Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

giao an buoi chieu lop 5 day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.57 KB, 131 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2 (12/9- 16/9/2016) Thø ngµy 2. M«n. Tªn bµi d¹y. ÔN TOÁN. Ôn tập về phân số. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ đồng nghĩa. ÔN TOÁN. Ôn tập về phân sỗ. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập cấu tạo bài văn tả cảnh. ÔN TOÁN. Luyện tập về hỗn số. 5. 6. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ đồng nghĩa. Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2016. Toán(Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Củng cố về phân số, tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về phân số - Cho HS nêu các tính chất cơ bản của phân số. - Cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài. - HS nêu. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : a)Viết thương dưới dạng phân số. 8 : 15 7:3 23 : 6. Giải :. 8. 23 6. b) Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. 19 25 32. 19 ; 1. b) 19 =. Bài 2 : Qui đồng mẫu số các PS sau: 4. 7. Giải :. a) 5 và 9 b). 4 ×9 36. 2. 2×4. Bài 4: Điền dấu >; < ; = 2. 4. d). 32 =. 32 1. 7 × 5 35. ; 9 = 9× 5 =45 . 5. và giữ nguyên 12 .. 12 12: 4 3 18 18: 3 6 = = = = ; 20 20: 4 5 21 21: 3 7 60 60:20 3 = = 100 60:20 5 3 12 60 6 18 Vậy : 5 =20 =100 ; 7 =21. 4. a) 9 . .. .. . 7 b) 15 .. .. . .. . 19 2 3 .. . .. .. . . 3 2. 8. 7. ;. Giải :. 3 6 12 12 18 60 ; ; ; ; ; 5 7 20 24 21 100. c). 4. B) 3 = 3 × 4 =12. Bài 3: (HSKG) H: Tìm các PS bằng nhau trong các PS sau:. 25 1. 25 =. a) 5 = 5 × 9 = 45. 2 5 và 3 12. 2. 7. a) 8 : 15 = 15 ; 7 : 3 = 3 ; 23 : 6 =. Giải:. 15 15 .. .. . .. 11 8. 2 2. a) 9 < 7. 4. 4. b) 15 > 19. 2 3 15 15 4.Củng cố dặn dò. c) 3 < 2 d) 11 < 8 - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số - HS lắng nghe và thực hiện... Tiếng việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA. I.Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. - HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? - HS thực hiện. Cho VD? - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: Bài giải: a) Ăn, xơi; a)Cháu mời bà xơi nước ạ. Hôm nay, em ăn được ba bát cơm. b) Biếu, tặng. b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam. Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa. c) Chết, mất. c)Ông Ngọc mới mất sáng nay. Bài 2: Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ. H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. - Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, Bài giải: nhấp nhô. - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. - Mặt hồ … gợn sóng. - Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ. - Sóng biển …xô vào bờ. - Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông. - Sóng lượn …trên mặt sông. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, Bài giải : bưng, đeo, vác. + Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường. + Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ. + Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường. + Chị Lan đang bưng mâm cơm. + Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị. 3.Củng cố dặn dò. + Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016. Tiếng việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.Mục tiêu: - Học sinh nắm dược cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm ba phần. - Phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể. - Giáo dục học sinh ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: - Nội dung, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động 1: Củng cố kiến thức. - GV cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ SGK (12) - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh. Bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Tiếng việt 5 tập I (10) - Cho một học sinh đọc to bài văn. - Cho cả lớp đọc thầm bài văn - Đọc thầm phần giải nghĩa từ khó : * Lụi: cây cùng loại với cây rau, cao 1-2m, lá xẻ hình quạt, thân nhỏ, thẳng và rắn, dùng làm gậy. * Kéo đá: dùng trâu bò kéo con lăn bằng đá để xiết cho thóc rụng khỏi thân lúa. - Cho HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luận. - Cho HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nhắc lại.. - HS thực hiện.. - Học sinh đọc to bài văn. - Cả lớp đọc thầm bài văn. - HS đọc thầm và tự xác định mở bài, thân bài, kết luân. - HS phát biểu ý kiến: - Bài gồm có 3 phần: * Từ đầu đến… khác nhau: Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu vàng. * Tiếp theo đến…lạ lùng. Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh vật. * Đoạn còn lại. Tả thời tiết, con người. Vậy: Một bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: a) Mở bài: giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. b) Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian. c) Kết bài: nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> người viết. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS về nhà ôn bài.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Tiếp tục rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số. - Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách thực hiện 4 phép tính về phân số - Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : cùng mẫu số và khác mẫu số - Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải Bài 1 : So sánh hai PS theo hai cách khác nhau: 3. - HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng mẫu số và khác mẫu số. - HS nêu cách nhân chia 2 phân số. 3. 9. 4. 16. a) Cách 1 : 4 =12 ; 3 =12 9 16 3 4 Ta thấy : 12 < 12 hay 4 < 3. 4. a) 4 và 3. 3. 4. Cách 2 : Ta thấy : 4 <1 mà 3 >1 3 4. 11. Vậy : 4 < 3 b) HS làm tương tự.. 7. b) 8 và 10 Bài 2 : Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn. (HS nêu cách tính). Kết quả :. 13 15 21 80. a) 29 < 29 < 29 < 29. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) b). 80 13 15 21 ; ; ; 29 29 29 29 7 7 7 7 ; ; ; 8 13 10 12. 7 7 7 7 < < < 8 10 12 13 1 10 3 12 3 15 c) Ta có: 4 = 40 ; 10 =40 ; 8 =40 9 10 12 15 Ta thấy: 40 < 40 < 40 < 40 9 1 3 3 Hay: 40 < 4 < 10 < 8. b). c) (Dành cho HSKG) 1 3 9 3 ; ; ; 4 10 40 8. Giải: Bài 3: Khối lớp 5 có 80 hoch sinh, tronh 90. đó có 100 70 100. 90. 9 70. 7. Ta có : 100 =10 ; 100 =10 Số HS thích học toán có là :. số HS thích học toán, có. 80 ×. số HS thích học vẽ. Hỏi có bao. 9 =72 (em) 10. Số HS thích học vẽ có là :. nhiêu em thích học toán? Bao nhêu em thích học vẽ?. 80 ×. 7 =56 (em) 10. Đ/S : 72 em ; 56 em. - HS lắng nghe và thực hiện.. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Củng cố về : - Cách đọc, viết hỗn số - Chuyển hỗn số thành phân số - Tính toán với hỗn số - Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách đọc , viết hỗn số ; chuyển hỗn số thành phân số 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số - GV ghi lên bảng - Cho HS đọc, viết hỗn số H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? Hoạt động 2: Thực hành - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành phân số:. - HS lấy ví dụ về hỗn số - HS đọc, viết hỗn số - HS nêu.. *Kết quả :. 13 15 35 59 109 34 ; ; ; ; ; 5 2 8 11 12 9. 3 1 3 4 1 7 2 5 ; 7 2 ; 4 8 ; 5 11 ; 9 12 ; 3 9 Bài 2 : Tính:. 1 5 a) 4 3 + 2 6 3 3 c) 2 7  1 4. *Kết quả :. 2 b) 7 - 2 3. 43. a) 6. 1 1 d) 5 3 : 3 5. c). Bài 3: Tìm x. b). 17 4. 5. d) 3. 3 1 a) x - 1 5 = 2 10 1 1 b) 5 7 : x = 4 2. *Kết quả :. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia PS.. - HS lắng nghe và thực hiện... a). 29 10. Tiếng việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục đích, yêu cầu: - Củng cố về từ đông nghĩa; - Luyện viết đúng chính tả với âm g/gh; ng/ngh. 7. 13 3. b). 72 63.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung bài tập, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1: GV cho1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm g/gh; ng/ngh; k/c. - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - HS lần lượt làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau: a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. b) Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác Hai tay xây dựng một sơn hà. d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông Bài 2: H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn. a) Còn…..gì nữa mà nũng nịu. b) …..lại đây chú bảo! c) Thân hình…… d) Người …..nhưng rất khỏe. Bài 3: H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:. Hoạt động học. - HS thực hiện.. Lời giải: a) Tổ quốc, giang sơn b) Đất nước c) Sơn hà d) Non sông.. Lời giải: a) Bé bỏng b) Bé con c) Nhỏ nhắn d) Nhỏ con. Lời giải : 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gió bấc thật đáng …ét Gió bấc thật đáng ghét Cái thân …ầy khô đét Cái thân gầy khô đét Chân tay dài …êu…ao Chân tay dài nghêu ngao Chỉ …ây toàn chuyện dữ Chỉ gây toàn chuyện dữ Vặt trụi xoan trước ..õ Vặt trụi xoan trước ngõ Rồi lại …é vào vườn Rồi lại ghé vào vườn Xoay luống rau …iêng…ả Xoay luống rau nghiêng ngả Gió bấc toàn …ịch ác Gió bấc toàn nghịch ác Nên ai cũng …ại chơi. Nên ai cũng ngại chơi. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.. TUẦN 3 (19/9 – 23/9/2016) Thø ngµy 2. M«n. Tªn bµi d¹y. ÔN TOÁN. Ôn tập về hỗn số. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn chính tả. ÔN TOÁN. Luyện tập về cộng trừ nhân chia phân số. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ đồng nghĩa. ÔN TOÁN. Luyện tập về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ Luyện tập tả cảnh. 5. 6. ÔN TIẾNG VIỆT. Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2016. Toán(Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số - Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví dụ. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính: a) c). 1 1 3 +2 2 5 1 6 6 ×1 7 43. - HS nêu. Đáp án :. 1 1 b) 8 3 −5 2. 57. a) 10. 2 1 d) 7 3 :2 4. b). Bài 2: a) 5m 4cm = ........cm 270 cm = ..........dm 720 cm = .......m ....cm b) 5tấn 4yến = .....kg 2tạ 7kg = ........kg 2 2 5m 54cm = ......cm2 7m2 4cm2 = .....cm2 Bài 3 : (HSKG) Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm. 17 6. Lời giải : a) 504cm 27dm 7m 20cm. 35. d) 27 b) 5040kg 207kg 554cm2 704cm2. Lời giải : 30 3 = 100 10. 40 4 = 100 10. Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là:. 30 100 tổng số bao, số bao trắng chiếm 40 100. c) 7. 3 4 7 + = 10 10 10. (số bao). Phân số chỉ số bao vàng có là:. tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái. 1−. bao màu vàng?. 7 3 = (số bao) 10 10. 3 Số bao vàng có là: 1200× 10 =360 (bao) Đáp số : 360bao.. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4: Tìm x a). 2 7. Đáp án :. 3. 5 7 14 + x = 7 ; b) 13 : x = 39 3 14 5 = 15 ;. 3. a) 7 c). 5 3 d) x - 8 = 4. b) 2. 14 9. d). 11 8. c) x - HS lắng nghe và thực hiện. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: Chính tả: (nghe viết) QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. I.Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu …vẫy vẫy” trong bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ khó. c. Hướng dẫn HS viết bài. - Giáo viên nhắc nhở HS một số điều trước khi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS soát lại bài.. Hoạt động học. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. - HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm... 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa. - HS trao đổi vở để soát lỗi. - Giáo viên nhận xét chung. d. Hướng dẫn HS làm bài tập. H: Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ; g/gh ; ng/ngh.. Lời giải: a)- Củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn cuộn,… - Kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo,… b) - Gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi,… - Ghế, ghe, ghẻ, ghi,… c)- Ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang, ngoằn ngoèo,… - Nghe, nghiêng, nghĩ, nghỉ,…. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả: c/k; g/gh; ng/ngh. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: - HS tìm được những từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? - Giáo viên nhận xét chung. 3. Bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: H: Tìm các từ đồng nghĩa. a. Chỉ màu vàng.. Hoạt động học - HS nêu.. Bài giải: a. Vàng chanh, vàng choé, vàng kệch, vàng xuộm, vàng hoe, 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b. Chỉ màu hồng. c. Chỉ màu tím. Bài 2: H: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.. Bài 3: H: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu hoả, máy bay, tàu bay.. vàng ối, vàng tươi,… b. Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng hồng,… c. Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạt, tím than,… Bài giải: Màu lúa chín vàng xuộm. Tóc nó đã ngả màu vàng hoe. Mẹ mới may cho em chiếc áo màu hồng nhạt. Trường em may quần đồng phục màu tím than. Bài giải: - Tàu bay đang lao qua bầu trời. - Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp máy bay bằng giấy. - Bố mẹ em về quê bằng tàu hoả. - Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi. - HS lắng nghe và thực hiện.. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - HS nhắc lại bài, về nhà ôn lại bài. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Củng cố cộng trừ, nhân chia PS. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu các đơn vị trong bảng đơn vị - HS nêu đo độ dài từ lớn đến bé? Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. 1. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 1 : Tính: a) c). 8 3 + 5 10 1 1 3 ×5 3 4. Đáp án :. 5 2 b) 6 − 9 1 1 d) 2 3 :1 4. 19. 5 m7 dm=5 m+. c). 1 6 5 .. .. . .. 2 ; 7 7 6 3 8 .. .. . .8 ; 10 5. 35 2. d) 15. 5 a) 8 10 m. Lời giải : b) d). 2 5 3 .. . .. .. . 3 7 7 7 7 4 . .. . .. 5 12 8. a) b). d) Người ta hòa. 250 c) 5 1000 kg.. 75 b) 4 100 m. c) Bài 4 : (HSKG). 28. Đáp án :. 7 7 m=5 m 10 10. a) 8m 5dm b) 4m 75cm. c) 5kg 250g Bài 3 : So sánh hỗn số: a). b) 18. c). Bài 2: Viết các số đo theo mẫu:. 11. a) 10. 1 lít nước si- rô vào 2. 1 6 5 >2 vì 5 > 2 7 7 2 5 2 5 3 <3 vì < 7 7 7 7 6 3 6 3 8 =8 vì = ; 10 5 10 5 7 7 4 < 5 vì 4 <5 12 8. Lời giải : Phân số chỉsố lít nước nho đã pha là :. 7 4. 1 7 9 + = (lít) 2 4 4. lít nước lọc để pha nho. Rót đều nước nho. 1 đó vào các cốc chứa 4 lít. Hỏi rót được Số cốc nước nho có là : 9 1 : =9 (cốc) mấy cốc nước nho? 4 4 4.Củng cố dặn dò. Đ/S : 9 cốc. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia - HS lắng nghe và thực hiện. phân số Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : - Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán + Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó + Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán .. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nêu công thức tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm số dầu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít.. - HS nêu. Lời giải : Thùng 1 Thùng 2. 14 lít. 168 lít. Số lít dầu ở thùng thứ nhất có là : (168 – 14) : 2 = 77 (lít) Số lít dầu ở thùng thứ hai có là : 77 + 14 = 91 (lít) Đ/S : 91 lít ; 77 lít. Lời giải : Túi T 1 26 viên Túi T 2. Bài 2: Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi. 3 bằng 5 số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai là 26 viên bi . Tìm số bi ở mỗi túi ?. Số bi túi thứ nhất có là : 26 : (5 – 3) 3 = 39 (viên bi) Số bi túi thứ hai có là : 39 + 26 = 65 (viên bi) Đ/S : 39 viên ; 65 viên. Bài giải : Bài 3 : (HSKG) Nửa chu vi HCN là : 56 : 2 = 28 (m) Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm, Ta có sơ đồ : 1 Chiều rộng 28m chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tìm diện tích Chiều dài hình chữ nhật đó ? Chiều rộng HCN là : 28 : (1 + 3) = 7 (m) Chiều dài HCN là : 28 – 7 = 21 (m) Diện tích HCN là : 21 7 = 147 (m2) Đ/S : 147m2 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị. - Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: nội dung. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. - HS nêu Giáo viên nhận xét và nhắc lại. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập - HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm làm văn trước ( Tuần 1). văn trước. - Giáo viên nhận xét, sửa cho các em. - Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần - HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn ở tuần 1 để 1 để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, làng hoặc chiều) trên cánh đồng, làng xóm. xóm. - Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài. Bài làm gợi ý: - Làng xóm còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng, đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyên rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Những tia nắng đầu tiên hắt trên các vòm cây. Nắng vàng lan nhanh. Bà con xã viên đã đổ ra đồng, cấy mùa, gặt chiêm. Mặt trời nhô dần lên cao. ánh nắng mỗi lúc một gay gắt. Trên các con đường nhỏ, từng đoàn xe chở lúa về sân phơi. - GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận - HS trình bày, các bạn khác nhận xét. xét. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau. TUẦN 4 ( 26/9 – 30/9/2016) Thø ngµy 2. M«n. Tªn bµi d¹y. ÔN TOÁN. Ôn tập về hai dạng toán quan hệ tỉ lệ. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về vốn từ nhân dân. ÔN TOÁN. Ôn tập về hai dạng toán quan hệ tỉ lệ. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ trái nghĩa. ÔN TOÁN. Ôn tập về hai dạng toán quan hệ tỉ lệ. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập tả cảnh. 5. 6. Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ - Biết cách giải 2 dạng toán đó. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số.. - HS nêu. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Lời giải : Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao 1 cái bút mua hết số tiền là: nhiêu tiền ? 16 000 : 20 = 800 (đồng) - Gv đưa bài toán ra Mua 21 cái út chì hết số tiền là: - HS đọc bài toán , tóm tát bài toán 800 x 21 = 16800 ( đồng ) - HS tìm cách giải Đáp số : 16800 đồng Bài 2: Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân?. Lời giải : 3 ngày kém 6 ngày số lần là : 6 : 3 = 2 (lần) Làm xong trong 3 ngày cần số công nhân là : 27 x 2 = 54 (công nhân) Đáp số : 54 công nhân Bài giải : 20 công nhân gấp 10 công nhân số lần là : 20 : 10 = 2 (lần) 20 công nhân sửa được số m đường là : 37 x 2 = 74 (m) Đáp số : 74 m.. Bài 3 : Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? Bài 4 : (HSKG) Có một số quyển sách, nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng?. Bài giải : Số quyển sách có là : 24 x 9 = 216 (quyển) Số thùng đóng 18 quyển cần có là : 216 : 18 = 12 (thùng). Đáp số : 12 thùng.. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiếng Việt (Thực hành) 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ “NHÂN DÂN.” I. Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân dân. - HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Em hãy nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề: Nhân dân? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu với các từ:. - HS nêu. Bài giải: a) Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong học tập. b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người tháo vát, nhanh nhẹn.. a)Cần cù. b) Tháo vát. Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, quai, nghề, phần, làm) a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ. b) Có… thì mới có ăn, c) Không dưng ai dễ mang… đến cho. d) Lao động là…. g) Biết nhiều…, giỏi một…. Bài tập 3: (HSKG) H: Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn. - GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay. Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy thuốc, họ thường làm trong các bệnh. Bài giải: a) Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. b) Có làm thì mới có ăn, c) Không dưng ai dễ mang phần đến cho. d) Lao động là vẻ vang. g) Biết nhiều nghề, giỏi một nghề.. - HS viết bài - Một vài em đọc trước lớp.. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là những thầy, cô giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những công dân có ích cho đất nước. Còn công nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung một mục đích là phục vụ cho đất nước. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Cửa hàng mua 1 tá bút chì hết số tiền là 18 000 đồng. Bạn Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết bao nhiêu tiền?. - HS nêu. Lời giải : Đổi : 1 tá = 12 cái. Giá tiền 1 cái bút chì là : 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 18 000 : 12 = 1500 (đồng) Hằng mua 7 cái bút chì cùng loại hết số tiền là: 1 500 x 7 = 10 500 (đồng) Đáp số : 10 500 (đồng) Lời giải : Tiền công được trả trong 1 ngày là : 126 000 : 2 = 63 000 (đồng) Tiền công được trả trong 1 ngày là : 63 000 x 3 = 189 000 (đồng). Đáp số : 189 000 (đồng). Bài 2: Một người làm trong 2 ngày được trả 126 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công như thế, người đó làm trong 3 ngày thì được trả bao nhiêu tiền công? Bài 3 : (HSKG) Một phân xưởng làm một số công việc cần 120 người làm trong 20 ngày sẽ xong. Nay có thêm 30 người nữa thì làm trong bao nhiêu ngày sẽ xong?. Bài giải : Tổng số người có là : 120 + 30 = 150 (người) Nếu 1 người làm thì cần số ngày là : 120 x 20 = 2400 (ngày) Nếu 150 người làm thì cần số ngày là : 4.Củng cố dặn dò. 2400 : 150 = 16 (ngày) - Nhận xét giờ học. Đáp số : 16 ngày - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - HS lắng nghe và thực hiện Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa - HS vận dụng kiến thức đã học về từ trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ trái nghĩa. - Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ trái nghĩa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.. - HS nêu. Bài giải: 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. b) Đời ta gương vỡ lại lành Cây khô cây lại đâm cành nở hoa. c) Đắng cay nay mới ngọt bùi Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau. d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam. Bài tập 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân) Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài tập 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng rãi, ngoan ngoãn…. a) ngọt bùi // đắng cay b) ngày // đêm c) vỡ // lành d) tối // sáng Bài giải: Lá lành đùm lá rách. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. Chết đứng còn hơn sống quỳ. Chết vinh còn hơn sống nhục. Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. Bài giải: hiền từ // độc ác; cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ; vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm; ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ; chậm chạp // nhanh nhẹn; khôn ngoan // khờ dại ; rộng rãi // chật hẹp ; ngoan ngoãn // hư hỏng. xa xôi // gần gũi - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: 14 người làm một công việc phải mất 10 ngày mới xong.Nay muốn làm trong 1 tuần thì cần bao nhiêu người làm?. - HS nêu. Lời giải : Đổi : 1 tuần = 7 ngày. Làm trong 1 ngày thì cần số người là : 14 x 10 = 140 (người) Làm trong 7 ngày thì cần số người là : 140 : 7 = 20 (người) Đáp số : 20 người. Bài 2: Có 5 máy bơm làm liên tục trong 18 Lời giải: giờ thì hút cạn một hồ nước. Nay muốn hút Làm trong 1 giờ cần số máy bơm là: hết nước ttrong 10 giờ thì bao nhiêu máy 5 x 18 = 90 (máy bơm) bơm như thế? Làm trong 10 giờ cần số máy bơm là: 90 : 10 = 9 (máy bơm) Đáp số : 9 máy bơm Bài 3 : (HSKG) Bài giải: Cứ 15 công nhân sửa xong một đoạn Làm trong 1 ngày cần số công nhân là: đường phải hết 6 ngày. Nay muốn sửa 15 x 6 = 90 (công nhân) xong đoạn đường đó trong 5 ngày thì cần Làm trong 5 ngày cần số công nhân là: bổ xung thêm bao nhiêu công nhân? 90 : 5 = 18 (công nhân) Số công nhân cần bổ xung thêm là : 18 – 15 = 3 (công nhân) Đáp số : 3 công nhân 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết làm bài văn tả cảnh theo dàn ý đã chuẩn bị. 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết chuyển dàn ý thành 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. Chuẩn bị: nội dung. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả cảnh. Giáo viên nhận xét và nhắc lại. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Cho HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước. - Giáo viên nhận xét, sửa cho các em. - Cho HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm. - Giáo viên hướng dẫn và nhắc nhở HS làm bài. Bài làm gợi ý: Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất, ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba cánh…Một màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long lanh như hạt ngọcđọng trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan tạo nên muôn lạch nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền trên sóng vừa được cô gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay tròn rơi xuống. - GV cho HS trình bày, các bạn khác nhận xét. - GV tuyên dương bạn viết hay, có sáng tạo. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nêu - HS nhắc lại dàn bài đã lập ở tiết tập làm văn trước. - HS dựa vào dàn ý đã viết sẵn để viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh đồng, trong vườn, làng xóm.. - HS trình bày, các bạn khác nhận xét.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. TUẦN 5 ( 3/10 – 6/10/2016 ) 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thø ngµy 2. M«n ÔN TOÁN. Ôn tập về hai dạng toán quan hệ tỉ lệ. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. 5 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT 6. Tªn bµi d¹y. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn tập về đơn vị đo độ dài, khối lượng. Ôn chính tả Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Luyện tập làm báo cáo thống kê. Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục giải bài toán với 2 dạng quan hệ tỉ lệ - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Gọi HS nhắc lại cách giải: + Rút về đơn vị + Tìm tỉ số. - Cho HS nêu cách giải tổng quát với các dạng bài tập trên. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài. - HS nêu. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 128 quả. Số trứng gà bằng 3 5. Lời giải : Ta có sơ đồ : Trứng gà Trứng vịt. số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao. nhiêu quả trứng gà? Có bao nhiêu quả trứng vịt?. 128quả. Tổng số phần bằng nhau có là : 3 + 5 = 8 (phần) Trứng gà có số quả là : 128 : 8 3 = 48 (quả) Trứng vịt có số quả là : 128 – 48 = 80 (quả) Đáp số : 80 quả Lời giải: Số tiền mua 18 gói kẹo là 5000 18 = 90 000 (đồng) Nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được số gói là: 90 000 : 7 500 = 12 (gói) Đáp số : 12 gói.. Bài 2: Có một số tiền mua kẹo Trung thu. Nếu mua loại 5000 đồng một gói thì được 18 gói. Hỏi cũng với số tiền đó, nếu mua kẹo loại 7500 đồng một gói thì mua được mấy gói như thế?. Bài 3 : (HSKG) Theo dự định, một xưởng dệt phải làm Bài giải: trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 300 sản Số sản phẩm dệt trong 15 ngày là : phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch. Nay do 300 15 = 4500 (sản phẩm) cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày dệt được Mỗi ngày dệt được 450 sản phẩm thì cấn 450 sản phẩm. Hỏi xưởng đó làm trong số ngày là: 4500 : 450 = 10 (ngày) bao nhiêu ngày thì hoàn thành kế hoạch? Đáp số : 10 ngày. - HS lắng nghe và thực hiện.. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA. I. Mục tiêu: - HS vận dụng kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và trái nghĩa, làm đúng những bài tập về từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Phân loại các từ đã đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại các kiến thức về từ đồng nghĩa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận chân trời, góc bể cũng vẫn luôn hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu sắc… b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời… Bài 2: Đặt câu với mỗi từ sau: a)Vui vẻ.. - HS nêu. Bài giải: a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc.. b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.. Bài giải: a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất vui vẻ. b) Em rất phấn khởi được nhận danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ. c) Biển rộng bao la. d) Cánh đồng rộng mênh mông. g) Cánh rừng bát ngát. Bài giải: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.. b) Phấn khởi. c) Bao la. d) Bát ngát. g) Mênh mông. Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau: a) Gạn đục, khơi trong b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh. d) Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên hệ thống bài. sau - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP . I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục cho HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối - HS nêu: lượng Đơn vị đo độ dài : H : Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Đơn vị đo khối lượng : Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g b)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng - HS nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm Lời giải : 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a) 27yến = ….kg b) 380 tạ = …kg c) 24 000kg = …tấn d) 47350 kg = …tấn……kg Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3kg 6 g= … g b) 40 tạ 5 yến = …kg c) 15hg 6dag = …g d) 62yến 48hg = … hg Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: a) 6 tấn 3 tạ ….. 63tạ b) 4060 kg ……..4 tấn 6 kg. a) 270 kg c) 24 tấn. b) 38000 kg. d)47 tấn 350 kg. Lời giải: a) 3006 g b) 4050 kg. c) 1560 g d) 6248 hg. Bài giải: a) 6 tấn 3 tạ = b) 4060 kg < 1. 63tạ 4 tấn 6 kg. 1 c) 2 tạ < 70 kg c) 2 tạ ……70 kg Bài 4: (HSKG) Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lúa. Bài giải: Đổi : 2 tấn = 2000 kg. Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa 3 Thửa ruộng B thu được số kg lúa là : ruộng B thu được 5 thửa ruộng A. Hỏi 3 1000 5 = 600 (kg) thửa ruộng C thu được bao nhiêu kg lúa? Thửa ruộng A và B thu được số kg lúa là : 1000 + 600 = 1600 (kg) Thửa ruộng C thu được số kg lúa là : 2 000 – 1600 = 400 (kg) Đáp số : 400 kg 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài khối lượng. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: Chính tả: (nghe - viết) NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY. I.Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Những con sếu bằng giấy. - Viết đúng các từ : 16 - 7 - 1945, Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô, Xa-xa-ki. - Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chính tả. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn chữ viết. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.Kiểm tra: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Hướng dẫn học sinh nghe viết. - Giáo viên đọc đoạn viết : “Từ đầu …em lâm bệnh nặng” trong bài: Những con sếu bằng giấy. - Cho HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. H: Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ từ khi nào? H: Cô bé đã hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các từ khó: Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki. c. Hướng dẫn HS viết bài. - Giáo viên nhắc nhở HS một số điều trước khi viết. - Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc bài cho HS soát lỗi. HS soát lại bài. - Giáo viên thu một số bài để chấm, chữa. - HS trao đổi vở để soát lỗi. - Giáo viên nhận xét chung. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai.. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm, quan sát sách giáo khoa cách trình bày. - Khi cô bé mới được hai tuổi. - Gấp đủ 1000 con sếu bằng giấy và treo quanh phòng. - HS viết nháp, 2 em viết bảng nhóm... - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP . I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - HS nắm được các đơn vị đo diện tích, tên gọi, ký hiệu, MQH giữa các Đvị đo - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. Ôn lại các đơn vị đo diện tích H: Nêu tên các đơn vị diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. H: Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo kề nhau Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm : Điền số vào chỗ trống ……. a) 5m2 38dm2 = … m2 b) 23m2 9dm2 = …m2 c) 72dm2 = … m2 d) 5dm2 6 cm2 = … dm2 Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: a) 3m2 5cm2 ….. 305 cm2 b) 6dam2 15m2…… 6dam2 150dm2 Bài 3: (HSKG) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài. - HS nêu: Km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2 - Cho nhiều HS nêu.. Lời giải :. 38 a) 5 100 m2 72. c) 100 m2. 9 b) 23 100 m2 6 d) 5 100 dm2. Lời giải: a) 3m2 5cm2 = 305 cm2 b) 6dam2 15m2 < 6dam2 150dm2 Bài giải:. 2 là 36dam, chiều rộng bằng 3 chiều dài.. Chiều rộng của hình chữ nhật là :. Hỏi thửa ruộng có diện tích là bao nhiêu m2 .. 2. 36 3 = 24 (dam) Diện tích của thửa ruộng đó là : 36 24 = 864 (dam2) = 86400 m2 Đáp số : 86400 m2. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài - HS lắng nghe và thực hiện. khối lượng Tiếng việt: (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ. I.Mục tiêu: - Học sinh biết trình bày số liệu thống kê, biết được tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê đơn giản với các số liệu về từng tổ trong lớp mình, trình bày được kết quả thống kê theo biểu bảng. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: GVkiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Giáo viên nêu yêu cầu của giờ học. - Cho HS nhắc lại kiến thức về báo cáo thống kê. H: Các số liệu thống kê được trình bày - Nêu số liệu. dưới những hình thức nào? - Trình bày bảng số liệu. H: Nêu tác dụng của các số liệu thống kê? - Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ - Giáo viên nhận xét và cho HS vận dụng so sánh. làm bài tập. Bài tập: Thống kê số HS trong lớp theo mẫu sau: Tổ Số HS HS HS HS giỏi HS HS TB HS yếu HS KT nữ Nam khá Tổ 1 7 3 4 1 4 2 0 0 Tổ 2 7 3 4 2 3 2 0 0 Tổ 3 6 3 3 1 4 1 0 0 Tổng 20 9 11 4 11 5 0 0 số HS - Cho HS làm theo nhóm. - HS làm theo nhóm. - Giáo viên quan sát hướng dẫn, chú ý các nhóm làm yếu. - Gọi các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. 4.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. Dặn HS về nhà - HS lắng nghe và thực hiện chuẩn bị bài sau.. TUẦN 6 (10/10-14/10/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT 5. 6. Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. Mở rộng vốn từ hòa bình. ÔN TOÁN. Ôn tập về đơn vị đo diện tích. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ đồng âm. ÔN TOÁN. Ôn tập3về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. ÔN TIẾNG VIỆT. Mở rộng vốn từ hòa bình.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2016. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về chủ đề : Hoà bình. - Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa với các từ: béo, nhanh, khéo? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ : Hoà bình.. - HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // chậm ; khéo // vụng. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Bài giải: - Từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là: bình yên, thanh bình, thái bình. Bài giải: - Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống bình yên. - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Thái bình: Tôi cầu cho muôn nơi thái bình - HS làm bài.. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.. Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em. Gợi ý: Quê em nằm bên con sông Hồng hiền hoà. Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sông chơi thả diều. Cánh 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> đồng lúa rộng mênh mông, thẳng cánh cò bay. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi. - Cho một số em đọc đoạn văn. - HS đọc đoạn văn 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 6cm2 = ….mm2 30km2 = …hm2 8m2 = …..cm2 b) 200mm2 = …cm2 4000dm2 = ….m2. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 6cm2 = 600mm2 30km2 = 3 000hm2 8m2 = 80 000cm2 b) 200mm2 = 2cm2 4000dm2 = 40m2 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 34 000hm2 = …km2 c) 260cm2 = …dm2 …..cm2 1086m2 =…dam2….m2 Bài 2: Điền dấu > ; < ; = a) 71dam2 25m2 ….. 7125m2 b) 801cm2 …….8dm2 10cm2 c) 12km2 60hm2 …….1206hm2. 34 000hm2 = 340km2 c) 260cm2 = 2dm2 60cm2 1086m2 = 10dam2 86m2 Lời giải: a) 71dam2 25m2 = 7125m2 (7125m2) b) 801cm2 < 8dm2 10cm2 (810cm2) c) 12km2 60hm2 > 1206hm2 (1260hm2) Bài giải: Khoanh vào D.. Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = ….cm2 A.1250 B.125 C. 1025 D. 10025 Bài 4 : (HSKG) Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?. Bài giải: Diện tích một mảnh gỗ là : 80 20 = 1600 (cm2) Căn phòng đó có diện tích là: 1600 800 = 1 280 000 (cm2) = 128m2 Đáp số : 128m2. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG.. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.. - HS nêu. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 16ha = ….dam2 35000dm2 = …m2 8m2 = …..dam2 b) 2000dam2 = …ha 45dm2 = ….m2 324hm2 = …dam2 c) 260m2 = …dam2 …..m2 2058dm2 =…m2….dm2. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 16ha = 1600dam2 35000dm2 = 350m2 8. 8m2 = 100 dam2 b) 2000dam2 = 20ha 45. 45dm2 = 100 m2 324hm2 = 32400dam2 c) 260m2 = 2dam2 60m2 2058dm2 = 20m2 58dm2 Lời giải: a) 7m2 28cm2 > 7028cm2 (70028cm2) b) 8001dm2 < 8m2 10dm2 (810dm2) c) 2ha 40dam2 = 240dam2 (240dam2). Bài 2: Điền dấu > ; < ; = a) 7m2 28cm2 ….. 7028cm2 b) 8001dm2 …….8m2 100dm2 c) 2ha 40dam2 …….204dam2. Bài 3 : Chọn phương án đúng : a) 54km2 < 540ha b) 72ha > 800 000m2 c) 5m2 8dm2 =. 5. Bài giải: Khoanh vào C.. 8 m2 10. Bài giải: Diện tích một mảnh gỗ là : 80 20 = 1600 (cm2) Căn phòng đó có diện tích là: 1600 800 = 1 280 000 (cm2) = 128m2 Đáp số : 128m2. Bài 4 : (HSKG) Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. a.Bác(1) bác(2) trứng.. - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài giải: + bác(1) : dùng để xưng hô. bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt. b.Tôi(1) tôi(2) vôi. + tôi(1) : dùng để xưng hô. tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng. c.Bà ta đang la(1) con la(2). + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt. la(2) : chỉ con la. d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng bếp. để ăn. giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá. e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len + giá(1) : giá tiền một chiếc áo. treo trên giá(2). giá(2) : đồ dùng để treo quần áo. Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh. Bài giải: a. Đỏ: a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường. Số tôi dạo này rất đỏ. b. Lợi: b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi. Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình. c. Mai: 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục. Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp. d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành. Chị ấy đánh phấn trông rất xinh - Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá. - đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.. d. Đánh : Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không? Con ngựa đá con ngựa đá. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích. - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học. - Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 16ha = ….dam2 35000dm2 = …m2 8m2 = …..dam2 b) 2000dam2 = …ha. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 16ha = 1600dam2 35000dm2 = 350m2 8. 8m2 = 100 dam2 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 45dm2 = ….m2 324hm2 = …dam2 c) 260m2 = …dam2 …..m2 2058dm2 =…m2….dm2. b) 2000dam2 = 20ha 45. 45dm2 = 100 m2 324hm2 = 32400dam2 c) 260m2 = 2dam2 60m2 2058dm2 = 20m2 58dm2 Lời giải: c) 7m2 28cm2 > 7028cm2 (70028cm2) d) 8001dm2 < 8m2 10dm2 (810dm2) c) 2ha 40dam2 = 240dam2 (240dam2). Bài 2: Điền dấu > ; < ; = d) 7m2 28cm2 ….. 7028cm2 e) 8001dm2 …….8m2 100dm2 f) 2ha 40dam2 …….204dam2. Bài 3 : Chọn phương án đúng : a) 54km2 < 540ha b) 72ha > 800 000m2 c) 5m2 8dm2 =. 5. Bài giải: Khoanh vào C.. 8 m2 10. Bài 4 : (HSKG) Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ?. Bài giải: Diện tích một mảnh gỗ là : 80 20 = 1600 (cm2) Căn phòng đó có diện tích là: 1600 800 = 1 280 000 (cm2) = 128m2 Đáp số : 128m2. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiếng Việt (Thực hành) MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về chủ đề : Hoà bình. - Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa với các - HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // từ: béo, nhanh, khéo? chậm ; khéo // vụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ : Hoà bình.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Bài giải: - Từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là: bình yên, thanh bình, thái bình. Bài giải: - Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống bình yên. - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Thái bình: Tôi cầu cho muôn nơi thái bình - HS làm bài.. Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.. Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em. Gợi ý: Quê em nằm bên con sông Hồng hiền hoà. Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sông chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mông, thẳng cánh cò bay. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải - HS đọc đoạn văn cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị - Cho một số em đọc đoạn văn. bài sau 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. TUẦN 7 (17/10-21/10/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT 5. Ôn tập lại hai dạng toán liên quan đến tỉ lệ 4. Luyện tập về từ đồng âm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là :. 1 2 5 , , b) 3 7 4. 1 2 5. 19. ( 2 + 7 + 4 ) : 3 = 28 19. Đáp số : 34 ; 28 Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Lời giải : 6 xe đi được số km là : 50 6 = 300 (km) 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Đáp số : 4 000 000 (đồng) Lời giải : Người thứ nhất làm được số giờ là : 9 4 = 36 (giờ) Người thứ hai làm được số giờ là : 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) Người thứ nhất nhận được số tiền công là : 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng). Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị .. Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao nhiêu tiền ?. Bài 4: (HSKG) Hai người thợ nhận được 213000 đồng tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền công ? - Đây là bài toán liên quan đến tỷ lệ dạng một song mức độ khó hơn SGK nên giáo viên cần giảng kỹ cho HS - Hướng dẫn các cách giải khác nhau và cách trình bày lời giải.. 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm. - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: H : Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ. a.Bác(1) bác(2) trứng.. - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài giải: + bác(1) : dùng để xưng hô. bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt. b.Tôi(1) tôi(2) vôi. + tôi(1) : dùng để xưng hô. tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng. c.Bà ta đang la(1) con la(2). + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt. la(2) : chỉ con la. d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng bếp. để ăn. giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá. e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len + giá(1) : giá tiền một chiếc áo. treo trên giá(2). giá(2) : đồ dùng để treo quần áo. Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh. Bài giải: a. Đỏ: a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường. Số tôi dạo này rất đỏ. b. Lợi: b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi. Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình. c. Mai: c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục. Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp. e. Đánh : d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành. Chị ấy đánh phấn trông rất xinh 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có - Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa đúng ngữ pháp không? thật đá con ngựa bằng đá. Con ngựa đá con ngựa đá. - đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau sau Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2016. TOÁN. I/YEÂU CAÀU:. Ôn luyện : Đọc viết số thập phân. - Giúp HS củng cố cách đọc viết số thập phân. - Rèn kỹ năng chuyển từ hỗn số thành số thập phân và ngược lại. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. 2/Thực hành vở bài tập: - Nhoùm 1: Laøm baøi taäp 1,2 - GV chốt kết quả đúng. - 2 em laøm vaøo baûng phuï Baøi 1: Vieát tieáp vaøo choã chaám cho - Ñính baûng phuï leân baûng. thích hợp: - Cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chaám: Baøi 3: Chuyeån soá thaäp phaân thaønh hỗn số có chứa phân số thập phân 4/Cuûng coá: -Nhắc lại ghi nhớ. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức về từ đồng âm. - HS hiểu được tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân. a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi. - GV có thể giải thích cho HS hiểu. Bài tập 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ đó và giải thích. a) Đá. - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài giải: a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín. b) Đừng vội bác ý kiến của bác. c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ. d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.. Bài giải: a)Đá :Tay chân đấm đá. Con đường này mới được rải đá. - Đá trong chân đá là dùng chân để đá, còn đá trong rải đá là đá để làm đường đi. b) Đường: Bé thích ăn đường. Con đường rợp bóng cây. - Đường trong ăn đường là đường để ăn còn đường trong con đường là đường đi. c) Là: Mẹ là quần áo. Bé Mai là em của em. - Là trong là quần áo là cái bàn là còn là trong là của em thuộc sở hữu của mình. d) Chiếu: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ. Cơm rơi khắp mặt chiếu. - Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ánh nắng mặt trời. Còn chiếu trong khắp mặt chiếu là cái chiếu dùng để trải giường.. b) Đường: c) Là: d) Chiếu: . e)Cày:. 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> e) Cày: Bố em mới cày xong thửa ruộng. Hôm qua, nhà em mới mua một chiếc cày. - Cày trong cày ruộng là dụng cụ dùng để làm cho đất lật lên còn cày trong chiếc cày là chỉ tên cái cày. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững khái niệm về số thập phân, đọc và viết đúng số thập phân. - HS biết so sánh và sắp xếp số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. H : Nêu cách đọc và viết số thập phân H: Nêu cách so sánh số thập phân + Phần nguyên bằng nhau + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết thành số thập phân a) b). 1 33 10 ; 5 92 100 ;. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải :. 27 100 ; 31 1000 ;. a) 4. 1 33 10 = 33,1;. 27 100 0,27;.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> c). 127 3 1000 ;. 8 2 1000. b). 5 92 100 =92,05 ; 127 3 1000 = 3,127;. Bài 2: Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5. c) Lời giải :. b) 0,92;. a) 0,5 = 10 ;. 0,006;. 8,92. 5. 31 1000 = 0,031; 8 2 1000 = 2,008 3. 0,03 = 100 ;. 75 10. Bài 3: Chuyển thành hỗn số có chứa phân số thập phân. b) 0,92 = a) 12,7; 31,03; 892 = 100 b) 8,54; 1,069 Lời giải : Bài 4: Viết các số thập phân a) 12,7 = a) Ba phẩy không bẩy b) Mười chín phẩy tám trăm năm mươi c) Không đơn vị năm mươi tám phần trăm. b) 8,54 = 4.Củng cố dặn dò. 69 - Nhận xét giờ học. 1000 - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Lời giải : a) 3,07 b) 19,850 c) 0,58. 92 ; 0,006 = 100. 12 8. 7 ; 10. 6 ; 1000. 54 ; 100. Tiêt 2 :Môn: TAÄP LAØM VAÊN Luyeän taäp taû caûnh. I/ MUÏC TIEÂU - HS biết cách viết mở đoạn theo mở rộng. - Rèn luyện cách dùng từ đặt câu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của học sinh - HS trả lời. - Một HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét. - Các em sửa bài theo nhóm 4. - Bổ sung sửa sai cho bạn. 4. 8,92. 3 31,03 = 31 100 ;. - HS lắng nghe và thực hiện.. Hoạt động của giáo viên 1. Luyện tập sửa bài buổi sáng: H: Thế nào là mở bài theo kiểu mở roäng? H: Những em nào chưa hoàn thành đoạn văn? - Giúp những em chưa hoàn thành tiếp. 7,5 =. 1,069 = 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> tuïc baøi laøm cuûa mình. 2. Luyện viết câu mở đoạn về rừng núi Tây nguyên - GV đọc đoạn văn mẫu. - Nêu một số câu hỏi gợi ý. - Hướng dẫn HS bình chọn bạn viết hay. 3. Cuûng coá: Daën veà nhaø vieát theo nhieàu caùch khaùc nhau.. 1 em vieát baûng phuï. Caùc em vieát nhaùp. Các em lần lượt trình bày. Lớp sửa sai.. -. TUẦN 8 (24/10-28/10/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. ÔN TOÁN. Ôn tập về so sánh hai số thập phân. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập tả cảnh. ÔN TOÁN. Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. ÔN TIẾNG VIỆT 6. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa Ôn tập về viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Luyện tập tả cảnh (tt). Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cách so sánh số thập phân ở các dạng khác nhau. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại cách so sánh số thập - HS nêu phân + Phần nguyên bằng nhau 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Phần nguyên khác nhau - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Điền dấu >, < ; = vào chỗ …… a) 6,17 …… 5,03 c)58,9 ……59,8 b) 2,174 …… 3,009 d) 5,06 …… 5,06 Bài 2: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 5,126; 5,621; 5,216; 5,061; 5,610 Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé dần 72,19; 72,099; 72,91; 72,901; 72,009 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp điền vào các chữ a) 4,8x 2 < 4,812 b) 5,890 > 5,8x 0 c, 53,x49 < 53,249 d) 2,12x = 2,1270 Bài 5: (HSKG) H: Tìm 5 chữ số thập phân sao cho mỗi số đều lớn hơn 3,1 và bé hơn 3,2?. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 6,17 > 5,03 b) 2,174 < 3,009. c)58,9 < 59,8 d) 5,06 = 5,06. Lời giải : 5,061 < 5.126 < 5,610 < 5,216 < 5,621. Lời giải : 72,9 1> 72,901 > 72,10 > 72,099 > 72,009 Lời giải : a) x = 0 ; c) x = 1 ;. b) x = 8 d) x = 0. Lời giải : Ta có : 3,1 = 3,10 ; 3,2 = 3,20 - 5 chữ số thập phân đều lớn hơn 3,10 và bé hơn 3,20 là : 3,11; 3,12; 3,13; 3,14 ; 3,15. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.. I. Mục tiêu: - Học sinh biét lập dàn ý cho đề văn tả cảnh trên. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng lập dàn ý. - Giáo dục cho học sinh có thói quan lập dàn ý trước khi làm bài viết. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a).Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Giáo viên chép đề bài lên bảng, gọi một học sinh đọc lại đề bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài : H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? H : Đề yêu cầu tả cảnh gì? H : Trọng tâm tả cảnh gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. * Hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề bài. - Cho 1 HS dựa vào dàn bài chung và những điều đã quan sát được để xây dựng một dàn bài chi tiết. * Gợi ý về dàn bài: a) Mở bài: giới thiệu chung về vườn cây vào buổi sáng. b) Thân bài : - Tả bao quát về vườn cây: + Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây. + Tả chi tiết (tả bộ phận). Những hình ảnh luống rau, luống hoa, màu sắc, nắng, gió… c) Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về khu vườn. - Cho HS làm dàn ý. - Gọi học sinh trình bày dàn bài. - Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi tóm tắt lên bảng. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.. - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - Văn miêu tả, kiểu bài tả cảnh. - Vườn cây buổi sáng - Đề bài : Tả cảnh một buổi sáng trong vườn cây ( hay trên một cánh đồng). - HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.. - HS làm dàn ý. - HS trình bày dàn bài.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho hoàn sau chỉnh để tiết sau tập nói miệng. Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016. TOÁN Ôn luyện : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân I/YEÂU CAÀU: - HS viết số đo độ dài dưới các đơn vị khác nhau . - Rèn kỹ đổi đơn vị đo biết. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Học thuộc ghi nhớ. H: Muốn viết số đo độ dài dưới dạng - Hoàn thành bài tập SGK. soá thaäp phaân ta caán chuù yù ñieàu gì? 2/Thực hành vở bài tập Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vaøo choã chaám: Laøm baøi taäp 4 dm 5 cm = 4,5 dm - HS laøm vaøo baûng phuï 9m192mm = 9, 192 m - Ñính baûng phuï leân baûng. 7m3cm = 7,03 m - Cả lớp theo dõi nhận xét. 8m57mm = 8,057m Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vaøo choã chaám: 4m13cm = 4,13m 3dm = 0,3m 6m5cm = 6,03m Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vaøo choã chaám 8km832m = 8,832 km 4/Cuûng coá: -Nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới 7km37m =7,037 km daïng soá thaäp phaân. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng cách hiểu ( Có thể thêm từ) a) Mời các anh ngồi vào bàn.. b) Đem cá về kho. Bài tập2 : Từ đi trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ? a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền. b) Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp. c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua. d)Thằng bé đã đến tuổi đi học. e)Nó chạy còn tôi đi. g)Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt. h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được. Bài tập3 : H : Thay thế từ ăn trong các câu sau bằng từ thích hợp : a) Tàu ăn hàng ở cảng. b) Cậu làm thế dễ ăn đòn lắm. c) Da bạn ăn phấn lắm. d) Hồ dán không ăn giấy. e) Hai màu này rất ăn nhau. g) Rễ cây ăn qua chân tường. h) Mảnh đất này ăn về xã bên.. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. - …ngồi vào bàn để ăn cơm. (bàn : chỉ đồ vật) - …ngồi vào để bàn công việc. (Có nghĩa là bàn bạc) - …về kho để đóng hộp. (có nghĩa là nhà) - …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu). - Câu mang nghĩa gốc : Câu e. - Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.. - Từ thích hợp : Bốc, xếp hàng. - Từ thích hợp : Bị đòn - Từ thích hợp : Bắt phấn - Từ thích hợp : Không dính - Từ thích hợp : Hợp nhau - Từ thích hợp : Mọc, đâm qua - Từ thích hợp : Thuộc về - Từ thích hợp : Bằng 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> k) Một đô la ăn mấy đồng Việt Nam ? 4.Củng cố dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. sau - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo độ dài, dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m a) 3m 5dm = …….; 29mm = …… 17m 24cm = …..; 9mm = …… b) 8dm =………..; 3m5cm = ……… 3cm = ………; 5m 2mm= ……… Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ …… a) 5,38km = …m; 4m56cm = …m 732,61 m = …dam; b) 8hm 4m = …dam 49,83dm = … m. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Lời giải : a) 3,5m 0,8m b) 0,8m 0,03m. 0,029m 0,009m 3,05m 5,005m. Lời giải : a) 5380m; 4,56m; 73,261dam b) 80,4dam; 4,983m.. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ Lời giải : 1 Chiều dài thực mảnh vườn là : 500 7 = 3500 (cm) = 35m vào giấy với tỉ lệ xích 500 có kích thước Chiều rộng thực mảnh vườn là : như sau: 7 cm 500 5 = 2500 (cm) = 25m Diện tích của mảnh vườn là : 5cm 25 35 = 875 (m2) = 0,0875ha Đáp số : 0,0875ha Tính diện tích mảnh vườn ra ha? Lời giải : Bài 4: (HSKG) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài Chiều rộng mảnh vườn là : 60 : 4 3 = 45 (m) 3 60m, chiều rộng 4 chiều dài. Trên đó Diện tích mảnh vườn là 2: 60 45 = 2700 (m ) người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m 2 thu hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu Số cà chua thu hoạch được là : 6 (2700 : 10) = 1620 (kg) hoạch được ra tạ. = 16,2 tạ. Đáp số : 16,2 tạ. 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN. Luyeän taäp taû caûnh(tiếp) Đề bài: Em hãy tả cảnh đẹp ở địa phương.. I/ MUÏC TIEÂU - HS hoàn thành bài văn, câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp nhân hoá, so saùnh. - GDHS yeâu queâ höông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Trình bày bài đã làm tiết 1.. Hoạt động của học sinh - HS đọc to bài làm. - Lớp theo dõi nhận xét, giúp bạn hoàn chỉnh. 2. Viết đoạn văn: Những cảnh đẹp ở địa phương:. - Cảnh đồng lúa chính. - Caûnh nöông ngoâ. - Cảnh đồng thuốc lá vàng. 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 3. HS viết đoạn văn vào vở buổi chiều. - Yêu cầu HS viết đoạn văn khác đoạn văn tả cảnh tiết 1 nhưng cùng chủ đề về cảnh đẹp ở địa phương 4. Cuûng coá: GDHS yêu quê hương và sau này lớn lên xây dựng quê hường giàu đẹp hơn.. - Cảnh Đồng Xanh. - ..... HS viết bài và sửa theo nhóm 4.. TUẦN 9 (31/10-4/11/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT 5. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. 6. Ôn tập cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Luyện tập tả cảnh Kiểm tra Luyện tập về vốn từ thiên nhiên. ÔN TOÁN. - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn tập đọc. Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - HS nêu - HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : a) 7kg 18g =…kg; 126g =…kg; 5 yến = …kg; 14hg = …kg; b) 53kg 2dag = …kg; 297hg = …kg; 43g = ….kg; 5hg = …kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào ……. a) 4dag 26g …. 426 g b) 1tạ 2 kg. ….. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 7,018kg ; 50kg ; b) 53,02kg ; 0,043kg ;. Lời giải : a) 4dag 26g < (66g) b) 1tạ 2 kg = (1,02tạ). 1,2 tạ. Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm Tên con vật Đơn vị đo là tấn Khủng long 60 tấn Cá voi ……………. Voi …………… Hà mã …………… Gấu …………… Bài 4: (HSKG) Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn 27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg - Lưu ý HS cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 1 đơn vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa về 2 bước đổi sau : + Đổi về đơn vị bé nhất + Đổi về đơn vị cần đổi 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học.. 0,126kg ; 1,4kg 29,7kg 0,5kg. Đơn vị đo là tạ ………… 1500 tạ …………… …………… 8 tạ. 426 g 1,02 tạ. Đơn vị đo là kg ………… 5400kg ………… …………. Lời giải : Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg 2 tạ 15kg = 215kg Ta có : 2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg. Hay : 2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg. - HS lắng nghe và thực hiện. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. - Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài - Giáo viên chép đề bài lên bảng.. Hoạt động học - HS nêu.. Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng). - HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở - Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước. tiết học trước. - Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng. - HS đọc kỹ đề bài. * Gợi ý về dàn bài : Mở bài: Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng . Thân bài : * Tả bao quát về vườn cây. - Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn). * Tả chi tiết từng bộ phận : - Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây. Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn. b)HS trình bày bài miệng. - Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - Học sinh nhận xét - Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> xét về bổ sung ghi điểm. - Gọi một học sinh trình bày cả bài. - Bình chọn bày văn, đoạn văn hay. 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét, hệ thống bài. - Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.. - Một học sinh trình bày cả bài - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016 TOÁN :Kiểm tra I. YEÂU CAÀU:. - Giuùp HS cuûng coá . - Bieát . - Rèn kỹ năng cộng, trừ . - GDHS tính caån thaän tæ mó. II. ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG PHẦN 1: Trắc nghiệm (6 điểm) Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng 1. Phân số nào là phân số thập phân? 17. 25. A. 20. 12. B. 110. 71. C. 100. D. 25. 5 2. Chuyển hỗn số sau thành phân số: 9 7. A.. 14 7. 68. 5. B. 7. C. 63. 63. D. 7 3. Tìm x biết:. 3. 5. x - 4 =¿ 1- 6 8. 6. A. 24. 11. B. 12. C. 12. 5. D. 12 4. Mẹ hơn con 32 tuổi và tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con? A. Mẹ 40 tuổi và con 8 tuổi B. Mẹ 37 tuổi và con 5 tuổi C. Mẹ 38 tuổi và con 6 tuổi D. Mẹ 50 tuổi và con 18 tuổi 5.Số nhỏ nhất trong các số: 6,345 ; 6,435 ; 6,543 ; 6,354 A. 6,345 B. 6,435 C. 6,543. 5. D. 6,354.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 6. Một hình chữ nhật có chiều dài 24 m chiều rộng bằng. 1 3. chiều dài. Hỏi diện tích. hình chữ nhật bằng bao nhiêu xăng ti mét vuông? A. 192 cm2 B. 192 000cm2 C. 1 920 000cm2. D. 19 200 cm2. 7. Viết hỗn số sau thành số thập phân: 5 100 A. 5,28 B. 5,028. D. 5, 0028. 28. C. 52, 8. 8. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 7 kg 152 g = .....kg A. 7, 0152 B. 7,152 C. 71,52 PHẦN 2: Tự luận(4 điểm) 1. Tính :(2 điểm) 8. 3. a. 5 + 10 ( 0,25 ). =.. 16 3 19 + = 10 10 10. 5. 1. b. 6 − 9. (0,25 đ ). =. D. 715,2 45 6 39 − = 54 54 54. 6 4 1. 6 4 3 6 12 30 48 78 + × = + = + = 4 5 1 4 5 20 20 20 4 3 9 12 9 3 × − − = = 7 5 35 35 35 35. c. 4 + 5 : 3 d.. =. (1đ) (0,5đ). 2. Nhà trường mua một số vở phát phần thưởng cho học sinh viết chữ đẹp. Mua 15 quyển hết 45 000 đồng. Hỏi nếu mua 120 quyển như vậy thì hết bao nhiêu tiền? (2 điểm) Giải Cách 1 120 quyển gấp 15 quyển số lần là: (0,75đ) 120 : 15 = 8 (lần) Nếu mua 120 quyển vở thì hết số tiền là: (1đ) 45 000 x 8 = 360 000(đồng) Đáp số: 360 000 đồng (0,25đ) Cách 2 Giá tiền một quyển vở là: 45 000 : 15 = 3000 (đồng) Nếu mua 120 quyển vở thì hết số tiền là: 3 000 x 120 = 360 000(đồng) Đáp số: 360 000 đồng Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 :LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ THIÊN NHIÊN. TỪ NHIỀU NGHĨA. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 5. (0,75đ (1đ) (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài tốt. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thoáng, trắng xoá, trùng điệp điền vào chỗ chấm : Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía tây là dãy Trường Sơn….., phía đông nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm mỏm đá nhấp nhô…dưới rừng dương. Bài tập2 : H : Đặt các câu với các từ ở bài 1 ? + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá. + Thấp thoáng. Bài tập3 : (HSKG) H : Đặt 4 câu với nghĩa chuyển của từ. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Thứ tự cần điền là : + Kì vĩ + Trùng điệp + Dải lụa + Thảm lúa + Trắng xoá + Thấp thoáng.. Gợi ý : - Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta. - Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn. - Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay. - Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió. - Đàn cò bay trắng xoá cả một góc trời ở vùng Năm Căn. - Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa. Gợi ý : 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ăn ?. - Cô ấy rất ăn ảnh. - Tuấn chơi cờ rất hay ăn gian. - Bạn ấy cảm thấy rất ăn năn. - Bà ấy luôn ăn hiếp người khác. - Họ muốn ăn đời, ở kiếp với nhau.. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2ha 4 m2 = ………ha; 49,83dm2 = ……… m2 b) 8m27dm2 = ……… m2; 249,7 cm2 = ………….m2. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Bài giải : a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha; 49,83dm2 = 0,4983 m2 b) 8m27dm2 = 0,07 m2; 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 249,7 cm2 = 0,02497m2 Bài giải : a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2; (160213cm2) b) 84170cm2 < 84,017m2 (840170cm2) c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2 (958,7dm2) (960dm2). Bài 2 : Điền dấu > ; < = a) 16m2 213 cm2 …… 16400cm2; b) 84170cm2 ……. 84,017m2 c) 9,587 m2 ……9 m2.60dm2 Bài 3 : (HSKG) Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng. Bài giải :. 5 chiều dài. Đổi : 0,55km = 550m 6. Chiều rộng của khu vườn là : Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu 550 : (5 + 6) 5 = 250 (m) m vuông ? bao nhiêu ha ? Chiều dài của khu vườn là : 550 – 250 = 300 (m) Diện tích khu vườn đó là : 300 250 = 75 000 (m2) 4.Củng cố dặn dò. = 7,5 ha - Nhận xét giờ học. Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện TẬP ĐỌC I. YEÂU CAÀU: - HS làm bài để rút kinh nghiệm thi giữa học kì cho tốt II. ĐỒ DÙNG: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1 Bài: Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên bãi Ngân hà. Bầu trời tự do đẹp hơn như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy lên mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi. Tạ Duy Anh. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Dựa vào bài tập đọc trên, hãy trả lời các câu hỏi ở dưới. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? a. Cánh diều mềm mại như cánh bướm b. Tiếng sáo diều vi vu, trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè c. Cả hai ý trên đều đúng 2. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những gì? a. Đem lại cho trẻ em trí thông minh b. Đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp c. Để giết thời gian rãnh rỗi 3. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào? a. Trẻ em tha hồ mà chạy nhảy b. Trẻ em có dịp để kết bạn c. Trẻ em vui sướng phát dại nhìn lên bầu trời 4. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em ước mơ đẹp như thế nào? a. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi b. Chờ đợi sự may mắn c. Mong muốn được sung sướng 5. Câu văn Cánh diều mềm mại như cánh bướm có sử dụng biện pháp tu từ gì? a. Nhân hóa b. So sánh c. Cả hai ý trên đều sai 6. Tìm từ trái nghĩa với từ mềm mại? a. Mịn màng b. Khô cứng c. Nhẹ nhàng 7. Tìm từ đồng nghĩa với từ khổng lồ a. To lớn b. Nhỏ bé c. Hơi to 8. Tìm từ thay thế cho từ cánh diều trong câu sau: Cánh diều màu xanh lam. Cánh diều lơ lửng trên bầu trời. a. Nó b. Hắn c. Tôi 9. Trong những từ sau, từ nào là tính từ miêu tả không gian? a. Cuồn cuộn b. Lăn tăn c. Bao la 10. Từ tôi trong câu: Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. a. Danh từ b. Đại từ c. Tính từ 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> IV . Củng cố. TUẦN 10 (7/-11/11/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2 ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT 5. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. 6. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn tập về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân Ôn về chủ đề thiên nhiên Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân Ôn tập theo chủ điểm Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo Luyện tập làm đơn. Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học= Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg :. Hoạt động học - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> a) 17kg 28dag =…kg; 1206g =…kg; 5 yến = …tấn; 46 hg = …kg; b) 3kg 84 g = …kg; 277hg = …kg; 43kg = ….tạ; 56,92hg = …kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào ……. a) 5kg 28g …. 5280 g b) 4 tấn 21 kg. ….. a) 17,28kg ; 1,206kg ; 0,05 tấn ; 4,6kg b) 3,084kg ; 27,7kg 0,43kg ; 5,692kg Lời giải : a) 5kg 28g < 5280 g (5028 g) b) 4 tấn 21 kg > 402 yến (4021 kg) (4020 kg). 420 yến. Bài 3 : Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm a) 7,3 m = 73 dm 35,56m = 3556 cm a) 7,3 m = ...dm 35,56m = ...cm 8,05km = 8050 m 6,38km = 6380 m 8,05km = ...m 6,38km = ...m b) 6,8m2 = 680 dm2 3,14 ha = 31400m2 2 2 2 b) 6,8m = ...dm 3,14 ha = ....m 0,24 ha = 2400 m2 0,2 km2 = 20 ha 0,24 ha = ...m2 0,2 km2 = ...ha Bài 4: (HSKG) Lời giải : Một ô tô chở 80 bao gạo, mỗi bao cân Ô tô chở được số tấn gạo là : nặng 50 kg. 50 x 80 = 4000 (kg) = 4 tấn. a) Hỏi ô tô chở được bao nhiêu tấn gạo? Số gạo đã bán nặng số kg là : 2 4000 : 5 x 2 = 1600 (kg) b) Nếu ô tô đó đã bán bớt đi 5 số gạo đó Số gạo còn lại nặng số tạ là : thì còn lại bao nhiêu tạ gạo ? 4000 – 1600 = 2400 (kg) = 24 tạ. Đáp số : 24 tạ 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 2: ÔN VỀ CHỦ ĐỀ THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên. - Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.. Hoạt động học - HS nêu.. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên?. Bài tập 2 : H: Tìm các từ miêu tả klhông gian a) Tả chiều rộng: b) Tả chiều dài (xa): c) Tả chiều cao : d) Tả chiều sâu : Bài tập 3 : H: Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2. a) Từ chọn : bát ngát.. b) Từ chọn : dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi d) Từ chọn : hun hút. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. - Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. - Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng rằm tháng tám. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống. a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông… b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê… c) Tả chiều cao : chót vót, vòi vọi, vời vợi… d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm… a) Từ chọn : bát ngát. - Đặt câu : Cánh dồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. b) Từ chọn : dài dằng dặc, - Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi - Đặt câu: Bầu trời cao vời vợi. d) Từ chọn : hun hút - Đặt câu : Hang sâu hun hút.. 4. Củng cố dặn dò : - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên nhận xét giờ học. sau - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn. Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2,35796 km2 =...km2....hm2...dam2..m2 69,805dm2 = …dm2...cm2...mm2 b) 4kg 75g = …. kg 86000m2 = …..ha. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài giải : a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2 60m2 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2 b) 4kg 75g = 4,075kg 86000m2 = 0,086ha. Bài 2 : Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 Bài giải : đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải 32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là : trả bao nhiêu tiền 32 : 16 = 2 (lần) Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng) Bài 3 : Đáp số : 2 560 000 (đồng) Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao Bài giải : nhiêu km? Đổi : 1 giờ = 60 phút. 60 phút gấp 15 phút số lần là : 60 : 15 = 4 (lần) Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km Bài 4 : (HSKG) là : 240 x 4 = 960 (km) Tìm x, biết x là số tự nhiên : Đáp số : 960 km 27,64 < x < 30,46. Bài giải : 4.Củng cố dặn dò. Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : - Nhận xét giờ học. 28, 29, 30. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài.. - HS lắng nghe và thực hiện. Luyện từ và câu : (Thực hành) ÔN TẬP THEO CHỦ ĐIỂM I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh những kién thức mà các em dã học về các chủ điểm, từ trái nghĩa và từ đồng nghĩa. - Rèn cho học sinh kĩ năng tìm được các từ đồng nghĩa… cùng chủ đề đã học. - Giáo dục học sinh long ham học bộ môn. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - S lên lần lượt chữa từng bài - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Ghi vào bảng những từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu đã ghi trong bảng sau: Việt Nam – Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người và thiên nhiên Danh Quốc kì, quốc gia, đất Hoà bình, thanh bình, Bầu trời, mùa thu, mát từ nước, Tổ quốc, quê thái bình, bình yên… mẻ… hương, non sông… Thành Nơi chôn rau cắt rốn, Lên thác xuống ghềnh ngữ, quê cha đất tổ, Góp gió thành bão tục Qua sông phải luỵ đò ngữ Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm bài. H: Tìm và ghi vào bảng sau những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ đã ghi trong bảng sau: Giữ gìn Yên bình Kết đoàn Bạn bè Bao la Từ đồng Bảo vệ, Thanh bình Thương yêu đồng chí, Mênh mông, nghĩa Thái bình Yêu thương bát ngát 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Từ trái Phá hại, tàn Chiến tranh Chia rẽ, kéo hẹp, nghĩa phá bè kéo cánh Bài 3 : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau : a) Mừng thầm trong bụng - Nghĩa gốc : câu c, d, đ, i, b) Thắt lưng buộc bụng c) Đau bụng - Nghĩa chuyển : các câu còn lại. d) Đói bụng. đ) Bụng mang dạ chửa. g) Mở cờ trong bụng. h) Có gì nói ngay không để bụng. i) Ăn no chắc bụng. k) Sống để bụng, chết mang theo. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm : a) 2,35796 km2 =...km2....hm2...dam2..m2 69,805dm2 = …dm2...cm2...mm2 b) 4kg 75g = …. kg. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Bài giải : a) 2,35796 km2 = 2km2 35hm2 79dam2 60m2 69,805dm2 = 69 dm2 80cm2 50mm2 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 86000m2 = …..ha. b) 4kg 75g = 4,075kg 86000m2 = 0,086ha. Bài 2 : Mua 32 bộ quần áo hết phải trả 1 280 000 Bài giải : đồng. Hỏi mua 16 bộ quấn áo như thế phải 32 bộ quần áo gấp 16 bộ quấn áosố lần là : 32 : 16 = 2 (lần) trả bao nhiêu tiền Mua 16 bộ quấn áo như thế phải trả số tiền là : 1 280 000 x 2 = 2 560 000 (đồng) Đáp số : 2 560 000 (đồng) Bài 3 : Bài giải : Một máy bay cứ bay 15 phút được 240 km. Đổi : 1 giờ = 60 phút. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao 60 phút gấp 15 phút số lần là : 60 : 15 = 4 (lần) nhiêu km? Trong 1 giờ máy bay đó bay được số km là : 240 x 4 = 960 (km) Đáp số : 960 km Bài 4 : (HSKG) Bài giải : Tìm x, biết x là số tự nhiên : Từ 27,64 đến 30,46 có các số tự nhiên là : 28, 29, 30. 27,64 < x < 30,46. Vậy x = 28, 29, 30 thì thỏa mãn đề bài. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN Luyeän taäp laøm ñôn I/ MUÏC TIEÂU - HS hoàn thành bài buồi sáng , câu văn ngắn gọn, nội dung dể hiểu. - GDHS bieát xin pheùp khi vaéng maët. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Hoàn thành bài viết: (SGK).. Hoạt động của học sinh - HS tự hoàn thành bài tập. - HS laéng nghe. - Một HS đọc to bài làm. - Lớp theo dỏi nhận xét, bổ sung.. 2. Luyeän theâm: vieát ñôn xin pheùp nghæ hoïc. - H: Laù ñôn cuûng coù maáy phaàn ? - H: Khi xin pheùp em göi cho ai ?. - HS trả lời. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - H: Vì sao ta phaûi vieát ñôn ? -H: Khi vieát ñôn caâu vaên caàn phaûi nhö theá naøo ? -H: Vì sao ta phaûi vieát noäi dung ngaén goïn ? - Hướng dẩn HS viết bài vào vở.. - GV chốt ý đúng. - Khen baøi vieát hay. 3. Cuûng coá: - Dặn HS trước khi nghỉ cần phải viết ñôn. HS vieát baøi. Sửa bài theo nhóm 4. Vài em trình bày bài trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.. -. TUẦN 11 (14/11-18/11/2016). Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. ÔN TOÁN. Ôn về cộng và giải toán số thập phân. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về Đại từ. ÔN TOÁN. Ôn cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên Luyện tập về đại từ xưng hô.. ÔN TIẾNG VIỆT 6. ÔN TOÁN. Ôn trừ hai số thập phân. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn Tập làm văn. Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao? “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng: - Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? Rùa đáp: - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn? Thỏ vểnh tai lên tự đắc : - Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!” Bài tập 2 : H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đúng : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng … dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy … đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó … rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo … hỏi dùm tại sao … lại không thả mối dây xích cổ ra để … được tự do đi chơi như ….”. - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Bài giải : - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Ta, mày, anh, tôi. - Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa. Bài giải : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.”. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau sau.. Toán (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân + Đặt tính …… + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... Lưu ý: Bước 1 và bước 3 còn bước 2 HS đã thành thạo với phép cộng 2 số TN Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347. - HS nêu cách cộng 2 số thập phân. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 100,52 b) 285,347 c) 35,397 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - HS đặt tính từng phép tính - GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn - HS tính - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896. d) 48,11. Lời giải : a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4. b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6. Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai Bài giải : có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 Cả 3 thùng có số lít dầu là: thùng có bao nhiêu lít dầu? 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít.. Bài tập 4: (HSKG) Bài giải : Giá trị của số lớn là : Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm 26,4 + 16 = 42,4 số lớn Đáp số : 42,4 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định:. Hoạt động học. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96. Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60. b) y : 17,03 = 60 y = 60 x 17,03 y = 1021,8. Bài tập 3 : Tính nhanh a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 ( 100 số hạng ). Bài giải : a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 b) 0,25 x 611,7 x 40. ( 100 số hạng ) = 3,17 x 100 = 327 b) 0,25 x 611,7 x 40 Bài tập 4 : (HSKG) = (0,25 x 40) x 611,7 Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít = 10 x 611,7. mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng = 6117 bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 Bài giải : kg. Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) 24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) = 14,4 kg 24 chai đựng xăng nặng số kg là : 4.Củng cố dặn dò. 14,4 + 6 = 20,4 (kg) - Nhận xét giờ học. Đáp số : 20,4 kg. 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây: Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn: - Sài Thung có dám đánh người nước Nam nữa không? Đừng có khinh người nước Nam nhỏ bé! Bài tập 2: H: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Mới ngày nào em còn là học sinh lớp 1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Đáp án : - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày. - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ chúng tao.. Đáp án : Các danh từ trong đoạn văn là : Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> chia tay mái trường thân yêu đã đến. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ đều gắn bó với em biết bao kỉ niệm. Bài tập 3: H: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm được?. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ, em.. Lời giải : chẳng hạn : - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng giờ. - Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu. - Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 Bài tập 2 : Tính bằng 2 cách :. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 Bài giải : 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> a) 34,75 – (12,48 + 9,52). a) 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 22,03 = 12,72 Cách 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 – 12,48 – 9,55 = 22,27 - 9,55 = 12,72. b) 45,6 – 24,58 – 8,382. b) 45,6 – 24,58 – 8,382 = 21,02 - 8,382 = 12,638 Cách 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382 = 45,6 – (24,58 + 8,382) = 45,6 32,962 = 12,638. Bài tập 3 : Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26. Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x= 7,708 Bài giải : Đổi : 812om2 = 0,812 ha Diện tích của vườn cây thứ hai là : 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha) Diện tích của vườn cây thứ ba là : 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) Đáp số : 1,312 ha. b) 23,75 – x = 16,042. Bài tập 4 : (HSKG) Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất là 8120m 2, Hỏi diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao nhiêu m2 ? 4.Củng cố dặn dò. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN Ôn tập: Cấu tạo của bài văn trả người I/ MUÏC TIEÂU - HS nắm được cấu tạo của bài văn tả người. - HS hoàn thành dàn ý bài văn tả người thân trong gia đình mình. - GDHS đoàn kết, yêu thương những người thân của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Cuûng coá veà caáu taïo cuûa baøi vaên taû - HS hoïc thuoäc caáu taïo baøi vaên taû người người: - HS kieåm tra theo nhoùm 4 - HS laéng nghe. 2. Hoàn thành dàn ý: - Một HS đọc to bài đã làm xong. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp hoàn thành dàn ý. 3. Dựa vào dàn ý viết thành bài văn: - HS sửa bài theo nhóm 4. - Yêu cầu HS viết mở bài và kết bài tại lớp, về nhà viết cả bài. H: Bài văn tả người các em cần chú ý điều gì khi sử dụng từ? - - Dùng những từ tiêu biểu phù hợp với 4. Cuûng coá: đặc điểm của từng người. - Dặn HS hoàn thành bài văn. TUẦN 12 (21/11-25/11/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. ÔN TOÁN. Ôn về tìm thành phần chưa biết. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về quan hệ từ. ÔN TOÁN. Ôn cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên Luyện tập về văn tả người. ÔN TIẾNG VIỆT 6. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn cộng, trừ, nhân số thập phân Ôn Tập làm văn. Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết quan hệ từ. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Tìm các quan hệ từ trong các câu sau: a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. Bài tập2: H: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau: a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao. b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa. c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa. d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa. e) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Đáp án : a) Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn xoè lá lấn chiếm không gian. b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao. c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo. d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình. Đáp án : a) Và. b) To ; ở. c) Thì ; thì. d) Thì. e) Và ; nhưng.. 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> như người làng …cũng có những người yêu tôi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. Bài tập3: H: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau: Đáp án : a) Tiếng suối chảy róc rách như/ ở lời a) Như. hát của các cô sơn nữ. b) Mỗi người một việc: Mai cắm hoa, Hà b) Còn. lau bàn nghế, và/ còn rửa ấm chén. c) Mà. c) Tôi không buồn mà/ và còn thấy khoan khoái, dễ chịu. 4.Củng cố dặn dò: - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ sau. học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 101,902. b) 0,894 x 75 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> c) 7,21 x 93. d) 6,5 x 407. b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96. Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38. b) y : 17,03 = 60. b) y : 17,03 = 60 y y. Bài tập 3 : Tính nhanh. = 60 x 17,03 = 1021,8. Bài giải : a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17. a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 ( 100 số hạng ). ( 100 số hạng ). = 3,17 x 100 = 327 b) 0,25 x 611,7 x 40 = (0,25 x 40) x 611,7 = 10 x 611,7. = 6117 Bài tập 4 : (HSKG) Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít Bài giải : mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 24 vỏ chai nặng số kg là : kg. 0,25 x 24 = 6 (kg) 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) = 14,4 kg 24 chai đựng xăng nặng số kg là : 14,4 + 6 = 20,4 (kg) 4.Củng cố dặn dò. Đáp số : 20,4 kg. - Nhận xét giờ học. b) 0,25 x 611,7 x 40.. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán có liên quan dến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407. Hoạt động học - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96. Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60 Bài tập 3 : Tính nhanh a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 ( 100 số hạng ). b) y : 17,03 = 60 y = 60 x 17,03 y = 1021,8. b) 0,25 x 611,7 x 40.. Bài giải : a) 3,17 + 3,17 + 3,17 + ……… + 3,17 ( 100 số hạng ) Bài tập 4 : (HSKG) = 3,17 x 100 = 327 Có 24 chai xăng, mỗi chai chứa 0,75 lít b) 0,25 x 611,7 x 40 mỗi lít nặng 800 gam. Hỏi 24 chai đó nặng = (0,25 x 40) x 611,7 bao nhiêu kg, biết mỗi vỏ chai nặng 0,25 = 10 x 611,7. kg. = 6117 Bài giải : Số lít xăng đựng trong 24 chai là : 0,75 x 24 = 18 (lít) 24 vỏ chai nặng số kg là : 0,25 x 24 = 6 (kg) 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 18 lít nặng số kg là : 800 x 18 = 14 400 (g) 4.Củng cố dặn dò. = 14,4 kg - Nhận xét giờ học. 24 chai đựng xăng nặng số kg là : - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. 14,4 + 6 = 20,4 (kg) Đáp số : 20,4 kg. - HS lắng nghe và thực hiện. Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Đọc bài Bà tôi (SGK Tiếng Việt tập I trang 122) và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.. Bài tập 2 : H: Ghi chép lại những quan sát về ngoại hình của cô giáo (thấy giáo) chủ nhiệm của lớp em. - Cho học sinh lên trình bày - Cả lớp và giáo viên theo dõi, nhận xét, bổ sung kết quả.. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Bài giải : - Mái tóc đen, dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực,… - Đôi mắt sáng long lanh, hai con ngươi đen sẫm nở ra,… - Khuôn mắt hình như vẫn tươi trẻ, đôi má ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn,… - Giọng nói đặc bịêt trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông,... Bài giải : - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang vai… - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm áp… - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng… - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm… 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Dáng người thon thả,… 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Dặn dò học sinh về nhà quan sát người - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài thân trong gia đình và ghi lại những đặc sau. điểm về ngoại hình của người thân Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan. đến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 65,8 x 1,47 b) 54,7 - 37 c) 5,03 x 68 d) 68 + 1,75. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 96,726. b) 17,7 c) 342,04 d) 69,75 Bài giải : Tất cả có số lít nước mắm là: 1,25 x ( 28 + 57) = 106,25 (lít) Đáp số : 106,25 lít. Bài tập 2 : Mỗi chai nước mắm chứa 1,25 lít. Có 28 chai loại 1, có 57 chai loại 2. Hỏi tất cả có Bài giải : bao nhiêu lít nước mắm? a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x 0,1 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Bài tập 3 : Tính nhanh = 6,93 x (3,7 + 6,2 + 0,1) Tính nhanh = 6,93 x 10. a) 6,953 x 3,7 + 6,953 x 6,2 + 6,953 x = 69,3 0,1 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 = (4,79 + 5,21) + (5,84 + 4,16) = 10 + 10 = 20 b) 4,79 + 5,84 + 5,21 + 4,16 Bài giải : Chiều dài của một đám đất hình chữ nhật 1. là: 16,5 : 3 = 49,5 (m) Diện tích của một đám đất hình chữ nhật là: 49,5 x 16,5 = 816,75 (m2) Người ta thu hoạch được số tạ cà chua là: 6,8 x 816,75 = 5553,9 (kg) = 55,539 tạ Đáp số: 55.539 tạ - HS lắng nghe và thực hiện.. Bài tập 4 : (HSKG) Chiều rộng của một đám đất hình chữ nhật 1 là 16,5m, chiều rộng bằng 3 chiều dài.. Trên thửa ruộng đó người ta trồng cà chua. Hỏi người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ cà chua biết mỗi mét vuông thu hoạch được 6,8kg cà chua.. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN Ôn tập: Cấu tạo của bài văn trả người I/ MUÏC TIEÂU - HS nắm được cấu tạo của bài văn tả người. - HS hoàn thành dàn ý bài văn tả người thân trong gia đình mình. - GDHS đoàn kết, yêu thương những người thân của mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Cuûng coá veà caáu taïo cuûa baøi vaên taû - HS hoïc thuoäc caáu taïo baøi vaên taû người người: - HS kieåm tra theo nhoùm 4 - HS laéng nghe. 2. Hoàn thành dàn ý: - Một HS đọc to bài đã làm xong. - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Lớp hoàn thành dàn ý. 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3. Dựa vào dàn ý viết thành bài văn: - HS sửa bài theo nhóm 4. - Yêu cầu HS viết mở bài và kết bài tại lớp, về nhà viết cả bài. H: Bài văn tả người các em cần chú ý điều gì khi sử dụng từ? - - Dùng những từ tiêu biểu phù hợp với đặc điểm của từng người. 4. Cuûng coá: - Dặn HS hoàn thành bài văn. TUẦN 13 (28/11-2/12/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. ÔN TOÁN. Ôn về cộng, trừ, nhân số thập phân. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về văn tả người. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. 6. ÔN TOÁN. Ôn tập về từ loại và đại từ xưng hô Ôn cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. ÔN TIẾNG VIỆT. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2016 Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài văn tả người? 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.. Hoạt động học - HS nêu.. 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em. Gợi ý: a)Mở bài : - Chú Hùng là em ruột bố em. - Em rất quý chú Hùng. b)Thân bài : - Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg. - Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an. - Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen. - Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng. - Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu. - Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to. - Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm. - Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng. c)Kết bài : - Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành sau. phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân số thập phân, một số nhân 1 tổng, giải toán có liên quan. đến rút về đơn vị. - Giúp HS chăm chỉ học tập. 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 635,38 + 68,92 b) 45,084 – 32,705 c) 52,8 x 6,3 d) 17,25 x 4,2. - HS nêu lại cách nhân 1 số thập phân với một số tự nhiên, nhân 1 số thập phân với một số thập phân. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 704,3 b) 12,379 Bài tập 2 : Viết số thích hợp vào chỗ c) 332,64 chấm : d) 72,45 a)2,3041km = ....m Bài giải : b) 32,073km = ...dam a)2,3041km = 2304,1m c) 0,8904hm = ...m b) 32,073km = 3207,3dam d) 4018,4 dm = ...hm c) 0,8904hm = 89,04m d) 4018,4 dm = 4,0184 hm Bài tập 3 : Tính nhanh a) 6,04 x 4 x 25 Bài giải : b) 250 x 5 x 0,2 a) 6,04 x 4 x 25 c) 0,04 x 0,1 x 25 = 6,04 x 100 = 604 b) 250 x 5 x 0,2 = 250 x 1 = 250 c) 0,04 x 0,1 x 25 = 0,04 x 25 x 1 = 1 x1 = 1 Bài tập 4 : (HSKG) Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số: Bài giải : 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 2; 3; 4; 5sao cho: 2,6. x>7. - x = 2 thì 2,6 x 2 = 5,2 < 7 (loại) - x = 3 thì 2,6 x 3 = 7,8 > 7 (được) - x = 4 thì 2,6 x 4 = 10,4 > 7 (được) - x = 5 thì 2,6 x 5 = 13 > 7 (được) Vậy x = 3 ; 4 ; 5 thì 2,6 x>7. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2016 TOÁN. OÂn luyeän : Chia một số thập phaân cho một số tự nhieân. I/YEÂU CAÀU: - HS tính thaønh thaïo caùc pheùp tính chia một số thập phaân cho một số tự nhieân . - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Học thuộc ghi nhớ. 1/Củng cố kiến thức: - Hoàn thành bài tập SGK. 2/Thực hành vở bài tập: - 1 em laøm 1 baøi Baøi 1: Ñaët tính roài tính: 7,44 : 6 47,5 : 25 0,1904 : 8 - 2 em laøm vaøo baûng phuï Baøi 2: Tìm x x 5 = 9,5 42 x = 15,12 - Ñính baûng phuï leân baûng. x = 9,5 : 5 x = 15,12: 42 - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giaûi x = 1,9 x = 0,36 Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán Baøi 3: được là: 342,3 : 6 = 57,05 (m) Đáp số: 57,05 m 4/Cuûng coá: -Nhắc lại ghi nhớ. Luyện từ và câu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc những kiến thức về từ loại, đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các từ loại. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Học sinh nhắc lại những kiến thức về danh tư, tính từ, động từ. - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Tìm các danh từ trong đoạn văn sau: Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù. Bài tập 2: H: Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn. a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te… Bài tập 3:. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Đáp án : Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau : Ba Lầm, Bể Lòng, Bể Lù. Đáp án :. a) Hoà bảo với Lan : - Hôm nay cậu có đi học nhóm với mình không? Lan trả lời: - Có, chúng mình cùng sang rủ cả bạn Hồng nữa nhé! b) Nhà em có một con gà trống. Chú ta có cái đầu nhỏ, cái mào to. Mỗi buổi sáng chú cất tiếng gáy làm cả xóm thức giấc. Nó vỗ cách phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu xóm. Những chú gà trong xóm cũng thức dậy gáy te te…. 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> H: Viết một đoạn văn về chủ đề : Bảo vệ môi trường. Gợi ý: Vào đầu năm học mới, chúng em đi trồng cây. Gió xuân dìu dịu. Bạn Thắng là lớp trưởng. Bạn rất gương mẫu trong lao động. Lúc bạn đào hố, lúc bạn vác cây giống. Trồng xong cây nào, các bạn lại cùng nhau tưới cho cây. Vừa lao động, chúng em vừa trò chuyện rất vui 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài - Dặn dò học sinh về nhà thực hiện tốt sau. việc bảo vệ môi trường Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2016 Toán (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Nắm vững cách chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Rèn kỹ năng chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 47,5 : 25 c) 1904 : 8 d) 20,65 : 35. - HS nêu lại cách chia 1 số thập phân cho một số tự nhiên - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. Đáp án : a) 1,24 b) 1,9 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> c) 2,38 d) 0,59 Bài giải : a) x 5 = 24,65 x = 24,65 : 5 x = 4,93 b) 42 x = 15,12 x = 15,12 : 42 x = 0,36 Bài giải : a) 40,8 : 12 – 2,63 = 3,4 - 2,63 = 0,77 b) 6,72 : 7 + 24,58 = 0,96 + 24,58 = 25,54. Bài tập 2 : Tìm x : a) x 5 = 24,65 b) 42. x = 15,12. Bài tập 3 : Tính giá trị biểu thức: a) 40,8 : 12 – 2,63 b) 6,72 : 7 + 24,58 Bài tập 4 : (HSKG) Một cửa hàng bán vải trong 6 ngày bán được 342,3 m vải. a) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải? b) Trong 3 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?. Bài giải : Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số m vải là: 342,3 : 6 = 57,05 (m) Trong 3 ngày ngày cửa hàng bán được số m vải là: 57,05 x 3 = 171,15 (m) Đáp số: 171,15 m. 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Tiếng việt LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu dàn bài chung của bài - HS nêu. văn tả người? 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - HS đọc kỹ đề bài 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em. Gợi ý: a)Mở bài : - Chú Hùng là em ruột bố em. - Em rất quý chú Hùng. b)Thân bài : - Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg. - Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ úa.Trông chú như công an. - Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen. - Mái tóc luôn cắt ngắn, gọn gàng. - Chú Hùng rất vui tính, không bao giờ phê bình con cháu. - Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to. - Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm. - Ông em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng. c)Kết bài : - Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực. 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.. - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.. TUẦN 14 (5/12-9/12/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. 6. ÔN TOÁN. Ôn về chia số thập phân cho số tự nhiên. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về quan hệ từ. ÔN TOÁN. Ôn chia số tự nhiên cho số tự nhiên. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện9tập về từ loại. ÔN TOÁN. Ôn chia số tự nhiên cho số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016. Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ. I.Mục tiêu. - Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu năm thêm hay. - Giúp HS có ý thức học tốt. Luyện từ và câu : (Thực hành) II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau: Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên Lời giải: những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những dâng trắng mênh mông. Nước đầy và hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu các bãi sông bay cả về vùng nước mới cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu một con tép mà có những anh cò vêu vao vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào. nào. Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ. Lời giải: a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần. a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần. b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân. b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân. 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ: - GV cho HS thực hành. - GV giúp đỡ HS chậm viết bài. - Cho HS trình bày miệng. - GV và cả lớp đánh giá, cho điểm. Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.. - HS thực hành viết bài. - HS trình bày miệng.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 7,44 : 6 b) 0,1904 : 8 c) 6,48 : 18 d) 3,927 : 11 Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện:. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải: a) 1,24 c) 0,36 Lời giải: 9. b) 0,0213 d) 0,357.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> a)70,5 : 45 – 33,6 : 45. a) 70,5 : 45 – 33,6 : 45 = ( 70,5 – 33,6) : 45 = 36,9 : 45 = 0,82. b) 23,45 : 12,5 : 0,8 = 23,45 : (12,5 x 0,8) = 23,45 : 10 = 2,345. b)23,45 : 12,5 : 0,8. Bài tập 3: Tìm x: a) X x 5 = 9,5. Lời giải: a) X x 5 = 9,5 X = 9,5 : 5 X = 1,9 b) 21 x X = 15,12 X = 15,12 : 21 X = 0,72. b) 21 x X = 15,12 Bài tập 4: (HSKG) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6,18 2 38 10. 38 Lời giải: - Thương là: 0,16 - Số dư là:0,1. 0,16. - Thương là:......... - Số dư là:............. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016. Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ TỪ LOẠI. I.Mục tiêu. - Củng cố về từ loại trong câu. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ loại đã cho. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: H: Chọn câu trả lời đúng nhất: a) Là sự phân chia từ thành các loại nhỏ. b) Là các loại từ trong tiếng Việt. c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT). Bài tập 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau: Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ. Bài tập 3: Đặt câu với các từ đã cho: a) Ngói b) Làng c) Mau. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải: Đáp án C. Lời giải: - Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy, cói, nụ cười. - Động từ: Nghiền, nở. - Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ. Ví dụ: a) Trường em mái ngói đỏ tươi. b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô. c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây. - HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN. Ôn luyện: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân. I/YEÂU CAÀU: - Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phaân. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hoàn thành bài tập SGK. 1/Củng cố kiến thức: - 2 em leân baûng. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2/Thực hành vở bài tập: Baøi 1: Ñaët tính roài tính. 75 4 35 18,75 30 20. 102 16 60 6,375 120 80 0 Baøi 2: - Cả lớp theo dõi nhận xét. - 1 em laøm vaøo baûng phuï - Ñính baûng phuï leân baûng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giaûi Quãng đường ô tô chạy trong một giờ laø: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5 x 6 = 273 (km) Ñ/S: 273 km Baøi 3: Giaûi -Hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải Quãng đường công nhân phải sửa là: vào vở (2,72 x 6)+ (2,17 x 5) =27,17 (km) Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa được là: 4/Cuûng coá: 27,17 : 11 = 2,47 (km) -Nhắc lại ghi nhớ. Ñ/S: 2,47 km Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2016. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số tự nhiên - HS trình bày. cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 8640 : 2,4 b) 550 : 2,5 c) 720 : 4,5 d) 150 : 1,2 Bài tập 2: Tìm x: a) X x 4,5 = 144 b) 15 : X = 0,85 + 0,35. Bài tập 3:Tính:. Lời giải: a) 360 b) 22 c) 16 d) 12,5 Lời giải: a) X x 4,5 = 144 X = 144 : 4,5 X = 32 b) 15 : X= 0,85 + 0,35 15 :X = 1,2 X = 15 : 1,2 X= 12,5 Lời giải:. 8. a) 400 + 500 + 100. 9. b) 55 + 10. 8. a) 400 + 500 + 100 = 400 + 500 + 0,08 = 900 + 0,08 = 900,08. 6. 9. + 100. 6. b) 55 + 10 + 100 = 55 + 0,9 + 0,06 = 55,9 + 0,06 = 56,5. Bài tập 4: (HSKG) Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 36km, trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu km? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: Ô tô chạy tất cả số km là: 36 x 3 + 35 x 5 = 283 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được km là: 283 : (3 + 5) = 35,375 (km) Đáp số: 35,375 km. - HS lắng nghe và thực hiện.. MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN. Luyeän taäp laøm bieân baûn cuoäc hoïp. I/ MUÏC TIEÂU - HS biết các bước làm biên bản cuộc họp. - HS biết viết biên bản các cuộc họp lớp. - GDHS biết cách tự viết biên bản khi cần thiết. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập. - Phô tô biên bản đại hội chi đội đầu năm học(10 bản) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thức: H: Nêu các bước của một biên bản? H: Khi naøo ta vieát bieân baûn?. Hoạt động của học sinh - Kieåm tra hoïc thuoäc theo nhoùm 4. - Yeâu caàu HS vieát bieân baûn hoïp H: Vì sao khi họp lớp ta lại phải viết bieân baûn? H: Em có biết biên bản họp lớp ai sẽ giữ và để làm gì? - GV chốt lại ý đúng. 1. Vieát bieân baûn hoïp toå - HD HS hoïp toå vaø vieát laïi bieân baûn cuûa toå mình. 2. Cuûng coá: - Hoïc thuoäc maãu bieân baûn. - HS đọc theo nhóm 4 và thảo luận theo yeâu caàu cuûa giaùo vieân - HS trả lời. - Caùc nhoùm theo doõi, nhaän xeùt.. - Một tổ cử một bạn làm thư kí và ghi laïi bieân baûn cuûa toå mình. - Lớp theo dõi nhận xét biên bản của caùc toå vaø nhaän xeùt, boå sung.. TUẦN 15 (12/12-16/12/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. 6. ÔN TOÁN. Ôn về phép chia số thập phân. ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về mở rộng vốn từ. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. Luyện tập về mở rộng vốn từ. ÔN TOÁN. Ôn tìm tỉ số phần trăm. ÔN TIẾNG VIỆT. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016. Tiếng việt: 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> LUYỆN TẬP VỀ. MỞ RỘNG VỐN TỪ: MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học về chủ đề môi trường. - Học sinh vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Cho học sinh nhắc lại một - HS trình bày. số từ ngữ thuộc chủ đề Bảo vệ môi trường. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B sao cho tương ứng.. A Khu bảo tồn thiên nhiên Khu dân cư Khu sản xuất. B Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.. Bài tập 2: H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói - HS viết bài. - HS trình bày trước lớp. về việc bảo vệ môi trường ở địa phương em đang sinh sống. Ví dụ: Dể thực hiện việc bảo vệ môi trường đúng với khẩu hiệu “Sạch làng tốt ruộng”. Vừa qua thôn em có tổ chức vệ 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> sinh đường làng ngõ xóm. Từ sáng sớm tất cả mọi người trong làng đã có mặt đông đủ. Mọi người cùng nhau dọn vệ sinh đường làng. Người quét, người khơi thông cống rãnh, người hót rác. Mỗi người một việc, chẳng mấy chốc đường làng đã sạch sẽ. Ai nấy đều phấn khởi, vui mừng vì thấy đường làng sạch sẽ. Đó là góp phần làm cho quê hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính là một biện pháp bảo vệ môi trường trong lành hơn. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện. bài sau. Toán: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố về phép chia số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân, ta làm thế nào? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính: a) 7,2 : 6,4 b) 28,5 : 2,5 c) 0,2268 : 0,18 d) 72 : 6,4 Bài tập 2: Tính bằng 2 cách: a)2,448 : ( 0,6 x 1,7). Hoạt động học - HS trình bày.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: a) 1,125 c) 1,26. b) 11,4 d) 11,25. Lời giải: a) 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 1,02 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> = 2,4 Cách 2: 2,448 : ( 0,6 x 1,7) = 2,448 : 0,6 : 1,7 = 4,08 : 1,7 = 2,4 b)1,989 : 0,65 : 0,75 b) 1,989 : 0,65 : 0,75 = 3,06 : 0,75 = 4,08 Cách 2: 1,989 : 0,65 : 0,75 = 1,989 : ( 0,65 x 0,75) = 1,989 : 0,4875 Bài tập 3: Tìm x: = 4,08 a) X x 1,4 = 4,2 Lời giải: a) X x 1,4 = 4,2 X = 4,2 : 1,4 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 X = 3 b) 2,8 : X = 2,3 : 57,5 2,8 : X = 0,04 X = 2,8 : 0,04 X= 70 Bài tập 4: (HSKG) Lời giải: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích Chiều dài mảnh đất đó là: 161,5m2, chiều rộng là 9,5m. Tính chu 161,5 : 9,5 = 17 (m) vi của khu đất đó? Chu vi của khu đất đólà: (17 + 9,5) x 2 = 53 (m) Đáp số: 53 m. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2016. TOÁN. OÂn luyeän: Pheùp chia. I/YEÂU CAÀU: - Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia số thập phan cho số thập phân, số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Hoàn thành bài tập SGK. 1/Củng cố kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 2/Thực hành vở bài tập: Baøi 1: Ñaët tính roài tính: 17,15 : 4,9 0,2268 : 0,18. - 3 em leân baûng 0,22,68 0,18 37,825 : 4,25 17,1,5 4,9 245 3,5 46 1,26 0 108 0 37,82,5 4,25 3825 8,9 0 - Cả lớp theo dõi nhận xét.. Baøi 2: Tìm x X x 1,4 = 2,8 x 1,5 1,02 x X = 3,57 x 3,06. X x 1,4 = 2,8 x 1,5 1,02 x X = 3,57 x 3,06 X = 4,2 : 14 X= 10,9242 : 102 X = 3 X = 10,71. 4/Cuûng coá: -Nhắc lại ghi nhớ. Tiếng việt: LUYỆN TẬP VỀ MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I.Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về chủ đề Hạnh phúc. - Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng để làm bài tập thành thạo. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm từ : Lời giải: a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc? sướng, may mắn, vui sướng… b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc? 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> c) Đặt câu với từ hạnh phúc. Bài tập 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc. a) Giàu có. b) Con cái học giỏi. c) Mọi người sống hoà thuận. d) Bố mẹ có chức vụ cao. Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc. Ví dụ: Gia đình em gồm ông, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình nh : quét nhà, rửa ấm chén,…Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ông bà. Ông bà em rất thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình mình. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. hạnh, khốn khổ, cực khổ, … c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.. Lời giải: Yếu tố quan trọng nhất để tạo một gia đình hạnh phúc đó là : Mọi người sống hoà thuận.. - HS viết bài. - HS trình bày trước lớp.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2016. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. *Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Cho HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b. - Cho cả lớp thực hiện 1 bài vào nháp, 1 HS lên bảng làm: 0,826 và 23,6 - GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm của: a) 0,8 và 1,25; b)12,8 và 64 Bài tập 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có ? HS khá - GV hướng dẫn HS tóm tắt : 40 HS: 100% HS giỏi: 40 % HS khá: ? em - Hướng dẫn HS làm 2 cách. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. - HS nêu cách tìm tỉ số phần trăm giữa 2 số a và b + 0,826 : 23,6 = 3,5 = 350% Lời giải: a) 0,8 : 1,25 = 0,64 = 64 % b) 12,8 : 64 = 0,2 = 20 % Lời giải: 40. Cách 1: 40% = 100 . Số HS giỏi của lớp là: 40 40 x 100 = (16 em). Số HS khá của lớp là: 40 - 16 = 24 (em) Đáp số: 24 em. Cách 2: Số HS khá ứng với số %là: 100% - 40% = 60% (số HS của lớp) 60. = 100 Bài tập 3: Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 12% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng ? cây. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Số HS khá là: 60 40 x 100 = 24 (em). Đáp số: 24 em. Lời giải: Số cây trồng vượt mức là: 1400 : 100 x 12 = 168 (cây) Tháng này đội A trồng được số cây là: 1400 + 168 = 1568 (cây) - HS lắng nghe và thực hiện.. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Tiếng việt ÔN LUYỆN:MỞ RỘNG VỐN TỪ: Thiên nhiên I/MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên - HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về thiên nhiên. - GDHS loøng yeâu thieân nhieân. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mẫu hướng dẫn học sinh nhận xét. - Baûng nhoùm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ, - Cho HS đọc lại những từ có ở trong baøi một số thành ngữ ở bài 4: 2. Luyeän theâm: Bài 1: Xếp các từ miêu tả tiếng Cuồn cuộn, lăn tăn, trào dâng, ào ạt, daäp deành, cuoän traøo, ñieân khuøng, sóng nước theo 3 nhóm: điên cuồng, ì ầm, ầm ầm, lững lờ, - Taû tieáng soùng maïnh: Cuồn cuộn,trào dâng,ào ạt, dữ dội, trườn lên, rì rào,ào ào, ì oạp, dữ tợn, khủng khiếp, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, bò lên, khủng khiếp, lao xao, thì thaàm ñieân khuøng - Tả tiếng sóng vừa: ì aàm, aàm aàm, - Taû tieáng soùng nheï: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ,trườn lên, boø leân, lao xao, thì thaàm Baøi 2: Ñaët caâu: Mỗi nhóm từ đặt 1 câu - HS đặt câu vào vở. Bài 3: Viết đoạn văn miêu tả cảnh - 3 em lên bảng. biển có sử dụng một số từ trong - Lớp nhận xét sửa sai - 2 em vieát baûng phuï nhoùm treân - Trình bày trước lớp, nhận xét bổ 2/Cuûng coá, daën doø: sung. -Nhaän xeùt tieát hoïc. TUẦN 16 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> (19/12-23/12/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. 6. ÔN TOÁN. Ôn về giải toán tỉ số phần trăm. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn tập làm văn. ÔN TOÁN. Ôn về giải toán tỉ số phần trăm. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn luyện từ và câu. ÔN TOÁN. Ôn về giải toán tỉ số phần trăm. ÔN TIẾNG VIỆT. Tổng kết vốn từ. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2016. Tiếng việt: (Thực hành) LUYỆN TẬP VĂN TẢ NGƯỜI . I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. *Ví dụ: Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi, chị nhanh nhẹn lấy cái rá. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày. Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò chuyện vui vẻ. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn. *Ví dụ: Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích bé Thuỷ Tiên. - Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh viết đoạn văn hay. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài.. - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.. - Học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau.. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học.. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2016. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> TOÁN Ôn luyện : Giải toán về tỉ số phần trăm. I/YEÂU CAÀU: - HS tính thaønh thaïo caùc pheùp tính veà tæ soá phaàn traêm. - Reøn kyõ naêng tìm tæ soá phaàn traêm. - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. 2/Thực hành vở bài tập: - GV chốt kết quả đúng. Baøi 1: a. Tìm tæ soá phaàn traêm cuûa hai soá 21 - 2 em laøm vaøo baûng phuï - Ñính baûng phuï leân baûng. vaø 25: - Cả lớp theo dõi nhận xét. 21 : 25 = 0,84 = 84 % b. Số sản phẩm của người đó chiếm số phần trăm của hai người là: 546 : 1200 x 100 = 45,5 % Ñ/S:45,5 % 27 : 100 x 34 = 9,18 (kg Baøi 2: Tính 34% cuûa 27 kg: Baøi 3: Tìm moät soá bieát 35 % cuûa noù 49 x 100 : 35 = 140 laø 49: 4/Cuûng coá: -Nhắc lại ghi nhớ.. Tiếng việt: Thực hành. MỞ RỘNG VỐ TỪ: HẠNH PHÚC. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập. - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu. b) Trung thực. c) Dũng cảm. d) Cần cù. Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. a) Nhân hậu. b) Trung thực.. c) Dũng cảm.. d) Cần cù. Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực. a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền,. Hoạt động học - HS nêu.. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. Lời giải : Ví dụ : a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu. b) Trung thực là một đức tính đáng quý. c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. Lời giải : Ví dụ : a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo… b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa gạt… c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược… d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác, Lời giải : Ví dụ : - Cái bảng lớp em màu đen. - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp. - Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun. - Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> dàng của cô gái. - Con chó mực nhà em có bộ lông óng mượt.. đ) Mực. 4.Củng cố dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. học sinh viết đoạn văn hay. - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài. Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2016. Toán: Thực hành. I.Mục tiêu. - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài phần trăm - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số - Tìm số phần trăm của 1 số - Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó HĐ2:Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Lời giải: Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải 1620 sản phẩm chiếm số % là: thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải 1620 : 1200 = 1,35 = 135% tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao hoạch là : 1355 – 100% = 35 % nhiêu phần trăm kế hoạch. Đáp số: 35%. Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 Lời giải: 1.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà Coi số trứng đem bán là 100%. là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Số phần trăm trứng vịt có là: 100% - 80% = 20 % Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ? Người đó đem bán số quả trứng vịt là: 160 : 80 20 = 40 (quả). Đáp số: 40 quả. Bài 3: (HSKG) Lời giải: Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số Coi 40 bạn là 100%. bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, Số bạn trang trí lớp có là: 40 : 100 20 = 8 (bạn) số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi Số bạn quét sân có là: nhóm có bao nhiêu bạn? 40 : 100 50 = 20 (bạn) Số bạn đi tưới là: 4. Củng cố dặn dò. 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn) - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn) bị bài sau. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng việt TỔNG KẾT VỐN TỪ I/MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tính cách của con người. - HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về tính cách của người . - GDHS leã pheùp..... II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mẫu hướng dẫn học sinh nhận xét. - Baûng nhoùm. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ: - Cho HS đọc lại những từ có ở trong + nhaân haäu: baøi + trung thực: + duõng caûm: - HS lập được bảng từ đồng nghĩa, từ traùi nghóa 2/ Luyeän theâm: - Thảo luận theo nhóm 4 để tìm hiểu a. HS hiểu thêm nghĩa một số từ: nghĩa của từ. + Phuùc haäu: 1.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> + Nhân đức: + Baùc aùc: + Thất đức: + Chaân thaät: + Doái traù: + Gan daï: + Nhuùt nhaùt: GV chốt ý các từ đúng b. Đặt câu, viết đoạn văn Tả người thân khoảng 5 câu có dùng các từ vừa tìm được. 3/Cuûng coá, daën doø: -Nhaän xeùt tieát hoïc. - Trình bày trước lớp - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung. - HS viết vào vở - Moät em vieát baûng phuï. TUẦN 17 (26/12-30/12/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. 6. ÔN TOÁN. Ôn về về giải toán tỉ số phần trăm. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn Tập làm văn. ÔN TOÁN. OÂn thi kì 1. ÔN TIẾNG VIỆT. OÂn thi kì 1. ÔN TOÁN ÔN TIẾNG VIỆT. OÂn thi kì 1. Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2016. Tiếng việt: (Thực hành) LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC. Đề bài : Em hãy chọn một trường hợp xảy ra trong cuộc sống cần lập biên bản và lập biên bản cho trường hợp cụ thể đó. I.Mục tiêu ; - Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn về biên bản một vụ việc. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung bài. 1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> III.Hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Dạy bài mới : Dựa vào đề bài đã cho em hãy lập một biên bản cho trường hợp cụ thể đó. - GV hướng dẫn HS cách làm. Chẳng hạn: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 21 tháng 12 năm 2009 BIÊN BẢN HỌP LỚP I.Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 11 giờ ngày 22 /12 /2006, tại lớp 5A trường tiểu học Thanh Minh II.Thành phần: Cô giáo chủ nhiệm Nguyễn Thị Hằng Nga và toàn thể các bạn HS lớp 5A. III.Người chỉ đạo, ghi chép cuộc họp. Chủ trì : Lớp trưởng Nguyễn Đức Tú ; Thư kí : Nguyễn Bảo Ngọc IV.Nội dung cuộc họp. 1.Lớp trưởng thông báo nội dung cuộc họp Bình bầu các bạn được khen thưởng. Nêu tiêu chuẩn khen thưởng. 2.Bạn Linh bầu các bạn : Nguyễn Đức Tú, Lê Phương Dung, Lê Huyền Trang, Nguyễn Ngọc Mai. 3.Bạn Hạnh bầu bạn : Nguyễn Bảo Ngọc. 4.Bạn Hùng bầu các bạn kết quả học tập chưa cao nhưng có thành tích đặc biệt: Lê duy Hiếu. 5.Cả lớp biểu quyết :nhất trí 100% V.Kết luận của cuộc họp : Ý kiến của cô giáo chủ nhiệm Cuộc họp kết thúc vào lúc 11 giờ cùng ngày. Chủ trì cuộc họp Người ghi biên bản. Nguyễn Đức Tú. Nguyễn Bảo Ngọc - Cho HS trình bày, cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò : GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh làm hay. Dặn dò học sinh về nhà. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. 1.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: Đáp án: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 a) 5,16 b)32,32 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 c) 1,3 d) 0,6 Bài 2: Hai người làm được 1200 sản Lời giải: phẩm, trong đó người thứ nhất làm được Người thứ hai làm được số sản phẩm là: 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) Người thứ hai làm được số phần trăm sản được bao nhiêu phần trăm sản phẩm? phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% Đáp số: 54,5 % Cách 2: (HSKG) Coi 1200 sản phẩm là 100%. Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP) Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP) Đáp số: 54,5 % tổng SP. Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít Lời giải: nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm? 123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. Cách 2: (HSKG) Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là: 100% - 9,5 = 90,5 %. Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 1.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít) Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016. TOÁN OÂn thi kì 1 I/YEÂU CAÀU: - Giúp HS củng cố cộng trừ, nhân, chia số thập phân. - Biết giải một số dạng toán về tỉ số phần trăm. - Biết đổi các đơn vị đo. - Reøn kyõ naêng laøm baøi taäp daïng traéc nghieäm . - GDHS tính caån thaän tæ mó. II/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. III/CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Củng cố kiến thức: H: Nêu cách tính cộâng, trừ, nhân, chia - HS trả lời. soá thaäp phaân? H: Nêu các dạng toán tỉ số phần trăm thường gặp? - Cuûng coá cho HS caùch giaûi caùc daïng toán đó 2. Luyeän taäp: Khoanh tròn vào trước chữ cái những câu trả lời đúng: Câu 1: Đọc số thập phân sau: 3,025m. A. Ba phaåy hai möôi laêm meùt. B. Ba phaåy khoâng traêm hai möôi laêm meùt. C. Ba meùt hai möôi laêm cen-ti-meùt. D. Ba meùt hai möôi laêm. 7. Câu 2: Viết hỗn số : 6 100 kg thành số thập phân và đọc? A. 6,07kg, đọc là: Sáu phẩy bảy ki-lô-gam. 1.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> B. 6,7kg, đọc là: Sáu phẩy bảy ki-lô-gam. C. 6,07kg, đọc là: Sáu phẩy không trăm linh bảy ki-lô-gam. D. 6,70kg, đọc là: Sáu phẩy bảy mươi ki-lô gam. Câu 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 6,085; 7,83; 5,946; 8,41 A. 5,946 < 6,085 < 7,83 < 8,41 B. 8,41 < 7,83 < 6,085 < 5,946 C. 5,946 < 6,085 < 8,41 < 7,83 D. 6,085 < 5,946 < 8,41 < 7, 83 Câu 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 7km 504m = …………… hm A. 750,4 B. 75,04 C. 7,504. D. 0,7504. 4. Câu 5: Thực hiện phép tính: 5,316 + 2 5 và viết kết quả dưới dạng số thập phân. A. 7,116 B. 5,334 C. 5,596 D. 8,116 Câu 6: Trong kho có 18 tấn đường. Lần thứ nhất người ta lấy ra một nửa số đường và lần thứ hai người ta lấy ra 30% số đường còn lại. Hỏi lần thứ hai người ta lấy ra bao nhiêu tấn đường? (Viết dưới dạng thập phân) A. 5,4 taán B. 2,7 taán C. 2,5 taán D. 4,5 taán Câu 7: Tổng số học sinh khối 5 của trường tiểu học miền núi là 280 và số học sinh nữ bằng 75% số học sinh nam. Hỏi khối 5 của trường tiểu học miền núi có bao nhieâu hoïc sinh nam? A. 140 B. 120 C. 150 D. 160 3. Cuûng coá: Tiếng việt: Thực hành ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau: a) Có mới nới cũ. b) Lên thác xuống gềnh. c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. d) Miền Nam đi trước về sau. e) Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. - GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu. Bài tập 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được. a) Rét. b) Nóng.. Bài tập 3:Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng: Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải: a) Có mới nới cũ. b) Lên thác xuống gềnh. c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. d) Miền Nam đi trước về sau. e) Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.. Lời giải: a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng… Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng. b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập… Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu. Lời giải: Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó Chiều in ngiêng chên mảng núi xa Con trâu trắng giẫn đàn lên núi Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về - xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn chở: trở .. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2016. Toán:( Thực hành) 1.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tính giá trị biểu thức: Lời giải: a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 a) ( 75,6 – 21,7) : 4 + 22,82 2 = 53,9 :4+ 45,64 = 13,475 + 45,64 = 59,115 b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2 = 21,56 : 9,8 0,172 b) 21,56 : ( 75,6 – 65,8 ) – 0,354 : 2 = 2,2 0,172 = 2,023. Bài tập2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Một người bán hàng bỏ ra 80000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6 %. Lời giải:Khoanh vào D Để tính số tiền bị lỗ, ta phải tính: a) 80000 : 6 b) 80000 6 c) 80000: 6 100 d) 80000 6 : 100 Bài tập3: Mua 1 kg đường hết 9000 Lời giải: đồng, bán 1 kg đường được 10800 đồng. Số tiền lãi được là: Tính tiền lãi so với tiền vốn là bao nhiêu 10800 – 9000 = 1800 (đồng) %? Số % tiền lãi so với tiền vốn là: 1800 : 9000 = 0,2 = 20%. 1.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Đáp số: 20%. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Cách 2: (HSKG) Coi số tiền vốn là 100%. Bán 1 kg đường được số % là: 10800 : 9000 = 1,2 = 120% Số % tiền lãi so với tiền vốn là: 120% - 100% = 20% Đáp số: 20% - HS lắng nghe và thực hiện.. LUYỆN TỪ VAØ CÂU OÂn thi kì 1. I/MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về các chủ đề đã học. - HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về các chủ đề đó. - Nắm được các quan hệ từ. - Bieát vaän duïng vaøo laøm baøi taäp. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi saün phaàn baøi taäp III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Cuûng coá noäi dung: H: Quan hệ từ là gì? H: Phân biệt từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa? 2. Luyeän taäp: 1. Từ nào là quan hệ từ trong câu “Ôâng ơi, đúng là có chú chim bắt sâu và hót nữa oâng nhæ!”? a. £ Laø. b. £ Nữa. c. £ Vaø. 2. Cặp quan hệ từ “vì….nên…”trong câu “Vì mọi người tích cực bảo vệ lòai chim nên nhà em sáng nào cũng có tiếng chim hót” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của caâu? a. £ Bieåu hieän quan heä ñieàu kieän – keát quaû. b. £ Bieåu hieän quan heä nguyeân nhaân – keát quaû. c. £ Bieåu thò quan heä töông phaûn. 1.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 3. Cặp quan hệ từ “Tuy….nhưng…”trong câu “Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng Hải vẫn luôn học giỏi” biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu? a. £ Bieåu thò quan heä töông phaûn. b. £ Bieåu hieän quan heä nguyeân nhaân – keát quaû. c. £ Bieåu hieän quan heä ñieàu kieän – keát quaû. 4. Từ nào là từ quan hệ trong câu “Thảo quả như những đốm lửa hồng”? a. £ Thaûo. b. £ Nhö. c. £ Đốm. 5. Từ nào dưới đây có tiếng “hợp” có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi,…nào đó? a. £ Hợp lí. b. £ Hợp pháp. c. £ Hợp nhất. 6. Trong câu “Ruồi đậu mâm xôi đậu” từ nào là đồng âm? a. £ Maâm. b. £ Đậu. c. £ Ruoài 7. Từ nào dưới đây chứa tiếng “hữu”có nghĩa là “bạn bè”? a. £ Hữu nghị. b. £ Hữu dụng. c. £ Hữu ích. 8. Từ nào dưới đây có tiếng “hợp” có nghĩa là “gộp lại”? a. £ Hợp lệ. b. £ Hợp tác. c. £ Hợp lí. 9. Từ đồng âm là từ: a. £ Gioáng nhau veà nghóa nhöng khaùc nhau veà aâm. b. £ Gioáng nhau veà aâm nhöng khaùc nhau veà nghóa. c. £ Gioáng nhau veà aâm vaø gioáng nhau veà nghóa. 3. Cuûng coá: Daën HS hoïc kó baøi chuaån bò thi kì 1. TUẦN 18 (2/1-6/1/2016) Thø ngµy. M«n. Tªn bµi d¹y. 2. 5. ÔN TOÁN. Ôn về hình tam giác. ÔN TIẾNG VIỆT. Ôn tập. ÔN TOÁN. Ôn tính diện tích hình tam giác. 1.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2016. Tiếng việt: Thực hành I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học; củng cố về âm đầu r/d/gi. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi Lời giải: trong đoạn thơ sau: Dòng sông qua trước cửa …òng sông qua trước cửa Nước rì rầm ngày đêm Nước …ì …ầm ngày đêm Gió từ dòng sông lên …ó từ …òng sông lên Qua vườn em dào dạt. Qua vườn em ..ào …ạt. Bài tập 2: Tìm các danh từ, động từ, Lời giải: Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tính từ trong đoạn văn sau: DT DT TT DT TT Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như ĐT DT DT TT 1.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.. tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những DT. TT. DT. cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm DT. TT. DT. ĐT. DT. TT. chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng ĐT. TT. DT. TT. lượn giữa trời xanh. ĐT. DT. TT. Bài tập 3:Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các Lời giải: câu sau: a) Cô nắng xinh tươi đang lướt nhẹ trên a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng. cánh đồng. b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được trên bàn. đặt trên bàn. Bài tập 4:Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” Lời giải: Hình ảnh “Cô nắng xinh tươi” là hình ảnh là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân nhân hóa. hóa? Hãy đặt 1 câu có dạng bài 3 phần - Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái. a? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình tam giác - Cho HS nêu cách tính diện tích hình - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác. tam giác. - Cho HS lên bảng viết công thức tính - HS lên bảng viết công thức tính diện tích diện tích hình tam giác. hình tam giác. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. 1.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Tam giác ABC có diện tích là 27cm2, chiều cao AH bằng 4,5cm. Tính cạnh đáy của hình tam giác. Bài tập2: Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm.. Bài tập3: (HSKG) Hình chữ nhật ABCD có: AB = 36cm; AD = 20cm BM = MC; DN = NC . Tính diện tích tam giác AMN? 36cm A. B. 20cm. M. D. C N. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Lời giải: Cạnh đáy của hình tam giác. 27 x 2 : 4,5 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. Lời giải: Diện tích hình vuông hay diện tích hình tam giác là: 12 x 12 = 144 (cm2) Cạnh đáy hình tam giác là: 144 x 2 : 16 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm. Lời giải: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 36 x 20 = 720 (cm2). Cạnh BM hay cạnh MC là: 20 : 2 = 10 (cm) Cạnh ND hay cạnh NC là: 36 : 2 = 18 (cm) Diện tích hình tam giác ABM là: 36 x 10 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác MNC là: 18 x 10 : 2 = 90 (cm2) Diện tích hình tam giác ADN là: 20 x 18 : 2 = 180 (cm2) Diện tích hình tam giác AMNlà: 720 – ( 180 + 90 + 180) = 270 (cm2) Đáp số: 270 cm2 - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2016. Tiếng việt: Thực hành I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm từng bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.. Bài tập 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: : Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên : - A mẹ đã về! (câu cảm) Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi : - Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi) Mẹ nhẹ nhàng nói : - Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể) Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai : - Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến) Mai ngoan ngoãn trả lời. - Dạ, vâng ạ! *Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to : - Ôi! Nhiều tiền quá. Lan nói rằng : - Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này? Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói : - Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an! Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an. Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ: - Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an rồi. Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết 1.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> đem trả người mất. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay và dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe và thực hiện.. Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2016. Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính hình tam giác. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn 4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013 Bài tập2: Tính a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 65 b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01). Bài tập3: Tính nhanh 6,778 x 99 + 6,778.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: Các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,013 < 4,03 < 4,299 < 4, 3 < 4,31. Lời giải a) 1,5678 : 2,34 x 50 - 6,25 = 0,67 x 50 - 6,25 = 33,5 - 6,25 = 27,25. b) 25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01) = 25,76 – ( 43 - 40 3 ) = 25,76 0 = 25,76. Lời giải: 6,778 x 99 + 6,778 = 6,788 x 99 + 6,788 x 1 = 6,788 x ( 99 + 1) = 6,788 x 100 1.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Bài tập4: (HSKG) Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi 100m2 thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó người ta thu hoạch được ? tấn thóc. = 678,8. Lời giải: Chiều rộng đám đất hình chữ nhật là: 60 : 100 x 65 = 39 (m) Diện tích đám đất hình chữ nhật là: 60 x 39 = 2340 (m2) 5% có số kg thóc là: 60 : 100 x 5 = 3 (kg) Năng xuất lúa năm nay đạt là: 60 + 3 = 63 (kg) Năm nay trên đó người ta thu hoạch được số kg thóc là: 63 x (2340 : 100) = 1474,2 (kg) = 1,4742 tấn. Đáp số: 1,4742 tấn.. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. Tiếng việt: Thực hành I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm từng bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: : Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên : - A mẹ đã về! (câu cảm) Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi : - Mẹ có mua cho con cây viết chì không? (câu hỏi) 1.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Bài tập 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.. Mẹ nhẹ nhàng nói : - Mẹ đã mua cho con rồi. (câu kể) Vừa đi vào nhà, mẹ vừa dặn Mai : - Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến) Mai ngoan ngoãn trả lời. - Dạ, vâng ạ! *Ví dụ: Một hôm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to : - Ôi! Nhiều tiền quá. Lan nói rằng : - Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này? Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói : - Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an! Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an. Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ: - Mẹ ơi, hôm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an rồi. Mẹ khen em ngoan, nhặt được của rơi biết đem trả người mất. - HS lắng nghe và thực hiện.. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những học sinh có bài làm hay và dặn HS chuẩn bị bài sau.. 1.

<span class='text_page_counter'>(132)</span>

×