Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIÁO ÁN CHỦ NHIỆM TUẦN 10: NHU CẦU GIA ĐÌNH. 2021- B2. PHƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.05 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 10. Hoạt động. Nội dung 1. Đón trẻ. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần:3 tuần Tên chủ đề nhánh 3: Thời gian thực hiện: Số tuần:1 A. TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị. 2.Trò chuyện. 3. Thể dục sáng. 1. Kiến thức: - Trẻ biết chào cô và bố mẹ khi đến lớp - Biết cất gọn đồ chơi sau khi chơi xong - Trẻ biết yêu quý gia đình, biết được những nhu cầu cần thiết của gia đình. - Trẻ biết tập các động tác theo nhạc nhịp nhàng. - Biết thời tiết trong ngày và mặc quần áo phù hợp với mùa 2. Kỹ năng: - Rèn luyện thể lực cho trẻ qua các động tác thể dục, các kỹ năng vận động, sự nhanh nhẹn, tự tin và tinh thần tập thể - Rèn khả năng chú ý, quan sát, ghi nhớ, sự tập trung. 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng khi tham gia hoạt động thể dục - Trẻ quan tâm tới bạn bè, giữ gìn vệ sinh cơ thể. - Trẻ yêu quý gia đình. Biết giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức. - Đồ chơi các góc chơi.. - Tranh ảnh về chủ đề gia đình. - Địa điểm tập thể dục, - Xắc xô - Giày dép trang phục của cô và trẻ gọn gàng. - Sổ điểm danh. 4.Điểm danh GIA ĐÌNH Từ ngày 25/10/2021đến ngày 12/11/ 2021 Nhu cầu gia đình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ ngày 08/11/2021 đến ngày 12/11/2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Đón trẻ: - Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. - Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ. - Cho trẻ chơi với đồ chơi ở các góc theo ý thích. 2. Trò chuyện: - Cho trẻ hát bài "Cả nhà thương nhau" - Cô cùng trẻ xem tranh ảnh về gia đình, nhu cầu của gia đình. => Giáo dục trẻ biết yêu quý, kính trọng các thành viên trong gia đình, biết quan tâm, chăm sóc các thành viên trong gia đình.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào -Cất đồ dùng vào nơi quy định. -Chơi theo ý thích. - Trẻ hát - Trẻ quan sát và trò chuyện cùng cô - Lắng nghe. - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang. 3.Thể dục sáng:Kiểm tra sức khỏe trẻ 3.1. Khởi động:. - Trẻ tập cùng cô. - Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’. Chuyển đội hình 3 hàng ngang 3.2.Trọng động: Cô hướng dẫn trẻ tập các đông tác, kết hợp với bài hát “Cả nhà thương nhau’’ + ĐT hô hấp: Thổi bóng bay. + ĐT tay: Tay đưa ngang gập khuỷu tay. - Trẻ đi nhẹ nhàng. + ĐT chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối.. - Trẻ vỗ tay - Trẻ có tên dạ cô. + ĐT bụng: Đứng cúi người về trước, ngửa người ra sau. + ĐT bật: Bật tiến về phía trước. 3.3. Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ 3.4. Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương- chuyển HĐ 4.Điểm danh:Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn. Hoạ t độn. Nội dung. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> g. Hoạt động góc. 1. Góc phân vai. - Mẹ - con; gđ bé đi mua sắm, vui chơi, giải trí; phòng khám bệnh - Bán hàng các ĐD trong gđ, cửa hàng thực phẩm, ăn uống, quần áo. 2. Góc XD, lắp ghép. - Xây ngôi nhà của bé nhà 1 tầng, 2 tầng, 3 tầng; Xây khuôn viên vườn hoa, ao cá; Lắp ráp đồ dùng trong gia đình 3. Góc nghệ thuật * Tạo hình: Vẽ, nặn một số đồ dùng trong gia đình; Vẽ, tô màu quần, áo, giày, dép, mũ, ô * ÂN: Chơi với các dụng cụ ÂN; Biểu diễn các BH về CĐ gia đình. 4. Góc thiên nhiên: Tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu cho cây; Chơi với cát, nước, sỏi 5. Góc sách- truyện: - Xem tranh truyện sách về các nhu cầu của gia đình; Làm truyện tranh, dán tranh về hình ảnh gia đình bé - Kể chuyện theo tranh về gia đình. 1. Kiến thức: - Trẻ biết thể hiện một số hành động các vai chơi mà trẻ thích và biết kết hợp các nhóm chơi với nhau. - Trẻ biết sử dụng các kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh, khít để tạo ra các sản phẩm . - Biết sử dụng kỹ năng để vẽ, nặn, tô màu tranh về đồ dùng gia đình bé. - Trẻ biết cách chăm sóc cây xanh, biết chơi với cát nước đảm bảo an toàn. 2. Kỹ năng: - Phát triểnkỹ năng quan sát, tư duy, sáng tạo, trí tưởng tượng cho trẻ. - Rèn trẻ có tính kiên trì, cẩn thận, khéo léo. - Phát triển khả năng hợp tác,sáng tạo, tinh thần tập thể. - Rèn sự tự tin, mạnh dạn; -Rèn ngôn ngữ, mở rộng vốn từ cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ hào hứng, thích thú khi tham gia hoạt động. - Trẻ tham gia chơi đoàn kết, hứng thú tham gia trò chơi tập thể. - Biết cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định khi chơi xong.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ổn định : - Cô cho trẻ hát bài hát "Cả nhà thương nhau" - Con vừa hát bài hát gì? - Mọi người trong gia đình như thế nào với nhau? - Trong gia đình mọi người cần có những nhu cầu gì? => GD: Quan tâm người thân trong gia đình.. - Đồ chơi, tiền giấy, bộ đồ nấu ăn, một số đồ dùng gia đình, trang phục bác sĩ - Gạch nhựa, mút xốp, hàng rào, thảm hoa, bộ lắp ghép, các khối gỗ, nhựa. - Giấy A4, bút chì, sáp mầu, đất nặn. Tranh quần, áo, giày dép chưa tô màu - Dụng cụ âm nhạc: Xắc xô, phách tre, trống... - Cây xanh, nước, ca, bình tưới cây. - Tranh truyện về chủ đề - Giấy A4, ảnh, tranh về gia đình; kẹp ghim; keo dán. Hoạt đông của trẻ - Trẻ hát - Cả nhà thương nhau - Quan tâm, chăm sóc lẫn nhau… - Ăn, mặc, uống, vui chơi…. - Trẻ chú ý.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Nội dung: 2.1. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi - Cô giới thiệu các góc chơi và nội dung chơi ở các góc mà cô sẽ tổ chức cho trẻ chơi trong ngày. Hỏi trẻ: Với các nội dung chơi ở các góc như thế con sẽ lụa chọn những đồ dùng gì để chơi?. Các con sẽ chơi như thế nào? VD: Ở góc phân vai mẹ- con thì mẹ sẽ có trách nhiệm gì đối với con? Con có nhiệm vụ gì đối với mẹ?; Người bán hàng phải làm gì? Người mua hàng thì như thế nào? VD: Ở góc xây dựng: Hỏi trẻ muốn xây được ngôi nhà thì chúng mình cần có nguyên vật liệu gì?... - Cho trẻ tự lựa chọn góc chơi và phân vai chơi theo ý thích. 2.2. Hoạt động 2: Quá trình chơi - Cô đóng 1 vai chơi và chơi cùng với trẻ, nhắc trẻ mối liên hệ giữa các góc chơi trong quá trình chơi. - Cô gợi ý, tạo tình huống giúp trẻ sáng tạo khi chơi. - Cô hỏi trẻ: Con đang chơi ở góc nào? con chơi gì? + Con đang lắp ráp đồ dùng gì thế? Đồ dùng đó để làm gì? + Con xây nhà mấy tầng? + Con vẽ (nặn) đồ dùng gì? Đồ dùng đó để là gì?... 2.3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi - Cô tập trung trẻ lại và đến một góc chơi nổi bật nhất trong ngày và cùng nhận xét về góc chơi đó. - Các con chơi gì, ở góc nào? - Các con đã tạo ra những sản phẩm gì? - Hãy giới thiệu về sản phẩm chơi của góc mình nào? 3. Kết thúc: Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích trẻ tạo cho trẻ có hứng thú ở buổi chơi sau. - Cho trẻ hát bài "Bạn ơi cất đồ chơi" và cất đồ chơi vào các góc chơi đúng quy định. Hoạt động. Nội dung *Hoạt động có mục đích: - Dạo chơi quan sát thời tiết mùa thu, vườn cây, rau xung quanh. - Lựa chọn góc chơi theo ý thích, về góc chơi - Trẻ chơi ở các góc - Trẻ trả lời cô. - Trẻ trả lời cô. - Trẻ hát, cất đồ chơi vào góc.. A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị 1. Kiến thức: - Trẻ biết nhận xét về thời tiết trong ngày. - Trẻ biết được đặc điểm của cây, rau ở vườn trường. - Biết được một số nhu cầu của. - Mũ, dép - Địa điểm quan sát thuận tiện và an toàn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động ngoài trời. trường gia đình ăn, mặc, vui chơi nhu - Trò chuyện về gia cầu về đồ dùng trong gia đình. đình bé, nhu cầu gia - Biết chơi trò chơi một cách an toàn, đoàn kết với bạn. đình 2. Kỹ năng: - Phát triển ở trẻ kỹ năng quan sát, nhận xét, tư duy, phân biệt, * Hoạt động vận chú ý, tưởng tượng. động - Rèn thể lực cho trẻ. - Rèn trẻ tinh thần tập thể hợp - TCVĐ: Rồng rắn lên tác trong khi chơi. mây; kéo co - Bịt mắt bắt dê; Gà 3. Thái độ: - Trẻ thích thú tham gia các trong vườn rau hoạt động, chơi đoàn kết bạn bè. - Tích cực tham gia hoạt động theo sở thích cá nhân, có ý thức giúp đỡ, nhường nhịn bạn * Hoạt động chơi tự khi chơi. do: - Chơi với đồ chơi ngoài trời (cầu trượt, xích đu…) - Chơi với vòng, bóng. - Nhặt lá rụng.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ tập trung, cô kiểm tra sức khỏe của trẻ. - Cô bắt nhịp trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Trò chuyện với trẻ về gia đình và nhu cầu của GĐ =>Giáo dục trẻ kính trọng, yêu quý, vâng lời ông bà bố mẹ, người thân trong gia đình. 2. Nội dung 2.1. Hoạt động 1: Hoạt động chung có chủ đích * Qs khung cảnh xung quanh trường, thời tiết mùa thu.. - Địa điểm chơi sạch sẽ bằng phẳng, Dây thừng, khăn, cờ, mũ chó sói…. - Địa điểm chơi sạch sẽ - Vòng, bóng - Thùng rác đựng lá rụng. Hoạt động của trẻ - Trẻ hát - Trò chuyện cùng cô - Lắng nghe. - Đến địa điểm quan sát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cô cùng đàm thoại với trẻ: Các con quan sát xem bầu trời ngày hôm nay thế nào? Bây giờ đang là mùa gì?Thời tiết mùa đông như thế nào?Cây cối xung quanh trường thế nào? => GD trẻ: Ăn mặc quần áo phù hợp với thời tiết. * Cho trẻ quan sát vườn cây, rau xung quanh trường + Đây là cây gì? Cây có đặc điểm gì?... + Đây là cây rau gì? Trồng rau để làm gì?...... => GD trẻ biết ích lợi của cây, của rau đối với con người * Cô cùng trẻ trò chuyện về GĐ, nhu cầu của GĐ. - Cho trẻ kể về một số nhu cầu của gia đình mình. - Gia đình con có những nhu cầu gì? Hàng ngày gđ các con thường ăn món ăn gì? đi chơi những đâu, đi nghỉ mát ở đâu, có đi mua sắm quần áo cho mọi người không? Mọi người có nhu cầu quan tâm đến nhau như thế nào? * GD: Tất cả mọi người trong gđ phải yêu thương cùng nhau chăm sóc lẫn nhau thì gđ mới hạnh phúc. 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi vận động - Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi của trò chơi: Rồng rắn lên mây; kéo co; Bịt mắt bắt dê; Gà trong vườn rau. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô bao quát trẻ, động viên những trẻ yếu, nhút nhát tham gia chơi tích cực cùng các bạn. 2.3. Chơi tự do: Cho trẻ chọn đồ chơi theo ý thích của trẻ. Cô giúp đỡ trẻ trong khi chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi. 3. Kết thúc: Củng cố - nhận xét- tuyên dương trẻ A.TỔ CHỨC CÁC Hoạt Nội dung động. - Quan sát - Trả lời - Mùa đông - Trời lạnh… - Lắng nghe - Trẻ quan sát và trả lời - Lắng nghe - Trẻ kể - Trẻ trả lời. - Vâng lời cô. - Chú ý. - Trẻ chơi trò chơi. - Chơi tự do theo ý thích - Dọn dẹp lá rụng - Lắng nghe. Mục đích – Yêu cầu. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1. Kiến thức: - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt thành thạo. - Rèn thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Rèn cho trẻ có thói quen văn minh trong khi ăn.. - Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Ăn hết xuất và không làm rơi vãi cơm ra ngoài. - Có hành vi văn minh trong ăn, uống. Hoạt động ngủ. 1. Ngủ trưa. 2.Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. -Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ tỉnh táo sau giờ ngủ trưa - Trẻ vui vẻ, thoải mái, ăn hết xuất của mình. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. - Phòng ngủ , gối,bài thơ giờ đi ngủ, băng đĩa những bài hát ru cho trẻ - Quà chiều - Khăn lau tay, lau mặt. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Vệ sinh cá nhân. - Thông báo đến giờ ăn, cho trẻ rửa tay, rửa mặt. - Cô giới thiệu các thao tác rửa tay gồm 6 bước sau: + Bước 1: Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Thoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà xát hai lòng bàn tay vào nhau. + Bước 2: Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 3: Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên mu bàn tay kia và ngược lại. + Bước 4: Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào kẽ giữa các ngón của bàn tay kia và ngược lại. + Bước 5: Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay đi, xoay lại. + Bước 6: Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng khăn. - Trẻ thực hiện *Tổ chức cho trẻ rửa mặt: + Bước 1: Cô cho trẻ gập đôi khăn rửa 2 mắt + Bước 2: Lân khăn rửa má + Bước 3: Lân khăn rửa trán, mũi + Bước 4: Rửa miệng, cằm, cổ - Trẻ thực hiện 2. Ăn trưa: Cho trẻ ngồi vào bàn ăn ngay ngắn. - Chia cơm, thức ăn cho trẻ. Mời nhóm trưởng của từng nhóm lên chia cơm cho các bạn trong nhóm mình - Hỏi trẻ: Hôm nay chúng mình ăn cơm với gì? - Giáo dục trẻ biết các chất dinh dưỡng trong các món ăn và sự cần thiết của các chất đối với cơ thể. - Mời trẻ ăn cơm *Ngủ trưa: - Trẻ ăn xong cô cho trẻ đi lau miệng, đi vệ sinh - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ” - Cô có thể hát hoặc mở cho trẻ nghe những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ. * Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. - Trẻ ngủ dậy cho trẻ vận động nhẹ nhàng-ăn quà chiều - Động viên trẻ ăn gọn gàng, sạch sẽ, ăn hết xuất Hoạt. Nội dung. - Quan sát và lắng nghe. - Trẻ rửa tay - Quan sát - Trẻ rửa mặt - Ngồi ngay ngắn - Trả lời - Mời cô, mời bạn. - Trẻ lau miệng, đi vệ sinh - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế. - Đọc thơ - Trẻ ngủ - Vận động nhẹ, ăn quà chiều. Mục đích – Yêu cầu. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> động. Chơi hoạt động theo ý thích. 1. Ôn kiến thức đã học.. 1. Kiến thức: - Trẻ khắc sâu kiến thức đã học buổi sáng.. 2. Bổ sung các hoạt động hàng ngày:. - Trẻ thuộc một số bài hát, bài thơ về chủ đề.. + Thứ 2: Vở ATGT. - Trẻ biết nêu các tiêu chuẩn bé ngoan.. + Thứ 3: Vở KPKH. 3.Chơi theo ý thích.. 4. Văn nghệ: Cho trẻ đọc thơ, hát các bài trong chủ đề. 5. Nêu gương cuối ngày, cuối tuần. Trả trẻ. Trả trẻ. - Đồ dùng học tập. - Vở ATGT, KPKH. - Đồ chơi ở các góc.. - Trẻ biết tự nhận xét đánh giá mình và bạn. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về 2. Kỹ nắng: - Phát triển ngôn ngữ, tư duy, sáng tạo cho trẻ. - Rèn kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. - Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ khi tham gia các hoạt động.. - Dụng cụ âm nhạc. - Bảng bé ngoan, cờ, phiếu bé ngoan. - Rèn tính trung thực, tính kỷ luật cho trẻ 3. Thái độ: - Trẻ có ý thức trong học tập và rèn luyện. - Trẻ hứng thú chơi, có ý thức chơi ngoan, đoàn kết bạn bè. - Biết noi gương bạn ngoan - Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về.. HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. -Đồ dùng cá nhân trẻ. Hoạt động của trẻ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1.Ôn kiến thức: - Cô cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng… 2. Bổ sung các hoạt động hàng ngày: - Tổ chứccho trẻ học vở: An toàn giao thông, KPKH. - Quan tâm đến những trẻ yếu, nhút nhát, giúp đỡ trẻ hoàn thiện kiến thức, kỹ năng cần đạt.. - Trẻ ôn lại kiến thức đã học - Trẻ học vở. 3. Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè 4. Biểu diễn văn nghệ. - Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo. 5. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần - Cho trẻ hát bài: Bảng bé ngoan. - Trẻ chơi ở các góc. - Biểu diễn văn nghệ. - Cô hỏi trẻ các tiêu chuân bé ngoan. Mời trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan - Cô nêu ra các tiêu chuẩn bé ngoan cần đạt - Cho trẻ tự nhận xét mình xem hôm nay đã đạt 3 tiêu chuẩn bé ngoan chưa. - Trẻ hát - Nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan. - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng - Cho trẻ cắm cờ.. - Trẻ tự nhận xét. - Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ - Lắng nghe - Cắm cờ. - Xin cô. * Trả trẻ: - Cho trẻ làm vệ sinh cá nhân trước khi ra về - Trả trẻ tận tay PH, đầy đủ đồ dùng.. - Làm vệ sinh cá nhân - Lấy đồ dùng cá nhân - Chào cô, chào bạn…. - Nhắc trẻ chào cô, chào bạn. Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC VĐCB: Ném xa bằng 2 tay TCVĐ: Tung cao hơn nữa HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:Bài hát “Cả nhà thương nhau”; “Cháu yêu bà”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/ Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: - Trẻ biết ném xa bằng hai tay đúng kỹ thuật, biết dùng sức mạnh của thân và tay để đẩy vật đi xa về phía trước. - Biết cách chơi trò chơi “Tung cao hơn nữa’’. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng chú ý,quan sát và khả năng nhanh nhạy linh hoạt, khéo léo khi tham gia hoạt động vận động. - Rèn kỹ ném xa và ném thẳng hướng. - Rèn tính tự tin khi tham gia hoạt động cá nhân và tập thể. 3. Thái độ: - Yêu thích tập thể dục. - Đoàn kết, có ý thức kỷ luật, biết chờ đợi đến lượt mình. - Yêu quý, vâng lời, lễ phép với ông bà cha mẹ. Biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II/Chuẩn bị: 1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ - Đài, đĩa nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau”; “Cháu yêu bà’’ - Vạch chuẩn, túi cát, rổ đựng túi cát. - Mỗi trẻ 1 quả bóng 2/ Địa điểm tổ chức: - Trên sân trường. III/ Tổ chức hoạt động. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú. - Cô bắt nhịp trẻ hát bài “Cả nhà thương nhau” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát - Cả nhà thương nhau - Tình cảm của mọi người trong gia đình - Trẻ kể - Có ạ - Lắng nghe. - Gia đình con có những ai nào? - Mọi người trong gia đình có yêu thương nhau không? => GD: Trẻ yêu quý mọi người, vâng lời, lễ phép với ông bà , bố mẹ.Biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. - Muốncho cơ thể khoẻ mạnh để có thể chăm sóc tốt cho gia đình của mình thì các con phải làm gì nào? - Phải tập thể dục ạ - Cô kiểm tra sức khoẻ của trẻ - Hôm nay cô có một vận động cơ bản mới rất là hấp dẫn muốn giới thiệu tới các con các con đấy, các con có - Trẻ lắng nghe cô nói thích không? đó là vận động "Ném xa bằng hai tay" 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho trẻ đi vòng tròn đi luân phiên các kiểu chân: đi bằng gót chân, đi bằng mép chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng. - Cho trẻ chạy chậm- nhanh về 3 hàng ngang. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động: a.Bài tập phát triển chung. - Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác cùng cô kết hợp với nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau’’. - Trẻ thực hiện - Xếp 3 hàng - Trẻ quan sát và tập theo cô. + Động tác tay:Tay đưa ngang gập khuỷu tay (NM) + Động tác chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối. + Động tác bụng: Đứng cúi người về trước, ngửa người ra sau. + Động tác bật: Bật tiến về phía trước. - Cho trẻ tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - Nhấn mạnh ở động tác tay (tập 4 lần 8 nhịp). - Cho trẻ chuyển đội hình đứng thành 2 hàng đối diện tương ứng với 2 gia đình: Gia đình số 1 và gia đình số 2. b. Vận động cơ bản: “Ném xa bằng hai tay’’ - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Lần 2: Kết hợp phân tích các động tác - TTCB: Cô đứng chân trước, chân sau. Chân đứng trước sát vạch chuẩn, 2 taycầm túi cát đưa cao trên đầu, thân người hơi ngả ra sau, mắt nhìn thẳng về phía trước. - Thực hiện: Khi có hiệu lệnh “ném”, thì dùng sức của thân và tay ném túi cát đi xa về phía trước. Ném xong chúng mình đi về cuối hàng đứng để bạn tiếp theo lên thực hiện. - Cô thực hiện lần 3: làm lại toàn bộ động tác - Mời một 2 trẻ lên thực hiện mẫu. - Cô quan sát, sửa sai giúp đỡ trẻ thực hiện. *Trẻ thực hiện: - Cho lần lượt từng trẻ ở 2 gia đình luân phiên nhau thực hiện vận động 2 lần, chú ý bao quát sửa sai cho trẻ thực hiện, động viên khuyến khích trẻ tập. - Cô cho trẻ thi đua giữa 2 gia đình với nhau xem gia đình nào có nhiều thành viên ném xa nhất thì gia đình đó sẽ giành chiến thắng. - Kết thúc cô hỏi trẻ tên vận động vừa tập - Mời 1-2 trẻ lên thực hiện lại vận động. - Kết thúc cô nhận xét - khen ngợi trẻ. c. Trò chơi vận động:Tung cao hơn nữa.. - Đứng thành 2 hàng đối diện - Quan sát - Trẻ quan sát và lắng nghe cô phân tích. - Xung phong - Trẻ thực hiện. - Trẻ thi đua - Trẻ trả lời - Xung phong.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cách chơi: Mỗi bạn cầm một quả bóng, trẻ tung bóng lên cao phía trên đầu của mình và cố gắng bắt bóng - Lắng nghe bằng hai tay - Luật chơi: Tung bóng lên và bắt bóng bằng 2 tay, không được ôm bóng vào ngực, không để làm rơi bóng. Nếu bạn nào để làm rơi bóng sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng. - Cô tổ chức cho trẻ chơi , động viên khích lệ trẻ chơi, nhận xét sau khi chơi xong. - Trẻ chơi vui vẻ 2.3. Hoạt động 3:Hồi tĩnh - Cho trẻ hát, múa bài “ Cháu yêu bà” 3. Kết thúc: - Cho trẻ nhắc lại tên bài vận động vừa học và giáo dục trẻ. - Nhận xét, tuyên dương - Chuyển hoạt động. - Trẻ hát múa - Trẻ trả lời cô - Lắng nghe. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… ….. ……………………………………………………………………………………......... ........………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………................................................... Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: PTTCVKNXH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bé làm gì khi bị lạc bố mẹ HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Hát: “Bàn tay mẹ’’ Trò chơi: Bé nhanh trí I. Mục đích yêu cầu 1. kiến thức - Trẻ nhận biết những nơi dễ bị lạc, biết mối nguy hiểm khi bị lạc, cách phòng tránh và xử lý khi bị lạc mẹ: nhờ sự giúp đỡ của những người đáng tin cậy, nói số điện thoại ba, mẹ… 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng xử lý khi bị lạc. 3. Thái độ - Giáo dục trẻ biết vâng lời ba mẹ, không nghe theo người lạ, bình tĩnh khi bị lạc. -Yêu quý, vâng lời, lễ phép với ông bà cha mẹ. Biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ - Bài giảng điện tử - Đoạn phim: “Mimi bị lạc mẹ” - Các đoạn phim: Bé xử lý tình huống khi bị lạc siêu thị; đường phố. - Trang phục Bác sĩ, chú cảnh sát giao thông, cô nhân viên siêu thị, Bác bảo vệ; Nhạc nền (chơi: Bé nhanh trí). 2. Địa điểm tổ chức - Trong lớp học. III. Tổ chức hoạt động. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. 1. Ổn định: - Cô bắt nhịp trẻ hát bài "Bàn tay mẹ" + Các con vừa hát bài hát gì? + Bài hát nhắc đến ai? + Mẹ là người quan tâm, chăm sóc cho con như thế nào? - Gia đình con có những ai nào? - Mọi người trong gia đình có yêu thương nhau không? - Con có yêu thương mọi người trong gia đình mình không? - Yêu thương ông, bà, bố mẹ thì các con phải làm gì? => GD trẻ yêu quý mọi người, biết quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình, chăm ngoan, vâng lời lễ phép với ông bà , bố mẹ. 2. Hướng dẫn 2.1. Hoạt động 1: Bé làm gì khi bị lạc. - Hát và vận động - Bàn tay mẹ - Đến mẹ - Trẻ kể - Có ông, bà, bố, mẹ… - Có ạ. - Ngoan ngoãn, vâng lời. - Vâng lời cô.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> *Trò chuyện: - Vào những ngày thứ bảy, chủ nhậtcác con có được mẹ dẫn đi chơi không? - Có khi nào con được mẹ dẫn đi chơi những ở - Trẻ trả lời những nơi đông người chưa? - Con được mẹ dẫn đi chơi ở đâu? - Trẻ trả lời - Đi chợ, nhà sách, công - Xem đoạn video “ Mimi bị lạc ở siêu thị” viên, … + Bạn Mimi bị làm sao? - Trẻ xem phim - Xem tiếp đoạn video “ Bạn Mimi khóc chạy lung - Bạn Mimi bị lạc tung tìm mẹ” - Trẻ xem phim + Khi bị lạc bạn Mimi đã làm gì? - Bạn Mimi khóc chạy lung + Con có bị lạc chưa? Nếu có, con bị lạc ở đâu? Lúc tung tìm mẹ đó con đã làm gì? Con có khóc, chạy tìm mẹ như bạn - Trẻ trả lời Mimi không ? + Nếu bạn Mimi chạy lung tung tìm mẹ thì điều gì sẽ xảy ra? - Cho trẻ xem tiếp đoan video “Người lạ mặt” định dắt bạn Mimi đi tìm mẹ. - Trẻ xem phim - Đàm thoại về đoạn phim: + Ai đến giúp bạn Mimi? + Đó là người tốt hay người xấu - Người lạ mặt + Nếu mẹ bạn Mimi không đến kịp thì điều gì xảy - Trẻ trả lời ra? - Mimi sẽ bị bắt cóc + Vậy khi bị lạc mẹ con có khóc và chạy lung tung không? - Giáo dục trẻ: Khi bị lạc mẹ các con không khóc và - Trẻ trả lời không chạy lung tung. Vì khóc người xấu sẽ nghe và dụ dỗ, bắt cóc rất nguy hiểm. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ xem tiếp đoạn bạn nhỏ xử lý tình huống khi bị lạc trong siêu thị. - Trẻ xem phim + Vậy khi bị lạc trong siêu thị bạn nhỏ đã làm gì? - Đến gặp cô nhân viên nói tên, tuổi của mình và nhờ cô thông báo lên loa để mẹ + Siêu thị là nơi rất đông người làm sao con biết ai là biết. cô nhân viên? - Vì cô nhân viên, bác bảo vệ mặt đồ đồng phục. - Cho trẻ xem đoạn phim bạn nhỏ xử lý tình huống khi bị lạc trên đường phố. - Trẻ xem phim + Khi bị lạc trên đường phố bạn đã làm gì? - Bình tĩnh nhờ cô bán hàng giúp đỡ: nói tên, địa chỉ nhà,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Trên dường phố, ngoài cô bán hàng, ai là người đáng tin cây? - Ngoài siêu thị, đường phố, còn nơi nào dễ bị lạc? + Nếu lạc ở rạp xiếc thì con tìm gặp ai? + Nếu lạc ở chợ thì con phải làm gì? (Mời trẻ đóng vai) - Khái quát: Khi bị lạc đầu tiên con phải nhớ số điện thoại, địa chỉ gia đình để khi có sự cố hoặc bị lạc con đọc số điện thoại, đia chỉ nhà ở để nhờ người đáng tin cậy giúp đỡ. + Nếu con bị lạc con sẽ đọc số điện thoại địa chỉ nhà như thế nào? - Cho trẻ thi đua ghi số điện thoại người thân + Yêu cầu: Mỗi bạn ghi số điện cha hoặc mẹ lên giấy (có ghi kí hiệu hoặc tên của mình lên giấy) + Cho trẻ lấy bút giấy ghi số điện thoại + Cô tập trung trẻ lại, cho trẻ đọc số điện thoại vừa ghi xong. + Cô nhận xét, tuyên dương 2.2.Hoạt động 2: Trò chơi “ Bé nhanh trí” - Cách chơi: Cô mời 4 trẻ đóng vai ( Bác sĩ, chú cảnh giao thông, nhân viên bán hàng, bảo vệ). Cô làm mẹ, các trẻ là con lần lượt đi chơi các nơi: Siêu thị, bệnh viện, đường phố; khi có hiệu lệnh “Trẻ bị lạc” thì trẻ phải tìm đúng người đáng tin cậy để nhờ sự giúp đỡ. Ví dụ: Bị lạc ở Bệnh viện thì tìm Bác sĩ, Bảo vệ để nhờ giúp đỡ. - Luật chơi: Nếu bạn nào tìm nhằm sẽ bị lò cò 1 vòng - Cho trẻ chơi 3 lần - Cô nhận xét sau mỗi lần chơi 3. Kết thúc: - Hỏi lại tên và nội dung bài học, giáo dục trẻ - Cô nhận xét , tuyên dương trẻ.. số điện thoại của mẹ, nhờ cô bán hàng gọi điện thoại cho mẹ. - Chú cảnh sát - Trẻ trả lời - Trẻ đóng vai - Trẻ chú ý lắng nghe. - 4-5 trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Trẻ đọc số điện thoại. - Trẻ lắng nghe. - Cả lớp cùng chơi - Trẻ trả lời. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ….. ………………………………………………………………………………………… …...

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ……………………………………………………………………………………......... ........………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC Đồng dao:Đi cầu đi quán HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Bài hát: “Đồ dùng bé yêu” Trò chơi: “Ô cửa bí mật” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài đồng dao.Thuộc lòng bài đồng dao - Trẻ hiểu được nội dung của bài đồng dao, biết cách đọc đồng dao phù hợp theo vần, điệu của đồng dao. 2. Kỹ năng - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ, rèn kỹ năng đọc đồng dao cho trẻ mạch lạc tự tin rõ lời, ngắt, nghỉ đúng nhịp. - Rèn trẻkỹ năng chú ý, tư duy, quan sát, ghi nhớ có chủ đích. 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. - Có ý thức bảo vệ đồ dùng trong gia đình sạch đẹp. Biết kính trọng, yêu thương, quan tâm đến các thành viên trong gia đình. II. Chuẩn bị 1/ Đồ dùng của cô và trẻ - Giáo án điện tử powerpoint. - Tranh nội dung bài đồng dao, que chỉ. - Đài đĩa nhạc bài hát “Đồ dùng bé yêu”. 2/ Địa điểm: Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định, trò truyện, gây hứng thú - Cô bắt nhịp trẻ hát bài "Đồ dùng bé yêu" - Các con vừa bài hát gì? - Bài hát nói về những đồ dùng gì? - Trong gia đình con có những đồ dùng gì? - Những đồ dùng đó để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. - Trẻ hát - Đồ dùng bé yêu - Trả lời cô - Trẻ kể - Phục vụ cho nhu cầu của con người - Các con phải làm gì để bảo quản cho đồ dùng bền, - Giữ gìn vệ sinh, cẩn thận khi đẹp nào? sử dụng => Giáo dục trẻ: đồ dùng trong gia đình là rất quan - Lắng nghe trọng và cần thiết trong mỗi gia đình chính vì vậy các con phải biết giữ gìn và bảo quản cho đồ dùng luôn sạch sẽ nhé. - Hôm nay cô sẽ dạy cho các con bài đồng dao rất - Chú ý hay nói về nhu cầ của gia đình đấy, các con hãy cùng lắng nghe cô đọc nhé! - Vâng ạ 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Cô đọc diễn cảm - Lần 1: Cô đọc với giọng vui vẻ, nhẹ nhàng, giới - Trẻ lắng nghe cô đọc đồng thiệu tên bài đồng dao “Đi cầu đi quán’’. dao - Cho trẻ đọc tên bài đồng dao - Lần 2: Cô đọc diễn cảm kết hợp chỉ theo tranh có - Đọc “Đi cầu đi quán’’ nội dung của bài đồng dao - Quan sát, lắng nghe - Cô đọc lần 3: Kết hợp với trình chiếu giáo án điện tử pơwerpoint * Đàm thoại về nội dung của bài: - Cô vừa đọc bài đồng dao gì? - Bài đồng dao nói về gì? - Đi cầu, đi quán - Bạn nhỏ đã bán gì? - Nhu cầu của gia đình - Bạn đã mua những gì? - Bán lợn con (Đi bán lợn con, đi mua cái xoong đem về đun nấu) - Mua cái xoong, - Bạn đã mua gì để biếu ông bà? - Bạn có yêu quý ông bà không? - Quả dưa hấu - Bạn nhỏ mua đàn gà về để làm gì? - Có ạ - Bạn mua gì để chải đầu? - Về cho ăn thóc - Bài đồng dao khuyên chúng ta điều gì nào? - Mua lược - Phải biết quan tâm đến những - Mặc dù mua rất là nhiều thứ nhưng vẫn không người thân trong gia đình quên là mua quà để biếu ông bà mình đấy. Các con - Lắng nghe cũng phải nhớ là luôn quan tâm, yêu thương ông bà của mình nhé! 2.2. Hoạt động 2: Dạy trẻ đọc đồng dao - Cho cả lớp đọc 2 lần..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho trẻ đọc dưới nhiều hình thức khác nhau, khi cô đưa tay về tổ nào thì tổ đó đọc, đọc đuổi theo nhau, đọc minh hoạ động tác. - Cho 3 tổ thi đua đọc (2 lần) - 1 nhóm bạn gái đọc, 1 nhóm bạn trai đọc, 1 nhóm bạn gái, bạn trai cùng đọc - Cho trẻ đếm số bạn đang đọc: số bạn gái, số bạn trai - Cá nhân trẻ đọc (lần lượt 3 trẻ đọc) - Sau mỗi lần đọc cô hỏi trẻ tên bài đồng dao - Trẻ đọc cô chú ý sửa sai, ngọng cho trẻ, cô rèn trẻ đọc diễn cảm, mạch lạc, tự tin, rõ ràng, ngắt, nghỉ đúng nhịp. - Cho 2 trẻ đứng quay mặt vào nhau đọc kết hợp với đưa tay vỗ vào nhau (2 lần). 2.3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ô cửa bí mật” - Cách chơi: Cô chuẩn bị một số hình ảnh trong bài đồng dao cho trẻ chọn cánh cửa bí mật theo mầu, khi trẻ chọn cánh cửa bí mật mở ra có hình ảnh của các câu trong bài đồng dao ví dụ con lợn thì trẻ phải đọc đúng câu "đi cầu đi quán, đi bán lợn con" tương tự như vậy khi trẻ mở các ô cửa thì trẻ phải đọc đúng câu trong bài đồng dao đi cầu đi quán. - Tổ chức cho trẻ chơi - Cô nhận xét, tuyên dương sau mỗi lần chơi. 3. Kết thúc - Cô hỏi trẻ tên bài đồng dao vừa học, cho trẻ đọc lại bài đồng dao. + Chúng mình vừa được đọc bài đồng dao gì ? + Chúng mình được chơi trò chơi gì? - Về nhà các con đọc lại bài đồng dao cho ông bà, bố mẹ nghe nhé! - Nhận xét, tuyên dương - Chuyển hoạt động. - Lớp đọc. - 3 tổ đọc - Nhóm đọc - Cá nhân trẻ đọc. - 2 trẻ đọc kết hợp vỗ tay - Lắng nghe - Trẻ chọn ô cửa và đọc theo hình ảnh minh hoạ. - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời và đọc lại bài - Đồng dao đi cầu đi quán - TC Ô cửa bí mật - Vâng ạ. * Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ………………………………………………………………………………………… ………................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………..................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 11 tháng11 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT Đếm đến 3, nhận biết số lượng trong phạm vi 3, nhận biết chữ số 3 HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:Bài hát: “Chiếc khăn tay” Trò chơi: “Tặng quà cho mẹ” I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và đếm được các nhóm đối tượng có số lượng 3, nhận biết chữ số 3 - Trẻ biết cách chơi trò chơi. 2. Kỹ năng: - Rèn trẻ kỹ năng so sánh, phân biệt - Trẻ trả lời được những câu hỏi của cô - Kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích, tư duy của trẻ 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học. - Yêu quý, kính trọng, quan tâm, vâng lời cô giáo. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô và trẻ - Lọ hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa ly , bưu thiệp có số lượng là 3 - Mỗi trẻ một rổ có 3 bông hoa hồng, 3 con bướm, thẻ số 1,2,3 - 6 vòng thể dục - Nhạc bài hát chủ đề 2. Địa điểm: - Trong lớp học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Tổ chức hoạt động. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định, trò truyện - Cô cho trẻ hát bài "Chiếc khăn tay" - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì? - Mẹ có yêu thương các con không? - Mọi người trong gia đình con thường tổ chức đi chơi ở đâu cùng nhau? - Những lúc nào thì cả gia đình cùng nhau xum họp? * Giáo dục trẻ yêu quý, quan tâm đến mọi người trong gia đình. -Hôm nay cô sẽ cùng các con đi siêu thị để mua quà tặng cho mẹ của chúng mình nhé các con có thích không nào? 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 2 - Cáccon ơi đến siêu thị rồi các con thấy siêu thị có bán những gì nào? - Các con sẽ mua gì để tặng cho mẹ nào? - Ở đây có những loại hoa gì? - Các con thấy có bao nhiêu bông hoa ly? - Có bao nhiêu bông hoa cúc? - Có tất cả là mấy bông hoa hồng? - Các con thấy ở đây có trưng bầy rất là nhiều bưu thiệp. Các con hãy đếm xem có tất cả là mấy bưu thiệp màu trắng? - Bao nhiêu bưu thiệp màu đỏ? - Có bao nhiêu bưu thiệp màu vàng? - Cô cho trẻ chọn số thẻ tương ứng với số lượng của nhóm hoa và bưu thiệp để gắn vào nhóm 2.2. Hoạt động 2: Đếm đến 3, nhận biết chữ số 3, nhận biết số lượng trong phạm vi 3. - Hôm nay cô tặng các con rất nhiều đồ chơi các con xem trong rổ của mình có gì nào? - Bây giờ các con hãy chọn tất cảnhững bông hoa hồng và xếp thành một hàng từ trái qua phải nhé. - Có tất cả bao nhiêu bông hoa hồng? - 3 bông hoa hồng tương ứng với số mấy( số 3) - Trong rổ của con còn gì nữa nào ? - Hoa rất là thơm và các chú bướm đã rủ nhau đến. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ hát - Chiếc khăn tay - Trả lời cô - Có ạ - Công viên, siêu thị, mua sắm... - Buổi tối, ngày cuối tuần… - Vâng lời cô. -có ạ.. - Hoa, quà, bưu thiệp - Mua hoa - Hoa hồng, hoa cúc, hoa ly. - 2 bông hoa ly - 2 bông hoa cúc - 2 bông hoa hồng - Trẻ đếm 1 bưu thiệp màu trắng. - 2 bưu thiếp màu đỏ - Có 2 bưu thiếp màu vàng - Trẻ chọn thẻ số tương ứng gắn vào nhóm. - Hoa hồng, con bướm - Trẻ xếp số hoa hồng thành hàng - Trẻ đếm 1…3 bông hoa hồng - Số 3 - Con bướm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đậu trên những bông hoa đấy. - Cho trẻ xếp 2 con bướm trên bông hoa hồng - Có tất cả mấy con bướm? - Trẻ xếp 2 con bướm - Có mấy bông hoa hồng? - Đếm 1,2 con bướm - Số hoa hồng và số bướm như thế nào với nhau? - 3 bông hoa hồng - Số nào nhiều hơn, nhiều hơn là mấy? vì sao con - Không bằng nhau biết? - Số hoa nhiều hơn số bướm. Nhiều hơn là 1 vì có một bông hoa thừa ra - Số nào ít hơn? Ít hơn là mấy? Vì sao con biết? - Số bướm ít hơn, ít hơn là 1 vì thiếu 1 con bướm đậu trên bông hoa - Vậy để cho tất cả bông hoa đều có các chú bướm đậu trên thì chúng ta phải làm gì nào? - Thêm 1 chú bướm nữa - Thêm một chú bướm nữa, 2 chú bướm thêm một chú bướm nữa là mấy chú bướm nào? - Đếm 1,2,3 chú bướm - Cho trẻ đếm lại xem có đúng là 3 con bướm - Trẻ đếm không. Cô khẳng định 2 chú bướm thêm 1 chú bướm là 3 chú bướm. - Bây giờ tất cả bông hoa đã có các chú bướm đậu rồi vậy hai nhóm hoa và bướm có số lượng như thế nào với nhau? - Bằng nhau - Bằng nhau là đều bằng mấy? - Bằng 3 - Cho trẻ đếm kiểm tra lại 2 nhóm và gắn thẻ số - Đếm và gắn thẻ số tương ứng tương ứng vào giữa 2 nhóm. + Cô nói: Để biểu thị 2 nhóm hoa và bướm có số lượng bằng nhau và cùng bằng 3 , cô có thẻ số 3. - Cho cả lớp phát âm từ “số 3” - Trẻ đọc - Chúng mình mang lần lượt những bông hoa tặng - Trẻ cất từng bông hoa vào cho cô giáo nào? - Khi không con hoa thì bướm cũng bay đi tìm mật rổ. - Trẻ cất lần lượt nơi khác?( cho trẻ cất lần luợt các con bướm đi) - Cho trẻ cất thẻ số 3. - Nhận biết số lượng trong phạm vi 3 - Cô cho trẻ quan sát một số đồ vật trong lớp có số lượng 3 -Trẻ tìm và gọi tên các đồ vật - Cho trẻ đếm và gọi tên nhóm đồ vật đó. - Các con học rất giỏi, bây giờ cô sẽ cho chúng mình quanh lớp chơi trò chơi, các con có thích không? - Có ạ 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Trò chơi: “Tặng quà cho mẹ’’ + Cách chơi: Ở trên bảng cô chuẩn bị quà cho mẹ đó là những bưu thiệp, hoa hồng, quà tương ứng là thẻ số 2 và 3. Yêu cầu trẻ phải bật nhảy qua 3 vòng thể dục lên gắn hoa, quà, thiệp tương ứng với thẻ số ở trên bảng, đội nào nhanh, gắn đúng thì đội đó sẽ giành chiến thắng. Thời gian chơi sẽ là 1 bản nhạc. - Luật chơi: Nếu khi bật nhảy chân mà chạm vào các vòng thể dục thì bạn đó sẽ mất lượt chơi, nhường quyền chơi cho bạn tiếp theo. - Tổ chức cho trẻ chơi. Cô động viên, khuyến khích trẻ chơi- Hôm nay chúng mình đã được học đếm đến 3, nhận biết số lượng trong phạm vi mấy ? 3. Kết thúc - Chúng mình được chơi trò chơi gì ? - Cô nhận xét và khen ngợi trẻ - Cho trẻ hát “Chiếc khăn tay”, chuyển hoạt động. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chơi - Trong phạm vi 3 - Trò chơi tặng quà cô giáo - Lắng nghe - Hát. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ................. ……………………………………………………………………………..................... ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ................. ……………………………………………………………………………..................... ................................................................................................................................ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ................. ……………………………………………………………………………..................... ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG:TẠO HÌNH Nặn bánh sinh nhật HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:Bài hát: “Mừng sinh nhật” I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết sử dụng các thao tác cơ bản như véo đất, xoay tròn, lăn dọc, ấn bẹt để nặn bánh sinh nhật, gọi tên sản phẩm của mình vừa nặn được. - Biết nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, chú ý, tư duy, ghi nhớ, phân biệt. - Rèn kĩ năng nặn, sự khéo léo của đôi tay, tính kiên trì, tỉ mỉ, cẩn thận cho trẻ. 3. Thái độ - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, cảu bạn tạo ra, giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. - Cất gọn đồ dùng đồ chơi khi chơi xong. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng, đồ chơi: - Mỗi trẻ 1 hộp đất nặn, 1 bảng con, 1 giẻ lau tay. - Mẫu nặn bánh sinh nhật - Nhạc bài hát mừng sinh nhật. 2. Địa điểm: - Trong lớp học III. Tổ chức hoạt động. HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Ổn định tổ chức - Trò truyện, gây hứng thú. - Cô bắt nhịp trẻ hát bài "Mừng sinh nhật". - Trẻ hát. - Các con vừa hát bài hát gì?. - Mừng sinh nhật. - Bài hát nói về điều gì?. - Nói lên những lời chúc mừng tốt đẹp nhất đến con... - Trả lời cô. - Các con đã được bố mẹ tổ chức sinh nhật cho chưa?. - Bánh sinh nhật. - Vào ngày sinh nhật thì các con được bố mẹ mua cho cái gì?. - Người thân trong gia đình, bạn bè. - Tiệc mừng sinh nhật của các con có những ai nào?. - Lắng nghe. => Ngày sinh nhật cũng là một trong những ngày kỷ niệm rất vui của mọi người trong gia đình đó là nhu cầu được vui chơi, quây quần bên nhau, quan tâm lẫn nhau.. - Tin gì, tin gì. - Truyền tin, truyền tin. - Lắng nghe. - Cô vừa nhận được một thiệp mời của bạn búp bê đấy hôm nay là sinh nhật của bạn búp bê và bạn ấy muốn mời tất cả các con đến dự sinh nhật của bạn búp bê các con có thích không?. - Có ạ. - Vậy chúng mình sẽ chuẩn bị quà gì cho bạn búp bê nào? - Vậy hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau nặn ra những chiếc bánh sinh nhật thật là đẹp để tặng cho bạn búp bê nhân ngày sinh nhật nhé!. - Bánh sinh nhật ạ. - Vâng ạ. 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1:Quan sát đàm thoại các mẫu nặn của cô. - Trẻ cúi đầu, nhắm mắt. - Trốn cô trốn cô !. - Bánh sinh nhật. - Cô hát " Happybirtday to you " cô có bánh gì đây?. - Bánh sinh nhật hình tròn, màu vàng da cam, bánh có 2 tầng. - Bánh sinh nhật có đặc điểm gì? - Có hình gì? bánh có mấy tầng? được trang trí như thế nào?. - Cây nến. - Xung quanh chiếc bánh còn có gì nữa nào?. - 4 cây nến. - Có tất cả mấy cây nến?. - Trẻ quan sát.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cây nến tượng trưng cho số tuổi của các con đấy?. - Màu đỏ. - Cây nến có màu gì? - Các con có biết là bánh sinh nhật, hay còn gọi là bánh gì không? được làm bằng gì không?. - Bánh ga tô... - Chất bột đường. - Trong bánh có nhiều chất dinh dưỡng gì nào? - Bánh được làm từ bột gạo nếp, từ bơ, kem tươi rất thơm ngon và bổ dưỡng đấy các con ạ. - Bánh sinh nhật của cô có màu sắc như thế nào? - Để nặn được chiếc bánh sinh nhật thật là đẹp thì cần phải có một đôi bàn tay khéo léo bây giờ các con hãy quan sát cô nặn mẫu nhé!. - Màu vàng da cam - Vâng ạ. 2.2. Hoạt động 2: Cô nặn mẫu, phân tích. - Trẻ chú ý quan sát và lắng - Đầu tiên cô sẽ chọn một miếng đất màu vàng , sau nghe cô phân tích mẫu đó cô dùng các ngón tay bóp cho đất mềm ra, cô làm động tác xoay tròn viên đất vào giữa 2 lòng bàn tay để viên dất có dạng hình tròn như quả bóng cô thực hiện thao tác là ấn bẹt là dùng lòng bàn tay ấn cho viên đất có dạng hình tròn thành bánh hơi dẹt, sau đó cô miết cho chiếc bánh tròn, mịn vậy là cô đã được một tầng của chiếc bánh rồi, cô nặn tiếp tầng thứ hai của chiếc bánh sinh nhật cô cũng làm tương tự với các bước như trên, sau đó cô lấy thêm một số đất nặn có màu khác như màu đỏ, màu vàng để cô nặn một số hoạ tiết như bông hoa để cô trang trí cho chiếc bánh sinh nhật thật là đẹp. Cô nặn xong rồi, - Thiếu cây nến bây giờ bánh sinh nhật còn thiếu gì nữa nhỉ ? - Bây giờ cô sẽ nặn cây nến - Cô chọn miếng đất màu đỏ cho cây nến cô cũng véo đất, sau đó cô bóp đất cho mềm ra, cô dùng 2 lòng bàn tay cô lăn tròn viên đất sau đó cô thực hiện thao tác lăn dọc viên đất ra, cô đã được một cây nến rồi, tiếp tục cô nặn 3 cây nến tiếp theođể cô cắm xung quanh chiếc bánh.. - Quan sát, lắng nghe. - Bây giờ các con đã sẵn sàng để nặn bánh sinh nhật - Rồi ạ chưa nào? 2.3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện - Cô bao quát, động viên khuyến khích trẻ nặn. - Trẻ thực hiện nặn bánh sinh nhật. - Cô đến bên trẻ hỏi trẻ con đang nặn bánh gì? bánh - Đàm thoại cùng cô.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> con nặn sẽ có hình gì? - Con sẽ nặn như thế nào? - Cô giúp đỡ trẻ nếu thấy trẻ còn lúng túng chưa biết cách nặn - Cô gợi ý trẻ chọn màu đất cho phù hợp, giúp trẻ trang trí bánh cho đẹp - Cô mở nhạc các bài hát về chủ đề cho trẻ nghe 2.4. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm. - Trẻ mang sản phẩm lên trưng bày trên bàn. - Cho trẻ trưng bày sản phẩm lên bàn.. - Nhận xét sản phẩm - Trả lời. - Mời trẻ nhận xét về bài của mình, của bạn. + Con thích bánh sinh nhật của bạn nào? Vì sao con - Lắng nghe thích chiếc bánh của bạn đó.? - Cô nhận xét chung, tuyên dương những bạn nặn đẹp, động viên bạn nặn chưa đẹp cần cố gắng. 3. Kết thúc. - Bánh sinh nhật. - Hôm nay cô và các con đã cùng nhau nặn cái gì - Lắng nghe nào? - Giáo dục trẻ biết yêu thương, kính trọng, quan tâm đến những người thân trong gia đình, bạn bè. - Hôm nay lớp mình đã rất cố gắng để nặn bánh thật - Vâng ạ là đẹp cô sẽ chọn ra một vài cái bánh đẹp nhất và cô cháu mình sẽ cùng đến chúc mừng sinh nhật bạn - Trẻ hát búp bê nhé. - Cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Chúc mừng sinh nhật”. Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ): ………………………………………………………………………………………… …... ………………………………………………………………………………………… …... ……………………………………………………………………………………......... .........

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………… …... ………………………………………………………………………………………… …... ……………………………………………………………………………………......... ........ ……………………………………………………………………………..................... .................................................................................................................................................. .........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×