F1 75% thân đỏ thẫm:25% thân xanh lục. Chọn P phù hợp với phép lai trên V. Hoạt động tìm tòi, mở rộng Mỗi bạn lấy 2VD về phép lai cho kiểu hình ở F1 là 100%; 50%:50% và 75%: 25% báo cáo vào giấy A4 nộp vào đầu giờ học sau.. KH: 3quả đỏ: 1quả vàng. Đáp án: P: Aa x Aa. Ngày KT…… /8/2017 Kí duyệt. - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×