Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KTTT Tieng Viet 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT CHƯPĂH TRƯỜNG THCS IALY. Đề chính thức. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG TUẦN 11 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 (PHẦN TIẾNG VIỆT) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ TTTV6-001. Mức độ Nhận biết Chủ đề Từ và đơn vị cấu tạo từ TV. Số câu Số điểm Tỉ lệ Từ mượn. Số câu Số điểm Tỉ lệ Nghĩa của từ Số câu Số điểm Tỉ lệ. Danh từ. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. - Khái niệm về từ - Cấu tạo từ. 1 0,5 5% - Khái niêm từ mượn - Từ mượn gốc tiếng Hán - Từ mượn từ ngôn ngữ khác 1 1 10% Khái niệm về nghĩa của từ 1 0,5 5% - Khái niệm danh từ - Kể tên một số danh từ chỉ đồ dùng, chỉ người - Nhận dạng danh từ 1 2 20% 4 4 40%. Vận dụng Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Từ đơn - Phân biệt - Từ phức từ đơn với từ phức - Phân biệt từ ghép với từ láy 1 1 0,5 0,5 5% 5% - Phân biệt từ thuần Việt - Phân biệt và từ mượn từ mượn - Từ mượn gốc Hán là của các quan trọng nhất ngôn ngữ - Giải thích đúng nguồn gốc từ mượn 1 1 1 1,5 10 % 15% Các cách giải nghĩa 1 1 10% - Phân biệt danh từ chỉ người với danh từ chỉ sự vật - Phân biệt danh từ chỉ người, chỉ vật với danh từ chỉ đơn vị - Danh từ đơn vị quy ước 1 1,5 15% 3 2 1 3 2 1 30 % 20% 10%. Ghi chú Cộng. 3 1,5 15 %. 3 3 35% 2 1,5 15%. 2 3,5 35% 10 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT CHƯPĂH TRƯỜNG THCS IALY. ĐỀ KIỂM TRA TẬP TRUNG TUẦN 11 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 (PHẦN TIẾNG VIỆT) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề). Đề chính thức MÃ ĐỀ TTTV6-001 I - TRẮC NGHIỆM: (2đ) - Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ đề kiểm tra Khoanh tròn vào một trong bốn chữ cái (A, B, C, D) mà em cho là đáp án đúng Câu 1: Đâu là bộ phận mượn từ quan trọng nhất trong tiếng Việt? A. Tiếng Pháp B. Tiếng Hán C. Tiếng Anh D. Tiếng Nga Câu 2: Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng? A. Từ ghép và từ láy B. Từ phức và từ láy C. Từ đơn và từ phức D. Từ ghép và từ phức Câu 3: Hãy chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ? A. Là sự vật mà từ biểu thị B. Là nội dung mà từ biểu thị C. Là nội dung (sự vật, tính chất, trạng thái...) mà từ biểu thị D. Là tính chất mà từ biểu thị Câu 4: Câu “Lang Liêu dâng lễ vật hợp với ý ta” A. 8 tiếng B. 9 tiếng C. 10 tiếng D. 11 tiếng Câu 5: Trong một câu cụ thể, một từ được dùng với mấy nghĩa? A. Một nghĩa B. Hai nghĩa C. Ba nghĩa D. Bốn nghĩa Câu 6: Từ nào trong các từ dưới đây chỉ có một nghĩa? A. Chân B. Mũi C. Mắt D. Vở Câu 7: Những từ phức có quan hệ lặp về âm thanh giữa các tiếng gọi là từ gì? A. Từ đơn B. Từ Phức C. Từ ghép D. Từ láy Câu 8: Danh từ in đậm nào trong các cụm danh từ sau đây là danh từ chỉ đơn vị quy ước (đo lường) chính xác? A. Một thúng thóc B. Hai nắm thóc C. Ba tấn thóc D. Bốn bao thóc II - 2 TRẮC NGHIỆM: (8Đ) - Học sinh làm bài trên tờ giấy thi Câu 1: (4đ) Nghĩa của từ: a) Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Kể tên các cách? (2đ) b) Lấy ví dụ cho mỗi cách (đưa ra 2 từ cần giải thich nghĩa và giải thích nghĩa) (2đ) Câu 2: (4đ) Viết đoạn văn từ 4 đến 7 câu (dòng) về chủ đề nhà trường, trong đó: a) Có ít nhất 2 danh từ chỉ người hoặc sự vật, gạch chân dưới các danh từ ấy. (2đ) b) Có ít nhất 2 danh từ chỉ đơn vị (không phải số từ), gạch chân dưới các danh từ ấy. (2đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KT TẬP TRUNG TUẦN 11 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 (PHẦN TIẾNG VIỆT) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề). PHÒNG GD&ĐT CHƯPĂH TRƯỜNG THCS IALY. Đề chính thức. MÃ ĐỀ TTTV6-001. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Gồm 8 câu, mỗi câu đúng được 0,25đ: CÂU ĐÁP ÁN. 1 B. 2 A. 3 C. 4 B. 5 A. 6 D. 7 D. 8 C. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: 4đ Về nghĩa của từ: a) - Có 2 cách giải thích nghĩa của từ (1đ) - Tên các cách: + Nêu (trình bày) khái niệm mà từ biểu thị (0,5đ) + Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích (0,5đ) (Lưu ý: Thực chất không có cách giải nghĩa của từ bằng từ trái nghĩa. Ở đây, SGK đã nhầm nhưng lâu nay không sửa, cũng không có đính chính. Vì vậy, HS nếu trả lời như GHI NHỚ ở SGK cũng chấp nhận được) b) Lấy ví dụ cho mỗi cách (Mỗi cách chỉ cần 1 VD, được 1đ) - Cách 1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. VD: + Anh: Người con trai sinh trước mình cùng cha mẹ hoặc cùng mẹ khác cha; cùng cha khác mẹ... + Bà: Người phụ nừ sinh ra bố mình (bà nội) hoặc mẹ mình (bà ngoại) + Khôi ngô: Chỉ vẻ mặt sáng sủa, thông minh - Cách 2: Đưa ra từ đồng nghĩa/ từ trái nghĩa. VD: + Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm + Hèn nhát: Sợ chết + Chết: Không còn sống nữa (Cụm từ: Từ phủ định + Từ trái nghĩa) Câu 2: Yêu cầu: Viết được đoạn văn từ 4-7 dòng hoặc 4-7 câu theo đúng chủ đề về nhà trường: - Viết đúng theo lượng, theo chủ đề: (2đ) - Đủ 4 danh từ (ít nhất) chia hai loại, gạch chân + Hai danh từ chỉ người hoặc sự vật (1đ) + Hai danh từ chỉ đơn vị (không nhầm lẫn với số từ). Chẳng hạn: bao, bì. túi, thùng...hay: cân, yến, tạ, mét... * Lưu ý: Giám khảo căn cứ bài làm cụ thể và đối tượng cụ thể để cho điểm chính xác nhưng cũng linh hoạt trong bù trừ cho hợp lý, hài hòa. GVra đề: Đặng Duy Tiên - Trường THCS IaLy - Chư Păh - Gia Lai..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×