Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Toan 8 Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.07 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Ngày soạn: 22/ 09 / 2017 Ngày dạy: 25 / 09 / 2017 Đại số:. TUẦN : 04 TIẾT : 07. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Củng cố khắc sâu các hằng đẳng thức đáng nhớ. b) Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức. Có kỹ năng áp dụng các hằng đẳng thức trong các bài toán. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học. c) Thái độ: nghiêm túc và yêu thích môn học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết các hằng đẳng thức đáng nhớ. 2 2 2 - HS2: Rút gọn biểu thức sau: a) (2x + 1) +2(4x -1)+(2x-1) = ? 2 2 b) (2x + 3) +(2x+5) -2(2x+3)(2x+5) = ? c) Dẫn dắt vào bài: - Hằng đẳng thức đáng nhớ là những công thức toán học rất có ích cho ta trong quá trình giải toán, để nhớ được lâu hơn những công thức này và biến đổi thành thạo các công thức đó chúng ta đi giải các bài tập có liên quan những hằng đẳng thức đáng nhớ trong tiết học này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Giải bài tập về nhà ( 8 phút ) Mục tiêu: + Kiểm tra việc ghi nhớ hằng đẳng thức của học sinh. + Học sinh có kĩ năng biến đổi hằng đẳng thức theo 2 chiều. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. + Rèn luyện tính chính xác, nghiêm túc và yêu thích môn học. Bài tập 32 Bài tập 32: điền theo thứ tự 2 2 - GV: Gọi 2 HS lên bảng: a) 9 x ;3 xy; y   a) (3x + y) = 27x3 + y3. . b) (2x - )( +10x+ - 2 HS lên bảng.. . )= 8x3 - 125. 2 b) 5; 4 x ; 25. Hoạt động 2: Luyện tập ( 30 phút ) Mục tiêu: + Kiểm tra việc ghi nhớ hằng đẳng thức của học sinh. + Học sinh có kĩ năng biến đổi hằng đẳng thức theo 2 chiều. + Rèn luyện tính chính xác, nghiêm túc và yêu thích môn học. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 33 Tr16 Bài 33 (Tr16 – SGK) SGK. a, (2+xy)2 = 4 + 4xy +x2y2 - HS lên bảng làm b, (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 - HS1 : a,c c, (5 – x2)(5+ x2) = 25 – x4 - HS2:b,d d, (5x -1)3 = 125x3 – 75x2 + 15x -1 - HS3:e,f e, (2x –y)(4x2 + 2xy +y2) = 8x3 – y3 Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận f, (x +3)(x2 – 3x +9) = x3 + 27 dụng kiến thức hằng đẳng thức qua bài tập 33 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 34a,c Bài 34 (Tr17 – SGK) 2 2 a) (a+b) – (a-b) =? a, (a+ b)2 – (a - b)2 Ở đây có dạng hằng đẳng thức nào? Cách 1 (a+ b)2 – (a-b)2 Ta khai triển được gì. = [(a+b) + (a-b)][(a+b) - (a-b)] Ngoài cách làm này ra ta còn cách nào khác không? = (a+ b + a - b) (a+ b - a+ b) b, (a+b)3 – (a -b)3 – 2b3 = ? = 4ab Ở đây có dạng hằng đẳng thức nào? Cách 2: áp dụng hằng đẳng thức (1), (2) -HS: A2 – B2 b, (a+b)3 – (a -b)3 – 2b3 = [(a+b) + (a-b)][(a+b) - (a-b)] = (a+b+a-b)(a+b-a+b) = 4ab HS: ta có thể tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. A3 – B3 HS đứng dậy khai triển. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt.  [(a+b) 2 +(a+b)(a-b)+ (a-b) 2  = (a + b – a + b). -. 2b3 = 2b(a2 + 2ab + b2 +a2 – b2 +a2 - 2ab +b2) – 2b3 = 6a2b. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. - Giải bài 35 SGK a, 342 + 662 + 68.66 có dạng hằng đẳng thức nào? b, 742 + 242 – 48.74 có dạng hằng đẳng thức nào? - HS: a) = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b) = (74 – 24)2 = 502 = 2500 Bài tập (*) - GV: Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức 4x2 – 12x + 10. Hướng dẫn: 4x2 – 2x+10 = (2x)2 –2.2x.3 32 + 1 = ( 2x – 3)2 + 1 Ta có: ( 2x – 3)2  0  ( 2x – 3)2 + 1  0 + 1. Vậy Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức 4x2 – 12x + 10 là bằng 1. - HS: Chú ý quan sát hướng dẫn của giáo viên, áp dụng tìm giá trị nhỏ nhất và tìm x để đa thức đạt giá trị nhỏ nhất: 9x2 + 24x – 4. - GV: c) Tìm giá trị lớn nhất của đa thức – 4x2 + 8x - 6 và cho biết khi đó giá trị của x bằng bao nhiêu? - HS: Giải câu c) – 4x2 + 8x - 4 = - ( 4x2 – 8x + 6 ) = - [ (2x)2 – 2.2x.2 + 22 + 2] = - [( 2x – 2 )2 + 2 ] = - ( 2x – 2 )2 - 2 Ta có: - ( 2x – 2 )2  0  - ( 2x – 2 )2 - 2  0 – 2 Vậy giá trị lớn nhất của đa thức: – 4x2 + 8x - 6 là bằng – 2 khi x = 1 Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Năm học 2017 – 2018. Bài 35 (Tr 17 – SGK) a, 342 + 662 + 68.66 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b, 742 + 242 – 48.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2500. Bài tập (*): a) Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức 4x2 – 12x + 10. Giải: 4x2 – 12x+10 = (2x)2 –2.2x.3 + 32 + 1 = ( 2x – 3)2 + 1 Ta có: ( 2x – 3)2  0  ( 2x – 3)2 + 1  0 + 1. Vậy Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức 4x2 3 – 12x + 10 là bằng 1 và khi đó x = 2 . b) 9x2 + 24x – 4 = (3x)2 + 2.3x.4 + 42 – 20 = ( 3x + 4 )2 – 20 Ta có: ( 3x + 4 )2  0  ( 3x + 4 )2 – 20  0 – 20 Vậy Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 4 9x2 + 24x – 4 là bằng ( - 20 ) khi x = 3 . c) Tìm giá trị lớn nhất của đa thức – 4x2 + 8x - 6 và cho biết khi đó giá trị của x bằng bao nhiêu? Giải: – 4x2 + 8x - 4 = - ( 4x2 – 8x + 6 ) = - [ (2x)2 – 2.2x.2 + 22 + 2] = - [( 2x – 2 )2 + 2 ] = - ( 2x – 2 )2 - 2 Ta có: - ( 2x – 2 )2  0  - ( 2x – 2 )2 - 2  0 – 2 Vậy giá trị lớn nhất của đa thức: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. – 4x2 + 8x - 6 là bằng – 2 khi x = 1 * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Xem lại bài tập vừa giải, nắm vững các hằng đẳng thức - Làm bài tập : 36, 38 Tr 17 - SGK - Xem lại bài tập vừa giải, nắm vững các hằng đẳng thức - Xem lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. .. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Ngày soạn: 22 / 09 / 2017 Ngày dạy: 25 / 09 / 2017 Đại số:. TUẦN : 04 TIẾT : 08. §6.. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. Mục tiêu: 1. kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử , phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung b) Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: Bài tập về nhà, học thuộc các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 6 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: 1 3 5 3 .  . b) 6 7 6 7. HS1: Tính nhanh. a) 35.15,6 + 34.14,4 HS 2: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ Đáp án: a) 35.15,6 + 34.14,4 = 35.( 15,6 + 14,4) = 35. 30 = 1050 -1 3 5 3 3  -1 5  3 -3 . - . = .    = .  -1 = 7 b) 6 7 6 7 7  6 6  7. c) Dẫn dắt vào bài: Chúng ta đã biết tính chất phép nhân với một tổng, hôm nay ta vận dụng tích chất đó biến đổi theo chiều ngược lại để viết một đa thức thành tích của những biểu thức và được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Ví dụ ( 10 phút ). Nội dung. Mục tiêu: + Học sinh hiểu thế nào phân tích đa thức thành nhân tử , phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung + Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2 1. Ví dụ: - Viết 2 x -4x thành Tích của các đa thức. 2 Viết 2 x - 4x - HS suy nghĩ thành tích của đa thức - Khi viết 2 tích trên lưu ý có1 nhân tử giống nhau. 2 Giải: - HS: 2 x = 2x.x 2 x 2 - 4x = 2x.x- 2x.2 4x=2x.2 = 2x(x-2) - Dùng tích chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng để viết thành tích? 2. - HS: 2 x - 4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x-2) 2 - GV: Việc biến đổi 2 x -4x thành tích 2x(x-2) gọi là phân tích đa thức thành nhân tử * Khái niệm: (SGK/18) - phân tích đa thức thành nhân tử là gì? - Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi một đa thức thành tích của các đa thức khác - GV nêu khái niệm - HS đọc SGK 2 2 Ví dụ 2: - phân tích 15x -5x +10x thành nhân tử. 2 2 - HS suy nghĩ cách làm PTTNT: 15x - 5x +10x - Tìm UCLN(15,5,10) Giải: - UCLN(15,5,10)= 5 15x 2 - 5x 2 +10x 3 - x , x2, x có nhân tử chung nào (số mũ nhỏ = 5x.3x - 5x.x + 5x.2 nhất) = 5x(3x - x + 2) 3 - HS: x , x2, x có nhân tử chung là: x - Yêu cầu nhận xét? - HS nhận xét - GV: Kết luận đa ra đáp án đúng - HS ghi vào vở Hoạt động 2: Áp dụng ( 15 phút ) Mục tiêu: + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung + Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Áp dụng - Làm ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử 2. 2 a ) x  x ; b) 5x (x-2y)-15x(x-2y) - Tìm nhân tử chung - HS: suy nghĩ - GV: dùng cách biến đổi để tìm nhân tử chung. của 3(x-y) ; 5x(y-x) Chú ý sử dụng: (x-y)=-(y-x) - Giải bài toán trên bảng. - HS: Trình bày. a) x 2 - x = x.x -1.x = x(x -1) b) 5x 2 (x - 2y) -15x(x - 2y) = (x - 2y)(5x 2 -15x) = (x - 2y)(5x.x -5x.3) = 5x(x - 2y)(x -3) c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y) + (3+ 5x) GV: Quan sát, hướng dẫn học sinh yếu. - Nhận xét bài làm - HS nhận xét - GV: Kết luận. lưu ý các lỗi cần tránh và đưa ra chú ý và nhấn mạnh A=-(-A) -Làm ? 2 - HS đọc chú ý SGK - Nêu cách giải bài toán GV: PTĐTTNT rồi áp dụng A.B =0  A=0 hoặc B= 0 - HS phát biểu - Giải bài toán trên bảng. - HS giải bài toán trên bảng - Nhận xét lời giải của HS - H nhận xét. ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử. a) x 2 - x = x.x -1.x = x(x -1) b) 5x 2 (x - 2y) -15x(x - 2y) = (x - 2y)(5x 2 -15x) = (x - 2y)(5x.x - 5x.3) = 5x(x - 2y)(x - 3) c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x - y) + 5x(x - y) = (x - y) + (3 + 5x). Chú ý: A = - (-A) Ví dụ: : (x-y) = - (y-x). ? 2 Tìm x sao cho. 3 x - 6x = 0 2 Giải : 3 x -6x = 0 3x.x - 3x.2 = 0 3x(x-2)=0 2. .  3x 0  x=0       x  2 0  x=2. 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ): ( 13 phút ) Mục tiêu: + Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung + Vận dụng được phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung trong các trường hợp cụ thể, không quá phức tạp. + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.Phát triển tư duy logic, sáng tạo. Hoạt động của thầy và trò Bài 39.a) 3x- 6y = 3(x-2y) Bài 40: Tính các giá trị của biểu thức: Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Nội dung. 2 2 x + 5x3 + x 2 y b) 5 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. a) 15.91,5 + 15.8,5 = 15 (91,5+8,5) = 15.100 = 1500. Năm học 2017 – 2018. 2 = x 2 + x 2 5x + x 2 y 5 2  = x 2  + 5x + y  5 . * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) 1) Học phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung 2) Làm bài 40b, 41 (SGK – Tr 19); 20,23,24 (SBT - Tr6) HD: Phân tích thành nhân tử sau đó làm tương tự như bài ?2 2 2 2 b) x ( x -13) = 0 => x = 0 hoặc x =13 2 Với HS khá cho các em làm tiếp x =13 => x= 13 hoặc x=- 13 IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. .. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Ngày soạn: 22 / 09 / 2017 Ngày dạy: 25 / 09 / 2017 Hình học:. TUẤN : 04 TIẾT : 07. §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG ( MỤC 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang b) Kỹ năng : Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. c) Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bài soạn, bảng phụ ? 4 ; ?5 , SGK,SBT 2. Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc,bảng nhóm, III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 9 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: - Giải bài tập 22 ( SGK-75 ) ( Chỉ được EM//CD suy ra IA=IM (theo T/C 1) c) Dẫn dắt vào bài:. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Bài trước ta đã học về dường trung bình của tam giác là đoạn nối trung điểm hai cạnh của tam giác, song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đường trung bình của hình thang như thế nào? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Định lí 3 ( 10 phút ) Mục tiêu: + Nhận biết được Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai. + Vận dụng định lí 3 để chứng minh đoạn thẳng bằng đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. 2. Đường trung bình của hình thang - GV yêu cầu HS làm ? 4 2.1 Định lí 3: -HS thảo luận ? 4 G ABCD (AB//CD) - Bằng quan sát hãy dự đoán về vị trí của T AE=ED;EF//AB//CD điểm I trên cạnh AC; điểm F trên cạnh K BF = FC BC L - HS : Điểm I là trung điểm của AC điểm F là trung điểm của BC - GV: Giới thiệu định lí 3 A B - HS : đọc định lí - GV Yêu cầu ghi GT ; KL nêu phương E F hướng c/m I BF = FC D C . IA=IC; IF//AB(gt) . AE=ED ; EI//DC -HS ghi GT ; KL nêu phương hướng c/m - HS : trình bày theo hướng dẫn. (EF // AB // CD). CM ( SGK – 78) * ĐL3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.. Hoạt động 2: Định nghĩa đường trung bình của hình thang (6 phút ) Mục tiêu: + Học sinh biết được định nghĩa đường trung bình của hình thang. + Có kĩ năng nhận biết đường trung bình của hình thang + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo GV : Chốt kiến thức 2.2 Định nghĩa: Cho hình vẽ ; biết E là trung điểm của AB và F là trung điểm của BC ta nói : EF là đường TB của Hình thang ABCD - Cả lớp thực hiện + Nhận xét -Vậy đường TB của hình thang là gì? Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. - HS : phát biểu lại định lí. A. Năm học 2017 – 2018 B. E D. F ( AB // CD). C. * ĐN: Đường trung bình của hình thang là đoạn nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. Hoạt động 3: Định lí 4 ( về đường trung bình của hình thang ) ( 10 phút ) Mục tiêu: + Học sinh biết được đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy + Có kĩ năng biết vận dụng định lí 4 để chững minh một đường thẳng song song với đường thẳng và tính độ dài đoạn thẳng. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo - GV : Giới thiệu định lí 4 2.3 Định lí 4: ( SGK – 78 ) - HS : phát biểu lại định lí A B - GV Yêu cầu HS ghi GT ; KL nêu F E phương hướng c/m K Gọi K là giao điểm của AF và DC AB  CD EF  2 ;EF//AB //CD  FBA FCK ; EF là đường TB của . ADK . Bài toán cho biết những gì -HS ghi GT ; KL nêu phương hướng chứng minh. - HS : Trình bày theo HD - GV: Nhận xét; Chốt k.thức. D. GT KL. C. ABCD (AB//CD) AE=ED ; BF=FC EF//AB //CD ; AB  CD EF  2. C/M ( SGK – 79). * ĐL4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.. 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ) ( 9 phút ) Mục tiêu: + Học sinh nắm vững định nghĩa, tính chất đường trung bình của hình thang. + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic, sáng tạo. Hoạt động của thầy và trò. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Nội dung. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. 4. Củng cố : ?5 Tìm x trên hình vẽ Có B là trung điểm AC (gt) BE//AD//CF do cùng vuông góc với DF  E là trung điểm DF (t/c )  BE là đường trung bình của hình thang ADFC AD + HC BE = 2 24 + x  32 = 2  x = 32.2 - 24 = 40 Vậy x=40m - Bài tập 23: Có I là trung điểm MN(gt) MP//IK//NQdo cùng vuông góc với  PQ K là trung điểm PQ (t/c )  QK = KP = 5 dm. Năm học 2017 – 2018 C. B x. A 32m 24m. D. E. F. * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc lý thuyết - BTVN : 24;25 (SGK-80) ; - Hướng dẫn : Bài 25 sử dụng Tiên đề Ơclit IV. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. ............................................................................................................................................. .. Ngày soạn: 22 / 09 / 2017 Ngày dạy: 25 / 09 / 2017 Hình học:. TUẦN : 04 TIẾT : 08. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang và tính chất của nó.. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. b) Kỹ năng: Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. c) Thái độ : Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc, sáng tạo. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học; + Phát triển năng lực hợp tác, hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, giáo án, SGK, SBT 2. Học sinh: Thước thẳng, bảng nhóm, vở, nháp, SGK, SBT. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 9 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác, của hình thang và các tính chất của nó. HS 2: Bài tập 25 ( SGK/ 80 ) HS 3: Bài tập 26 ( SGK/ 80 ) c) Dẫn dắt vào bài: Bài trước ta đã học về dường trung bình của hình thang. Nhằm để nắm vững hơn về đường trung bình của hình thang hôm nay chúng ta sẽ luyện tập thêm qua các bài tập trong tiết học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà ( 15 phút ) Mục tiêu: + Nhắc lại kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang và tính chất của nó. + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc, sáng tạo. - Yêu cầu nhận xét bài 25 ? I.Chữa bài tập về nhà - HS nhận xét Bài tập 25 ( SGK/ 80 ) - Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? A B - Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng K F E - Muốn chứng minh E, F, K thẳng hàng ta phải chỉ ra điều gì? C D -Chỉ ra K thuộc đường thẳng FE Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. - Làm thế nào biết K thuộc đường thẳng FE? - Chỉ ra đường thẳng KF trùng với đường thẳng KE - Vận dụng kiến thức nào để chứng minh đường thẳng KF trùng với đường thẳng KE? - Tiên đề Ơ clit - Phát biểu nội dung tiên đề Ơ clit ? - HS: Phát biểu - Yêu cầu nhận xét - HS nhận xét -GV: Chốt kiến thức và phương pháp chứng minh 3 điểm thẳng hàng - HS nghe và ghi nhớ - Yêu cầu làm bài 26. - HS: đọc đề - Bài vận dụng tính chất nào? -Tính chất đường trung bình của hình thang - Thế nào là đường trung bình của hình thang? - HS: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh bên của hình thang - Trong hình vẽ có bao nhiêu hình thang? - HS: Có 6 hình thang - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang? - Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song GV kết luận nhấn mạnh kiến thức. - HS nghe, ghi nhớ. GT KL. Năm học 2017 – 2018. Hình thang ABCD EA =ED, FB = FC KD =KB E, F, K thẳng hàng. Giải Vì EA =ED, FB = FC ( GT ) ⇒ EF là đường trung bình của hình thang ABCD ⇒ EF // CD (1 ) Ta có FB = FC , KD =KB (gt) ⇒ KF là đường trung bình của tam giác DBC. Do đó KF // CD (2) Từ ( 1 ) và ( 2 ) suy ra EF trùng với FK ( tiên đề Ơclic ). Vậy E, F, K thẳng hàng Bài 26( SGK/ 80 ) Tính x, y A. C. E. G. B. D. F. H. Giải Vì AB // EF nên tứ giác ABEF là hình thang mà AC = CE ; BD = DF ⇒ CD là đường trung bình của hình thang ABEF AB  EF ⇒ x 2 8 16  12  cm  2 Vì CD// GH nên tứ giác CDHG là HT mà EG = CE ; FH = DF ⇒ EF là đường trung bình của hình thang CDHG HG  CD  EF  2  HG 2 EF  CD 2.16  12 20(cm) Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút ). Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. Mục tiêu: + Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang và tính chất của nó. + Vận dụng được các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài , chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh hai đường thẳng song song. + Hình thành tính cẩn thận, chính xác, khoa học, tư duy logíc, sáng tạo. - Yêu cầu lên bảng vẽ hình ghi GT, KL II. Luyện tập bài 27? Bài 27 (SGK/ 80) - HS lên bảng Tứ giác ABCD có: - HS dưới lớp làm nháp GT EA =ED, FB = FC - Yêu cầu nhận xét? KA =KC - HS nhận xét a) So sánh EK và -GV kết luận bổ sung sửa sai nếu có CD; KF và AB KL - Em có nhận xét gì về EK? AB+CD EF  - HS: EK là đường trung bình của tam 2 b) giác ACD - Thế nào là đường trung bình của tam A B giác? - Đường trung bình của tam giác là đoạn K E F thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác - Đường trung bình của tam giác có tính C D chất gì? - Đường trung bình của tam giác có tính Giải chất song song với cạnh thứ 3 và bằng a) Vì EA =ED ; KA =KC ( GT ) nên EK một nửa cạnh ấy là đường trung bình của  ACD - Yêu cầu HS lên làm phần a? CD  EK=  EK< CD - HS lên bảng 2 - Yêu cầu HS phát biểu nội dung bất Vì FB = FC; KA =KC ( GT ) nên EK là đẳng thức tam giác? đường trung bình của  CBA AB - Trong 1 tam giác tổng độ dài 2 cạnh bất  FK=  FK<AB kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại 2 -GV hướng dẫn dùng bất đẳng thức tam b ) Vì FK // AB; EK // CD giác. mà AB không song song với CD nên E, - HS nghe, suy nghĩ F, K không thẳng hàng - Yêu cầu HS lên bảng trình bày? Xét  FEK theo bất đẳng thức tam giác ta - HS lên bảng có: FE < FK + EK AB CD - Yêu cầu nhận xét? FK= ;EK= - HS nhận xét 2 2 ( Chứng minh trên) Vì -GV kết luận AB CD EF  + - HS ghi nhớ 2 2 nên Bài 28 ( SGK / 80 ) - Yêu cầu làm bài 28? GT Hình thang ABCD - HS đọc đề bài Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. - Nêu một số phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau? - CM cùng bằng đoạn thẳng thứ 3; Ghép 2 đoạn thẳng đó vào 2 tam giác rồi CM 2 tam giác đó bằng nhau; - Hai đoạn thẳng AK và KC có gì giống nhau? - Vận dụng phương pháp nào để CM? -CM dựa vào trung điểm của đoạn thẳng… Cùng chung điểm K - Nêu các cách xác định trung điểm của đoạn thẳng? - HS: Trình bày - Bài này em sử dụng cách nào để xác định trung điểm - Dựa vào trung điểm của đoạn thẳng - Yêu cầu HS trình bày? - 2 HS lên bảng mỗi HS tính độ dài 1 đoạn - Yêu cầu nhận xét? - HS nhận xét GV kết luận sửa sai nếu có - Yêu cầu 2 HS lên bảng tính độ dài đoạn EI và FK ? - Yêu cầu nhận xét? GV kết luận sửa sai nếu có. Nhấn mạnh kiến thức và cách lập luận. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. Năm học 2017 – 2018. ( AB // CD ); EA =ED FB = FC; EF cắt BD ở I, cắt AC tại K AB = 6cm; CD =10cm a) AK = KC ; BI = KL ID b) Tính EI, KF, IK B. A. E. D. I. K. F. C. Giải a ) Vì EA =ED, FB = FC ( GT ) nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD ⇒ FE // AB // CD Ta có EF cắt BD ở I, cắt AC ở K(GT ) Do đó EK // CD; FI // CD - Xét  ACD có EA =ED và EK // CD. Theo đlý 1 ĐTB của tgiác ta có: AK = KC - Xét  BCD có BF = FC và FI // CD. Theo đlý 1 ĐTB của tgiác ta có BI = ID b ) Xét  DAB có EA =ED; BI = ID nên EI là đường trung bình của  DAB AB 6  EI=  EI= =3(cm) 2 2 - Xét  CAB có FB = FC; KA = KC nên FK là đường trung bình của  CAB AB 6  FK=  FK= =3(cm) 2 2 Vì EF là đường trung bình của hình thang ABCD nên AB+CD 6+10 EF= = =8(cm) 2 2 Vì I, K nằm giữa FE nên 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thanh Tùng. Kế hoạch dạy học Toán 8. Năm học 2017 – 2018. IK = FE – FI – FK = 8 – 3 – 3 = 2( cm) * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc định nghĩa và tính chất đường trung bình của tam giác , của hình thang - Học thuộc lại các t/c đường TB của hình thang, của tam giác. - BTVN: bài 38 ; 39 ; 40 (SBT-64) IV. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . ............................................................................................................................................. . Thanh Tùng, ngày. tháng 09 năm 2017. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT. Nguyễn Minh Đương. Giáo viên thực hiện: Cao Quốc Kiệt. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×